nguyen ly ke toan2
KẾ TOÁN TÀI SẢN BẰNG TIỀN - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
-----------
I. Kế toán tài sản bằng tiền:
1. Khái niệm và nguyên tắc sử dụng:
Tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển
Các nguyên tắc, quy định và chế độ kế toán:
+ Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất VNĐ
+ Nguyên tắc cập nhật: Phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có, tình hình thu, chi các loại tiền, mở sổ theo dõi từng loại nguyên tệ, vàng bạc...
+ Nguyên tắc quy đổi tỉ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ ngoài theo dõi chi tiết phải được quy đổi về VNĐ để ghi sổ, tỷ giá quy đổi tính theo tỷ lệ quy đổi của ngân hàng NN Việt Nam.
* Các tài khoản sử dụng
TK 111: (Tiền mặt) Phản ánh các loại tiền mặt của doanh nghiệp (có 3 tiểu khoản)
TK 112: (Tiền gửi ngân hàng) Phản ánh các loại tiền gửi tại các ngân hàng và các tổ chức thuê tài chính.
TK 113: (Tiền đang chuyển) theo dõi các khoản tiền của Doanh nghiệp trong thời gian làm thủ tục.
Cấu trúc chung:
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt
Dư nợ: Phản ánh số tiền hiện có (đầu kỳ hoặc cuối kỳ)
2. Cách hạch toán:
• Kế toán nghiệp vụ tăng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Nợ 111, 112:
Có 511, 512: Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ
Có 333 (3331) Thuế GTGT
Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có 711: Thu nhập hoạt động khác
(Có 112: rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt)
Có 131, 136, 141, 144, 338, 128, 228, ...
Ví dụ: - Bán hàng hoá thu tiền ngay:
Nợ 111: 10.000.000
Có 511: 10.000.000
• Kế toán nghiệp vụ giảm tiền mặt
Nợ (TK liên quan): 151, 152, 153, 334, 211, 212, 133, 627, 641, 331...
Có 111, 112
Ví dụ: Dùng tiền mặt trả nợ tiền hàng cho khách:
Nợ 331: 5.000.000
Có 111: 5.000.000
• Kế toán tiền mặt và TGNH có sự khác nhau
- Btoán phản ánh lợi tức gửi được hưởng:
N 111, 112: Số tiền lợi tức tiền gửi
C 515: Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính
- Btoán Phản ánh chênh lệch so với số liệu của ngân hàng đến cuối tháng chưa XĐ được nguyên nhân:
+ Nếu số liệu ngân hàng lớn hơn số liệu kế toán:
Nợ 112: phần chênh lệch chờ xử lý
Có 338: Phải trả khác
Sau khi xác định được nguyên nhân, tuỳ từng trường hợp ghi:
Nợ 338: Số chênh lệch được xử lý
Có 112:
Có TK liên quan: 511, 512, 711, 331...
+ Nếu số liệu NHàng nhỏ hơn số liệu kế toán:
Nợ 138: Các khoản phải thu khác
Có 112: Phần chênh lệch chờ xử lý
Khi xác định được nguyên nhân, ghi:
Nợ 112:
Nợ TK liên quan: 511, 512, 711, 331
Có 138: Phần chênh lệch đã được xử lý
* Kế toán tiền đang chuyển: 113
Khi thu tiền bán hàng bằng tiền mặt hoặc séc không nhập quỹ mà nộp thẳng NH chưa nhận được giấy báo của NH, ghi:
Nợ 113:
Có 511
Có 333
Thu nợ, ứng trước của người mua nhập NH chưa nhận được giấy báo:
Nợ 113
Có 131: Phải thu khách hàng
Nợ 113
Có 111: Xuất tiền măt gửi ngân hàng
Có 112: Xuất tiền gửi cho đối tượng khác
Khi nhận được giấy báo:
Nợ 111, 112,331, 315, 131
Có 113
3. Kế toán đầu tư chứng khoán, tài chính:
SD các TK: 121, 128, 129 (Dự phòng tài chính)
Bên nợ: Phản ánh PS tăng TK
Bên có: Phản ánh PS giảm
Dư nợ: Phản ánh giá trị hiện có
Nợ: 121, 128, 129
Có: 111, 112
Khi chuyển nhượng thanh lý:
Nợ 111, 112, 138, 635
Có 121, 128, 129
Khi đi góp vốn liên doanh bằng TSCĐ ghi 2 bút toán:
BT1, Xoá sổ TSCĐ đó
Nợ 214: gia trị hao mòn
Nợ 811: Giá trị còn lại
Có 211: Nguyên giá
BT2, Phản ánh giá trị vốn góp liên doanh:
Nợ 128: gia theo thoả thuận
Có 711: giá thoả thuận
Có 333: Thuế GTGT (Nếu có)
Khi góp vốn bằng Vtư hàng hoá, ghi 2 bút toán:
BT1, Phản ánh giá gốc của Vtư hàng hoá
Nợ 632: giá thực tế
Có 152, 153, 154...
BT2, Phản ánh giá trị góp vốn
Nợ 128
Có 511, 333
Nếu góp bằng quyền SD đất, Ktoán ghi tăng vốn góp và tăng nguồn vốn KD
Nợ 128
Có 411
Số thu nhập từ hoạt động KD:
Nợ 111, 112, 152
Nợ 128, 138
Có 515: Tổng thu nhập từ hoạt động liên doanh.
Nếu PS lỗ:
Nợ 635: ghi tăng chi phí knh doanh
Có 128, 111, 338
Tài khoản dự phòng tài chính: 129
Khi đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cần sử dụng đến khoản dự phòng tài chính> Khoản này thường hay được trích trước vào quỹ dự phòng.
Cuối niên độ kế toán, so sánh số dự phòng để trích tiếp hay hoàn nhập:
Nếu dự phòng còn lại lớn hơn số dự phòng cần lập cho niên độ mới, Ktoán hoàn nhập số chênh lệch lớn hơn bằng cách ghi giảm chi phí tài chính:
Nợ 129: hoàn nhập Dự phòng tài chính
Có 635: giảm chi phí hoạt động tài chính
Ngược lại, tiến hành trích lập số chênh lệch lớn hơn vào chi phí hoạt động tài chính: Nợ 635:Ghi tăng chi phí hoạt động tài chính
Có 129: Trích lập dự phòng giảm gía đầu tư chứng khoán
4. Kế toán các khoản phải thu:
Nguyên tắc:
• Kiểm tra theo dõi thường xuyên, chi tiết cả về giá trị và hiện vật
• Tuyệt đối không được bù trừ số dư bên nợ và số dư bên có với nhau
Kế toán thanh toán với người mua:
TK 131: Phải thu khách hang thuộc nhóm tài khoản Lưỡng tính (Có 2 số dư)
Bên nợ: Phản ánh nghiệp vụ PS làm tăng nợ phải thu.
Bên có: Nghiệp vụ PS làm giảm khoản nợ phải thu
Dư nợ: P/ ánh số tiền còn phải thu.
Dư có: P/ ánh số tiền người mua đặt trứơc hoặc trả thừa
* Định khoản ghi tăng:
Nợ 131
Có 511, 333,515,711,121,221
* Khi phát sinh chiết khấu hoặc giảm giá hàng bán:
Nợ 521: Chiết khấu TM
Nợ 532: Giảm giá hàng bán
Nợ 515: số giảm giá hàng bán, CKhấu TM thuộc hoạt động tài chính
Nợ 711: Số giảm thuộc hoạt động khác
Nợ 333: thuế trả lại cho khách
Có 131
* Trường hợp chấp thuận chiết khấu thanh toán cho khách hàng và trừ vào nợ phải thu:
Nợ 635: Số CK thanh toán KH được hưởng
Có 131: Giảm số tiền phải thu của khách
* Trường hợp phát sinh hàng trả lại do các nguyên nhân khác:
Nợ 531: DT bán hàng trả lại thuộc hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ 515: DT bán hàng ... thuộc HĐ tài chính
Nợ 711: Thu nhập của hàng bán trả lại thuộc hoạt động khác
Nợ 333: Thuế
Có 131: Giảm số tiền phải thu của khách
* Khi khách hàng thanh toán trong kỳ: Nợ 111, 112, 113:Tăng quỹ tiền mặt
Có 131:Giảm phải thu của KH
* Số tiền thanh toán bù trừ với những khách hàng vừa là nhà cung cấp, định khoản như sau:
Nợ 331: Giảm số phải trả người bán (ghi giảm TK 331)
Có 131: Ghi giảm số phải thu của KH
* Nếu thanh toán bằng vật tư hàng hoá: Nợ 152, 153...
Có 131:
* Khi người mua đặt tiền trước: Nợ 111, 112, Có 131
* Trường hợp nợ khó đòi:
Nợ 139: Số xoá sổ trừ vào quỹ dự phòng đã lập
Nợ 642: ---------------------Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 131: Giảm số tiền phải thu của khách
Đồng thời ghi nợ 004: (TK ngoại bảng) nợ khó đòi
Kế toán các khoản thu hộ: 136
Bên nợ: Phản ánh các khoản vốn đã cấp cho đơn vị phụ thuộc, các khoản cấp trên phải thu hoặc sẽ được cấp trên cấp, các khoản chi trả hộ lẫn nhau
Bên có: các khoản đã thu, đã nhận, thanh toán bù trừ
Dư nợ: Số còn phải thu ở các đơn vị nội bộ
Định khoản:
Nợ 136, 211, 214, 412
Có 111, 112, 461, 151, 152, 411
Bài tập:
Một doanh nghiệp được NN cấp ngân sách: tiền mặt 400 triệu, TSCĐ HH 1 tỉ. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Doanh nghiệp xuất kho bán hàng, trị giá cả thuế là 220.000.000 bao gồm thuế GTGT 10%) Khách hàng Y chưa trả tiền.
2. DN nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt của công ty X là 160 triệu
3. Mở tài khoản ngân hàng công thương và gửi NH số tiền 300 triệu
4. Công ty Y Trả tiền hàng 120 triệu bằng tiền mặt.
5. Khách hàng ứng trước tiền hàng cho DN: 5.000.000 bằng tiền mặt
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên, Vẽ Sơ đồ TK chữ T
Bài giải:
Dư nợ TK 111: 400.000.000
Dư nợ TK 211: 1.000.000.000
NV1. Xuất kho hàng đi bán chưa nhận được tiền, Tiền phải thu của KH tăng
Dthu bán hàng chưa thuế = Dthu cả thuế / (100+ %VAT) * 100
Thay số: Dthu chưa thuế = 220.000.000 / (100+ 10) * 100 = 200.000.000
Thuế GTGT: 200.000.000 * 10% = 20.000.000
Nợ 131- Phải thu KH: 220.000.000
Có 511- DT bán hàng: 200.000.000
Có 333 (3331) - ThuếGTGT: 20.000.000
NV2. DN nhận vốn góp Ldoanh, ghi tăng nguồn vốn KD
Nợ 111: Ghi tăng quỹ tiền mặt: 160.000.000
Có 411: Tăng nguồn vốn Kinh doanh 160.000.000
NV3. Gửi tiền vào tài khoản NH: tăng TGNH, giảm quỹ tiền mặt
Nợ 112 (1121) tăng TGNH: 300.000.000
Có 111- Giảm tiền mặt tại quỹ: 300.000.000
NV4. Công ty Y trả tiền hàng đang nợ, TK 131 (phải thu KH) giảm:
Nợ 111: 120.000.000
Có 131: 120.000.000
NV5. KH ứng trước tiền hàng cho DN, TK 131 (Phải thu của KH) coi như giảm đi, còn quỹ TM tăng lên
Nợ 111- Tmặt: 5.000.000
Có 131: 5.000.000
KẾ TOÁN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
I. Khái niệm và phương pháp(PP) tính giá
1. Khái niệm
Vật liệu, dụng cụ, Sp, hàng hoá đều là hàng tồn kho thuộc tài sản lưu động
Đặc điểm: thời gian chu chuyển ngắn
• Vật liệu thể hiện dưới dạng vật hoá, tham gia vào 1 chu kỳ SX kinh doanh nhất định vàà được chuyển hết 1 lần vào chi phí kinh doanh
• Công cụ dụng cụ: là những tư liệu LĐ mà không có đủ điều kiện để xếp vào TSCĐ (Giá trị thấp < 10 triệu, thời gian SD < 1 năm) -> mang đầy đủ các tính chất TSCĐ
• SP: bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm.
• Hàng hóa: Vật tư hàng hoá có hình thái vật chất hoặc ko có hình thái vật chất mà DN mua về rồi mang đi bán chứ không SD để chế tạo SP hay DVụ
• Vật liệu có: VL chính, VL phụ, phụ tùng thay thế, TBị XDCB, phế liệu, VL khác
• Dụng cụ bao gồm: CCDC, bao bì luân chuyển, đồ dung cho thuê
2. Cách tính giá:
Nếu mua ngoài:
Giá thực tế = Giá ghi trên hoá đơn - các khoản khấu trừ + chi phí gia công + thuế không được hoàn lại + chi phí thu mua thực tế
Với các vật liệu, công cụ, sản phẩm do doanh nghiệp(DN) tự sản xuất ra thì giá thực tế là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất ra chúng.
Các phương pháp tính giá
PP giá đơn vị bình quân:
Gía thực tế từng loại NK = Số lượng từng loại nhập kho * giá đơn vị bình quân
Giá đơn vị bình quân có thể tính theo các cách sau:
C1:
Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá ĐV BQ =
Lượng thực tế tồn từng loại đầu kỳ và nhập trong kỳ
C2:
Giá thực tế từng lại tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước)
Giá đơn vị BQ CK trước =
Lượng thực tế từng loại tồn Đk (Cuối kỳ trước)
C3:
Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá Đvị BQ sau mỗi lần nhập =
Lượng T. tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
Ví dụ: NL A tồn đầu kỳ là: 3.000Kg, đơn giá 1.000đ
Tổng NL A Nhập trong kỳ: 7.000kg, tổng giá thực tế: 7.700.000đ
Tổng NL A xuất trong kỳ: 8.000Kg
Kế toán XĐ giá bình quân của 1 Kg NL A như sau:
Giá BQ 1 KG A = (3.000*1.000+7.700.000)/ (3.000+7.000) = 1.070.000
Giá thực tế A Xuất kho: 8.000 *1.070 = 8.560.000
PP nhập trước, xuất trước (First In First Out - FIFO): Vật tư hàng hoá nào Nhập vào trước thì khi xuất sẽ được xuất trước.
PP trực tiếp: tính nguyên giá từ lúc nhập cho đến lúc xuất.
PP giá hạch toán: Sử dụng hệ số giá hạch toán để tính giá:
Giá thực tế tồn ĐKỳ + Giá T. tế Nhập kho trong kỳ
Hệ số giá hạch toán =
Giá hạch toán tồn ĐKỳ +Giá H Toán nhập kho trong kỳ
Nếu tự sản xuất: thì nguyên giá được tính bằng tổng các chi phí bỏ ra để sản xuất ra vật tư hàng hoá đó.
II. Kế toán chi tiết Vật liệu, Công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
1. chứng từ sổ sách kế toán:
Các chứng từ cần sử dụng: Phiếu nhập, xuất, Hoá đơn GTGT, HĐ bán lẻ, biên bản kiểm nghiệm, phiếu báo Vtư còn lại cuối kỳ, bảng kê VTư hàng hoá
Các loại sổ sách sau:
Thẻ kho, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, sổ đối chiếu luân chuyển, phiếu giao nhận chứng từ, sổ số dư, bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn
* Các phương pháp kế toán chi tiết:
Phương pháp thẻ song song, PP sổ đối chiếu, phương pháp sổ số dư
Theo các hình thức kê khai khác nhau mà DN sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau. (Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ)
2. Các tài khoản sử dụng:
TK 152, 153, 156
Các TK liên quan: 111, 112, 131, 331, 632, ...
3. Hạch toán biến động tăng:
a. Tăng do tự SX, chế biến nhập kho, thuê ngoài, gia công chế biến
Nợ 155, 152, 153: Tăng các VL, CC, SP, HH
Có 154: Chi phí SX KD dở dang
b. Tăng do mua ngoài:
Nợ 152, 153, 156, 133
Có 331, 111, 112, 141
Khi hưởng chiết khấu hay giảm giá, hàng trả lại ghi:
Nợ 331, 111, 112, 138
Có 152, 153, 156, 133
Khi hưởng chiết khấu do thanh toán trước hạn, ghi:
Nợ 331, 111, 112, 138
Có 515: Chiết Khấu đựơc hưởng
c. Tăng do cấp phát, biếu tặng, góp vốn:
Nợ TK 15...
Nợ 133
Có 411: Ghi tăng nguồn vốn
Có 711: Tăng thu nhập do nhận viện trợ, cấp phát, biếu tặng
d. Do đánh giá lại:
Nợ 15... Có 412: Chênh lệch do đánh giá lại
4. Kế toán biến động giảm:
a. Giảm do xuất SD cho SX, KD
Nợ 621, 627, 641, 642
Nợ 241: XDCB hoặc SC TSCĐ
Có 152, 153...
Nếu xuất CCDC với giá trị tương đối lớn, sử dụng trong nhiều kỳ, ghi:
BT1: Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng
Nợ 242: 100% giá trị Xuất dùng (chi phí trả trước dài hạn)
Có 153:
BT2: Phân bổ giá trị phân bổ mỗi lần:
Nợ 627, 641, 642
Có 242: giá trị xuất dung
Khi báo mất, hỏng, hết thời gian sử dụng:
Nợ 138, 334, 111, 152 (phế liệu thu hồi)
Nợ 627, 641, 642: phân bổ nốt giá trị còn lại
Có 242: Giá trị còn lại
b. Giảm do xuất bán:
BT1: Phản ánh giá vốn:
Nợ 157, 632
Có 152, 153, 156...
BT2: Phản ánh gía bán vật liệu(VL), công cụ dụng cụ(CCDC), sản phẩm(SP), hàng hoá(HH)
Nợ TK liên quan: 131, 136, 11, 112... Tổng giá thanh toán
Có 511, 512: Dthu tiêu thụ
Có 333: Thuế
c. Xuất góp vốn liên doanh:
BT1: xác định giá vốn
Nợ 632:
Có 152, 153...
BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán được chấp thuận:
Nợ 128, 222, ...
Có 511, 333
d. Giảm do xuất thuê ngoài gia công, chế biến:
Nợ 154
Có 152, 153...
Các chi phí liên quan: Nợ 154, 133 có 331, 334, 338, 111, 112
e. Các trường hợp khác:
Cho vay tạm thời không tính lãi:
Nợ 138, 136,
Có 152, 153...
Trả thưởng, trả lương:
Nợ 632
Có 152, 153...
Thiếu do phát hiện qua kiểm kê:
Nợ 632, 138
Có 152, 153...
Giảm do đánh giá lại, phần chênh lêch ghi:
Nợ 412: phần chênh lệch
Có: 152, 153...
* Nếu theo Phương pháp định kỳ:
Sử dụng tài khoản 611: cuối kỳ không có số dư
Kế toán dự phòng giảm giá: TK 159:
Bên nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên có: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dư có: dự phòng giảm giá hiện còn
Khi hoàn nhập nếu số hoàn lớn hơn:
Nợ 159
Có 632
Nếu hoàn nhập nhỏ hơn ghi:
Nợ 632
Có 159
Bài tập:
Một DN hạch toán theo PP kê khai thường xuyên có số liệu như sau:
Tồn kho đầu kỳ: (Đơn vị: 1000đ)
Giá hạch toán Giá thực tế
NVL chính: 20.000 21.000
CCDC 14.000 13.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Thu mua NVL chính, chưa trả tiền cho người bán. Số tiền phải trả ghi trên hoá đơn: 55.000, trong đó thuế GTGT 5.000, NVL đã nhập kho theo giá hạch toán 53.000
2. Chi phí thu mua, vận chuyển số NVL trên về kho: 4.620 gồm cả thuế 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Mua công cụ dụng cụ đã nhập kho theo giá hạch toán: 25.000. chi phí thực tế như sau:
• Giá hoá đơn chưa thanh toán 24.200 (cả thuế GTGT 10%)
• Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt 2.500
4. Xuất nguyên vật liệu chính dung cho sản xuất theo giá hạch toán cho phân xưởng SX chính số 1: 30.000, PX2: 25.000
5. Xuất CCDC thuộc loại phân bổ một lần thưo giá hạch toán cho PX SX 1: 7.000, PX SX số 2: 5.000, cho QLDN: 2.000
6. Xuất CCDC thuộc loại phân bổ 4 lần theo giá hạch toán cho PXSX số 2: 8.000
Yêu cầu: - Lập bảng tính gía trị thực tế
- Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
Bài giải
YC 1: Có bảng sau:
Giá chưa thuế = Giá có thuế / (1 +%VAT/100)
Giá TT VLC = 55.000/1,1 + 4.620 / 1.1 = 54.000
Giá TT CCDC = 24.200/1.1+2.500 = 24.500
Sử dụng Công thức hệ số giá hạch toán:
Chỉ tiêu Vật liệu chính Công cụ dụng cụ
Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT
1- Tồn đầu kỳ 20.000 21.000 14.000 13.000
2- Nhập trong kỳ 53.000 54.000 25.000 24.500
3- Cộng tồn và nhập 73.000 75.000 39.000 37.500
4- Hệ số giá 1.03 0.96
5- Xuất dùng trong kỳ 55.000 56.650 22.000 21.200
6- Tồn kho cuối kỳ 18.000 18.550 17.000 16.300
YC2: Định khoản:
NV1): Thu mua NVLC
Giá mua chưa thuế = Giá mua có thuê / (100 + % VAT) *100
= 55.000 / (100+100) *100 = 50.000
Nợ 152- tăng NVLC : 50.000
Nợ 133 - Thuế GTGT : 5.000
Có: 331-Phải trả người bán : 55.000
Nv2) Chi phí thu mua: hạch toán vào nguyên giá VLC:
Nợ 152- CP thu mua: 4.200
Nợ 133- Thuế 420.
Có 111- Trả bằng tiền mặt (Quỹ giảm): 4.620
NV3) Mua CCDC nhập kho: Tính theo chi phí thực tế
Nợ 153- Giá mua CCDC : 22.000
Nợ 153:CP thu mua : 2.500
Nợ 133: Thuế VAT : 2.200
Có 331: Giá mua chưa thanh toán : 24.200
Có 111: trả tiền CPP thu mua : 2.500
NV4) Xuất NVLC dung cho HĐ tại PX SX chính, TK 152 giảm, CP SX chung tăng lên (621 Nguyên vật liệu trực tiếp - Chi tiết cho từng PX) theo giá thực tế quy đổi trong bảng trên
Nợ 621 - PX1 : 30.900
Nợ 621 - PX2 : 25.750
Có 152 - NVLC chính: 56.650
NV5) Xuất CCDC phân bổ một lần nên chỉ phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng:
Phải ghi theo giá thực tế được quy đổi
Nợ 627- (CP SX Chung) -PX1: 6.860
Nợ 627 - PX2: 4.900
Nợ 642 (CP quản lý DN) 1.960
Có 153: 13.720
NV6) Xuất CCDC: Loại phân bổ 4 lần phải ghi các bút toán phân biệt
Tính theo giá thực tế. (Đã tính trong bảng)
BT1. Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dung:
Nợ 142- CP trả trước: 7.840
Có 153: Xuất CCDC: 7.840
BT2. Phản ánh gía trị một lần xuất dung:
Nợ 627 - PX2: 1.960 (=7.840/4)
Có 142: 1.960
Phản ánh vào sơ đồ TK (TK 153)
TK 153
Dư ĐK: 13.720
PS:
3a) 22.000 11.760 (5 - 627)
3b) 2.500 1.960 (6b -642)
7.840 (6a - 142)
Tổng PS: 24.500 21.560
Dư CK: 16.600
Tương tự với các TK khác
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro