Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

ngu phap tieng anh nâng cao

Phần 1: Thì hiện tại tiếp diễn-Present continuous

 Email

Unit 1. Present continuous

A. Xét tình huống sau:

Ann is in her car. She is on her way to work.

Ann đang ở trong xe hơi. Cô ấy đang trên đường đi làm.

She is driving to work.

Cô ấy đang lái xe đi làm.

Câu này có nghĩa là: Cô ấy bây giờ đang lái xe. Tại thời điểm đang nói, hành động lái xe chưa chấm dứt.

Am/is/are -ing là thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)

B. I am doing something = Tôi đang làm việc gì đó; Tôi đang ở giữa thời điểm làm công việc đó; Tôi đã khởi sự và chưa hoàn tất công việc.

Thường thì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:

Please don’t make so much noise. I’m working. (not ‘I work’).

Xin đừng làm ồn quá như vậy. Tôi đang làm việc.

‘Where’s Margaret?’ ‘She’s having a bath.’ (not ’she has a bath’).

‘Margaret ở đâu vậy?’ ‘Cô ấy đang tắm’.

Let’s go out now. It isn’t raining any more. (not ‘It doesn’t rain’).

Bây giờ chúng ta hãy đi ra ngoài. Trời không còn mưa nữa.

(at a party) Hello, Jane. Are you enjoying the party? (not ‘do you enjoy’).

(tại một buổi tiệc) Xin chào Jane. Bạn có thích buổi tiệc này không?

I’m tired. I’m going to bed now. Goodnight!

Tôi mệt rồi. Tôi đi ngủ bây giờ đây. Chúc ngủ ngon nhé!

Nhưng hành động không nhất thiết xảy ra tại thời điểm đang nói. Ví dụ như:

Tom and Ann are talking in a cafô. Tom says:

Tom và Ann đang nói chuyện trong quán càphê. Tom nói:

I’m reading an interesting book at the moment. I’ll lend it to you when I’ve finished it.

Lúc này tôi đang đọc một quyển sách hay. Tôi sẽ cho bạn mượn khi nào tôi đọc xong.

Tom không đọc sách vào lúc nói với Ann. Anh ấy muốn nói là anh ấy đã khởi sự đọc cuốn sách đó nhưng chưa đọc xong. Anh ấy đang trong thời gian đọc.

Xem thêm một số ví dụ:

Catherine wants to work in Italy, so she is learning Italian. (Vào thời điểm nói có thể cô ấy không phải đang học tiếng Ý).

Some friends of mine are building their own house. They hope it will finished before next summer.

Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những việc xảy ra tại một khoảng thời gian gần với lúc nói, ví dụ như today (hôm nay), this week (tuần này), this evening (chiều nay) v.v…

“You’re working hard today.” “Yes, I have a lot to do” (not ‘you work hard today’).

“Is Susan working this week?” “No, she’s on holiday”.

C. Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những thay đổi đang diễn ra trong thời gian nói:

The population of the world is rising very fast. (not ‘rise’).

Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh.

Is your English getting better?

Tiếng Anh của bạn khá hơn rồi chứ?

Tags:

hành động đang xảy ra tại thời điểm nói học tiếng anh nâng cao ngữ pháp nâng cao ngữ pháp tiếng anh present continuous study english thì hiện tại tiếp diễn Phần 2: Thì hiện tại đơn giản-Present simple

 Email

Unit 2: Present simple

A Xét tình huống sau:

Alex is bus driver, but now he is in bed asleep. So:

He is not driving a bus. (He is asleep)

but He drives a bus. (He is a bus driver.)

(Alex là một tài xế lái xe buýt, nhưng bây giờ anh ấy đang ngủ). Vì vậy:

Anh ấy không phải đang lái xe (Anh ấy đang ngủ)

nhưng Anh ấy lái xe buýt. (Anh ấy là tài xế xe buýt).

Drive(s)/Work(s)/Do(es), v.v… là thì present simple (thì hiện tại đơn).

Chúng ta dùng thì present simple để nói một cách chung chung về những sự vật hay sự việc nào đó. Ta không chỉ riêng đề cập đến hiện tại mà thôi. Chúng ta dùng thì này để nói về những sự việc, hành động xảy ra thường xuyên hay lặp đi lặp lại, hoặc những sự việc hiển nhiên đúng nói chung. Sự việc đang nói có diễn ra lúc đó hay không là không quan trọng.

Nurses look after patients in hospitals.

I usually go away at weekends.

The earth goes round the sun.

Hãy nhớ rằng ta nói: he/she/it -s. Đừng quên thêm s vào động từ.

I work… nhưng He works…

They teach nhưng My sister teaches.

B Chúng ta dùng do/does để đặt câu nghi vấn và phủ định:

do I/we/you/they work?

does he/she/it work?

I/we/they don’t work

he/she/it doesn’t work

I come from Canada. Where do you come from?

“Would you like a cigarette?”

“No, thanks. I don’t smoke”.

What does this word mean?

Rice doesn’t grow in cold climates.

(Lúa không mọc được ở vùng khí hậu lạnh)

Trong những ví dụ sau “do” cũng là động từ chính:

“What do you do?” (= What’s your job?) “I work in a shop”.

He’s so lazy. He doesn’t do anything to help me. (not ‘He doesn’t anything.’)

C Chúng ta dùng thì present simple khi muốn diễn đạt mức độ thường xuyên xảy ra của sự việc:

I get up at 8 o’clock every morning.

Ann doesn’t drink tea very often.

In summer John usually plays tennis once or twice a week.

D I promise/I apologise, v.v…

Khi bạn hứa làm việc gì đó, bạn có thể nói I promise…; khi bạn đề nghị điều gì, bạn có thể nói I suggest…. Chúng ta dùng thì present simple (promise/suggest v.v…) trong những câu như vậy:

I promise I won’t be late. (not ‘I’m promising’).

“What do you suggest I do?”. “I suggest that you…”

Tương tự chúng ta nói: I apologise… / I insist….(nằn nì) / I agree… (đồng ý) / I refuse (từ chối) v.v…

Phần 3: Tổng hợp thì hiên tại đơn và tiếp diễn- Present continuous and present simple

 Email

Unit 3. Present continuous and present simple (1)

A Hãy nghiên cứu các lời giải thích và so sánh các ví dụ sau:

Present continuous (I am doing)

Hãy dùng thì Present Continuous để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc ta nói hay xung quanh thời điểm đó, và hành động chưa chấm dứt.

The water is boiling. Can you turn it off?

(Nước đang sôi. Bạn có thể tắt bếp được không)

Listen to those people. What language are they speaking?

(Hãy nghe những người kia. Họ đang nói tiếng nước nào vậy?)

Let’s go out. It isn’t raining now.

(Mình ra ngoài đi. Hiện trời không mưa đâu.)

“Don’t disturb me. I’m busy.” “Why? What are you doing?”

(”Đừng quấy rầy tôi. Tôi đang bận.” “Sao? Bạn đang làm gì đó?”)

I am going to bed now. Goodnight!

(Tôi đi ngủ đây. Chúc ngủ ngon!)

Maria is in Britain at the moment. She’s learning English.

(Maria hiện giờ đang ở Anh quốc. Cô ấy đang học tiếng Anh.)

Hãy dùng thì Present Continuous để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính chất tạm thời:

I’m living with some friends until I find a flat.

(Tôi hiện ở chung với mấy người bạn cho đến khi tôi tìm được một căn hộ.)

“You’re working hard today” “Yes, I’ve got a lot to do.”

(”Hôm nay bạn làm việc vất vả thật” “Ừ, mình có nhiều việc phải làm quá.”)

Xem thêm UNIT 1.

Present Simple (I do)

Hãy dùng thì Present Simple để đề cập tới các sự việc một cách chung chung, hay những sự việc được lặp đi lặp lại,

Water boils at 100 degrees celcius.

(Nước sôi ở 100 độ C).

Excuse me. Do you speak English?

(Xin lỗi. Bạn nói được tiếng Anh không?)

It doesn’t rain very much in the summer.

(Trời không mưa quá nhiều vào mùa hè.)

What do you usually do at weekends?

(Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)

I always go to bed before midnight.

(Tôi thường đi ngủ trước 12 giờ đêm)

Most people learn to swim when they are children.

(Hầu hết mọi người học bơi khi họ còn nhỏ.)

Hãy dùng thì Present Simple để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính ổn định, lâu dài:

My parents live in London. They have lived there for all their lives.

(Cha mẹ tôi sống ở London. Hai người đã sống ở đó suốt đời.)

John isn’t lazy. He works very hard most of the time.

(John không lười đâu. Hầu như lúc nào anh ấy cũng làm việc rất chăm chỉ.)

Xem thêm UNIT 2.

B I always do và I’m always doing.

Thông thường chúng ta dùng “I always do something” (=Tôi lúc nào cũng làm việc đó):

I always go to work by car.

Tôi luôn đi làm bằng xe hơi. (không nói ‘I’m always going’).

Bạn cũng có thể nói “I’m always doing something”, nhưng với một ý nghĩa khác. Lấy ví dụ:

I’ve lost my key again. I’m always losing things.

Tôi lại làm mất chìa khóa. Tôi luôn làm mất đồ.

“I’m always losing things” không có nghĩa là tôi lúc nào cũng làm mất đồ mà có nghĩa là việc tôi làm mất đồ xảy ra quá thường xuyên, nhiều hơn bình thường.

“You’re always -ing” có nghĩa bạn làm việc đó rất thường xuyên, sự thường xuyên mà người nói cho là nhiều hơn bình thường.

Phần 4: Tổng hợp thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn(tiếp)-Present continuous and present simple

 Email

Unit 4. Present continuous and present simple (2)

A Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous với các hành động hay các sự kiện (như they are eating/it is raining …) Một số động từ, ví dụ như know và like không phải là những động từ hành động. Bạn không thể nói ‘I am knowing’ hay ‘they are liking’; Bạn chỉ có thể nói “I know”, “they like”.

Những động từ sau đây không được dùng với thì Present Continuous:

like love hate want

need prefer know realise

suppose mean understand believe

remember belong contain consist

depend seem

I’m hungry. I want something to eat. (not ‘I am wanting’)

Tôi đang đói. Tôi muốn ăn một chút gì đó.

Do you understand what I mean?

Bạn có hiểu ý tôi muốn nói gì không?

Ann doesn’t seem very happy at the moment.

Lúc này dường như Ann không được vui.

Khi think được dùng với nghĩa believe (tin tưởng), ta không dùng thì Present Continuous:

What do you think (=believe) will happen?

Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra? (không dùng ‘What are you thinking’)

Nhưng

You look serious. What are you thinking about? (=What is going on in your mind?)

Bạn trông thật nghiêm nghị. Bạn đang nghĩ điều gì vậy? (cái gì diễn ra trong tâm trí bạn vậy?)

I’m thinking of giving up my job. (= I am considering)

Tôi đang nghĩ tới chuyện thôi việc (= Tôi đang xem xét)

Khi have có nghĩa sở hữu (possess),.v.v… ta không dùng với thì continuous (xem UNIT 17):

We’re enjoying our holiday. We have a nice room in the hotel. (not ‘we’re having’)

(Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi có một phòng tốt ở khách sạn.)

Nhưng

We’re enjoying our holiday. We’re having a great time.

Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi đang có một khoảng thời gian hạnh phúc.

B See, hear, smell, taste

Ta thường dùng thì present simple (không dùng continuous) với những động từ dưới đây:

Do you see that man over there? (not ‘are you seeing’)

Bạn có nhìn thấy người đàn ông đằng kia không?

This room smells. Let’s open a window.

Phòng này có mùi. Ta mở cửa sổ ra đi.

Chúng ta thường dùng can+see/hear/smell/taste:

Listen! Can you hear something?

Chú ý! Bạn có nghe thấy gì không?

Nhưng bạn có thể dùng thì continuous với see (I’m seeing) mang ý nghĩa “having a meeting with” (gặp mặt, gặp gỡ) đặc biệt ở thì tương lai (Xem UNIT 19A):

I’m seeing the manager tomorow morning.

Sáng mai tôi sẽ gặp người quản lý.

C He is selfish và He is being selfish

Động từ be chia ở thì present continuous là I am being/He is being. You are being v.v…

I’m being = I’m behaving / I am acting. So sánh các câu sau:

I can’t understand why he’s being so selfish. He isn’t usually like that.

Tôi không hiểu tại sao giờ anh ta lại tỏ ra ích kỷ như vậy. Bình thường anh ấy đâu có như vậy đâu.

(Being selfish = behaving selfihsly at the moment = hành vi ích kỷ tại thời điểm đó)

Nhưng

He never thinks about other people. He is very selfish.

Anh ta không bao giờ nghĩ đến người khác cả. Anh ta rất ích kỷ.

(= Nói chung là tính anh ta ích kỷ, không chỉ riêng vào lúc nào cả)

Chúng ta dùng am/is/are being để nói hành vi của người khác như thế nào, và không thường được dùng trong những trường hợp khác, chẳng hạn như:

It’s hot today.

Hôm nay trời nóng (không dùng ‘it is being hot’)

Sarah is very tired.

Sarah rất mệt (không dùng ‘Sarah is being tired’)

D Look và feel

Bạn có thể dùng thì present simple hay continuous khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của người nào đó vào thời điểm nói:

You look well today. hay You’re looking well today.

Hôm nay trông bạn khỏe đấy.

How do you feel now? hay How are you feeling now?

Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?

Nhưng

I usually feel tired in the morning.

Tôi thường cảm thấy mệt vào buổi sáng. (not ‘I’m usually feeling’)

Phần 5: Thì quá khứ đơn-Past simple

 Email

Unit 5. Past simple

A Xem xét ví dụ sau:

Wolfgang Amadeus Mozart was an Austrian musician and composer. He lived from 1756 to 1791. He started composing at the age of five and wrote more than 600 pieces of music. He was only 35 years old when he died.

Wolfgang Amadeus Mozart là một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc người Úc. Ông sống từ năm 1756 đến năm 1791. Ông bắt đầu soạn nhạc lúc năm tuổi và đã viết hơn 600 bản nhạc. Ông chết khi Ông chỉ mới 35 tuổi.

Lived/Started/wrote/was/died đều ở thì past simple.

B Thường thì động từ thì past simple tận cùng bằng -ed (động từ có qui tắc - regular verbs):

I work in a travel agency now. Before that I worked in a shop.

Tôi hiện giờ đang làm ở một văn phòng du lịch. Trước đây tôi là việc ở một cửa hiệu.

We invite them to our party but they decided not to come.

Chúng tôi đã mời họ dự tiệc với chúng tôi nhưng họ đã quyết định không đến.

The police stopped me on my way home last night.

She passed her examination because she studied very hard.

Nhưng có nhiều động từ bất qui tắc (irregular) khi ở thì past simple không tận cùng bằng -ed.

Ví dụ:

write - wrote Mozart wrote more than 600 pieces of music.

see - saw We saw Rose in town a few days ago.

go - went I went to cinema three times last week.

shut - shut It was cold, so I shut the window.

Xem bảng liệt kê các động từ bất qui tắc.

C Trong các câu nghi vấn và các câu phủ định chúng ta dùng did/didn’t + infinitive (enjoy/see/go…)

I enjoyed Did you enjoy? I didn’t enjoy

She saw Did she see? She didn’t see

They went Did they go? They didn’t go

A: Did you go out last night?

B: Yes, I went to the cinema but I didn’t enjoy the film much.

“When did Mr. Thomas die?” “About ten years ago.”

They didn’t invite her to party, so he didn’t go.

“Did you have time to write the letter?” “No, I didn’t”.

Cẩn thận khi do là động từ chính trong câu:

What did you do at the weekend? (không nói ‘what did you at the weekend’)

I didn’t do anything. (không nói ‘I didn’t do anything’)

D Quá khứ của be (am/ is/ are) là was/ were:

I/he/she/it was/wasn’t was I/he/she/it?

we/you/they were/weren’t were we/you/they?

Ghi chú rằng ta không dùng did trong câu nghi vấn và phủ định với was/were.

I was angry because they were late.

Was the weather good when you on holiday?

They weren’t able to come because they were so busy.

Did you go out last night or were you too tired?

Phần 6: Thì quá khứ tiếp diễn - Past continuous

 Email

Unit 6. Past continuous

A Hãy xem ví dụ sau:

Yesterday Karen and Jim played tennis. They began at 10 o’clock and finished at 11.30. So, at 10.30 they were playing tennis.

Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã bắt đầu chơi lúc 10h và kết thúc lúc 11h30.

Vậy lúc 10 h30 họ đang chơi quần vợt.

They were playing = “Họ đang ở giữa cuộc chơi lúc đó và họ chưa kết thúc cuộc chơi.”

Was/were -ing là thì past continuous (quá khứ tiếp diễn):

playing

I/he/she/it was doing

we/you/they were working etc

B Chúng ta dùng thì past continuous để diễn tả một người nào đó đang thực hiện một công việc dở dang tại thời điểm được đề cập. Hành động hay sự việc đã xảy ra trước thời điểm này nhưng chưa kết thúc.

This time last year I was living in Brazil.

Vào thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở Brazil.

What were you doing at 10 o’clock last night?

I waved to her but she wasn’t looking.

C So sánh thì past continuous - quá khứ tiếp diễn (I was doing) và past simple - quá khứ đơn (I did):

Past continuous (đang ở giữa hành động)

I was walking home when I meet Dave.

(= ở giữa đường đi về nhà tôi gặp Dave)

Ann was watching television when the phone rang.

Ann đang xem TV khi điện thoại reng.

Past simple (hoàn tất hành động)

I walked home after the party last night.

(= tôi đã đi về nhà, hoàn tất).

Ann watched television a lot when she was ill last year.

Ann đã xem TV rất nhiều khi cô ấy bệnh năm ngoái.

D Ta thường dùng thì past simple và past continuous cùng với nhau để diễn tả một sự việc xảy ra vào lúc đang xảy ra một sự việc khác:

Tom burnt his hand when he was cooking the dinner.

I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a book.

While I was working in the garden, I hurt my back.

Nhưng chúng ta dùng thì past simple khi một sự việc xảy ra sau một sự việc khác:

I was walking along the road when I saw Dave. So I stopped and we had a chat.

Khi đang đi trên đường thì tôi gặp Dave. Tôi đã dừng lại và chúng tôi cùng trò chuyện.

Hãy so sánh hai câu sau để thấy r’ sự khác biệt về ý nghĩa:

When Karen arrived, we were having dinner.

Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối.

(= Chúng tôi đã ăn tối trước khi Karen tới.)

When Karen arrived, we had dinner.

Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối.

(= Karen tới trước rồi sau đó chúng tôi ăn tối.)

E một số động từ (ví dụ như know/ want/ believe) không được dùng ở các thì continuous (xem UNIT 4A để biết thêm chi tiết):

We were good friends. We knew each other well. (not ‘we were knowing’)

Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi hiểu r’ về nhau.

I was enjoying the party but Chris wanted to go home. (not ‘was wanting’)

Tôi đã rất thích buổi tiệc nhưng Chris muốn về nhà.

Phần 7: Thì hiện tại hoàn thành-Present perfect

 Email

Unit 7.

Present perfect (1)

A Xét ví dụ sau:

Tom is looking for his key. He can’t find it.

Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.

He has lost his key.

Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy

“He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.

Have/ has lost là thì

Present perfect simple

Thì

Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng -ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular (lost/done/been/written…).

B Khi chúng ta dùng thì

present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:

“Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now).

He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now).

“Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now).

Chúng ta thường dùng thì

present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra:

Ow! I’ve cut my finger.

The road is closed. There’s been (=but has been) an accident.

(from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.

Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.

C Bạn có thể dùng thì

present perfect simple với just, already và yet:

Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó):

“Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.”

Hello. Have you just arrived?

Xin chào. Anh vừa mới đến phải không.

Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán (nên xem Unit 110D):

“Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.”

“Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”.

“What time is Mark leaving?” “He’s already gone.”

Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. (xem UNIT 110C).

Has it stopped raining yet?

I’ve written the letter but I haven’t posted it yet.

Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi.

D Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to:

Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)

Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên đường).

Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback from Italy).

Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở @. (=Cô ấy đã về từ @).

Xem thêm UNIT 8 và 125B.

Phần 8: thì hiện tại hoàn thành(tiếp)-Present perfect

 Email

Unit 8:Present perfect (2)

A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:

Dave: Have you travelled a lot, Jane?

Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?

Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places.

Dave: Really? Have you ever been to China?

Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?

Jane: Yes, I’ve been to China twice.

Dave: What about India?

Jane: No, I’ve been to India.

Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì

present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại)

Have you ever eaten caviar? (in your life)

Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?

We’ve never had a car.

Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.

“Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.”

“Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”

Susan really loves that film. She’s seen it eight times!

Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!

What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen.

Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem.

Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v …):

Have you heard from George recently?

Gần đây bạn có được tin gì về George không?

I’ve met a lot of people in the last few days.

Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần đây.

Everything is going well. We haven’t had any problems so far.

Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì.

I’m hungry. I haven’t eaten anything since

breakfast. (= from

breakfast until now)

Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.

It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time.

Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.

B. Chúng ta dùng thì

present perfect với today/ this morning/ this evening… khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói (xem UNIT 14B):

I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished).

Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm nay).

Have you had a holiday this year (yet)?

Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?

I haven’t seen Tom this morning. Have you?

Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp không?

Ron hasn’t worked very hard this term.

Ron học không chăm lắm trong học kỳ này.

C. Chú ý là chúng ta phải dùng

present perfect khi nói “It’s the first time somthing has happened” (Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như:

Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson.

Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên.

It’s the first time he has driven a car. (not “drive”)

Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe hơi.

hoặc

He has never driven a car before.

Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.

Linda has lost her pastport again. It’s the second time this has happened. (not “happen”)

Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai xảy ra chuyện này.

This is a lovely meal. It’s the first good meal I’ve had for ages. (not “I have”)

Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon đầu tiên của tôi trong nhiều năm.

Bill is phoning his girlfriend again. That’s the third time he’s phoned her this evening.

Bill lại đang gọi điện thoại cho cô bạn gái của anh ấy. Đó là lần thứ ba anh ấy gọi điện cho cô ấy chiều nay.

Phần 9: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn-Present perfect continuous

 Email

Unit 9. Present perfect continuous

A It has been raining. Xem ví dụ sau:

Is it raining? <!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0cm; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:612.0pt 792.0pt; margin:72.0pt 90.0pt 72.0pt 90.0pt; mso-header-margin:36.0pt; mso-footer-margin:36.0pt; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} -->

No, but the ground is wet.

It has been raining.

Trời mới vừa mưa xong.

Have/has been -ing là thì present perfect continuous.

I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing

I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting

I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing

etc.

he/she/it has (=he’s ect.) been doing

he/she/it has (=he’s ect.) been waiting

he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc.

Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:

You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)

Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi).

Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now)

Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt).

Why are your clothes so dirty? What have you been doing?

Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?

I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that …

Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là …

B It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau:

It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining.

Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và bây giờ còn đang mưa.

How long has it been raining?

It has been raining for two hours.

Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.

Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for … và since… Hành động là vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt.

How long have you been learning English? (you’re still learning English)

Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)

Tim is watching television. He has been watching television for two hours.

Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi.

Where have you been? I have been looking for you for the last half hour.

Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.

George hasn’t been feeling well recently.

George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.

Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian:

Debbie is a very good player tennis. She’s been playing since she was eight.

Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.

Every morning they meet in the same cafô. They’ve been going there for years.

Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.

C So sánh I am doing (xem UNIT 1) và I have been doing

Don’t disturb me now. I am working .

Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.

I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest.

Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.

We need an umbrella. It’s raining.

Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.

The ground is wet. It’s been raining.

Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.

Hurry up ! We’re waiting.

We’ve been waiting for an hour.

Phần 10: Thì hiện tại hoàn thành(HTHT) và hiện tại hoàn thành tiếp diễn(HTHTTD)-Present perfect continuous and simple

 Email

Unit 10. Present perfect continuous and simple

A Nghiên cứu ví dụ sau:

Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling.

Quần áo của Ann dính toàn sơn. Cô ấy đang sơn trần nhà.

The ceiling was white. Now it is blue. She has painted the ceiling.

Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ nó màu xanh. Cô ấy đã sơn trần nhà.

Has been painting là thì present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Ở đây chúng ta quan tâm đến hành động mà không quan tâm đến hành động đã hoàn tất hay chưa. Ở ví dụ trên, hành động sơn tường chưa kết thúc.

Has painted là thì present perfect simple (thì hiện tại hoàn thành): Ở thì này, điều quan trọng là sự hoàn thành của hành động. Has painted là một hành động đã hoàn tất. Chúng ta quan tâm đến kết quả của hành động chứ không phải bản thân hành động đó.

So sánh các ví dụ sau:

My hands are very dirty. I’ve been repairing the car.

Tay tôi rất bẩn. Tôi đang sửa xe.

The car is OK again. I’ve repaired it.

Chiếc xe giờ lại tốt rồi. Tôi đã sửa nó.

She’s been smoking too much recently. She should smoke less.

Gần đây cô ấy hút thuốc quá nhiều. Cô ấy nên hút ít đi.

Somebody has smoked all my cigarettes. The packet is empty.

Ai đó đã hút hết thuốc của tôi. Gói thuốc trống rỗng rồi.

It’s nice to meet you again. What have you been doing since we last met?

Rất mừng gặp lại bạn. Bạn đã làm gì từ khi chúng ta gặp nhau lần sau cùng?

Where’s the book I gave you? What have you done with it?

Cuốn sách tôi đã tặng bạn đâu rồi? Bạn đã làm gì với nó?

Where have you been? Have you been playing tennis?

Bạn đã ở đâu vậy? Bạn đã chơi quần vợt phải không?

Have you ever played tennis?

Bạn đã từng chơi quần vợt chưa?

Chúng ta dùng thì continuous để hỏi hay nói how long - bao lâu (cho hành động vẫn còn đang xảy ra)

How long have you been reading that book?

Bạn đã đọc cuốn sách đó được bao lâu rồi?

Mary is still writing letters. She’s been writing letters all day.

Mary vẫn đang còn viết thư. Cô ấy đã viết thư cả ngày hôm nay.

They’ve been playing tenis since 2 o’clock.

Họ đã chơi quần vợt từ lúc 2 giờ.

Chúng ta dùng thì simple để hỏi hay nói how much, how many hay how many times (cho những hành động đã kết thúc)

How many pages of that book have you read?

Bạn đã đọc được bao nhiêu trang của cuốn sách rồi?

Mary has written ten letters today.

Hôm nay Mary đã viết được mười lá thư.

They’ve played tennis three times this week.

Họ đã chơi quần vợt ba lần trong tuần này.

Một số động từ (ví dụ như know/like/believe) không được dùng với thì continuous.

I’ve known about it for a long time. (not “I’ve been knowing”)

Tôi đã được biết về điều đó lâu rồi.

Xem UNIT 4A để biết bảng liệt kê các động từ này.

Phần 11: Tìm hiểu câu hỏi "How long have you been ?"

 Email

Unit 11.

How long have you been ?

A Xét ví dụ sau:

Bob and Alice are married. They got married exactly 20 years ago, so today is the 20th wedding anniversary. They have been married for 20 years.

Bob và Alice đã thành hôn. Họ cưới nhau đúng 20 năm về trước, vì vậy hôm nay là ngày kỷ niệm thứ 20 ngày cưới của họ. Họ đã cưới nhau được 20 năm rồi.

They are married (present) Họ đã cưới

nhưng

How long have they been married? (present perfect):

Họ đã cưới được được bao lâu rồi?

(Không nói “

How long are they married”)

They have been married for 20 years.

Họ đã cưới được 20 năm rồi.

(không nói “They are married for 20 years”)

Chúng ta dùng thì

present perfect để nói về những sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. Hãy so sánh hai thì present và

present perfect qua các ví dụ sau:

Amy is in hospital.

Amy đang ở trong bệnh viện.

Nhưng

She has been in hospital since Monday. (not “Amy is in hospital since Monday”)

Cô ấy đã nằm viện từ thứ hai.

We know each other very well.

Chúng tôi biết rõ về nhau.

nhưng

We have known each other for a long time. (not “we know”)

Chúng tôi đã biết nhau khá lâu rồi.

Are you waiting for somebody?

Bạn đang chờ ai phải không?

nhưng

How long have you been waiting?

Bạn đã chờ được bao lâu rồi?

B I have been doing something (

present perfect continuous) = Tôi đã khởi sự làm việc gì đó trong quá khứ và tôi vẫn đang còn làm tiếp (hay vừa mới ngưng xong)

I’ve been learning English for a long time (not “I’m learning”)

Tôi đã học tiếng Anh lâu rồi.

Sorry I’m late. Have you been waiting long?

Xin lỗi, tôi đến trễ. Bạn đã chờ tôi lâu chưa?

It’s been raining since I got up this morning.

Trời đã mưa từ lúc tôi thức dậy sáng nay.

Hành động có thể lặp đi lặp lại:

How long have you been driving?” “Since I was 17.”

“Bạn đã lái xe được bao lâu rồi?” “Từ khi 17 tuổi.”

C I have done (simple) hay I have been doing (continuous):

Thì continuous thường được dùng với

how long, since và for (xem UNIT 10B):

I’ve been learning English for a long time. (Ít dùng “I’ve learnt”)

Bạn có thể dùng cả hai thì present và continuous với động từ live (sống) và work (làm việc):

John has been living / has lived in London for a long time.

John đã sống ở Luân Đôn lâu rồi.

How long have you been working / have you worked here?

Bạn đã làm việc ở đây bao lâu rồi?

Nhưng chúng ta chỉ dùng thì simple với always:

John has always lived in London. (not “has always been living).

John luôn sống ở Luân Đôn.

Bạn có thể dùng thì continuous hay simple cho những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian dài:

I’ve been collecting / I’ve collected stamps since I was a child.

Tôi đã sưu tập tem từ khi tôi còn nhỏ.

Một số động từ như know/like/believe không được dùng ở thì continuous:

How long have you known Jane? (không nói “have you been knowing”)

Bạn đã biết Jane bao lâu rồi?

I’ve had a pain in my stomach since I got up this morning.

Tôi bị đau bụng từ lúc ngủ dậy sáng nay.

Để biết thêm bảng các động từ loại này xem UNIT 4A. Để biết rõ hơn về Have xem UNIT 17

D Chúng ta dùng thì

present perfect simple trong câu phủ định như sau:

I haven’t seen Tom since Monday.

Tôi không gặp Tom từ thứ hai. (= ngày thứ hai vừa rồi là lần cuối tôi gặp Tom).

Jane hasn’t phoned me for two weeks.

Jane không gọi điện thoại cho tôi hai tuần nay. (= lần cuối cô ấy gọi điện cho tôi cách đây hai tuần).

Phần 12: Liên quan đến các thì hoàn thành When? How long? For and Since

 Email

Unit 12 When? How long? For and Since

A Hãy so sánh When..? (+ Past simple) và How long….? (+present perfect):

A: When did it start raining?

Trời mưa từ khi nào vậy?

B: It started raining an hour ago / at 1 o’clock.

Trời bắt đầu mưa cách đây một giờ / lúc 1 giờ.

A: How long has it been raining?

Trời đã mưa lâu chưa?

B: It’s been raining for an hour / since 1 o’clock.

Trời đã mưa được 1 giờ rồi / từ lúc 1 giờ.

A: When did Joe and Carol first meet?

Joe và Carol đã gặp nhau lần đầu tiên khi nào vậy?

B: They first met a long time ago / when they were at school.

Họ đã gặp nhau lần đầu tiên đã lâu rồi / khi họ còn đi học.

A: How long have Joe and Carol known each other?

Joe và Carol đã biết nhau bao lâu rồi?

B: They’ve known each other for a long time / since they were at school.

Họ đã biết nhau từ lâu rồi / từ khi họ còn đi học.

B Ta dùng cả for và since để nói rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu. Chúng ta dùng for khi nói về một khoảng thời gian (như two hours, six weeks…):

I’ve been waiting for two hours.

Tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ rồi.

Sally’s been working here for six months. (không nói “since six months”)

Sally đã làm việc ở đây được 6 tháng.

Chúng ta dùng since khi đề cập tới sự bắt đầu của một khoảng thời gian nào đó (như 8 o’clock, Monday, 1985…):

I’ve been waiting since 8 o’clock.

Tôi đã chờ tới 8 giờ.

Sally’s been working here since April. (= from April until now)

Sally đã làm việc ở đây từ tháng tư.

Cũng có thể dùng for trong câu khẳng định (nhưng trong câu phủ định thì bắt buộc).

They’ve been maried (for) ten years. (dùng for hay không cũng được)

Họ đã cưới nhau được 10 năm.

They haven’t had holiday for ten years. (bạn phải dùng for trong câu này).

Họ đã chưa nghỉ phép lần nào mười năm qua.

Ta không dùng for + all (all day, all my life….)

I’ve lived here all my life. (không nói “for all my life”)

Tôi đã sống ở đây cả đời tôi.

C Ta nói “It’s (a long time / two years…) since something happened”:

It’s two years since I last saw Joe. (= I haven’t seen for two years = Tôi đã không gặp Joe hai năm rồi / Lần cuối cùng tôi gặp Joe cách đây đã hai năm)

Đã hai năm từ khi tôi gặp Joe lần cuối.

It’s ages since we went to cinema. (= We haven’t been to cinema for ages = chúng tôi đã không đi xem phim nhiều năm rồi)

Đã nhiều năm chúng tôi không đi xem phim.

Thể nghi vấn là: How long is it since…?

How long is it since you last saw Joe ? (= When did you last see Joe? = Bạn đã gặp Joe lần cuối khi nào?)

Đã bao lâu rồi từ khi bạn gặp Joe lần cuối ?

How long is it since Mrs Hill die? (= When did Mrs Hill die? = Bà Hill đã mất năm nào?)

Phần 13: So sánh thì hiện tại hoàn thành(HTHT) và thì quá khứ đơn(QKD)-Present perfect and past

 Email

Unit 13: Present perfect and past (1)

A Xem xét ví dụ sau:

Tom is looking for his key. He can’t find it.

Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy không tìm thấy.

He has lost his key. (thì

present perfect)

Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.

Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có chìa khóa.

Mười phút sau đó:

Now Tom has found his key. He has it now.

Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa rồi. Hiện anh ấy đang có chìa khóa.

Has he lost his key? (

present perfect)

Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?

No, he hasn’t. He has found it.

Không, anh ấy không làm mất. Anh ấy đã tìm ra nó.

Did he lose his key? (past simple).

Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?

Yes, he did.

Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.

He lost his key (past simple) but now he has found it (

present perfect).

Anh ấy đã làm mất chìa khóa nhưng bây giờ anh ấy đã tìm ra.

Thì

present perfect là thì hiện tại hoàn thành và luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại. “Tom has lost his key” = hiện giờ anh ấy không có chiếc chìa khóa của anh ấy. (xem UNIT 7).

Còn thì past simple cho chúng ta biết về quá khứ. Nếu có ai đó nói rằng: “Tom lost his key” chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy đã mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Xem thêm hai ví dụ sau:

Jack grew a beard but now he has shaved it off. (= he doesn’t have a beard now)

Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo hết. (= bây giờ anh ấy không có râu)

They went out after lunch and they’ve just come back. (= they are come back now).

Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ họ vừa quay về.

B Thì

present perfect không được dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại (chẳng hạn những sự việc đã xảy ra một thời gian dài trước đây).

The Chinese invented printing. (không nói “have invented”)

Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.

How many plays did Shakespeare write? (không nói “has Shakespeare written”)

Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch?

Beethoven was a great composer. (not ‘has been’)

Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại.

Hãy so sánh:

Shakespeare wrote many plays.

Shakespeare đã viết nhiều vở kịch.

My sister is a write. She has written many books. (she still writes books)

Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn còn viết sách).

C Chúng ta dùng thì

present perfect để đưa ra những thông tin mới (xem UNIT 7). Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó, chúng ta dùng thì past simple:

A: Ow! I’ve burnt myself.

Ối! Tôi đã bị phỏng rồi.

B: How did you do that? (không nói “have you done”).

Bạn đã bị như thế nào?

A: I picked up a hot dish. (không nói “have picked”)

Tôi đã nhấc phải một cái đĩa nóng.

A: Look! Somebody has split milk on the carpet.

Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.

B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. (không nói “hasn’t been…haven’t done”)

Ồ, không phải tôi. Tôi không làm chuyện đó.

A: I wonder who it was then. (không nói “Who it has been”)

Vậy thì ai làm nhỉ.

Phần 14: So sánh thì hiện tại hoàn thành(HTHT) và thì quá khứ đơn(QKD)-Present perfect and past(tiếp)

 Email

Unit 14: Present perfect and past (2)

A Chúng ta không dùng thì

present perfect (I have done) khi nói về một thời điểm đã kết thúc (chẳng hạn Yesterday, ten minutes ago, in 1985, When I was a child), mà khi đó chúng ta phải dùng thì quá khứ (past tense):

The weather was nice yesterday. (không nói “have been nice”)

Hôm qua thời tiết đẹp.

They arrived ten minutes ago. (không nói “have arrived”)

Họ đã đến mười phút trước đó.

I ate a lot of sweets when I was a child. (không nói “have eaten”)

Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là một đứa trẻ.

A: Did you see the new on television last night? (không nói “Have you seen”)

Bạn có xem tin tức trên truyền hình tối qua không?

B: No, I went to bed early. (không nói “have gone”)

Không tối qua tôi đã đi ngủ sớm.

Chúng ta dùng thì quá khứ (past tense) để hỏi về thời gian When…? hay What time?.

When did they arrive? (không nói “have they arrived”)

Họ đã đến khi nào vậy?

What time did you finish work?

Bạn đã hoàn thành công việc lúc mấy giờ?

Hãy so sánh:

Present perfect

Tom has lost his key. He can’t get into the house.

Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy không thể vào nhà.

Ở đây chúng ta không nghĩ về hành động mà nghĩ tới kết quả hiện tại của hành động đó: hiện giờ Tom không có chìa khóa vào nhà.

Past simple:

Tom lost his key yesterday. He couldn’t get into the house.

Hôm qua Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy đã không vào nhà được.

Ở đây chúng ta nói về hành động xảy ra trong quá khứ, mà không quan tâm tới việc hiện giờ Tom có chìa khóa hay chưa.

B So sánh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ (

present perfect và past simple) qua các câu sau:

Present perfect (have done)

I’ve done a lot of work today.

Hôm nay tôi đã làm nhiều việc.

Chúng ta dùng thì

present perfect khi đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại. Ví dụ như: Today, this week, since 1985.

Past simple (did)

I did a lot of work yesterday.

Hôm qua tôi đã làm nhiều việc.

Chúng ta dùng thì simple past khi đề cập tới một thời điểm đã kết thúc trong quá khứ. Ví dụ như yesterday, last week, from 1985 to 1991.

It hasn’t rained this week.

Tuần này trời không mưa.

It didn’t rain last week.

Tuần rồi trời không mưa.

Have you seen Ann this morning?

Từ sáng giờ bạn có gặp Ann không? (bây giờ vẫn còn là buổi sáng)

Did you see Ann this morning?

Bạn đã có gặp Ann sáng nay không? (bây giờ là đã là buổi chiều hay buổi tối rồi)

Have you seen Ann recently?

Gần đây bạn có gặp Ann không?

Did you see Ann on Sunday?

Bạn có gặp Ann hôm chủ nhật không?

I don’t know where Ann is. I haven’t seen her. (= I have seen her recently).

Tôi không biết Ann ở đâu. Tôi đã không nhìn thấy cô ấy. (= gần đây tôi không gặp cô ấy)

A: Was Ann at the party on Sunday?

Có phải Ann dự tiệc hôm chủ nhật không?

B: I don’t think so. I didn’t see her.

Tôi không nghĩ như vậy. Tôi không gặp cô ấy.

We’ve been waiting for an hour.

Chúng tôi đã chờ cả giờ đồng hồ rồi. (bây giờ chúng tôi vẫn tiếp tục chờ nữa).

We waited (or were waiting) for an hour.

Chúng tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ (bây giờ chúng tôi không còn chờ nữa)

Lan lives in London. He has lived there for seven years.

Ian đang sống ở Luân đôn. Anh ấy đã sống ở đó được bảy năm rồi.

Lan lived in Scotland for ten years. Now he lives in London.

Ian đã sống ở Scotland được mười năm. Bây giờ anh ấy đang sống ở Luân đôn.

I have never played golf. (in my life)

Tôi chưa bao giờ chơi golf (trong đời tôi)

I didn’t play golf when I was on holiday last summer.

Tôi đã không chơi golf vào ngày nghỉ mùa hè năm rồi.

Thì

present perfect luôn có một sự liên hệ với hiện tại. Xem Unit 7, Unit 8, Unit 9, Unit 10, Unit 11, Unit 12. Thì past simple chỉ diễn đạt một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Xem Unit 5, Unit 6

Phàn 15: Thì quá khứ hoàn thành(QKHT)-Past perfect

 Email

Unit 15: Past perfect

A Xem ví dụ sau:

Sarah went to a party last week. Paul went to the party too but they didn’t see each other. Paul went home at 10.30 and Sarah arrived at 11 o’clock. So:

When Sarah arrived at

the party. Paul wasn’t there. He had gone home (before Sarah arrived).

Tuần rồi Sarah đã đi dự tiệc. Paul cũng đến buổi tiệc đó nhưng họ đã không gặp nhau. Paul về nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h. Vì vậy:

Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không còn ở đó.

Anh ấy đã đi về nhà (trước khi Sarah tới)

Had gone là thì Past perfect (simple) - Thì quá khứ hoàn thành.

Thì past perfect được tạo thành = had + past participle (gone/ seen/ finished…)

Đôi khi chúng ta đề cập một việc gì đó xảy ra trong quá khứ.

Sarah arrived at

the party.

Sarah đã đến dự tiệc.

Đây là điểm khởi đầu của câu chuyện. Sau đó nếu chúng ta muốn nói về những sự việc xảy ra trước thời điểm này, chúng ta dùng thì past perfect (had + past participle):

When Sarah arrived at

the party, Paul had already gone home.

Khi Sarah đến buổi tiệc, Paul đã đi về nhà.

Xem thêm một số ví dụ sau:

When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat.

Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.

Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film.

Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.

At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake.

Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.

The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown before.

Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.

B Had done (past perfect) là dạng quá khứ của have done (present perfect). Hãy so sánh các câu sau:

Who is that woman? I’ve never seen her before.

Người phụ nữ kia là ai vậy? Trước giờ tôi chưa hề gặp cô ấy.

I didn’t know who she was. I’d never seen her before. (= before that time)

Tôi đã không biết cô ấy là ai. Trước đó tôi chưa bao giờ gặp cô ấy.

We aren’t hungry. We’ve just had lunch.

Chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa ăn trưa xong.

We weren’t hungry. We’d just had lunch.

Chúng tôi đã không đói (trước đó). Chúng tôi đã dùng cơm trưa rồi.

The house is dirty. They haven’t cleaned it for weeks.

Ngôi nhà dơ quá. Mấy tuần rồi họ không lau chùi gì cả.

The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks.

Ngôi nhà lúc đó dơ quá. Mấy tuần rồi họ đã không lau chùi gì cả.

C Hãy so sánh thì past perfect ( I had done) với past simple (I did)

“Was Tom at

the party when you arrived?” “No, he had already gone home.”

“Lúc bạn đến Tom có mặt ở buổi tiệc không?” “Không, anh ấy đã đi về nhà rồi.”

Nhưng

“Was Tom there when you arrived?” “Yes, but he went home soon afterward.”

“Lúc bạn đến Tom còn ở đó không?” “Có, nhưng ngay sau đó anh ấy đã đi về nhà.”

Ann wasn’t at home when I phoned. She was in London.

Khi tôi gọi điện Ann không có nhà. Cô ấy đã ở Luân Đôn.

Nhưng

Ann had just got home when I phoned. She had been in London.

Ann đã về nhà khi tôi gọi điện thoại cô ấy. Cô ấy đã ở Luân đôn.

Phần 16: Quá khứ hoàn thành tiếp diến(QKHTTD)-Past Perfect continous

 Email

Unit 16. Past Perfect continous

A Hãy xem xét ví dụ sau:

Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was shinning but the ground was very wet.

Sáng nay tôi thức dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ. Mặt trời đang chiếu sáng nhưng mặt đất thì rất ẩm ướt.

It has been raining

Trước đó trời đã mưa

Lúc tôi nhìn ra ngoài cửa sổ thì trời không mưa; mặt trời lúc đó đang chiếu sáng. Nhưng trời đã mưa trước đó. Đó là lý do tại sao mặt đất lại ẩm ướt.

Had been-ing là thì past perfect continuous

Hãy xem thêm một số ví dụ sau:

When the boys came into the house, their clothes were dirty, their hair was untidy and one of them had black eye. They’d been fight.

Khi bọn trẻ về tới nhà, quần áo chúng dơ bẩn, tóc tai rối bù và mắt một đứa bị tím bầm. Chúng đã đánh nhau.

I was very tired when I arrived home. I’d been working hard all day.

Khi trở về nhà tôi đã rất mệt. Tôi đã làm việc vất vả cả ngày.

B Bạn có thể dùng thì past perfect continuous để diễn tả sự việc nào đó đã diễn ra (had been happening) một trong khoảng thời gian trước khi một sự việc khác xảy ra:

Our game of tennis was interrupted. We’d been playing for about half an hour when it started to rain very heavily.

Trận đấu quần vợt của chúng tôi đã bị ngưng lại. Chúng tôi đã chơi được nửa giờ trước khi trời bắt đầu đổ mưa rất lớn.

Ken gave up smoking two years ago. He’d been smoking for 30 years.

Ken đã bỏ thuốc lá hai năm rồi. Trước đó anh ấy đã hút thuốc suốt 30 năm.

C Thì past perfect continuous (Had been -ing) là dạng quá khứ của thì present continuous.

I hope the bus comes soon. I’ve been waiting for 20 minutes. (before now).

Tôi hy vọng là xe buýt sẽ tới sớm. Tôi đã chờ 20 phút rồi (trước lúc này).

At last the bus came. I’d been waiting for minutes.

Cuối cùng xe buýt cũng đã tới. Tôi đã chờ trước đó hơn 20 phút rồi.

He’s out of breath. He has been running.

Anh ấy đang thở gấp. Anh ấy đã chạy nãy giờ.

He was out of breath. He had been running.

Anh ấy đã thở gấp. Anh ấy đã chạy trước đó.

D have been -ing.

Hãy so sánh had been doing (past perfect continuous) và was doing (past continuous)

It wasn’t raining when we went out. The sun was shining. But it had been raining, so the ground was wet.

Lúc chúng tôi đi ra ngoài trời không mưa. Trời lúc đó đang nắng. Nhưng trước đó trời có mưa nên mặt đất ẩm ướt.

Ann was sitting in an armchair watching television. She was tired because she’d been working very hard.

Ann đang ngồi trên ghế và xem truyền hình. Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất nhiều.

E Một số động từ như know và want không được dùng với thì continuous:

We were good friends. We had known each other for years. (không nói “had been knowing”).

Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi đã biết nhau từ nhiều năm rồi.

Xem UNIT 4A để biết thêm các động từ loại này.

Phần 17: Cùng học "Have and have got"

 Email

Unit 17. Have and have got

A Have và have got (= Sở hữu, làm chủ, có…)

Have got thường được dùng hơn have. Vì vậy bạn có thể nói:

We’ve got a new car. hay We have

a new car.

Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới.

Ann has got two sisters. hay Ann has two sisters.

Ann có hai người chị.

Chúng ta dùng have got và have để nói về bệnh tật, đau ốm…

I’ve got a headache hay I have a headache

Câu hỏi và câu phủ định có 3 dạng sau:

Have you got any money? - I haven’t got any money

Do you have any momey? - I don’t have any money

Have you any money? - I haven’t any money (ít dùng)

Has she got a car? - She hasn’t got a car

Does she have a car? - She doesn’t have a car

Has she a car? - She hasn’t a car. (ít dùng)

Khi have mang nghĩa sở hữu… bạn không dùng được với thể continuous (is having / are having …)

I have / I’ve got a headache (không nói ‘I’m having’)

Tôi bị nhức đầu.

Đối với thể quá khứ chúng ta dùng had (thường không đi với got):

Ann had along fair hair when she was a child (not ‘Ann had got’)

Khi còn nhỏ Ann đã có một mái tóc khá dài.

Trong câu hỏi và phủ định chúng ta dùng did/didn’t:

Did they have a car when they were living in London?

Khi sống ở Luân đôn họ có xe hơi không?

I didn’t have a watch, so I didn’t know the time.

Tôi không có đồng hồ nên tôi đã không biết giờ.

Ann had a long fair hair, didn’t she?

Ann đã có một mái tóc dài phải không?

B Have breakfast / have a bath / have a good time v.v…

Have (không đi với got) cũng được dùng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như:

have breakfast / dinner / a cup of coffee / a cigarette etc.

have a bath / a shower / a swim / a rest / a party / a holiday / a nice time etc.

have an accident / an experience / a dream ect.

have a look (at something) / a chat (with somebody)

have a baby (=give birth to a baby)

have difficulty / trouble / fun

Goodbye ! I hope you have a nice time.

Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ.

Mary had a baby recently.

Mary mới sinh một cháu bé.

Have got không thể đi với những cụm từ này:

I usually have a sandwich for my lunch. (have = eat - not “have got”)

Buổi trưa tôi thường ăn bánh sandwich. (ở đây have có nghĩa là ăn, không mang nghĩa sở hữu)

Nhưng

I’ve got some sandwichs. Would you like one?

Tôi có mấy cái bánh sandwich đây. Bạn ăn một cái nhé?

Trong những câu này, have giống như các động từ khác, nghĩa là bạn có thể dùng thì conutinous (is having / are having) khi thích hợp:

I had a postcard from Fred this morning. He’s on holiday. He says he’s having a wonderful time. (not “he has

a wonderful time“)

Tôi đã nhận được một tấm bưu thiếp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.

The phone rang while we were having dinner. (not “while we had”)

Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông.

I don’t usually have a big breakfast. (not “I usually haven’t”)

Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều.

What time does Ann have lunch? (not “has Ann lunch”)

Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ?

Did you have any difficulty finding somewhere to live?

Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không?

Phần 18: Cách sử dụng "Use to (do)"

 Email

Unit 18. Use to (do)

A Hãy xem xét ví dụ sau:

Dennis stopped smoking two years ago. He doesn’t smoke any more.

Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước đây. Anh ấy không còn hút thuốc nữa.

But he used to smoking

Nhưng anh ấy đã từng hút thuốc

He used to smoke 40 cigarettes a day.

Anh ấy đã từng hút 40 điếu thuốc mỗi ngày.

“He used to smoke”= Anh ấy đã hút thuốc thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ, nhưng anh ấy bây giờ không còn hút thuốc nữa. Anh ấy đã là một người nghiện thuốc, còn bây giờ thì không.

B Chúng ta dùng used to + infinitive để diễn tả một sự việc nào đó xảy ra thường xuyên ở quá khứ, nhưng bây giờ thì không còn diễn ra nữa.

I used to play tennis a lot but I don’t play often now.

Trước đây tôi thường chơi tennis nhưng bây giờ tôi không còn chơi thường xuyên nữa.

“Diane you go to cinema a very often?” “Not now, but I used to”. (= I used to go…)

“Bạn có thường xuyên đi xem phim không?” ” Bây giờ thì không, nhưng trước đây thì có”.

This building is now a furniture shop. It used to be a cinema.

Tòa nhà này bây giờ là một cửa hàng đồ dùng gia đình. Trước đây nó là một rạp chiếu phim.

I used to think he was unfriendly but now I realise he’s a very nice person.

Tôi đã từng nghĩ anh ấy là một người khó gần nhưng giờ đây tôi nhận ra rằng anh ấy là một người rất dễ mến.

I’ve started drinking coffee recently. I never used to like it before.

Tôi mới bắt đầu uống cà phê gần đây. Trước đây tôi chưa bao giờ thích cà phê cả.

Janet used to have very long hair when she was child.

Janet đã thường để tóc dài khi cô ấy còn nhỏ.

C “I used to do something” luôn đề cập đến quá khứ, không có dạng thức hiện tại. Bạn không thể nói “I use to do”. Để nói về hiện tại bạn phải dùng thì present simple (I do).

Hãy so sánh:

Past

He used to smoke

We used to live

there used to be

Present

He smokes

We live

there is

We used to live in a small village but now we live in London.

Chúng tôi từng sống ở một ngôi làng nhỏ nhưng nay chúng tôi sống ở Luân Đôn.

There used to be four cinemas in the town. Now there is only one.

Trước kia trong thị trấn có bốn rạp chiếu phim. Nhưng hiện nay chỉ còn có một.

D Hình thức câu hỏi là: Did (you) use to…?

Did you use to eat a lot of sweets when you were a child?

Bạn có thường ăn nhiều kẹo khi bạn còn nhỏ không?

Hình thức câu phủ định là: didn’t use to… (cũng có thể dùng used not to…)

I didn’t use to like him. (or I used not to like him).

Trước đây tôi không thích anh ấy.

E Hãy so sánh I used to do với I was doing (xem UNIT 6):

I used to watch TV a lot. (= I watched TV regularly in the past, but I no longer do this)

Tôi đã từng xem truyền hình rất nhiều (= Trước kia tôi đã xem truyền hình thường xuyên, nhưng bây giờ tôi không còn xem nữa).

I was watching TV when the phone rang. (= I was in the middle of watching TV)

Lúc điện thoại đổ chuông thì tôi đang xem truyền hình. (Tôi đang xem truyền hình dở dang).

F Đừng nhầm lẫn giữa I used to do và I am used to doing (xem UNIT 60). Cả cấu trúc và ý nghĩa của chúng đều khác nhau:

I used to live alone. (= I lived alone in the past but I no longer live alone)

Tôi đã từng sống một mình. (= Trước đây tôi thường sống một mình nhưng giờ đây tôi không còn sống một mình nữa).

I am used to living alone. (= I live alone and I don’t find it strange or new because I’ve been living alone for some time).

Tôi đã quen sống một mình. (= Hiện nay tôi đang sống một mình và không cảm thấy điều đó xa lạ hay mới mẻ vì đã có một thời gian tôi sống một mình rồi)

Phần 19: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ tương lai-Present tenses for the future

 Email

Unit 19. Present tenses for the future

A Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous - I am doing) mang nghĩa tương lai

This is Tom’s diary for next week:

Đây là lịch làm việc của Tom cho tuần tới.

He is playing tennis on Monday afternoon.

Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều thứ hai.

He is going to the dentist on Tuesday morning.

Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ ba.

He is having dinner with Ann on Friday.

Anh ấy sẽ dùng bữa tối với Ann vào thứ sáu.

Trong các ví dụ trên, Tom đã dự định sắp xếp các công việc đó để làm.

Hãy dùng thì present continuous để đề cập tới những gì bạn đã sắp xếp để làm. Không dùng thì present simple (I do) cho mục đích này.

A: What are you doing on Saturday evening? (không nói ‘what do you do’)

Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?

B: I’m going to the theater. (not ‘I go’)

Tôi sẽ đi nhà hát.

A: What time is Cathy arriving tomorrow?

Cathy sẽ đến vào mấy giờ ngày mai?

B: At 10.30. I’m meeting her at the station.

10.30. Tôi sẽ đón cô ấy tại nhà ga.

I’m not working tomorrow, so we can go out somewhere.

Sáng mai tôi sẽ không làm việc, vậy chúng ta có thể đi đâu đó nhé.

Ian isn’t playing football on Saturday. He’s hurt his leg.

Ian sẽ không chơi bóng đá vào thứ bảy này. Anh ấy đang đau chân.

“I’m going to (do)” cũng có thể dùng cho các trường hợp này:

What are you going to do on Saturday evening?

Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?

Nhưng thì present continuous được dùng một cách tự nhiên hơn. Xem UNIT 20B.

Không dùng will để nói về những việc bạn đã sắp xếp để làm:

What are you doing this evening? (không nói ‘What will you do’)

Alex is getting married next month. (không nói ‘will get’)

Alex sẽ lập gia đình vào tháng tới.

B Thì hiện tại đơn (present simple - I do) với nghĩa tương lai.

Chúng ta dùng thì present simple khi nói về lịch làm việc, thời gian biểu… (chẳng hạn như giao thông công cộng, lịch phim…)

The train leaves Plymouth at 11.30 and arrives in London at 14.45

Đoàn tàu sẽ rời Plymouth lúc 11h30 và sẽ đến Luân đôn lúc 14h45.

What time does the film begin?

Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?

It’s Wednesday tomorrow.

Ngày mai là thứ tư.

Bạn có thể dùng thì hiện tại đơn (present simple) cho người nếu kế hoạch của họ đã được cố định như thời gian biểu.

I start my new job on Monday.

Tôi sẽ bắt đầu công việc của tôi vào thứ hai.

What time do you finish work tomorrow?

Ngày mai vào mấy giờ bạn sẽ hoàn thành công việc?

Nhưng thì continuous thì được sử dụng nhiều hơn cho những dự định, sắp xếp của cá nhân:

What time are you meeting Ann tomorrow? (không nói ‘do you meet’)

Vào mấy giờ ngày mai bạn sẽ gặp Ann?

Hãy so sánh các câu sau:

What time are you leaving tomorrow?

Ngày mai bạn sẽ đi lúc mấy giờ?

Nhưng

What time does the train leave tomorrow?

Ngày mai đoàn tàu sẽ khởi hành lúc mấy giờ?

I’m going to the cinema this evening.

Chiều nay tôi sẽ đi xem phim.

Nhưng

The film starts at 8.15 (this evening).

Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc 5h15 (chiều nay).

Phần 20: Lưu ý khi dùng "I am going to do"

 Email

Unit 20. I am going to do

A I am going to do something = Tôi đã quyết định thực hiện điều gì đó, tôi có ý định làm điều đó:

A: There’s a film on television tonight. Are you going to watch it?

Sẽ có chiếu phim trên truyền hình tối nay đó. Bạn có định xem phim không?

B: No, I’m tired. I’m going to have an early night.

Không, tôi đang mệt. Tôi sẽ đi ngủ sớm.

A: I hear Ruth has won some money. What is she going to do with it?

Tôi nghe rằng Ruth vừa mới kiếm được một khoảng tiền. Cô ấy định làm gì với số tiền đó nhỉ?

B: She is going to buy new car.

Cô ấy sẽ mua một chiếc xe hơi mới.

A: Have you made the coffee yet?

Em đã pha cà phê chưa?

B: I’m just going to make it. (just = right at this moment)

Em pha ngay bây giờ đây. (just = ngay tại thời điểm này)

This food looks horrible. I’m not going to eat it.

Món ăn này trông ghê quá. Em sẽ không ăn món này đâu

B I am doing và I am going to do.

Chúng ta dùng I am doing (thì presenty continous) khi nói về những việc chúng ta đã sắp xếp để làm - chẳng hạn như sắp xếp để gặp ai đó, chuẩn bị để đi đến nơi nào đó (xem thêm Unit 19A):

What time are you meeting Ann evening?

Bạn sẽ gặp Ann lúc mấy giờ chiều nay?

I’m leaving tomorrow. I’ve got my plane ticket.

Sáng mai tôi sẽ đi. Tôi đã có vé máy bay rồi.

I am going to do something = Tôi đã có dự định làm điều đó (nhưng có thể tôi chưa sắp xếp để thực hiện điều đó):

“The window are dirty”. “Yes, I know. I’m going to clean them later.” (= I’ve decided to clean them but I haven’t arranged to clean them)

“Các cửa sổ này bẩn quá.” “Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ lau chúng.” (=Tôi đã có dự định để lau các cửa sổ nhưng tôi chưa sắp xếp để làm điều đó).

I’ve decided not to stay here any longer. Tomorrow I’m going to look for somewhere else to stay.

Tôi đã quyết định không ở đây nữa. Sáng

mai tôi sẽ đi tìm nơi khác để ở.

Thường thì sự khác biệt giữa hai cách nói trên là rất nhỏ và dùng cách nào cũng được.

C Bạn cũng có thể nói “Something is going to happen” trong tương lai (một điều gì đó sắp sửa xảy ra). Xem ví dụ:

The man can’t see where he’s walking. There is a hole in front of him.

Người đàn ông kia không thể nhìn thấy lối đi. Có một cái hố phía trước anh ta.

He is going to fall into the hole.

Anh ta sắp rơi xuống hố.

Khi chúng ta nói rằng một điều gì đó sắp sửa xảy ra theo cách trên đây, tình huống thực tế khiến chúng ta tin vào điều đó: hiện giờ người đàn ông đang đi về phía cái hố,vì vậy anh ta sắp sửa rơi xuống hố.

Look at those black clouds! It’s going to rain. (the clouds are there now).

Hãy nhìn những đám mây đen kìa Trời sắp mưa rồi. (những đám mây hiện giờ đang ở đó).

I feel terrible. I think I’m going to be sick. (I feel terrible now ).

Tôi thấy khó chịu. Tôi nghĩ là tôi sắp bị bịnh rồi. (Hiện giờ tôi đang cảm thấy khó chịu).

D “I was going to (do something)” = tôi đã có ý định làm điều gì đó nhưng tôi đã không làm:

We were going to travel by train but then we decided to go by car instead.

Chúng tôi đã định đi du lịch bằng xe lửa nhưng sau đó chúng tôi đã quyết định đi bằng xe hơi.

A: Did Peter do the examination?

Peter có tham dự kỳ thi không?

B: No, he was going to do it but he changed his mind.

Không, anh ấy đã định tham dự kỳ thi nhưng anh ấy đã thay đổi quyết định.

I was just going to cross the road when somebody shouted: “stop!”.

Tôi vừa định băng qua đường khi có ai đó la lên: ” Đứng lại!”

Bạn có thể nói rằng một sự việc nào đó đã suýt xảy ra (something was going to happen) nhưng đã không xảy ra:

I thought it was going to rain but then the sun came out.

Tôi đã tưởng là trời sắp mưa nhưng sau đó mặt trời lại hiện ra.

Phần 21: Thì tương lai đơn(TLD)-Will/shall

 Email

Unit 21. Will/shall (1)

A Chúng ta dùng I’ll (=I will) khi chúng ta quyết định làm điều gì tại thời điểm nói:

Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it.

Ồ, tôi đã để cửa mở. Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây.

“What would you like to drink?” “I’ll have an orange juice, please.”

“Bạn muốn uống gì?” “Xin cho tôi một ly nước cam.”

“Did you phone Ruth?” “Oh, no, I forgot. I’ll phone her now.”

“Bạn đã điện thoại cho Ruth chưa?” “Ồ chưa, tôi quên mất. Tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay đây.”

Bạn không thể dùng thì present simple (I do/I go …) trong những câu sau:

I’ll go and shut the door. (không nói ‘I go and shut’)

Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây.

I felt a bit hungry. I think I’ll have something to eat.’

Tôi cảm thấy hơi đói. Tôi nghĩ tôi sẽ ăn một chút gì đó.

I’ll don’t think I’ll go out tonight. I’m too tired.

Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi chơi tối nay được. Tôi mệt quá.

Trong khẩu ngữ tiếng Anh, dạng phủ định của will là won’t (= will not):

I can see you’re busy, so I won’t stay long.

Tôi thấy bạn bận rộn quá, vì vậy tôi sẽ không ở lâu đâu.

B Không dùng will để nói về những việc mà bạn đã quyết định hay đã sắp xếp để làm (xem UNIT 19, UNIT 20)

I’m going on holiday next Saturday. (not ‘I’ll go’)

Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy tới.

Are you working tomorow? (not ‘will you work’)

Sáng mai bạn có làm việc không?

C Chúng ta thường dùng will cho những trường hợp sau:

Ngỏ ý muốn giúp ai làm điều gì:

That bag looks heavy. I’ll help you with it. (not ‘I help’)

Túi xách đó trông nặng đấy. Tôi sẽ giúp bạn một tay.

Đồng ý làm điều gì đó:

A: You know that book I lent you. Can I have it back if you’ve finished with it?

Bạn còn nhớ cuốn sách tôi cho bạn mượn chứ. Nếu bạn đọc xong thì cho tôi lấy lại được không?

B: Of course. I’ll give it to you this afternoon. (not ‘I give’)

Tất nhiên rồi, chiều nay tôi sẽ đưa quyển sách đó cho bạn.

Hứa hẹn làm điều gì đó:

Thanks for lending me the money. I’ll pay you back on Friday. (not ‘I pay’)

Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả lại bạn vào thứ sáu.

I won’t tell anyone what happened. I promise.

Tôi sẽ không nói với ai chuyện đã xảy ra. Tôi hứa mà.

Đề nghị ai làm điều gì (will you…?)

Will you please be quiet? I’m trying to concentrate.

Xin bạn giữ yên lặng. Tôi đang tập trung suy nghĩ.

Will you

shut the door, please?

Bạn vui lòng khép cánh cửa được không?

Bạn có thể dùng won’t để diễn đạt ai đó từ chối làm diều gì:

I’ve tried to advise her but she won’t listen. (= she refuses to listen)

Tôi đã cố gắng khuyên cô ấy nhưng cô ấy không chịu nghe.

The car won’t start. I wonder what’s wrong with it. (= the car refuses to start).

Chiếc xe không chịu khởi động. Tôi tự hỏi không biết nó hư cái gì.

D Shall I…? Shall we…?

Shall được dùng hầu hết trong dạng câu hỏi: Shall I…?/Shall we…?

Chúng ta dùng Shall I…?/Shall we…? để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt trong ngỏ ý hay đề nghị):

Shall I open the window? (= do you want me open

the window?)

Tôi mở cửa sổ được không? (=bạn có muốn tôi mở cửa sổ không?)

I’ve got no money. What shall I do? (= what do you suggest?)

Tôi hết tiền rồi. Tôi phải làm gì đây? (=bạn có đề nghị gì không?)

“Shall we go?” “Just a minute. I’m not ready yet.”

“Chúng ta sẽ đi chứ?” “Chờ một chút. Mình chưa chuẩn bị xong.”

Where shall we go this evening?

Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?

So sánh shall I…? và will you…? qua các ví dụ sau:

Shall I

shut the door? (= do you want me to shut it?)

Tôi đóng cửa được không? (=bạn có muốn tôi đóng cửa không?)

Will you

shut the door? (= I want you to shut it)

Bạn đóng cửa được không? (=Tôi muốn bạn đóng cửa giúp tôi)

Phần 22: Thì tương lai đơn(TLD)-Will/shall(tiếp)

 Email

Unit 22. Will/shall (2)

A Chúng ta không dùng will để nói những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã quyết định để làm trong tương lai:

Ann is working next week (not ‘Ann will work’)

Anh sẽ đi làm vào tuần tới

Are you going to watch television this evening ? (not ‘will you watch’)

Bạn có định xem truyền hình tối nay không ?

Để biết rõ hơn về cách dùng “I’m working…” và “Are you going to…?”, xem Unit 19, Unit 20.

Thường thường khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta không nói về những sự việc mà ai đó đã quyết định để thực hiện, chẳng hạn như:

CHRIS: Do you think Ann will pass the exam?

Bạn có nghĩ là Ann sẽ thi đỗ không?

JOI: Yes, she’ll pass easily.

Có, cô ấy sẽ thi đỗ dễ dàng.

“She’ll pass” không có nghĩa “she has decided to pass”. Joe chỉ đang nói những suy nghĩ và những gì anh ấy biết sẽ xảy ra hay cho rằng sẽ xảy ra. Anh ấy đang dự đoán tương lai.

Khi chúng ta chúng ta dự đoán một điều gì hay một tình huống có thể sẽ xảy ra trong tương lai, chúng ta dùng will/won’t

Jill has been away a long time. When she returns, she’ll find a lot of changes.

Jill đã đi xa một thời gian dài. Khi cô ấy quay trở về, cô ấy sẽ thấy nhiều sự đổi thay.

“Where will you be this time next year?” “I’ll be in Japan”

“Vào thời gian này năm sau bạn sẽ ở đâu nhỉ ?” “Tôi sẽ ở Nhật”

That plate is very hot. If you touch it, you’ll burn yourself.

Cái đĩa đó rất nóng. Nếu bạn chạm phải nó, bạn sẽ bị phỏng đấy.

Tom won’t pass the examination. He hasn’t worked hard enough for it.

Tom sẽ không thi đỗ đâu. Anh ấy đã không chuẩn bị đầy đủ cho kỳ thi.

When will you know your exam results?

Khi nào bạn sẽ biết kết quả kỳ thi?

B Chúng ta thường dùng will (‘ll) với:

probably I’ll probably be home late this evening.

Chiều nay có thể tôi sẽ về nhà trễ

I expect I haven’t seen Carol today. I expect she’ll phone this evening.

Hôm nay tôi không gặp Carol. Tôi mong cô ấy sẽ gọi điện cho tôi chiều nay

(I’m) sure Don’t worry about the exam. I’m sure about you’ll pass.

Đừng lo lắng về kỳ thi. Tôi chắc chắn là bạn sẽ đỗ mà

(I) think Do you think Sarah will like the present we bought her?

Bạn có nghĩ là Sarah sẽ thích món quà chúng ta đã mua cho cô ấy không?

(I) don’t think I don’t think the exam will be very difficult.

Tôi không nghĩ là kỳ thi sẽ quá khó đâu.

I wonder I wonder what will happen.

Tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra.

Sau (I) hope, chúng ta thường dùng thì present:

I hope Carol phones this evening.

Tôi hy vọng là Carol sẽ gọi điện chiều nay.

I hope it doesn’t rain tomorrow.

Tôi hy vọng ngày mai trời không mưa.

C Nói chung chúng ta dùng will để nói về tương lai, nhưng đôi khi chúng ta cũng dùng will để nói về hiện tại. Ví dụ:

Don’t phone Ann now. She’ll be busy (= I know she’ll be busy now)

Đừng gọi điện cho Ann bây giờ. Cô ấy đang bận đấy (= Tôi biết là cô ấy sẽ bận vào lúc này)

D I shall…/ we shall…

Thông thường chúng ta chỉ dùng shall với I và we.

Bạn có thể nói I shall hay I will (‘ll), we shall hay we will (we’ll):

I shall be tired this evening (or I will be…).

Tôi sẽ bị mệt chiều nay.

We shall probably go to Scotland for our holiday (or We will probably go…).

Chúng tôi có thể sẽ đi nghỉ ở Scotland.

Trong tiếng Anh đàm thoại chúng ta thường dùng hình thức rút gọn là I’ll và we’ll:

We’ll probably go to Scotland.

Chúng tôi có thể sẽ đi Scotland.

Dạng phủ định của shall là shall not hay shan’t:

I shan’t be here tomorrow (or I won’t be…)

Sáng mai tôi không có ở đây đâu.

Không dùng shall với he/she/it/you/they:

She will be very angry (not “she shall be”)

Cô ấy sẽ rất giận đó.

Phần 23: So sánh thì tương lai đơn và tương lai gần-I will and I am going to do

 Email

Unit 23. I will and I am going to do

A Nói về hành động ở thì tương lai

Hãy nghiên cứu sự khác nhau giữa will và going to:

Sue đang nói chuyện với Helen:

Sue: Let’s have a party.

Hãy tổ chức một buổi tiệc đi.

Helen: That’s a great idea. We’ll invite lots of people.

Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự.

Will (‘ll): Chúng ta dùng will khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới.

Sau hôm đó Helen gặp Dave:

Helen: Sue and I have decided to have a party. We’re going to invite lots of people.

Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều người đến dự.

Going to: Chúng ta dùng (be) going to khi chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi. Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi nói với Dave.

Hãy so sánh:

“George phoned while you were out.” “OK. I’ll phone him back.”

“George đã gọi điện khi bạn ra ngoài.” “Vậy hả. Tôi sẽ gọi lại cho anh ấy.”

Nhưng

“George phoned

while you were out.” “Yes, I know. I’m going to phone him back.”

“George đã gọi điện khi bạn ra ngoài.” “Vâng, tôi biết. Tôi định gọi cho anh ấy ngay đây.”

“Ann is in hospital.” “Oh, really? I didn’t know. I’ll go and visit her.”

“Ann đang nằm viện.” “Ồ, thật ư? Tôi đâu có biết. Tôi sẽ đi thăm cô ấy.”

“Ann is in hospital.” “Yes, I know. I’m going to visit her tomorrow.”

“Ann đang nằm viện.” “Vâng, tôi biết. Tôi định sẽ đi thăm cô ấy vào ngày mai.”

B Tình huống và sự việc xảy ra ở tương lai (dự đoán tương lai)

Đôi khi không có sự khác biệt nhiều giữa will và going to. Chẳng hạn bạn có thể nói:

I think the weather will be nice later.

Hay

I think the weather is going to be nice later.

Tôi nghĩ là thời tiết sắp tới sẽ tốt hơn.

Khi chúng ta nói một việc nào đó sắp xảy ra (something is going to happen), chúng ta biết hay nghĩ tới điều đó dựa vào một tình huống trong hiện tại. Ví dụ:

Look at those black clouds. It’s going to rain. (không nói ‘It will rain’ - we can see the clouds now)

Hãy nhìn đám mây đen kìa. Trời sắp sửa mưa đấy (chúng ta có thể nhìn thấy mây vào lúc này)

I feel terrible. I think I’m going to be sick. (not ‘I think I’ll be sick’ - I feel terrible now)

Tôi cảm thấy khó chịu. Tôi nghĩ tôi sắp bị bệnh rồi. (Bây giờ tôi đang cảm thấy khó chịu)

Không dùng will trong những trường hợp như vậy (xem UNIT 20C).

Trong những trường hợp khác chúng ta cũng có thể dùng will:

Tom will probably arrive at about 8 o’clock.

I think Ann will like the present we bought for her.

Tôi nghĩ là Ann sẽ thích món quà chúng ta đã mua cho cô ấy.

Phần 24: Thì tương lai tiếp diễn(TLTD) và tương lai hoàn thành(TLHT)-Will be doing and will have done

 Email

Unit 24. Will be doing and will have done

A Xét ví dụ sau:

Kevin loves football and this evening there’s a big football match on television. The match begins at 7:30 and ends at 9:15. Paul wants to see Kevin the same evening and wants to know what time to come to his house.

Kevin yêu thích bóng đá và tối nay có một trận bóng đá hay trên truyền hình. Trận đấu bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15. Paul muốn đến thăm Kevin tối nay và muốn biết phải đến lúc mấy giờ.

Paul: Is it all right if I come at about 8.30?

Tối nay khoảng 8 giờ 30 mình đến thăm cậu được không?

Kevin: No, I’ll be watching the football then.

Không được rồi, lúc đó mình đang xem bóng đá trên truyền hình rồi.

Paul: Well, what about 9.30?

Vậy hả, thế 9 giờ 30 có được không?

Kevin: Fine. The match will be finished by then.

Được lắm. Trận đấu lúc đó đã kết thúc rồi.

B “I will be doing something” (future continuous)=Tôi sẽ làm việc gì đó dở dang vào một thời điểm xác định ở tương lai. Trận bóng đá bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15. Nên trong suốt thời gian đó, ví dụ vào lúc 8 giờ 30, Kevin sẽ đang xem trận đấu (Kevin will be watching the match). Một ví dụ khác:

I’m going on holiday on Saturday. This time next week I’ll be lying on a beach or swimming in the sea.

Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy. Vào thời gian này tuần sau tôi sẽ (đang) nằm trên bãi biển hay bơi

lội dưới biển.

Hãy so sánh will be (do)ing và will (do):

Don’t phone me between 7 and 8. We’ll be having dinner then.

Đừng gọi điện cho tôi từ 7 đến 8 giờ. Lúc đó chúng tôi sẽ đang dùng cơm tối.

Let’s wait for Mary to arrive and then we’ll be having dinner.

Hãy chờ Mary tới và sau đó chúng ta sẽ dùng cơm tối.

So sánh will be -ing với các thể tiếp diễn (continuous) khác:

At 10 o’clock yesterday, Sally was in her office. She was working (past continuous).

Vào lúc 10 giờ ngày hôm qua, Sally đang ở trong văn phòng của cô ấy. (Lúc đó) cô ấy sẽ đang làm việc.

C Chúng ta cũng dùng will be doing theo một cách khác - nói về những hành động hoàn tất ở tương lai:

A: If you see Sally, can you ask her to phone me?

Nếu anh gặp Sally, anh có thể nhắn cô ấy điện thoại cho tôi được không?

B: Sure. I’ll be seeing her this evening, so I’ll tell her then.

Tất nhiên rồi. Tôi sẽ gặp cô ấy vào chiều nay, tôi sẽ nhắn cô ấy.

What time will your friends be arriving tomorrow?

Những người bạn của anh mấy giờ ngày mai sẽ đến?

Trong những ví dụ này cách dùng will be -ing tương tự như thì present continuous dùng cho tương lai (xem UNIT 19A)

Bạn cũng có thể dùng Will you be -ing… ? để hỏi kế hoạch của ai đó đặc biệt nếu bạn muốn điều gì hay muốn người khác làm cho bạn điều gì. Ví dụ như:

A: Will you be passing the post office when you’re out?

Khi bạn đi bạn có thể ghé ngang qua bưu điện được không?

B: Probably. Why?

Có thể được. Bạn cần gì vậy?

A: I need some stamps. Could you get me some?

Mình cần ít tem. Bạn có thể mua cho mình một ít được không?

A: Will you be using your bicycle this evening?

Chiều nay bạn có dùng đến xe đạp không?

B: No. Do you want to borrow it?

Không. Bạn có muốn mượn nó không?

D Chúng ta dùng thì future perfect will have (done) để diễn tả một việc gì đó sẽ được hoàn tất xong tại một thời điểm ở tương lai. Trận bóng đá mà Kevin xem sẽ chấm dứt lúc 9 giờ 15. Sau thời gian này, chẳng hạn vào lúc 9 giờ 30, trận đấu đã kết thúc (will have finished)

Xem thêm một số ví dụ sau:

Sally always leaves for work at 8:30 in the morning, so she won’t be at home at 9 o’clock. She’ll have gone to work.

Sally luôn luôn đi làm lúc 8 giờ 30 sáng, vì vậy cô ấy sẽ không có nhà lúc 9 giờ. Lúc đó cô ấy đã đi làm rồi.

We’re late. The film will already have started by the time we get to the cinema.

Chúng ta trễ rồi. Khi chúng ta đến rạp thì cuốn phim cũng đã bắt đầu chiếu rồi.

So sánh will have (done) với các thể perfect khác:

Ted and Amy have been married for 24 years. (present perfect)

Ted và Amy đã cưới nhau được 24 năm rồi.

Next year they will have been married for 25 years.

Tính đến năm tới Ted và Amy đã cưới nhau được 25 năm.

When their first child was born, they had been married for three years. (past perfect)

Khi đứa con đầu lòng của họ ra đời, họ đã cưới nhau được ba năm.

Phần 25: Cùng tìm hiểu "When I do/When I have done. When and If"

 Email

Unit 25. When I do/When I have done. When and If

A Xét các ví dụ sau:

A: What time will you phone me tomorrow?

Mấy giờ ngày mai bạn sẽ gọi điện cho tôi?

B: I’ll phone you when I get home from work.

Mình sẽ gọi điện cho bạn khi đi làm về.

“I’ll phone you when I get home from work” là một câu có 2 thành phần:

Thành phần chính: “I’ll phone you”

Thành phần chỉ thời gian (when-part): “When I get

home from work (tomorrow)”

Thời gian đề cập trong câu này là ở thì tương lai (tomorrow) nhưng chúng ta dùng thì hiện tại (present)

get trong mệnh đề chỉ thời gian (when-part) của câu.

Chúng ta không dùng will trong mệnh đề when này:

We’ll go out when it stops raining. (không nói “when it will stop”)

Chúng ta sẽ đi khi trời tạnh mưa.

When you are in London again, you must come and see us. (not “when you will be”)

Khi bạn đến Luân Đôn lần nữa, bạn nhớ đến thăm chúng tôi nhé.

(said to a child) What do you want to be when you grow up? (not “will grow”)

(nói với một đứa trẻ) Khi cháu lớn lên cháu muốn sẽ làm gì?

Cách dùng tương tự cho các từ chỉ thời gian sau: while, before, after, as soon as, until hay till:

I’m going to read a lot of books while I’m on holiday. (not “while I will be”)

Tôi sẽ đọc nhiều sách khi tôi đi nghỉ.

I’m going back home on Sunday. Before I go, I’d like to visit the museum.

Tôi sẽ trở về nhà vào chủ nhật. Trước khi về, tôi muốn đi xem viện bảo tàng.

Wait here until (or till) I come back.

Hãy đợi ở đây cho đến khi tôi trở lại.

B Bạn cũng có thể dùng thì

present perfect (have done) sau các từ when/after/until/as soon as.

Can I borrow that book when you’ve finished it?

Tôi có thể mượn cuốn sách khi bạn đọc xong được không?

Don’t say anything while Ian is here. Wait until he has gone.

Đừng nói gì cả khi Ian còn ở đây. Hãy đợi cho đến khi anh ấy đi khỏi.

Thông thường chúng ta có thể dùng cả thì present simple hay

present perfect sau các từ trên đều được.

I’ll come as soon as I finish hay I’ll come as soon as I’ve finished.

Tôi sẽ đến khi tôi hoàn thành công việc.

You’ll feel better after you have something to eat.

Hay

You’ll feel better after you’ve had something to eat.

Bạn sẽ cảm thấy khỏe hơn khi bạn ăn một chút gì đó.

Nhưng không dùng thì present perfect nếu hai sự việc xảy ra đồng thời. Bởi vì thì

present perfect diễn tả một sự việc hoàn tất trước sự việc kia nên hai sự việc không thể xảy ra đồng thời. So sánh các câu sau:

When I’ve phoned Kate, we can have dinner.

(= First I’ll phone Kate and after that we can have dinner)

Khi tôi gọi điện cho Kate xong, chúng ta có thể dùng cơm tối.

(= Tôi gọi điện cho Kate trước rồi sau đó chúng ta có thể ăn cơm)

nhưng

When I phone Kate this evening, I’ll invite her to the party (not “when I’ve phoned”)

Khi gọi điện cho Kate chiều nay, tôi sẽ mời cô ấy đi dự tiệc (ở đây hai việc xảy ra đồng thời).

Sau if chúng ta thường dùng thì present simple (if I do/if I see…) để diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai:

It’s raining hard. We’ll get wet if we go out. (not ‘if we go’)

Trời mưa to quá. Chúng ta sẽ bị ướt hết nếu chúng ta ra ngoài.

Hurry up! If we don’t hurry, we’ll be late.

Nhanh lên chứ! Nếu chúng ta không khẩn trương, chúng ta sẽ bị trễ.

Hãy so sánh cách dùng when và if:

I’m going shopping this afternoon (for sure).

Chiều nay tôi sẽ đi cửa hàng (tôi chắc chắn đi).

When I go shopping, I’ll buy some food.

Khi tôi đi cửa hàng tôi sẽ mua ít thức ăn.

Chúng ta dùng if (không dùng when) để chỉ những sự việc có thể xảy ra.

I might go shopping this afternoon (it’s possible).

Chiều nay tôi có thể sẽ đi cửa hàng (tôi có thể đi).

If I go shopping, I’ll buy some food.

Nếu tôi đi cửa hàng, tôi sẽ mua ít thức ăn.

If it is raining this evening, I won’t go out. (not ‘when it is raining’)

Nếu chiều nay trời mưa tôi sẽ không đi ra ngoài.

Don’t worry if I’m late tonight (not ‘when I’m late’)

Đừng lo lắng nếu tối nay tôi về trễ.

If they don’t come soon, I’m not going to wait (not ‘when they don’t come’)

Nếu họ không đến sớm, tôi sẽ không chờ đâu.

Phần 26: Cách dùng "Can, could and be able to"

 Email

Unit 26. Can, could and be able to

A Chúng ta dùng can để nói một sự việc có thể xảy ra hay ai đó có khả năng làm được việc gì.

Chúng ta dùng can+infinitive (can do/can see… )

We can see the lake from our bedroom window.

Chúng ta có thể nhìn thấy cái hồ từ cửa sổ phòng ngủ.

Can you speak any foreign languages?

Bạn có nói được một ngoại ngữ nào không?

I can come and see you tomorrow if you like.

Tôi có thể đến thăm bạn vào ngày mai nếu bạn muốn.

Dạng phủ định của can là can’t (=cannot)

I’m afraid I can’t come to the party on Friday.

Tôi e rằng tôi không thể đi dự tiệc vào ngày thứ sáu.

B (Be) able to… có thể thay thế được cho can (nhưng can vẫn được dùng nhiều hơn)

Are you able to speak any foreign languages?

Bạn có thể nói được một ngoại ngữ nào không?

Nhưng can chỉ có hai dạng can (present) và could (past) nên khi cần thiết chúng ta phải dùng (Be) able to… Hãy so sánh:

I can’t sleep.

Tôi không ngủ được.

Nhưng

I haven’t been able to sleep recently. (can không có present perfect)

Gần đây tôi không ngủ được.

Tom can come tomorrow.

Ngày mai Tom có thể đến.

Nhưng

Tom might be able to come tomorrow. (can không có infinitive)

Ngày mai Tom có khả năng sẽ đến.

C Could và was able to…

Đôi khi could là dạng quá khứ của can. Chúng ta dùng could đặc biệt với:

see hear smell taste feel

remember understand

When we went into the house, we could smell burning.

Khi chúng tôi đi vào căn nhà, chúng tôi có thể ngửi được mùi cháy.

She spoke in a very low voice, but I could understand what she said.

Cô ấy đã nói giọng rất trầm, nhưng tôi có thể hiểu cô ấy nói gì.

Chúng ta dùng could để diễn tả ai đó là có khả năng nói chung hay được phép để làm điều gì đó.

My grandfather could speak five languages.

Ông tôi có thể nói được năm ngoại ngữ

We were completely free. We could do what we wanted. (= we were allowed to do…)

Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì mà chúng ta muốn (= chúng ta đã được phép làm…)

Chúng ta dùng could để chỉ khả năng nói chung (general ability). Nhưng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt (particular situation), chúng ta dùng was/were able to… (không dùng could)

The fire spread through the building quickly but everybody was able to escape or … everybody managed to escape (but not ‘could escape’)

Ngọn lửa lan nhanh trong tòa nhà nhưng mọi người đã có thể chạy thoát được.

They didn’t want to come with us at first but we managed to persuade them or … we were able to persuade them (but not ‘could persuade’)

Lúc đầu họ không muốn đến nhưng sau đó chúng tôi đã thuyết phục được họ.

E Hãy so sánh:

Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody. (= He had the general ability to beat anybody)

Jack là một vận động viên quần vợt cừ khôi. Anh ấy có thể đánh bại bất cứ ai. (=anh ấy có một khả năng nói chung là đánh bại bất cứ ai)

Nhưng

Jack and Alf had a game of tennis yesterday. Alf played very well but in the end Jack managed to beat him or… was able to beat him (= he managed to beat him in this particular game)

Jack và Alf đã thi đấu quần vợt với nhau ngày hôm qua. Alf đã chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã có thể hạ được Alf. (= Jack đã thắng được anh ấy trong trận đấu đặc biệt này)

Dạng phủ định couldn’t (could not) có thể được dùng cho tất cả các trường hợp:

My grandfather couldn’t swim.

Ông tôi không biết bơi.

We tried hard but we couldn’t persuade them to come with us.

Chúng tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng không thể nào thuyết phục họ đến với chúng tôi được.

Alf played well but he couldn’t beat Jack.

Alf đã chơi rất hay nhưng không thể thắng được Jack

Phần 27: Tìm hiểu "Could do and could have done"

 Email

Unit 27. Could do and could have done

A Chúng ta dùng could theo nhiều cách. Đôi khi could là dạng quá khứ của can (xem Unit 26C).

Listen. I can hear something. (now)

Hãy lắng nghe. Tôi có thể nghe thấy điều gì đó. (hiện tại)

I listened. I could hear something (past)

Tôi đã lắng nghe. Tôi đã có thể nghe thấy điều gì đó rồi. (quá khứ)

Nhưng ngoài ra could cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị - suggestions), ví dụ như:

A: What shall we do this evening?

Chúng ta sẽ làm gì tối nay nhỉ?

B: We could go to the cinema.

Chúng ta có thể sẽ đi xem phim

It’s a nice day. We could go for a walk.

Thật là một ngày đẹp trời. Chúng ta có thể đi dạo chơi.

When you go to New York next month, you could stay with Barbara.

Khi bạn đến New York tháng tới, bạn có thể ở lại với Barbara.

A: If you need money, why don’t you ask Karen?

Nếu bạn cần tiền, sao bạn không hỏi Karen?

B: Yes, I suppose I could.

Đúng rồi, tôi nghĩ là tôi có thể (hỏi Karen)

Can cũng có thể được dùng trong những trường hợp như vậy (“We can go for a walk…”). Nhưng dùng could mang tính ít chắc chắn hơn can. Bạn phải dùng could (không dùng can) khi bạn không thực sự chắc chắn điều bạn nói. Chẳng hạn như:

I’m so angry with him. I could kill him! (không nói ‘I can kill him’)

Tôi giận hắn ta quá. Tôi sẽ giết hắn ta mất.

B Chúng ta dùng could để nói những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai:

The phone is ringing. It could be Tim.

Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.

I don’t know when they’ll be here. They could arrive at any time.

Tôi không biết khi nào họ sẽ đến. Họ có thể đến vào bất cứ lúc nào.

Can không được dùng trong các ví dụ trên (ta không thể nói ‘It can be Tim’). Trong những trường hợp như vậy could có nghĩa tương tự như might (xem UNIT 29, UNIT 30).

The phone is ringing. It might be Tim.

Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.

C Hãy so sánh could (do) và could have (done)

I’m so tired. I could sleep for a week. (now)

Tôi mệt quá. Tôi có thể ngủ cả tuần liền. (hiện tại)

I was so tired. I could have slept for a week. (past)

Tôi đã mệt quá. Tôi đã có thể ngủ cả tuần liền. (quá khứ)

Chúng ta thường sử dụng could have (done) cho những việc có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra:

Why did you stay at a hotel when you went to New York? You could have stayed with Barbara. (= you had the opportunity to stay with her but you didn’t)

Tại sao bạn lại ở khách sạn khi bạn đến New York? Bạn có thể ở với Barbara cơ mà. (=bạn đã có cơ hội ở với cô ấy nhưng bạn không thực hiện)

Jack fell off a ladder yesterday but he’s all right. He’s lucky - he could have hurt himself badly. (but he didn’t hurt himself)

Ngày hôm qua Jack đã ngã xuống từ một cái thang nhưng anh ấy không hề gì. Anh ấy thật may mắn - anh ấy lẽ ra đã bị thương rất nặng. (nhưng anh ấy đã không bị thương gì hết)

The situation was bad but it could have been worse.

Tình hình là xấu nhưng nó đã có thể tồi tệ hơn nhiều.

D Đôi khi could có nghĩa là “would be able to…” (có thể có khả năng làm việc gì đó)

We could go away if we had enough money. (= we would able to go away)

Chúng tôi có thể đi khỏi nếu chúng tôi đủ tiền. (= chúng tôi đã có khả năng ra đi)

I don’t know how you work so hard. I couldn’t do it.

Tôi không thể hiểu tại sao bạn có thể làm việc chăm đến thế. Tôi không thể làm được như vậy.

Could have (done) = would have been able to (do) (đã có thể có khả năng làm việc gì đó)

Why didn’t Liz apply for the job? She could have got it.

Tại sao Liz đã không nộp đơn xin việc nhỉ? Cô ấy đã có thể được nhận.

We could have gone away if we’d had enough money.

Chúng tôi đã có thể ra đi nếu chúng tôi có đủ tiền.

The trip was cancelled last week. Paul couldn’t have gone away because he was ill. (= he wouldn’t have been able to go)

Chuyến đi đã bị hủy bỏ vào tuần trước. Dù sao Paul cũng không thể đi được vì anh ấy bị ốm. (= anh ấy không thể đi được)

You did very well to pass the exam. I’m sure I couldn’t have pass it. (I wouldn’t have been able to pass it if I had taken it.)

Anh đã làm bài rất tốt để vượt qua được kỳ thi này. Tôi chắc chắn là tôi đã không thể nào thi đậu được. (= Tôi đã không có khả năng thi đậu được nếu tôi tham dự kỳ thi đó)

Phần 28: Cách dùng "Must and can’t"

 Email

Unit 28. Must and can’t

A Hãy xem xét ví dụ sau:

A: My house is very near the motorway.

Ngôi nhà của tôi rất gần đường xe chạy.

B: It must be very noisy.

Chắc hẳn ở đó sẽ rất ồn.

Chúng ta dùng must để diễn tả là chúng ta chắc chắn điều gì đó sẽ trở thành sự thật:

You’ve been travelling all day. You must be tired. (

Travelling is tiring and you’ve been

travelling all day, so you must be tired)

Bạn đã đi du lịch cả ngày. Chắn hẳn bạn sẽ rất mệt. (Đi du lịch thì mệt mà bạn đi cả ngày thì bạn hẳn sẽ bị mệt)

“Jim is a hard worker.” “Jim? A hard worker? You must be joking. He’s very lazy.”

“Jim là người làm việc chăm chỉ.” “Jim hả? Người làm việc chăm chỉ? Anh hẳn đang nói đùa chứ. Anh ta rất là lười.”

Carol must get very bored in her job. She does the same thing everyday.

Carol chắc là rất nhàm chán trong công việc của cô ấy. Cô ấy ngày nào cũng làm mỗi một việc.

Chúng ta dùng can’t để nói rằng chúng ta cảm thấy một việc gì đó là không thể xảy ra:

You’ve

just had lunch. You can’t be hungry already. (People are not normally

hungry just after eating a meal. You’ve just eaten, so you can’t be

hungry)

Bạn

mới dùng cơm trưa. Bạn không thể đói ngay được. (Mọi người thường không

thể đói ngay sau một bữa ăn. Bạn vừa mới ăn xong, vì vậy bạn không thể

đói được)

Brian said he would definitely be here before 9.30. It’s 10 o’clock now and he’s never late. He can’t be coming.

Brian

nói là anh ấy nhất định sẽ đến đây trước 9 giờ 30. Bây giờ đã là 10 giờ

rồi mà anh ấy thì không bao giờ đi trễ. Anh ấy không thể đến được rồi.

They haven’t lived here for very long. They can’t know many people.

Họ đã sống ở đây không lâu lắm. Họ không thể quen nhiều người được.

B Khi nói về quá khứ chúng ta dùng must have (done) và can’t have (done). Xét các ví dụ sau:

George đang đứng bên ngoài nhà bạn anh ấy.

Anh ấy đã nhấn chuông cửa ba lần nhưng không ai trả lời cả.

They must have gone out.

Họ chắc đã đi vắng hết.

(otherwise they would have answered)

(nếu không họ đã trả lời rồi)

The phone rang but I didn’t hear it. I must have been asleep.

Điện thoại reo nhưng tôi đã không nghe thấy. Lúc đó chắc hẳn là tôi đang ngủ rồi.

I’ve lost one of my gloves. I must have dropped it somewhere.

Tôi đã làm mất một chiếc găng tay. Tôi chắc là đã làm rơi nó ở đâu đó.

Jane walked past me without speaking. She can’t have seen me.

Jane đã đi ngang qua tôi mà không nói gì cả. Cô ấy có thể đã không nhìn thấy tôi

Tom walked straight into a wall. He can’t have been looking where he was going.

Tom đã đi thẳng về phía bờ tường. Anh ấy có thể đã không nhìn thấy anh ấy đang đi đâu.

Có thể dùng couldn’t have… thay thế cho can’t have…

She couldn’t have seen me.

Cô ấy không thể trông thấy tôi.

Tom couldn’t have been looking where he was going.

Tom đã không thể nhìn thấy anh ấy đang đi đâu.

Phần 29: Cách dùng "May and might"

 Email

Unit 29. May and might (1)

A Xét tình huống sau:

You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions.

Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có vài gợi ý.

You: Where’s Bob?

Bob đang ở đâu?

He maybe in his office.

(=Có lẽ anh ấy ở trong văn phòng của anh ấy)

He might be having lunch.

(=Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa)

Ask Ann. She might know.

(=Hỏi Ann. Có lẽ cô ấy có thể biết)

Chúng ta dùng may hay might để nói một điều gì đó có khả năng xảy ra. Bạn có thể dùng may hay might đều được, bạn có thể nói:

It may be true. or It might be true. (=perhaps it is true).

Điều đó có thể đúng.

She might know or she may know.

Có thể cô ấy biết.

Hình thức phủ định là may not hay might not (hay mightn’t).

It might not be true. (perhaps it isn’t true).

Điều đó có thể không đúng.

I’m not sure whether I can lend you any money. I may not have enough. (perhaps I don’t have enough).

Tôi không chắc là có thể cho anh mượn tiền được hay không. Có thể là tôi không có đủ tiền.

B Để nói về quá khứ chúng ta có thể dùng may have (done) hay might have (done)

A: I wonder why Kay didn’t answer the phone.

Tôi không hiểu tại sao Kay lại không trả lời chuông cửa.

B: She may have been asleep. (=perhaps she was asleep)

Có lẽ lúc đó cô ấy đang ngủ.

A: I can’t find my bag anywhere.

Tôi không thể tìm thấy cái túi ở đâu cả.

B: You might have left it in the shop. (= perhaps you left it in the shop)

Có thể anh đã để quên nó ở cửa hàng rồi.

A: I was surprised that Sarah wasn’t at the meeting.

Tôi ngạc nhiên vì Sarah đã không dự họp.

B: She might not have known about it. (perhaps she didn’t know)

Cô ấy có thể đã không biết về cuộc họp.

A: I wonder why Colin was in such a bad mood yesterday.

Tôi tự hỏi tại sao hôm qua Colin lại có một tâm trạng buồn như vậy.

B: He may not have been feeling well. (=perhaps he wasn’t feeling well)

Anh ấy có thể đã không được khỏe.

C Đôi khi could có nghĩa tương tự như may và might

The phone’s ringing. It could be Tim. (= it may/might be Tim)

Điện thoại reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.

You could have left your bag in the shop. (=you may/might have left it…)

Có lẽ anh đã để quên túi xách ở cửa hàng.

Nhưng ở thể phủ định (negative) couldn’t lại có nghĩa khác với may not và might not:

She was too far away, so she couldn’t have seen you. (it is not possible that she saw you)

Cô ấy đã đi rất xa rồi, vì vậy cô ấy không thể nhìn thấy anh.

A: I wonder why she didn’t say hello.

Tôi không hiểu tại sao cô ấy lại không chào tôi.

B: She might not have seen you. (perhaps she didn’t see you; perhaps she did)

Cô ấy có thể đã không nhìn thấy anh. (Có thể cô ấy nhìn thấy và có thể không nhìn thấy anh)

Phần 30: Cách dùng "May and might" (tiếp)

 Email

Unit 30. May and might (2)

A Chúng ta dùng may và might để nói về những hành động hay sự việc có thể xảy ra ở tương lai:

I haven’t decided yet where to spend my holidays. I may go to Ireland. (=perhaps I will go to Ireland)

Tôi vẫn chưa quyết định đi nghỉ ở đâu. Có thể tôi đi Ireland. (=có lẽ tôi sẽ đi Ireland)

Take an umbrella with you when you go out. It might rain later. (=perhaps it will rain)

Nhớ mang theo dù khi bạn ra ngoài. Trời có thể mưa đó. (=có lẽ trời sẽ mưa)

The bus doesn’t always come on time. We might have to wait a few minutes. (=perhaps we will have to wait)

Xe buýt không phải lúc nào cũng đúng giờ. Chúng ta có thể phải chờ một vài phút. (có lẽ chúng ta phải chờ)

Dạng phủ định của may và might là may not và might not (mightn’t):

Ann may not come to the party tonight. She isn’t well. (=perhaps she will not come)

Có thể Ann không đi dự tiệc tối nay. Cô ấy không khỏe. (=có lẽ cô ấy sẽ không đến)

There might not be a meeting on Friday because the director is ill. (perhaps there will not be a meeting)

Buổi họp ngày thứ sáu có thể không diễn ra bởi vì ông giám đốc bị ốm. (có lẽ sẽ không có buổi họp)

B Thường chúng ta có thể dùng may hay might đều được cả. Bạn có thể nói:

I may go to Ireland hay I might go to Ireland.

Tôi có thể sẽ đi Ireland.

Jane might be able to help you hay Jane may be able to help you.

Jane có thể sẽ sẵn sàng để giúp anh.

Nhưng chúng ta chỉ dùng might (không dùng may) khi sự việc là không xảy ra (unreal situation):

If I knew them better, I might invite them to dinner.

Nếu tôi biết họ rõ hơn, tôi có thể mời họ dùng bữa tối.

(Đây là tình huống không xảy ra bởi vì tôi đã không quen biết họ nhiều, vì vậy tôi sẽ không mời họ, may không được dùng trong câu này)

C Ta cũng có thì tiếp diễn (continuous) may/might be -ing. Hãy so sánh với will be -ing:

Don’t phone at 8.30. I’ll be watching the football on television.

Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó tôi đang xem bóng đá trên truyền hình.

Don’t phone at 8.30. I might be watching (hay I may be watching) the football

on television. (perhaps I’ll be watching it)

Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó có thể tôi đang xem bóng đá trên truyền hình.

Xem Unit 24 để biết thêm về cách dùng will be-ing.

Ta có thể dùng may/might be -ing cho những kế hoạch có thể được thực hiện:

I’m going to Ireland in July. (for sure)

Tôi sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chắc chắn đi)

I may be going (hay I might be going) to Ireland in July. (possible)

Tôi có thể sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chưa chắc đi)

Nhưng bạn cũng có thể nói “I may go (hay I might go) to Ireland…” mà nghĩa chỉ thay đổi không đáng kể.

D Might as well/may as well

Hãy xem ví dụ sau:

Helen and Clara have just missed the bus. The bus runs every hour.

Helen và Clara đã nhỡ chuyến xe buýt. Xe buýt chạy mỗi giờ.

What shall we do? Shall we walk?

Chúng ta sẽ làm gì bây giờ? Chúng ta sẽ đi bộ?

We might as well. It’s a nice day and I don’t want to wait here for an hour.

Chúng ta có lẽ phải làm như vậy thôi. Thật là một ngày đẹp trời và tôi không muốn phải chờ đây một giờ nữa.

“(We) might as well do something” = (Chúng ta) nên làm một việc gì đó bởi vì không có giải pháp nào tốt hơn và không có lý do gì để không làm việc đó.

Bạn cũng có thể nói “may as well”

A: What time are you going?

Mấy giờ bạn sẽ đi?

B: Well, I’m ready, so I might as well go now. (hay … I may as well go now)

Được tôi đã sẵn sàng, tôi đi ngay bây giờ đây.

The buses are so expensive these days, you might as well get a taxi. (taxis are just as good, no more expensive)

Gần đây đi xe buýt trở nên đắt đỏ quá, bạn tốt hơn nên đi taxi đi. (= taxi vừa tốt vừa không đắt hơn)

Phần 31: Cách dùng "Must and have to"

 Email

Unit 31. Must and have to

A Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:

Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go.

Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.

Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to mà đôi khi lại quan trọng.

Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.

“You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.

She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)

Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)

I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.

Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.

Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.

“You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.

You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)

Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)

My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading.

Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)

George can’t come out with us this evening. He has to work.

George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.

Hãy so sánh:

I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.

Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.

I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.

Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.

Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng have to.

B Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương lai, nhưng must không được dùng cho quá khứ:

We must go now.

Chúng ta phải đi bây giờ.

We must go tomorrow. (but not “We must go yesterday”)

Ngày mai chúng ta phải đi.

Bạn có thể dùng have to cho mọi thì.

I had to go to the hospital. (past)

Tôi đã phải đến bệnh viện.

Have you ever had to go to hospital? (present perfect)

Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?

I might have to go to hospital. (infinitive sau might)

Có lẽ tôi phải đi bệnh viện.

Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:

What do I have to do to get a driving license? (không nói “What have I to do?”)

Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?

Why did you have to go to hospital?

Tại sao bạn phải đi bệnh viện?

Karen doesn’t have to work on Saturdays.

Karen không phải làm việc vào thứ bảy.

C Mustn’t và don’t have to là hoàn toàn khác nhau.

You mustn’t do something = Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn đừng làm).

You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. (=don’t tell anyone)

Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.

I promised I would be on time. I musn’t be late. (=I must be on time)

Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. (=Tôi phải đến đúng giờ)

You don’t have to do something = Bạn không cần thiết phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).

You can tell me if you want but you don’t have to tell me (= you don’t need to tell me)

Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi. (= bạn không cần phải nói với tôi)

I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early.

Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.

D Bạn có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn có thể nói:

I’ve got to work tomorrow hay I have to work tomorrow.

Sáng mai tôi phải làm việc.

When has Ann got to go? hay When does Ann have to go?

Khi nào Ann sẽ phải đi?

Phần 32: Cách dùng "Must, musn’t, needn’t"

 Email

Unit 32. Must, musn’t, needn’t

A Must, mustn’t, needn’t

You must do something = Bạn cần thiết phải làm điều đó:

Don’t tell anybody what I said. You must keep it a secret.

Đừng nói với ai những điều tôi nói nhé. Bạn phải giữ bí mật đấy.

We haven’t got much time. We must hurry.

Chúng ta không có nhiều thời giờ. Chúng ta phải khẩn trương.

You mustn’t do something = điều cần thiết là bạn không làm điều gì đó (vì vậy đừng làm):

You must keep it a secret. You mustn’t tell anybody else. (= don’t tell anybody else)

Bạn phải giữ bí mật điều đó. Bạn không được nói với bất cứ ai.

It’s essential that nobody hears us. We mustn’t make any noise.

Điều cốt yếu là không ai nghe thấy chúng ta. Chúng ta không được gây nên một tiếng động nào.

You needn’t do something = Không cần thiết để bạn làm điều đó, bạn không cần phải làm điều đó.

You can come with me if you like but you needn’t come if you don’t want to. (=it is not necessary for you to come)

Bạn có thể đi với tôi nếu bạn thích nhưng bạn không cần đi nếu bạn không muốn. (=bạn không cần thiết phải đi)

We’ve got plenty of time. We needn’t hurry. (= it is not necessary to hurry)

Chúng ta có nhiều thì giờ. Chúng ta không cần phải vội. (=không cần thiết phải vội)

B Có thể dùng don’t/doesn’t need to thay vì needn’t. Vì vậy bạn có thể nói:

We needn’t hurry hay We don’t need to hurry.

Chúng ta không cần phải vội.

Hãy nhớ là chúng ta nói “don’t need to do” nhưng “needn’t do” (không có to)

Needn’t và don’t need to là tương đương với don’t have to (xem UNIT 31C):

We’ve got plenty of time. We don’t have to hurry.

Chúng ta có nhiều thì giờ. Chúng ta không cần phải vội.

C Needn’t have (done)

Ta xét tình huống sau:

I think it’s going to rain. I’ll take the umbrella.

Tôi nghĩ trời sắp mưa. Tôi sẽ mang dù theo.

George had to go out. He thought it was going to rain, so he decided to take

the umbrella.

George phải đi ra ngoài. Anh ấy đã nghĩ là trời sẽ mưa, nên anh ấy đã quyết định mang dù theo.

I needn’t have brought

the umbrella

(Lẽ ra) Tôi đã không cần phải mang dù.

But it didn’t rain, so

the umbrella was not necessary.

Nhưng trời đã không mưa, vì vậy cái dù đã không còn cần thiết.

He needn’t have taken

the umbrella

Anh ấy đã không cần phải mang dù

“He needn’t have taken the umbrella”=Anh ấy đã mang theo dù nhưng nó không cần thiết. Dĩ nhiên, anh ấy không biết điều này khi anh ấy ra đi

So sánh needn’t (do) và needn’t have (done)

That shirt isn’t dirty. You needn’t wash it.

Cái áo đó không bẩn. Anh không cần giặt nó.

Why did you wash shirt? It wasn’t dirty. You needn’t have washed it.

Tại sao anh lại giặt cái áo? Nó không có bẩn. Anh đã không cần phải giặt nó.

D Didn’t need to (do) và needn’t have (done)

I didn’t need to… = đã không cần thiết để tôi phải… (tôi đã biết điều này ngay từ đầu):

I didn’t need to get up early, so I didn’t.

Tôi đã không cần phải dậy sớm, vì vậy tôi đã không dậy.

I didn’t need to get up early, but it was a lovely morning, so I did.

Tôi đã không cần phải dậy sớm, nhưng đó là một buổi sáng đẹp trời, vì vậy tôi đã dậy.

I needn’t have (done) something = Tôi đã làm điều đó nhưng bây giờ tôi biết điều đó là không cần thiết.

I got up very early because I had to get ready to go away. But in fact it didn’t take me long to get ready.

So, I needn’t have got up so early. I could have stayed in bed longer.

Tôi đã dậy rất sớm vì tôi phải chuẩn bị để đi xa. Nhưng thật ra việc chuẩn bị của tôi đã không mất nhiều thì giờ. Vì vậy lẽ ra tôi đã không cần phải dậy quá sớm như vậy. Tôi đã có thể ngủ thêm lâu hơn.

Phần 33: Cho lời khuyên với "Should"

 Email

Unit 33. Should (1)

A You should do something = đó là một việc nên làm. Bạn có thể dùng should để cho lời khuyên hay đưa ra ý kiến.

You look tired. You should go to bed.

Anh mệt rồi. Anh nên đi ngủ đi.

The government should do more to help homeless people.

Chính phủ nên làm nhiều hơn để giúp đỡ những người không có nhà ở.

“Should we invite Susan to the party?” “Yes, I think we should.”

“Chúng ta có nên mời Susan đến dự tiệc không?” “Có, tôi nghĩ là chúng ta nên mời”

Ta thường dùng should với I think/I don’t think/Do you think…?

I think the government should do more to help homeless people.

Tôi nghĩ là chính phủ nên làm nhiều hơn để giúp đỡ những người không có nhà ở.

I don’t think you should work so hard.

Tôi không nghĩ là anh nên làm việc vất vả như vậy

“Do you think I should apply for this job?” “Yes, I think you should.”

“Bạn nghĩ là tôi có nên xin việc này không?” “Có, tôi nghĩ là anh nên.”

You shouldn’t do something = Đó không phải là điều nên làm:

You shouldn’t believe everything you read in the newspapers.

Bạn không nên tin vào mọi điều bạn đọc trên báo chí.

Should không mạnh bằng must:

You should appologise. (= it would be a good thing to do)

Bạn nên xin lỗi. (= đó là một việc bạn nên làm)

You must appologise. (= you have no alternative)

Bạn phải xin lỗi. (= bạn không có sự lựa chọn nào khác)

B Chúng ta cũng có thể dùng should khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta. Ví dụ như:

I wonder where Liz is. She should be here by now. (= she isn’t here yet, and it is not normal)

Tôi không biết Liz ở đâu. Cô ấy lẽ ra nên có mặt ở đây vào lúc này. (=cô ấy chưa có ở đây và việc đó là không bình thường)

The price on this packet is wrong. It should be 1.20 pound, not 1.50 pound.

Giá đề trên gói hàng này sai rồi. Nó lẽ ra là 1,20 bảng thay vì là 1,50 bảng.

Those boys shouldn’t be playing football at this time. They should be at school.

Những đứa trẻ kia không nên chơi bóng đá vào lúc này. Chúng lẽ ra phải ở trường.

Ta dùng should để nói rằng ta chờ đợi hay nghĩ rằng một việc gì đó sẽ xảy ra:

She’s been studying hard for the exam, so she should pass. (= I expect her to pass)

Kỳ thi này cô ấy đã học rất chăm, vì vậy cô ấy sẽ thi đậu (=Tôi mong cô ấy thi đậu)

There are plenty of hotels in the town. It shouldn’t be difficult to find somewhere to stay. (= I don’t expect that it will be difficult)

Thị trấn này có khá nhiều khách sạn. Sẽ không mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu (=Tôi không nghĩ rằng việc tìm chổ ở lại gặp khó khăn)

You should have done something = Bạn đã không làm điều đó, nhưng đó là một việc nên làm:

It was a great party last night. You should have come. Why didn’t you? (= you didn’t come but it would have been good to come)

Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến. Tại sao bạn không đến? (= bạn đã không đến nhưng thật là tốt nếu bạn đến)

I’m feeling sick. I shouldn’t have eaten so much chocolate. (= I eat too much chocolate)

Tôi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tôi đã không nên ăn nhiều sô cô la như vậy. (= tôi đã ăn quá nhiều sô cô la)

I wonder why they’re so late. They should have been here an hour ago.

Tôi không biết tại sao họ lại trễ như vậy. Lẽ ra họ phải có mặt ở đây từ nữa giờ rồi.

She shouldn’t have been listening to our conversation. It was private.

Lẽ ra cô ấy đã không nên lắng nghe câu chuyện của chúng ta. Đó là chuyện riêng mà.

So sánh should (do) và should have (done):

You look tired. You should

go to bed now.

Bạn trông có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ ngay đi.

You went to bed very late last night. You should have gone to bed earlier.

Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.

D Ought to…

Bạn có thể dùng ought to thay vì should trong các ví dụ ở bài này. Hãy nhớ là ta nói “ought to do…” (có to)

Do you think I ought to apply for this job? (= do you think I should apply…?)

Bạn có nghĩ là tôi nên nộp đơn xin làm việc này không?

Jack ought not to

go to bed so late. (= Jack shouldn’t go..)

Jack không nên đi ngủ quá trễ như vậy.

It was a great party last night. You ought to have come.

Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn đã nên đến.

She’s been studying hard for the exam, so she ought to pass.

Cô ấy đã học rất chăm cho kỳ thi, vì vậy cô ấy phải đậu.

Phần 35: Cách nói "khuyên làm gì, không nên làm gì" với Had better. It’s time …

 Email

Unit 35. Had better. It’s time …

A Had better (I’d better/you’d better)

I’d better do something = Tôi nên làm điều gì đó, nếu tôi không làm thì sẽ có thể gặp rắc rối hay nguy hiểm:

I have to meet Ann in ten minutes. I’d better go now or I’ll be late.

Tôi phải gặp Ann sau 10 phút nữa. Tốt hơn là tôi nên đi ngay, nếu không tôi sẽ bị trễ.

“Shall I take an umbrella?” “Yes, you’d better. It might rain.”

“Tôi có nên mang theo dù không?” “Nên chứ. Trời có thể mưa đó.”

We’d better stop for petrol soon. The tank is almost empty.

Chúng ta nên dừng lại đổ xăng sớm đi. Bình xăng gần như cạn hết rồi.

Hình thức phủ định là I’d better not (=I had better not):

A: Are you going out tonight?

Tối nay bạn có đi chơi không?

B: I’d better not. I’ve got a lot of work to do.

Tốt hơn là tôi không đi. Tôi có nhiều việc phải làm.

You don’t look very well. You’d better not go to work today.

Bạn trông không được khỏe lắm. Tốt hơn là hôm nay bạn đừng đi làm.

Bạn cũng có thể dùng had better khi bạn muốn cảnh cáo hay nhắc nhở ai đó rằng họ phải làm điều gì đó:

You’d better be on time/You’d better not be late. (or I’ll be very angry)

Anh tốt hơn là nên đi đúng giờ/Anh tốt hơn là đừng trễ nữa. (nếu không tôi sẽ rất giận)

Hãy ghi nhớ:

Dạng had better thường được viết tắt là: I’d better/you’d better… trong tiếng Anh giao tiếp:

I’d better phone Carol, hadn’t I?

Tôi sẽ gọi điện thoại cho Carol, có nên không?

Had là dạng quá khứ (past form), nhưng trong cụm từ này nó mang nghĩa hiện tại hay tương lai, không phải quá khứ (present or future not past):

I’d better go to the bank now/tomorrow.

Tốt hơn là tôi nên đến ngân hàng ngay bây giờ/vào ngày mai.

Ta nói I’d better do… (không nói “to do”):

It might rain. We’d better take an umbrella. (not “we’d better to take”)

Trời có thể mưa. Tốt hơn là chúng ta nên mang theo dù.

B Had better và should.

Had better có nghĩa tương tự như should (xem UNIT 33A), nhưng chúng không hoàn toàn giống nhau.

Ta chỉ dùng had better cho những tình huống đặc biệt (không dùng trong những trường hợp tổng quát).

Còn should được dùng cho tất cả các trường hợp khi đưa ra ý kiến hay cho ai lời khuyên:

It’s cold today. You’d better wear a coat when you go out. (a particular situation)

Hôm nay trời lạnh. Tốt hơn là bạn nên mặc áo khoác khi đi ra ngoài. (một tình huống đặc biệt)

I think all drivers should wear seat belts. (in general - không nói had better wear)

Tôi nghĩ là tất cả các tài xế nên đeo dây lưng an toàn. (một cách tổng quát)

Cũng vậy, đối với had better, luôn luôn có một mối nguy hiểm hay chuyện không hay nếu bạn không làm theo lời khuyên. Còn should chỉ mang ý nghĩa “đó là một việc nên làm”. Hãy so sánh:

It’s a great film. You should go and see it. (but no danger, no problem if you don’t)

Thật là một cuốn phim hay. Bạn nên đi xem nó. (bạn không xem cũng không có vấn đề gì)

The film starts at 8.30. You’d better go now or you’ll be late.

Cuốn phim bắt đầu lúc 8 giờ 30. Bạn nên đi ngay bây giờ nếu không bạn sẽ trễ.

C It’s time…

Bạn có thể nói: It’s time (for somebody) to do something (đã đến lúc một người làm việc gì đó):

It’s time to go home/It’s time for us to go home.

Đến lúc chúng ta đi về nhà rồi.

Bạn cũng có thể nói:

It’s late. It’s time we went home.

Trễ rồi. Đã đến lúc chúng ta đi về nhà.

Trong câu này chúng ta dùng went - dạng quá khứ (past) nhưng nó mang nghĩa hiện tại hay tương lai (không mang nghĩa quá khứ)

It’s 10 o’clock and he’s still in bed. It’s time he got up. (không nói “It’s time he gets up”)

Đã 10 giờ rồi mà anh ấy còn ở trên giường. Đã đến lúc anh ấy dậy rồi.

It’s time you did something = Lẽ ra bạn đã nên làm hay khởi sự làm công việc đó rồi. Chúng ta dùng cấu trúc này để phê phán hay phàn nàn ai đó:

It’s time the children were in bed. It’s long after their bedtime.

Đã đến lúc bọn trẻ phải đi ngủ rồi. Đã quá giờ đi ngủ của chúng lâu rồi.

The windows are very dirty. I think it’s time we cleaned them.

Các cửa sổ bẩn quá. Tôi nghĩ là đã đến lúc chúng ta phải lau chùi chúng rồi.

Bạn cũng có thể nói It’s about time…, It’s high time … để làm mạnh hơn tính chất phê phán:

Jack is a great talker. But it’s about time he did something instead of just talking.

Jack là một tên khoác lác. Nhưng đã đến lúc hắn ta phải làm một việc gì đó thay vì chỉ nói suông.

You’re very selfish. It’s high time you realised that you’re not the most important person in the world.

Anh thật ích kỷ. Đã đến lúc anh phải nhận thức rằng anh không phải là người quan trọng nhất trên thế giới này.

Phần 36: Cách dùng "Can/Could/Would you …?"

 Email

Unit 36. Can/Could/Would you …?

A Asking people to do things (requests) Yêu cầu ai đó làm việc gì đó (lời yêu cầu):

Ta thường dùng can hay could để yêu cầu ai đó làm việc gì:

Can you wait a moment, please?

hoặc

Could you wait a moment, please.

Xin ông vui lòng chờ một chút.

Liz, can you do me a favour?

Liz, bạn có thể giúp tôi được không?

Excuse me, could you tell me how to get to the station?

Xin lỗi, anh có thể chỉ đường cho tôi đến nhà ga được không?

I wonder if you could help me.

Tôi tự hỏi không biết anh có thể giúp tôi được không.

Ghi nhớ rằng ta nói “Do you think (you) could…?” (thường không dùng can):

Do you think you could lend me some money until next week?

Anh thấy là có thể cho tôi mượn ít tiền cho đến tuần tới được không?

Ta cũng có thể dùng will và would để yêu cầu ai làm việc gì đó (nhưng can và could vẫn được dùng nhiều hơn):

Liz, will you do me a favor?

Liz, bạn có thể giúp tôi được không?

Would you please be quiet? I’m trying to concentrate.

Bạn vui lòng giữ yên lặng nhé. Tôi đang cố gắng tập trung

B Asking for things. Yêu cầu điều gì với ai đó.

Để yêu cầu ai một điều gì bạn có thể nói Can I have…? hoặc Could I have…?

(in a shop) Can I have these postcards, please?

(trong cửa hàng) Làm ơn cho tôi xem mấy tấm bưu thiếp này được không?

(during a meal) Could I have salt, please?

(trong bữa ăn) Làm ơn cho tôi xin ít muối được không?

May I have…? cũng có thể được dùng (tuy ít thông dụng hơn)

May I have these postcards, please?

Vui lòng cho tôi xem mấy tấm bưu thiếp này được không?

C Asking for and giving permission. Xin phép và cho phép.

Để xin phép làm điều gì đó, chúng ta thường dùng can, could hay may:

(on the phone) Hello, can I speak to Tom, please?

(qua điện thoại) Alô, xin vui lòng cho tôi nói chuyện với Tom.

“Could I use your phone?” “Yes, of course.”

“Tôi có thể dùng điện thoại của anh được không?” “Dĩ nhiên là được”

Do you think I could borrow your bike?

Bạn có thể cho tôi mượn xe đạp của bạn được không?

“May I come in?” “Yes, please do.”

“Tôi có thể vào được không?” “Được xin mời vào”

Để cho phép ai làm việc gì chúng ta có thể dùng can hay may:

You can use the phone hoặc You may use the phone.

Bạn có thể sử dụng điện thoại.

May nghi thức hơn và ít được dùng hơn can và could.

D Offering to do things. Đề nghị làm một việc gì:

“Can I get you a cup of coffee?” “Yes, that would be very nice.”

“Tôi pha cho bạn một ly cà phê nhé?” “Vâng như vậy thật là tốt.”

“Can I help you?” “No, it’s all right. I can manage.”

“Tôi có thể giúp cô được không?” “Dạ thôi, không có gì đâu. Tôi có thể đảm đương được.”

Bạn cũng có thể dùng I’ll… để đề nghị làm một việc gì đó. (xem thêm UNIT 21C)

You look tired. I’ll get you a cup of coffee.

Anh trông có vẻ mệt. Tôi sẽ pha cho anh một tách cà phê nhé.

E Offering and inviting. Lời đề nghị và lời mời:

Để đưa ra lời đề nghị hay lời mời chúng ta có thể dùng Would you like…? (không dùng “do you like”)

“Would you like a cup of coffee?” “Yes, please.”

“Bạn dùng một tách cà phê nhé?” “Vâng vui lòng cho tôi một tách”

“Would you like to come to dinner tomorrow evening?” “Yes, I’d love to.”

“Bạn vui lòng tới dùng bữa tối với chúng tôi ngày mai nhé?” “Vâng tôi rất vui được đến.”

I’d like… là một cách nói lịch sự để diễn tả những điều bạn muốn:

(at a tourist information office) I’d like some

information about hotels, please.

(tại một văn phòng hướng dẫn du lịch) Mong anh vui lòng cho tôi biết một số thông tin về các khách sạn.

(in a shop) I’d like to try on this jacket, please.

(tại một cửa hàng) Vui lòng cho tôi thử cái áo vét này nhé.

Phần 37: Câu điều kiện-If I do … and If I did…

 Email

Unit 37. If I do … and If I did…

A So sánh các ví dụ sau:

(1)Sue has lost her watch. She thinks it may be at Ann’s house.

Sue đã làm mất chiếc đồng hồ của cô ấy. Cô ấy nghĩ nó có thể ở nhà Ann.

SUE: I think I left my watch at your house. Have you seen it?

Tôi nghĩ là tôi đã để cái đồng hồ của tôi ở nhà bạn. Bạn có nhìn thấy nó không?

ANN: No, but I’ll have a look when I get home. If I find it, I’ll tell you.

Không nhưng tôi sẽ xem lại khi tôi về nhà. Nếu tìm thấy tôi sẽ nói với bạn.

Trong ví dụ này, Ann cảm thấy có một khả năng thực tế rằng cô ấy sẽ tìm thấy chiếc đồng hồ của Sue để quên ở nhà mình. Vì vậy, cô ấy nói:

If I find…, I’ll… (nếu tôi tìm thấy…, tôi sẽ…)

(2)Ann says: If I found a wallet in the street, I’d take it to the police.

Ann nói: Nếu tôi nhặt được một cái ví trên đường, tôi sẽ mang nó đến đồn cảnh sát.

Đây là một dạng tình huống khác. Ở ví dụ này, Ann không nghĩ tới khía cạnh thực tế của vấn đề; cô ấy đang giả định một tình huống và không mong chờ tìm thấy một cái ví ở trên đường. Vì vậy, cô ấy nói:

If I found…, I’d (=I would)… (không dùng “If I find… I’ll…”)

Khi bạn giả định một điều gì tương tự như vậy, bạn dùng cấu trúc if+thì quá khứ (if I found/if you were/if we didn’t… ). Nhưng nó không mang nét nghĩa quá khứ (past):

What would you do if you won a million pounds?

(we don’t really expect this to happen)

Bạn sẽ làm gì nếu bạn kiếm được một triệu bảng Anh?

(chúng ta không thật sự mong chờ hay nghĩ điều này sẽ xảy ra)

I don’t really want to go to their party, but I probably will go. They’d be offended if I didn’t go.

Tôi thật sự không muốn đến dự buổi tiệc của họ, nhưng có thể tôi sẽ đi. Họ sẽ giận nếu tôi không tới.

Sarah has decided not to apply for the job. She isn’t really qualified for it, so she probably wouldn’t get it if she applied.

Sarah đã quyết định không nộp đơn xin việc nữa. Cô ấy không thật sự có đủ năng lực cho công việc đó, vì vậy cô ấy có thể không được nhận nếu cô ấy nộp đơn.

B Thông thường ta không dùng would ở mệnh đề if:

I’d be very frightened if somebody pointed a gun at me. (không nói “if somebody would point”)

Tôi sẽ rất sợ nếu có ai đó chĩa súng vào tôi.

If I didn’t go to their party, they’d be offended. (không nói “If I wouldn’t go”)

Nếu tôi không tới dự buổi tiệc của họ, họ sẽ giận.

Nhưng cũng có thể nói “if…would” khi bạn yêu cầu một người làm việc gì đó:

(from a formal letter) I would be grateful if you would send me your brochure as soon as possible.

(trong một lá thư giao dịch) Tôi sẽ biết ơn nếu quí ông gởi đến cho tôi cuốn tự giới thiệu càng sớm càng tốt.

“Shall I close the door?” “Yes, please, if you would.”

“Tôi có thể đóng cửa được không?” “Vâng, bạn có thể nếu bạn muốn.”

C Trong các thành phần khác của câu (ngoại trừ mệnh đề if) chúng ta dùng would (‘d)/wouldn’t:

If you took more exercise, you’d (=you would) probably feel healthier.

Nếu bạn chăm tập thể dục hơn, bạn sẽ cảm thấy mạnh khỏe hơn.

Would you mind if I use your phone?

Bạn vui lòng chứ nếu tôi sử dụng điện thoại của bạn?

I’m not tired enough to go to bed yet. I wouldn’t sleep. (if I went to bed now)

Tôi chưa quá mệt để phải đi ngủ đâu. Tôi sẽ không ngủ được (nếu tôi đi ngủ bây giờ)

Could và might có thể thay thế lẫn nhau:

If you took more exercise, you might feel healthier. (= it is possible that you would feel healthier) (= có thể là bạn sẽ cảm thấy mạnh khỏe hơn)

If it stopped raining, we could go out. (=we would be able to go out)

Nếu trời tạnh mưa, chúng ta có thể đi chơi. (= chúng ta sẽ có thể đi chơi)

D Không dùng when trong những câu tương tự như các câu ở bài này:

They would be offended if we didn’t accept their invitation. (không nói ‘when we didn’t)

Họ sẽ giận nếu tôi không chấp nhận lời mời của họ.

What would you do if you were bitten by a snake? (không nói ‘when you were bitten’)

Bạn sẽ làm gì nếu bạn bị rắn cắn?

Muốn biết về if và when, xem UNIT 25C.

Tin tức giáo dục

Nhật ký học đường Tin tức ngành giáo dục Mùa thi - tuyển sinh Học bổng - Du học Tấm gương học tập Khoá học-Chứng chỉ Giáo dục quốc tế Xem điểm thi

Đề thi thử đại học

Đề thi-Đáp án đại học Đề thi-Đáp án tốt nghiệp thpt Tài liệu tuyển sinh ĐH CĐ Tài liệu ôn thi THPT Đề thi thử tốt nghiệp Đề thi thử đại học môn toán Đề thi thử đại học môn Lý Đề thi thử đại học môn Hoá Đề thi thử đại học môn sinh học Đề thi thử đại học môn Sử Đề thi thử đại học môn địa lý Đề thi thử đại học Tiếng Anh Đề thi thử đại học môn Văn Bài tập vật lý 12

Tâm sự học đường

Thủ khoa 30 điểm ĐH Ngoại Thương chia sẻ kinh nghiệm thi đại học Những kỹ năng để thi đại học được điểm cao Thủ khoa khối D chia sẻ kinh nghiệm làm bài thi đại học Kinh nghiệm làm bài thi tuyển sinh đại học hiệu quả cao Cố gắng lên con nhé Lời khuyên của thầy cô trước kỳ thi tốt nghiệp THPT

Góc nhìn giáo dục

Thủ khoa 30 điểm ĐH Ngoại Thương chia sẻ kinh nghiệm thi đại học Những kỹ năng để thi đại học được điểm cao Thủ khoa khối D chia sẻ kinh nghiệm làm bài thi đại học Kinh nghiệm làm bài thi tuyển sinh đại học hiệu quả cao Cố gắng lên con nhé Lời khuyên của thầy cô trước kỳ thi tốt nghiệp THPT

Giáo dục và cuộc sống

Chuyện bên lề Giáo dục trẻ nhỏ Nhận thức cuộc sống Giáo dục giới tính Hiểm hoạ học đường Giáo dục và việc làm

Đồng hành mùa thi

Cấu trúc đề thi môn sinh học tốt nghiệp trung học phô thông và đại học cao đẳng năm 2010 Cấu trúc đề thi môn địa lý tốt nghiệp trung học phô thông và đại học cao đẳng năm 2010 Cấu trúc đề thi môn tiếng anh tốt nghiệp trung học phô thông và đại học cao đẳng năm 2010 Cấu trúc đề thi môn hoá học tốt nghiệp trung học phô thông và đại học cao đẳng năm 2010 Cấu trúc đề thi môn lý tốt nghiệp trung học phô thông và đại học cao đẳng năm 2010 Cấu trúc đề thi môn toán tốt nghiệp trung học phô thông và đại học cao đẳng năm 2010 Download Những điều cần biết về tuyển sinh Đại học và Cao đẳng 2010 DOWNLOAD những điều cần biết về tuyển sinh TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP năm 2010 Hướng dẫn làm hồ sơ dự thi đại học cao đẳng năm 2010 Danh sách các trường Đại học không tổ chức thi 2010

Bài giảng trực tuyến

Học tiếng anh Ngữ pháp tiếng anh cơ bản Ngữ pháp tiếng anh nâng cao Ôn tập ngữ pháp tiếng anh Môn học tự nhiên cấp 3 Toán lớp 12 Toán lớp 11 Toán lớp 10 Học môn học xã hội cấp 3 Thư viện video các bài giảng

Xem bài theo từ khoá

bạo lực bộ giáo dục chuyện teen yêu nhau chất lượng đại học chọn trường chứng chỉ cách học tốt cách tìm học bổng cơ hội việc làm diểm chuẩn du học quốc tế dạy trẻ học tốt giáo dục quốc tế hướng dẫn ôn thi học mba học tiếng anh hồ sơ dự thi kiến thức ôn thi kỷ niệm học trò luyện thi đại học môn thi thứ 3 vào lop 10 là tiếng anh mẹo học tốt mẹo làm bài thi nhìn nhận cuộc sống nội dung đề thi quay cóp bài sinh viên thi hộ thói quen học tập tài liệu kinh tế tệ nạn học đường ôn thi đại học đh 2010.đè không quá khó chủ yếu là chương trình lớp 12

Kiến thức tin học

Kiến thức webmasters

Phần 38: Câu điều kiện-If I knew… I wish I new

 Email

Unit 38. If I knew… I wish I new

A Hãy xem xét ví dụ sau:

Sue wants to phone Paul but she can’t do this because she doesn’t know his number. She says:

Sue muốn gọi điện cho Paul nhưng cô ấy không thể gọi được vì cô ấy không biết số điện thoại của anh ấy. Cô ấy nói:

If I knew his number, I would phone him.

Nếu tôi biết số điện thoại của anh ấy tôi sẽ gọi đến anh ấy.

Sue nói: If I knew his number… (nếu tôi biết số điện thoại của anh ấy…) cho chúng ta biết rằng Sue không biết số điện thoại của Paul. Cô ấy đang giả định một tình huống. Nếu… Trên thực tế, cô ấy không biết số điện thoại của Paul.

Khi bạn giả định ra một tình huống như vậy, bạn dùng cấu trúc if+thì quá khứ (if I knew/if you were/if we didn’t…) nhưng nghĩa của câu là hiện tại không phải quá khứ.

Tom would read more if he had more time. (but he doesn’t have much time)

Tom sẽ đọc sách nhiều hơn nếu anh ấy có nhiều thời gian hơn. (nhưng anh ấy không có nhiều thời gian)

If I didn’t want to go to the party, I wouldn’t go. (but I want to go)

Nếu tôi không muốn đi dự tiệc, tôi sẽ không đi. (nhưng tôi muốn đi)

We wouldn’t have any money if we didn’t work. (but we work)

Chúng ta sẽ không có tiền nếu chúng ta không làm việc. (nhưng chúng ta có làm việc)

If you were in my position, what would you do?

Nếu anh ở địa vị của tôi, anh sẽ làm gì?

It’s a pity you can’t drive. It would be useful if you could.

Rất tiếc là bạn không biết lái xe. Nếu bạn biết lái xe thì thật có lợi.

B Sau từ wish chúng ta cũng dùng thì quá khứ để diễn đạt một tình huống nào đó ở hiện tại.

Chúng ta dùng wish để nói rằng chúng ta lấy làm tiếc vì một điều gì đó không xảy ra theo ý chúng ta mong muốn.

I wish I knew Paul’s phone number.

(= I don’t know it and I regret this)

Ước gì tôi biết được số điện thoại của Sue.

(=tôi không biết và tôi lấy làm tiếc)

Do you ever wish you could fly?

(you can’t fly)

Có bao giờ bạn ước là bạn biết bay không?

(bạn không thể bay được)

It rains a lot here. I wish it didn’t rain so often.

Ở đây trời mưa nhiều quá. ớc gì trời đừng có mưa thường xuyên như vậy.

It’s very crowded here. I wish there weren’t so many people. (but there are a lot of people)

Ở đây thật đông người. ớc gì đừng có đông người đến thế. (nhưng thực tế có nhiều người)

I wish I didn’t have to work. (but I have to work)

Ước gì tôi không phải làm việc. (nhưng tôi phải làm việc)

C Sau if và wish, bạn có thể dùng were thay vì dùng was (if I were/I wish I were…) Bạn có thể nói:

If I were you, I wouldn’t buy that coat hoặc If I was you…

Nếu tôi là anh tôi sẽ không mua cái áo khoác đó.

I’d go out if it weren’t raining hoặc if it wasn’t raining…

Tôi sẽ ra ngoài nếu như trời không mưa.

I wish it were possible hoặc I wish it was possible.

Ước gì điều đó có thể xảy ra.

D Ta thường không dùng would trong mệnh đề if hay sau wish:

If I were rich, I would have a yacht. (không nói ‘If I would be rich’)

Nếu tôi giàu có tôi sẽ có một chiếc du thuyền.

I wish I had something to read. (không nói ‘I wish I would have’)

Ước chi tôi có cái gì đó để đọc nhỉ.

Đôi khi ta cũng có thể dùng wish… would: “I wish you would listen”. Xem UNIT 40C.

E Để ý rằng could đôi khi có nghĩa “would be able to” và đôi khi có nghĩa “was/were able to”:

You could get a job more easily. (you could get = you would be able to get)

If you could speak a foreign language? (you could speak = you were able to speak)

Bạn có thể tìm được việc dễ dàng nếu bạn có thể nói được một ngoại ngữ.

Phần 39: If I had known… I wish I had knownIf I had known… I wish I had known

 Email

Unit 39. If I had known… I wish I had known

A Hãy nghiên cứu ví dụ sau:

Last month Gary was in hospital for an operation. Liz didn’t know this, so she didn’t go to visit him. They met a few days ago.

Liz said:

Tháng trước Gary đã nằm ở bệnh viện để phẫu thuật.

Liz đã không biết chuyện này, vì vậy cô ấy không đi thăm anh ấy được. Cách đây vài ngày họ gặp nhau.

Liz nói:

If I had known you were in hospital, I would have gone to visit you.

Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi đã đi thăm anh.

Liz nói: If I had known you were in hospital… Nhưng thực tế cô ấy đã không biết rằng anh ấy đã nằm viện.

Khi nói về quá khứ chúng ta dùng cấu trúc If+had(‘d)… (if I had known/been/done…)

I didn’t see you when you passed me in the street. If I’d seen you, of course I would have said hello. (but I didn’t see you)

Tôi đã không nhìn thấy anh đi qua trước mặt tôi trên đường. Nếu tôi nhìn thấy anh, tất nhiên tôi đã chào anh rồi.

I decided to stay at home last night. I would have gone out if I hadn’t been so tired. (but I was tired)

Tối qua tôi đã quyết định ở nhà. Tôi đã đi chơi nếu tôi đã không quá mệt. (nhưng thực tế tôi đã mệt)

If he had been looking where he was going, he wouldn’t have walked into the wall. (but he wasn’t looking)

Nếu anh ấy đã nhìn thấy được anh ấy đang đi đâu, anh ấy đã không đụng phải bức tường. (nhưng anh ấy đã không nhìn thấy)

The view was wonderful. If I’d had a camera, I would have taken some photographs. (but I didn’t have a camera)

Khung cảnh thật tuyệt vời. Nếu tôi có máy ảnh, tôi đã chụp vài tấm ảnh. (nhưng tôi đã không có máy ảnh)

Hãy so sánh:

I’m not hungry. If I was hungry, I would eat something. (now)

Tôi không đói. Nếu tôi đói, tôi sẽ ăn một chút gì đó. (hiện tại)

I wasn’t hungry. If I had been hungry, I would have eaten something. (quá khứ)

Tôi đã không đói. Nếu tôi đói, tôi đã ăn một chút gì đó.

B Không dùng would trong mệnh đề if. Would được dùng ở các phần khác trong câu:

If I had seen you, I would have said hello. (không nói ‘If I would have seen you’)

Nếu tôi nhìn thấy anh tôi đã chào anh.

Lưu ý là phần viết tắt ‘d có thể là would hay had:

If I’d seen you (I’d seen = I had seen)

I’d have said hello (I’d have said = I would have said)

C Một cách tương tự, ta dùng had (done) sau wish. I wish something had happened(=I am sorry that it didn’t happen). (Tôi đã chờ điều đó xảy ra = Tôi lấy làm tiếc vì điều đó đã không xảy ra)

I wish I’d known that Gary was ill. I would have gone to see him. (but I didn’t know)

Giá như tôi biết được Gary đã bị ốm. Tôi đã đến thăm anh ấy rồi. (nhưng tôi đã không biết)

I feel sick. I wish I hadn’t eaten so much cake. (I ate too much cake)

Tôi cảm thấy khó chịu. Giá như tôi đã không ăn nhiều bánh như vậy. (tôi đã ăn quá nhiều bánh)

Do you wish you had studied science instead of languages? (you didn’t study science)

Bạn có ao ước được theo học ngành khoa học thay vì ngôn ngữ học không? (bạn đã không học ngành khoa học)

The weather was cold while we were away. I wish it had been warmer.

Khi chúng tôi ra đi trời rất lạnh. Tôi đã mong ước trời ấm hơn.

Không dùng would have sau wish trong những câu như vầy:

I wish it had been warmer. (không nói ‘I wish it would have been’)

Tôi ước gì trời đã ấm hơn.

So sánh would (do) và would have (done):

If I had gone to the party last night, I would be tired now. (I am not tired now - present)

Nếu tối qua tôi đi dự tiệc, có lẽ bây giờ tôi sẽ bị mệt. (bây giờ tôi không mệt - thì hiện tại)

If I had gone to the party last night, I would have met lots of people. (I didn’t meet lots of people - past)

Nếu tối qua tôi đi dự tiệc, có lẽ tôi đã gặp được nhiều người. (tôi đã không gặp được nhiều người - thì quá khứ)

D Hãy so sánh would have và might have:

If the weather hadn’t been so bad, we would/could have gone out. (= we would have been able to go out)/ we might have gone out (= perhaps we would have gone out)

Nếu thời tiết đã không quá xấu như vậy, chúng tôi có lẽ đã đi dạo chơi.

Phần 40: Would. I wish … would

 Email

Unit 40. Would. I wish … would

A Ta dùng would (‘d) khi chúng ta giả định ra một tình huống hay một hành động:

It would be nice to have a holiday but we can’t afford it.

Thật là tốt nếu có một ngày nghỉ nhưng chúng ta không thể có được.

I’m not going to bed yet. I’m not tired and I wouldn’t sleep.

Tôi không đi ngủ bây giờ đâu. Tôi không mệt và tôi sẽ không ngủ.

Để diễn tả điều tương tự như trong quá khứ, ta dùng would have (done):

They helped me a lot. I don’t know what I would have done without their help.

Họ đã giúp đỡ tôi rất nhiều. Tôi không biết tôi đã làm được gì nếu không có sự giúp đỡ của họ.

I didn’t go to bed.

I wasn’t tired, so I wouldn’t have slept.

Tôi đã không đi ngủ. Tôi không mệt, vì vậy tôi đã không ngủ.

Để biết rõ hơn cách dùng would trong câu có if, xem UNIT 37, UNIT 38, UNIT 39.

B So sánh will (’ll) và would (’d):

I’ll stay a bit longer. We’ve got plenty of time.

Tôi sẽ ở lại lâu hơn một chút. Tôi có nhiều thời gian.

I’d stay a bit longer but I really have to go now. (so I can’t stay longer)

Tôi muốn ở lại lâu hơn một chút nhưng tôi thật sự phải đi ngay bây giờ. (vì vậy tôi không thể ở lại lâu hơn được)

Đôi khi would/wouldn’t là thể quá khứ của will/won’t. Hãy so sánh:

TOM: I’ll phone you on Sunday .

Tôi sẽ gọi điện cho anh vào chủ nhật.

ANN:I promise I won’t be late.

Tôi hứa sẽ không đi trễ nữa.

LIZ: Damn! The car won’t start.

Chán quá! Chiếc xe không nổ máy.

Past

Tom said he’d phone me on Sunday.

Tom nói là anh ấy sẽ gọi điện cho tôi vào chủ nhật.

Ann promised that she wouldn’t be late.

Ann đã hứa là cô ấy sẽ không đến trễ nữa.

Liz was angry because the car wouldn’t start.

Liz đã bực mình vì chiếc xe không nổ máy được.

C I wish… would…

Hãy khảo sát ví dụ sau:

It is raining. Jill wants to go out, but not in the rain. She says:

Trời đang mưa. Jill muốn đi dạo chơi, nhưng không phải dưới trời mưa. Cô ấy nói:

I wish it would stop raining.

Ước gì trời tạnh mưa.

Câu trên nói rằng Jill đang phàn nàn về trời mưa và muốn trời tạnh mưa.

Chúng ta dùng I wish… would… khi chúng ta muốn một điều gì đó xảy ra hay muốn ai làm một việc gì.

Người nói đang không bằng lòng với hoàn cảnh hiện tại.

The phone has been ringing for five minutes. I wish somebody would answer it.

Điện thoại đã đổ chuông 5 phút rồi. ớc gì có ai đó trả lời điện thoại.

I wish you would do something instead of just sitting and doing nothing.

Tôi mong là anh sẽ làm một việc gì đó thay vì chỉ ngồi một chỗ và chẳng làm gì cả.

Bạn có thể dùng I wish… wouldn’t… để phàn nàn một việc mà ai đó cứ làm lặp đi lặp lại.

I wish you wouldn’t keep interrupting me.

Tôi mong rằng anh sẽ không tiếp tục ngắt lời tôi như vậy.

Ta dùng I wish… would… cho những hành động hay sự thay đổi, không phải những tình huống hay hoàn cảnh. Hãy so sánh:

I wish Sarah would come. (= I want her to come)

Ước gì Sarah sẽ đến. (= tôi mong cô ấy đến)

nhưng

I wish Sarah were (hay was) here now. (không nói ‘I wish Sarah would be…’)

Ước gì Sarah bây giờ đang ở đây.

I wish somebody would buy me a car.

Ước gì ai đó mua cho tôi một chiếc xe hơi.

Nhưng

I wish I had a car. (không nói ‘I wish I would have…’)

Ước gì tôi có một chiếc xe hơi.

Để hiểu rõ hơn về “I wish… were/had…” xem UNIT 38B và 39C.

D Bạn cũng có thể dùng would khi bạn nói về những công việc xảy ra một cách thường xuyên trong quá khứ:

When we were children, we lived by the sea. In summer, if the weather was fine, we would all get up early and go for a swim. (= we did this regularly)

Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi đã sống cạnh biển. Vào mùa hè, nếu thời tiết tốt, tất cả chúng tôi thường dậy sớm và đi bơi. (= chúng tôi làm việc này thường xuyên)

Whenever Arthur was angry, he would walk out of the room.

Mỗi khi Arthur tức giận, ông ấy thường đi ra khỏi phòng.

Trong các câu trên, would cũng mang ý nghĩa tương tự như used to (xem UNIT 18).

Whenever Arthur was angry, he used to walk out of the room.

Phần 41: Passive (1) Thụ động

 Email

Unit 41. Passive (1)

A Khảo sát ví dụ sau:

This house was built in 1930.

“Was built” là thể bị động (passive). Hãy so sánh dạng chủ động (active) và bị động (passive)

Somebody built this house in 1930. (active)

Ai đó đã xây ngôi nhà này vào năm 1930. (chủ động)

This house was built in 1930. (passive)

Ngôi nhà này đã được xây dựng vào năm 1930. (bị động)

Ở thể chủ động (active), chủ thể của hành động (động từ) là chủ ngữ:

My grandfather was a builder. He built this house in 1930.

Ông tôi là một nhà xây dựng. Ông cụ đã xây ngôi nhà này vào năm 1930.

It’s a big company. It employs two hundred people.

Nó là một công ty lớn. Nó có 200 công nhân.

Ta dùng thể bị động (passive), chủ ngữ là đối tượng của hành động (động từ):

This house is quite old. It was built in 1930.

Ngôi nhà này cũ kỹ quá. Nó đã được xây dựng vào năm 1930.

Two hundred people are employed by the company.

Hai trăm công nhân được thuê bởi công ty.

Khi chúng ta dùng thể bị động (passive), chủ thể hay tác nhân gây ra hành động thường không quan trọng và không được biết tới:

A lot of money was stolen in the robber. (somebody stole it but we don’t know who)

Một khoản tiền lớn đã bị mất trong vụ cướp. (ai đó đã lấy tiền nhưng chúng ta không biết là ai)

Is this room cleaned every day? (does somebody clean it? - it’s not important who)

Căn phòng này được lau chùi hàng ngày phải không? (ai đó đã lau chùi căn phòng? là ai thì không quan trọng)

Nếu chúng ta muốn nói thêm ai hay cái gì đã tạo nên hành động, chúng ta dùng by.

This house was built by my grandfather.

Ngôi nhà này đã được xây dựng bởi ông tôi.

Two hundred people are employed by the company.

B Thể bị động (passive) được tạo bởi động từ be (is/was/have been…) + quá khứ phân từ (done/cleaned/seen…)

(be)done (be) cleaned

(be) seen (be) damaged

(be) built…

Hãy so sánh thể chủ động (active) và bị động (passive) của thì present simple và past simple.

Present simple

active: clean(s)/see(s) v.v…

Somebody cleans this room every day.

Ai đó đã lau chùi căn phòng này mỗi ngày.

passive: am/is/are cleaned/seen v.v…

This room is cleaned every day.

Căn phòng này được lau chùi mỗi ngày.

Many accidents are caused by careless driving.

Nhiều tai nạn gây ra do sự lái xe bất cẩn.

I’m not often invited to parties.

Tôi thường không được mời dự các buổi tiệc.

How is this word pronounced?

Từ này được phát âm như thế nào?

Past simple

active: cleaned/saw etc

Somebody cleaned this room yesterday.

Ai đó đã lau chùi căn phòng này ngày hôm qua.

passive: am/is/are cleaned/seen v.v…

This room was cleaned yesterday.

Căn phòng này được lau chùi ngày hôm qua.

We were woken up by a loud noise during the night.

Trong đêm chúng tôi đã bị thức giấc bởi một tiếng động lớn.

“Did you go to the party?” “No, I wasn’t invited.”

“Bạn đã đi dự tiệc phải không?” “Không, tôi đã không được mời.”

How much money was stolen?

Bao nhiêu tiền đã bị đánh cắp?

Phần 42: Passive (2)

 Email

Unit 42. Passive (2)

Hãy nghiên cứu các dạng chủ động (active) và bị động (passive) dưới đây:

A Infinitive (động từ nguyên mẫu - hiện tại đơn)

active: (to) do/clean/see v.v…

Somebody will clean the room later.

Sẽ có người lau chùi căn phòng sau đó.

passive: (to) be done/cleaned/seen v.v…

The room will be cleaned later.

Căn phòng sẽ được lau chùi sau đó.

The situation is serious. Something must be done before it’s too late.

Tình thế trở nên nghiêm trọng. Một số việc phải được hoàn tất trước khi quá trễ.

A mystery is something that can’t be explained.

Một điều bí ẩn là điều mà không thể giải thích được.

The music was very loud and could be heard from a long way away.

Tiếng nhạc rất to và có thể nghe được từ đằng xa.

A new supermarket is going to be built next year.

Một siêu thị mới sẽ được xây dựng vào năm tới.

Please go away. I want to be left alone.

Làm ơn đi đi. Tôi muốn ở lại một mình.

B Perfect Infinitive

active: have done/cleaned/seen v.v…

Somebody should have cleaned the room.

Lẽ ra đã có người lau chùi căn phòng rồi.

passive: have been done/cleaned/seen v.v…

The room should have been cleaned.

Căn phòng lẽ ra phải được lau chùi rồi.

I haven’t received the letter yet. It might have been sent to the wrong address.

Tôi chưa nhận được thư. Có thể nó đã được gửi sai địa chỉ.

If you hadn’t left the car unlocked, it would have been stolen.

Nếu bạn không khóa xe, nó hẳn đã bị lấy trộm rồi.

There were some problems at first but they seem to have been solved.

Lúc đầu có một số vấn đề nhưng dường như chúng đã được giải quyết.

C Present Perfect

active: have/has (done)

The room looks nice. Somebody has cleaned it.

Căn phòng trông thật đẹp. Có ai đó đã lau chùi nó.

passive: have/has been (done)

The room looks nice. It has been cleaned.

Căn phòng trông thật đẹp. Nó đã được lau chùi.

Have you heard the news? The President has been shot!

Bạn có nghe tin chưa? Tổng thống đã bị bắn!

Have you ever been bitten by a dog?

Bạn đã bao giờ bị chó cắn chưa?

“Are you going to the party?” “No, I haven’t been invited.”

“Bạn có đi dự tiệc không?” “Không, tôi đã không được mời.”

D Present Continuous

active: am/is/are (do) ing

Somebody is cleaning the room at the moment.

Lúc này đang có người lau chùi căn phòng.

passive: am/is/are being (done)

The room is being cleaned at the moment.

Căn phòng lúc này đang được lau chùi.

There’s somebody walking behind us. I think we are being followed.

Có ai đó đang đi phía sau chúng ta. Tôi nghĩ là chúng ta đang bị theo dõi.

(in the shop) “Can I help you, madam?”

(trong cửa hàng) “Thưa bà, tôi có thể giúp bà?”

“No, thank you. I’m being served.”

“Không, cám ơn. Tôi đang được phục vụ.”

E Past continuous

active: was/were (do)ing

Somebody was cleaning the room when I arrived.

Lúc tôi đến đang có ai lau chùi căn phòng.

passive: was/were being (done)

The room was being cleaned when I arrived.

Căn phòng lúc tôi đến đang được lau chùi.

There was somebody walking behind us. We were being followed.

Lúc đó có người đang đi phía sau chúng tôi. Chúng tôi lúc đó đang bị theo d’i.

Phần 45: Have something done

 Email

Unit 45. Have something done

A Hãy khảo sát ví dụ sau:

The roof of Jill’s house was damaged in a storm, so she arranged for somebody to repair it. Yesterday a workman came and did the job.

Mái nhà của Jill đã bị hư hỏng trong một cơn bão, vì thế cô ấy đã thu xếp cho người sửa chữa. Hôm qua một người thợ đã đến và tiến hành công việc.

Jill had the roof repaired yesterday.

Mái nhà của Jill đã được sửa ngày hôm qua.

Câu trên có nghĩa: Jill đã sắp đặt cho một người khác sửa chữa mái nhà. Cô ấy không tự sửa lấy.

Chúng ta dùng have something done để nói rằng ta đã sắp đặt để người khác làm một việc gì đó cho chúng ta. Hãy so sánh:

Jill repaired the roof. (= she repaired it herself)

Jill đã sửa mái nhà. (= cô ấy đã tự sửa lấy)

Jill had the roof repaired. (= she arranged for somebody else to repair it)

Jill đã nhờ người sửa mái nhà - mái nhà của Jill đã được sửa. (= cô ấy đã sắp đặt cho ai đó sửa mái nhà)

Xét các câu sau:

Did Ann make the dress herself or did she have it made?

Ann đã tự may cái áo đầm hay cô ấy đặt may?

“Are you going to repair the car yourself?” “No, I’m going to have it repaired.”

“Bạn sẽ tự sửa xe phải không?” “Không, tôi sẽ nhờ người ta sửa.”

Cẩn thận với trật tự của từ trong các loại câu này. Quá khứ phân từ (past participle) (repaired/cut…) được đặt sau túc từ (object) (the roof/your hair…):

have + object + past participle

Jill had the roof repaired yesterday.

Jill đã nhờ người sửa mái nhà.

Where did you have your hair cut?

Bạn đã cắt tóc ở đâu?

Your hair looks nice. Have you had it cut?

Tóc bạn trông đẹp đấy. Bạn đã đi cắt tóc phải không?

Julia has just had central heating installed in her house.

Julia vừa mới nhờ người lắp đặt lò sưởi trung tâm trong nhà cô ấy.

We are having the house painted at the moment.

Chúng tôi đang cho người sơn lại ngôi nhà vào lúc này.

How often do you have your car serviced?

Bao lâu thì anh lại đem xe đi tu sửa một lần?

I think you should have that coat cleaned soon.

Tôi nghĩ là anh nên mang áo khoác cho người ta giặt sớm đi.

I don’t like having my photograph taken.

Tôi không thích người khác chụp hình tôi.

Phần 46: Report Speech (1) bài phát biểu báo cáo

 Email

Unit 46. Report Speech (1)

A Hãy xét tình huống sau:

You want to tell somebody else what Tom said.

Tôi muốn kể cho ai đó điều Tom đã nói.

Có hai cách để diễn tả điều này:

Bạn có thể lặp lại lời Tom nói (direct speech - trực tiếp)

Tom said: “I’m feeling ill.”

Tom đã nói: “Tôi đang bị bệnh”

Hoặc bạn có thể dùng lối tường thuật gián tiếp (reported speech)

Tom said that he was feeling ill.

Tom đã nói rằng anh ấy đang bị bệnh.

Hãy so sánh:

Direct: Tom said I am feeling ill.

Reported: Tom said that he was feeling ill .

Trong văn viết chúng ta dùng dạng này để diễn tả lối tường thuật trực tiếp (direct speech)

B Khi chúng ta dùng reported speech, động từ chính của câu thường ở quá khứ (‘Tom said that…’)

Tom said that he was feeling ill.

Tom đã nói rằng anh ấy đang bị bệnh.

I told her that I didn’t have any money.

Tôi đã nói với cô ấy là tôi không có tiền.

Bạn cũng có thể bỏ that:

Tom said (that) he was feeling ill.

I told her (that) I didn’t have any money.

Thường dạng thức hiện tại trong câu trực tiếp (direct speech) được đổi sang quá khứ trong câu gián tiếp (reported speech):

am/is - was

are – were

do/does - did

will – would

have/has – had

can – could

want/like/know/go v.v… - wanted/ liked/ knew/ went v.v…

So sánh các câu trực tiếp và gián tiếp sau:

direct speech:

Bạn đã gặp Judy. Đây là một số câu cô ấy đã nói với bạn trong câu trực tiếp.

reported speech

Sau đó bạn kể cho ai đó những gì Judy nói. Bạn dùng cách nói gián tiếp.

directed speech

“My parents are very well.”

“Cha mẹ tôi rất mạnh khỏe.”

“I’m going to learn to drive.”

“Tôi sẽ học lái xe.”

“John has given up his job.”

“John đã bỏ việc rồi.”

“I can’t come to the party on Friday.”

“Tôi không thể đi dự tiệc vào ngày thứ sáu.”

“I want to go away for a holiday but I don’t know where to go.”

“Tôi muốn đi nghỉ xa nhưng tôi không biết đi đâu cả.”

“I’m going away for a few days. I’ll phone you when I get back.”

“Tôi sắp sửa đi xa ít ngày. Tôi sẽ gọi điện cho anh khi tôi về.”

reported speech

Judy said that her parents were very well.

Judy đã nói là bố mẹ cô ấy rất mạnh khỏe.

She said that she was going to

learn to drive.

Cô ấy đã nói là cô ấy sắp học lái xe.

She said that John had given up his job.

Cô ấy đã nói là John đã bỏ việc rồi.

She said that she couldn’t come to the party on Friday.

Cô ấy đã nói là cô ấy không thể đi dự tiệc vào thứ sáu

She said that she wanted to go away for a holiday but (she) didn’t know where to go.

Cô ấy đã nói là cô ấy muốn đi nghỉ xa nhưng cô ấy đã không biết đi đâu.

She said that she was going away for a few days and would phone me when she got back.

Cô ấy đã nói là cô ấy sắp sửa đi xa ít ngày và cô ấy sẽ gọi điện cho tôi khi cô ấy về.

C Thì quá khứ đơn past simple (did/saw/knew…) có thể được giữ nguyên trong câu gián tiếp reported speech, hoặc bạn cũng có thể đổi sang past perfect (had done/had seen/had known…)

direct: Tom said: “I’m woke up feeling ill, so I didn’t go to work.”

Tom đã nói: “Tôi đã thức dậy và cảm thấy bệnh, nên tôi đã không đi làm.”

reported Tom said (that) he woke up feeling ill, so he didn’t go to work. Or

Tom said (that) he had woken up feeling ill, so he hadn’t gone to work.

Tom đã nói là anh ấy đã thức dậy và cảm thấy bệnh, nên anh ấy đã không đi làm.

Phần 47: Reported Speech (2)

 Email

Unit 47. Reported Speech (2)

A Không phải lúc nào cũng cần thiết chuyển đổi động từ khi bạn dùng cách nói gián tiếp (reported speech). Nếu bạn đang kể lại một sự việc và nó vẫn còn đúng vào lúc nói thì bạn không cần phải thay đổi động từ

direct: Tom said: “New York is more lively than London.”

Tom đã nói :” New York thì sống động hơn là London.”

reported Tom said that New York is more lively than London.

(New York is still more lively. The situation hasn’t changed)

Tom đã nói là New York thì sống động hơn là London.

(New York bây giờ còn sống động hơn. Tình huống đã không thay đổi)

direct: Ann said: “I want to go to New York next year.”

Ann đã nói: ” Tôi muốn đi đến New York vào năm tới.”

reported Ann said that she wants to go

to New York next year.

(Ann still wants to go

to New York next year)

Ann đã nói là cô ấy muốn đi đến New York vào năm tới.

(Bây giờ Ann vẫn còn muốn đi New York vào năm tới)

Các câu trên vẫn còn đúng khi bạn đổi động từ sang quá khứ:

Tom said that New York was more lively than London.

Ann said that she wanted to go

to New York next year.

Nhưng bạn phải dùng thể quá khứ khi có sự khác nhau giữa những gì đã được nói và những gì thực sự đúng ở thực tế. Khảo sát ví dụ sau:

You met Sonia a few days ago.

Bạn đã gặp Sonia vài ngày trước đó

She said: “Jim is ill.” (direct speech)

Cô ấy nói: “Jim bị bệnh “(trực tiếp)

Later that day you see Jim. He is looking well and carrying a tennis racket

Sau hôm đó ít lâu bạn gặp Jim. Anh ấy trông khỏe mạnh và đang mang theo một cái vợt tennis.

You say:

“I didn’t expect to see you, Jim. Sonia said you were ill.”

Tôi không nghĩ là tôi gặp anh, Jim à. Sonia đã nói là anh đã bị bệnh.

(không nói “Sonia said you are ill”, bởi vì rõ ràng là anh ấy bây giờ đang mạnh khỏe.)

B Say và tell

Nếu bạn đề cập đến người mà bạn đang nói chuyện, hãy dùng tell:

Sonia told me that you were ill. (not ‘Sonia said me’)

Sonia đã nói với tôi là anh bị bệnh.

What did you tell the police? (not ’say the police’)

Bạn đã nói gì với cảnh sát?

Những trường hợp khác dùng say:

Sonia said that you were ill (not ‘Sonia told that…’)

Sonia đã nói là anh đã bị bệnh.

What did you say?

Bạn đã nói gì vậy?

Nhưng bạn có thể nói “say something to somebody” (nói điều gì đó với ai đó, dùng say):

Ann said goodbye to me and left. (not ‘Ann said me goodbye’)

Ann đã chào tạm biệt với tôi và ra đi.

What did you say to the police?

Bạn đã nói gì với cảnh sát?

C Tell/ask somebody to do something.

Chúng ta cũng dùng thể nguyên mẫu infinitive (to do/to stay etc) trong câu tường thuật gián tiếp reported speech, đặc biệt với tell và ask, đối với câu ra lệnh (orders) hay yêu cầu (requests):

direct “Stay in bed for a few days”, the doctor said to me.

Bác sĩ đã bảo tôi: “Hãy nằm nghỉ vài ngày.”

reported The doctor told me to stay in bed for a few days.

Bác sĩ đã nói với tôi nằm nghỉ vài ngày.

direct “Don’t shout”, I said to Jim

“Đừng có la lên”, tôi đã nói với Jim.

reported I told Jim not to shout.

Tôi đã bảo Jim không được la.

direct “Please don’t tell anybody what happened”, Ann said to me.

Ann đã dặn tôi: “Xin anh đừng kể cho bất cứ ai về chuyện đã xảy ra.”

reported Ann asked me not to tell anybody what (had) happened.

Ann đã yêu cầu tôi không nói cho ai về chuyện đã xảy ra.

Bạn cũng có thể dùng “…said to do something”:

The doctor said to stay in bed for a few days. (nhưng không nói ‘The doctor said me…’)

Bác sĩ đã bảo tôi nằm nghỉ vài ngày.

Phần 48: Question (1)

 Email

Unit 48. Question (1)

A Chúng ta thường thay đổi trật tự của từ trong câu để tạo thành câu hỏi: Đặt trợ động từ đầu tiên

(first auxiliary verb-AV, trong trường hợp câu có hơn một trợ động từ) lên trước chủ từ (subject-S):

S + AV AV + S

Tom will - will Tom?

you have - have you?

I can - can I?

the house was - was the house?

Will Tom be here tomorrow?

Ngày mai Tom có ở đây không?

Have you been working hard?

Bạn đã làm việc nhiều phải không?

What can I do? (không nói ‘What I can do?’)

Tôi có thể làm được gì?

When was the house built?

(không nói ‘When was built the house?’)

Ngôi nhà được xây dựng khi nào vậy?

B Trong câu hỏi ở thì present simple, chúng ta dùng do/does:

you live - do you live?

the film begins - does the film begin?

Do you live near here?

Bạn sống có gần đây không?

What time does the film begin? (not ‘What time begins…?’)

Mấy giờ thì phim bắt đầu chiếu?

Trong câu hỏi ở thì past simple, chúng ta dùng did:

you sold - did you sell?

the accident happened - did the accident happen?

Did you sell your car?

Anh đã bán xe hơi rồi à?

How did the accident happen?

Tai nạn đã xảy ra như thế nào?

Nhưng không được dùng do/does/did trong câu hỏi nếu chủ từ trong câu là who/what/which.

Hãy so sánh:

who object (túc từ)

Emina telephoned somebody.

Emina đã gọi điện cho một người nào đó.

- Who did Emina telephone?

Emina đã gọi điện cho ai vậy?

who subject (chủ từ)

somebody telephoned Emina.

Một người nào đó đã gọi điện cho Emina.

- Who telephoned Emina?

Ai đã gọi điện cho Emina vậy?

Trong các ví dụ sau, who/what/which là chủ từ (subject):

Who wants something to eat? (không nói ‘Who does want’)

Có ai muốn ăn một chút gì không?

What happened to you last night? (không nói ‘What did happen’)

Điều gì đã xảy ra với bạn tối qua vậy?

Which bus goes to the city centre? (không nói ‘Which bus does go’)

Xe buýt nào sẽ đến trung tâm thành phố?

C Chú ý vị trí của giới từ (preposition) trong câu hỏi bắt đầu bằng Who/What/Which/Where…?

Who do you want to speak to?

Bạn muốn nói chuyện với ai?

Which job has Jane applied for?

Jane đã nộp đơn xin việc gì vậy?

What was the weather like yesterday?

Thời tiết ngày hôm qua thế nào?

Where do you come from?

Bạn từ đâu đến?

D Negative questions (dạng câu hỏi phủ định) isn’t it…?/ didn’t you…?

Chúng ta dùng câu hỏi phủ định đặc biệt khi biểu lộ sự ngạc nhiên:

Didn’t you hear the bell? I rang it four times.

Bạn không nghe thấy tiếng chuông sao? Tôi đã bấm chuông 4 lần.

hay chúng ta mong muốn người nghe đồng tình với chúng ta:

“Haven’t we met somewhere before?” “Yes, I think we have.”

“Chúng ta trước đây đã gặp nhau ở đâu rồi phải không?” “Vâng tôi nghĩ là chúng ta đã gặp nhau rồi.”

Isn’t it a beautiful day! (= It’s a beautiful day, isn’t it?)

Thật là một ngày đẹp trời! (Thật là một ngày đẹp trời, có phải không?)

Chú ý tới nghĩa của yes và no trong câu trả lời của các câu hỏi phủ định:

Don’t you want to go to the party?

Bạn không muốn đi dự tiệc sao?

Yes (=Yes, I want to).

Có (=Có, tôi muốn đi)

No (=No, I don’t want to).

Không (=không, tôi không muốn đi)

Nên để ý trật tự của từ trong câu hỏi phủ định bắt đầu bằng Why…?:

Why don’t we go out for a meal tonight? (không nói ‘Why we don’t…’)

Tại sao chúng ta lại không đi ăn tiệm tối nay nhỉ?

Why wasn’t Mary at work yesterday? (không nói ‘Why Mary wasn’t…’)

Tại sao hôm qua Mary lại không đi làm nhỉ?

Phần 49: Question (2)

 Email

Unit 49. Question (2)

A Khi chúng ta hỏi về thông tin, chúng ta thường nói Do you know…? Could you tell me…? v.v..

Nếu bạn bắt đầu câu hỏi của bạn như vậy, trật tự của từ trong câu sẽ khác so với câu hỏi đơn.

Hãy so sánh:

Where has Tom gone? (câu hỏi đơn - simple question)

Nhưng

Do you know where Tom has gone? (không nói ‘Do you know where has Tom gone?’)

Anh có biết Tom đã đi đâu không?

Khi câu hỏi (Where has Tom gone?) là thành phần của một câu dài hơn (

Do you know…/I don’t know…/Can you tell me…?v.v…) nó sẽ mất đi trật tự của một câu hỏi thông thường. Hãy so sánh;

What time is it?

Mấy giờ rồi?

Who is that woman?

Người đàn bà kia là ai vậy?

Where can I find Linda?

Tôi có thể tìm Linda ở đâu?

How much will it cost?

Cái đó giá bao nhiêu?

Nhưng

Do you know what time it is?

Anh có biết mấy giờ rồi không?

I don’t know who that woman is.

Tôi không biết người đàn bà kia là ai.

Can you tell me where I can find Linda?

Anh có thể cho tôi biết nên tìm Linda ở đâu không?

Have you any idea how much it will cost?

Bạn có để ý cái đó giá bao nhiêu không?

Hãy thận trọng với những câu hỏi có do/does/did:

What time does the film begin?

Phim sẽ chiếu lúc mấy giờ?

What do you mean?

Ý bạn là như thế nào?

Why did Ann leave early?

Sao anh bỏ đi sớm vậy?

Nhưng

Do you know what time the film begins?

Bạn có biết phim sẽ chiếu lúc mấy giờ không?

(không nói ‘Do you know what time does…’)

Please explain what you mean!

Xin hãy giải thích ý của bạn là như thế nào.

I wonder why Ann left early.

Tôi tự hỏi sao Ann lại bỏ đi sớm vậy.

Hãy dùng if hoặc whether khi không có mặt một từ để hỏi nào khác (what/why v.v…):

Did anybody see you?

Có ai nhìn thấy bạn không?

Nhưng

Do you know if (hoặc whether) anybody saw you?

Bạn có biết liệu có ai nhìn thấy bạn không?

B Sự thay đổi trật tự như vậy cũng xảy ra đối với câu hỏi lối tường thuật (reported questions):

direct: The police officer said to us, “Where are you going?”

(trực tiếp) Viên cảnh sát hỏi chúng tôi, “Các anh đang đi đâu vậy?”

reported The police officer asked us where we were going.

(tường thuật) Viên cảnh sát hỏi chúng tôi đang đi đâu.

direct Clare said, “What time do the banks close?”

(trực tiếp) Clare hỏi: “Nhà băng đóng cửa lúc mấy giờ?”

reported Clare wanted to know what time the banks closed.

(tường thuật) Clare đã muốn biết các nhà băng đóng cửa lúc mấy giờ.

Hãy xét tình huống bạn đã được phỏng vấn khi xin việc làm, và dưới đây là một số câu hỏi người ta đã hỏi bạn:

How old are you?

What do you do in your spare time?

How long have you been working in your present job?

Why did you apply for the job?

Have you got a driving licence?

Can you speak any foreign languages?

Sau đó bạn kể với người khác những gì bạn đã được phỏng vấn, bạn dùng lối tường thuật:

She asked (me) how old I was.

Cô ấy hỏi (tôi) bao nhiêu tuổi.

She wanted to know what I did in my spare time.

Cô ấy muốn biết là tôi làm gì trong thời gian rỗi.

She asked (me) how long I had been working in my present job.

Cô ấy hỏi (tôi) tôi đã làm công việc hiện nay của tôi được bao lâu rồi.

She asked (me) why I had applied for the job. (hay… why I applied)

Cô ấy hỏi (tôi) tại sao lại xin làm công việc đó.

She wanted to know whether I could speak any foreign languages.

Cô ấy muốn biết tôi có thể nói được một ngoại ngữ nào không.

She asked whether (hoặc if) I had a driving licence. (hay… I had got…)

Cô ấy hỏi tôi đã có bằng lái xe chưa.

Phần 50: Auxiliary Verbs phụ trợ động từ

 Email

Unit 50. Auxiliary Verbs

A Có hai động từ trong mỗi câu sau đây:

I have lost my keys

She can’t come to the party.

The hotel was built ten years ago.

Where do you live?

B Trong những ví dụ này have/can’t/was/do là những trợ động từ (auxiliary verbs)

“Have you locked the door?”

“Bạn đã khóa cửa chưa?”

“Yes, I have.” (= I have locked

the door)

“Rồi, tôi đã khóa cửa rồi.”

George wasn’t working but Janet was. (= Janet was working)

George đã không làm việc nhưng Janet thì có.

She could lend me the money but she won’t. (= she won’t lend me the money)

Cô ấy có thể cho tôi mượn tiền nhưng cô ấy sẽ không làm điều đó. (= cô ấy sẽ không cho tôi mượn tiền)

“Are you angry with me?”

“Bạn giận tôi đấy à?”

“Of course I’m not.” (= I’m not angry)

“Dĩ nhiên là không.” (= tôi không giận đâu)

Hãy dùng do/does/did trong các câu trả lời ngắn ở thì present simple và past simple:

“Do you like onions?”

“Bạn có thích (ăn) hành không?”

“Yes, I do.” (=I like onions)

“Có, tôi thích.” (= tôi thích hành)

“Does Mark smoke?”

“Mark có hút thuốc không?”

“He did but he doesn’t any more.”

“Anh ấy đã có hút nhưng bây giờ thì không hút nữa.”

C Chúng ta dùng have you/isn’t she?/do they? v.v… để biểu hiện sự quan tâm một cách lịch sự đến những gì người khác đã nói:

“I’ve just met Simon.”

“Tôi vừa mới gặp Simon.”

“Oh, have you. How is he?”

“Ồ, thật ư? Anh ấy thế nào?”

“Liz isn’t well today.”

“Liz hôm nay không được khỏe.”

“Oh, isn’t she? What’s wrong with her?”

“Ồ, thật vậy sao? Cô ấy bị làm sao vậy?”

“It rained everyday during our holiday.”

“Suốt kỳ nghỉ của chúng tôi ngày nào trời cũng mưa.”

“Did it? What a pity!”

“Thế à? Thật là đáng buồn!”

Đôi khi chúng ta dùng các câu trả lời ngắn này để diển tả sự ngạc nhiên:

“Jim and Nora are getting married.”

“Jim và Nora sắp cưới nhau đấy.”

“Are they? Really?”

“Họ cưới nhau? Thật vậy sao?”

D Ta dùng trợ động từ với so và neither

“I’m feeling tired.”

“Tôi thấy mệt.”

“So am I.” (= I’m feeling tired, too)

“Tôi cũng vậy.” (=tôi cũng thấy mệt)

“I never read newspapers.”

“Tôi chưa bao giờ đọc báo cả.”

“Neither do I.” (= I never read newspaper either)

“Tôi cũng chưa.” (=tôi cũng chưa bao giờ đọc báo cả)

Sue hasn’t got a car and neither has Martin.

Sue không có xe hơi và Martin cũng không có.

Chú ý trật tự của câu sau so và neither (động từ đứng trước túc từ)

I passed the exam and so did Tom. (không nói ’so Tom did’)

Tôi đã thi đậu và Tom cũng vậy.

Bạn có thể dùng nor thay vì neither:

“I can’t remember his name.”

“Tôi không thể nhớ được tên anh ấy.”

“Nor can I” hoặc “Neither can I.”

“Tôi cũng vậy.”

Bạn cũng có thể dùng “…not…either”:

“I haven’t got any money.”

“Tôi không có tiền.”

“Neither have I.” hoặc “Nor have I” hay “I haven’t either.”

“Tôi cũng không có.”

I think so/I hope so v.v…

Sau một số động từ bạn có thể dùng so khi bạn không muốn lặp lại điều gì đó:

“Are those people English?” “I think so.” (= I think they are English)

“Những người đó là người Anh à?” “Tôi nghĩ vậy.” (= Tôi nghĩ họ là người Anh)

“Will you be at home tomorrow morning?” “I expect so.” (= I expect I’ll be at home…)

“Tối may anh có ở nhà không?” “Tôi nghĩ là có.” (= Tôi nghĩ rằng tôi sẽ ở nhà…)

“Do you think Kate has been invited to the party?” “I suppose so.”

“Bạn có nghĩ là Kate đã được mời dự tiệc không?” “Tôi cho là có đấy.”

Bạn cũng có thể nói I hope so, I guess so và I’m afraid so.

Hình thức phủ định là

I think so I don’t think so

I expect so I don’t expect so

I hope so I hope not

I’m afraid so I’m afraid not

I guess so I guess not

I suppose so I don’t suppose so hoặc

I suppose not.

“Is that woman American?” “I think so/I don’t think so.”

“Người phụ nữ kia là người Mỹ phải không?” “Tôi nghĩ là như vậy/Tôi không nghĩ là như vậy.”

“Do you think it’s going to rain?” “I hope so/I hope not.”

“Bạn có nghĩ là trời sắp mưa không?” “Tôi hy vọng là có/Tôi hy vọng là không.”

Phần 51: phrasal verb(mệnh đề động từ) là gì?

 Email

1. A phrasal verb is a verb plus a preposition or adverb which creates a meaning different from the original verb.

Example:

I ran into my teacher at the movies last night. run + into = meet

He ran away when he was 15. run + away = leave home

2. Some phrasal verbs are intransitive. An intransitive verb cannot be followed by an object.

Example:

He suddenly showed up. “show up” cannot take an object

3. Some phrasal verbs are transitive. A transitive verb can be followed by an object.

Example:

I made up the story. “story” is the object of “make up”

4. Some transitive phrasal verbs are separable. The object is placed between the verb and the preposition. In this Phrasal Verb Dictionary, separable phrasal verbs are marked by placing a * between the verb and the preposition / adverb.

Example:

I talked my mother into letting me borrow the car.

She looked the phone number up.

5. Some transitive phrasal verbs are inseparable. The object is placed after the preposition. In this Phrasal Verb Dictionary, inseparable phrasal verbs are marked by placing a + after the preposition / adverb.

Example:

I ran into an old friend yesterday.

They are looking into the problem.

6. Some transitive phrasal verbs can take an object in both places. In this Phrasal Verb Dictionary, such phrasal verbs are marked with both * and + .

Example:

I looked the number up in the phone book.

I looked up the number in the phone book.

7. WARNING! Although many phrasal verbs can take an object in both places, you must put the object between the verb and the preposition if the object is a pronoun.

Example:

I looked the number up in the phone book.

I looked up the number in the phone book.

I looked it up in the phone book. correct

I looked up it in the phone book. incorrect

Phần 52: Phrasal Verb(mệnh đề động từ) bắt đầu với chữ cái a

 Email

Phrasal Verb bắt đầu với chữ cái a

Phrasal Verb

Definition

Example

act up

behave or function improperly

I think I need to take my car to the mechanic because it’s acting up again.

add * up +

calculate a sum

I added up the receipts and it totaled $135.46.

add up to +

equal an amount

The total expenses added up to $325.00.

add up

make sense

Her story doesn’t add up. I think she is lying.

ask * out +

invite on a date

I can’t believe that Joe finally asked me out on a date!

ask * over +

invite to one’s home

Why don’t we ask the Johnsons over for dinner?

Phần 53: Phrasal Verb bắt đầu với chữ cái B

 Email

Phrasal Verb bắt đầu với chữ cái B

Phrasal Verb

Definition

Example

back down

stop defending your opinion in a debate

Jane never backs down. She always wins arguments.

back out

not keep (a promise, agreement,deal)

Sam backed out at the last second.

back out of +

not keep (a promise, agreement, deal)

Sam backed out of the agreement at the last second.

back * up +

give support

You need examples to back up your opinion.

back up

move backwards, reverse

Could you back up a little so I can open this drawer.

bawl * out

criticize, reprimand (inf.)

She bawled him out for arriving late.

bear down on +

The soldier had to bear down on the leather strap while the doctor removed a bullet from the soldier’s arm.

bear down on +

take strong measures against

The U.S.A. is bearing down on drug traffickers.

bear on +

have to do with

This information may bear on this case.

bear up

withstand

I didn’t think he would bear up so well in that situation.

bear up under +

withstand

How did he bear up under such extreme pressure.

bear with +

be patient

Please bear with me while I fill out the paperwork.

blow in

visit unexpectedly (inf.)

My cousin blew in unexpectedly with his entire family.

blow over

pass without creating a problem

All this negative publicity will blow over in a couple of weeks.

blow * up +

make explode;destroy using explosives

The terrorists blew the bridge up.

blow up

explode

The bomb blew up before they could defuse it.

blow up

suddenly become very angry

When Joan heard the news, she blew up and rushed out of the room.

break * down +

analyze in detail

We need to break this problem down in order to solve.

break down

stop working properly

The truck broke down in the desert.

break down

become mentally ill

She broke down after her husband died.

break * in +

wear or use something new until it is comfortable

I need to break these shoes in before I go hiking.

break in

interrupt

While we were discussing the situation, Terri broke in to give her opinion.

break in

enter a place unlawfully

The burglar broke in between midnight and 3 AM.

break in on +

interrupt (a conversation)

Jane broke in on the conversation and told us to get back to work.

break into +

enter a house unlawfully

The burglar broke into the house between midnight and 3 AM.

break into +

interrupt (a conversation)

Jane broke into the conversation and told us what she knew.

break * off +

end something

Sally broke her engagement to John off.

break out

appear violently

Violent protests broke out in response to the military coup.

break out +

use something extravagant for celebration

He broke out the champagne to celebrate his promotion.

break out of +

escape

The murderer broke out of the prison.

break * up +

break into pieces

I broke the cracker up into pieces and put it in the soup.

break * up +

disperse (a crowd), stop (a fight)

The police broke the demonstration up before it got out of control.

break up

end a relationship

Sam and Diane broke up again. What a rocky relationship.

bring * about +

cause to happen

Democracy brought about great change in the lives of the people.

bring * along +

bring with

When we go to the forest, bring your wildlife guide along.

bring * around

change someone’s mind, convince someone

She doesn’t want to go, but we’ll eventually bring her around.

bring * away

learn or gain (from an experience)

My trip across the Sahara was difficult, but I brought a new appreciation for life away from the experience.

bring * off +

succeed at something difficult or unexpected

You robbed the bank! I can’t believe you brought that off.

bring * on +

cause something

I can’t believe she got so angry. What brought that on?

bring * out +

highlight, stress

Your new shirt brings out the color of your eyes.

bring * over +

bring to someone’s house

When you visit me, why don’t you bring over your son.

bring * to

revive consciousness

We used smelling salts to bring her to after she fainted.

bring * up +

I didn’t want to bring up the fact that she was unemployed.

bring * up +

raise ( a child)

Sam was brought up in South Carolina.

brush * off +

ignore something or someone (inf.)

Mary brushed her ex-boyfriend off at the party.

burn * down +

destroy by setting fire to

The children burned the house down while playing with matches.

burn down

burn until completely gone (building)

Two buildings burnt down in the fire.

burn up

be hot

I am burning up in here - open the window.

burn up

consume by fire

The papers were burned up in the fire.

burn * up +

destroy by fire

He burnt up the files.

buy * out +

buy the shares of a company or the shares the other person owns of a business

Pacific Inc. was bought out by a company from Oregon.

buy * up +

purchase the entire supply of something

We bought up all the beer in the store.

Phần 54: Phrasal Verb với chữ "C"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

call for +

require (as in a recipe)

This recipe calls for milk, not water.

call * off +

cancel something

They called the picnic off because of the rain.

call * off +

order to stop (an invasion, guard dogs)

He called off the dogs when he saw it was his neighbor.

call on +

visit

Mark called on Naomi while he was in town.

call on +

invite someone to speak in a meeting or a classroom

Professor Tanzer called on Tim to answer the question.

call * up +

telephone

I called Sam up to see if he wanted to go to the movies.

calm * down +

make someone relax

You can calm the baby down by rocking her gently.

care for +

nurse someone or something

He cared for the bird until its wing healed.

care for +

like someone or something

I don’t care for sour cream on my potato.

carry on +

continue (a conversation, a game)

Please, carry on. I didn’t mean to interrupt you.

carry on about +

continue in an annoying way

He kept carrying on about how much money he makes.

carry on with +

continue

I want you to carry on with the project while I am out of town.

carry * out +

complete and/or accomplish something

The secret agent carried out his orders exactly as planned.

carry * over +

continue on a subsequent day, page, etc.

The meeting carried over into lunch time.

catch on

slowly start to understand (inf.)

He caught on after a few minutes.

catch up

make up for lost time

I will never catch up. I am too behind in my work.

catch up with +

speed up to be at the same place as a person or thing in front of you

I had to run to catch up with the others.

catch up on +

become up-to-date

I need to catch up on world events. I haven’t seen the news in ages.

check back

return to see if everything is OK

We will check back tomorrow to make sure the project is finished.

check by +

go to a place to see if everything is OK

We need to check by the office to see if the documents are ready.

check for +

try to find

They checked for termites before they bought the house.

check in

enter a hospital, hotel etc.

They need to check in before noon.

check into +

enter a hospital, hotel etc.

They checked into the hotel at 11:00 AM.

check into +

investigate, look for (often through a service)

We are checking into discount flights to London.

check * off +

make a mark next to (an item on a list)

Check each name off the list.

check on +

make sure something is OK

Let’s check on the baby again before we go to sleep.

check * out +

investigate, take a look at

He checked out the new restaurant down the street.

check out

leave a hotel, hospital

It’s already eleven. We need to check out.

check out of +

leave a hotel, hospital

We checked out of the hotel before ten.

check * over +

closely examine the condition of something

He checked over the old car to see if it was worth buying.

check up on +

investigate someone or something

The police are checking up on the bomb threats.

check * through

send luggage through (to a destination)

Your luggage will be checked through to Paris.

check with +

ask a person for confirmation

He needs to check with his parents before he goes.

cheer * up

make someone feel cheerful

The party really cheered me up.

cheer up

become cheerful

Cheer up. Everything will be all right.

chew * up +

chew into small pieces

The dog chewed up my shoe.

chop * down +

fell/cut ( a tree)

The lumberjack chopped the tree down.

chop * up +

chop/cut into small bits

He chopped the meat up into little pieces.

clean * up +

tidy

Susan cleaned the mess up before she left.

clear out

leave ( inf.)

Everybody clear out! We’re closed.

clear * up +

tidy

Susan cleared up the mess before she left.

close * down +

close a place permanently

The corner market closed down because they didn’t have many customers.

close down

close permanently

The bar was closed down because they served alcohol to minors.

close in on +

approach and threaten

The rebels were closing in on the capital, so the government called in the army.

close * up +

close temporarily

They are closing the ski resort up for the summer.

close up

close temporarily

The ski resort is closing up for the summer.

come about

occur / happen

How did you idea for the book come about.

come across +

discover by accident

They came across some lost Mayan ruins in the jungle.

come across +

initially seem or have the appearance

He comes across as rather rude, but he isn’t.

come along

accompany someone

If you want, you can come along.

come along with +

accompany

Sam came along with us to the beach.

come along

How’s the research paper coming along.

come along with +

How are you coming along with the research paper.

come away

leave a place with a particular feeling or impression

I came away from the meeting feeling like the presentation was a success.

come back

return

What time are you coming back?

come by +

get, receive

How did you come by that new Mercedes?

come by

visit a person at their house

I’ll come by later this afternoon.

come down with +

become sick with

He came down with the flu.

come into +

inherit

He came into a large sum of money when his aunt died.

come off +

fall off, break off

The handle came off the suitcase when I picked it up.

come out

appear

I didn’t see the car at first. It came out of nowhere.

come out

reveal you are homosexual

Sam finally came out last month.

come out

turn out, end up

The pictures came out great.

come out with +

produce and distribute a product

Microsoft is coming out with a new video game system next month.

come over

visit someone at their house

Why don’t you come over after work for dinner.

come to

regain consciousness

Don’t worry! She faints all the time. She always comes to after a few minutes.

come through

do what is needed or expected

Terry really came through for us in the end.

come up to +

approach; to equal

The job offer didn’t come up to her expectations.

come up with +

produce or create (an idea, a plan)

She came up with a great proposal for the new advertising campaign.

come with +

include (an accessory)

The computer system doesn’t come with a printer.

count * in +

include

Did you count expenses in?

count on +

depend/rely on

You can really count on Sarah.

count * out +

exclude

You can count James out. He hates playing poker.

count * up +

add

Count the change up and see how much we have.

crack down on +

become tougher on, better enforce laws on

The police have been cracking down on drunk driving.

crack up

laugh uncontrollably, laugh a lot

When I told the joke, they all cracked up.

crack up at +

laugh uncontrollably about, laugh a lot about

I cracked up at his joke.

cross * out +

draw a line through something, eliminate

Why did you cross my name out on the list?

cut down

decrease the amount of

You eat too much fat. You need to cut down.

cut down on +

decrease the amount of

You need to cut down on your fat intake.

cut in

interrupt

She suddenly cut in and delivered the news

cut in on +

interrupt

She cut in on the conversation and delivered the news.

cut * off

interrupt someone while they were speaking

She cut him off before he said something he would regret later.

cut * off +

sever ( with a knife)

His finger was accidentally cut off in an industrial accident.

cut * out +

remove

He cut the bone out of the steak.

cut * out

stop an action

Cut it out! You’re bothering me.

cut * up +

cut into small pieces

He cut the beef up and put the pieces in the soup.

Phần 55: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "D"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

die away

diminish in intensity

The applause died away after 5 minutes.

die down

diminish in intensity

The controversy about the president’s affair finally died down.

die off/out

become extinct

Whales are in danger of dying off.

disagree with +

cause to feel sick due to food or drink

Spicy food disagrees with me.

do away with +

abolish

Some Americans want to do away with the death penalty.

do * over +

repeat

You made many mistakes, so I want you to do the report over.

do without +

manage without something one wants or needs

I couldn’t do without a car in California.

draw * up +

create ( a contract)

Let’s draw an agreement up before we go any further with this project.

dress * down

reprimand severely

The mother dressed her son down for skipping school.

dress down

dress casually

I am dressing down because we’re going to a barbecue by the beach.

dress * up +

decorate

You could dress this house up with some bright colors

dress up

wear elegant clothes

She always dresses up at work.

drive * back +

repulse

The invaders were driven back by the army.

drop in

visit someone unexpectedly

Meg dropped in yesterday after dinner.

drop in on +

visit someone unexpectedly

Let’s drop in on Julie since we’re driving by her house.

drop out

quit an organized activity

Yuri isn’t on the team any more. He dropped out.

drop out of +

quit an organized activity (school)

It’s difficult to get a good job if you drop out of high school.

drop over

visit someone casually

Drop over any time you feel like talking.

Phần 56: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "E"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

eat away

gradually destroy, erode

The heavy rains ate away at the sandstone cliffs.

eat * up +

devour

Ken ate the cookies up.

eat in

eat inside the home

We usually eat in instead of going out for dinner.

eat out

eat outside the home

They eat out once a week.

Phần 57: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "F"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

face up to +

acknowledge something difficult or embarrassing

I’ll never be able to face up to my colleagues after getting so drunk last night at the work party.

fall back on +

be able to use in case of emergency

Yuki can fall back on her degree in biology if she doesn’t succeed in her acting career.

fall behind

go slower than scheduled, lag

Hurry up or you will fall behind!

fall behind in +

go slower than scheduled, lag

Cheryl has missed several days of school and now she is falling behind in her homework.

fall off

decrease

Interest in the project fell off when they realized it wouldn’t be profitable.

fall out with +

have an argument with

I had a falling out with my sister last month and we haven’t talked to each other since.

fall through

fail to happen

Unfortunately, my trip to Indonesia fell through because I couldn’t save enough money.

feel * up +

She sued her boss for sexual harassment after he felt her up.

feel up to +

have the energy to do something

I don’t feel up to going out tonight because I had a long day at work.

figure on +

expect

Where do you figure on living when you move to the the U.S.A.?

figure * out +

solve something, understand

I finally figured the joke out. Now I understand why everybody was laughing.

figure * up +

calculate

I need to figure my expenses up before I give you an estimate.

fill * in +

complete

Don’t forget to fill in all the blanks on the application.

fill in

substitute

Who is going to fill in while you’re gone?

fill in for +

substitute for

Miguel filled in for me at the meeting yesterday because I was sick.

fill * out +

complete (an application)

I filled out an application to rent the apartment last week.

fill out

mature, get breasts

Now that you’re filling out honey, we need to get you a bra.

fill * up +

fill to the top

Fill the car up with unleaded gas, please.

find out +

discover

You will never find out all my secrets!

find out

discover

Vicky’s parents are going to be so mad when they find out she got a tattoo.

fix * up +

repair, renovate, remodel

My neighbors are fixing their house up.

Phần 58: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "G"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

get * across +

cause to be understood

It’s difficult to get humor across in another language.

get ahead

make progress

I can’t get ahead even though I work two jobs.

get ahead of +

surpass

You need to work overtime in order to get ahead of schedule.

get along

have a good relationship

Do you and your sister get along?

get along with +

have a good relationship

Giovanna doesn’t get along with her two brothers.

get around +

avoid someone or something

Some people get around paying taxes by hiring a good accountant.

get around

go many places

It’s easy to get around town with public transportation.

get away

escape

The bank robbers got away.

get away with +

do something against the rules or illegal and not get caught or punished

My sister gets away with everything!

get by

survive without having the things you need or want

I lost my job, so I am having a hard time getting by this year.

get by on +

survive with minimal resources

It’s nearly impossible to get by on making minimum wage.

get by with +

manage with

You don’t need a computer. You can get by with the typewriter.

get down to +

get serious about a topic

Enough small talk. Let’s get down to business.

get in +

enter ( a car, a small boat)

Get in the front seat. You will have more leg room.

Get in. I will give you a ride to school

get * off +

send (a package)

I finally got my sister’s birthday present off yesterday.

get * off

remove ( a spider from your shirt)

Can you get this spider off my shirt?

get off +

leave (a bus, plane, train, boat)

We need to get off the bus at the next stop.

get off

leave

It’s dangerous to sit on the roof. Get off!

get off

idiomatic phrase - How does he justify saying that?!

Where does he get off saying that?!

get * on

put on (clothes)

You should get your jacket on because it’s going to be cold.

enter (a bus, train), mount (a horse, a bike)

The train is leaving. Quick, get on!

get on +

enter (a bus, train), mount ( a horse, a bike)

Get on my bike and I will give you a ride home.

have a good relationship

Natasha doesn’t get on with her co-workers.

get on with +

have a good relationship

Do you get on with your neighbors?

get on with +

continue an activity

Now that the police have left, let’s get on with the party!

get out of +

exit (a small boat, car, an enclosed area)

I fell into the water when I tried to get out of the canoe.

get over +

recover (a cold, a disease, an ex-boyfriend/ex-girlfriend)

Jennifer still hasn’t gotten over her breakup with Peter.

get through +

complete

We will never get through all of these boxes by 9:00 PM.

get through +

penetrate

We need a stronger drill to get through this wall.

get through

penetrate

The door was jammed, so we couldn’t get through.

get through (with) +

finish

Have you gotten through with your homework yet?

get through to +

make contact

It’s hard to get through to Janet because her telephone line is always busy.

get * up

cause someone to rise (from a sitting position or a lying position)

Ahmed got Abdul up at 5:30 in the morning by turning the music up really loud.

get up

rise (from sitting position or a bed)

What time did you get up this morning?

give * away +

give something without asking for anything in exchange

Why did Nancy give all of her furniture away?

give * away +

betray (a secret)

We are having a surprise party for Susan next Saturday, so don’t give our surprise away by acting suspicious.

give * back +

return something you borrowed

When are you going to give that book back to your teacher?

give in

stop trying

Never give in! You can do it!

give off +

release (a smell, light)

That white flower gives off a beautiful smell.

give * out +

distribute

I earn extra money by giving out brochures on the street.

give out

become very tired (inf.)

I hope this car doesn’t give out in the middle of the desert.

give * up +

surrender something

The police told the thief to give his gun up.

give up

surrender

Never give up learning English!

go away

leave

I yelled at the dogs to make them go away.

go back

return

When are you going back to your house?

go by +

go past, go close to, visit quickly

We go by the coffee shop everyday.

go back on +

not keep (one’s word, a promise)

Don’t trust him. He always goes back on his promises.

go down

decrease

The cost of flight tickets is going down.

go for +

try to achieve

Our team is going for the gold medal in the Olympics.

go for

idiomatic phrase - I am craving pepperoni pizza.

I could go for pepperoni pizza.

go in for +

participate ( inf.)

Are you going to go in for soccer this year at school?

go into +

discuss in detail

I really don’t want to go into that now.

go off

explode

The bomb could go off at any moment.

go off

begin, start (used with signals, alarms, warning sounds)

The alarm clock went off at 6:00 AM.

go off

stop (said of a machine)

The DVD player goes off automatically if you are not using it.

go off

become angry

Maria went off last night after I told her about losing her bike.

continue

Please, go on. Don’t let me interrupt you.

happen

This place is a mess! What went on here last night?

go on with +

continue ( a plan, a conversation)

I think we should go on with the meeting and stop wasting time.

go out

stop burning ( a fire)

The fire went out after three days.

go out

take part in social activities (usually at night)

They love to go out every Saturday night.

go over +

review

Do you usually go over your notes before class?

go over

be well received, succeed

That didn’t go over well.

go through +

examine in detail, study carefully

I need to have my lawyer go through this contract before I sign it.

go through +

endure; experience challenges, difficulties or traumas

She has gone through so much in her life.

go through with +

continue or proceed despite difficulties or fears

I have decided to go through with the operation.

go with +

match (clothing)

That shirt doesn’t go with those pants.

go with +

accompany a person

I am going with Alejandro to the party.

go with +

have a boyfriend/girlfriend

I am going with Yuri.

go without +

abstain from something you want or need

A person can go without water for three days.

grow under

go out of business

The restaurant went under after it lost its liquor license.

grow up

mature

Your brother needs to grow up and start thinking about his future.

Phần 59: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "H"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

hand * back +

return

Is the teacher going to hand back our tests today?

hand * down +

pronounce formally

The president is going to hand his decision down on health care tonight.

hand * down +

give as an inheritance

When my clothes got too small for me as a child, I handed them down to my sister.

hand * in +

submit

I have to hand in an offer by March 12.

hand * out +

distribute

We should hand the concert fliers out at school.

hand * over +

relinquish control of

Hand your car keys over. You’re too drunk to drive.

hang around +

stay in a place for fun ( inf.)

Maria and Salvador usually hang around the beach after school.

hang around

stay in a place for fun

Those guys just hang around all day.

hang * up +

suspend (clothes on a hanger)

You can hang your jacket up in the front closet.

hang up

put down the telephone receiver

Don’t hang up. I’m going to change phones.

hang out +

stay in a place for fun (inf.)

Let’s go hang out at the mall tonight.

hang out

stay in a place for fun

What are you doing? - - I’m just hanging out.

have * on +

wear

Do you have your hiking boots on?

have * over

invite guests to your home

Why don’t we have Mr. and Mrs. Jones over for dinner tonight.

hear from +

receive news from (a letter, an e-mail)

Have you heard from Steve lately?

hear of +

know about something or somebody

Have you heard of chocolate covered ants?

hit on +

find on accident

I hit on the idea while watching the Simpsons show.

hit on +

flirt with

Jay’s friend Marc was trying to hit on my sister last night.

hold * back +

restrain

The police held the demonstrators back while the politicians entered the building.

hold back

not allow to advance in school

The teacher held Frank back a year, so he couldn’t enter fifth grade.

hold * off +

restrain

Mr. Johnson held the dog off while we crossed the yard.

hold off on +

delay

We should hold off on making dinner until your parents arrive.

hold on

grasp tightly

Hold on tight! The roller coaster is about to take off.

hold on

tell someone to wait on the telephone

Hold on a minute. I’ll get Carol.

hold on to +

grasp tightly

Make sure you hold on to the hand rail as you walk down the stairs.

hold out

not give in, continue to resist

Stop holding out and tell us where you found all of these old records.

hold out against +

not give in, resist

They held out against enemy attack.

hold * up +

delay (a flight, traffic);

The accident held traffic up for an hour.

hold * up +

rob (a bank, a person) with a weapon

Five men held the bank up yesterday.

hook * up +

make the electrical connections required for a machine or information service

Can you hook up the fax machine for me?

Phần 60: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "I"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

iron * out

eliminate

We need to have a meeting this week in order to iron out the distribution problems.

Phần 61: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "J"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

jack up +

to raise

We need to jack up the car before we change the tire.

joke around

to be humorous

Mike is always joking around at work.

jump in

enter a conversation

Feel free to jump in at any moment while we are talking.

jump to +

make a quick, poorly thought out decision

You shouldn’t jump to conclusions.

Phần 62: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "K"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

keep * around

have handy, have accessible

I always keep a dictionary around to translate new words.

keep at +

not give up (an activity), to persevere

You should keep at your studies.

keep * away

prevent access to, hold back

Keep the kids away from the cookies.

keep * back

maintain a safe distance, cause to maintain a safe distance

Keep back! The burning building is about to collapse.

keep * down

not vomit, not throw up, keep in one’s stomach

If I ate that, I down know if I could keep it down.

keep * in

keep in a particular place, have something in a specific location

When I am not using it, I keep my passport in this drawer.

keep * off

prevent from stepping or climbing on to something

Keep the cat off the couch.

keep on

continue

He kept on talking after everybody asked him to stop.

keep * out

prevent from entering

Keep the dog out of the garden; he keeps digging up the flowers.

keep * over

cover something with, put something above

I keep a tarp over my bicycle at night to prevent it from getting wet.

keep to +

continue, persist in (an activity)

Everybody said she would never finish the puzzle, but she kept to it until it was done.

keep up

stay on the required schedule

You have to keep up if you want to work here.

keep * up +

continue

You are doing a great job! Keep it up.

keep up with +

stay on schedule with (a person, the workload, homework)

I have so much reading that I can’t keep up with the writing exercises.

kick back

sit or lie back (to relax)

After work, I like to kick back in front of the TV and relax.

kick in

begin taking effect

The medicine takes one hour to kick in.

Phần 63: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "L"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

lay away +

save for the future

Why don’t you lay away your wedding outfit?

lay down +

establish (laws, rules)

Lori lays down the law in her class. English only!

lay in on +

scold or criticize severely

My mom really laid in on me when I got home at 4:00 in the morning last night.

lay into +

scold or criticize severely

I saw Reto’s mom lay into him when he came home late last night.

lay * off +

suspend someone from a job (during a slow period)

The company was losing money, so they had to lay off 100 workers.

lay * out +

arrange

Why don’t we lay the pieces of the table out before we put it together.

leave * out +

not include, omit

Why did your parents leave you out of their vacation plans?

let * down

disappoint

I felt let down when I didn’t receive a birthday card from my sister.

let * down

lengthen (pants in sewing)

My uncle is a tailor, so he can let your pants down.

let * out

release

I am happy my brother was let out of prison early.

let * out

make bigger (in sewing)

I need to let out this skirt because I have gained weight.

let up

weaken in intensity

I told her NO a thousand times, but she won’t let up.

lie down

rest, recline

I need to lie down before we go out tonight.

lie down on +

rest, recline ( on a couch, bed)

I’m going to lie down on the sofa for a while.

lie with +

be decided by

Whether or not you can go to the party lies with your father.

light * up +

illuminate

Let’s get some candles to light this room up.

light up +

to smoke

Do you have to light up another cigarette? I thought you were trying to cut down.

live * down +

live in a way that a shameful or embarrassing event is forgotten

Jose will never live down singing that song at the karaoke bar.

live on +

survive from

I could live on bread and cheese.

live up to +

keep a standard

It would be hard to live up to her parent’s expectations. They are so demanding.

look after +

take care of (a child, a house, a pet)

When my sister goes on vacation, I look after her dog.

look back on +

to remember nostalgically

When I look back on my childhood, I often feel angry.

look down on +

see as inferior

She’s so conceited. She looks down on everybody else.

look for +

to seek or search for

I’m looking for my keys. Have you seen them?

look forward to +

anticipate with pleasure

I am looking forward to traveling to New York next year.

look into +

investigate

The police are looking into the murder.

look on

observe as a spectator

Everybody just looked on as the two men fought.

look out

be careful, pay attention, heed a certain danger

Look out, there’s a black widow spider on the wall.

look * over +

examine, review

When I’m camping, I look my shoes over before I put them on.

look * up +

search for (in a dictionary)

I takes time to look up new vocabulary words.

look * up +

locate and visit

If you ever travel to California, you should look me up.

look up to +

respect, admire someone

He looks up to his father.

Phần 64: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "M"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

make * out

decipher

I can’t make out your handwriting. What does this say?

make * out +

write a check or other document

Who should I make this check out to?

make out

succeed

He really made out in the stock market last year.

make out

How is your son making out in his new job?

make out

kiss passionately

I saw Benno and Isabelle making out in the movie theater last night!

make out with +

kiss someone passionately

Did you make out with Sally?

make * over

do again

The teacher made me do my homework over.

make * up +

invent ( a story)

Don’t believe anything she says. She always makes things up.

make * up +

complete what was missed

Fortunately, my professor let me make up the exam I missed yesterday.

make * up +

put on cosmetics

I takes me 10 minutes to make my face up.

make up

reconcile

You two have been friends for so long that I think you should make up.

make up for +

compensate for

Allen made up for being late by getting me flowers.

mix * up +

confuse

I sometimes mix the verb tenses up.

mix * up +

blend

We need to mix up these different kinds of nuts before we put them in a bowl.

mix * up +

make lively (a party)

Let’s mix up this party with a little disco music.

Phần 65: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "N"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

name * after +

name a child using another family member’s name

I was named after my grandfather.

nod off

fall asleep

The movie was so boring that I nodded off before it was finished.

nose around +

sneak around

I hate it when my mother noses around my room.

Phần 67: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "P"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

pan out

be successful, turn out well

The trip to Vegas didn’t pan out.

pass away

die

After battling cancer for several years, he finally passed away at the age of 87.

pass * off +

try to convince someone that something is real

He tried to pass the fake watch off as a real Rolex.

pass * on +

transmit

Please pass this message on to your co-workers.

pass on +

not accept (an invitation to eat or do something)

Jennifer passed on the invitation to join us for dinner.

pass on

die

I am afraid Professor Johnson has passed on.

pass * out +

distribute

We need to pass out these flyers for the concert tomorrow.

pass out

become unconscious

He passed out because the room was too hot.

pass * up +

not take advantage (of an opportunity)

I can’t believe she passed up the opportunity to study in Rome.

pay * back +

repay

If I loan you money, will you pay me back.

pay * off +

complete payment on a debt

It took me ten years to pay off my credit card debt.

pay * off +

Don’t try to pay the police officer off if you get pulled over for speeding.

pick on +

to tease, bully

She keeps picking on me! Make her stop.

pick * out +

choose

Diane picked out a lovely dress for the dance.

pick * up +

to lift an object with the hands

Keep your back straight when you lift the TV up.

pick * up +

come and get someone in a car

What time are you going to pick me up.

pick * up +

learn something without effort

It’s possible to pick up enough English in two weeks to get by on your trip to Los Angeles.

pick * up +

try to initiate a relationship with someone (often in a bar)

Some weird guy tried to pick Patricia up at the bar.

pick up

grow, increase (inf.)

Business is really picking up this quarter.

play * down +

make less important (inf.)

The President played down his affair with the intern.

play * up

highlight something (inf.)

She played up her part in the new movie, but it was actually a very small role.

play up to +

flatter someone for your personal advantage

She has been playing up to the boss because she wants a promotion.

point * out +

indicate

I’d like to point out that figures in column two might be outdated.

pull down

earn

He pulls down about $300,000 a year.

pull in

park (a vehicle)

Mark pulled in too quickly and crashed into the wall.

pull out

depart (a vehicle)

Our train pulls out at 8:00, so don’t be late.

pull through

barely survive

I didn’t think she was going to make it, but she pulled through in the end.

put * across +

communicate (an idea or suggestion) clearly so that it is understood

I thought Ms. Smith put her ideas across rather clearly in the meeting.

put * away +

return to the proper place of storage

I told you kids to put your toys away.

put * down +

insult, say bad things about

She always puts down people who don’t share her opinions.

put in +

officially submit a request (in the armed forces or public services)

He put in for a transfer to the division in Los Angeles.

put * off +

Don’t put off your work - do it now!

put * on +

wear

Make sure you put on a sweater before you go outside.

put * on +

deceive

I didn’t believe a thing he said. I think he was putting me on.

put * out +

extinguish (a fire)

Don’t use water to put out a grease fire.

put * out +

inconvenience someone

I don’t want to put you out, but could you pick me up at the airport.

put out +

spend (usually used with unreasonably large sums of money)

I can’t put out that much money each month.

put * up

have a guest stay in your house for a short time

Can you put me up while I’m in town.

put up with +

tolerate

Sandy will not put up with smoking in her house.

Phần 68: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "Q"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

quiet * down +

be quiet, or cause to be quiet

The neighbors told us to quiet down last night or they would call the police.

Phần 69: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "R"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

read up on +

research a topic for a reason

I need to read up on the company before I go on the job interview.

ring * up

telephone

Jack rung me up last night at 3:00 in the morning.

rule * out +

eliminate

I wouldn’t rule out the possibility of moving to another country if I get a good job offer.

run across +

find or meet unexpectedly

I ran across some old photos while I was cleaning my house.

run against +

compete in an election

Gore ran against Bush in the 2000 elections in the U.S.A.

run away

leave home permanently before you are a legal adult

The child ran away because her parents beat her.

run away from +

escape from

The child ran away from its parents.

run * down

trace

Have you run down those phone numbers I asked for last week?

run * down

criticize

My boss runs everyone down.

run * down

hit with a car

My dog was run down by a bus.

run down

loose power, be very tired

You need to wind your watch so it doesn’t run down.

run for +

campaign for a government position

Gore is running for president of the U.S.A.

run into +

meet unexpectedly

I ran into my English teacher at the movies last night. She’s so nice!

run * off +

make leave

The new government is trying to run the drug traffickers off.

run * off

reproduce (photocopies)

Would you mind running off 10 copies of this document for me?

run off

leave quickly

Why did you run off after the party?

run off

waste water

You shouldn’t swim where the sewage runs off into the ocean.

run out of +

not have any more of something

We ran out of milk this morning, so we need to go to the store.

Phần 70: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "S"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

save * up +

accumulate (money)

I hope I will be able to save up enough money to go to school.

see about +

arrange or consider something

My dad said he was going to see about buying me a car.

see * off

say good-bye to someone at the beginning of their trip (at the airport, train station)

Did you see your sister off at the train station?

see to +

make sure something happens, arrange

I’ll see to it that Mr. Ramirez gets your message.

see * through

finish something despite difficulties

Are you going to be able to see your studies through now that you have a baby?

sell * out

tell on someone

My partner in crime sold me out for a reduced jail sentence.

set * up

arrange a relationship

My mom set me up with her friend’s son.

set * up

falsely incriminate a person

I don’t think he killed those men. Somebody set him up.

set up +

arrange (an appointment, a meeting,etc.)

I set up an appointment with my doctor at 3:30 this afternoon.

settle on +

make a decision after a period of time

I settled on the job at the oil company.

settle up

pay one’s debts

We need to settle up before you move.

show * off +

show to everybody with a lot of pride

He always shows off his new things.

show off

boast, draw attention to oneself

Young boys show off in order to impress girls.

show * up

make someone seem inferior

He’s always trying to show up his co-workers in order to get ahead.

show up

arrive without previous notice

I hadn’t seen my cousin for years, and all of a sudden, he showed up at my workplace yesterday!

shut * off

stop from functioning

If you don’t pay your electric bill, your power is going to get shut off.

shut * up

make quiet

Would someone shut him up! He’s talking so loudly that we’re going to get in trouble.

slow * down +

make move more slowly

Because Mary’s level in English is lower than the rest of the students, she slows the class down.

slow * up +

make move more slowly

Because Mary’s level in English is lower than the rest of the students, she slows the class up.

spell * out +

to explain something in a detailed way so that the meaning is clearly understood

He’s so stupid that you have to spell everything our for him.

stand by

wait

I need you to stand by and answer the phone when my broker calls.

stand for +

SCUBA stands for “self contained underwater breathing apparatus.”

stand for +

tolerate

I won’t stand for people criticizing me.

stand out

be very noticeable

Soledad is so beautiful! She really stands out in a crowd.

stand * up

not arrive to a date or an appointment (inf.)

I arranged to meet Joe at the library at 8:00, but he stood me up. I hope he has a good excuse.

stand up for +

defend (something one believes in)

Every individual must stand up for what they believe in.

stand up to +

defend oneself against someone or something

I think you should stand up to your older brother and tell him to stop pushing you around.

stay over

spend the night at a person’s house

It takes you so long to take the bus home, so why don’t you just stay over?

stick it to +

severely criticize a person (inf.)

My boss really stuck it to me when I arrived late to work for the third time this week.

stick to +

persevere, keep trying

Even though English is a hard language to master, you must stick to it!

stick up for +

defend oneself or opinions

Joseph joined the army because he believes he must stick up for his country.

Phần 71: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "T"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

take after +

resemble a parent or relative

I take after my father. Who do you take after?

take * away +

remove, seize or capture

The soldiers took the captives away.

take * back +

retract something you said

I demand that you take back what you said.

take * back +

return an item to a store

The dress my grandmother bought for me didn’t fit, so I took it back and exchanged it for a pair of pants.

take * down +

write down what is said

Would you mind taking down my messages while I am on vacation?

take * down +

remove (from a high place)

The city government made the shop take down their bright, neon sign.

take * for

consider, view as

Do you take me for an idiot?

take * in +

learning

Are you taking in all of these phrasal verbs?

take * in +

deceive a person

He was taken in by the con artist.

take * in +

make smaller when sewing

I lost weight, so I need to take some of my skirts to the tailor to have them taken in.

take * off

when a plane or rocket leaves the ground

My stomach felt funny when the plane took off.

take * off +

remove

In many cultures, it is appropriate to take off your shoes when entering a house.

take * off +

leave work or school for a period of time

I was sick last week, so I took a few days off of work.

take off

leave

We took off after dinner.

take on +

accept (responsibilities, work)

She has taken on too much responsibility in this project.

take * over +

take control of

Who is going to take over the family business when Aretha’s father dies?

take over

take control of

If the President is assassinated, the Vice-president will take over.

take * out +

accompany a person on a date (for dinner, the movies)

I can’t meet you tonight because I am taking Fernanda out to dinner.

take * up +

begin a new hobby

Have you taken up any new hobbies since you moved here?

take * up +

discuss (at a later date)

We should take this issue up in the meeting tomorrow.

take * up +

shorten a garment when sewing

This dress is too long, I am going to take it up.

take up +

occupy space

This couch takes up too much space in the living room.

talk back

respond in an impolite way to an adult

Don’t talk back!

talk back to +

respond in an impolite way to an adult

Children should not talk back to their parents.

talk * over +

discuss

I hope my parents talk their relationship problems over before they get divorced.

tear * down +

destroy

The county decided to tear down the dilapidated school and build a new one.

tear * up +

tear or rip into small pieces

I always tear up my personal papers before I throw them out.

tell * off +

criticize a person severely, reprimand (inf.)

Carolina told me off when she found out I was gossiping about her date with Martin.

tell on +

report a crime to the police or bad behavior to a parent

Every time I did something wrong when I was a child, my sister would tell on me.

think * over +

consider

Think over the offer before you sign the contract.

think * through +

consider carefully

You need to think this through carefully before you make a decision.

think * up +

create or invent a false story

I need to think up an excuse for not going to her party.

throw * away +

discard

Don’t throw away those bottles; we can recycle them.

throw * out +

discard

I asked him not to throw out the Sunday newspaper because I wanted to save an article.

throw * out +

remove by force from (a room, school, a house, etc.)

Mary threw out her roommate because she stopped paying rent.

throw up

vomit

If you drink too much alcohol, you might throw up.

tie * up +

tie securely

When we dock, make sure you tie the boat up.

tire * out

cause someone to be very tired

Speaking English all day tires me out.

touch on +

talk about for a short time

The presidential candidates touched on the subject of health care during the debates.

touch * up

make the final improvements

We didn’t paint the whole kitchen, we just touched up the cabinets.

try * on +

put on to make sure a piece of clothing fits

Try on the pants before you buy them.

try * out

Try out this massage chair - it feels great!

turn * away

refuse to deal with or give service

They turned us away at the border because we didn’t have visas.

turn * around

change or reverse direction

Turn the car around and go back home.

turn * down +

refuse an offer; reject an application

She turned down the new job in New York, because she didn’t want to move.

turn * down +

lower the volume or intensity of a TV, radio, or other machine

I’m studying! Please turn down the TV.

turn * in

submit

You need to turn your essays in next week.

turn in

go to bed (inf.)

It’s getting late. I think it is about time to turn in.

turn into +

become something different, transform

When she kissed the frog, it turned into a handsome prince.

turn * off +

stop the function of (a stove, a water faucet, a car, etc.)

Don’t forget to turn off the iron before you leave the house.

turn on +

attack unexpectedly

The pit bull suddenly turned on the small child.

turn * on

cause to be excited sexually

Scientists have discovered that the smell of cinnamon turns many people on.

turn * on +

start the function of a TV, a radio, a machine

Turn on the TV. The baseball game starts in a few minutes.

turn * out

produce

The weavers can turn out two or three rugs a month.

turn * out

switch off a light

Turn out the light before you go to bed.

turn out

audience members to a function

Over 100,000 people turned out for the concert.

turn out

end up being

She turned out to be the murderer after all.

turn * over

give to authorities (said of evidence or stolen / lost property)

They turned the wallet over to the police.

turn * up +

increase the volume or intensity of a TV, radio, or other machine

Turn up the TV. I can’t hear what they’re saying.

turn up

find unexpectedly

My keys turned up in the bedroom.

Phần 72: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "U"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

use * up

use all of something

I used up all of the soap, so we need to buy some more.

Phần 73: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "V"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

veer away from +

stay away from, avoid

I veer away from the same old summer blockbuster films.

Phần 74: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "W"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

wait on +

serve, service (a table)

Each waitress waits on three different tables in the restaurant.

wait up

not sleep because you are waiting for something or someone

Don’t wait up.

wait up for +

not sleep because you are waiting for someone or something

Let’s wait up for Mary to see how her date went.

wake * up +

awaken someone

The car alarm woke me up at 6:00 in the morning.

wake up

awaken

Wake up. It’s time to get ready for work.

wash up

clean oneself

Make sure you wash up before dinner.

wash * up +

clean

If we work together, we can wash the kitchen up in a few minutes.

watch out

be careful

Watch out - there’s a rattlesnake!

watch out for +

be careful of

Watch out for snakes while you are hiking in the desert.

wear off

disappear after a period of time

The affects of the medicine will wear off after a few hours.

wear * out

use until something is not useable anymore

If you wear the same shoes everyday, you’ll wear them out.

wear * out

cause to be very tired

Her three kids wore me out.

wind up +

finish (inf.)

If he doesn’t get his act together, he is going to wind up in jail.

wind * up +

tighten the spring of a watch or similar machine

He wound up the toy dog and set it on the floor.

wind * up +

cause an animal or a child to behave wildly

The kids always get wound up when Uncle Henry comes over.

wipe * out +

massacre or destroy

The tidal wave wiped out the small fishing village.

wipe * out

cause to be very tired

After surfing all day, I was completely wiped out.

work * out +

solve

I hope you two can work out your problems.

work out

exercise

I work out three times a week at the fitness center.

work out

be successful

I am glad your new catering business is working out.

write * down +

record

Write down the directions so you don’t forget them.

write * out +

write down every word or letter

He wrote out the lyrics so I could understand what the singer was saying.

write * up +

prepare a report

He wrote up a business proposal in order to get a loan.

Phần 75: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "X"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

The Phrasal Verb Dictionary contains no phrasal verbs beginning with “X.” If you would like to recommend one.

Phần 76: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "Y"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

yak on

to continue talking in an annoying way (”on” can be repeated for emphasis)

He just yakked on and on and on.

yak on about +

to continue talking in an annoying way about something (”on” can be repeated for emphasis)

She just yakked on and on about her husband’s new job.

yammer on

to talk in an annoying way or complain (”on” can be repeated for emphasis)

They yammered on and on and on.

yammer on about +

to talk in an annoying way about something or complain about (”on” can be repeated for emphasis)

He just yammered on and on about how horrible the waiter was.

Phần 77: Phrasal Verb Bắt đầu với chữ cái "Z"

 Email

Phrasal Verb

Definition

Example

zero in on +

discover, pinpoint

I think I have zeroed in on what has been causing the problem.

zip around +

move quickly from place to place

I zipped around town after work today.

zone out

stop paying attention

He zoned out during class.

zonk out

fall asleep

Jill was so exhausted after taking the TOEFL test that she zonked out before dinner.

zoom in

focus

You need a telephoto lens to zoom in.

zoom in on +

focus on something, pinpoint

She zoomed in on his face while taking the picture.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: