Viêm loét dạ dày- tá tràng
Gồm 2 thể chính
I. Can khí phạm vị ( gồm 3 thể nhỏ)
1. Khí trệ ( khí uất )
- pháp: sơ can lý khí
- phương: sài hồ sơ can thanh gia giảm
Sài hồ, chỉ xác, hương phụ: sơ can, lý khí hoà vị, chỉ thống
Thanh bì: hoà vị giáng nghịch
Bạch thược: dưỡng huyết nhu can
Xuyên khung: hoạt huyết hoá ứ
Cam thảo: hoà hoãn giảm đau, điều hoà các vị thuốc
2. Hoả uất
- pháp: sơ can tiết nhiệt
- phương: hoá can tiễn+ tả kim hoàn gia giảm
Thanh bì, trần bì: sơ can lý khí
Thanh bì: giáng khí
Hoàng liên, chi tử, đan bì, bối mẫu: thanh nhiệt, đưa thấp ra ngoài
Bạch thược: dưỡng huyết nhu can
Ngô thù: sơ can hạ khí
Trạch tả: đưa thấp trệ ra ngoài
3. Huyết ứ ( chia 2 loại )
a. Thực chứng
- pháp: lương huyết, hoạt huyết, hoá ứ, chỉ huyết
- phương: thất tiếu tán
Bồ hoàng 12g: hoạt huyết, chỉ huyết
Ngũ linh chi 12g: hoạt huyết giảm đau
b. Hư chứng
- pháp: hoạt huyết hoá ứ, bổ huyết chỉ huyết
- phương: tứ quân gia vị
Tứ quân: bổ khí kiện tỳ dưỡng vị
Hoàng kỳ: tăng tác dụng kiện từ sinh huyết
A giao, tây thảo: chỉ huyết
II. Tỳ vị hư hàn
- pháp: ôn bổ tỳ vị
- phương: hoàng kì kiến trung thang gia giảm
Quế chi, can khương, cao lương khương: ôn trung trừ hàn, giảm đau, chỉ nôn
Hương phụ: lý khí giảm đau, ôn ấm trung tiêu
Đại táo, hoàng kỳ, cam thảo: kiện tỳ ích khí, hoà hoãn giảm đau
Bạch thược: giảm đau, điều hoà dinh vệ, cân bằng hàn nhiệt
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro