onthilogic
BT 16:
Cho luận hai đoạn sau: " Trâu bò không phải là thú ăn thịt, nên nó không là loài có răng nanh phát triển"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với câu kết luận.
- Mở rộng khái niệm làm danh từ giữa của tam đoạn luận.
BT 17:
Cho luận hai đoạn sau: " Phán đoán chung là phán đoán, bởi vậy, phán đoán khẳng định cũng là phán đoán"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với câu kết luận.
- Mở rộng khái niệm làm danh từ giữa của tam đoạn luận
BT 18:
Cho luận hai đoạn sau: " mọi số chẵn đều chia hết cho 2, do đó số 7 không phải là số chẵn"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với câu kết luận.
- Mở rộng khái niệm làm danh từ lớn của tam đoạn luận.
BT 19:
Cho luận hai đoạn sau: "Một số nguyên tố hoá học là kim loại , nên kim loại kiềm là nguyên tố hoá học"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với tiền đề nhỏ.
- Mở rộng khái niệm làm chủ từ của câu kết luận.
BT 20:
Cho luận hai đoạn:
"Một số từ là danh từ, nên danh từ riêng là danh từ"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phân chia khái niệm làm danh từ giữa của tam đoạn luận.
BT 21:
Cho luận hai đoạn sau:
" Mọi số chẵn đều chia hết cho 2, do đó số 6 là số chẵn"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phân chia khái niệm làm danh từ lớn của tam đoạn luận
Thê' nhe' tạm thời gửi cac' pac' 1 vai' bai'
Chu'c anh em thi tot'
Kho' dã man hic....hic...
đây nữa chứ
BT 12:
Có phán đoán " Mọi hành vi vi phạm kỷ luật lao động phải được xử lý nghiêm minh, đúng quy chế và không phân biệt đối xử"
Yêu cầu: Mã hoá phán đoán trên và xác định giá trị logíc của nó.
BT 13:
Hãy xem xét các suy luận sau đây đúng hay sai ? Tại sao?
a) "Mọi số không chia hết chia hết cho 9 thì cũng không chia hết cho 3.
Số X không chia hết cho 3. Bởi vây số X cũng không chia hết cho 9"
b) "Mọi số có chữ số hàng đơn vị chia hết cho 5 cũng là số chia hết cho 2.
Số X chia hết cho 2. Bởi vậy số X cũng có chữ số hàng đơn vị chia hết cho 5".
BT 14:
Cho 3 khái niệm
a) "Phép đổi chất"
b) "Suy diễn gián tiếp"
c) " Suy luận trong đó kết luận được rút ra từ một tiền đề".
Yêu cầu:
- Xác định quan hệ và mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ.
- Có thể xây dựng được bao nhiêu tam đoạn luận đúng từ 3 khái niệm trên.
BT 15:
Cho luận hai đoạn sau: " Vì cá là động vật có xương sống, do đó cá không cùng lớp động vật với côn trùng"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với câu kết luận.
- Mở rộng khái niệm làm danh từ giữa của tam đoạn luận.
Câu 1:
Phân tích và minh họa các lỗi Logic mắc phải khi vi phạm các qui tắc của phép định nghĩa khái niệm.
Câu 2:
Tại sao chủ từ logic luôn chu diên trong các phán đoán toàn thể, và vị từ logíc luôn chu diên trong các phán đoán phủ định
Câu 3:
Tại sao trong mọi phép suy luận diễn dịch đều phải tuân thủ qui tắc chung " Danh từ nào không chu diên ở tiền đề thì cũng không được chu diên ở câu kết luận"
Câu 4:
Tại sao từ tiền đề là phán đoán đơn Osp thì sẽ không thể rút được câu kết luận bằng phép đổi chỗ ? Hãy giải thích bằng hai cách khác nhau.
Câu 5:
Xác định những định nghĩa sau đây thuộc kiểu định nghĩa nào?
Đúng, sai? Tại sao?
a) Logíc học là một bộ môn khoa học về logíc
b) Thấu kính là một loại dụng cụ quang học được giới hạn bởi một mặt phẳng và một mặt cong lồi.
c) Sản phẩm BCVT là hiệu quả có ích của hoạt động truyền đưa tin tức.
d) Lợi nhuận là hiệu số giữa giá trị hàng hoá bán được với chi phí để sản xuất ra hàng hoá đó.
Câu 6:
Nếu câu tiền đề là một phán đoán toàn thể có giá trị chân thực, thì có thể rút ra được bao nhiêu câu kết luận bằng phép suy luận trực tiếp, với công thức như thế nào?
Câu 7:
Nếu câu tiền đề là một phán đoán bộ phận có giá trị chân thực, thì có thể rút ra được bao nhiêu câu kết luận bằng phép suy luận trực tiếp, với công thức như thế nào?
Câu 8:
Nếu coi câu ca dao sau là một phán đoán, hãy mã hoá và xác định giá trị logíc của nó.
"Bao giờ Trạch đẻ ngọn đa, Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
Bao giờ rau Diếp làm đình, gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta."
Câu 9:
Mệnh đề logic (M) có công thức sau có phải là một mệnh đề đồng nhất chân thực hay không?
M =[a ->﴾ b Λ c﴿ Λ(b^ c ﴿ ]-> a
Câu 1:
1,Xác định quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa các khái niệm sau:
Doanh nghiêp (A), doanh nghiệp nhà nước (B), doanh nghiệp tư nhân ©, doanh nghiệp lơn (D), doanh nghiệp dịch vụ (E).
2,Định nghĩa sau đây đúng hay sai logic? Tại sao?
a,Người tri túc là người giàu (Tri túc giả phú) (Lão Tử)
b,Báo chí là cái gương soi của tất cả mọi người (Jame Ellis)
c,Tất cả những điều tôi biết được là những điều tôi đọc được ở báo (Will Rager)
d,Vị thành niên là những người dưới 18 tuổi, chưa có tư cách pháp nhân.
Câu 2:
1,Xác định chu diên của S,P trong các phán đoán sau:
a,Hình vuông là hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau.
b,Một số thuốc là chất độc hại.
c,Tiền tệ không phải là vạn năng.
2,Hãy phủ định mệnh đề "Có chí thì nên"
Câu 3:
1,Thực hiện phép đối lập vị ngữ đối với các phán đoán sau:
a,Mọi phương trình bậc 3 đều có ít nhất 1 nghiệm.
b,Một số doanh nghiệp là doanh nghiệp tư nhân
2,"Đàn ông là đàn ông, đàn bà là đàn bà" (Napoleon cởi truồng). Quan niệm đó đúng hay sai? Tại sao?
Câu 4:
Luận 3 đoạn sau đúng hay sai? Tại sao?
Mọi đường thẳng không con
Parabol không là đường thẳng
Do đó: Parabol là đường cong.
Câu 5:
Anhxtanh vào cửa hàng ăn nhưng ông ta quên không mang kính nên nhờ người hầu bàn đọc hộ thực đơn. Người hầu bàn nói: "Xin lỗi, tôi cũng không biết chữ như ngài"
Hỏi: Người hầu bàn suy luận đúng hay sai Lozic? Tại sao?
Câu 1:
Phân tích và minh họa các lỗi Logic mắc phải khi vi phạm các qui tắc của phép định nghĩa khái niệm.
Câu 2:
Tại sao chủ từ logic luôn chu diên trong các phán đoán toàn thể, và vị từ logíc luôn chu diên trong các phán đoán phủ định
Câu 3:
Tại sao trong mọi phép suy luận diễn dịch đều phải tuân thủ qui tắc chung " Danh từ nào không chu diên ở tiền đề thì cũng không được chu diên ở câu kết luận"
Câu 4:
Tại sao từ tiền đề là phán đoán đơn Osp thì sẽ không thể rút được câu kết luận bằng phép đổi chỗ ? Hãy giải thích bằng hai cách khác nhau.
Câu 5:
Xác định những định nghĩa sau đây thuộc kiểu định nghĩa nào?
Đúng, sai? Tại sao?
a) Logíc học là một bộ môn khoa học về logíc
b) Thấu kính là một loại dụng cụ quang học được giới hạn bởi một mặt phẳng và một mặt cong lồi.
c) Sản phẩm BCVT là hiệu quả có ích của hoạt động truyền đưa tin tức.
d) Lợi nhuận là hiệu số giữa giá trị hàng hoá bán được với chi phí để sản xuất ra hàng hoá đó.
Câu 6:
Nếu câu tiền đề là một phán đoán toàn thể có giá trị chân thực, thì có thể rút ra được bao nhiêu câu kết luận bằng phép suy luận trực tiếp, với công thức như thế nào?
Câu 7:
Nếu câu tiền đề là một phán đoán bộ phận có giá trị chân thực, thì có thể rút ra được bao nhiêu câu kết luận bằng phép suy luận trực tiếp, với công thức như thế nào?
Câu 8:
Nếu coi câu ca dao sau là một phán đoán, hãy mã hoá và xác định giá trị logíc của nó.
"Bao giờ Trạch đẻ ngọn đa, Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
Bao giờ rau Diếp làm đình, gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta."
Câu 9:
Mệnh đề logic (M) có công thức sau có phải là một mệnh đề đồng nhất chân thực hay không?
M =[a ﴾ b Λ c﴿ Λ ﴾ b Λ c ﴿ ] a
Câu 10:
Bằng quan hệ hình vuông logíc, chứng minh phán đoán sau là giả dối
"Không phải mọi hoạt động trao đổi vật chất của con người không là hoạt động có tính kinh tế"
Câu 11:
Cho hai khái niệm giả định là "A" và "B", hỏi:
a) Có thể xây dựng được bao nhiêu phán đoán đơn cơ bản từ hai khái
niệm trên. Vì sao?
b) Giá trị logíc của các phán đoán vừa xây dựng được là như thế nào?
+ Biết " Mọi A là B" có giá trị logic chân thực.
+ Biết " Có một số A không là B" có giá trị logic chân thực
Câu 12:
Cho hai khái niệm giả định là "A" và "B", hỏi:
a) Có thể xây dựng được bao nhiêu phán đoán đơn cơ bản từ hai khái niệm trên. Vì sao?
b) Giá trị logíc của các phán đoán vừa xây dựng được là như thế nào?
+ Biết " Mọi A là B" có giá trị logic giả dối.
+ Biết " Có một số A không là B" có giá trị logic giả dối
Câu 13:
Cho hai khái niệm giả định là "A" và "B", hỏi:
a) Có thể xây dựng được bao nhiêu phán đoán đơn cơ bản từ hai khái
niệm trên. Vì sao?
b) Giá trị logíc của các phán đoán vừa xây dựng được là như thế nào?
+ Biết " Mọi A không là B" có giá trị logic chân thực.
+ Biết " Có một số A là B" có giá trị logic chân thực
Câu 14:
Cho hai khái niệm giả định là "A" và "B", hỏi:
a) Có thể xây dựng được bao nhiêu phán đoán đơn cơ bản từ hai khái
niệm trên. Vì sao?
b) Giá trị logíc của các phán đoán vừa xây dựng được là như thế nào?
+ Biết " Mọi A không là B" có giá trị logic giả dối.
+ Biết " Có một số A là B" có giá trị logic giả dối
Câu 15:
Có phán đoán " Mọi hành vi vi phạm kỷ luật lao động phải được xử lý nghiêm minh, đúng quy chế và không phân biệt đối xử"
Yêu cầu: Mã hoá phán đoán trên và xác định giá trị logíc của nó.
Câu 16:
Hãy xem xét các suy luận sau đây đúng hay sai ? Tại sao?
a) "Mọi số không chia hết chia hết cho 9 thì cũng không chia hết cho 3.
Số X không chia hết cho 3. Bởi vây số X cũng không chia hết cho 9"
b) "Mọi số có chữ số hàng đơn vị chia hết cho 5 cũng là số chia hết cho 2.
Số X chia hết cho 2. Bởi vậy số X cũng có chữ số hàng đơn vị chia hết cho 5".
Câu 17:
Cho 3 khái niệm
a) "Phép đổi chất"
b) "Suy diễn gián tiếp"
c) " Suy luận trong đó kết luận được rút ra từ một tiền đề".
Yêu cầu:
- Xác định quan hệ và mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ.
- Có thể xây dựng được bao nhiêu tam đoạn luận đúng từ 3 khái niệm trên.
Câu 18:
Cho luận hai đoạn sau: " Vì cá là động vật có xương sống, do đó cá không cùng lớp động vật với côn trùng"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với câu kết luận.
- Mở rộng khái niệm làm danh từ giữa của tam đoạn luận.
Câu 19:
Cho luận hai đoạn sau: " Trâu bò không phải là thú ăn thịt, nên nó không là loài có răng nanh phát triển"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với câu kết luận.
- Mở rộng khái niệm làm danh từ giữa của tam đoạn luận.
Câu 20:
Cho luận hai đoạn sau: " Phán đoán chung là phán đoán, bởi vậy, phán đoán khẳng định cũng là phán đoán"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với câu kết luận.
- Mở rộng khái niệm làm danh từ giữa của tam đoạn luận.
Câu 21:
Cho luận hai đoạn sau: " mọi số chẵn đều chia hết cho 2, do đó số 7 không phải là số chẵn"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với câu kết luận.
- Mở rộng khái niệm làm danh từ lớn của tam đoạn luận.
Câu 22:
Cho luận hai đoạn sau: "Một số nguyên tố hoá học là kim loại , nên kim loại kiềm là nguyên tố hoá học"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với tiền đề nhỏ.
- Mở rộng khái niệm làm chủ từ của câu kết luận.
Câu 23:
Cho luận hai đoạn:
"Một số từ là danh từ, nên danh từ riêng là danh từ"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phân chia khái niệm làm danh từ giữa của tam đoạn luận.
Câu 24:
Cho luận hai đoạn sau:
" Mọi số chẵn đều chia hết cho 2, do đó số 6 là số chẵn"
Yêu cầu:
- Có thể khôi phục về dạng đầy đủ Tất yếu đúng hay không
- Mô hình hoá quan hệ giữa các thuật ngữ S; P; M
- Thực hiện 3 phép suy luận trực tiếp đối với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phủ dịnh để tìm phán đoán đẳng trị với câu kết luận.
- Thực hiện thao tác phân chia khái niệm làm danh từ lớn của tam đoạn luận
HO LUẬN HAI ĐOẠN: Anh Dũng là nhà doanh nghiệp giỏi. Vì anh ấy có khả năng tư duy logic.
a) Xây dựng thành luận ba đoạn hoàn chỉnh
b) Xem xét luận đó có hợp logic không? Tại sao?
c) Xác định loại hình và tính chu diên của S, P trong suy luận mới xây dựng được
d) Vẽ sơ đồ ngoại diên biểu thị mối quan hệ giữa các thuật ngữ trong suy luận
e) Thực hiện đối lập vị ngữ phán đoán tiền đề lớn và kết luận
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro