Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

NGU PHAP HAN NGU 1

Bài thoại:

现在是去酒店的路上

xiànzài shì qù jiǔdiàn de lùshàng

河内的摩托车很多,算是一个特色

hénèi de mótuōchē hěn duō,suàn shì yī gè tèsè

诶,这有大排挡,生意不错。是在卖牛肉粉吗?

āi,zhè yǒu dàpáidǎng,shēngyì búcuò。shì zài mài niúròufěn ma?

越南这几年发展得很快,盖了好多摩天大楼。

yuènán zhè jīnián fāzhǎn de hěnkuài,gài le hǎoduō mótiāndàlóu。

不过城市里还是有很多老房子,有殖民地风格的,也有本土的。

búguò chéngshì lǐ háishì yǒu hěnduō lǎofángzi,yǒu zhímíndì fēnggé de,yě yǒu běntǔ de。

古典加现代,东方加西方,总之河内很有感觉。

gǔdiǎn jiā xiàndài,dōngfāng jiā xīfāng,zǒngzhī hénèi hěn yǒugǎnjué。

听说河内还有很多河,我怎么一条都没看见?

tīngshuō hénèi háiyǒu hěnduō hé,wǒ zěnme yītiáo dōu méi kànjiàn?

司机说马上要到胡志明墓了,可惜晚上看不清

sījī shuō mǎshàng yào dào húzhìmíng mù le,kěxī wǎnshàng kànbùqīng

明天再来吧!

míngtiān zài lái ba!

Từ khó trong bài

河内- hé nèi- hà nội- Hà Nội

摩托车- mó tuō chē - ma thác xa- Xe máy

算- suàn - toán - Tính đến, được tính toán, được coi nh ư là

特色- tè sè - đặc sắc- Đặc sắc, đặc biệt

大排挡- dà pái dǎng- đại bài đáng - Quán ăn nhỏ

牛肉粉- niú ròu fěn - ngưu nhục phấn- Phở bò

越南- yuè nán- việt nam - Việt nam

发展- fā zhǎn - phát triển- phát triển

盖 - gài - cái - xây dựng, xây cất nhà cửa

摩天大楼-mó tiān dà lóu -ma thiên đại lầu -nhà chọc trời

殖民地- zhí mín dì- thực dân địa - thuộc địa

风格- fēng gé - phong cách - phong cách

本土- běn tǔ - bản thổ - quê hương, bản thổ, thuộc về địa phương

古典- gǔ diǎn - cổ điển - cổ điển

现代- xiàn dài- hiện đại - hiện đại

总之 -zǒng zhī- tổng chi - nói chung, tóm lại

感觉- gǎn jué - cảm giác - c ảm tấy, cảm nhận

胡志明- hú zhì míng -Hồ Chí Minh- Chủ tịch Hồ Chí Minh

墓 -mù - Mộ - mồ mả

看不清- kàn bù qīng - khán bất thanh- nhìn không rõ, hiểu không rõ

造 - zào - tạo - tạo ra, xây dựng

越南语- yuè nán yǔ -việt nam ngữ- tiếng việt

失望 -shī wàng - thất vọng- thất vọng, mất long tin

重视 -zhòng shì - trọng thị- coi trọng, xem trọng, chú trọng

原因- yuán yīn- nguyên nhân- nguyên nhân

结果- jié guǒ- kết quả - kết quả

语系 -yǔ xì - ngữ hệ - hệ ngôn ngữ

广东话- guǎng dōng huà -Quảng đông thoại- tiếng quảng đông

A: 今天我们去好莱坞。

B: 能看到明星吗?

A: 看运气。我只看到过小明星。对了,我有个做电影的朋友,他比较熟,待会儿让他带我们去。

A: Tony,你好!这是我朋友,来洛杉矶玩儿。

C: 欢迎。喜欢这里吗?

B: 还可以。听说你是做电影的?

C: 对,我是导演。

B: 真的?你导过什么电影?

C: 嗯,一些独立电影。待会儿我们可以去几个大的电影公司看看。

A: 再带她去星光大道。

B: 好。先去吃点东西吧。

D: 三位是吗?

C: Amy!

D: Tony,你怎么来了?

C: 带朋友玩儿。最近忙吗?

D: 老样子。你们先看一下菜单,我一会儿回来。

B: 她是演员啊?

C: 对啊。好莱坞人人都是做电影的。

Từ khó trong bài:

好莱坞 - Hǎoláiwū - Hollywood

运气 - yùnqi -số đỏ, vận may

电影 - diànyǐng - phim điện ảnh

熟 -shú -quen thuộc

待会儿 - dāi huǐr - dừng lại một chút, nán lại một chút

洛杉矶 - Luòshānjī - Los Angeles

导演 - dǎoyǎn - đạo diễn

导 - dǎo - hướng dẫn, chỉ đạo

独立电影 - dúlì diànyǐng - phim tư nhân, độc lập, không đc tài trợ

星光大道 - xīngguāng dàdào - the Walk of Fame - Đại lộ danh vọng, nơi mà những minh tinh có đóng góp lớn cho điện ảnh holywood được ghi danh.

演员 - yǎnyuán- diễn viên

人人 - rénrén - mọi người, người người

Từ ngữ bổ xung:

拍电影 - pāi diànyǐng - quay phim

角色 - juésè - vai, nhân vật

主角 - zhǔjué - vai chính, nhân vật chính

配角 - pèijué - vai phụ, nhân vật phụ

奥斯卡 - Àosīkǎ - Oscar

偶像 - ǒuxiàng - thần tượng

粉丝 -fěnsī - fan, người hâm mộ

Chú ý:

熟 -shú -quen thuộc

他从小就住在这儿,对这儿很熟。- Anh ấy sống ở đây từ nhỏ, rất thân thuộc với nơi này.

我跟他不太熟,请他帮忙不是很好吧。- Tôi không thân với anh ta, nhờ anh ta giúp thì không hay lắm.

你怎么对中国的历史这么熟啊?- Sao cậu lại thuộc lịch sử Trung Quốc như vậy?

你父母是做什么的?- Bố mẹ cậu đang làm gì thế?

他们公司是做进出口生意的。- Công ty của họ buôn bán xuất nhập khẩu.

他们这些做技术的,经常加班。- Những người làm về kỹ thuật như họ thường đi làm thêm ngoài giờ.

老样子

他的病还是老样子,没好也没严重起来。- Bệnh của anh ta vẫn vậy, không tốt hơn cũng không xấu đi.

说了他好几次,可是他还是老样子,一点儿都没改。- Đã nói với anh ta rất nhiều lần rồi, nhưng anh ta vẫn thế, chẳng thay đổi chút nào.

现在经济不景气,公司能维持老样子就不错了。- Hiện tại kinh tế không được tốt, công ty duy trì được như cũ là tốt lắm rồi.

这部电影是张艺谋导的。- Bộ phim này Trương Nghệ Mưu đạo diễn.

听说他认识一个大导演。- Nghe nói anh ta quen với 1 đạo diễn lớn.

他导的电影,我一部也没看过。- Phim anh ta đạo diễn, một tập tôi cũng chưa xem.

我们待会儿去外面吃饭吧。- Tí nữa chúng ta sẽ đi ăn cơm.

我在上海待了两年。- Tôi đã ở Thượng Hải 2 năm rôi.

他待了几分钟就走了。- Anh ấy đứng đợi vài phút rồi đi

Bài thoại:

A: "晚上有空吗?一起吃饭。"

A: "晚上有空吗?一起吃饭。"

A: 哎,别紧张、自然点儿。

A: 她应该对我有意思,否则她不会老对我笑,还给我发短信。应该没错。

A: 她来了!别紧张、别紧张!

A: 约她出去。说呀,说呀。

A: 你好!

B: 你好!

A: 哎呀,我怎么这么笨!真没用!

Từ khó trong bài:

紧张 - jǐnzhāng -KHẨN TRƯƠNG - hồi hộp, căng thẳng

自然 - zìran - TỰ NHIÊN- tự nhiên

应该 - yīnggāi - ƯNG CAI - nên, cần, phải

有意思 - yǒu yìsi - HỮU Ý TỨ- có hứng thú, thú vị

否则 - fǒuzé - PHỦ TẮC - nếu không thì

老 -lǎo - LÃO - luôn luôn, thường xuyên

发短信 - fā duǎnxìn - PHÁT ĐOẠN TÍN - gửi tin nhắn

约 - yuē -ƯỚC- Hẹn

笨 - bèn -BÁT- Đần độn, ngu ngốc

没用 - méiyòng-MỘT DỤNG- Vô dụng, không có ích

Từ ngữ bổ sung:

约会 - yuēhuì - ƯỚC HỘI- Cuộc hẹn hò

害羞 - hàixiū -HẠI TU- xấu hổ, bẽn lẽn

胆小 - dǎnxiǎo -ĐẢM TIỂU- nhát gan, gan thỏ đế

发邮件 - fā yóujiàn -PHÁT BƯU KIỆN- gửi bưu phẩm hoặc email

拒绝 - jùjué -CỰ TUYỆT- từ chối, khước từ

Chú ý:

紧张

比赛的时候他太紧张了。- Anh ta quá lo lắng trong suốt cả trận đấu.

她看起来一点都不紧张。- Cô ấy trông có vẻ chẳng bao giờ hồi hộp cả.

我一看见他,就紧张得连话也说不出来。- Ngay lúc gặp anh ấy, tôi hồi hộp đến nỗi không nói nên lời.

自然

他今天的表现不太自然。- Biểu hiện của anh ấy hôm nay không tự nhiên lắm.

她笑得很不自然。- cô ấy cười chẳng tự nhiên chút nào.

说话的时候自然点儿就行了。- Lúc nói thì tự nhiên một chút là được rồi.

应该

她应该快到了。- Cô ấy cần đến ngay.

这件事他应该已经知道了。- Anh ta phải biết việc này rồi chứ.

我觉得你应该好好考虑一下。- Mình nghĩ bạn nên cân nhắc kỹ hơn một chút.

有意思

他一直看着你,好像对你有意思。- Hắn nhìn mày chằm chằm, hình như thích mày hay sao ấy.

她对你有意思,你没看出来吗?- Cô ta thích mày đấy, mày không tỏ ý gì sao?

这本书真有意思。- Quyển sách này thật thú vị.

否则

你快走吧,否则就来不及了。- Cậu đi nhanh lên, không thì đến muộn bi giờ.

他肯定生气了,否则不会不理我的。- Anh ấy nhất định rất giận giữ, nếu không thì đã không phớt lờ tớ.

喜欢她就去追,否则你会后悔的。- Nếu thích cô ấy thì theo đuổi ngay đi, nếu không cậu sẽ hối hận đấy.

老是

你老是忘带钥匙。 - Mày thì lúc nào cũng quên mang theo chìa khóa.

你最近怎么老是迟到?- Cậu dạo này sao hay đến muộn thế?

这台电脑老死机,是不是坏了?- Cái máy tính này lúc nào cũng đơ, hay là nó hỏng rồi nhỉ.

他约我晚上去看电影。- Anh ấy hẹn tớ buổi tối đi coi sinê.

最近老是有男孩子约她吃饭。- Dao này lúc nào cũng có thằng hẹn con bé ấy đi ăn cơm.

我们约好五点钟见面的,他七点才来。- Chúng tôi hẹn gặp nhau lúc 5 giờ, 7 giờ anh ấy mới đến.

没用

你真没用,一件小事都办不好。- Mày thật vô dụng, một việc cỏn con làm cũng không xong.

有时我觉得自己很没用。- có lúc tôi cảm thấy mình thật vô dụng.

她老是买一些没用的东西回来。- Cô ấy lúc nào cũng mua mấy thứ đồ vô dụng về.

Bài thoại:

A: 来了,来了。

B: 哟,蛮帅的。

C: 周俊,你好,我是老王,欢迎你加入我们团队!

D: 老王,你好。

C: 你刚来,有什么不了解的,尽管来问我。

D: 好。各位同事,我是周俊,大家也可以叫我Bill。希望我们合作愉快!

C: 哎,小周,我给你介绍一下,这是赵建国,他是......

D: 是财务部的。

B: Bill,你好。

D: 你是朱丽叶吧。

A: 对,Bill,你好。

C: 吴刚出去办事了,可能下午回来。

D: 销售是忙。看来他要错过聚餐了。

C: 什么聚餐?

D: 我想中午请大家吃饭,顺便熟悉一下。

A: 耶!

D: 老王,麻烦你到我办公室来一下。

Từ mới:

加入 -- jiārù -- GIA NHẬP-- tham gia, gia nhập

团队 -- tuánduì -- ĐOÀN ĐỘI-- đoàn thể, tập toàn, đoàn

了解 -- liǎojiě -- LIỄU GIẢI-- hiểu rõ

尽管 -- jǐnguǎn -- TẬN QUẢN --cứ, cứ việc, vẫn cứ

希望 -- xīwàng -- HI VỌNG-- hi vọng, mong muốn

合作 -- hézuò -- HỢP TÁC --hợp tác

愉快 -- yúkuài --DU KHOÁI-- vui sướng, vui vẻ

介绍 -- jièshào -- GIỚI THIỆU --giới thiệu

财务部 -- cáiwùbù -- TÀI VỤ BỘ-- bộ phận tài vụ, phòng tài vụ

办事 -- bànshì -- BIỆN SỰ --làm việc, phục vụ

销售 -- xiāoshòu -- TIÊU THỤ-- tiêu thụ

错过 -- cuòguò-- THÁC QUA --lỡ, mất(dịp, cơ hội)

聚餐 -- jùcān -- TỤ XAN --liên hoan, ăn chung

顺便 -- shùnbiàn -- THUẬN TIỆN-- thuận tiện, nhân tiện, tiện thể

熟悉 -- shúxī -- THỤC TẤT --hiểu rõ nhau

麻烦 -- máfan -- MA PHIỀN --phiền phức, làm phiền

Từ ngữ bổ xung:

部门 -- bùmén -- BỘ MÔN --ngành, bộ môn, chi nhánh

人事部 -- rénshìbù -- NHÂN SỰ BỘ --bộ phận nhân sự, phòng nhân sự

市场部 -- shìchǎngbù --THỊ TRƯỜNG BỘ--phòng marketing, nghiên cứu thị trường

广告部 -- guǎnggàobù -- QUẢNG CÁO BỘ --bộ phận quảng cáo, phòng quảng cáo

技术部 -- jìshùbù -- KỸ THUẬT BỘ-- phòng ký thuật, bộ phận kỹ thuật

公共关系 -- gōnggòng guānxì --CÔNG CỘNG QUAN HỆ-- quan hệ xã hội

行政 -- xíngzhèng -- HÀNH CHÍNH --phòng hành chính, quản lý

助理 -- zhùlǐ -- TRỢ LÝ --trợ lý

Chú ý:

加入

现在已经有很多人加入我们商会了。- Hiện tại đã có rất nhiều người gia nhập hội thương mại của chúng tôi rồi.

你球打得这么好,应该加入篮球队。- Bạn đánh bóng tốt như thế này, nên tham gia đội bóng rổ.

中国是什么时候加入世界贸易组织的?- Trung quốc gia nhập WTO lúc nào nhỉ?

尽管

你有什么问题,尽管来找我。- Cậu có vấn đề gì cứ việc đến hỏi tôi.

想吃什么尽管吃,这里多的是。- Muốn ăn gì cứ ăn, ở đây nhiều lắm.

有意见尽管提,不要客气。- Có ý kiến cứ việc đề nghị, đừng khác khí.

合作

我很欣赏你,希望有机会合作。- Tôi rất thích anh, hi vọng có cơ hội hợp tác.

我们合作了这么多年,一直都很不错。- Chúng tôi đã hợp tác nhiều năm nay rồi, luôn luôn tốt đẹp.

你决定要跟哪家公司合作了吗?- Anh đã quyết đinh hợp tác với công ty nào chưa?

办事

他下个星期要去北京办事。- Tuần sau anh ấy phải đi Bắc Kinh làm việc.

老板让他去银行办事了。- Sếp phái anh ấy đi làm việc với bên ngân hàng.

那件事办得怎么样了?- Việc đó làm thế nào rồi?

错过

因为路上堵车,我错过了航班。- Vì kẹt xe ngang đường, tôi đã trễ chuyến bay.

遇到了合适的人就不要错过。- Gặp người thích hợp thì đừng đánh trượt nhé.

错过一个这么好的机会,你会后悔的。- Bỏ lỡ cô hội tốt thế này, bạn sẽ ân hận đấy.

顺便

你回来的时候,顺便帮我带点儿吃的。- Lúc nào em sang, nhân tiện mang giúp anh ít đồ ăn.

上周我去北京办事,顺便去看了老同学。- Tuần trước tớ đi Bắc Kinh làm việc, nhân tiện đi thăm mấy đứa bạn cũ.

今天路上遇到他,我就顺便问了一下。- Hôm nay gặp anh ấy trên đường, tôi liền nhân tiện hỏi thăm.

熟悉

下午我们要去熟悉一下比赛场地。- Buổi chiều chúng tôi phải đi làm quen sân thi đấu một chút.

你熟悉那里的风俗习惯吗?- Bạn có quen với phong tục tập quán ở đó không?

你是做销售的,怎么会对产品一点也不熟悉呢?- Anh làm ở bộ phận tiêu thụ, sao vẫn chưa quen với sản phẩm tẹo nào thế?

Tình huống đặt ra trong bài hội thoại này là: khi bạn bi mất cắp đồ, đánh rơi, hay chẳng may cho ai mượn...sổ liên lạc, điện thoại. Bạn đang đứng giữa một con phố rộng lớn của Trung Hoa, gọi to những người bạn mà bạn đã để lạc họ...Ôi chao, làm sao đây khi số điện thoại không còn??? Bạn phải liên lạc với tổng đài??? Với 1 câu chuyện ko đầu ko đuôi....

Bài thoại:

A: 你好,我的手机丢了,该怎么办?

B: 先把卡号挂失吧。如果还想用这个号,就补办一张。手机密码是多少?

A: 不记得了。

B: 卡是用本人身份证办理的吗?

A: 不是。我是在小店买的,不用身份证。

B: 那你有密码卡吗?

A: 密码卡?没有。

B: 那我们没办法帮你挂失。

A: 啊?那小偷可以用我的卡?

B: 对。您的心情我理解,但没有密码,我也没办法。

A: 那我充的钱、卡里的信息都没了?

B: 这样吧,你填一下这张表,填对了也可以拿回密码。

A: 啊,这么多东西,我怎么想得起来?

B: 所以说,买了卡,最好来营业厅做个实名登记。

A: 唉!

Từ khó trong bài:

丢 -- diū -- ĐU -- Mất, thất lạc

卡号 -- kǎhào -- CẢ HIỆU -- card, thẻ

挂失 -- guàshī -- QUA THẤT -- báo mất đồ

如果 -- rúguǒ -- NHƯ CỦA -- nếu, nếu như

补办 -- bǔbàn -- BỔ BIỆN -- làm bù

密码 -- mìmǎ -- MẬT MÃ -- mật mã

记得 -- jìde -- KÝ ĐẮC -- Nhớ, nhớ được

本人 -- běnrén -- BẢN NHÂN -- bản thân, tự mình

身份证 -- shēnfènzhèng -- THÂN PHẦN CHỨNG -- thẻ căn cước

办理 -- bànlǐ -- BIỆN LÝ -- điều hành, điều khiển, giải quyết.

没办法 -- méi bànfǎ -- MỘT BIỆN PHÁP -- Không có cách, vô phương

小偷 -- xiǎotōu -- TIỂU THÂU -- tên trộm

心情 -- xīnqíng -- TÂM TÌNH -- tâm tình, trong lòng

理解 -- lǐjiě --LÍ GIẢI -- hiểu, đã thông

充 -- chōng -- SUNG -- nạp (điện, tiền...)

信息 -- xìnxī -- TIN TỨC - tin tức, thông tin

填 -- tián -- ĐIỀN -- điền vào, viết vào, bổ sung

表 -- biǎo -- BIỂU -- bảng biểu, mẫu đơn

拿回 -- náhuí -- NÃ HỒI -- lấy lại

想得起来 -- xiǎng de qǐlai -- TƯỞNG ĐẮC KHỞI LAI -- nhớ ra, nhớ lại rồi

营业厅 -- yíngyètīng -- DOANH NGHIỆP SẢNH -- cục doanh nghiệp

实名 -- shímíng -- THỰC DANH -- tên thật

登记 -- dēngjì -- DĂNG KÝ -- đăng ký

Từ ngữ bổ sung:

充值 -- chōngzhí -- SUNG TRỊ -- thêm tiền vào

充值卡 -- chōngzhíkǎ -- SUNG TRỊ CẢ -- thẻ nạp tiền

通话记录 -- tōnghuà jìlù -- THÔNG THOẠI KÝ LỤC -- ghi âm cuộc gọi

发短信 -- fā duǎnxìn -- PHÁT ĐOẠN TÍN -- gửi tin nhắn

中国移动 -- Zhōngguó Yídòng -- TRUNG QUỐC DI ĐỘNG - mạng di động Trung Quốc

中国联通 -- Zhōngguó Liántōng -- TRUNG QUỐC LIÊN THÔNG -- mạng liên thông Trung Quốc

全球通 -- Quánqiútōng -- TOÀN CẦU THÔNG - thông mạng toàn cầu

Chú ý:

挂失

我的银行卡丢了,我得赶紧挂失。-- Thẻ ngân hàng của tớ mất rồi, tớ phải đi trình báo ngay đây.

驾照不见了要去哪里挂失?-- Không thấy bằng lái đâu rồi, phải đi đâu báo mất nhỉ?

别担心,只要挂失过,别人就不能使用你的卡了。-- Đừng lo, chỉ cần đã trình báo thì người khác không thể sử dụng thẻ cua mày được đâu.

补办

补办护照太麻烦了。-- Làm lai giấy thông hành thì phiền phức lắm.

病人的入院手续还没办,让家人去补办一下吧。-- Thủ tục nhập viện của bệnh nhân vẫn chứ làm.

你的银行卡补办好了吗?-- Thẻ ngân hàng của bạn làm lại được chưa?

记得

你还记得他吗?-- Mày còn nhớ thằng đó không?

我记得以前这里有一家川菜馆,很好吃。-- Tôi nhớ ngày xưa ở đây có một quán cơm cay Tứ Xuyên, rất ngon.

你什么时候跟我说的?我不记得了。-- Anh nói với em lúc nào nhỉ? Em chả nhớ gì cả.

本人

一定要他本人来拿,不能由别人帮他拿。-- Nhất đinh phải là chính cô ta đến lấy, không ai được theo giúp cô ta cả.

这是你本人的身份证吗?怎么不像你。-- Đây là thẻ căn cước của chính anh à? Sao chẳng giống tẹo nào thế.

我见过她本人,跟照片上的一样漂亮。-- Tôi đã được gặp chính cô ấy, xinh đẹp như trong ảnh.

办理

我明天要去学校办理入学手续。-- Mai tôi phải đến trường giải quyết thủ tục nhập học.

你要办理工作签证还是留学签证?-- Bạn phải giải quyết thị thực công tác hay là thị thực du học?

你知道外国人办理居留证要带哪些证件吗?-- Bạn có biết người nước ngoài giải quyết giấy tạm trú phải mang những giấy tờ gì không?

理解

他为什么要那么做,我理解不了。-- Sao anh phải làm như vậy, tôi không hiểu.

你理解这个句子的意思吗?-- Bạn có hiểu ý nghĩa câu này không?

朋友之间应该互相理解,不能太自私。-- Lúc này các bạn phải hiểu nhau hơn, không thể quá ích kỷ.

我的手机没电了,需要充电。-- Di động của tớ hết điện rồi, phải nạp điện mới đc.

我刚刚给你充了100块,你的交通卡可以用了。-- Anh vừa nạp thêm cho em 100 đồng, thẻ giao thông của em có thể dùng được rồi đấy.

你去买一张充值卡,就可以给手机充值了。-- ANh đi mua một cái thẻ nạp tiền đi, mới có thể nạp tiền cho điện thoại được.

你填好申请表了吗?-- Bạn điền đầy đủ vào đơn chưa?

每个来面试的人都要先填一张表。-- Mỗi người đến thử đều phải điền vào một tờ đơn trước đã.

你填错了,这里要填的是你的手机号码。-- Bạn điền sai rồi, Ở đây phải điền số di động của bạn.

登记

情人节办理结婚登记的人很多。-- Vào lễ tình nhân, ngưới đến đăng ký kết hôn rất nhiều.

今天是选民登记的最后一天。-- Hôm nay là ngày cuối cùng đăng ký cử tri.

你要领办公用品的话,要先在这里登记一下。-- Nếu anh muốn nhận phụ cấp, thì đăng ký ở đây trước đã.

Bài hội thoại này sẽ giúp các bạn làmg quen với 1 số vật dụng trong gia đình, tưởng rất dơn giản mà ta lại ko biết gọi chúng như thế nào bằng tiếng Hán...

Mời các bạn nghe bài hội thoại:

Bài thoại:

A: 医生,我老婆快生了!

B: 别急,别急。我进去看看。唉,给我把螺丝刀。

A: 螺丝刀?!要十字的还是一字的?

B: 随便,快点儿!唉,有榔头吗?

A: 有。

B: 再给我找把锯子。

A: 哦。给!

B: 唉,不行了,累死我了。你有没有电钻?

A: 你有没有搞错?你到底想干吗?

B: 咳,我忘记带药箱的钥匙了......

Từ khó trong bài:

螺丝刀 -- luósīdāo -- LA TI ĐAO -- cái tua vít

十字 -- shízì -- THẬP TỰ -- chữ Thập

榔头 -- lángtou -- LANG ĐẦU -- cái búa

锯子 -- jùzi -- CỰ TỬ -- cái cưa

电钻 -- diànzuàn -- ĐIỆN TOÀN -- cái khoan điện

搞错 -- gǎocuò -- CẢO THÁC -- làm sai

到底 -- dàodǐ -- ĐÁO ĐỂ -- đến cùng, cuối cùng

药箱 -- yàoxiāng -- DƯỢC DƯƠNG -- cái hòm thuốc

钥匙 -- yàoshi -- DƯỢC THI -- cái khóa, chìa khóa

Từ ngữ bổ sung:

工具 -- gōngjù -- CÔNG CỤ -- công cụ, dụng cụ

老虎钳 -- lǎohǔqián -- LÃO HỔ KÌM -- kìm nhổ đinh

扳手 -- bānshou -- BAN THỦ -- cái cà lê

斧头 -- fǔtou -- PHỦ ĐẦU -- búa, rìu

剪刀 -- jiǎndāo -- TIỄN ĐAO -- cái kéo

螺丝 -- luósī -- LA TI -- đinh ốc, ốc vít

钉子 -- dīngzi -- ĐINH TỰ -- cái đinh

Chú ý:

电影快开始了,我们进去吧。-- Phim sắp chiếu rồi, chúng ta vào thôi

你快到了吗?-- Bạn sắp đến chưa?

他是不是快结婚了?-- Anh ấy sắp kết hôn à?

她打算明年生孩子。-- Cô ấy dự định sang năm sinh em bé.

听说她生了一个女儿。-- Nghe nói cô ấy đã sinh bé gái?

你老婆什么时候生?-- Vợ cậu bao giờ thì đẻ thế?

你需要一把榔头。-- Anh cần một cái búa.

给我一把剪刀。-- Đưa cho tôi 1 cái kéo.

那把雨伞是你的吗?-- Cái ô đó là của bạn à?

搞错

你搞错了,他不是你要找的人。-- Cậu sai rồi, anh ấy không phải người cậu muốn tìm đâu.

对不起,我搞错时间了,所以来晚了。-- Xin lỗi, tôi xem nhầm giờ, nên đến muộn.

这么简单的问题都会搞错,你到底有没有脑子?-- Đề dễ như thế này mà làm sai hết, rốt cuộc mày có đầu óc không thế?

到底

你到底会不会修电脑?-- Rốt cuộc anh có sửa được máy tính không?

我很想知道他到底长得怎么样?-- Tôi rất muốn biết cuối cùng anh ấy trông như thế nào?

你们明天到底去不去?-- Suy cho cùng ngày mai chúng mày có chịu đi không?

去烧烤要带些什么?-- Để nướng được thì phải mang theo những thứ gì?

我忘记带钱包了。-- Tôi quên mang theo ví tiền rồi.

你带雨伞了吗?-- Bạn mang ô theo chưa?

Vợ bạn bị đau bụng dữ dội. nôn mửa. Tình huống này như thế nào trong tiếng Hoa nhỉ? Và tại sao nhỉ ???

Mời các bạn nghe bài hội thoại:

Bài thoại:

A: 怎么了?

B: 没什么。

A: 是不是吃坏肚子了?

B: 没有。这两天早上老是想吐。

A: 快喝点水,再躺一下。要不要去医院?

B: 不用。你给我拿包话梅吧。就在那儿。

A: 噢。你今天别去上班了,在家好好休息休息。

B: 我没病。只是想吐、想吃酸的。

A: 老这样不行,还是去医院吧。我今天请假,陪你去。

B: 我没病!你怎么这么呆?

A: 干吗?

B: 我有了!

A: 啊?

Từ khó trong bài:

吐 -- tù -- THỔ -- nôn, ói

躺 -- tǎng -- THẢNG -- nằm

话梅 -- huàméi -- THOẠI MAI -- mận ngâm, ô mai

酸 -- suān -- TOAN -- chua

请假 -- qǐngjià -- THỈNH GIẢ -- xin nghỉ phép

呆 -- dāi -- NGAI - ngu si, đần độn

Từ ngữ bổ sung:

怀孕 -- huáiyùn -- HOÀI DỰNG -- có mang, mang thai

西梅 -- xīméi -- TÂY MAI -- mận tây

发呆 -- fādāi -- PHÁT NGAI -- ngây người ra, đờ ra

呆头呆脑 -- dāitóudāinǎo -- NGAI ĐẦU NGAI NÃO -- ngu si đần độn

呆子 -- dāizi -- NGAI TỬ -- đồ ngu, thằng ngốc

提示 -- tíshì -- ĐỀ THỊ -- nêu ra, đưa ra, gợi ý

Chú ý:

老是

他最近老是咳嗽。-- Dạo này nó lúc nào cũng ho.

他老是问一些奇奇怪怪的问题。-- Câu ta luôn hỏi những câu hỏi kỳ quái.

你怎么老是不吃早饭?-- Sao cậu chẳng bao giờ ăn sáng thế?

他早上吃下去的东西全吐出来了。-- Bao nhiêu thức ăn ăn hồi sáng cậu ta nôn hết ra rồi.

我会晕车,每次坐车都会吐。-- Tôi bị say xe, mỗi lần đi xe đều bị nôn.

她说话真肉麻,我一听就想吐。-- Cô ta nói thật khó chịu, tôi nghe mà muốn buồn nôn.

我喜欢躺在床上,一边上网,一边吃东西。-- Tao thích nằm trên giường, vừa lên mạng, vừa ăn.

你先躺下来,我帮你检查一下。-- Cậu nằm xuống trước đi, tôi kiểm tra cho cậu một tẹo. ( )

你不舒服的话,就去沙发上躺会儿吧。-- Nếu cậu thấy không khỏe thì ra ghế sôpha nằm nghỉ tí đi.

请假

我下个星期有事,想请假。-- Tuần sau em có việc, muốn xin nghỉ phép ạ.

最近公司比较忙,老板不准大家请假。-- Gần đây công ty rất bận, sếp không cho mọi người nghỉ phép đâu.

我请了一个月的假,我们可以出去好好玩玩了。-- Anh đã xin nghỉ phép 1 tháng, chúng ta tha hồ mà đi chơi vui vẻ.

他陪客户去参观工厂了。-- Câu ta cùng khách hàng đến công xưởng rồi.

下午我要陪孩子去儿童乐园。-- Chiều nay tôi phải đưa con đi công viên nhi đồng.

我不想一个人吃饭,你可以陪我一起吃吗?-- Anh không muốn ăn cơm một mình, em có thể ăn cùng anh không?

他真是太呆了,跟他说了半天还是不懂。-- Anh ta thật là ngốc quá, nói nửa ngày rồi mà anh ta chả hiều.

我不喜欢呆头呆脑的人。-- Tôi chẳng thích người ngu si đần độn.

他又在发呆了,我走到他面前他都不知道。-- Anh ta lại ngẩn người ra, tôi đi đến trước mặt anh ta mà anh ta không biêt.

Các bạn có muốn mình bị béo phì không? Hihi...Chắc không đâu nhỉ. Mời các bạn xem bài hôm nay để biết nguyên nhân béo phì và các thức ăn tốt nhât cho người béo phì.

Mời các bạn nghe hội thoại:

Bài thoại:

A: 小胖,你又偷吃!

B: 没,没有!

A: 别藏了,让我看看!好啊你,又吃薯片!那是什么?

B: 可乐。

A: 谁让你买的?

B: 我好久没吃了,都快饿傻了。

A: 饿了吃个苹果就好。干吗吃这些垃圾食品?

B: 苹果没味道。

A: 你看你胖的。再偷吃这些热量高的东西,就送你去小胖子训练营!

Từ khó trong bài:

偷吃 -- tōuchī -- THÂU NGẬT -- ăn vụng

藏 -- cáng -- TÀNG -- giấu, che giấu, cất giữ

薯片 -- shǔpiàn -- THỰ PHIẾN -- khoai tây chiên giòn (đóng gói)

垃圾食品 -- lājī shípǐn -- LẠP CẤP THỰC PHẨM -- thức ăn dư thừa

味道 -- wèidao -- VỊ ĐẠO -- mùi vị

热量 -- rèliàng -- NHIỆT LƯỢNG -- nhiệt lượng

胖子 -- pàngzi -- BẠNG TỬ -- người mập, người béo

训练 -- xùnliàn -- HUẤN LUYỆN -- huấn luyện, đào tạo

营 -- yíng -- DOANH - trại

Từ ngữ bổ sung:

夏令营 -- xiàlìngyíng -- HẠ LỆNH DOANH -- trại hè

体重 -- tǐzhòng -- THỂ TRỌNG -- cân nặng, trọng lượng cơ thể

减肥 -- jiǎnféi -- GIẢM PHÌ -- giảm cân

运动 -- yùndòng -- VÂN ĐỘNG - thể dục

零食 -- língshí -- LINH THỰC - quà ăn vặt

卡路里 -- kǎlùlǐ -- CẢ LỘ LÍ -- calo

Chú ý:

小狗偷跑出去了。-- Con chó chạy trốn ra ngoài rồi.

你怎么偷看我的日记?--Sao câu lại xem trộm nhật ký của tớ?

把门关上,我怕有人偷听。-- Đóng cửa vào đi, tôi sợ có kẻ nghe trộm được.

你把我的游戏机藏在哪儿了?-- Em giấu cái máy chơi game của anh ở đâu rồi?

我们把零食藏起来,别让老师看到。-- Giấu đồ ăn vặt đi, đừng để cô giáo nhìn thấy.

猫咪藏起来了,我找不到它。-- Con mèo núp ở đâu rồi, em tìm không thấy nó.

味道

你身上什么味道?香水吗?-- Người mày có mùi gì ý? Nước hoa phải không?

我不太喜欢这个味道。-- Tôi không thích mùi này lắm.

这个小饭店的菜味道不错,价钱也不贵。-- Hương vị thức ăn quán này tuyệt lắm, lại không đắt nữa.

热量

薯片热量高,多吃会胖。-- Khoai tây chiên nhiều năng lượng, ăn nhiều sẽ béo.

西瓜是低热量水果吗?-- Dưa hấu là loại quả ít năng lượng phải không?

我们跑步吧,跑步可以消耗热量。-- Chúng ta chạy bộ nhé, chạy bộ có thể tiêu hao năng lượng.

你可以送我回家吗?-- Anh có thể đưa em về nhà không?

今天的报纸送来了吗?-- Báo hôm nay đã đưa đến chửa nhỉ?

妈妈想送我去美国上大学。-- Mẹ muốn gửi tôi sang Mỹ học đại học.

训练

运动员们每天训练6个小时。-- Các vân động viên mỗi ngày luyện tập 6 tiếng đồng hồ.

这几天训练累不累?-- Mây hôm nay luyện tập có vất vả không?

这些狗都是受过训练的警犬。-- Mẫy chú chó này đều qua huấn luyện nghiệp vụ rồi.

Bạn có bạn có bao giờ đi mua vé chợ đen, mua hàng trộm kiểu như bọn nó mời "anh ơi mua đồng hồ không?", hay vì không biết mà bị lừa Bạn nghe xem nhé! Hihi

Mời các bạn nghe hội thoại:

Bài thoại:

A: 哎,先生小姐,要票吗?最后两张。

B: 给我看看。哟,位子挺靠前的嘛,多少钱一张?

A: 800。放心,我这绝对是真票。

B: 1000拿两张吧。

A: 不行,不行,我要亏的。

B: 都开场10分钟了,再不卖的话,亏得更多。

A: 算了,给你们吧!

B: 先让我女朋友拿一张,可以进去的话我再付你钱。

A: 嗯,也行,给你这张。看,她进去了。

B: 好,给你钱。

C: 哎,哎,哎!你这是假票!不能进去。

B: 啊?又被黄牛骗了。

Từ khó trong bài:

位子 -- wèizi --VỊ TỬ -- chỗ ngồi

靠 -- kào -- KHÁO, HẠO -- gần, tựa, dựa

绝对-- juéduì --TUYỆT ĐỐI -- tuyệt đối

假 -- jiǎ -- GIẢ -- giả

真 -- zhēn --CHÂN -- thật

亏 -- kuī --KHUY -- lỗ vốn

付-- fù -- PHÓ -- chi, trả(tiền)

黄牛 -- huángniú -- HOÀNG NGƯU -- Bọn đầu cơ

骗 -- piàn -- BIỂN -- lừa, gạt

Từ bổ sung:

演唱会 -- yǎnchànghuì --DIỄN XƯỚNG HỘI -- buổi hòa nhạc

前排 -- qiánpái -- TIỀN BÀI -- hàng trước

后排 -- hòupái -- HẬU BÀI -- hàng sau

保证 -- bǎozhèng -- BẢO CHỨNG -- cam đoan, bảo lãnh

紧急 -- jǐnjí --KHẨN CẤP -- khẩn cấp

Chú ý:

靠边停就行了。-- Đỗ bên cạnh được rồi.

左边的那个男生靠中间站一点。-- Cậu bé bên trái đó đứng gần vào giữa chút đi.

有没有靠窗的位子?-- Còn chỗ ngồi cạnh cửa sổ không?

绝对

我绝对不会再相信你了。-- Em tuyệt đối không bao giờ tin anh nữa.

你绝对不要告诉别人。-- Bạn nhất định không được nói cho ai biết đấy.

我保证,明天他绝对会来。-- Tôi cam đoan, ngày mai cậu ta sẽ tới.

听说他去年做生意亏了很多钱。-- Nghe nói năm ngoái anh ta làm ăn thua lỗ nhiều lắm.

如果会亏,他肯定不卖给你。-- Nếu như lỗ vốn, anh ta nhất định sẽ không bán cho cậu đâu.

现在油价这么高,不亏就不错了。-- Bây giờ giá dầu cao thế này, không lỗ vốn là tốt rồi.

再不好好学习,就让你去放牛。-- Nếu mày còn học không tốt, sẽ cho mày đi chăn bò.

你再不起床的话,就要迟到了。-- Nếu con lại không dậy, thì sẽ đến muộn đấy.

如果你再做错的话,我也帮不了你。-- Nếu mà bạn còn làm sai, tôi cũng chẳng thể giúp bạn được nữa.

这是假的,你被卖东西的人骗了。-- Đồ này là giả đấy, cậu bị gã bán hàng lừa rồi.

我在路上被人骗了五百块,真倒霉。-- Tôi bị một thằng lừa mất 500 đồng trên đường, thật là xui xẻo.

我这么相信你,你别骗我啊。-- Anh tin em như thế, em đừng lừa anh nhé.

Hôm nay chúng ta sẽ nghe một bài về một hội nghị tổng kết nhé!

Mời các bạn nghe hội thoại:

Bài thoại:

A: 大家好,今天由我来给大家介绍新的销售计划,我感到非常荣幸。今年我们的重点是打开新市场。接下来我们有很多具体的工作要做,但是最重要的是各位同事一起努力。我们一起加油!你觉得怎么样?

B: 不错。但是你太严肃了。你要拉近和听众的距离。

A: 噢。那我再来一遍。大家好,今天由我来给大家介绍新的销售计划,我感到非常荣幸。今年我们的重点是打开新市场。接下来我们有很多具体的工作要做,但是最重要的是各位同事一起努力。我们一起加油!

B: 嗯,比刚才好多了。不过重点的地方,语气可以再强一点。比如"新的销售计划"、"各位同事一起努力"。

A: 太夸张了吧。像演话剧。

B: 一点都不夸张。你不突出重点,就没办法动员大家。

A: 好吧,好吧。我再试试看。大家好,今天由我来给大家介绍新的销售计划,我感到非常荣幸。今年我们的重点是打开新市场。接下来我们有很多具体的工作要做,但是最重要的是各位同事一起努力。我们一起加油!

B: 太好了!

A: 可是我还有好多东西要说呢,这样练我可吃不消。

B: 其实你只要注意情绪、语气,让听的人感兴趣,那就成功了。

A: 那我再练一遍。大家好......

Từ khó trong bài:

销售 -- xiāoshòu -- TIÊU THỤ -- tiêu thụ, bán hàng

荣幸 -- róngxìng -- VINH HẠNH -- vinh hạnh, vinh dự

具体 -- jùtǐ -- CỤ THỂ -- cụ thể, tỉ mỉ, rõ ràng

重要 -- zhòngyào -- TRỌNG YẾU -- trọng yếu, quan trọng

严肃 --yánsù -- NGHIÊM TÚC -- nghiêm túc

拉近 -- lājìn -- LẠP CẬN -- lôi vào, kéo vào

距离 -- jùlí -- CỰ LY -- cự ly, khoảng cách

夸张 -- kuāzhāng -- KHOA TRƯƠNG -- khoa trương, khuếch đại

突出 -- tūchū -- ĐỘT XUẤT -- xuất sắc, vượt trội

情绪 -- qíngxù -- TÌNH TỰ -- tâm trạng tính khí

Chú ý:

这个项目是由他负责的。-- Hạng mục này thì do anh ta phụ trách.

派谁去出差应该由老板来决定。-- Cử ai đi công tác nên do sếp quyết định.

现在由王总来宣布今年的销售冠军是谁。-- Bây giờ tổng giám đốc Vương sẽ đến tuyên bố ai là nhân viên bán hàng của năm.

打开

我们公司一直想打开中国市场。-- Công ty chúng tôi luôn muốn mở thị trường ở TQ.

这个网站打开不了。-- Trang web này mở không được rồi.

接下来请大家打开课本。-- Tiếp theo mời mọi người mở sách giáo khoa ra.

具体

这个想法不错,你能不能说得具体一点?-- Ý tưởng này hay thật, cậu có thế nói cụ thể hơn ko?

我先做一个简单的介绍,具体内容可以看资料。-- Tôi giới thiệu qua một chút, nội dung cụ thể thì xem tài liệu nhé.

具体问题具体分析。-- Vấn đề cụ thể phân tích cụ thể.

严肃

他爸爸看上去很严肃。-- Cha cậu ấy trông rất nghiêm.

大家不要这么严肃,放轻松一点。-- Mọi người không cần nghiêm nghị như vậy, thoải mái chút đi.

老师严肃地批评了我。-- Thầy giáo nghiêm túc phê bình tôi.

拉近

北京奥运会拉近了中国与世界各国的距离。-- Olympic Bắc Kinh đã kéo gần khoảng cách giữa TQ và các quốc gia khác trên thế giới.

为了拉近与婆婆的关系,她经常陪婆婆去买菜。-- Để giảm khoảng cách với mẹ chồng, cô ấy thường cùng bà ấy đi mau thức ăn.

你能不能把镜头再拉近一点?-- Cậu có thể kéo ống kính lại gần chút không?

突出

写文章的时候一定要突出重点。-- Khi viết bài nhất định phải đưa ra được vấn đề trọng tâm.

这个设计突出了中国文化的特点。-- Thiết kế này làm nổi lên các đặc sắc văn hóa của TQ.

在这个团队中,他的能力最突出。-- Trong đoàn thể này, cậu ta là người vượt trội nhất.

动员

她在活动中动员歌迷们一起来帮助有困难的人。-- Trong các hoạt động, cô ấy đều kêu gọi các fan hâm mộ cùng giúp đỡ những người gặp khó khăn.

下午 学校要开动员大会,每个学生都要参加。-- Buổi chiều trường mở đại hồi động viên, mọi học sinh đều phải tham gia.

全体动员,保护环境。-- Toàn thể động viên, bảo vệ môi trường.

吃不消

每天加班,你身体肯定吃不消。-- Mỗi ngày đều làm thêm ca, cơ thể cậu nhất định không chịu nổi.

没跑多少路,我就吃不消了。-- Mới chạy chưa đc bao lâu, tớ đã mệt đứt hơi rồi.

这么高的学费,普通家庭怎么吃得消?-- Học phí cao thế này, những gia đình bình thường làm sao mà chịu được.

Giới thiệu bài học:

Hôm nay chúng ta sẽ tới thăm thành phố Roma nhé.

Mời các bạn nghe hội thoại:

Bài thoại:

A: 唉,醒醒!斗兽场到了。

B: 啊?在哪儿?

A: 就在对面。

B: 噢。我还以为在很远的地方呢,没想到就在市区。

A: 所以说罗马像个露天博物馆。

B: 可是新楼就在老楼的旁边。这还挺有意思的。

A: 我们先去喝杯咖啡吧。

B: 好。

A: 罗马人真悠闲。每天坐在这里喝喝咖啡,聊聊天。

B: 是啊,真会生活。

A: 怪不得好多中国人都到这儿来了。

B: 不过他们大多数都是来做生意的。

A: 对哦!条条大路通罗马。在这儿肯定能发财!

Từ khó trong bài:

斗兽场 -- dòushòuchǎng -- ĐẤU THÚ TRƯỜNG -- đấu trường La Mã

市区 -- shìqū -- THỊ KHU -- khu vực thành thị, nội thành

罗马 -- Luómǎ -- LA MÃ -- Rome thủ đô Italia

露天 -- lùtiān -- LỘ THIÊN -- ngoài trời

博物馆 -- bówùguǎn -- BÁC VẬT QUÁN -- viện bảo tàng

悠闲 -- yōuxián -- DU NHÀN -- nhàn nhã, thong dong

怪不得 -- guàibude -- QUÁI BẤT ĐẮC -- Thảo nào, hèn chi, chẳng trách

Từ bổ sung:

意大利 -- Yìdàlì -- Ý ĐẠI LỢI -- Italy

万神殿 -- Wànshéndiàn -- VẠN THẦN ĐIỆN -- đền bách thần (thờ tất cả các vị thần ở HI lạp cổ và La Mã)

许愿池 -- Xǔyuànchí -- HỨA NGUYỆN TRÌ -- suối cầu nguyện

西斯廷教堂 -- Xīsītíng jiàotáng -- TÂY TƯ ĐÌNH GIÁO ĐƯỜNG -- Giáo đường Sistine

Chú ý:

以为

他以为你不来了,就没等你。-- Anh ấy nghĩ là cậu không đến, nên không đợi cậu.

我以为他不知道,没想到他早就知道了。-- Tôi tưởng là cậu ta không biết, ai dè cậu ta biết từ lâu rồi.

我以为他在开玩笑,没想到他说的都是真的。-- Tôi nghĩ rằng anh ta đang nói đùa, không biết tất cả đều là thật.

没想到

真没想到他篮球打得这么好。-- Thật không ngờ anh ta chơi bóng rổ hay vậy.

好几年没回来,没想到家乡变得这么漂亮。-- Những mấy năm rồi không về, không nghĩ quê hương lại thay đổi đẹp đến vậy.

我以为那里很近,没想到这么远,走了一个多小时。-- Tớ cứ tưởng chỗ đó rất gần, không nghĩ xa như vầy, đi bộ hơn một tiếng rồi.

悠闲

他的工作真悠闲,每天坐在那里喝喝茶,看看报纸。-- Công việc anh ta nhàn nhã lắm, hàng ngày chỉ việc ngồi trong phòng uống trà, xem báo.

乡村生活比城市生活悠闲多了。-- Cuộc sống ở nông thôn thảnh thơi hơn nhiều ở thành phố.

我想过比较悠闲的生活,不用工作,不用赶时间。-- Tôi muốn sống nhàn nhã, không cần làm việc, không cần gấp gáp.

怪不得

怪不得他最近对我这么好,原来是要找我帮忙。-- Hèn chi dạo này anh ta tốt với mình thế, té ra là muốn nhờ mình giúp đỡ.

妈妈那么漂亮,怪不得女儿也长得很漂亮。-- Mẹ đẹp như thế, thảo nào cô con gái xinh vậy.

他每天花两个小时学中文,怪不得中文说得那么好。-- Cậu ta mỗi ngày học 2 tiếng môn Trung Văn, chẳng trách nói tốt như vậy.

这个小伙子真会说话。-- Cậu nhóc này thật biết ăn nói.

听说他很会骗人。-- Nghe nói anh ta là một tên dóc tổ.

你真会开玩笑。-- Cậu thật biết nói đùa.

发财

现在开宠物商店肯定能发财。-- Thời nay kinh doanh thú cưng thì nhất định phát tài.

大家一起干,一起发财。-- Mọi người cùng làm, cùng nhau phát tài.

最近在哪儿发财啊?-- Dạo này cậu đang làm việc ở đâu vậy?

Hắt xì hơi.

Bài thoại:

A: 阿嚏! ā tì

B: 有人想你了吧? yǒu rén xiǎng nǐ le ba

A: 什么意思? shén mo yì sī

B: 打一声喷嚏代表有人想你啊! dǎ yī shēng pēn tì dài biǎo yǒu rén xiǎng nǐ a

A: 阿嚏!阿嚏! ā tì ā tì

B: 嗯,那么多喷嚏。应该是有人在背后骂你。

ēn nà mo duō pēn tì yīng gāi shì yǒu rén zài bèi hòu mà nǐ

A: 才不会呢!我人缘超好。阿嚏! cái bù huì ne wǒ rén yuán chāo hǎo ā tì

B: 也可能是你家要来客人了。 yě kě néng shì nǐ jiā yào lái kè rén le

A: 你真迷信。阿嚏,阿嚏,阿嚏! nǐ zhēn mí xìn ā tì ā tì ā tì

B: 啊,你打得这么厉害,肯定是感冒了!离我远点儿,别传染给我。

a nǐ dǎ de zhè mo lì hài kěn dìng shì gǎn mào le lí wǒ yuǎn diǎn ér bié chuán rǎn gěi wǒ

A: 别怕,我是...... 阿嚏!...... 花粉过敏 bié pà wǒ shì ā tì huā fěn guò mǐn。

Từ khó trong bài:

阿嚏 -- ātì -- A ĐẾ -- ắt xì (từ tượng thanh)

打喷嚏 -- dǎ pēntì -- ĐẢ PHÚN ĐẾ -- hắt hơi (động từ)

骂 -- mà -- MẠ -- chửi mắng, trách móc

人缘 -- rényuán -- NHÂN DUYÊN -- nhân duyên

迷信 -- míxìn -- MÊ TÍN -- mê tín

传染 -- chuánrǎn -- TRUYỀN NHIỄM -- truyền nhiễm

花粉 -- huāfěn -- HOA PHẤN -- phấn hoa

过敏 -- guòmǐn -- QUÁ MẪN -- dị ứng

Từ ngữ bổ xung:

鼻涕 -- bítì -- TỊ THẾ -- nước mũi

纸巾 -- zhǐjīn -- CHỈ CÂN -- khăn giấy

病毒 -- bìngdú -- BỆNH ĐỘC -- virus

Chú ý:

代表dài biǎo

他笑了,就代表他很满意。-- Anh ấy đã cười rồi, cho thấy anh ấy rất vừa ý.

tā xiào le jiù dài biǎo tā hěn mǎn yì

送不同的花代表不同的意思。-- Các loại hoa để tặng khác nhau thì có ý nghĩa khác nhau.

月亮代表我的心。-- Ánh trăng nói hộ lòng em.

背后

他总是在背后说别人的坏话。-- Cậu ta thường nói xấu sau lưng người khác.

大家都想知道这件事背后的真相。-- Mọi người đều muốn biết chân tướng đằng sau sự việc này.

一个成功男人的背后一定有一个支持他的女人。-- Sau lưng người đàn ông thành đạt luôn có hỗ trợ của người phụ nữ.

人缘

听说她在公司的人缘还可以。-- Nghe nói quan hệ tại công ty của cô ta tốt lắm.

他很喜欢帮助别人,所以人缘不错。-- Anh ấy rất thích giúp đỡ người khác, nên quan hệ rất tốt với mọi người.

他在班上没什么人缘,大家都不太和他玩。-- Cậu ta quan hệ trên lớp không tốt. chẳng ai chơi với cậu ta cả.

迷信

你别那么迷信,那只是一个梦,不会发生的。-- Cậu đừng mê tín thế, đó chỉ là giấc mơ, không thể thành sự thật đc.

买房还要看风水,你也太迷信了吧。-- Mua nhà lại còn xem phong thủy, em thật là mê tín rồi đấy.

老人一般都比较迷信,不喜欢"4"这个数字。-- Người già ai cũng mê tín, không thích số 4.

传染

别亲我,小心我把感冒传染给你。-- Đừng hôn anh, anh ko muốn truyền bệnh cúm cho em.

我家人都得了红眼病,只有我一个人没被传染。-- Cả nhà tớ đều bị đau mắt đỏ, chỉ có tớ không bị truyền nhiễm.

这个病会传染吗?-- Bệnh này có thể truyền nhiễm không?

过敏

他不能喝酒,他对酒精过敏。-- Anh ấy không thể uống rượu, anh ta dị ứng với rượu.

你脖子上红红的,是不是过敏了?-- Cổ em đỏ thế, bị dị ứng phải không?

用了新买的洗面奶,我的皮肤好像有点过敏。-- Tớ đã dùng sữa rửa mặt mới mua, hình như bị dị ứng rồi.

Bài nghe Trung cấp số 14

________________________________________

大家好!因为私人问题,所以我不能给你们供给课文了!我现在考完试了,我们继续学习吧!咱们今天会径直练听力,好不好?这次,我们会改变听力课文的构筑一点儿。希望咱们会有个好合作。

咱们的今天课文:私人教练

首先,咱们读生词一遍:

安排 -- ānpái -- sắp đặt, sắp xếp

耐心 -- nàixīn -- kiên trì, nhẫn nại

量身 -- liángshēn -- may đo (quần áo...)

肱二头肌 -- gōngèrtóujī -- bắp tay

制定 -- zhìdìng -- lập ra, đặt ra

瑜伽 -- yújiā -- yoga

拉丁舞 -- lādīngwǔ -- nhảy Latin

跳操 -- tiàocāo -- aerobics

魔鬼身材 -- móguǐ shēncái -- dáng bốc lửa

气质 -- qìzhi -- tính khí, khí chất

器械 -- qìxiè -- máy móc

跑步机 -- pǎobùjī -- máy chạy bộ

踏步机 -- tàbùjī -- máy đi bộ

耐力 -- nàilì -- tính nhẫn nại

激励 -- jīlì -- khuyến khích, cổ vũ

推荐 -- tuījiàn -- giới thiệu. tiến cử

动感单车 -- dònggǎndānchē -- máy đạp xe

强度 -- qiángdù -- cường độ

指导 -- zhǐdǎo -- chỉ đạo

说话算话 -- shuōhuà suàn huà -- nói gì làm nấy

现在,咱们会听课文同时填空:

A: 沈小姐,您好!欢迎光临飞特尼斯健身房!

B: 你好。给我_ _ _ _ _ _了吗?

A: 已经_ _好了,就是那个帅哥。教得很好,而且特别有_ _。

B: 嗯,不错。

C: 你好,沈小姐,我叫王明。今天我会带你在健身房逛一圈,了解一下你的情况,然后为你量身_ _健身计划。

B: 好啊。不过,王教练,我可不想练成你那样的_ _ _ _!

C: 怎么会?我们有好多适合女孩子的项目,比如_ _、_ _ _、_ _,保证你练出和明星一样的_ _ _ _和_ _!

B: 你真会说话!我主要的目的就是减肥。

C: 那你也可以做一些_ _运动,像_ _ _,_ _ _,什么的。

B: 啊哟,我_ _差。

C: 没事儿的。我们会激励你。

B: 好吧。对了,你们这里还有什么可以_ _的吗?

C: 哦,这个_ _ _ _减肥效果非常好。不过_ _很大,一开始最好不要练。

B: 好,我听你的。

C: 沈小姐,有_ _ _ _ _ _ ,你的健身效果肯定好!

B: 你要_ _ _ _噢。

C: 那是肯定的。如果可以,请来这边付款吧。今天就开始你的健康生活!

B: 行!

B: 唉?王教练呢?他不是我的_ _ _ _吗?

A: 他同时也是其他会员的"_ _ _ _" 啊!

B: 啊?这也叫"私人" 啊?

了解单词:

耐心

当小学老师的基本要求就是要有耐心。-- Yêu cầu cơ bản để làm giáo viên tiểu học là phải kiên trì, nhẫn nại.

他做事缺乏耐心,一遇到问题就心急。-- Anh ta làm việc thiếu kiên nhẫn, rất hay nóng vội.

没办法了,只能在这里耐心地等待了。-- Hết cách rồi, chỉ biết ngồi đây chờ thôi.

量身

他这身材买不到合适的衣服,每次都要量身定做。-- Hình thể anh ta rất khó chọn quần áo thích hợp, toàn phải đi may đo.

这是一套专为新婚夫妇量身设计的家具。-- Đây là một bộ đồ dùng gia đình dự trù thiết kế cho các đôi vợ chồng trẻ.

公司肯为他一个人量身打造一部电影,可真是太难得了。-- Công ty đang tính làm một bộ phim về ông ấy, nhưng thật khó quá.

制定

新学期一开始,我就给自己制定了一个学习计划。-- Kỳ học mới vừa bắt đầu, tôi liền lên ngay một kế hoạch học tập cho bản thân.

这是政府制定的政策,一定要按这个办。-- Đây là các chính sách chính phủ đưa ra, nhất định phải chấp hành theo.

经过几个月的讨论,新方案终于制定好了。-- Qua vài tháng thảo luận, phương án mới cuối cùng đã được đưa ra.

耐力

我的耐力不怎么好,不适合跑长跑。-- Sức chịu đựng của tôi không tốt tẹo nào, không thích hợp chạy dài.

下一阶段的重点是加强耐力训练。-- Trọng tâm của giai đoạn tiếp theo là huấn luyện tăng cường thể lực.

篮球比赛比的不仅是技术和速度,还有耐力。-- Hơn thua trong bóng rổ không chỉ là kỹ thuật và tốc độ, mà còn là thể lực.

激励

在我事业最困难的时候,他经常在我身边激励我。-- Khi sự nghiệp của tôi gặp khó khăn nhất, anh ấy đã thường khích lệ tôi.

对表现好的员工进行奖励可以激励员工努力工作。-- Khen thưởng những biểu hiện tốt của nhân viên sẽ khích lệ nhân viên nỗ lực làm việc hơn.

这是我看过的最激励人心的故事。-- Đây là câu chuyện có cảm hứng nhất mà tôi từng đọc.

动感

我喜欢跳拉丁舞,比较动感。-- Tôi yêu các điệu nhảy Latinh, chúng rất sống động.

这个发型不错,让你整个人都变得非常动感了。-- Kiếu tóc này rất đẹp, làm cho bạn rất năng động.

动感一点的歌有吗?我开生日派对的时候要用。-- Có bài hát nào sống động chút không? Tôi cần cho bữa tiệc sinh nhật của tôi.

强度

国家队的训练强度太大了,很多运动员都受不了。-- Cường độ tập luyện của đội tuyển quốc gia rất lớn, rất nhiều vận động viên không chịu được nhiệt.

每天连续十几个小时的高强度工作快把他逼疯了。-- Mỗi ngày làm việc cao độ mười mấy tiếng liên tiếp, anh ta chẳng mấy mà phát điên.

随着钢板厚度的增加,抗拉强度会. -- Tùy theo độ dày tấm thép tăng lên, sức căng chiều dài cũng tăng theo.

说话算话

做人一定要说话算话,要不然太没信用了。-- Làm người nhất định phải nói gì làm nấy, nếu không sẽ không đc tin tưởng.

你怎么说话不算话呢?你答应过我要给我买一个手机的。-- Bố sao nói một đường làm một nẻo thế? Bố đã nói mua cho con cái di động rồi cơ mà.

他是个说话算话的人,比赛一输就辞职了。-- Anh ấy là người nói gì làm nấy, ngay sau khi thua cuộc đã từ bỏ vị trí.

私人

现在是工作时间,我不想回答私人问题。-- Đang giờ làm việc, tôi không muốn trả lời việc cá nhân.

他可有钱了,有好多架私人飞机。-- Ông ta chắc giàu lắm, có những mấy cái máy bay riêng.

听说他用私人关系把那件事解决了。-- Nghe nói anh ta dùng quan hệ cá nhân để giải quyết việc đó.

你的中国话说得真好

短文

大卫第一次来中国的时候,中文水平很有限,只会几个简单的词组和句子。但就是

这几句简单的中国话,会改变很多中国人对他的印象和态度。比如说,他去商店买东西,

一开始经常被售货员们冷落在一边,但是只要大卫说一句"你好"或者"劳驾"之类的问

候语,他们就会面露微笑,热情地过来招呼他。有时候大卫在马路上问路,被问的行人还

会主动和他聊天。

经过一段时间的观察,大卫发现很多中国人对于他们的语言,有一种特殊的感情。

简单说来,他们在潜意识里都不约而同地认为,中国话是世界上最难学的语言之一。同样

的,中国文化是世界上最悠久灿烂的文化。一个西方人能学会几个生词,把四声搞清楚,

就已经是不小的成绩了。有不少中国人一提起学中文的外国人,就会表示不相信外国人会

把中文学得很好,顶多知道些皮毛而已。但是另一方面,他们觉得研究中国文化的外国人

是可敬而且可爱的,因为那显示了他们对中国这个古老民族的尊重。基于这种心态,一般

的中国老百姓对于能够说一点中国话的外国人会自然而然地产生好感,他们喜欢告诉对方

:"你的中国话说得真好。"

但是,作为一个外国学生,只学会拼音和单词还远远不够,也应该充分重视中国人

的文化和语言。有一个美国学生在打电话的时候,习惯告诉对方:"喂,这个是农业大学

的小李。"尽管他没有犯任何语法错误,他的普通话发音极其标准,他甚至还用了中国式

的名字和称呼,可是电话那头的中国朋友听起来还是会觉得彆扭,因为一般中国人在打电

话的时候会说:"我是农业大学的小李。"

另一个例子是大卫的一个同学。他是个典型的美国人,喜欢在公共场合发表自己的

意见,想到什麽说什麽。到了中国之後,他老脾气不改,用中文和别人抬槓。结果,虽然

他的中文非常流利,他的中国朋友还是一个个跟他疏远了。大卫猜想那是因为大部分人都

不喜欢他咄咄逼人的态度。经过几年的中文学习,大卫渐渐意识到,学习外国语言和文化

的时候,他自己的某些观念也会改变。对于外来文化的接受在某种程度上也意味着对本土

文化的部分放弃。有些美国人很不愿意作出这种牺牲,但是对大卫来讲,为了对中国文化

有深层次的了解,这种牺牲是值得的。

词汇

有限, yŏuxiàn, có hạn

印象,yìnxiàng,ấn tượng

态度,tàidu , thái độ

比如说,bĭrúshuō,nói ví dụ

一开始,yìkāishĭ, vừa mới bắt đầu

售货员.shòuhuòyuán ,người bán hàng

冷落, lĕngluò,lãnh đạm, lạnh nhạt

一边,yìbiān, một mặt

劳驾,láojià , làm phiền

露,lòu,lù, lộ ra

微笑,wēixiào, mỉm cười

招 呼,zhāohu, chào hỏi

行人,xìngrén, người đi đường

主动,zhŭdòng, chủ động

观察,guānchá, quan sát

特殊,tèshū,đặc biệt, đặc thù

潜,qián, ẩn náu, tiềm ẩn

意识,yìshí, ý thức

潜意识,qiányishí,tiềm thức

不约而同,bùyuē értóng, không hẹn mà gặp; không ai bảo ai mà; không bàn mà giống; không hẹn mà nên

悠久,yōujiŭ, lâu đời

灿烂,cànlàn, sáng lạn, chói lọi, rực rỡ

顶多,dĭngduō, nhiều nhất

皮,pí,da

毛,máo, lông

皮毛,pímáo, da có lông, bề mặt, Mặt da ngoài (ví với kiến thức bên ngoài)

而已,éryĭ, mà thôi

可敬, kĕjìng, đáng kính.

显示, xiănshì, biểu hiện rõ ràng

古老,gŭlăo, cổ xưa

民族,mínzú, dân tộc

尊重,zūnzhòng, tôn trọng, quý mến

基于,jīyú, căn cứ vào, dựa vào

心态,xīn tài, tâm lý

自然而然 zìrán-érrán, không cố ý, tự phát, tự nhiên mà vậy

产生,chănshēng, sản sinh, nảy sinh

对方,dùifāng, đối phương

农业,nóngyè, nông nghiệp

普通话,pŭtōnghuà,tiếng phổ thông

极其, jìqì, cực kỳ, vô cùng

标准,biāozhŭn, tiêu chuẩn

甚至,shènzhì, thậm chí

彆扭, bièniu, khó chịu, chối

典型,diănxìng, điển hình

公共场合,gōnggòng-chănghé, nơi công cộng

发表,fābiăo,phát biểu, tuyên bố; công bố; nói

脾气,pìqì,tính tình; tính cách; tính khí

抬,tái, giơ lên, đưa lên, ngẩng

杠,gàng, gậy, đòn

抬杠,táigàng, tranh cãi, tranh luận

疏远, shūyuăn, sơ sơ, không thân

咄咄逼人,duóduó bīrén,hùng hổ doạ người; hùng hổ hăm doạ; hăm doạ,

外来,wàilái, ngoại lai

接受,jiēshòu,tiếp thu; nhận; chịu; tiếp nhận; chấp nhận; đồng ý

程度,chéngdù, trình độ

在某种程度上, ở trình độ nhất định

意味,yìwèi ,ý tứ hàm xúc

本 土,bĕntŭ,quê hương; bản thổ; nơi sinh trưởng

放弃,fàngqì,vứt bỏ; vứt đi; bỏ đi; từ bỏ

牺牲,xīshēng, hy sinh

层次,céngcì,trình tự; có lớp lang; có thứ tự; cấp độ (nói năng, bài văn)

值得,zhìdé , đáng , nên

句型

比如说: nói ví dụ

比如说,他去商店买东西,一开始经常被售货员们冷落在一边。

Ví dụ, khi đi mua hàng,lúc đầu anh ta thường bị người bán hàng lờ đi (đối xử lạnh nhạt)

1. 小玉和她的同学们关系很好。比如说,她们经常一起去饭馆吃饭。

Tiểu Ngọc và bạn học có mối quan hệ rất tốt, ví dụ như họ thường cùng nhau đi ăn

2. 北京和纽约有点儿相似。比如说,这两个城市的居民都喜欢看戏。

Beijing tương tự với New York. Nói ví dụ cư dân của 2 thành phố đều thích xem kịch

经过...的 + động từ: trải qua ...

经过一段时间的观察,大卫发现很多中国人对于他们的语言,有一种特殊的感情。

Qua một thời gian quan sát, David phát hiện ra nhiều người trung Quốc đối với ngôn ngữ của họ có lòng yêu mến đặc biệt.

1. 经过两年的学习,大卫的汉语有了很大进步。

trải qua 2 năm học tiếng Hán của David có rất nhiều tiến bộ

2. 经过几个月的写作,李先生完成了他的小说。

Qua vài tháng sáng tác, ông Lý đã hoàn thành tiểu thuyết của mình .

同样的 in the same manner, similarly

同样的,中国文化是世界上最悠久灿烂的文化。

Giống như vậy, nền văn hóa Trung quốc là nền văn hóa lâu đời và xán lạn nhất của thế giới.

1. 商店的售货员对大卫很热情,同样的,路上的行人对他也很友好。

Người bán hàng trong cửa hiệu đối với David rất nhiệt tình, người qua đường đối với anh ta cũng thân thiện như vậy

2. 王文喜欢在家里发表意见,同样的,他也喜欢在学校里发表意见。

Ở nhà Vương Văn thích phát biểu ý kiến, ở trường cậu ta cũng như vậy

把...搞 + hình dung từ. make something (clear, confusing, etc.)

把四声搞清楚。phát âm rõ 4 thanh điệu.

1. 经过一个星期的研究,小李终于把这个问题搞清楚了。

Sau 1 tuần nghiên cứu, cuối cùng vấn đề này đã được tiểu Lý giải quyết rõ ràng

2. 他在电话里说外国话,把我都搞糊涂了。

Anh ta nói tiếng nước ngoài qua điện thoại làm tôi nghe không hiểu rõ

顶多...(而已) at most

顶多知道些皮毛而已。

Nhiều nhất thì cũng chỉ biết tý bề ngoài thôi.

1. 小王比大卫顶多大两岁而已。

Tiểu Vương nhiều nhất cũng chỉ hơn David 2 tuổi thôi.

2. 李太太不喜欢和人打招呼,遇见朋友顶多笑一笑而已。

Bà Lý không thích chào hỏi người khác, nhiều nhất cũng chỉ cười khi gặp bạn mà thôi .

3. 新来的老师很年轻,看上去顶多三十岁。

Thầy giáo mới đến rất trẻ, xem ra nhiều nhất cũng chỉ 30 tuổi

作为 as

但是,作为一个外国学生,只学会拼音和单词还远远不够。

Tuy nhiên vì là sinh viên ngoại quốc, chỉ học phiên âm và từ vựng thì không đủ

1. 作为一个中文老师,马先生觉得他有责任帮助他的学生学好中文。

Vì là giáo viên tiếng Hán thầy Mã cảm thấy có trách nhiệm giúp đỡ học sinh của mình học tốt tiếng Hán.

2. 作为主人,我们应该尊重客人的习惯。

Vì là chủ nhà chúng ta nên tôn trọng thói quen của khách.

c...可是 nhưng; thế nhưng; nhưng mà

尽管他没有犯任何语法错误,可是电话那头的中国朋友听起来还是会觉得彆扭。

mặc dầu anh ta không phạm lỗi ngữ pháp nào, nhưng trên điện thoại bạn bè Trung Quốc khi nghe có vẻ cảm thấy khó chịu.

1. 尽管小张学习很努力,可是他的成绩一直不太好。

Mặc dầu tiểu Trương học rất tích cực nhưng thành tích của cậu ta vẫn mãi không khá được

2.尽管有些美国学生很喜欢学中文,可是他们有时还是不习惯中国人的一些礼节。

Mặc dù có vài học sinh Mỹ rất thích học Trung Văn nhưng có lúc họ vẫn không quen với những thói quen lễ phép của người Trung Quốc

极其, cực kỳ

他的普通话发音极其标准。

Tiếng phổ thông của anh ta phát âm cực kỳ chuẩn.

1. 我的中国老师写的字极其漂亮。

Thầy giáo Trung Quốc của tôi viết chữ cực kỳ đẹp

2. 这位美国朋友唱歌极其好听。

Anh bạn Mỹ này hát cực kỳ hay.

学会谦虚

短文

从某种意义上来说,一个学中文的外国人在刚开始和中国人打交道的时候,他的语言水平会受到无形的考核。虽然这种所谓的考核是非正式的,但是这里隐藏着中国文化在待人接物方面的很多学问,外国人能否与他们的中国同伴进一步沟通,在很大程度上取决于他们的"考分"。

大卫记得很清楚的是他在北京乘出租车的一次遭遇。那个出租车司机会一点儿英语,刚开始还跟大卫"哈罗""哈罗"的。等大卫说了句"师傅,北太平庄去不去?",他就全说中文了,夸奖说:"你这普通话说得还真不赖。"大卫赶紧谦虚说:"哪里哪里,我就学了一点儿。"出租车司机一听就乐了,说:"敢情你连这都会说。"大卫坐了他一路车,他跟大卫聊了一路的天。刚开始的时候,他说话特别慢,发音特别清楚,生怕大卫

听不懂似的,问了很多问题,比如:"你是从哪儿来的?""在中国学习了多长时间?""学了几年中文?""在哪儿学的?"大概是因为大卫回答得比较流利,他讲话的速度渐渐地快起来,很热心地给大卫介绍北京城,告诉他哪些公园好玩,哪几个商店卖的东西又好又便宜。他还说他们开出租车的工作很辛苦,赚的也不像别人说得那么多。

大卫在这个司机那儿算是通过了"考核"。他认识的一些美国人,在和中国人交谈时,用的还是美国人的思维方式。比如说,有的人在回答别人的恭维时,会直截了当地说:"谢谢。"这样做并没有什么不对,但是一个普通中国人是不会这样说的。几千年来,中国人一直把谦虚作为最高尚的美德之一,很多现有的习俗也是从这一观念派生出来的。例如,家里请客,即使客人再三称赞,主人也只能回答:"做得不好,凑合着吃。"贬低 自己意味着对别人的尊重,这里面蕴藏着中国人千百年不变的处世哲学。

词汇

打交道, dăjiāodào, giao tiếp, giao thiệp

考核,kăohé, sát hạch, kiểm tra đánh giá

所谓, suǒwèi , cái gọi là

待人接物, dàirén-jiēwù, đối nhan xử thế

能否,nĕngfŏu , có thể hay không

同伴, tóngbàn, bạn, đồng nghiệp

进一步,jìnyìbù , tiến 1 bước

沟通,gōutōng, khai thông, nối liền

考分,kăofēn, điểm thi

遭遇,zāoyù, gặp, gặp phải

哈罗 ,hāluó,hello

师傅,shīfu, sư phụ

北太平庄, danh từ riêng

不赖,búlài, khá ,tốt

哪里哪里, nălĭ nălĭ, đâu có, đâu có (ý khiêm tốn)

乐,lè, vui, mừng

敢情,gănqing, thì ra, hóa ra, đương nhiên

生怕,shēngpà, rất sợ, chỉ lo

搞,găo . làm, tạo, kiếm...

好玩,hăowán, vui vẻ, thú vị

赚, zhuàn, được lợi, được lãi

通过,tōngguò, thông qua, đi qua

思维方式,sīwéi-fāngshì , cách tư duy, suy nghĩ

恭维,gōngwei, nịnh hót, nịnh bợ

直截了当,zhìjiéliăodàng , gọn gàng, dứt khoát

高尚,gāoshàng, cao thượng, cao quý

美德,mĕidé, phẩm chất tốt, đạo đức tốt

之一,zhīyī, 1 phần...

现有,xiànyŏu, hiện có

习俗 ,xìsú phong tục, lề thói

派生,pàishēng, đẻ ra, sinh

再三,zàisān, nhiều lần

凑合,còuhe, tập hợp, quây quần

贬低,biăndī, hạ thấp, làm giảm uy tín

蕴藏,yùncáng , chứa chất, tàng trữ

处世,chŭshì,xử thế, ăn ở, đối xử

哲学,zhéxué, triết học

句型

1. 和...打交道 . giap tiếp. giao thiệp, tiếp xúc, liên hệ với ai

a. 一个学中文的外国人在刚开始和中国人打交道的时候, 他的语言水平会受到无形的考核。

b. 在中国,大卫得学会和不同的人打交道。

c. 我和他打交道不止一次了,却仍然不了解他。

2. 能否 , có thể hay không

a.外国人能否与 他们的中国同伴进一步沟通,在很大程度上取决于他们的"考分"。

b. 能否成为一个好学生,全看你自己是否努力。

c. 我也不清楚王老师能否回答这个问题。

3. 不像...那么 , không giống như thế..

a. 赚的也不像别人说得那么多。

b. 大卫在中国的生活不像别人想像的那么单调。

c. 这支歌不像小王他们说的那么难听。

4.生怕...似 的 chỉ lo rằng...

a. 他说话 特别慢,发音特别清楚,生怕大卫听不懂似的。

b. 小秋在台上表演的时候,世奇紧张地看着她,生怕她会演坏了似的。

c. 安娜紧紧地跟在大卫的后面,生怕大卫跑了似的。

5.算是 xem như là

a. 大卫在这个司机那儿算是通过了"考核"。

b. 我在这个学校待了五年了,算是老大哥了。

c. 小王居然在一个星期之内就把这篇文章写完了,我算是服了他了。

6. 没有什么 + 形容词, chẳng có gì là + tính từ (hình dung từ)

a. 这样做并没有什么不对。

b. 称赞别人没有什么不好,只是不要太过火。

c. 这件事没有什么麻烦的,我一定会做好。

7.不会 ...的 sẽ không

a.但是一个普通中国人是不会这样说的。

b. 要是我是她,我是不会买那么贵的衣服的。

c. 一般来说,中国人对外国人不会那么没有礼貌的。

8.之一 một trong những, một phần

a. 中国人一直把谦虚作为最高尚的美德之一。

b. 吴教授是学生们最喜爱的老师之一。

c. 中国是世界上历史最悠久的国家之一。

9.再三 nhiều lần, lặp đi lặp lại

a.即使客人再三称赞,主人也只能回答:"做得不好,凑合着吃。"

b. 新年到了,小王再三请大卫去他家玩儿。

c. 安娜再三叫妈妈说得慢一点儿。

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #education