PHẦN II: CÂU TRẦN THUẬT
a/ «Chủ ngữ + động từ».
Thí dụ: Hạng Vương nộ. 項王怒 (Hạng Vương nổi giận.)
b/ «Chủ ngữ + động từ+ tân ngữ».
Thí dụ: Điền Trung hữu châu. 田中有珠 (Điền Trung có ngọc châu.)
c/ «Chủ ngữ + động từ+ tân ngữ gián tiếp (: người) + tân ngữ trực tiếp (: vật)».
Thí dụ: Từ giả tứ kỳ xá nhân chi tửu. 祠者賜其舍人卮酒 (Người cúng tế tặng cho môn khách của mình một nậm rượu.)
d/ «Chủ ngữ + động từ 1+ kiêm ngữ + động từ 2 + tân ngữ». (Kiêm ngữ = thành phần vừa là tân ngữ của động từ 1 vừa là chủ ngữ động từ 2.)
Thí dụ: Đế mệnh Khoa Nga thị nhị tử phụ nhị sơn. 帝命夸娥氏二子負二山 (Vua ra lệnh hai con của Khoa Nga vác hai quả núi.) – Tần vương bái Lý Tư vi khách khanh. 秦王拜李斯為客卿 (Vua Tần cho Lý Tư làm khách khanh.)
e/ «Chủ ngữ + động từ 1+ tân ngữ 1 + 而 + động từ 2 + tân ngữ 2».
Thí dụ: Tống nhân / thích kỳ lỗi / nhi / thủ chu. 宋人 釋其耒 而 守株 (Người nước Tống đã vất bỏ cày của mình mà ôm gốc cây.)
f/ «Chủ ngữ + 不如 (=不若) + tân ngữ».
Thí dụ: Từ Công / bất nhược / quân chi mỹ. 徐公 不若 君之美 (Từ Công không đẹp như ngài.)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro