Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

phân loại các dịch vụ VT

Câu 8: Phân loại các dịch vụ viễn thông và xu hướng các dịch vụ

Trả lời

I: Dịch vụ viễn thông

1: Quan ñiểm người sử dụng dịch vụ:

a: Phân chia theo loại hình người sử dụng:

- Dịch vụ cơ bản: Truyền ñưa thông tin qua mạng viễn thông mà không làm thay ñổi loại hình hoặc nội dung thông tin. ðây là dịch vụ ñơn giản và tối thiểu mà nha cung cấp dịch vụ cho khách hàng, dựa trên năng lực cơ bản của mạng viễn thông của nhà cung cấp.

- Dịch vụ Internet:

+ Dịch vụ truy nhập Internet: cung cấp khả năng truy nhập internet

+ Dịch vụ kết nối Internet: cung cấp cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet khả năng kết nối với nhau và với các dịch vụ Internet quốc tế.

+ Dịch vụ ứng dụng Internet: sử dụng Internet ñể cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông cho người sử dụng. Dịch vụ ứng cụng Internet trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác phải tuân theo các quy dịnh về pháp luật về bưu chính viễn thông và các quy ñịnh khác của pháp luật có liên quan.

- Dịch vụ giá trị gia tăng: là dịch vụ làm tăng thêm giá trị thồn tin cho người sửdungj dịch vụ bằng cách hoàn thiện loại hình, nội dung thông tin hoặc cung cấp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin trên cơ sở ứng dụng mạng viễn thông. Những dịch vụ này thuận tiện cho người sử dụng, không chỉ kết nối ñầu cuối, có khả năng cung cấp rộng khắp và tính cước linh hoạt.

- Dịch vụ trên nền mạng thế hệ sau: là mạng có hạ tang thông tin duy nhất dựa trên công nghệ gói ñể có thể triển khai nhanh chóng các loại hình dịch vụ khác nhau dựa trên sự hội tụ giữa thoại và số liệu, giữa cố ñịnh và di ñộng ( VoIP, dịch vụ thoại miễn phí-1800, dịch vụ thông tin giải trí 1900...).

b: Phân chia theo ñịa ñiểm cung cấp dịch vụ: bao gồm dịch vụ thuê bao và dịch vụ tại ñiểm công cộng.

- Dịch vụ tại nha thuê bao: cung cấp tới ñến ñịa chỉ ñăng kí của tứng thuê bao và ñấu nối tới mạng theo hợp ñồng kí giữa chủ thuê bao với ñơn vị cung cấp.

- Dịch vụ tại ñiểm công cộng: là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng dịch vụ trên cơ sở các thiết bị ñầu cuốicuar ñơn vị cung cấp dịch vụ lắp ñặt tại các ñiểm công cộng. Bao gồm:

+ Dịch vụ có người phục vụ: ñiện thoại công cộng, fax công cộng, truyền số liệu công cộng (truyền file)

+ Dịch vụ không có người phục vụ: ñiện thoại, Fax và truyền số kiệu thanh toán tự ñộng bằng thẻ hoặc trực tiếp bằng tiền xu, tiền mặt.

c: Phân chia theo phương pháp khai thác dịch vụ:

- Dịch vụ quay số trực tiếp: việc liên lạc giữa các thiết bị ñược người sử dụng thực hiện bằng phương thức tự ñộng bấm số trực tiếp.

- Dịch vụ qua ñiện thoại viên: việc liên lạc giữa các thiết bị ñược thực hiện bằng phương thức bán tự ñộng qua sự trợ giúp của ñiện thoại viên hoặc thiết bị hướng dẫn kết nối cuộc gọi.

d: Phân chia theo pham vi cung cấp dịch vụ: bao gồm dcihj vụ nội hạt, dịch vụ ñường dài trong nước,và dịch vụ quốc tế:

- Dịch vụ nội hạt là dịch vụ mà liên lạc ñược thiết lập thông qua mạng ñiện thoại công cộng giữa các thiết bị ñầu cuối hoặc giữa các thiết bị ñầu cuối với các thiết bị truy cập mạng dịch vụ trong cùng một phạm vi ( vùng cước ) nội hạt.

- Dịch vụ ñường dài trong nước: là dịch vụ liên lạc giữa ñược thiết lập thông qua mạng ñiện thoại công cộng giữa các thiết bị ñầu cuối hoặc giữa thiết bị ñầu cuối với thiết bị truy nhập mạng dịch vụ nằm ở các phạm vi ( vùng cước ) nội hạt khác nhau.

- Dịch vụ quốc tế: là dịch vụ mà liên lạc ñược thiết lập thôn qua mạng ñiện thoại công cộng giữa các thiết bị ñầu cuối hoặc giữa thiết bị ñầu cuối với thiết bị tuy nhập mạng dịch vụ, trong ñó có ít nhất một thiết bị ñầu cuối, trong ñó có ít nhất một thiết bị ñầu cuối hoặc thiết bị truy nhập mạng dịch vụ ñược lắp ñặt và ñăng kí sử dụng ở nước ngoài.

e: Theo phương thức thanh toán: dịch vụ trên mạng ñiện thoại công công bao gồm dịch vụ trả tiền trước hoặc dịch vụ trả tiền sau:

- Dịch vụ trả tiền trước: là dịch vụ mà người sử dụng thanh toán cước cho ñơn vị cung cấp dịch vụ trước khi sử dụng dịch vụ, dưới hình thức mua thẻ trả trước và cước dịch vụ ñược trừ dần trên thẻ hoặc trừ vào tài khoản trả trước cho ñến hết phụ thuộc vào phạm vị và thời gian liên lạc.

- Dịch vụ trả sau: người sử dụng thanh toán cước cho ñơn vị cung cấp dịch vụ khi sử dụng trên cơ sở thông báo hoặc hóa ñơn thanh toán cước của ñơn vị cung cấp dịch vụ.

2: Quan ñiểm nhà cung cấp dịch vụ: có hai dịch vụ viễn thông cơ bản là dịch vụ mạng và dịch vụ từ xa

- Dịch vụ mạng: nhà quản lý và ñiều hành mạng sẽ cung cấp cho khách hàng dịch vụ mạng thông tin thoe yêu cầu cụ thể của người sử dụng. Khách hàng thường là các tổ chức kinh doang và khai thác dịch vụ viễn thông, các cơ quan, doang nghiệp, và các tổ chức lớn có nhu cầu trao ñổi, truyền tải lượng lớn thông tin nội bộ thường xuyên giữa các thành viên với nhau.

- Dịch vụ từ xa: khách hàng là những người sử dụng ñộc lập nhưng lại có nhu cầu chung một số dịch vụ viễn thông công cộng như ñiện thoại, Fax, thông tin máy tính...Khi ñó, người dũng sẽ phải ñăng kí quyền ñược sử dụng vô vàn các dịch vụ viễn thông mà nhà khai thác dịch vụ cung cấp. Nhà khai thác dịch vụ viễn thông có thể chính là nhà quản lý và vận hành mạng viễn thông, cũng có thể là một tổ chức cung cấp dịch vụ gián tiếp.

II: Xu hướng phát triển dịch vụ: hướng sang mạng sử dụng giao thức IP (Internet protocol) do sự thuận tiện, ñơn giản, chi phí thấp khi triển khai dịch vụ trên mạng này so với những mạng viễn thông truyền thống trước kia (PSTN, ISDN...) nên những dịch vụ mới ra ñời cũng thường dựa một phần hoặc toàn bộ nền mạng IP.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #linh