I. Các thì trong tiếng Anh
1/ PRESENT CONTINUOUS
*Form:
Affirmative: S + be + V-ing
Negative: S + be + not + V-ing
Introgative: Be + S + V-ing?
Hiện tại phân từ (V-ing)
1. Những động từ tận cùng bằng 2 nguyên âm + 1 phụ âm, 2 phụ âm, "E" có đọc, "Y", chỉ việc thêm -ING
read -> reading work -> working see -> seeing fly -> flying
2. Những động từ tận cùng bằng "E" câm (e đứng sau phụ âm), ta bỏ "E" rồi thêm -ING
type -> typing write- > writing live -> living smoke -> smoking
3. Những động từ tận cùng bằng "IE", ta đổi "IE" thành "Y" rồi thêm -ING
lie ->lying tie ->tying die ->dying
4. Những động từ đơn âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ING
get ->getting run ->running sit ->sitting fit ->fitting swim ->swimming
5. Những động từ hai âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ING
begin ->beginning forget ->forgetting permit ->permitting
6. Những động từ bằng "C", ta thêm "K" rồi thêm -ING
picnic -> picnicking mimic ->mimicking traffic -> trafficking
*Usages:
1. Nói một sự việc đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Eg: Don't go out. It is raining
2. Nói ai đang ở giữa quá trình làm một việc gì nhưng không nhất thiết phải làm ngay trong lúc nói
Eg: I'm reading an interesting story book
3. Nói lên sự thay đổi của những tình huống ở hiện tại
Eg: The population of the world is rising quickly
4. Dùng với trạng từ always để nói một sự việc xảy ra quá thường xuyên, thường xuyên hơn người nói nghĩ là hợp lý
Eg: You are always losing things. Can't you be more careful?
5. Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 1
Eg: If you are teaching, I will phone you again later
6. Nói về sự sắp xếp cho tương lai (những sự việc ta sẽ làm trong tương lai nhưng tại thời điểm nói thì đã quyết định và sắp xếp làm)
Eg: They are getting married at the end of this year
Chú ý: Thì này dùng cho những TÌNH HUỐNG TẠM THỜI, do vậy thường có các trạng từ thời gian sau đi kèm: now, at the moment, at present/for the time being, tonight, today, this week, this month,...
- Một số động từ không dùng ở các thì tiếp diễn: want, need, belong, suppose, consist, contain, know, mean, like, realise, remember, prefer, mind, depend, hate, seem, believe, think (= believe), have (means "possess"), sound, taste, smell
I need a car now
I'm very hungry at the moment
This soup tastes very salty.
2/ SIMPLE PRESENT
*Form:
Positive: S + V (s,es)
I/we/you/they/plural noun + V
He/she/it/singular noun + V (s,es)
Thêm "ES" cho 3 trường hợp:
+ Động từ tận cùng bằng s, ss, sh, ch, x, z passes, washes, watches, fixes
+ Động từ tận cùng bằng "O" does, goes
+ Động từ tận cùng bằng "Y", trước "Y" là một phụ âm, đổi "Y" thành "I" rồi thêm "ES"
Các trường hợp còn lại chỉ thêm "S"
Negative: S + don't/ doesn't + V
Introgative: Do/ Does + S + V?
*Usages:
1. Nói lên sở thích yêu ghét, nhu cầu tình cảm của con người ở hiện tại
I like classical music
2. Nói lên những thói quen trong sinh hoạt hàng ngày, những sự việc lặp đi lặp lại từ xa đến nay
My mother usually stays up late and gets up early
3. Nói lên khả năng, năng lực của ai đó ở hiện tại
He speaks English fluently
4. Nói lên quy luật tất yếu của tự nhiên, những sự việc có tính chân lí
The Earth goes round the Sun
5. Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 1
If you work hard, you will pass the exam
6. Dùng trong mệnh đề chứa liên từ thời gian (when/by the time, as soon as, until/till, after, before, while) trong câu nói về tương lai
When I get home, I will phone you
7. Nói về những chương trình thể thao, phim ảnh hoặc những kế hoạch cá nhân được thực hiện trong tương lai những đã được sắp xếp theo thời khóa biểu
The train to Ha Noi leaves Thai Nguyen station at 7 o'clock tomorrow morning
Chú ý: Thì này dùng cho những TÌNH HUỐNG BỀN VỮNG. Nó thường có các trạng từ thời gian có tính bền vững ở hiện tại đi kèm: every day, every week, every Monday (on Mondays), In the morning/afternoon/evening, at noon, in spring/summer/autumn/winter, every four years, every an hour, always (100%) , usually(80%), often(65%), sometimes(50%), occasionally(30%), seldom/hardly/ever/rarely/barely(10%), never (0%)
3/ SIMPLE PAST
*Form:
Affirmative: S + V -ed/ Irregular verbs
Negative: S + didn't + V (inf)
Exception: was/were -> wasn't/weren't
Introgative: Did + S + V (inf) ?
Exception: was/were + S+ V (inf) ?
Regular verbs: Thêm đuôi "ED" theo công thức: V-ed
Eg: visit -> visited play -> played
*Ngoại lệ:
- Những động từ tận cùng bằng "e" chỉ thêm "d" live -> lived
- Những động từ tận cùng bằng y, trước y là một phụ âm thì ta đổi y thành i rồi thêm "ed": study -> studied
(Những động từ tận cùng bằng y, trước y là một nguyên âm thì ta không đổi y mà chỉ thêm "ed"): stay -> stayed
- Những động từ đơn âm tiết tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "ed" : stop -> stopped step ->stepped plan ->planned
- Những động từ hai âm tiết tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm, có trọng âm rơi vào âm tiết 2, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "ed": permit ->permitted admit ->admitted
*Cách đọc đuôi "ED"
1. Đọc là "id" với những động từ tận cùng bằng "t" và "d"
Eg: Wanted, needed, added, provided, invited, permitted, posted, exhibited, hesitated, predicted
2. Đọc là "id" với những động từ tận cùng bằng /s/ (ce,ss). ch, sh, x, k, p, /f/ (gh)
Eg: passed, missed, danced, watched, snatched, finished, mixed, fixed, worked, cooked, stopped, kidnapped, laughed, coughed
3. Đọc là "d" với những động từ còn lại
Eg: ploughed, loved, arrived, raised, planned, climbed, moved, lived, learned, watered
Irregular verbs: (learn by heart)
*Usages:
1. Nói một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, kết quả không còn lưu đến hiện tại.
Eg: In my childhood, I lived in a small village.
Last summer, my family and I went to Do Son for our family. It was great because it was the first time I had a sea holiday. Standing in front of the sea, I found myself very small. How wonderful dawn at sea! The sun like a ball of fire was slowly rising. The higher went up, the bluer the sea was. I went swimming twice a day, early in the morning and late in the afternoon. The sound of waves lapping against and shores at night made me love the sea much more.
7 years ago, you were 17 and I was 20.
2. Nói một chuỗi các hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ
Eg: This morning, I got up at 5 o'clock. I did morning exercises for 15 minutes. I brushed my teach and washed my face. I had breakfast and then went to school.
3. Nói lên những sự kiện mang tính lịch sử
Eg: President Ho Chi Minh read the Declaration of Independence at Ba Dinh Square on Sep 2nd 1945
4. Nói một hành động xen giữa một hành động khác trong quá khứ.
Eg: They were playing football when it rained
Chú ý: Nó thường có các trạng từ thời gian đã hoàn tất trong quá khứ đi kèm: yesterday, the day before yesterday, last week, the week before last, last month, last year, last time..., in 1997, 20 years ago, Once upon a time/Long long ago, when I was a child/boy/little girl, when I was young...
- Khi dùng thì quá khứ đơn, người nói chỉ nghĩ về quá khứ mà không quan tâm tới kết quả của hành động ở hiện tại ra sao
I lost my key
I lived in Thai Nguyen for 10 years
How did you come here?
4/ PAST CONTINUOUS
* Form: S + was/were + V-ing
*Use:
1. Nói một hành động đang xảy ra tại một thời điểm tạm thời trong quá khứ
We were sleeping at 12 o'clock at night
2. Nói hai hành động xảy ra song song trong quá khứ
I was reading a book while he was listening to the radio
3. Kết hợp với thì QKĐ nói một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào
We were watching TV when the light went out
Chú ý: Thì này dùng cho những TÌNH HUỐNG TẠM THỜI, do vậy thường có các trạng từ thời gian sau đi kèm: then/at that moment, this time yesterday/last week/last month..., at 11 o'clock last night.
- Một số động từ không dùng ở các thì tiếp diễn: want, need, belong, suppose, consist, contain, know, mean, like, realise, remember, prefer, mind, depend, hate, seem, believe, think (= believe), have (means "possess"), sound, taste, smell
5/ PRESENT PERFECT
*Form:
Affirmative: S + has/have + past participle
(Nhấn mạnh kết quả một hành động tính đến thời điểm nói)
We have learn five lessons so far
Negative: S + hasn's/haven's + past participle
(Nói một hành động chưa xảy ra hoặc chưa hoàn tất đến thời điểm nói)
We haven't finished the English course
I haven't graduated from university yet
Introgative: Has/Have + S + past participle ?
(Hỏi kết quả một hành động tính đến thời điểm nói)
Have you done your homework? Has it stopped raining yet?
*Usages:
1. Nói một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể
My clothes are not in the room. They have taken them away
There have been 5 weddings in the village this month
After more than 20 years or renovation, we have gained significant achievements in the development of culture, economy and education, making a great contribution to the cause of industrialization and modernization of our country.
2. Nói một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, liên tục kéo dài đến hiện tại, vừa mới hoàn tất hoặc vẫn còn tiếp diễn (cách dùng này thường dùng cho những động từ không chia ở các thì tiếp diễn)
This car has belonged to my family for 5 years
We have known each other since our schooldays.
3. Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 1
If you haven't eaten anything, I will cook something for you
If it has stopped raining, we will go out for a walk.
4. Dùng trong mệnh đề chứa liên từ thời gian (when/by the time, after, till/until, as soon as) trong câu nói về tương lai khi nhấn mạnh một hành động hoàn tất trước khi một hành động khác xảy ra
You won't have any more cakes until you have eaten your cooked rice
Chú ý:
- Thường có các trạng từ recently/ lately, so far/ up to now hay today, this week, this month... khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc
- Có các trạng từ never, just, already, yet, ever đi kèm
+ "Never" dùng với thì hiện tại hoàn thành nói một hành động chưa bao giờ xảy ra tính đến hiện tại
There have never been so many people out of work in this country
+ "just"dùng với thì hiện tại hoàn thành nói một hành động vừa mới xảy ra
Don't tell anybody what I have just said
+ "already" dùng với thì hiện tại hoàn thành nói một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể, đôi khi dùng nói một hành động xảy ra sớm hơn người nói mong đợi
I have already repaired the car
A: "Remember to post my letter". B: I have already posted it.
+ "yet" dùng với thì hiện tại hoàn thành ở thể phủ định hoặc nghi vấn
We haven't graduated from university yet
Have you had dinner yet?
+ "ever" dùng với thì hiện tại hoàn thành ở thể nghi vấn hoặc ở thể khẳng định sau cấp so sánh hơn nhất trong câu bình phẩm
Have you ever lived away from home?
This is the best film I have ever seen.
Thường dùng sau các thành ngữ:
This is the first/ second/ third... time...
This is the second time you have broken a bowl. You broke one yesterday.
This is the fifth time I have studied English here.
*Chú ý:
This is the first time I have eaten this kind of food = I have never eaten this kind of food before = I'm eating this kind of food for the first time.
I haven't seen him for 5 year = It's 5 years sin I (last) saw him = The last time I saw him was 5 years ago = I last saw him 5 years ago.
So sánh BEEN TO & GONE TO
"BEEN TO" diễn đạt ý ai đó đã đi đến một nơi nào đó và đã trở về
My father has been to many countries in the world
"GONE TO " diễn đạt ý ai đó đã đi đến một nơi nào đó nhưng chưa trở về
He isn't here. He has gone to the bank.
6/ PRESENT PERFECT CONTINUOUS
*Form:
Affirmative: S + has/have + been + V-ing
Negative: S + hasn't/haven't + been + V-ing
Introgative: Has/ Have + S + been + V-ing?
*Usages:
1. Nói một hành động bắt đầu xảy ra từ trong quá khứ, liên tục kéo dài đến hiện tại và vẫn còn tiếp diễn trong tương lai (HTTD + thời gian từ quá khứ đến hiện tại)
It's raining. It has been raining since I got up
2. Nói một hành động vừa mới kết thúc ở hiện tại (người nói thường có dấu hiệu để khẳng định điều mình nói)
Her eyes are red. She has been crying
3. Nói một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại suốt một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại (HTĐ + thời gian từ quá khứ đến hiện tại)
He has been playing the piano since he was 5
So sánh HTHT và HTHTTD
Present perfect: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh tới kết quả của hành động tính đến hiện tại (người nói không quan tâm tới bản thân hành động)
Present perfect continuous:Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tới tính liên tục của hành động tính đến hiện tại (người nói không quan tâm tới kết quả của hành động)
7/ PAST PERFECT
* Form: S + had + past participle
S + hadn't + past participle
Had + S + past participle ?
* Usages:
1. Nói một hành động hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ
When I arrived at the station, the train had left for 5 minutes
I didn't know who he was because I hadn't met him before
When Bae Jinyoung returned from the South Korea, the girl in his neighbourhood had got married.
2. Nói một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, liên tục kéo dài tới hành động đó, vừa mới kết thúc hoặc vẫn còn tiếp diễn (cách dùng này chỉ dùng cho các động từ không chia ở các thì tiếp diễn)
When I first met him, he had been in the army for 5 years
They had known each other for a long time before they got married
3. Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3
If Manchester had played well, they would have won the final
4. Dùng trong mệnh đề chứa liên từ thời gian trong câu nói về quá khứ khi nhấn mạnh một hành động hoàn tất trước khi hành động khác xảy ra
My mother didn't let me buy a motorbike until I had left school
8/ PAST PERFECT CONTINUOUS
* Form: S + had been + V-ing
S + hadn't been + V-ing
Had + S + been + V-ing?
*Usages:
1. Nói một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, liên tục kéo dài đến hành động đó và vẫn còn tiếp diễn.
When I got up it was raining. It had been raining for a few hours
They had been playing football for 20 minutes when it rained
2. Nói một hành động vừa mới kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ (người nói thường có dấu hiệu để khẳng định điều mình nói)
Her eyes were red. She had been crying
When I got up, the sun was shining but the ground was wet. It had been raining
3. Nói một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại suốt một khoảng thời gian nhưng kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
My father retired last year. He had been working as a driver for 25 years
Chú ý: Thì QKHTTD chính là quá khứ tương đương của thì HTHTTD
9/ NEAR FUTURE
* Form: S + be going to + V
S + be not + going to + V
Be + S + going to + V ?
*Usages:
1. Nói lên một kế hoạch của ai đó trong tương lai (tại thời điểm nói, người nói đã quyết định làm)
We are going to leave for HCMc in a few days
Where are you going to spend your holidays this summer?
2. Dự đoán một hành động sẽ xảy ra trong tương lai thông qua những tình huống ở hiện tại
Look at those black clouds. It is going to rain
I fell dizzy. I'm going to be ill
* "Was/ were going to" có thể được dùng để nói ai định làm một việc gì đó trong quá khứ nhưng thực tế lại không làm
They were going to travel by plane but then they decided to go by train
We were going to have a barbecue but it rained all day.
Chú ý: Thì này thường có các trạng từ thời gian trong tương lai đi kèm: tomorrow, next week, next year, in 5 months,...
10/ SIMPLE FUTURE
* Form: S + will/ shall + V
I/ We + shall/ will + V
S + won't/ shan't + V
Will/ Shall + S + V ?
*Usages:
1. Nói lên một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng người nói quyết định làm ngay tại thời điểm nói, chưa có dự định trước
Oh, I've leave the door open. I'll go and shut it
2. Nói một hành động tất yếu sẽ xảy ra trong tương lai
Autumn will come soon
3. Nói một thói quen sắp được làm trong tương lai
He'll leave for work in 5 minutes. (he often goes to work at 7 and now it is 6:55)
4. Dùng trong mệnh đề chính của câu ĐK loại 1
What will happen if gravity is zero?
5. Dùng trong một số tình huống như khi ta đồng ý, từ chối, hứa hoặc đề nghị được giúp đỡ ai làm gì
This exercise is difficult. I'll help you with it
Thì này dùng sau các thành ngữ: I think/ I don't think/ I'm sure/ I expect/ I wonder/ probably...
- Dùng Shall we + Verb...? để gợi ý ai đó cùng làm gì với mình
Shall we go to the concert tonight?
- Dùng Shall I + Verb...? để hỏi ý kiến người khác cho phép mình làm một việc gì
Shall I turn down the radio?
- Dùng Will you + Verb...? để đề nghị người đối diện làm một việc gì
Will you keep silent for a while?
11/ FUTURE CONTINUOUS
* Form: S + will be + V-ing
S + won't/ shan't be + V-ing
Will/ Shall + S + be + V-ing?
*Usages:
1. Nói một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
This time next year, I'll be studying at a university in HN
We won't be studying English this time tomorrow
What will you be doing at 8 o'clock tonight?
2. Ở thể nghi vấn nó có thể được dùng để hỏi về kế hoạch của ai đó trong tương lai
Will you be passing the post office on your way home?
Will you be using your car tonight? No, you can have it.
12/ FUTURE PERFECT
* Form: S + will have + past participle
S + won't/ shan't have + past participle
Will/ Shall + S + past participle ?
*Usages:
1. Nói một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai. Thời điểm này có thể quy định bằng một mốc thời gian cụ thể hoặc bằng một hành động khác
By the time we meet again in 10 years time, I'm sure you will have changed a lot
Don't phone me at 4 am tomorrow. I won't have got up by then
How much money will you have saved by the end of this year?
13/ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
* Form: S + will have been + V-ing
S + won't/ shan't have + been + V-ing
Will/ Shall + S + have been + V-ing ?
*Usages:
1. Nói một hành động sẽ xảy ra trước một hành động khác trong tương lai, liên tục kéo dài đến hành động đó và vẫn còn tiếp diễn
By the end of this year, I'll have been living in this city for 10 years
When the clock strikes at 9 o'clock, we will have been studying English for 2 hours
How long will you have been teaching by the end of this year?
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro