Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

ngu phap tieng anh

1. Simple Present [ Hiện tại đơn ]

a) Cấu trúc:

- Affirm [ khẳng định ] : S + V-s/es

+Chú ý: Với các chủ ngữ he/she/it + V-s/es

+eg: He drives a bus. [ anh ấy lái 1 chiếc xe bus ]

- Negative [ phủ định ]: S + do/does + not + V

+Chú ý: Các chủ ngữ he/she/it + does và I/you/we/they + do

+eg: Rice doesn't grow in USA. [ lúa không được trồng ở Mỹ ]

- Questions [ nghi vấn ]: Do/Does + S + V ?

+eg: *Do you speak English? [ Bạn biết nói tiếng Anh ko? ]

*How often do you go to the swimming pool? [ Bạn thường đến hồ bơi không? ]

b) Cách dùng:

- Chúng ta dùng simple present để diễn tả sự việc 1 cách tổng quát. Chúng ta không nhất thiết chỉ nghĩ đến hiện tại. Chúng ta dùng thì này để nói đến 1 sự việc nào đó xảy ra liên tục hay lặp đi lặp lại nhiều lần, hay 1 sự thật hiển nhiên. Sự việc đó xảy ra ngay lúc nói hay không là điều không quan trọng.

eg: + The moon goes round the earth. [ Mặt trăng quay xung quanh Trái đất ]

+ I work in a hospital. [ tôi làm việc trong bệnh viện ]

- Chúng ta dùng thì simple present khi nói về mức độ thường xuyên của nhứng sự việc mà chúng ta đã thực hiện.

eg: + I get up at 6 o'clock every morning. [ Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 6h ]

+ She doesn't often drink coffe. [ Cô ấy không thường uống cà phê ]

2. Present Continuous [ Hiện tại tiếp diễn ]

a) Cấu trúc:

- Affirm [ khẳng định ] : S + tobe + V_ing

+eg: I'm doing my homework. [Tôi đang làm bài tập về nhà ]

- Negative [ phủ định ]: S + tobe + not + V_ing

+eg: He isn't going to school [ Không phải anh ý đang đến trường ]

- Questions [ nghi vấn ]: Tobe + S + V_ing ?

+eg: Are you playing game? [ Bạn đang chơi trò chơi phải không ]

b) Cách dùng:

- Chúng ta dùng Present Continuous khi nói về 1 việc nào đó đang diễn ra ngay tại lúc nói.

eg: Please don't make so noise: I'm studying [ Xin đừng làm ồn quá như thế: Tôi đang học ]

- Chúng ta cũng dùng Present Continuous khi nói về 1 việc nào đó diễn ra trong khoảng thời gian của lúc nói, nhưng không nhất thiết chính xác ngay lúc nói.

eg: Anna is learning English at the moment. [ Hiện thời, Anna đang học tiếng Anh ]

- Chúng ta thường dùng Present Continuous khi nói về khoảng thời gian bao gồm cả hiện tại.

eg: +She's working hard today. [ Cô ấy hôm nay làm việc chăm chỉ quá ]

+Tom isn't playing pc game this week. [ Tom không chơi điện tử tuần này ]

- Chúng ta còn dung Present Continuos khi nói về những tình huống đang thay đổi.

eg: +The poputation of the words is rising very fast. [ Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh ]

+ Is your English getting better? [ Vốn tiếng Anh của bạn có khá lên không? ]

2. 3. Present perfect ( thì hiện tại hoàn thành)

a/ Cấu trúc

_ Affirm [ khẳng định ]

I / We / You/ they + have + Past Participle (P.P)

He /She /It / + has + Past Participle (P.P)

_Negative [ phủ định ]:

I / We / You/ they + have + not + Past Participle (P.P)

He /She /It / + has + not + Past Participle (P.P)

_ Questions [ nghi vấn ]:

Have + I / We / You/ they + P.P ?

Has + He /She /It / + P.P ?

* Ghi chú :

Past Participle : quá khứ phân từ được thành lập như sau :

+ Đối với động từ hợp quy tắc (regular verbs) thêm ED vào sau động từ.

+ Đối với động từ bất quy tắc (irregular verbs ) , dùng dạng verb 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

b/ Cách dùng

_ Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.

Ex : I have lived for two years now ( Đến bây giờ tôi đã sống được 2 năm)

_ Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hoàn tất tại 1 thời điểm không xác định trong quá khứ.

Ex : He has lost his key ( Anh ta đã dánh mất chìa khóa )

_ Diễn tả 1 hành động vùa mới hoàn thành .

Ex : Quan has just finished his work ( Quân vừa mới hoàn thành xong côn việc của anh ấy)

_ Diễn tả 1 hành động đã hoàn tất trong 1 thời gian chưa qua hẳn

Ex: I have visited him this morning ( Tôi đã thăm anh ấy sáng nay )

_ Diễn tả 1 hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

Ex : We have seen this film several times ( Chúng tôi đã xem phim này nhiều lần)

_ Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và kết thúc vào lúc nói.

Ex: i haven't seen you for a long time ( Tôi đã không gặp cậu trong 1 thời gian dài)

* Lưu ý : Ta có thể dùng just với thì hiện tại hoàn thành để ám chỉ hành động vừa mới xảy ra.

Ex : Have you written to your mom yet ?

( bạn đã viết thư cho mẹ bạn chưa ? )

Yes , I have just written ( Vân , tôi vừa viết xong)

_ Ta thường dùng "EVER" ( có bao giờ) và "NEVER" ( chẳng/chưa bao giờ) với thì hiện tại hoàn thành.

Ex : Have you ever eaten sushi ? ( cậu có bao giờ ăn Sushi chưa ? )

I have never seen him ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta)

_ Ta dùng "YET" đặt ở cuối câu trong câu phủ định để nói rằng điều gì đó chưa xảy ra và đặt trong câu hỏi để hỏi rằng điều gì đó đã xảy ra chưa .

Ex : Lan has not received that book yet ( Lan chưa nhận được quyển sách đó)

Have they arrived in HCM city yet? ( Họ đã đến thành phố HCM chưa ? )

_ Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành sau bậc so sánh cực cấp (superlative)

Ex : It is the most interesting film that I have ever seen ( Đây là bộ film hay nhất tôi từng được xem)

* Thường thì có that sẽ hay hơn nhưng nếu bạn bỏ that cũng được .

_ Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành với "It is the first time...." ( đây là lần đầu tiên...)

Ex : It is the first time I have gone to Australia ( Đây là lần đầu tiên tôi đến Úc)

_ Ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành với "This morning" (sáng nay) , "Today" (hôm nay) , this week ( tuần này) , ... khi khoảng thời gian này chưa chấm dứt vào thời điểm nói.

Ex : This morning , i have seen him . ( Tôi đã gặp anh ta sáng nay)

_ Dùng "FOR" với thì hiện tại hoàn thành để chỉ khoảng thời gian của hành động

Ex : Mary has studied here for 2 years

_ Dùng "SINCE" với thì hiện tại hoàn thành để chị thời diểm mà hành động bắt đầu .

Ex : TOm has worked there since April ( TOm đã làm việc ở đó kể từ tháng 4 )

3. . Future of Intention [Be + going to]: An intention or a definite event in the future.

---> ý định hay 1 sự việc nhất định nào đó trong tương lai

Ex: I'm going to buy a car next year.

2. Present Continuous [Be + V-ing]:: An arrangement in the future

---> sự sắp xếp trước

Ex:: I'm seeing her tonight.

4.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: