Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
Học phần Nguyên Lý Kế Toán

1. Trường hợp nào sau đây được ghi vào sổ kế toán:
a. Ký hợp đồng thuê nhà xưởng để phục vụ sản xuất kinh doanh, giá trị hợp đồng 200 triệu đồng/năm.
B. Mua TSCĐ trị giá 300 triệu đồng, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
c. Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp 5 triệu đồng (chưa chi tiền).
d. Tất cả trường hợp trên.

2. Đối tượng của kế toán là:
a. Tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh.
B. Tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản doanh nghiệp và sự vận động của chúng.
c. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động.
d. Tình hình thu chi tiền mặt.

3. Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán công nợ:
A. Ban lãnh đạo
b. Các chủ nợ
c. Các nhà đầu tư
d. Các cơ quan thuế

4. Đặc điểm của tài sản trong 1 doanh nghiệp:
a. Hữu hình hoặc vô hình
b. Doanh nghiệp có thể kiểm soát được tài sản, được toàn quyền sử dụng
c. Chúng có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai
D. Tất cả đều đúng

5. Kế toán tài chính có đặc điểm:
a. Thông tin về những sự kiện đã xảy ra
b. Gắn liền với phạm vi toàn doanh nghiệp
c. Có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao
D. Tất cả đều đúng

6. Các khoản nợ phải thu:
A. Là tài sản của doanh nghiệp nhưng đang bị đơn vị khác chiếm dụng
b. Không phải là tài sản của doanh nghiệp
c. Không chắc chắn là tài sản của doanh nghiệp
d. Không phải là tài sản của doanh nghiệp vì tài sản của doanh nghiệp thì ở tại doanh nghiệp

7. Kế toán tài chính có đặc điểm:
a. Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra
b. Gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động
c. Có tính linh hoạt
D. Tất cả đều sai

8. Sự kiện nào sau đây sẽ được ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán:
A. Khách hàng thanh toán tiền nợ cho doanh nghiệp
b. Nhân viên sử dụng vật dụng văn phòng
c. Phỏng vấn ứng cử viên xin việc
d. Không có sự kiện nào

9. Người sử dụng thông tin kế toán gián tiếp:
a. Nhà quản lý
b. Nhà đầu tư
c. Người môi giới
D. Không có câu nào đúng

10. Nợ phải trả phát sinh do:
a. Lập hóa đơn và dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng
b. Mua máy móc thiết bị thanh toán bằng tiền
c. Trả tiền cho người bán về hàng hóa đã mua
D. Mua hàng hóa chưa thanh toán

11. Thông tin kế toán cần đáp ứng được các yêu cầu sau:
a. Trung thực và khách quan
b. Có thể so sánh được
c. Kịp thời với nhu cầu sử dụng
d. Dễ hiểu đối với phần lớn các đối tượng sử dụng thông tin kế toán
E. Tất cả các yêu cầu trên

12. Thông tin kế toán được sử dụng nhằm mục đích:
a. Kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế trong một đơn vị hạch toán
b. Đưa ra các quyết định đầu tư
c. Đưa ra các quyết định về tài chính trong đơn vị
D. Tất cả các câu trên đều đúng

13. Thông tin kế toán tài chính nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ra quyết định của:
a. Các nhà quản lý kinh tế
b. Các nhà đầu tư
c. Các tổ chức tài chính, tín dụng
d. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp (người lao động, chủ nợ,...)
E. Tất cả các đối tượng trên

14. Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi kế toán:
a. Không được thay đổi các phương pháp kế toán đã lựa chọn
b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết
C. Có thể thay đổi phương pháp kế toán nhưng phải giải trình sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong các báo cáo tài chính
d. Cả 3 câu trên đều sai.

15. Khi một thành viên của công ty TNHH X sử dụng một số vật tư trong kho cho mục đích cá nhân, nguyên tắc hoặc giả thuyết kế toán sau được áp dụng:
a. Nguyên tắc thận trọng
b. Nguyên tắc trọng yếu
C. Giả thuyết thực thể kinh doanh
d. Giả thuyết thước đo tiền tệ

16. Trong tháng 08/N, công ty PTL mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/chiếc. Công ty đã bán được 25 chiếc với giá 2,5 triệu đồng/chiếc. Vào ngày 31/12/N nếu bán 5 chiếc còn lại, công ty sẽ thu được 1,8 triệu đồng/chiếc. Nếu công ty tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc máy hút bụi còn lại sẽ được ghi nhận là:
A. 10 triệu đồng
b. 9 triệu đồng
c. 12,5 triệu đồng
d. Các số trên đều sai

17. Tổng số tiền trong tài khoản tiền gửi của công ty PTL ngày 31/12/N tại ngân hàng ACB là 2.000 triệu đồng, cũng vào thời điểm này, công ty PTL đang nợ của ngân hàng ACB một khoản vay ngắn hạn là 1.500 triệu VND. Theo nguyên tắc trọng yếu, khi lập báo cáo tài chính, kế toán của công ty PTL cần phải:
a. Thanh toán bù trừ với ngân hàng ACB và ghi trên báo cáo số tiền gửi còn lại là 500 triệu VND
b. Trả hết nợ cho ngân hàng ACB
C. Ghi đồng thời cả 2 số liệu về tiền gửi và tiền vay trên báo cáo tài chính
d. Tất cả các phương án trên đều không đúng

18. Công ty PTL mua 20 máy giặt để bán, giá mua là 4,5 triệu VND/chiếc, giá sẽ bán là 5,0 triệu VND/chiếc. Lô hàng này sẽ được phản ánh trên sổ kế toán với trị giá là:
a. 100 triệu VND
B. 90 triệu VND
c. 10 triệu VND
d. Các con số trên đều sai

19. Tiền lương của ban giám đốc công ty được kế toán hạch toán vào chi phí sản xuất trong kì, việc làm này đã vi phạm nguyên tắc:
a. Khách quan
b. Trọng yếu
c. Thận trọng
D. Phù hợp

20. Doanh nghiệp đang xây dựng nhà kho, công trình xây dựng dở dang này là:
a. Nguồn vốn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp
B. Tài sản của doanh nghiệp
c. Tùy thuộc vào từng quan điểm của từng nhân viên kế toán
d. Phụ thuộc vào quy định của doanh nghiệp

21. Kỳ kế toán năm của đơn vị kế toán được xác định:
a. Năm dương lịch (01/01/X đến 31/12/X)
b. Năm hoạt động
c. Cả a và b đều đúng
D. Có thể a hoặc b

22. Kế toán tài chính là việc:
a. Cung cấp thông tin qua sổ kế toán
B. Cung cấp thông tin qua báo cáo tài chính
c. Cung cấp thông tin qua mạng
d. Tất cả đều đúng

23. Kế toán là việc:
a. Thu thập thông tin
b. Kiểm tra, phân tích thông tin
c. Ghi chép sổ sách kế toán
D. Tất cả đều đúng

24. Câu phát biểu nào sau đây sai:
a. Vốn chủ sở hữu là tiền mặt của chủ sở hữu có trong doanh nghiệp
b. Tài sản + nợ phải trả luôn cân bằng với vốn chủ sở hữu
c. Chủ sử hữu là chủ nợ của doanh nghiệp
D. Tất cả các câu trên

25. Hai tài sản giống nhau được doanh nghiệp mua ở 2 thời điểm khác nhau nên có giá khác nhau, khi ghi giá của 2 tài sản kế toán phải tuân thủ:
a. 2 tài sản giống nhau thì phải ghi cùng giá
B. Căn cứ vào chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được tài sản
c. Căn cứ vào sự thay đổi của giá thị trường
d. Tất cả đều sai

26. Nguyên tắc thận trọng yêu cầu:
a. Lập dự phòng
b. Không đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ
c. Không đánh giá thấp hơn khoản nợ
D. Tất cả đều đúng

27. Đối tượng nào sau đây là tài sản:
A. Phải thu khách hàng
b. Phải trả người bán
c. Lợi nhuận chưa phân phối
d. Quỹ đầu tư phát triển

28. Đối tượng nào sau đây là vốn chủ sở hữu:
a. Phải thu khách hàng
b. Phải trả người bán
c. Nguồn kinh phí
D. Quỹ đầu tư phát triển

29. Nguyên tắc phù hợp yêu cầu:
a. Tài sản phải được phản ánh phù hợp với nguồn hình thành tài sản
B. Chi phí phải được phản ánh trên báo cáo thu nhập trong kỳ kế toán phù hợp với thu nhập phát sinh ở kỳ kế toán đó
c. Cả 2 yêu cầu trên
d. Không có yêu cầu nào

30. Tháng 1, đại lý bán vé máy bay VNA bán được 500 vé thu được 800 triệu đồng, trong đó 300 vé có giá trị 500 triệu đồng sẽ thực hiện chuyến bay trong tháng 1, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 2. Doanh thu tháng 1 là:
a. 800 triệu đồng
B. 500 triệu đồng
c. 300 triệu đồng
d. Không câu nào đúng

31. Hạch toán kế toán sử dụng các thước đo nào dưới đây:
a. Thước đo giá trị và thước đo hiện vật
b. Thước đo lao động và thước đo giá trị
C. Thước đo giá trị, thước đo lao động và thước đo hiện vật

32. Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:
A. Tài sản ngắn hạn
b. Tài sản dài hạn
c. Nợ phải trả ngắn hạn
d. Tất cả các đáp án trên đều sai

33. Khoản cho vay dài hạn thuộc:
a. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
c. Nợ ngắn hạn
d. Nợ dài hạn

34. Trong kế toán các khái niệm, phương pháp, nguyên tắc, chuẩn mực và cách tính toán được thực hiện trên cơ sở nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác nhằm đảm bảo:
a. Thông tin do kế toán cung cấp chính xác
b. Thông tin do kế toán cung cấp trung thực
C. Thông tin do kế toán cung cấp có thể so sánh được
d. Thông tin do kế toán cung cấp là liên tục

35. Trong kế toán, nguyên tắc phù hợp được hiểu là:
a. Số liệu kế toán phải phù hợp với thực tế
b. Phương pháp kế toán phải phù hợp với nghiệp vụ kinh tế
c. Hình thức kế toán phải phù hợp với loại hình doanh nghiệp
D. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau

36. Trong kế toán, nguyên tắc nhất quán được hiểu là:
a. Thời hạn ghi sổ phải nhất quán
b. Đơn vị đo lường phải nhất quán
C. Chính sách kế toán và phương pháp kế toán phải nhất quán trong kỳ kế toán
d. Đơn vị kế toán phải nhất quán

37. Nguyên tắc thận trọng trong kế toán được hiểu là:
a. Là việc ghi chép phải thận trọng
b. Là việc tính toán, phản ánh phải thận trọng
c. Là tính thận trọng của cán bộ kế toán
D. Là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán phải thận trọng để lập các ước tính cuả kế toán trong điều kiện không chắc chắn

38. Trong kế toán, nguyên tắc trọng yếu được quan niệm là:
a. Các hoạt động kinh tế trọng yếu của doanh nghiệp
b. Các nghiệp vụ kinh tế trọng yếu của doanh nghiệp
C. Nếu thiếu nó có thể làm sai lệch báo cáo tài chính
d. Các vấn đề hệ trọng của doanh nghiệp

39. Trong các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thuộc phương pháp kế toán
a. Phương pháp chứng từ
b. Phương pháp tài khoản
c. Phương pháp tính giá
D. Phương pháp phân tổ

40. Để thực hiện được nhiệm vụ của mình, kế toán sử dụng phương pháp nào:
a. Phương pháp chứng từ
b. Phương pháp tài khoản
c. Phương pháp tính giá và tổng hợp cân đối
D. Tất cả các phương pháp trên

1. Hạch toán kế toán chỉ sử dụng thước đo giá trị (tiền tệ)
Đúng
Sai V

2. Kế toán tài chính chỉ phục vụ các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp.
Đúng
Sai V
Mục khác: 

Đối tượng sử dụng thông tin về kế toán tài chính là: Các nhà quản lý doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp (Nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan thống kê)

3. Kế toán tài chính phải tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán, tài chính hiện hành.
Đúng V
Sai

4. Kế toán quản trị có thể được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan thuế.Đúng
Sai V

5. Kế toán quản trị không cần tuân thủ các quy định tài chính vì chỉ phục vụ cho các đối tượng sử dụng thông tin bên trong doanh nghiệp.
Đúng .
Sai

6. Báo cáo kế toán quản trị có thể được lập vào bất cứ thời điểm nào theo yêu cầu của nhà quản lí.
Đúng V
Sai

7. Nguyên tắc ghi chép của kế toán theo cơ sở Tiền là ghi nhận chi phí hoặc doanh thu khi thực sự chi tiền hoặc thu tiền
Đúng V
Sai

8. Các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận chỉ nhằm vào mục tiêu lập các báo cáo tài chính chứ không phải báo cáo kế toán quản trị.
Đúng .
Sai

9. Nguyên tắc phù hợp không được áp dụng trong kế toán quản trị.
Đúng .
Sai

10. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi kế toán doanh nghiệp phải ghi nhận nợ phải trả ngay khi kí hợp đồng (nguyên tắc) mua hàng.
Đúng
Sai .

11. Kế toán ghi nhận lương của giám đốc doanh nghiệp vào chi phí sản xuất là vi phạm nguyên tắc phù hợp.Đúng .
Sai

12. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí bảo dưỡng tài sản cố định trong quá trình sử dụng được tính cộng vào nguyên giá tài sản cố định đó.
Đúng
Sai .

13. Nguyên tắc trọng yếu cho phép kế toán có thể phạm một số sai sót trong quá trình hạch toán.
Đúng
Sai .

14. Nguyên tắc trọng yếu vi phạm khi kế toán bù trừ tất cả nợ phải thu với nợ phải trả trước khi lập báo cáo kế toán.
Đúng
Sai .

15. Theo nguyên tắc trọng yếu, kế toán có thể bù trừ số tiền gửi ngân hàng với số tiền đang vay của ngân hàng mà doanh nghiệp đang mở tài khoản tiền gửi.
Đúng
Sai V

16. Nguyên tắc thận trọng cho phép kế toán ghi nhận vào chi phí tất cả các khoản tiền mà doanh nghiệp đã chi ra.
Đúng
Sai .

17. Nguyên tắc giá gốc không thể vận dụng nếu doanh nghiệp không hoạt động liên tục.
Đúng .
Sai

18. Nguyên tắc giá gốc luôn được áp dụng, kể cả trong trường hợp doanh nghiệp không hoạt động liên tục.
Đúng
Sai .

19. Nhất quán có nghĩa là doanh nghiệp không bao giờ được thay đổi các chính sách kế toán
Đúng
Sai V

20. Nguyên tắc nhất quán không cho phép kế toán lựa chọn các phương pháp tính giá khác nhau cho từng loại hàng tồn kho.
Đúng .
Sai

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro