Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

phong cach ngon ngu nghe thuat

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

Tiết                                                                       

Ngày soạn: 

Ngày dạy     

A. Mục tiêu bài học:

  Giúp hs:- Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các đặc trưng cơ bản của nó.

               - Có kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

B. Sự chuẩn bị của thầy trò:

- Sgk, sgv và một số tài liệu tham khảo.

- Hs đọc sgk.

- Gv soạn thiết kế dạy- học.

C. Cách thức tiến hành:

Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, làm bài tập .

D. Tiến trình dạy- học:

1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi:  Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du?

3. Bài mới:

 * Giới thiệu bài mới: Ngôn ngữ là một phương tiện giao tiếp quan trọng bậc nhất, là công cụ của tư duy. Bên cạnh đó, ngôn ngữ còn là công cụ xây dựng hình tượng nghệ thuật văn chương, ngôn ngữ mang phong cách là ngôn ngữ nghệ thuật.

Hoạt động của gv và hs

Yêu cầu cần đạt

Hs đọc sgk.

- Thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật?

- Có mấy loại ngôn ngữ nghệ thuật?

- Ngôn ngữ nghệ thuật thực hiện chức năng gì?

Gv yêu cầu hs thảo luận, phân tích so sánh các ví dụ:

VD 1:+ Xuân Diệu tả liễu: Lá liễu dài như một nét mi; Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang.

+ Liễu (dương liễu): cây nhỡ, cành mềm rủ xuống, lá hình ngọn giáo có răng cưa nhỏ, thường trồng làm cảnh ở ven hồ (theo từ điển).

VD 2: Đối chiếu đoạn thơ: “Ta lớn lên rồi trong khói lửa/ Chúng nó chẳng còn mong được nữa/ Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng/ Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn/ Đã bước dưới mặt trời cách mạng” với đoạn văn xuôi: “Dân  tộc ta đã trưởng thành trong chiến tranh. Kẻ thù ko còn hi vọng để ngăn cản sự phát triển mạnh mẽ, to lớn của một dân tộc từng bị áp bức nặng nề nay đã được giác ngộ con đường cách mạng”.

Hết tiết 83 chuyển tiết 84.

- Thế nào là tính truyền cảm? VD? Phân biệt tính truyền cảm (phong cách ngôn ngữ nghệ thuật) và tính cảm xúc (phong cách ngôn ngữ sinh hoạt)?

Hs thảo luận, trả lời.

Gv nhận xét, bổ sung:

+ Tính cảm xúc (đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt): biểu hiện sắc thái cảm xúc, tình cảm của người nói qua các yếu tố ngôn ngữ (từ, câu, cách nói, giọng điệu,...)

+ Tính truyền cảm (đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật): thể hiện ở việc người nói (viết) bộc lộ cảm xúc của mình đồng thời làm cho người đọc cũng vui, buồn, tức giận, yêu thương,... như chính người nói (viết).

- Biểu hiện của tính cá thể của ngôn ngữ nghệ thuật? VD? Phân biệt với tính cá thể của ngôn ngữ sinh hoạt?

Hs phát biểu thảo luận.

Gv nhận xét, bổ sung:

+ Tính cá thể của ngôn ngữ sinh hoạt: mang tính chất tự nhiên, biểu hiện ở đặc điểm riêng về giọng điệu, ngôn ngữ diễn đạt của từng người giúp chúng ta nhận biết được người này với người khác.

+ Tính cá thể của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: góp phần thể hiện phong cách riêng của mỗi nhà văn, nhà thơ. VD cùng viết về trăng nhưng mỗi tác giả lại có một cách nhìn, cách diễn đạt khác: Trăng sáng, trăng xa, trăng rộng quá/ Hai người nhưng chẳng bớt bơ vơ (Xuân Diệu); Trăng vào cửa sổ đòi thơ/ Việc quân đang bận xin chờ hôm sau (Hồ Chí Minh);...

- Trăng trong Truyện Kiều: Vầng trăng vằng vặc giữa trời/ Đinh ninh hai mặt một lời song song; Tuần trăng khuyết, đĩa dầu hao/ Mặt ngơ ngẩn mặt, lòng ngao ngán lòng; Vầng trăng ai xẻ làm đôi/ Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường,...

Hs thảo luận làm các bài tập.

Gv nhận xét, chốt đáp án.

I. Ngôn ngữ nghệ thuật:

1. Khái niệm:

    Là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được dùng trong văn bản nghệ thuật.

2. Phân loại:

- Ngôn ngữ tự sự: truyện, tiểu thuyết, bút kí, kí sự, phóng sự,...

- Ngôn ngữ thơ: ca dao, vè, lục bát, song thất lục bát, hát nói, thơ tự do,...

- Ngôn ngữ sân khấu: kịch nói, chèo, tuồng,...

3. Chức năng:

- Chức năng thông tin.

- Chức năng thẩm mĩ (biểu hiện cái đẹp và khơi gợi, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở người nghe, người đọc)

II. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:

1. Tính hình tượng:

a. Tìm hiểu ngữ liệu:

- VD 1: + Cách miêu tả của Xuân Diệu: gợi tả cây liễu như một sinh thể sống, khi mang dáng hình thanh xuân xinh đẹp của người thiếu nữ, khi lại mang dáng u buồn của một thiếu phụ.

+ Từ điển: gợi tả đặc điểm sinh học đơn thuần của cây liễu.

- VD 2:

+ Thơ Tố Hữu: sử dụng hoán dụ “bàn chân” chỉ dân tộc VN, những người công nhân và nông dân.

+ Đoạn văn: diễn đạt trực tiếp.

" Thơ Tố Hữu cụ thể, sinh động và hàm súc hơn, biểu cảm hơn.

b. Biểu hiện của tính hình tượng: cách diễn đạt thông qua một hệ thống các hình ảnh, màu sắc, biểu tượng,... để người đọc dùng tri thức, vốn sống của mình liên tưởng, suy nghĩ và rút ra những bài học nhân sinh nhất định.

VD: Mùa thu đến với cõi đời như một cô gái xưa đi về nhà chồng; nàng thu bước rất khoan thai, tà áo thướt tha, chân ko có tiếng. Thân hình nàng uốn éo rất thanh quý, mặt ngọc của nàng che sau cánh quạt mở, thỉnh thoảng cánh quạt khẽ chệch, để lộ đôi mắt êm như trời xanh buổi chiều. (Thu- Xuân Diệu)

2. Tính truyền cảm:

- Thể hiện ở việc người nói (viết) sử dụng ngôn ngữ ko chỉ để diễn đạt cảm xúc của mình mà còn gây hiệu quả lan truyền cảm xúc tức là làm cho người đọc cũng vui, buồn, tức giận, yêu thương,...như chính người nói (viết).

- VD:

       Ôi đau đớn! Thời gian ăn cuộc đời.

                                                            (Bô-đơ-le)

      Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua

      Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già

      Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất...

                                                         (Xuân Diệu)

" Cảm thức thời gian.

    Ôi những cánh đồng quê chảy máu

    Dây thép gai đâm nát trời chiều.

                                               (Nguyễn Đình Thi)

" Cảnh quê hương bị chiến tranh tàn phá và nỗi đau xót của tác giả. Người đọc thấu hiểu và nảy sinh xúc cảm  tương tự như tác giả.

3. Tính cá thể:

- Thể hiện ở khả năng vận dụng các phương tiện diễn đạt chung (ngữ âm, từ vựng, cú pháp, tu từ,...) của cộng đồng vào việc xây dựng hình tượng nghệ thuật của mỗi nhà văn, nhà thơ.

VD: + Ngôn ngữ thơ Hồ Xuân Hương cá tính, góc cạnh; ngôn ngữ thơ của Nguyễn Khuyến lại thâm trầm, kín đáo, sâu sắc.

+ Thơ Xuân Diệu có vốn từ giàu hình ảnh, nhạc điệu, phập phồng hơi thở của sự sống; thơ Chế Lan Viên sử dụng nhiều ngôn từ chỉ sự héo úa, tàn lụi, cõi chết...

- Thể hiện trong vẻ riêng trong lời nói của từng nhân vật trong tác phẩm nghệ thuật.

VD: Ngôn ngữ của Chí Phèo du côn, của Bá Kiến khôn ngoan, cáo già; ngôn ngữ nhún nhường, mềm mỏng của chị Dậu và những lời hách dịch của lí trưởng;...

- Thể hiện ở nét riêng trong cách diễn đạt từng sự việc, hình ảnh, từng tình huống khác nhau trong tác phẩm.

III. Luyện tập:

1. Bài 1:

Các biện pháp tu từ tạo tính hình tượng: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, tượng trưng,... đặc biệt là cách nói hàm ẩn trong những ngữ cảnh tu từ.

VD:

- So sánh: + Sóng như ngàn trưa xanh tan xanh ra thành bể và thôi ko trở lại làm trời. (Chế Lan Viên)

+ Áo chàng đỏ tựa ráng pha/ Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in. (Chinh phụ ngâm)

- Ẩn dụ:+ Con cò ăn bãi rau răm/ Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai. (ca dao)

+ Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông)

2. Bài 2:

Tính hình tượng là đặc trưng quan trọng nhất. Vì:

- Nó là phương tiện tái hiện, tái tạo cuộc sống thông qua chủ thể của nhà văn. Nó thể hiện đặc trưng của văn học- hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.

- Là mục đích của sáng tạo nghệ thuật. Tác phẩm nghệ thuật đưa người đọc vào thế giới của cái đẹp thông qua những xúc động hướng thiện trước thiên nhiên và cuộc sống " hình thành những tình cảm thẩm mĩ tốt đẹp cho người đọc.

- Nó chi phối các đặc trưng khác:

+ Tính hình tượng được hiện thực hóa thông qua một hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật (từ ngữ, câu, đoạn, âm thanh, nhịp điệu, hình ảnh,...) mà bản thân hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật này có khả năng gây cảm xúc (tính truyền cảm).

+ Tính hình tượng được thể hiện qua hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật trong tác phẩm mà hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật này là kết quả vận dụng ngôn ngữ cộng đồng của từng nghệ sĩ cụ thể " mang dấu ấn của cá tính sáng tạo nghệ thuật (tính cá thể).

3. Bài 3:

- Canh cánh: thường trực, day dứt, trăn trở, băn khoăn.

- Rắc, giết.

4. Bài 4: - Điểm giống nhau:

+ Đều lấy cảm hứng từ mùa thu.

+ Xây dựng thành công hình tượng mùa thu.

- Khác nhau:+ Về hình tượng: Mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến với bầu trời bao la, trong xanh, tĩnh lặng, nhẹ nhàng. Trong thơ Lưu Trọng Lư, mùa thu có âm thanh xào xạc, lá vàng lúc chuyển mùa. Trong thơ Nguyễn Đình Thi, mùa thu tràn đầy sức sống mới.

+ Về cảm xúc: Nguyễn Khuyến yêu cảnh trong sáng, tĩnh. Lưu Trọng Lư bâng khuâng với sự thay đổi nhẹ nhàng. Nguyễn Đình Thi cảm nhận được sự hồi sinh của dân tộc trong mùa thu.

+ Về từ ngữ: Nguyễn Khuyến chú ý đến các từ ngữ chỉ mức độ về khoảng cách, màu sắc, trạng thái hành động. Lưu Trọng Lư chú ý dùng âm thanh biểu hiện cảm xúc. Nguyễn Đình Thi miêu tả trực tiếp hình ảnh và cảm xúc.

+ Về nhịp điệu: Thơ Nguyễn Khuyến nhịp điệu nhẹ nhàng. Thơ Lưu Trọng Lư nhịp điệu chậm, buồn, đầy băn khoăn, trăn trở. Thơ Nguyễn Đình Thi nhịp điệu vui say, náo nức.

" Các tác giả ở các thời đại khác nhau, tâm trạng khác nhau, dấu ấn cá nhân khác nhau (1 nhà thơ cổ điển, 1 nhà thơ lãng mạn, 1 nhà thơ cách mạng)

E. Củng cố, dặn dò:

  Yêu cầu hs:- Hoàn thiện các bài tập.

                     - Soạn đoạn: Trao duyên (Truyện Kiều)

(Sưu tầm)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: