Sản 7
III. Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà bạn cho là đúng
37. Tuổi thai đủ tháng là:
A. 35 – 40 tuần
B. 37 - 41 tuần
C. 40 – 44 tuần
D. 36 – 38 tuần
38. Nước ối thai nhi đủ tháng có màu:
A. Trắng trong suốt
B. Lờ lờ trắng
C. Màu nâu hồng
D. Màu xanh
E. Màu vàng chanh
39. Những chất hạn chế qua hàng rào rau thai:
A. Mỡ, dầu
B. Kháng thể
C. Virus cúm
D. Streptomycin
E. Tetracyclin
40. Lỗ Botal đóng lại:
A. Khi thai gần đủ tháng
B. Ngay sau đẻ
C. Sau đẻ 1 tháng
D. Sau đẻ 2 tháng
E. Tuần lễ thứ 28
37. Khi thai đủ tháng bánh rau nặng:
A. 1/3 trọng lượng thai nhi
B. 1/2 trọng lương thai nhi
C. 1/5 trọng lượng thai nhi
D. 1/6 trọng lượng thai nhi
E. 1/7 trọng lượng thai nhi
38. Khi thai đủ tháng lượng nớc ối bằng:
A. 1/3 trọng lượng thai nhi
B. 1/2 trọng lượng thai nhi
C. 1/5 trọng lượng thai nhi
D. 1/6 trọng lượng thai nhi
E. 1/7 trọng lượng thai nhi
37. Thai nhi đủ tháng có lượng nớc ối trung bình là:
A. < 500ml
B. > 1000ml
C. 500 ml
D. 2000ml
E. 1500ml
38. Bánh rau thai nhi đủ tháng có trọng lượng trung bình là:
A. 500g
B. < 500g
C. 1000g
D. 1200g
E. 1500g
39. Dây rau thai nhi đủ tháng bình thường dài:
A. > 60cm
B. 45-60cm
C. < 45cm
D. < 30cm
E. 30cm
40. ống động mạch tắc lại:
A. Khi thai gần đủ tháng
B. Ngay sau đẻ
C. Sau đẻ 1 tháng
D. Sau đẻ 3 tháng
E. Tuần lễ thứ 28
41. Đặc điểm khác biệt của hệ tuần hoàn của thai nhi khác so với hệ tuần hoàn của người trưởng thành là:
A. Hai tâm nhĩ thông nhau
B. Động mạch phổi và động mạch chủ thông nhau
C. Máu trong cơ thể là máu pha trộn
D. CO2 khồng được đào thải tại phổi
E. Tất cả đều đúng
IV. Câu hỏi truyền thống
1. Hãy trình bày các kích thớc đầu thai nhi đủ tháng
- Đờng kính trớc sau:
+ Đờng kính dới chẩm thóp trớc: Đi từ nền của vỏ xơng chẩm tới giữa thóp trớc dài 9,5cm
+ Đờng kính dới chẩm trán: Đi từ vỏ xơng chẩm tới điểm lồi nhất của trán dài 11cm
+ Đờng kính chẩm trán: Dài 11,5cm
+ Đờng kính chẩm cằm: Đi từ chẩm tới cằm dài 13cm
+ Đờng kính trên chẩm cằm: Là đờng kính trớc sau lớn nhất đi từ cằm đến điểm lồi nhất của chẩm dài 13,5cm
- Đờng kính thẳng đứng
+ Đờng kính dới cằm thóp trớc: Đi từ vùng dới cằm tới giữa thóp trớc dài 9,5cm
- Đờng kính ngang.
+ Đờng kính lỡng đỉnh đi từ bớu đỉnh bên này sang bớu đỉnh bên
kia dài 9,5cm là đờng kính ngang lớn nhất của đầu thai nhi.
+ Đờng kính lỡng thái dơng đi từ hố thái dơng bên này sang hố thái dơng bên kia dài 8cm.
- Chu vi vòng đầu:
Vòng đầu lớn: đo qua đờng kính thợng chẩm – cằm, 38cm
Vòng đầu bé: đo qua đờng kính hạ chẩm – thóp trớc, 33cm
2. Hãy trình bày đặc điểm hệ tuần hoàn thai nhi đủ tháng
Đặc điểm của hệ tuần hoàn rau là:
- Tim có 4 buồng: 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ, nhng đặc biệt là 2 tâm nhĩ thông với nhau bởi lỗ botal.
- Động mạch chủ thông với động mạch phổi bởi ống động mạch
- Động mạch chủ cho 2 động mạch chậu gốc – Từ động mạch chậu trong cho 2 động mạch rốn mang máu hỗn hợp đi đến bánh rau
- Từ bánh rau cho tĩnh mạch rốn mang máu đỏ đi tới tĩnh mạch chủ dới pha trộn với máu đen từ nửa dới cơ thể để cùng đổ vào tĩnh mạch chủ , đồng thời một nhánh nữa đi vào gan và đổ về tĩnh mạch chủ trên rồi về tâm nhĩ phải. ậ tâm nhĩ phải máu đi theo 2 đờng:
+ Từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải vào động mạch phổi rồi lên phổi, nhng phổi cha hoạt động nên chỉ có một ít máu lên phổi để nuôi dỡng phổi, còn phần lớn máu theo ống động mạch để đi vào động mạch chủ và vào cơ thể thai nhi.
+ Một phần máu ở tâm nhĩ phải qua lỗ Botal sang tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái vào động mạch chủ đi nuôi cơ thể, còn chất cặn bã và CO2 theo động mạch rốn vào bánh rau để đào thải và trao đổi
3. Mô tả các màng thai của thai nhi đủ tháng
Ngoại sản mạc: gồm có 3 phần
- Ngoại sản mạc tử cung
- Ngoại sản mạc trứng, khi thai đủ tháng ngoại sản mạc trứng
chỉ còn là màng rất mỏng.
- Ngoại sản mạc tử cung – rau dầy lên trở thành bánh rau
Trung sản mạc: phát triển không đều, một phần phát triển mạnh thành các gai rau, phần còn lại teo mỏng chỉ còn là màng bao bọc bên ngoài nội sản mạc, không thấm nớc nhng dễ rách
Nội sản mạc: là một màng mỏng bao bọc mặt trong buồng ối, xung quanh dây rau và bao phủ mặt trong đĩa rau là một màng dai nhng dễ thấm nớc.
4. Trình bày tính chất, nguồn gốc và vai trò sinh lý của nớc ối
4.1.Tính chất của nớc ối:
- Những tháng đầu nớc ối là một dịch trong, khi gần đủ tháng nớc ối có màu lờ lờ trắng.
- Vị hơi ngọt, mùi nồng, pH = 5,6, số lợng thay đổi tuỳ từng tháng, khi đủ tháng =1/6 trọng lợng của thai nhi.
- Thành phần của nớc ối: các tế bào thợng bì thai bong ra, lông tơ, chất bã, tế bào đờng tiết niệu và các tế bào âm đạo của thai nhi gái, thành phần hoá học của nớc ối gồm có các loại muối khoáng, Albumin và nớc (99%)
4.2. Nguồn gốc nớc ối:
- Sản sinh nớc ối:
+ Máu mẹ thấm và lọc qua màng ối
+ Nội sản mạc sản sinh nớc ối
+ Thai tạo nên ối qua da và nớc tiểu
- Sự tiêu thụ nớc ối:
+ thai nhi uống nớc ối
+ Màng nội sản mạc cũng tiêu thụ nớc ối
4.3. Vai trò sinh lý của nớc ối:
- Bảo vệ thai nhi
- Giúp ngôi thai bình chỉnh
- Hình thành đầu ối giúp cho cổ tử cung xoá và mở, chống nhiễm trùng.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro