Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

phuong phap coi ngay tot

Phương pháp coi ngày tốt xấu

Trung tâm nghiên cứu Lý học Đông phương

Việc chọn ngày tốt, tránh ngày x ấu từ lâu đã trở thành truyền thống văn hoá của các dân tộc Đông phương. 

Nhưng phương pháp chọn ngày tốt, tránh ngày xấu cho đến tận bây giờ vẫn còn gây tranh cãi. Bởi vì nguyên 

lý và thực tại nào để có những ngày được coi là tốt hay xấu vẫn còn là những điều bí ẩn cần tiếp tục khám 

phá...

Một hiện tượng lịch sử được ghi nhận về sự lúng túng trong việc coi ngày tốt xấu xưa nhất là 

trong Sử Ký của Tư Mã Thiên, bài “Nhật giả liệt truyện”. Trong đó miêu tả Hán Vũ Đế đã triệu tập 

toàn bộ những thầy chuyên coi ngày của các phương pháp khác nhau trên khắp đế quốc Hán để

coi ngày cho ông ta lấy vợ. Các thày đã cãi nhau suốt ngày mà không thể chọn ra ngày tốt cho 

Hán Vũ Đế. Cuối cùng Hán Vũ Đế phải tự quyết định chọn phương pháp Ngũ hành để tìm ngày 

tốt cho mình.

Việc chọn ngày tốt, tránh ngày xấu từ lâu đã trở thành truyền thống văn hoá của các dân tộc 

Đông phương. Nhưng phương pháp chọn ngày tốt, tránh ngày xấu cho đến tận bây giờ vẫn còn 

gây tranh cãi. Bởi vì nguyên lý và thực tại nào để có những ngày được coi là tốt hay xấu vẫn còn 

là những điều bí ẩn cần tiếp tục khám phá. Bài viết này là một cố gắng của các thành viên

nghiên cứu thuộc Trung tâm nghiên cứu Lý học Đông phương soạn, tập hợp những tư liệu còn lưu 

truyền trong dân gian về các quy ước ngày tốt xấu và phương pháp chọn ngày trên cơ sở những 

tư liệu sưu tầm được. 

Phương pháp này là:

Tập hợp càng nhiều càng tốt những tư liệu qui ước chọn ngày tốt xấu còn lưu truyền. So sánh đối 

chiếu với Vạn Niên Lịch. Loại bỏ tất cả những ngày được coi là xấu trong tất cả các tư liệu sưu 

tầm được. Sau đó chọn ngày tốt nhất trong những ngày còn lại.

Ưu điểm của phương pháp này là:

Do chưa tìm hi ểu được nguyên lý và thực tại nào làm nên tính qui ước về ngày xấu tốt với con 

người, cho nên việc loại tr ừ tất cả những ngày xấu mà sách xưa để lại. 

Nhược điểm của phương pháp này là:

Có khả năng có những tư liệu đã thất truyền, hoặc sưu tầm chưa đầy đủ sẽ để lọt những ngày 

xấu mà các tư liệu sưu tầm được không nhắc đến. Đôi khi chính những ngày xấu trong những tư 

liệu chưa sưu tầm được, lại rất quan trọng.

Dưới đây là những tư liệu liên quan đến ngày tốt xấu mà chúng tôi đã sưu tầm được để quí vị

tham khảo.

Loại bỏ những ngày xấu trong tháng

Tránh những ngày Dương công kỵ nhật: (Những ngày xấu nhất trong năm)

1  Tháng giêng  Ngày 13

2  Tháng Hai    Ngày 11

3  Tháng Ba    Ngày 9

4  Tháng Tư  Ngày 7

5  Tháng Năm  Ngày 5

6  Tháng Sáu  Ngày 3

7  Tháng Bảy  Ngày 8 , 29

8  Tháng Tám  Ngày 27

9  Tháng Chín  Ngày 25

10  Tháng Mười  Ngày 23

11  Tháng Mười một  Ngày 21

12  Tháng chạp  Ngày 19 

Tránh những ngày Tam nương sát:

Trong tháng là các ngày: 

Mùng 3, mùng 7, 13, 18, 22, 27.

Tránh tam tai kỵ cất nhà và cưới vợ cho nam giới.

Tuổi:  Thân – Tý – Thìn (Thuỷ Cục) tam tai ở năm Dần – Mão – Thìn (Mộc hành). 

Tuổi:  Dần – Ngọ - Tuất (Hoả cục) tam tai ở năm Thân – Dậu – Tuất (Kim hành)

Tuổi:  Tỵ - Dậu - Sửu (Kim cục)  tam tai ở năm Hợi – Tý – Sửu (Thuỷ hành)

Tuổi: Hợi – Mão – Mùi (Mộc cục) tam tai ở năm Tỵ – Ngọ - Mùi (Hoả hành)

Lưu ý:

* Tuổi nam giới nào gặp (tam tai) không những cất nhà không tốt mà lấy vợ cũng xấu. 

* Giới nữ lấy chồng và làm nhà (Trường hợp độc thân) không kỵ tam tai.

Tránh ngày sát chủ

(Đại kỵ cất nhà – Cưới gả và an táng)

Ngày sát chủ trong tháng:

Tháng Giêng:     Sát chủ ở ngày Tý

Tháng 2, 3, 7, 9:     Sát chủ ở ngày Sửu

Tháng 4:        Sát chủ ở ngày Tuất

Tháng 11:        Sát chủ ở ngày Mùi

Tháng 5, 6, 8, 10,12:    Sát chủ ở ngày Thìn

Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.

Ngày sát chủ ( Kỵ xây cất, cưới gả)

Tháng 1:   Sát chủ ở ngày Tỵ

Tháng 2:   Sát chủ ở ngày Tý

Tháng 3:   Sát chủ ở ngày Mùi

Tháng 4:   Sát chủ ở ngày Mão

Tháng 5:   Sát chủ ở ngày Thân

Tháng 6:   Sát chủ ở ngày Tuất

Tháng 7:   Sát chủ ở ngày Hợi

Tháng 8:   Sát chủ ở ngày Sửu

Tháng 9:   Sát chủ ở ngày Ngọ

Tháng 10:   Sát chủ ở ngày Dậu

Tháng 11:   Sát chủ ở ngày Dần

Tháng 12:   Sát chủ ở ngày Thìn

Bốn mùa đều có ngày sát chủ

Mùa Xuân:   Sát chủ ở ngày Ngọ

Mùa Hạ:   Sát chủ ở ngày Tý

Mùa Thu:   Sát chủ ở ngày Dậu

Mùa Đông:   Sát chủ ở ngày Mão.

Mỗi tháng lại ấn định một ngày Sát chủ

Tháng 1,5,9:     Sát chủ ở ngày Tý

Tháng 2, 8,10:   Sát chủ ở ngày Mão

Tháng 3,7,11:   Sát chủ ở ngày Ngọ

Tháng 4, 6,12:   Sát chủ ở ngày Dậu

Giờ Sát chủ trong tháng

Tháng 1, 7:   Sát chủ ở giờ Dần

Tháng 2, 8:   Sát chủ ở giờ Tỵ

Tháng 3, 9:   Sát chủ ở giờ Thân

Tháng 4,10:   Sát chủ ở giờ Thìn 

Tháng 5, 11:   Sát chủ ở giờ Dậu

Tháng 6, 12:   Sát chủ ở giờ Mão.

Tránh ngày Thọ tử 

(Trăm sự đều kỵ )

Tháng 1   Thọ tử ở các ngày Bính Tuất

Tháng 2   Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn

Tháng 3   Thọ tử ở các ngày Tân Hợi

Tháng 4   Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ

Tháng 5   Thọ tử ở các ngày Mậu Tý

Tháng 6   Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ

Tháng 7   Thọ tử ở các ngày Ất Sửu

Tháng 8   Thọ tử ở các ngày Quý Mùi

Tháng 9   Thọ tử ở các ngày Giáp Dần

Tháng 10   Thọ tử ở các ngày Mậu Thân

Tháng 11   Thọ tử ở các ngày Tân Mão

Tháng 12   Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Giờ Thọ tử trong ngày 

( trăm sự đều kỵ)

* Ngày Tý:   Thọ tử ở tại giờ Sửu (1 - 3 giờ sáng)

* Ngày Sửu:   Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)

* Ngày Dần:  Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 -  13 giờ sáng)

* Ngày Mão:  Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)

* Ngày Thìn:  Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)

* Ngày Tỵ:  Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)

* Ngày Ngọ:  Thọ tử ở tại giờ Mùi ( 13 – 15 giờ chiều)

* Ngày Mùi:  Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)

* Ngày Thân:  Thọ tử ở tại giờ Mão ( 5 -  7 giờ sáng) 

* Ngày Dậu:  Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9  – 11 giờ trưa)

* Ngày Tuất:  Thọ tử ở tại giờ Mùi ( 13 – 15 giờ chiều)

* Ngày Hợi:  Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa).

Chú ý: 

Những giờ Thọ tử ghi nhận trong bảng trên không mang tính qui luật. Mong quí vị quan tâm, 

nhận xét và cho ý kiến.

Ngày Vãng vong 

(Trăm sự đều kỵ, chánh kỵ xuất hành)

Tháng 1   Vãng vong tại các ngày Dần

Tháng 2   Vãng vong tại các ngày Tỵ

Tháng 3   Vãng vong tại các ngày Thân

Tháng 4   Vãng vong tại các ngày Hợi

Tháng 5   Vãng vong tại các ngày Mão

Tháng 6   Vãng vong tại các ngày Ngọ

Tháng 7   Vãng vong tại các ngày Dậu

Tháng 8   Vãng vong tại các ngày Tý

Tháng 9   Vãng vong tại các ngày Thìn

Tháng 10   Vãng vong tại các ngày Mùi

Tháng 11   Vãng vong tại các ngày Tuất

Tháng 12   Vãng vong tại các ngày Sửu

Ngày Nguyệt kỵ

(Trăm sự đều kỵ)

Trong một năm có 12 tháng có 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23 không nên khởi hành làm 

việc gì cả

"Mồng năm, mười bốn, hai ba

Làm gì cũng bại chẳng ra việc gì" 

Lưu ý:

Trong một tháng có ba ngày Nguyệt kỵ, nhưng chỉ có một ngày đại kỵ được tính theo quy luật 

sau:

* Tháng Giêng. Tháng Tư. Tháng Bảy. Tháng Mười:   Đại kỵ ngày mùng 5.

* Tháng Hai, Tháng Năm. Tháng Tám. Tháng Một (11):   Đại kỵ ngày mùng 14.

* Tháng Ba. Tháng Sáu. Tháng Chín. Tháng Chạp (12):   Đại kỵ ngày mùng 23.

Bài ca kỵ ngày “không phòng”

( Kị các ngày cưới gả, làm nhà )

Xuân Long, Xà Thử kị không phòng

Hạ Khuyển Trư Dương bị tử vong

Thu Mão Hổ Mã phùng bất tử

Đông Thân Dậu Sửu kết hôn hung

Nghĩa là

Mùa Xuân kị   ngày Thìn, Tị, Tý

Mùa Hạ kị   ngày Tuất, Hợi, Mùi

Mùa Thu kị   ngày Mão, Dần, Ngọ

Mùa Đông kị   ngày Thân, Dậu, Sửu

Bài ca kỵ ngày “hoang vu tứ quý”

(Kị cất nhà, hôn thú )

Mùa Xuân kị   ngày thân

Mùa Hạ kị   ngày Dần

Mùa Thu kị   ngày Thìn

Mùa Đông kị   ngày Tị

Tránh ngày “Thập ác đại bại” trong các tháng của các năm sau:

( ky cưới gả, xât cất và vô lộc)

Đây là những ngày không nên làm những việc liên quan đến lợi lộc như khai trương, ký hợp

đồng, đi giao dịch, mua chứng khoán, gửi tiền ngân hàng vv.

Ngày này coi theo hàng can của mỗi năm theo bảng lập thành như sau:

* Năm Giáp Kỷ 

Tháng 3   ngày Mậu Tuất 

Tháng 7   ngày Quý Hợi 

Tháng 10   ngày Bính Thân 

Tháng 11   ngày Đinh Hợi 

* Năm Ất Canh 

Tháng 4   ngày Nhâm Thân 

Tháng 9   ngày Ất Tị 

* Năm Bính Tân 

Tháng 3   ngày Tân Tị 

Tháng 9   ngày Canh Thìn 

Tháng 10   ngày Giáp Thìn 

* Năm Mậu Quý 

Tháng 6   ngày Kỷ Sửu 

* Năm Đinh Nhâm không có ngày Thập Ác đại bại. 

Tránh 6 sao Bại tinh

Về cưới gả, xây cất nên tránh vì đã gọi là sao Bại tinh tất nhiên là không tốt

Những ngày có sao Bại tinh này là: 

Sao Giác, Sao Cang, Sao Khuê, Sao Lâu, Sao Đẩu và Sao Ngưu. 

Tránh ngày Thiên tai – Địa họa 

( Kỵ cưới gả, xây cất )

Tháng Giêng, 5, 7   Thiên tại địa họa ở ngày Tý

Tháng 2,6,10   Thiên tại địa họa ở ngày Mão

Tháng 3,7,11   Thiên tại địa họa ở ngày Ngọ

Tháng 4,8,12   Thiên tại địa họa ở ngày Dậu

Tìm tháng tốt, xấu cho con gái xuất giá

Tháng xuất giá cho con gái có 2 điều là Đại lợi hoặc Tiểu lợi và có 4 điều xấu là:

Phòng Phu chủ:   Kỵ với chồng

Phòng Thê chủ:   Kỵ với bản thân

Phòng Công cô:   Kỵ với cha mẹ

Phòng Nhạc thân:   Kỵ với cha mẹ vợ 

Nếu con trai mồ côi thì không cần sợ tháng kỵ Công cô và Nhạc Thân

Còn về tháng Tiểu lợi là kỵ với người làm Mai, môi (Gọi là “Phòng Mai nhân”) còn không có người 

mai mối, hay chỉ mượn làm giúp lễ cho đủ thì không ngại

Bảng lập thành tháng xuất giá

* Gái tuổi Tỵ - Ngọ 

Đại lợi ở tháng 6 – 12. Tiểu lợi ở tháng 1 – 7.

Phu chủ ở tháng 4 -10. Thê chủ ở tháng 5 -11

Công cô ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 tháng 9.

* Gái tuổi Sửu - Mùi 

Đại lợi ở tháng 5 -11. Tiểu lợi ở tháng 4 -10

Phu chủ ở tháng 1 – 7. Thê chủ ở tháng 6- 12

Công cô ở tháng 3 – 9. Nhạc thân ở tháng 2- 8

* Gái tuổi Dần – Thân

Đại lợi ở tháng 2 – 8. Tiểu lợi ở tháng 3 - 9

Phu chủ ở tháng 6 – 12. Thê chủ ở tháng 1 - 7 

Công cô ở tháng 4 -10. Nhạc thân ở tháng 5-11

* Gái tuổi Mão – Dậu 

Đại lợi ở tháng 1 – 7. Tiểu lợi ở tháng 6 -12

Phu chủ ở tháng 3 – 9. Thê chủ ở tháng 2 – 8

Công cô ở tháng 5 -11. Nhạc thânở tháng 4-10

* Gái tuổi Thìn – Tuất 

Đại lợi ở tháng 4 – 10. Tiểu lợi ở tháng 5 -11

Phu chủ ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 – 9

Công cô ở tháng 6 -12. Nhạc thân ở tháng 1-7.

* Gái tuổi Tỵ - Hợi 

Đại lợi ở tháng 3 – 9. Tiểu lợi ở tháng 2 – 8.

Phu chủ ở tháng 5 –  11. Thê chủ ở tháng 4 – 10.

Công cô ở tháng 1 - 7. Nhạc thânở tháng 6 - 12

Phương pháp tính tuổi Kim Lâu

(Phổ biến trong dân gian)

Hiện nay có rất nhiều phương pháp tính tuổi xây nhà. Nhưng dưới đây là phương pháp phổ biến 

trong dân gian và được thẩm định trên thực tế trong xã hội Đông phương. Tuy nhiên, chúngv ta 

đặt giả thiết rằng phương pháp này đúng thì cũng chỉ là một yếu tố cần, nhưng không phải duy 

nhất quyết định sự tốt xấu khi xây cất. Còn nhiều yếu tố khác theo phương pháp của phong thuỷ 

cần tìm hi ểu và áp dụng.

Hai phương pháp tính tuổi cất nhà dưới gọi là Kim Lâu và Hoang ốc. Khi cất nhà ứng dụng hai 

phương pháp này. Nếu cả hai đều rơi vào cung tốt thì năm đó cất nhà được. 

Tính hạn Kim Lâu

Trong cách tính này căn cứ theo bảng như sau:

Cách tính như sau:

Bắt đầu từ cung Cấn (Đây chính là cung của Địa Cầu đã được chứng minh trong cuốn "Tìm về cội 

nguồn Kinh Dịch")  tính là 10 tuổi. Kế tiếp mỗi cung là 1 năm đếm thuận theo chiều kim đồng 

hồ.. 

Thí dụ: 

11 ở Chấn, 12 ở Khôn, 13 ở Ly, 14 ở Tốn, 15 ở Đoài; 16 ở Càn, 17 ở Khảm, 18 ở Cấn, 19 ở Chấn 

. Nhưng đến 20 tuổi lại bắt đầu từ cung Chấn và 21 ở Khôn......Tương tự như vậy đến 30 và 40. 

Nếu tuổi nào đếm rơi vào các cung màu xanh là phạm Kim Lâu.

Các loại Kim Lâu gồm có: 

* Kim Lâu thân - Hại bản mệnh.

* Kim Lâu thê - Hại vợ.

* Kim Lâu tử - Hại con.

* Kim Lâu lục súc - Hại điền sản.

Tính hạn Hoang Ốc

Trong cách tính này ta có bảng sau:

Cách tính như sau:

Bắt đầu từ cung Nhất kiết tính là 10 tuổi. kế tiếp mỗi cung là 1 năm đếm thuận theo chiều kim 

đồng hồ. Tương tự như trên. Năm nào rơi vào các cung màu đỏ là: Nhất kiết, Nhị Nghị, Tứ Tấn 

tài thì tốt. Rơi vào các cung màu xanh là: Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử, Lục Hoang ốc là xấu.

Ứng dụng cả hai phương pháp này, nếu các năm tốt của cách này trùng với năm tốt của cách kia 

là xây nhà được.

Thí dụ 1:

Hỏi: Năm 43 tuổi c ất nhà được không?

Ở bảng Kim Lâu ta bắt đầu từ cung Ly 40 , Đếm thuận 41 cung Tốn, 42 cung Đoài, 43 vào Kim 

Lâu Lục súc. Xây nhà tổn hại gia súc, người ở trong nhà, nhân viên dưới quyền.... Mặc dù năm 43 

ở bảng Hoang Ốc thì rơi vào Nhất kiết thì cũng không xây được.

Thí dụ 2:

Hỏi: Năm 44 tuổi xây nhà được không?

Ở bảng Kim Lâu 44 tuổi rơi vào cung Khảm - không phạm Kim Lâu.

Ở bảng Hoang Ốc rơi vào Nhị Nghi . Tốt.

Như vậy 44 tuổi xây nhà được.

Lưu ý:

- Tính tuổi theo Kim Lâu và Hoang Ốc chỉ dùng để xây nhà. Không phải tuổi lấy vợ l ấy chồng. 

Hiện nay có nhiều thầy dùng tuổi Kim Lâu và Hoang ốc để đoán tuổi l ấy vợ lấy chồng là sai.

- Trong phương pháp tính Kim Lâu ở trên có một phương pháp khác hơn là: Đến 50 tuổi thì họ

tính vào cung giữa (Trung cung) và sau đó 51 tại cung Tốn....60 cũng tại Tốn.....Tuy nhiên, thực 

tế chứng nghiệm nhiều lần thấy không chính xác. Nhưng cũng trình bày để tiếp tục nghiên cứu 

và trắc nghiệm.

Ngày xung.

* Ngày xung năm: 

Năm Tị tránh ngày Hợi.

Trong năm Tị, xung Thái Tuế của năm đóng cung Hợi. 

Ngày đó khí của ngày xung đột khí của năm. 

Có thể dỡ phá bỏ nhà cũ, dọn dẹp vườn tược, v.v...

* Ngày xung tháng: 

Tháng Dần tránh ngày Tuất.

Thái Tuế của tháng đóng cung Tuất. Ngày đó khí của ngày xung đột khí của tháng. 

Ngày xung của tháng có tác dụng mạnh hơn ngày xung năm. Tránh những việc có tính trường 

cửu như thành hôn, lập nghiệp, khánh thành, nhập gia. 

* Giờ xung ngày: 

Mỗi ngày có một giờ xung. Khí của giờ xung đột khí của ngày. Như tránh giờ Mùi xung ngày Sửu.

* Ngày Tam sát của Năm hạn:

Gồm Kiếp sát, Tai sát và Niên sát

- Ngày Kiếp sát là những ngày Tứ xung trong Bát tự. 

Vào những ngày Kiếp sát dễ bị cướp, trộm, bị mất tiền, giấy tờ. Tránh đi lại, rút tiền, chuyển 

ngân.

- Ngày Tai sát là những ngày Đào hoa trong Bát Tự, Tử vi. 

Vào những ngày này dễ gặp tai nạn, bệnh tật... nhất là tai vạ Đào hoa, trăng gió. 

- Ngày Niên sát là những ngày thuộc Tứ mộ. 

Trong Bát tự, các nhật th ần này tượng trưng cho cô đơn, lẻ loi, bất động. Vì thế tránh bắt đầu 

các công việc lớn vào những ngày Niên sát.

Các năm 

Thân – Tí – Thìn thuộc Thủy cục: 

Kỵ các ngày Tị, Ngọ, Mùi (Tượng Mùa Hè)

Hợi – Mão – Mùi thuộc Mộc Cục: 

Kỵ các ngày Thân, Dậu, Tuất (Tượng Mùa Thu)

Dần – Ngọ - Tuất thuộc Hỏa cục:  

Kỵ các ngày Hợi, Tí, Sửu (Tượng Mùa Đông) 

Tị - Dậu – Sửu thuộc Kim cục: 

Kỵ các ngày Dần, Mão, Thìn (Tượng Mùa Xuân)

1) Ngày Kiếp sát:

2) Ngày Tai sát

3) Ngày Niên sát (Còn gọi là ngày Tuế sát).

Năm Tí 

1) Tị

2) Ngọ

3) Mùi

Năm Sửu

1) Dần 

2) Mão

3) Thìn

Năm Dần

1) Hợi

2) Tí

3) Sửu

Năm Mão

1) Thân

2) Dậu

3) Tuất

Năm Thìn

1) Tị

2) Ngọ

3) Mùi

Năm Tị

1) Dần 

2) Mão

3) Thìn

Năm Ngọ

1) Hợi

2) Tí

3) Sửu

Năm Mùi

1) Thân

2) Dậu

3) Tuất

Năm Thân

1) Tị

2) Ngọ

3) Mùi

Năm Dậu

1) Dần 

2) Mão

3) Thìn

Năm Tuất

1) Hợi

2) Tí

3) Sửu

Năm Hợi

1) Thân

2) Dậu

3) Tuất

Nói chung, không dùng những ngày này các việc quan trọng có tính chất xung với tính chất của 

ngày.

Ngày Tam sát của tháng

Cách tính như cho năm nhưng dựa trên chi của tháng hạn hành.

Nói chung, không làm các việc cần thành công trong thời hạn ngắn vào các ngày Tam sát tháng 

như thi cử, xin việc... Không đáng e ngại khi bắt buộc phải dùng vào các việc có tính chất dài hạn 

như tiến hành công trình, lập gia thất vì ngày kỵ này chỉ có tác dụng trong tháng đó.

Ngày Tứ Li 

Những ngày này khí vận suy kiệt, không nên dùng vào việc gì:

* Bốn ngày Tứ Ly (Những ngày khí vận suy kiệt) là trước một ngày những tiết Xuân phân - Hạ 

chí - Thu phân - Đông chí

* Theo Dương lịch thì đó là các ngày:

Tháng 3 ngày 20

Tháng 6 ngày 20

Tháng 9 ngày 22

Tháng 12 ngày 21

Ngày Tứ Tuyệt

Bốn ngày Tứ tuyệt (ngày tận cùng mỗi mùa) là trước một ngày những tiết Lập Xuân -Lập Hạ -Lập Thu - Lập Đông. Dùng việc gì cũng không lợi.

* Theo Dương lịch thì đó là các ngày:

Tháng 2 ngày 3

Tháng 5 ngày 5

Tháng 8 ngày 8

Tháng 11 ngày 7

Ngày xung tuổi

Tránh các ngày có Chi xung với Chi tuổi, nhất là có cả Can xung Can.

Chọn giờ

Tránh dùng giờ có Chi xung Chi ngày đã chọn hoặc có cả Thiên khắc Điạ xung.

* Những sao tốt cho giờ: 

Thiên Quan, Kim Quỹ, Thiên Đức, Hỉ Thần, Ngọc Đường, Nhật Hợp, Nhật Mã, Phúc Tinh

* Những sao xấu cần tránh trong giờ: 

Nhật Phá, Huyền Vũ, Xung Không, Bạch Hổ, Chu tước, Câu Trần, Nhật Hình

Nguyên tắc chọn ngày

Ngày giờ chọn phải căn cứ vào Tứ Trụ của người trong cuộc và sự việc cần làm để tìm một yếu tố 

cần thiết khắc phục và bổ sung các điểm cường nhược. Đây là việc làm tốn kém thì giờ hàng 

tháng. Khi cưới xin tránh Cô thần (hại chồng) và Quả tú (haị vợ)

Tuổi Cô thần Quả tú

Tuổi Dần – Mão – Thìn : Tránh ngày giờ Tị Sửu

Tuổi Tị - Ngọ - Mùi : Tranh ngày giờ Thân Thìn

Tuổi Thân – Dậu – Tuất: Tránh ngày giờ Hợi Mùi

Tuổi Hợi – Tí – Sửu: Tránh ngày giờ Dần Tuất 

- Vậy chồng tuổi Mão lấy vợ tuổi Tí cần tránh thành hôn vào ngày Tị vì giờ Tị có biểu hiện khả 

năng chồng thường sống biệt lập, xa vợ. Cũng không nên thành hôn ngày Tuất vì với vợ là ngày 

có sao Quả tú.

Thành hôn thì sao tốt nhất là sao Thiên Hỉ, bố trí theo tháng như sau:

Tháng Giêng – Ngày Tuất 

Tháng Hai  – Ngày Hợi 

Tháng Ba  - Ngày Tí 

Tháng Tư -  Ngày Sửu 

Tháng Năm – Ngày Dần 

Tháng Sáu – Ngày Mão 

Tháng Bảy – Ngày Thìn 

Tháng Tám – Ngày Tị 

Tháng Chín – Ngày Ngọ 

Tháng Mười – Ngày Mùi

Tháng Một – Ngày Thân

Tháng Chạp – ngày Dậu

Vậy trong tháng Mùi (6) ngày Mão nào cũng có sao Thiên Hỉ. Ngày lễ cưới nên có Chi nhị hợp với 

ngày thành hôn. Hoặc ngày thành hôn nhị hợp với ngày ăn hỏi. Trực Định, Trực Thành là hợp hơn 

cả.

Chữa bệnh:

Nên tìm Trực thích hợp như Trực Thành, nếu phải cắt bỏ nên dùng Trực Trừ. Tránh trực Nguy, 

trực Bế. Thường Trực Bế hay chứa sao Bệnh Phù. 

Sao Bệnh phù nằm ngay trước cung Niên hạn, như Năm Tí, Bệnh phù cư Hợi.

- Chữa bệnh cũng nên dùng sao Thiên Y lưu theo tháng sinh: Sinh Tháng Dần Thiên Y ở ngày 

Sửu; Tháng Mão Thiên Y ở Dần, Tháng Thìn Thiên Y ở Mão vv. Ngoài ra hàng tháng Thiên Y đóng 

ở ngày Trực Thành.

Ký hợp đồng kinh doanh:

Nên chọn các ngày Trực thích hợp, đồng thời ngày đó nên nhị hợp với tuổi của m ình, tuổi Thìn 

nên chọn một ngày Dậu có trực Thành chẳng hạn.

Để có hỗ trợ nên dùng ngày giờ có sao Quý Nhân (Dương Quý nhân, Âm Quý nhân).

Sao Quý nhân phụ thuộc Can ngày sinh như sau:

Can ngày sinh Quý Nhân

Dương Mộc, Thổ, Kim - Giáp, Mậu Canh: Các ngày Sửu - Mùi

Âm Mộc, Thổ - Ất, Ky: Các ngày Tí - Thân

Dương Hỏa, Âm Hỏa – Bình Đinh: Các ngày   Hợi - Dậu

Dương Thủy, Âm Thủy - Nhấm Quý:  Các ngày Tí - Tị

Âm Kim - Tân:  Các ngày Ngọ - Dần 

Nên chọn ngày và giờ có Quý Nhân

Khi chọn ngày cho các việc khác cũng căn cứ tương tự như vậy.

Chọn ngày theo Thập nhị Trực

Ngày Trực theo tháng Ti ết khí. Thí dụ tháng Hai là tháng Mão vậy ngày Mão tháng Hai là ngày 

Trực Kiến. Ngày Trực trong mỗi tháng có ý nghĩa khác nhau (xem Đổng Công tuyển trạch)

Lưu ý:

Để tránh, không quá mất thì giờ khi chọn ngày cần tham khảo lịch trong Hiệp Kỷ Biện Phương 

Thư (để tránh thần sát) và loại bỏ các ngày xấu (kể cả các ngày xung khắc với năm, ngày sinh) 

có thể chỉ cần căn cứ vào thập nhị Trực và có thể bỏ qua Nhị thập bát tú để chọn ngày tốt hơn cả 

là đủ yên tâm. Người cẩn thận có thể xem thêm kinh Kim phù để bổ sung thông tin.

(Kinh Kim Phù có in trong một cuốn sách của tác giả Lê Văn Sửu)

Khi chọn giờ, tối ưu là chọn được một giờ tốt đồng thời Tam hợp với Tháng và Ngày cũng như 

năm và ngày sinh. Ít nhất cũng phải tránh giờ có Chi xung Chi ngày, nhất là tránh Thiên khắc địa 

xung. 

Ngày không vong - Giờ không vong

Ngày Không vong căn cứ lý thuyết của hệ Can Chi. 

Tuần Giáp Tí: Không vong tại Tuất, Hợi

Tuần Giáp Tuất: Không vong tại Thân, Dậu

Tuần Giáp Thân: Không vong tại Ngọ, Mùi

Tuần Giáp Ngọ: TKhông vong tại hìn, Tị

Tuần Giáp Thìn: Không vong tại Mão, Dần

Tuần Giáp Dần: Không vong tại Tí, Sửu

Những công việc hệ trọng không nên làm vào ngày giờ Không vong.

Ngoài ra, ta có thể chọn ngày theo lá số Tử vi của đương sự, nếu thấy rằng lá số nghiệm tương 

đối đúng có thể dùng làm căn cứ để xét nhật hạn.

Người giỏi môn Tứ trụ có thể căn cứ vào ngày sinh của đương sự để chọn ngày thích hợp với từng 

công việc nhất định.

Những điều cần lưu ý: 

Trong Phong Thủy, cách chọn các ngày khởi công, ngày thượng lương, ngày đặt bếp, ngày đào 

giếng v.v... có quy định ri êng phụ thuộc nhiều vào phương vị. Các ngày kiêng kị cũng liên quan 

đến phương vị. 

Nói chung nếu chúng ta cứ căn cứ một cách máy móc vào việc chọn ngày tốt xấu như trên thì 

mọi việc quả là rất phức tạp. Thực tế chứng nghiêm khi đã loại bỏ tất cả các ngày xấu nêu trên 

trong tháng thì ngày không xấu còn lại chỉ còn được vài ngày.

Trong dân gian còn lưu truyền một nguyên tắc sau đây: 

Nếu không biết ngày đó tốt xấu ra sao thì cứ mùng 9 - 19 - 29 mà làm.

Các phương pháp tính khác

Dưới đây là những phương pháp tính Kim Lâu khác, chúng tôi cũng đưa lên để quí vị quan tâm 

tham khảo. Nhưng cách tính Kim Lâu này trên thực tế thấy ít được dùng và chúng tôi cũng chưa 

có điều kiện chứng nghiêm. Chỉ mang tính tham khảo.

Các cách tính tuổi vướng Kim Lâu 

Theo sơ đồ: 

8 9 1 

7 5 2 

6 4 3 

thì cứ tính đến 4 góc có số 1, 3, 6, 8 thì bị kim lâu. 

Thí dụ: Bắt đầu từ 10 tuổi nằm ở vị trí số 1 trên sơ đồ, bị kim lâu ở tuổi 11, nằm ở vị trí số 2 trên 

sơ đồ, không bị kim lâu. 

Tuổi 12,nằm ở vị trí số 3 bị kim lâu 

Tuổi 13,nằm ở vị trí số 4 ko bị 

Tuổi 14,nằm ở vị trí số 6 bị 

Tuổi 15,nằm ở vị trí số 5 ko bị 

Tuổi 16,nằm ở vị trí số 7 ko bị 

Tuổi 17,nằm ở vị trí số 8 bị 

Tuổi 18,nằm ở vị trí số 9 ko bị 

Tuổi 19,nằm ở vị trí số 1 bị 

Tuổi 20 nằm ở vị trí số 2 ko bị 

Tuổi 21 nằm ở vị trí số 3 bị 

Tuổi 23 nằm ở vị trí số 6 bị 

Tuổi 26 nằm ở vị trí số 8 bị 

Tuổi 28 nằm ở vị trí số 1 bị 

Tuổi 30 nằm ở vị trí số 3 bị 

Tuổi 32 nằm ở vị trí số 6 bị  

Tuổi 34 nằm ở vị trí số 8 bị 

Tuổi 35 nằm ở vị trí số 5 ko bị 

Tuổi 37 nằm ở vị trí số 1 bị 

Tuổi 39 nằm ở vị trí số 3 bị kim lâu. 

Lưu ý: 

* Tính vòng ngoài từ ..1 đến ..9, nhưng khi gặp ..5 thì vào Trung cung (v ị trí số 5 trên sơ đồ). 

tuổi 21,23,26,28 bị kim lâu vì rơi vào các vị trí số 3, 6, 8, 1 trên sơ đồ. Còn tuổi 31, 33, 36, 38, 

không bị v ì ko rơi vào 4 vị trí 1, 3, 6, 8 trên sơ đồ vẫn lấy chồng được ở các tuổi 31, 33, 36, 

38...riêng đàn ông muốn làm nhà phải tính thêm "Hoang ốc". 

* Trong quyển Dịch Học Tạp Dụng của ông Trần Mạnh Linh thì các tuổi bị Kim lâu là: 12,14, 17, 

19, 21, 23, 26, 28, 30, 32, 34, 37, 39, 41, 43, 46, 48, 50, 52, 54, 57, 59, 61, 63, 66, 68, 70, 72, 

74, 77, 79, 81, 83, 86, 88, 90, 92, 94, 97, 99.

Nguồn: Trung tâm nghiên cứu Lý học Đông Phương

Hoàng Đạo, Hắc Đạo 

ngày đăng: 04/10/2006 09:57:20 AM 

Hoàng đạo trong thiên văn học cổ đại (còn có tên là Thiên Hoàng Đạo) tức là qu ỹ đạo chuyển động 

của mặt trời trên bầu trời mà người xưa qua sát được.

Qua quỹ đạo đó thấy đường đi của mặt trời trong một năm có những khoảng cách khác nhau, lấy quỹ 

đạo đó mà phân định mùa và khí tiết. Thuyết Nhị thập bát tú cũng có nguồn xuất phát từ Hoàng Đạo. 

Các sao trên cung Hoàng Đạo vốn không có hàm ý sao tốt hay sao xấu. Nhưng theo tâm lý của người 

xưa: Mặt trời tức Ông trời. Mặt trời là vật hữu hình, Ông T rời là vô hình, Mọi người, mọi vật, mọi 

việc mọi điều hoạ phúc trên đời này đều do ông Trời đầy đủ quyền uy quyết định. Ngày ngày, tháng 

tháng, năm năm trên đường đi của ông Trời qua từng chặng đường tất phải có các vị thần hộ vệ, mỗi 

vị thần là 1 ngôi sao, các thần có thần thiện thần ác, mỗi thần chyên lo một việc do ông Trời giao phó. 

Vì vậy trong 12 giờ có 12 vị thần sát, các vị thần sát cũng luân phiên trực nhật mỗi vị 1 ngày trong 

tháng trong năm. Đường thần thiện đi gọi là Hoàng Đạo, đường thần ác đi gọi là Hắc Đạo.

Giờ Hoàng Đạo là gì? cách chọn giờ Hoàng Đạo

Theo phong tục cổ truyền, khởi đầu một việc gì, ngoài việc chọn ngày lành tháng tốt còn phải chọn 

giờ tốt. Xuất hành, khởi công xây dựng, khai trương cửa hàng, bắt đầu đi đón dâu, đưa dâu, bắt đầu lễ 

đưa ma, hạ huyệt đều phải chọn giờ Hoàng Đạo, tránh giờ Hắc Đạo. Trừ trường hợp đặc biệt, ví dụ 

sắp đến giờ tàu xe sắp xuất phát, nếu đợi giờ tốt có khi lỡ kế hoạch hoặc có ngày tốt, giờ tốt nhưng 

thời tiết rất xấu, chưa khởi công được... nếu cứ quá câu nệ có khi hỏng việc. Sau đây là cách tính ngày 

giờ Hoàng Đạo, Hắc Đạo

BẢNG KÊ GIỜ HOÀNG ĐẠO, HẮC ĐẠO TỪNG NGÀY VÀ NGÀY HOÀNG ĐẠO, HẮC ĐẠO 

TRONG TỪNG THÁNG

ST

T

Tên Giờ 

Hoàng 

Đạo (A

Hắc Đạo 

(B)

Giờ\Ngày  Tý  Sửu  Dần  Mão  Thìn  Tỵ  Ngọ  Mùi  Thân  Dậu  Tuất  Hợi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Thanh 

Long

Minh 

Đường

Thiên 

Hình

Chu Tước

Kim Quỹ

Bảo 

Quang(Ki

m Đường)

Bạch Hổ

Ngọc 

Đường

Thiên Lao

Nguyên 

Tư Mệnh

Câu Trận

Hoàng 

đạo A

Hoàng 

đạo A

Hắc đạo B

Hắc đạo B

Hoàng 

đạo A

Hoàng 

đạo A

Hắc đạo B

Hoàng 

đạo A

Hắc đạo B

Hắc đạo B

Hoàng 

đạo A

Hắc đạo B

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

Ngọ

Mùi

Thâ

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

Thì

Tỵ

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Tên Giờ 

Hoàng 

Đạo (A)

Hắc Đạo 

(B)

Ngày/thá

th.Tý

(M.mộ

th.Sử

u

(Chạ

th.Dần

(Giên

th.Mã

(Hai)

th.Thì

(Ba)

th.T

(Tư)

th.Ng

(Năm

th.M

ùi

(Sáu)

th.Thâ

(Bảy)

th.Dậ

u

(Tám

th.Tu

ất

(Chín

th.H ợ

(Mườ

Chú thích: 

a) Các ngày 

- 8 Ngọc Đường Hoàng Đạo: Trùng ngày với sao Thiên Thành (tốt)

- 11 Tư Mệnh Hoàng Đạo: Trùng ngày với sao Thiên Quang (tốt)

- 7 Bạch Hổ Hắc Đạo (xấu) Trùng ngày với sao Thiên Mã (tốt)

- 5 Kim Quỹ Hoàng Đạo trùng ngày với sao Thiên Tài (tốt)

- 6 Bảo Quang Hoàng Đạo Trùng ngày với sao Địa Tài (tốt)

- Thiên Lao Hắc Đạo (xấu) trùng ngày với sao Minh Tinh (tốt)

b) trong 6 ngày Hoàng Đạo nói trên, cuốn Ngọc Hạp thông thư chỉ  ghi 4 ngày Thanh Long,Minh 

Đường,Kim Đường và Ngọc Đường (không có Tư Mệnh và Kim Qu ỹ).

c) trong 6 ngày Hắc Đạo nói trên,  cuốn Ngọc Hạp thông thư chỉ ghi 4 ngày Chu Tước,Bạch Hổ,Câu 

Trận,Nguy ên Vũ (không có Thiên Hình và Thiên Lao)

d) Cách xem giờ Hoàn đạo thời xưa ghi thứ tự Hoàng Đạo và Hắc Đạo từ 1 đến 12 như sau:

Còn như kén giờ thì việc gì lúc mới bắt đầu như lúc mới xuất hành, lúc mới ra ngõ đi cưới, 

lúc m ới dựng nhà, lúc hạ huyệt... Thường đều kén lấy giờ hoàng đạo. 

Phép tính giờ hoàng đạo phải nhớ bốn câu thơ: 

Dần Thân gia Tý, Mão Dậu Dần

Thìn Tuất tầm Thìn, Tí Ngọ Thân

Tỵ Hợi thiên cương tầm Ngọ vị

Sửu Mùi tòng Tuất định kỳ chân

Lại cần phải nhớ hai câu:

Đạo (1) Viễn  (2) Kỷ (3) Thời (4) Thông (5) Đạt (6) 

Lộ (7) Dao (8) Hà (9) Nhật (10) Hoàn (11) Trình (12)

Lúc chọn giờ trước hết phải biết ngày gì, rồi dùng hai câu thơ dưới mà bấm theo giờ ở bốn 

câu thơ trên. Hễ bấm mà gặp cung nào có chữ "đạo, viễn, thông, đạt, dao, hoàn" thì giờ ấy 

là giờ hoàng đạo...

Dần Thân gia Tí, Mão Dậu Dần

Thìn Tuất tầm Thìn, tí Ngọ Thân

Tỵ Hợi thiên cương tầm Ngọ v ị

Sửu Mùi tòng Tuất định kỳ chân 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: