Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

SINH KÌ II 3 bài


BÀI 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT

PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý

I. KHÁI NIỆM

- Sinh trưởng của thực vật là quá trình gia tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào

II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP

1. Các mô phân sinh

- Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây.

- Có các loại mô phân sinh sau: mô phân sinh đỉnh thân, đỉnh rễ, mô phân sinh bên, mô phân sinh lóng (ở cây 1 lá mầm)

Bảng so sánh các nhóm mô phân sinh khác nhau.

 2. Sinh trưởng sơ cấp

- Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm

- Làm tăng chiều dài của thân và rễ

- Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng (ở thực vật 1 lá mầm) tạo ra.

3. Sinh trưởng thứ cấp

- Sinh trưởng thứ cấp là kiểu sinh trưởng làm gia tăng đường kính (bề dày) của thân và rễ do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai lá mầm.

- Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ

4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng

a. Các nhân tố bên trong

- Đặc điểm di truyền, các thời kỳ sinh trưởng của giống, của loài cây

Ví dụ: Tốc độ sinh trưởng của cây tre nhanh hơn nhiều so với cây lim

Giai đoạn nảy mầm và cây con thì sinh trưởng nhanh, giai đoạn trưởng thành sinh trưởng chậm hơn.

b. Các nhân tố bên ngoài

Nhiệt độ, hàm lượng nước, ánh sáng, Ôxi, dinh dưỡng khoáng

Ví dụ: khi các yếu tố về điều kiện môi trường thuận lợi, dinh dưỡng khoáng đầy đủ thì cây sẽ lớn nhanh, còn nếu điều kiện bất lợi hoặc thiếu phân bón thì cây sẽ sinh trưởng chậm.



BÀI 41: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT

PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN

Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới, bảo đảm sự phát triển liên tục của loài

II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT

1. Sinh sản vô tính là gì?

- Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống mẹ

2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật

 3. Phương pháp nhân giống vô tính

a. Ghép chồi và ghép cành

b. Chiết cành và giâm cành

c. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật

- Lấy các tế bào từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật (củ, lá, đỉnh sinh trưởng, bao phấn, túi phôi...)

- Nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp (in vitro) để tạo cây con

- Các thao tác phải được thực hiện trong điều kiện vô trùng

- Cơ sở khoa học là tính toàn năng của tế bào

* Ý nghĩa

- Đảm bảo được tính trạng di truyền mong muốn

- Đạt hiệu quả cao về số lượng và chất lượng cây giống

4. Vai trò của sinh sản vô tính

* Đối với đời sống thực vật

- Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài

* Đối với con người

- Tăng hiệu quả kinh tế nông nghiệp



BÀI 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT

PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý

I. KHÁI NIỆM

- Là kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới

* Những đặc trưng của sinh sản hữu tính

- Có quá trình hình thành và hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái

- Có sự trao đổi và tái tổ hợp của 2 bộ gen

- Luôn gắn liền với quá trình giảm phân tạo giao tử

* Ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính

- Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi

- Tạo sự đa dạng di truyền, cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa

II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA

1. Cấu tạo hoa

2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi

a. Sự hình thành hạt phấn

- Tế bào mẹ (2n) trong bao phấn thực hiện giảm phân tạo thành 4 tế bào con (n) (bào tử đực). Các tế bào con tiếp tục thực hiện nguyên phân tạo thành các hạt phấn (thể giao tử đực)

Mỗi hạt phấn gồm 2 tế bào:

- Tế bào bé là tế bào sinh sản

- Tế bào lớn là tế bào ống phấn

b. Sự hình thành túi phôi

- Tế bào mẹ (2n) trong bầu nhụy thực hiện giảm phân tạo thành 4 tế bào con (đại bào tử đơn bội), sau đó 3 tế bào tiêu biến chỉ còn lại 1 đại bào tử. Đại bào tử tiếp tục thực hiện nguyên phân hình thành túi phôi hay thể giao tử (gồm 7 tế bào với 8 nhân)

3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh

a. Thụ phấn

- Là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy, sau đó hạt phấn nẩy mầm trên núm nhụy

- Có 2 hình thức thụ phấn là: tự thụ phấn và giao phấn

- Thực vật hạt kín thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng

b. Thụ tinh

- Là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành hợp tử (2n) khởi đầu cho phôi của cá thể mới.

- Quá trình thụ tinh diễn ra khi ống phấn sinh trưởng xuyên qua vòi nhụy, vào túi phôi và giải phóng 2 nhân (2 giao tử), một nhân hợp nhất với tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n), nhân còn lại kết hợp với nhân lưỡng bội (2n) ở trung tâm tạo thành nhân tam bội(3n) phát triển thành nội nhũ để cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển sau này. Do đó quá trình thụ tinh được gọi là thụ tinh kép, thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín

4. Quá trình hình thành hạt, quả

a. Hình thành hạt

- Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát tiển thành hạt. Hợp tử phát triển thành phôi. Tế bào tam bội phân chia tạo thành khối đa bào giàu chất dinh dưỡng được gọi là nội nhũ (phôi nhũ)

- Có 2 loại hạt: hạt có nội nhũ (hạt cây một lá mầm) và hạt không nội nhũ (hạt cây 2 lá mầm)

a. Hình thành quả

- Quả là do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành. Quả được hình thành không qua thụ tinh noãn gọi là quả đơn tính.

- Quá trình chín của quả bao gồm những biến đổi về mặt sinh lí, sinh hóa làm cho quả chín có độ mềm, màu sắc, hương vị hấp dẫn thuận lợi cho sự phán tán của hạt.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro