nhjm_ôn tập tư tưởng HCM
Câu 1 cơ sở hình thanhf tư tưởng HCM ?
Câu 2 ) quan điểm của HCM về CM giải phóng dân tộc
Câu 3 quan điểm của HCM về đặc trưng cơ bản của CNXH ở VN,đặc điểm nội dung XD XHCN trong thời đại quá độ lên CNXH ở VN ?
Câu 4 Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc:
Câu 5) quan điểm của HCM về sự ra đời của DCSVNvaf xây dựng đảng trong sạch vững mạnh ?
Câu 6 ) quan điểm của HCM về xây dựng nhà nc của dân do dân và vì dân
Câu 8 )quan điểm HCM về những phẩm chất đạo đức của con người VN trong thời đại mới ?
…………………………………………………………………………………………..
Câu 1 cơ sở hình thanhf tư tưởng HCM ?
Cơ sở hình thành TT HCM:
1. Cơ sở khách quan:
a. Bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX:
- Xã hội Việt Nam trước khi Pháp xâm lược là xã hội phong kiến, nông nghiệp, lạc hậu.
- Sau khi Pháp xâm lược, Việt Nam đặt dưới ách thống trị của thực dân Pháp. Xã hội Việt Nam bị biến đổi sâu sắc.
- Chính sách thống trị của thực dân Pháp:
+ Về chính trị
+ Về kinh tế
+ Về văn hoá-xã hội
- Xã hội Việt Nam bị biến đổi sâu sắc:
+ Cơ cấu giai cấp
+ Xuất hiện các mâu thuẫn cơ bản
- Các phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ, nhưng đều thất bại. Muốn giành thắng lợi phải đi theo một con đường mới.(Hàm Nghi với PT Cần Vương,Phan Bội Châu với PT Đông Du,Phan Chu Trinh với PT Duy Tân…)
b. Bối cảnh quốc tế:
- CNTB đã chuyển sang giai đoạn CNĐQ, hình thành hệ thống thuộc địa trên toàn thế giới.
- Cách mạng Tháng Mười Nga thành công năm 1917 và sự ra đời của Quốc tế Cộng sản năm 1919 đã mở ra một thời đại mới. Điều đó đã tác động mạnh mẽ đến lập trường tư tưởng của Hồ Chí Minh.
c. Những tiền đề tư tưởng-lý luận:
* Giá trị truyền thống dân tộc
- Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất đấu tranh để dựng nước và giữ nước của dân tộc ta
- Tinh thần nhân nghĩa, truyền thống đoàn kết tương thân, tương ái...
- Truyền thống lạc quan yêu đời...
- Truyền thống cần cù lao động, dũng cảm, thông minh, sáng tạo trong sản xuất và trong chiến đấu…
* Tinh hoa văn hoá nhân loại:
-Tư tưởng văn hoá phương Đông:
+ Nho giáo: Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố tích cực của Nho giáo như: tư tưởng về một xã hội bình trị, đề cao văn hoá, lễ giáo, tu thân dưỡng tính…
+ Phật giáo: Hồ Chí Minh đã nhận thấy bên cạnh những hạn chế, Phật giáo có nhiều mặt tích cực: lòng vị tha, từ bi, bác ái, cứu nhân độ thế, trong sạch, giản dị…
+ Chủ nghĩa Tam dân :Dân tộc độc lập, Dân quyền tự do, Dân sinh hạnh phúc.
- Tư tưởng văn hoá phương Tây:
+ Hồ Chí Minh đã tiếp thu tư tưởng dân chủ và cách mạng của văn hoá phương tây thông qua quá trình sống và hoạt động ở phương tây.
+ Thông qua việc nghiên cứu một số cuộc cách mạng lớn như: cách mạng Pháp và cách mạng Mỹ…
- Chủ nghĩa Mác-Lênin: Chủ nghĩa Mác – Lênin là nguồn gốc lý luận trực tiếp, quyết định bản chất của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Chủ nghĩa Mác – Leenin đóng vai trò là thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng HCM
2. Nhân tố chủ quan:
- Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh
- Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn
- Có tư duy độc lập tự chủ, có óc phê phán tinh tường và sáng suốt.
- Không ngừng học tập nhằm chiếm lĩnh vốn tri thức nhân loại.
Câu 2 ) quan điểm của HCM về CM giải phóng dân tộc
1. Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
- Tính chất và nhiệm vụ của cách mạng ở thuộc địa: Mâu thuẫn chủ yếu ở thuộc địa là mâu thuẫn dân tộc. Do đó, tính chất và nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng ở thuộc địa là giải phóng dân tộc.
- Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc: Nhằm đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc và thiết lập chính quyền của nhân dân
2. CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi triệt để phải đi theo con đường cách mạng vô sản
- Ra nước ngoài tìm hiểu các cuộc CM tư sản lớn trên thế giới như: CM Pháp, CM Mĩ, Người cho rằng đó là các cuộc CM không triệt để.
- Thất bại của các phong trào yêu nước ở nước ta cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là do chưa có đường lối và phương pháp đúng đắn.
- Từ khi đọc được bản Sơ thảo lần thức nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Leenin (7-1920), HCM đã tìm thấy 1 con đường cứu nước mới. Người khẳng định: “ Muốn cứu nước, giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác, con đường CM vô sản
3. Lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc:
- Hồ Chí Minh xác định cách mạng giải phóng dân tộc là “việc chung của cả dân chúng chứ không phải việc của một hai người”, vì vậy phải đoàn kết toàn dân. Thể hiện rõ quan điểm “lấy dân làm gốc”.
- Trong lực lượng đó công–nông “là gốc của cách mệnh”. Bên cạnh đó, Hồ Chí Minh không coi nhẹ vai trò của các giai tầng lớp khác.
4. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Người khẳng định: “Trước hết phải có Đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thàng công,cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy..”
- Thực tế đã khẳng định: Đảng lãnh đạo CM Việt Nam giành nhiều thắng lợi.
5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Theo Hồ Chí Minh, cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản chính quốc có mối liên hệ mật thiết với nhau trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
- Hồ Chí Minh cũng nêu: cách mạng thuộc địa không những không phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính quốc mà có thể giành thắng lợi trước…
- Đây là luận điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh đóng góp vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin.
6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được thực hiện bằng con đường cách mạng bạo lực
- Hồ Chí Minh xác định: phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.
- Hình thức của bạo lực cách mạng bao gồm cả đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
- Tư tưởng bạo lực cách mạng thống nhất với tư tưởng nhân đạo hoà bình.
- Hình thái của bạo lực cách mạng là phát động chiến tranh nhân dân.
Câu 3 quan điểm của HCM về đặc trưng cơ bản của CNXH ở VN,đặc điểm nội dung XD XHCN trong thời đại quá độ lên CNXH ở VN ?
a) đặc trưng cơ bản :
- Do nhân dân lao động làm chủ.
- Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Có một nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân.
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
b) đặc điểm nội dung
Hồ Chí Minh đã khẳng định con đường cách mạng Việt Nam là tiến hành giải phóng dân tộc, hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến dần lên chủ nghĩa xã hội.
Con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam phải đi lên bằng con đường gián tiếp.
Phải thực hiện cách mạng giải phóng dân tộc trước, sau đó mới từng bước xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Về thời gian của thời kỳ quá độ: xây dựng CNXH là một cuộc đấu tranh cách mạng phức tạp, gian khổ và lâu dài.
Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, xây dựng tiền đề về kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho chủ nghĩa xã hội.
Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, trong đó xây dựng là trọng tâm, là nội dung cốt lõi, lâu dài.[11]
Nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ:
Chính trị: giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng. Củng cố và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất, nòng cốt là liên minh công nhân, nông dân và trí thức, do Đảng cộng sản lãnh đạo.
Kinh tế: nhấn mạnh việc tăng năng suất lao động trên cơ sở tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu, củng cố hệ thống thương nghiệp làm cầu nối tốt nhất giữa các ngành sản xuất xã hội. Hồ Chí Minh là người đầu tiên chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Văn hóa - xã hội: nhấn mạnh vấn đề xây dựng con người mới
Câu 4 Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc:
1. Đại đoàn kết là vấn đề chiến lược, quyết định thành công của cách mạng
Tư tưởng ĐĐK không phải là thủ đoạn chính trị nhất thời, không phải là sách lược mà là vấn đề mang tính chiến lược. Người xác định “đoàn kết là lẽ sinh tồn dân tộc ta, lúc nào dân ta đoàn kết muôn người như một thì nước ta độc lập tự do, trái lại thì nước ta bị xâm lấn”
2. Đại đoàn kết là đại đoàn kết toàn dân
Khái niệm "dân" của HCM: "Dân" theo HCM là đồng bào, là anh em một nhà. Dân là không phân biệt già trẻ, trai gái, giàu, nghèo. Dân là toàn dân, toàn thể dân tộc Việt Nam, bao gồm dân tộc đa số, thiểu số, có đạo, không có đạo, tất cả những người sống trên dải đất này. Như vậy dân theo HCM có biên độ rất rộng, vừa được hiểu là mỗi cá nhân, vừa được hiểu là toàn thể đồng bào, nhưng dân không phải là khối đồng nhất, mà là một cộng đồng gồm nhiều giai tầng, dân tộc có lợi ích chung và riêng, có vai trò và thái độ khác nhau đối với sự pháp triển XH. Nắm vững quan điểm giai cấp của Mác-Lênin, HCM chỉ ra giai cấp công nhân, nông dân là những giai cấp cơ bản, vừa là lực lượng đông đảo nhất, vừa là những người bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, có tinh thần cách mạng triệt để nhất, là gốc của CM.
3. Đại đoàn kết phải có tổ chức, có lãnh đạo
Đoàn kết là vấn đề chiến lược, sống còn, không phải là tập hợp ngẫu nhiên, cảm tính, tự phát, mà được xây dựng trên một cơ sở lý luận khoa học. Do đó phải có tổ chức, lãnh đạo để hoàn thành mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH.
4. Đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết quốc tế
Đoàn kết trên lập trường giai cấp CN nghĩa là bao hàm cả đoàn kết quốc tế, tạo sự thống nhất giữa lợi ích dân tộc với lợi ích quốc tế, chủ nghĩa yêu nước chân chính gắn với chủ nghĩa quốc tế trong sáng.
CM giải phóng dân tộc và CM XHCN ở nước ta muốn thành công đòi hỏi phải đoàn kết quốc tế để tạo sức mạnh đồng bộ và tổng hợp.
Thực hiện đoàn kết quốc tế, HCM quan tâm đoàn kết cách mạng nước ta với các phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế, với các phong trào giải phóng dân tộc ở các nước trên thế giới, các phong trào đấu tranh cho hòa bình, dân chủ tiến bộ. Người đặc biệt chú trọng xây dựng khối đoàn kết 3 nước đông dương, mặt trận VN –LÀO –CPC, mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết với VN
Câu 5) quan điểm của HCM về sự ra đời của DCSVNvaf xây dựng đảng trong sạch vững mạnh ?
1.Về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác-lênin: Sự ra đời của Đảng cộng sản là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-lênin với phong trào công nhân.
- Khi nói về sự hình thành của Đảng Cộng sản Việt Nam, Hồ Chí Minh khẳng định: Sự ra đời của Đảng cộng sản là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Điều này được lý giải là do:
+ Phong trào yêu nước có từ lâu đời, đóng vai trò cực kỳ to lớn trong quá trình phát triển của dân tộc.
+ Phong trào công nhân kết hợp với phong trào yêu nước vì cả hai đều có mục tiêu chung.
+ Phong trào nông dân kết hợp với phong trào công nhân Việt Nam.
+ Phong trào yêu nước của trí thức Việt Nam là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự kết hợp giữa các yếu tố cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Nội dung công tác xây dựng Đảng:
a. Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận
- Để đạt mục tiêu cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: phải dựa vào lý luận cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác-lênin. Hồ Chí Minh lưu ý những điểm sau đây:
+ Học tập, nghiên cứu, tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin phải phù hợp với từng đối tượng.
+ Vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin phải phù hợp với từng hoàn cảnh.
+ Trong quá trình hoạt động, Đảng ta phải chú ý học tập, kế thừa những kinh nghiệm tốt của các Đảng cộng sản khác, đồng thời Đảng ta phải tổng kết kinh nghiệm của mình để bổ sung chủ nghĩa Mác-Lênin.
+ Đảng ta phải tăng cường đấu tranh để bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin.
b. Xây dựng Đảng về chính trị
- Xây dựng Đảng về chính trị trước hết và quan trọng nhất là xây dựng đường lối chính trị đúng đắn.
- Đảng muốn xây dựng đường lối chính trị đúng đắn cần phải coi trọng những vấn đề sau:
+ Đường lối chính trị phải dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, vận dụng vào hoàn cảnh nước ta từng thời kỳ.
+ Trong xây dựng đường lối chính trị phải học tập kinh nghiệm của các đảng cộng sản anh em, nhưng phải tính đến những điều kiện cụ thể của đất nước
- Hồ Chí Minh cũng cảnh báo nguy cơ sai lầm về đường lối chính trị gây hậu quả nghiêm trọng đối với vận mệnh của Tổ quốc, của hàng triệu đảng viên và nhân dân.
c. Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ
- Hệ thống tổ chức của Đảng:
+ Hồ Chí Minh khẳng định sức mạnh của Đảng bắt nguồn từ tổ chức. Hệ thống tổ chức của Đảng từ Trung ương đến cơ sở phải thật chặt chẽ, có tính kỷ luật cao.
+ Trong hệ thống tổ chức Đảng, Hồ Chí Minh rất coi trọng vai trò của chi bộ.
- Các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt đảng:
+ Tập trung dân chủ - là nguyên tắc cơ bản của tổ chức Đảng.
+ Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
+ Tự phê bình và phê bình.
+ Kỷ luật nghiêm minh và tự giác.
+ Đoàn kết thống nhất trong Đảng.
- Cán bộ, công tác cán bộ của Đảng
+ Hồ Chí Minh cho rằng: Mọi việc thành công hay thất bại là do cán bộ tốt hay kém. Người cán bộ phải có đủ đức, đủ tài, trong đó đạo đức là gốc.
+ Nội dung của công tác cán bộ của Đảng bao gồm các khâu: Tuyển chọn cán bộ; đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ; đánh giá đúng cán bộ; tuyển dụng, sắp xếp, bố trí cán bộ; thực hiện các chính sách đối với cán bộ.
d. Xây dựng Đảng về đạo đức
- Hồ Chí Minh khẳng định: Một Đảng chân chính cách mạng phải có đạo đức. Đạo đức tạo nên uy tín, sức mạnh của Đảng, giúp Đảng đủ tư cách lãnh đạo nhân dân.
- Đảng ta là một đảng cầm quyền. Mỗi cán bộ, đảng viên phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng.
- Giáo dục đạo đức cách mạng là một nội dung quan trọng trong việc tu dưỡng, rèn luyện của cán bộ đảng viên.
Câu 6 ) quan điểm của HCM về xây dựng nhà nc của dân do dân và vì dân
1. Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân:
a. Nhà nước của dân: Là nhà nước trong đó dân là chủ, dân có quyền quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước.
- Chính phủ do nhân dân bầu ra
- Nhân dân có quyền kiểm soát và giám sát nhà nước
- Người dân được hưởng mọi quyền dân chủ.
b. Nhà nước do dân:
- Đó là nhà nước do nhân dân xây dựng nên. Cán bộ của nhà nước do nhân lựa chọn ra.
- Do nhân dân đóng thuế để chi tiêu, hoạt động.
- Nhân dân có quyền tham gia vào công việc quản lí nhà nước, phê bình, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước, các đại biểu do mình cử ra.
c. Nhà nước vì dân
- Theo HCM, nhà nước vì dân là nhà nước phục vụ cho lợi ích và nguyện vọng của nhân dân
- Trong nhà nước vì dân thì cán bộ từ Chủ tịch nước trở xuống đều là đầy tớ của nhân dân. Do vậy phải hết lòng phục vụ nhân dân
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước
- Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân thể hiện ở những điểm sau:
+ Nhà nước ta do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.
+ Nhà nước ta định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Nhà nước ta được xây dựng theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc trong Nhà nước ta thể hiện:
+ Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài gian khổ của nhiều thế hệ người Việt Nam.
+ Nhà nước ta bảo vệ cho lợi ích của nhân dân, lợi ích của dân tộc.
+ Nhà nước dựa trên nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc, mà nòng cốt là khối liên minh công-nông-trí thức, do giai cấp công nhân lãnh đạo .
3. Xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
- Theo Hồ Chí Minh một Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ phải là một nhà nước hợp hiến.
- Nhà nước quản lý đất nước bằng Hiến pháp, pháp luật và phải làm cho pháp luật có hiệu lực trong thực tế.
- Tích cực xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức của Nhà nước đủ đức và tài, am hiểu pháp luật.
- Hồ Chí Minh đã nêu lên yêu cầu để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức là:
Một là, tuyệt đối trung thành với cách mạng Hai là, Hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ.Ba là, Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân.Bốn là, Cán bộ, công chức phải là những người dám phụ trách, dám quyết đoán, dám chịu trách nhiệm.Năm là, thường xuyên tự phê bình và phê bình…
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hiệu quả
- Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của các Nhà nước: Đặc quyền, đặc lợi; tham ô, lãng phí, quan liêu; chia rẽ, kiêu ngạo
- Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức.
Câu 8 )quan điểm HCM về những phẩm chất đạo đức của con người VN trong thời đại mới ?
1. Trung với nước hiếu với dân ( Theo HCM: nhà nước là nhà nước của dân, dân là chủ nhà nước. Vì vậy trung với nước hiếu với dân là thể hiện trách nhiệm với sự nghiệp dựng và giữ nước, với con đường đi lên của đất nước, với cuộc sống hạnh phúc ấm no của nhân dân----Như vậy người trung với nước là người phải đặt lợi ích của tổ quốc, cách mạng, dân tộc, Đảng lên trên lợi ích cá nhân, phải quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ cách mạng, đưa đất nước tiến theo con đường độc lập dân tộc và CNXH
2. Cần kiệm liêm chính (Cần kiệm liêm chính là cần thiết cho tất cả mọi người, là thước đo bản chất con người, như trời có 4 mùa, đất có 4 phương, người có 4 đức------Cần kiệm liêm chính là nền tảng của đời sống mới, của thi đua ái quốc, là cái cần để làm việc, làm người, làm cán bộ để phụng sự đoàn thể, phụng sự giai cấp và dân tộc, tổ quốc và nhân loại
3. Chí công vô tư (Là không nghĩ đến mình trước, hưởng thụ nên đi sau, là lòng mình chỉ biết vì Đảng, vì dân, vì tổ quốc, là đặt lợi ích của cách mạng của nhân dân lên trên hết. Thực hành chí công vô tư là phải quét sạch chủ nghĩa cá nhân, nâng cao đạo đức cách mạng--------------Bác chỉ rõ: Chủ nghĩa cá nhân khác lợi ích cá nhân, nếu những lợi ích cá nhân không trái với lợi ích tập thể, tổ quốc thì không xấu, chỉ có trong CNXH thì mỗi người mới có điều kiện cải thiện đời sống của mình, phát huy tính cách, sở trường riêng.)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro