
nhu thj
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển (ghi rõ nhận bản gốc hay bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi);
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển mỗi đợt;
- Thời gian công bố điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển
- Thời gian nhập học;
- Chỉ tiêu cần xét tuyển; ngành và khối xét tuyển; mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển; vùng tuyển, nguồn tuyển;...
Hàng năm, chậm nhất là ngày 31/12, các trường phải báo cáo về Bộ kết quả tuyển sinh, kết quả thực hiện chỉ tiêu của năm.
7. Điều chỉnh quy định tại Điều 33 của Quy chế tuyển sinh
7.1. Không tiếp tục áp dụng quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 33 của Quy chế tuyển sinh hiện hành:
“b) Đối với các trường đóng tại vùng dân tộc thiểu số, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng được phép lớn hơn 1,0 điểm nhưng không quá 1,5 điểm để số thí sinh trúng tuyển là người dân tộc thiểu số đạt tỷ lệ cần thiết;
c) Các trường dành chỉ tiêu tuyển sinh để đào tạo theo địa chỉ sử dụng và các trường có nhiệm vụ đào tạo nhân lực cho địa phương, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các khu vực được phép lớn hơn 0,5 nhưng không quá 1,0 điểm để tuyển đủ chỉ tiêu đã được giao“.
7.2. Bổ sung quy định về chính sách ưu tiên đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo như sau:
Thí sinh là người dân tộc thiểu số, thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyểntại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ, nếu học 3 năm cuối cấp và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các huyện này, thì Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định xét tuyển cho vào học.
Những thí sinh này, sau khi nhập học, được học bổ sung kiến thức 1 năm học, trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng các trường qui định.
8. Bổ sung chế tài xử lý hành vi vi phạm Quy chế
Cảnh cáo hoặc có hình thức kỷ luật cao hơn đối với Hiệu trưởng hoặc Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh và những người khác liên quan vi phạm một trong các lỗi sau đây:
a) Gửi giấy triệu tập trúng tuyển cho thí sinh không nộp hồ sơ ĐKXT vào trường;
b) Xác định điểm trúng tuyển thấp hơn điểm sàn;
c) Tuyển sinh những ngành chưa được giao nhiệm vụ mở ngành;1. Đăng kí dự thi (ĐKDT)
1.1. Hồ sơ đăng ký dự thi
Hồ sơ đăng kí dự thi bao gồm:
- Một túi đựng hồ sơ, phiếu số 1, phiếu số 2.
(Phiếu số 1 do Sở giáo dục và đào tạo lưu giữ. Phiếu số 2 do thí sinh giữ và được sử dụng trong các trường hợp cần thiết).
- 3 ảnh chân dung cỡ 4´6cm được chụp trong thời gian 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKDT; 3 phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ, tên và địa chỉ, số điện thoại của thí sinh.
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Riêng thí sinh có nguyện vọng học tại các trường đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH, trường CĐ thuộc các đại học (sau đây gọi chung là trường) thì cần nộp thêm bản photocopy mặt trước của tờ phiếu ĐKDT số 1.
1.2. Nộp hồ sơ và lệ phí đăng kí dự thi
Học sinh đang học lớp 12 trung học phổ thông (THPT) tại trường nào thì nộp hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT tại trường đó.
Các đối tượng khác nộp hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT tại các địa điểm do sở giáo dục và đào tạo (sở GD&ĐT) quy định. Các địa điểm này không thu hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT của học sinh đang học lớp 12.
Thời hạn thu nhận hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT quy định thống nhất trên phạm vi toàn quốc như sau:
- Theo hệ thống của sở GD&ĐT: Từ ngày 15/3 đến 17.00 giờ ngày 16/4/2012;
- Tại các trường tổ chức thi: Từ ngày 17/4 đến 17.00 giờ ngày 23/4/2012.
Các sở GD&ĐT, các trường không thay đổi thời hạn, không kết thúc việc nhận hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT trước hoặc sau thời hạn quy định.
2. Đăng kí xét tuyển (ĐKXT)
2.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hồ sơ ĐKXT gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc hay bản sao có công chứng theo qui định của từng trường) và 01 phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
Thí sinh trúng tuyển nhập học, phải nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ của trường tổ chức thi (nếu chưa nộp trong hồ sơ ĐKXT).
2.2. Nộp hồ sơ và lệ phí ĐKXT
a) Trong thời hạn quy định của các trường, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại trường.
b) Hồ sơ và lệ phí ĐKXT của thí sinh dù nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc dịch vụ chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại các trường trong thời hạn quy định của trường, đều hợp lệ và có giá trị xét tuyển như nhau.
c) Nếu không trúng tuyển hoặc có nguyện vọng rút hồ sơ ĐKXT đã nộp, thí sinh được quyền rút hồ sơ ĐKXT. Lệ phí ĐKXT đối với thí sinh rút hồ sơ và thí sinh không trúng tuyển do Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định.
d) Hàng ngày, các trường nhận và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của trường thông tin về hồ sơ ĐKXT của thí sinh.
2.3. Một số lưu ý về việc ĐKXT
a) Thí sinh đã trúng tuyển ĐH, nếu có nguyện vọng học tại trường CĐ địa phương cùng khối thi và trong vùng tuyển, phải làm đơn kèm Giấy báo trúng tuyển gửi trường CĐ có nguyện vọng học để trường xét tuyển.
b) Thí sinh dự thi ĐH theo đề thi chung chỉ được tham gia xét tuyển vào các trường ĐH khi có tổng điểm 3 môn thi từ điểm sàn ĐH trở lên; vào các trường CĐ (hoặc hệ CĐ của trường ĐH hoặc trường cao đẳng thuộc các đại học) khi có tổng điểm 3 môn thi từ điểm sàn CĐ trở lên (không có môn nào bị điểm 0).
c) Thí sinh dự thi cao đẳng theo đề thi chung, chỉ được tham gia ĐKXT vào các trường CĐ (hoặc hệ CĐ của trường ĐH; trường CĐ thuộc các ĐH) khi có tổng điểm 3 môn thi từ mức điểm tối thiểu theo quy định trở lên (không có môn nào bị điểm 0).
d) Các trường quy định việc nhận bản gốc hay bản sao có công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi của thí sinh trong hồ sơ ĐKXT.
III. ĐỢT THI VÀ LỊCH THI TUYỂN SINH
1. Đợt thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2012
a) Đợt I: Ngày 4 - 5/7/2012, thi đại học khối A, A1 và V.
Thí sinh thi khối V, sau khi dự thi môn Toán, Lý, thi tiếp năng khiếu Vẽ đến hết ngày 11/7/2012.
b) Đợt II: Ngày 9 - 10/7/2012, thi đại học khối B, C, D và các khối năng khiếu.
Thí sinh thi khối năng khiếu, sau khi dự thi các môn văn hoá (Khối H, N thi Văn theo đề thi khối C; Khối M thi Văn, Toán theo đề thi khối D; Khối T thi Sinh, Toán theo đề thi khối B; Khối R thi Văn, Sử theo đề thi khối C), thi tiếp các môn năng khiếu đến hết ngày 13/7/2012.
Trường Đại hoa Hoa Lư trân trọng thông báo thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2012 như sau:
- Tên trường: Trường Đại học Hoa Lư. Ký hiệu trường: DNB.
- Địa chỉ: thôn Kỳ Vĩ, xã Ninh Nhất, Tp.Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Điện thoại: (0303).892.701; FAX: (0303).892.401 Website: www.hluv.edu.vn
- Danh mục ngành, mã ngành, chỉ tiêu, vùng tuyển và phương thức tuyển sinh:
Ngành học
Mã ngành
Khối thi
Chỉ tiêu
Ghi chú
Các ngành đào tạo đại học
500
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước, đối với tất cả các ngành, kể cả sư phạm.
- Phương thức tuyển sinh: Trường Đại học Hoa Lư không tổ chức thi tuyển sinh, mà lấy kết quả thi Đại học, Cao đẳng năm 2012 của những thí sinh đã thi các khối A, A1, B,C, D1, M ở các trường Đại học, Cao đẳng trong cả nước để xét tuyển.
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo.
- Ký túc xá: Trường có khu Ký túc xá khép kín, đáp ứng chổ ở cho 600 đến 700 sinh viên, lệ phí 100.000 đồng/tháng
/1 sinh viên.
Sư phạm Toán học
D140209
A, A1
Sư phạm Vật lý
D140211
A, A1
Sư phạm Hoá học
D140212
A
Sư phạm Sinh học
D140213
B
Sư phạm Ngữ văn
D140217
C
Giáo dục Mầm non
D140201
M
Kế toán
D340301
A, A1, D1
Quản trị kinh doanh
D340101
A, A1, D1
Việt Nam học
D220113
C, D1
Các ngành đào tạo cao đẳng
500
Giáo dục Mầm non
C140201
M
Giáo dục Tiểu học
C140202
C, D1
Sư phạm Lịch sử
C140218
C
Sư phạm Toán học
C140209
A, A1
Sư phạm Sinh học
C140213
B
Sư phạm Tiếng Anh
C140231
A1, D1
Kế toán
C340301
A, A1, D1
Quản trị kinh doanh
C340101
A, A1, D1
Việt Nam học
C220113
C, D1
Quản trị văn phòng
C340406
C, D1
Trường Đại học Hoa Lư trân trọng thông báo./.
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2012
Trường Đại học Giao thông Vận tải trong những năm qua đã thực hiện tốt và nghiêm túc quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Từ năm 1991 sau khi thành lập Cơ sở II tại thành phố Hồ Chí Minh, nhà trường đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép và bổ sung cho mã ký hiệu đăng ký dự thi là GSA nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho các tỉnh phía Nam. Hiện nay trường có 2 ký hiệu đăng ký dự thi là:
- Ký hiệu GHA dành cho thí sinh có nhu cầu học tại TP. Hà Nội;
- Ký hiệu GSA dành cho thí sinh có nhu cầu học tại Cơ sở II, thành phố Hồ Chí Minh.
Trường Đại học Giao thông Vận tải tổ chức kỳ thi tuyển sinh năm 2012 theo quy định Chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khối thi tuyển sinh: Khối A .
Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
Phương thức tuyển sinh: Trường tổ chức thi tuyển sinh
Thời gian tổ chức thi: Theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Địa điểm tổ chức thi: Nhà trường tổ chức tuyển sinh trong cả nước và thi tại 6 Cụm thi: Cụm thi Thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng, thành phố Vinh, thành phố Quy Nhơn, thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Cần Thơ.
Tổng số chỉ tiêu tuyển sinh của trường là 5.000 sinh viên, trong đó:
- Tại cơ sở chính Hà Nội ( Mã trường tuyển sinh GHA): Chỉ tiêu là: 3.500 sinh viên
- Tại cơ sở II thành phố Hồ Chí Minh ( Mã trường tuyển sinh GSA): Chỉ tiêu là 1.500 sinh viên
Phương thức xét tuyển: Trường xác định điểm trúng tuyển chung đối với từng cơ sở đào tạo tại Hà Nội ( GHA) và tại thành phố Hồ Chí Minh (GSA). Sau khi sinh viên trúng tuyển vào trường sẽ được đăng ký chuyên ngành đào tạo. Sinh viên được vào học theo các chuyên ngành căn cứ vào kết quả thi tuyển sinh, nguyện vọng đăng ký của thí sinh và chỉ tiêu của từng chuyên ngành. Trường hợp thí sinh đã trúng tuyển vào trường nhưng không đúng chuyên ngành theo nguyện vọng đã đăng ký sẽ được đăng ký vào các chuyên ngành khác.
Phương thức đào tạo: Theo hệ thống tín chỉ. Các ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng đào tạo 9 học kỳ (4,5 năm); Các ngành còn lại đào tạo 8 học kỳ (4 năm).
Các ngành và chuyên ngành tuyển sinh năm 2012
Các ngành tuyển sinh tại Hà Nội
Tên trường.
Ngành học
Ký hiệu trường
Mã ngành
Khối thi
Tổng chỉ tiêu
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
GIAO THÔNG VẬN TẢI
* Cơ sở phía Bắc: Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội. ĐT: (04)37669538
Website: www.uct.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học:
GHA
A
3500
- Công nghệ thông tin
D480201
A
- Kỹ thuật cơ khí
D520103
A
- Kỹ thuật Điện tử, truyền thông
D520207
A
- Kế toán
D340301
A
- Kinh tế
D310101
A
- Kinh tế vận tải
D840104
A
- Kinh tế xây dựng
D580301
A
- Công nghệ kỹ thuật giao thông
D510104
A
- Kỹ thuật điện, điện tử
D520201
A
- Kỹ thuật môi trường
D520320
A
- Kỹ thuật xây dựng
D580208
A
- Quản trị kinh doanh
D340101
A
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
D520216
A
- Khai thác vận tải
D840101
A
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
D580205
A
Các ngành tuyển sinh tại Cơ sở II – Trường đại học Giao thông vận tải tại thành phố Hồ Chí Minh
Tên trường.
Ngành học
Ký hiệu trường
Mã ngành
Khối thi
Tổng chỉ tiêu
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
GIAO THÔNG VẬN TẢI
* Cơ sở phía Nam: CƠ SỞ II - TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số 450 Lê Văn Việt, Quận 9, TP Hồ Chí Minh. ĐT: (08)38962018
Website: www.utc2.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học:
GSA
A
1500
- Công nghệ thông tin
D480201
A
- Kỹ thuật cơ khí
D520103
A
- Kỹ thuật Điện tử, truyền thông
D520207
A
- Kế toán
D340301
A
- Kinh tế
D310101
A
- Kinh tế vận tải
D840104
A
- Kinh tế xây dựng
D580301
A
- Công nghệ kỹ thuật giao thông
D510104
A
- Kỹ thuật điện, điện tử
D520201
A
- Kỹ thuật môi trường
D520320
A
- Kỹ thuật xây dựng
D580208
A
- Quản trị kinh doanh
D340101
A
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
D520216
A
- Khai thác vận tải
D840101
A
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
D580205
A
( Chi tiết các chuyên ngành xem tiếp phần sau)
Ngoài các ngành đào tạo chính quy nhà trường còn tổ chức các lớp chất lượng cao:
· Lớp chương trình tiên tiến Xây dựng công trình giao thông
· Lớp Cầu Đường tiếng Pháp
· Lớp Vật liệu và Công nghệ Việt – Pháp
· Lớp Xây dựng công trình giao thông Việt – Nhật
· Lớp Điện - Điện tử Việt – Anh :
Số chỗ trong Ký túc xá có thể tiếp nhận đối với khóa TS 2012 tại Hà nội có 310; Tại Cơ sở 2 thành phố Hồ Chí Minh có 200.
Học phí: theo tín chỉ đăng ký.
PHÒNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
DANH MỤC CÁC CHUYEN NGÀNH VÀ MÃ SỐ CÁC CHUYÊN NGÀNH
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI, TUYỂN SINH NĂM 2012
TT
Ngành
Mã số thứ tự ngành
Mã ngành và chuyên ngành
1
Công nghệ thông tin
1
52.48.02.01
1.1
Công nghệ phần mềm
52.48.02.01.01
1.2
Hệ thống thông tin
52.48.02.01.02
1.3
Khoa học máy tính
52.48.02.01.03
1.4
Mạng máy tính và truyền thông
52.48.02.01.04
2
Kỹ thuật cơ khí
2
52.52.01.03
2.1
Công nghệ chế tạo cơ khí
52.52.01.03.01
2.2
Cơ điện tử
52.52.01.03.02
2.3
Cơ giới hoá xây dựng giao thông
52.52.01.03.03
2.4
Cơ khí ôtô
52.52.01.03.04
2.5
Cơ khí giao thông công chính
52.52.01.03.05
2.6
Đầu máy
52.52.01.03.06
2.7
Đầu máy - Toa xe
52.52.01.03.07
2.8
Động cơ đốt trong
52.52.01.03.08
2.9
Kỹ thuật nhiệt - lạnh
52.52.01.03.09
2.10
Máy xây dựng - Xếp dỡ
52.52.01.03.10
2.11
Tầu điện Metro
52.52.01.03.11
2.12
Thiết bị mặt đất cảng hàng không
52.52.01.03.12
2.13
Toa xe
52.52.01.03.13
2.14
Tự động hoá thiết kế cơ khí
52.52.01.03.14
3
Kỹ thuật Điện tử, truyền thông
3
52.52.02.07
3.1
Kỹ thuật thông tin và truyền thông
52.52.02.07.01
3.2
Kỹ thuật viễn thông
52.52.02.07.02
4
Kế toán
4
52.34.03.01
4,.1
Kế toán tổng hợp
52.34.03.01.01
5
Kinh tế
5
52.31.01.01
5.1
Kinh tế bưu chính viễn thông
52.31.01.01.01
6
Kinh tế vận tải
6
52.84.01.04
6.1
Kinh tế vận tải du lịch
52.84.01.04.01
6.2
Kinh tế vận tải hàng không
52.84.01.04.02
6.3
Kinh tế vận tải ôtô
52.84.01.04.03
6.4
Kinh tế vận tải đường sắt
52.84.01.04.04
6.5
Kinh tế vận tải thủy bộ
52.84.01.04.05
7
Kinh tế xây dựng
7
52.58.03.01
7.1
Kinh tế - Quản lý khai thác cầu đường
52.58.03.01.01
7.2
Kinh tế xây dựng công trình giao thông
52.58.03.01.02
8
Công nghệ kỹ thuật giao thông
8
52.51.01.04
8.1
Kỹ thuật an toàn giao thông
52.51.01.04.01
9
Kỹ thuật Điện, điện tử
9
52.52.02.01
9.1
Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp
52.52.02.01.01
9.2
Trang bị điện-điện tử trong công nghiệp và GTVT
52.52.02.01.02
10
Kỹ thuật môi trường
10
52.52.03.20
10.1
Kỹ thuật môi trường giao thông
52.52.03.20.01
11
Kỹ thuật xây dựng
11
52.58.02.08
11.1
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
52.58.02.08.01
11.2
Kết cấu xây dựng
52.58.02.08.02
11.3
Kỹ thuật hạ tầng đô thị
52.58.02.08.03
11.4
Vật liệu và công nghệ xây dựng giao thông
52.58.02.08.04
12
Quản trị kinh doanh
12
52.34.01.01
12.1
Quản trị doanh nghiệp vận tải
52.34.01.01.01
12.2
Quản trị doanh nghiệp xây dựng
52.34.01.02.02
12.3
Quản trị kinh doanh bưu chính viễn thông
52.34.01.03.03
12.4
Quản trị kinh doanh giao thông vận tải
52.34.01.04.04
13
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
13
52.52.02.16
13.1
Hệ thống điều khiển giao thông
52.52.02.16.01
13.2
Tự động hoá và điều khiển
52.52.02.16.02
14
Khai thác vận tải
14
52.84.01.01
14.1
Điều khiển các quá trình vận tải
52.84.01.01.01
14.2
Khai thác và quản lý đường sắt đô thị
52.84.01.01.02
14.3
Quy hoạch và quản lý giao thông vận tải đô thị
52.84.01.01.03
14.4
Tổ chức quản lý khai thác cảng hàng không
52.84.01.01.04
14.5
Vận tải đa phương thức
52.84.01.01.05
14.6
Vận tải đường sắt
52.84.01.01.06
14.7
Vận tải-kinh tế đường bộ và thành phố
52.84.01.01.07
14.8
Vận tải-kinh tế đường sắt
52.84.01.01.08
14.9
Vận tải ô tô
52.84.01.01.09
15
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
15
52.58.02.05
15.1
Cầu-Đường bộ
52.58.02.05.01
15.2
Cầu-Đường sắt
52.58.02.05.02
15.3
Cầu-Hầm
52.58.02.05.03
15.4
Công trình giao thông công chính
52.58.02.05.04
15.5
Công trình giao thông thành phố
52.58.02.05.05
15.6
Công trình giao thông thuỷ
52.58.02.05.06
15.7
Địa kỹ thuật công trình giao thông
52.58.02.05.07
15.8
Đường bộ
52.58.02.05.08
15.9
Đường hầm và Metro
52.58.02.05.09
15.10
Đường sắt
52.58.02.05.10
15.11
Đường sắt đô thị
52.58.02.05.11
15.14
Quản lý xây dựng công trình giao thông
52.58.02.05.14
15.15
Tự động hoá thiết kế cầu đường
52.58.02.05.15
15.17
Xây dựng Cầu-Đường ôtô và sân bay
52.58.02.05.17
15.18
Xây dựng Đường ôtô - sân bay
52.58.02.05.18
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro