Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Sản 9


III. Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà bạn cho là đúng

52. Hocmôn nào sau đây có giá trị để chẩn đoán thai nghén sớm:

A. Estrogen

B. Progesteron

C. hCG

D. FSH

E. LH

53. Tuổi thai thư­ờng đư­ợc tính dựa vào:

A. Ngày thụ tinh

B. Ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng

C. Ngày giao hợp

D. Ngày thai máy

E. Siêu âm

54. Thân nhiệt của thai phụ có thể hơi tăng trong:

A. 1 tháng đầu

B. 1-2 tháng đầu

C. 3-4 tháng đầu

D. Những tuần cuối

E. Khi sắp sinh

55. Một phụ nữ đang có thai, ngày kinh cuối cùng của chị là 20/7/2004, ngày dự kiến sinh của chị sẽ là:

A. 20/4/2005

B. 27/4/2005

C. 17/5/2005

D. 30/4/2005

E. 5/5/2005

56. Chiều cao của thai phụ đ­ược coi là yếu tố nguy cơ cao khi;

A. D­ưới 140 cm

B. D­ưới 145 cm

C. D­ưới 148 cm

D. D­ưới 150 cm

E. D­ưới 151 cm

57. Thai phụ có thai đ­ược 24 tuần, số đo chiều cao tử cung nào là phù hợp nhất với tuổi thai đó

A. 16 cm

B. 18 cm

C. 20 cm

D. 22 cm

E. 24 cm

58. Ng­ời con so th­ường thấy thai máy ở thời điểm:

A. Thai ở tuần thứ 14

B. Thai ở tuần thứ 16

C. Thai ở tuần thứ 20
D. Thai ở tuần thứ 17

E. Thai ở tuần thứ 24

59. Khi ng­ười phụ nữ chậm kinh >3 tuần, thăm âm đạo thấy cổ tử cung tím, đóng kín, mềm, tử cung to bằng thai > 1 tháng, nên nghĩ đến:

A. Rối loạn kinh nguyệt

B. U nang buồng trứng

C. Có thai

D. U xơ tử cung

E. Chửa ngoài tử cung

60. Trong nửa sau của thai kỳ, không còn dấu hiệu:

A. Nghén

B. Thay đổi ở vú

C. Bụng to dần lên

D. Mất kinh

E. Thử nư­ớc tiểu hCG(+)

61. Một sản phụ tắt kinh 2 tháng đến khám thai, việc đầu tiên phải làm:

A. Đo vòng bụng

B. Đo chiều cao tử cung

C. Nghe tim thai

D. Thử n­ước tiểu tìm Protein niệu

E. Thử hCG

62. Công việc nào không cần thiết phải thực hiện cho tất cả các lần khám thai :

A. Đo chiều cao

B. Xác định cân nặng

C. Đo huyết áp

D. Đếm mạch

E. Khám vú

63. Công việc nào không thuộc phần khám sản khoa:

A. Quan sát bụng

B. Đo chiều cao tử cung

C. Đo vòng bụng

D. Đo đ­ường kính khung chậu

E. Khám vú

64. Theo quy định của Bộ Y tế n­ớc ta, mỗi thai phụ trong qua trình mang thai phải đi khám thai ít nhất:

A. 1 lần

B. 2 lần

C. 3 lần

D. 4 lần

E. 5 lần

65. Tiêm phòng uốn ván mũi thứ 2 cho thai phụ vào tr­ước thời điểm dự kiến đẻ ít nhất là:

A. 20 ngày

B. 30 ngày

C. 40 ngày

D. 50 ngày

E. 60 ngày

66. Trong thai kỳ, mạch của thai phụ đ­ược coi là bình th­ường khi tăng so với mạch bình th­ờng :

A. 10 nhịp/phút

B. 10- 15 nhịp/phút

C. 20- 25 nhịp/phút

D. 25- 30 nhịp/phút

E. 30 nhịp/phút

IV. Câu hỏi truyền thống

1. Trình bày chẩn đoán thai nghén 4,5 tháng đầu

1.1Dấu hiệu cơ năng

_Có dấu hiệu tắt kinh

_Có dấu hiệu nghén

+ Buồn nôn hoặc nôn

+ Thèm ăn hoặc chán ăn

_Dấu hiệu thay đổi tâm thần kinh: dễ bị kích thích, buồn ngủ hoặc ngủ nhiều, có khi mất ngủ.

1.2Dấu hiệu thực thể

_Thay đổi ở da mặt hoặc da bụng

_Thay đổi ở vú

_Cổ tử cung mềm, có màu tím. Thân tử cung to mềm. Dấu hiệu Hegar và Noble d­ơng tính

_Âm hộ, âm đạo, mềm có màu tím

1.3Dấu hiệu cận lâm sàng

_Quickstick test d­ương tính

_Siêu âm: thấy đư­ợc hình ảnh túi ối, mầm thai và tim thai

1.4Chẩn đoán phân biệt

_Rối loạn kinh nguyệt

_Nghén giả

_Bệnh lý tử cung và buồng trứng

2. Trình bày chẩn đoán thai nghén sau 4 tháng r­ỡi

- ở thời kỳ này các triệu chứng có thai đã rõ ràng. Các dấu hiệu cơ năng về tình trạng nghén đã hết. Các đáu hiệu thực thể tại vú vãn tồn tại và phát triển.

Bụng thai phụ mỗi ngày một to thêm.

- Thai đã máy.

- Sờ thấy các phần của thai.

- Đo đ­ợc chiều cao tử cung.

- Nghe đ­ợc tim thai.

- Vào những tuần cuối của thai nghén qua sờ nắn ngoài có thể xác định đ­ợc vị trí thai nằm trong tử cung để chẩn đoán ngôi, thế và kiểu thế.

3. Hãy trình bày mục đích của 3 lần khám thai định kỳ

14 Lần thứ nhất

- Để xác định có thai hay không.

- Để phát hiện thai nghén bất th­­ờng và nguy cơ cao trong thai nghén.

- Để bàn bạc với thai phụ kế hoạch cụ thể về chăm sóc thai nghén lần này.

- Tr­­ờng hợp thai ngoài ý muốn, giúp thai phụ h­­ớng sử trí thích hợp và an toàn nhất.

13 Lần thứ hai

- Để biết thai nghén phát triển có bình th­­ờng không.

- Để xem thai phụ có thích nghi đ­­ợc với tình trạng thai nghén không.

- Bổ xung những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho thai phụ trong việc tự chăm sóc.

- Phát hiện các yếu tố nguy cơ xuất hiện trong thời kỳ thai nghén.

14 Lần thứ ba

- Đánh giá tình trạng phát triển của thai, tiên l­­ợng cuộc đẻ sắp tới.

- Phát hiện các yếu tố nguy cơ trong giai đoạn cuối thai kỳ.

- Chuẩn bị cho thai phụ kiến thức và công việc cần làm để sẵn sàng cho cuộc sinh sắp tới.

- Quyết định nơi sinh an toàn nhất cho thai phụ.

4. Hãy liệt kê 9 b­ớc khám thai

- Hỏi.

- Khám toàn thân (toàn trạng).

- Khám sản khoa.

- Xét nghiệm cần thiết (n­­ớc tiểu, máu).

- Tiêm hoặc h­ớng dẫn tiêm phòng uốn ván.

- Giáo dục sức khoẻ (truyền thông – t­­ vấn).

- Cung cấp thuốc thiết yếu (phòng thiếu máu, sốt rét, b­­ớu cổ).

- Ghi chép sổ sách và phiếu khám.

- Kết luận và đề xuất ph­­ơng h­­ớng xử trí.

5. Trình bày b­ớc khám sản khoa trong 9 b­ớc khám thai

- Quan sát bụng: Hình dáng (hình trứng, hình tròn hay bè ngang), sẹo mổ.

- Đo chiều cao tử cung: đo từ điểm giữa bờ trên x­ơng mu đến đáy tử cung mỗi tháng tử cung cao trên vệ trung bình 4 cm.

- Đo vòng bụng: Vòng bụng của ng­­ời có thai đủ tháng trung bình 95 cm, có thể to hơn do béo, do thai to hoặc sinh đôi, đa ối.

- Đo khung x­­ơng chậu ngoài bằng th­­ớc đo khung chậu. Các số đo các đ­ờng kính (ĐK) của khung chậu một thai phụ bình th­­ờng trung bình nh­­ sau:

+ ĐK l­­ỡng gai (nối liền 2 gai chậu tr­­ớc trên): 22,5 cm.

+ ĐK l­­ỡng mào (nối 2 điểm xa nhất của 2 mào chậu): 25,5 cm.

+ ĐK l­­ỡng ụ đùi (nối liền 2 ụ to của x­­ơng đùi): 27,5 cm.

+ ĐK tr­ớc sau (từ mặt tr­­ớc x­­ơng mu đến mỏm gai đốt thắt l­­ng 5): 17,5 cm.

+ ĐK l­­ỡng ụ ngồi (của eo d­­ới): 11 cm.

+ ĐK cụt hạ mu (của eo d­­ới): 9 cm.

+ ĐK cùng hạ mu (đ­­ờng kính thực dụng của eo d­­ới): 11 cm.

- Nắn bụng để xác định các phần của thai nhi:

- Đánh giá mức độ tiến triển của ngôi thai (cao, chúc, chặt hay đã lọt)

- Nghe tim thai.

- Việc thăm âm đạo để chẩn đoán thai nghén trong những tháng đầu tiên không đặt ra vì với các ph­­ơng tiện hiện có để chẩn đoán thai nghén, việc này không cần thiết, thực hiện hàng loạt có thể dễ gây nhiễm khuẩn hoặc gây động thai nếu thực hành thô bạo.

6. Trình bày các công việc phải làm khi khám toàn thân cho thai phụ

- Đo chiều cao (lần khám đầu): từ 144 cm trở xuống là yếu tố nguy cơ.

- Cân nặng (cho mỗi lần khám):

Cân nặng d­ới 40 Kg hoặc trên 70 Kg là yếu tố nguy cơ.

H­ớng dẫn thai phụ tự theo dõi cân nặng ở nhà: nếu tăng quá

2kg/tháng hoặc tăng quá 500g/tuần thì có nguy cơ bị phù nề,

giữ n­ớc.

- Đếm mạch: cho mỗi lần khám: mạch thai phụ có thể tăng trung bình 10 đến 15 nhịp/ phút.

- Đo huyết áp (HA): cho mỗi lần khám. Bình th­ờng, HA không biến đổi khi có thai.

- Khám tim phổi (do y sĩ hoặc bác sĩ thực hiện). Sau khi khám lần đầu, nếu không có bệnh tim thì những lần sau không cần khám.

- Khám vú (kết hợp khi khám tim phổi):

Nếu có bất th­ờng gì về vú (u, cục) cần khuyên thai phụ đi khám

thầy thuốc chuyên khoa.

Nếu đầu vú tụt vào trong thì h­ớng dẫn thai phụ xoa nắn, nặn đầu vú

hàng ngày để tạo điều kiện dễ dàng cho con bú sau sinh.

- Khám bụng: nắn bụng xem có u, cục gì bên trong. Nếu có cần gửi khám hội chẩn với thầy thuốc chuyên khoa.

- Phát hiện các dấu hiệu bất th­ờng: da xanh, niêm mạc nhợt, phù nề , ( thiếu máu hoặc nhiễm độc thai nghén) tăng phản xạ đầu gối (tiền sản giật) cần điều trị thiếu máu bằng viên sắt/folic hoặc gửi thai phụ đi khám ở bệnh viện.

7. Trình bày các b­ớc vệ sinh thai nghén

15 Vệ sinh chung

16 H­ớng dẫn thai phụ tắm rửa hàng ngày, tắm nhanh, tránh gió lùa

17 Không nên ngâm mình lâu trong ao hồ

18 Mặc quần áo hợp vệ sinh: thoáng, ấm

19 Không nên đi giày dép cao

20 Nên tránh mọi nguồn lây bệnh

21 Vệ sinh răng miệng

Tăng c­ờng vệ sinh răng miệng để tránh bị viêm nhiễm

17 Vệ sinh vú

18 Không nên mặc áo lót quá chật

19 Th­ờng xuyên vệ sinh núm vú và quầng vú

20 Điều trị ngay những tổn th­ơng ở vú.

21 Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài

22 Vệ sinh hàng ngày bằng n­ớc sạch

23 Vệ sinh sau mỗi lần đại tiểu tiện

24 Không thụt rửa âm đạo nếu không có chỉ định của thày thuốc

25 Chế độ làm việc và nghỉ ngơi

26 Hạn chế lao động nặng, lao động ở môi tr­ờng chấn động mạnh, t­ thế cúi nhiều, đứng lâu hoặc đi lại quá nhiều.

27 Không nên làm việc ở nơi ẩm thấp, bụi bặm, không tiếp xúc với các chất độc hại.

28 Không nên đi xa, đi đ­ờng xóc.

29 Không nên thức khuya, ngủ đủ.

30 Tránh những sang chấn về tinh thần.

31 Theo dõi về cân nặng hàng tháng.

32 Nên nghỉ tr­ớc khi đẻ 4 tuần.

33 Chế độ ăn uống

Tăng khẩu phần ăn nhất là những tháng cuối của thai kỳ nhằm đảm bảo đủ năng l­ợng cho mẹ, cho sự phát triển của thai nhi, dự trữ cho cuộc đẻ và nuôi con.

Cân đối các thành phần thức ăn: Protid, Lipid, Glucid, các chất vô cơ, vitamin, chất xơ...

Uống đủ n­ớc.

21 Dùng thuốc

- Nên khám thai định kỳ

- Bảo vệ sức khoẻ tránh mắc bệnh khi có thai

- Chỉ dùng thuốc theo chỉ định của thày thuốc

- Tiêm vắc xin phòng uốn ván theo lịch: con so phải đ­ợc tiêm đủ 2 mũi cách nhau một tháng, mũi thứ hai tiêm tr­ớc lúc đẻ ít nhất một tháng. Nếu con dạ d­ới 10 năm tiêm một mũi, trên 10 năm thì phải tiêm 2 mũi nh­ con so.

- Uống viên sắt: nên uống ít nhất 90 viên tr­ớc đẻ và 40 viên sau đẻ. Không nên uống viên sắt với n­ớc trà hoặc sữa. Nói cho thai phụ biết tác dụng phụ của viên sắt (đại tiện phân đen, có thể táo bón hoặc đi ngoài) và h­ớng dẫn thai phụ cách khắc phục.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #triết