Ôn tập Phân tích hoạt động kinh doanh 2
Chương 6: Phân tích hoạt động tài chính
1.Mục đích, ý nghĩa, nguồn số liệu phân tích
-MĐ : nhằm nhận thức đánh giá 1 cách đúng đắn toàn diện và khách quan tình hình và khả năng tc ò dn ảnh hưởng của nó đến việc thực hiện các nhiệm vụ và kết quả kinh doanh
-Ý nghĩa
+Đvới chủ DN: giúp họ nhận thức đánh giá đc toàn cảnh về tình hình TC of DN
+Đvới nhà nước, đầu tư giúp họ nhận thức đánh giá đc g trị tài sản of DN, khả năng sx và k năng sinh lời của đvốn kd
+ĐVới các N.hàng giúp họ có những thông tin về tình hình và khả năng thanh toán vốn vay.
+Đvới các cơ quan quản lý nhà nước là căn cứ KH để soạn thảo chủ trương chính sách quản lý tc vi mô và vĩ mô.
-Nguồn số liệu
+Các chỉ tiêu kế hoạch sx kd
+Các số liệu thông tin TTTC, TT Vốn
+Các chế độ chính sách và các qđịnh trong quản lý TC of DN
+Các hợp đồng vay vốn HĐTC
2.1.Phân tích tình hình biến động và cơ cấu TS
2.2.Phân tích cơ cấu NVDN
2.3. Phân tích tình hình huy động vốn nguồn vốn KD
-Phân tích tình hình nợ ngắn hạn và dài hạn
Nợ ngắn hạn gồm:
+Vay và nợ ngắn hạn
+Phải trả ng' bán
+Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
+Phải trả ng' lđ
+Phải trả nội bộ
+Phải trả phải nộp #
Nợ dài hạn gồm:
+Phải trả dài hạn ng' bán
+Phải trả nội bộ dài hạn
+Phải trả dài hạn #
+Vay và nợ dài hạn
+Thuế TNDN hoãn lại phải trả
+Dự phòng phải trả dài hạn.
2.4 Phân tích hiệu quả sự dụng vốn
2.4.1 Khái niệm, Ý nghĩa
KN: HQSDV DK là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối QH so sánh giữa kết quả HĐKD với các chỉ tiêu vốn KD mà DN sdung trong kỳ
Ý nghĩa: Ptich HQ SDV KD giúp DN đánh giá 1 cách đúng đắn toàn diện và hiệu quả việc sd các chỉ tiêu vốn KD
2.4.2 Các chỉ tiêu phân tích
Hệ số DT/vốn KD : H(vkd)= M/V(kd(bq))
Hệ số LN/Vốn KD: P(vkd)= K/V(kd(bq))
Vốn KD bq: V(kd(bq))= [ V(kd(dk))+V(kd(ck)) ] /2
2.5 Phân tích điểm hòa vốn
-Điểm hòa vốn là khái niệm quan trọng và cơ bản trong KD; là doanh số bán hàng cần thiết để lợi nhuận = 0 hay điểm hòa vốn là khi DT = CF
-Chi phí cố định là tất cả những chi phí ko biến đổi khi sp hay sản lượng thay đổi.(Tiền thuê mặt bằng, tiền lương)
-Chi phí biến đổi là tất cả những chi phí sẽ biến đổi dựa trên là sản phẩm sx đc ( nguyên vật liệu)
+Doanh thu hòa vốn: DT(hv) = Định phí / ( Tỉ lệ LN gộp - Tỉ lệ biến phí)
*DT hòa vốn: giúp dn biết đạt đc DT là bn để có đc điểm hòa vốn cân bằng, nếu DN lấy số này chi cho giá bán 1 SP DN sẽ biết đc cần bán BN SP để đạt đc điểm cân bằng
+Số lượng hòa vốn : SL(hv) = Định phí / (Giá bán Sp - biến phí sp)
+Thời gian hòa vốn: TG(hv) = DT(hv)*12/DT bán hàng.
Bảng phân tích ( 6 cột lần lượt 1chỉ tiêu; 2 năm trước; 3 năm sau; 4 %HTKH; 5 so sánh(ST-TL)
12-14 chỉ tiêu(1 DT bh; 2 Giá vốn bh; 3 LN gộp; 4TL LN gộp; 5 CFKD; 6TL CFKD; 7 Biến phí; 8 TS BP; 9 Định Phí; 10TS ĐP; 11 LN trc thuế; 12 Thuế TNDN; 13 LNST; 14 TSLN;
DN hòa vốn và cTG hòa vốn tính ra ngoài theo CT
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro