Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

ngu phap 5

41.Relative clauses(1)

A Hãy xem mẫu câu:

The woman who lives next door is a doctor.

relative clauses

Người phụ nữ sống phòng bên cạnh là một bác sĩ.

Mệnh đề là một thành phần của câu. Mệnh đề quan hệ (relative clause) cho chúng ta biết r' hơn người hay vật mà người nói muốn nói tới:

The woman who lives next door ... ('who lives next door' cho chúng ta biết cụ thể hơn người phụ nữ nào đang được nói tới Ũ người phụ nữ sống ở bên cạnh)

People who live in London ... ('who live in London' cho ta biết r' hơn nhóm người nào đang được nói tới Ũ những người sống ở London)

Ta dùng who trong các mệnh đề quan hệ khi nói về người (không phải về vật), who khi đó thay cho he/she/they:

the women Ũ she lives next door Ũ is a doctor.

Ổ The women who lives next door is the doctor.

Người sống ở phòng bên cạnh là bác sỹ.

we know a lot of people Ũ they live in London

Ổ We know a lot of people who live in London.

Chúng tôi quen biết nhiều người sống ở Luân đôn.

An architect is someone who designs buildings.

Kiến trúc sư là người thiết kế các công trình xây dựng.

What was the name of the man who lent you the money?

Người đàn ông đã cho bạn mượn tiền tên là gì vậy?

Anyone who wants to do the exam must enter before next Friday.

Ai muốn dự thi phải đăng ký trước thứ sáu tuần tới.

Bạn cũng có thể dùng that thay vì dùng who:

The man that lives next door is very friendly.

Người đàn ông sống ở phòng bên cạnh rất thân thiện.

Nhưng đôi khi bạn phải dùng who (không dùng that) để chỉ người Ũ xem UNIT 94.

B Khi chúng ta nói về đồ vật, ta dùng that hoặc là which (không dùng who) trong mệnh đề quan hệ:

where is the cheese? Ũ it was in the fridge.

Ổ Where is the cheese that /which was in the fridge?

Miếng phô mát ở đâu? Ũ nó ở trong tủ lạnh.

Miếng phômát trong tủ lạnh đâu rồi?

I don't like stories that have unhappy endings. (hay ...stories which have...)

Tôi không thích những câu chuyện có kết thúc buồn.

Barbara works for a company that makes washing machines. (hay...a company which makes...)

Barbara làm việc cho một công ty sản xuất máy giặt.

The machine that broke down has now been repaired. (hay...the machine which broke down...)

Cái máy hỏng giờ đây đã được sửa.

That thường được dùng hơn which. Nhưng đôi khi bạn phải dùng which (không dùng that) Ũ xem UNIT 94.

C Bạn không thể dùng what trong những câu như dưới đây:

Everything that happened was my fault. (không dùng 'Everything what happened...')

Mọi việc đã xảy ra là do lỗi của tôi.

What = 'the thing (s) that':

What happened was my fault. (= the thing that happened)

Những gì đã xảy ra là do lỗi của tôi.

D Hãy nhớ rằng trong các mệnh đề quan hệ chúng ta dùng who/that/which thay cho he/she/they/it. Ta nói:

Do you know the woman who lives next door? (không dùng '...the woman she kives next door')

Anh có quen người phụ nữ sống phòng bên cạnh không?

TOPICS

42.Relative clauses(2)

A Hãy xem lại các ví dụ của UNIT 91:

The woman who lives next door is a doctor. (hay the woman that lives...)

The woman lives next door.

who (= the woman) là chủ ngữ

Người phụ nữ sống ở phòng bên cạnh là bác sĩ.

Where is the cheese that was in the fridge? (hay ...the cheese which was...)

the cheese was in the fridge.

that (= the cheese) là chủ ngữ

Miếng phô mát ở trong tủ lạnh đâu rồi?

Bạn phải dùng who/that/which khi nó là chủ từ (subject) của mệnh đề quan hệ. Bạn không thể nói ỌThe woman lives next door is a doctorÚ hoặc ỌWhere is the cheese was in the fridge?Ú

B Nhiều khi who/that/which là túc từ (object) của động từ. Ví dụ:

The woman who I wanted to see was away on holiday.

I wanted to see the woman

who (= the woman) là túc từ. I là chủ từ

Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi nghỉ rồi.

Have you found the keys that you lost?

You lost the keys

that (= the keys) là túc từ. you là chủ từ

Bạn đã tìm thấy chùm chìa khóa mà bạn đã đánh mất chưa?

Khi who/that/which là túc từ, bạn có thể lược bỏ nó. Vì thế bạn có thể nói:

The woman I wanted to see was away. hay The woman who I wanted to see...

Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi vắng.

Have you found the keys you lost? hay ...the keys that you lost?

Bạn đã tìm thấy chùm chìa khóa bạn đánh mất chưa ?

The dress Ann bought doesn't fit her very well. hay The dress that Ann bought...

Chiếc áo Ann đã mua không vừa với cô ấy lắm.

Is there anything I can do? hay ... anything that I can do?

Có việc gì tôi có thể làm không?

Lưu ý rằng ta nói:

the keys you lost (không nói 'the keys you lost them')

the dress Ann bought (không nói 'bought it')

C Chú ý vị trí của các giới từ (in/at/with v.v...) trong các mệnh đề quan hệ:

do you know the woman? Ũ Tom is talking to her

Ổ Do you know the woman (who/that) Tom is talking to?

Anh có biết người phụ nữ mà Tom đang cùng nói chuyện không ?

the bed Ũ I slept in it last night Ũ wasn't very comfortable

Ổ The bed (that/which) I slept in last night wasn't very comfortable.

Chiếc giường tôi nằm ngủ tối qua không được thoải mái lắm.

Are these the keys (that/which) you were looking for?

Đây có phải là chùm chìa khóa mà bạn đã tìm không ?

The woman (who/that) he fell in love with left him after a few weeks.

Người phụ nữ mà anh ta yêu đã bỏ anh ta sau vài tuần.

The man (who/that) I was sitting next to on the plane talked all the time.

Người đàn ông mà tôi ngồi kế bên trên máy bay nói chuyện liên tục.

Trong tất cả các ví dụ này, bạn có thể lược bỏ who/that/which.

Lưu ý rằng chúng ta nói:

Ư the books you were looking for (không nói 'the books you were looking for them')

những quyển sách bạn đang tìm

D Bạn không thể dùng what trong các câu giống như sau đây:

Everything (that) they said was true. (không dùng 'Everything what they said...')

Mọi điều họ nói đều đúng cả.

I gave her all the money (that) I had. (không dùng '...all the money what I had')

Tôi đã đưa cô ấy tất cả số tiền mà tôi có.

What = the thing(s) that:

Did you hear what they said? (= the things that they said)

Bạn có nghe được họ đã nói gì không?

TOPICS

43.Relative clauses(3)

A Whose

Ta dùng whose trong mệnh đề quan hệ thay cho his/her/their:

we saw some people Ũ their car had broken down.

Ổ We saw some people whose car had broken down.

Chúng tôi thấy mấy người bị hỏng xe.

Whose chủ yếu dùng với người:

A widow is a woman whose husband is dead. (her husband is dead)

Một quả phụ là một người phụ nữ có chồng bị chết.

What's the name of the man whose car you borrowed? (you borrowed his car)

Người đàn ông mà bạn mượn xe tên là gì?

A few days ago I met someone whose brother I went to school with. (I went to school with his/her brother)

Vài ngày trước đây tôi gặp một người có em trai từng học chung với tôi.

Hãy so sánh whose và who:

I met a man who knows you. (he knows you)

Tôi đã gặp một người đàn ông có biết anh.

I met a man whose sister knows you (his sister knows you)

Tôi gặp một người đàn ông có người em gái biết anh.

B Whom

Whom có thể thay cho who khi nó là túc từ của động từ trong mệnh đề quan hệ (giống như các câu trong UNIT 92B):

The woman whom I wanted to see was away on holiday. (I wanted to see her)

Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi nghỉ hè.

Bạn cũng có thể dùng whom với một giới từ (to whom/from whom v.v...):

The woman with whom he fell in love left him after a few weeks. (he fell in love with her) .

Cô gái mà anh ta yêu đã bỏ anh ta sau vài tuần.

Nhưng ta không thường dùng whom. Trong khẩu ngữ tiếng Anh, ta thường dùng who hoặc that, hay không dùng cả hai (xem UNIT 92). Vì thế chúng ta thường nói:

The man I saw... hoặc The man who/that I saw... (Người đàn ông tôi đã thấy...)

The woman he fell in love with... hoặc The woman who/that he fell in love with (Người phụ nữ mà anh ta yêu...)

Về whom, hãy xem các UNIT 94, UNIT 95.

C Where

Bạn có thể dùng where trong các mệnh đề quan hệ để nói tới một địa điểm:

the hotel Ũ we stayed there Ũ wasn't very clean.

Ổ The hotel where we stayed wasn't very clean.

Khách sạn nơi chúng tôi đã ở không sạch sẽ lắm.

I recenttly went back to the town where I was born. (hay ...the town I was born in. hoặc the town that I was born in.)

Mới đây tôi có trở về thị trấn nơi mà tôi đã sinh ra.

I would like to live in a country where there is plenty of sunshine.

Tôi thích sống ở vùng quê nơi có nhiều ánh nắng mặt trời.

D Ta nói: the day/the year/the time (.v.v...) something happens hoặc that something happens:

Do you still remember the day (that) we first met?

Bạn còn nhớ ngày chúng mình gặp nhau lần đầu tiên không?

The last time (that) I saw her, she looked very well.

Lần cuối cùng mà tôi thấy cô ấy, cô ấy trông rất khỏe.

I haven't seen them since the year (that) they got married.

Tôi chưa gặp họ từ năm họ cưới nhau.

Ta nói: the season something happens hay that/ why something happens:

The season I'm phoning you is to invite you to a party. (hay The season that I'm phoning.../ The season why I'm phoning...)

Lý do tôi đã gọi điện thoại cho anh là để mời anh đến dự tiệc.

TOPICS

44.Relative clauses(4)

A Có hai kiểu mệnh đề quan hệ. Trong các ví dụ sau, các mệnh đề quan hệ được viết khác màu. Hãy so sánh:

Kiểu 1

The woman who lives next door is a doctor.

Người phụ nữ sống ở phòng bên cạnh là một bác sĩ.

Barbara works for a company that makes washing machines.

Barbara làm việc cho một công ty sản xuất máy giặt.

We stayed at the hotel (that) Ann recommended to us.

Chúng tôi nghỉ ở khách sạn mà Ann đã giới thiệu cho chúng tôi.

Ể Ở những ví dụ trên, mệnh đề quan hệ cho ta biết người hay vật nào người nói muốn đề cập tới:

ỌThe woman who lives next doorÚ cho ta biết người phụ nữ nào đang được nói tới.

Ọa company that makes washing machinesÚ cho ta biết r' hơn về nhà máy.

ỌThe hotel (that) Ann recommendedÚ cho ta biết r' hơn khách sạn nào đang được nói tới.

Ể Với những mệnh đề loại này ta không dùng dấu phẩy (,) :

We know a lot of people who lives in London.

Chúng tôi quen biết nhiều người sống ở London.

Kiểu 2

My brother Jim, who lives in London, is a doctor.

Em trai Jim của tôi, người đang sống ở London, là một bác sĩ.

Colin told me about his new job, which he's enjoying very much.

Colin nói với tôi về công việc mới của mình mà anh ấy rất thích.

We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us.

Chúng tôi nghỉ ở khách sạn Grand, nơi mà Ann đã giới thiệu với chúng tôi.

Ể Ở những ví dụ trên, các mệnh đề quan hệ không cho bạn biết người hay vật nào người nói muốn đề cập tới, bởi chúng ta luôn biết vật hay người nào đang đề cập. Đó là ỌMy brother JimÚ, ỌColin's new jobÚ và Ọthe Grand HotelÚ. Mệnh đề quan hệ trong các câu này cung cấp cho chúng ta thông tin đặc biệt nào đó (extra information) về người hay vật đang được nói tới.

Ể Ta dùng dấu phẩy (,) với các mệnh đề loại này:

My brother Jim, who lives in London, is a doctor.

Thằng Jim em tôi, hiện sống ở London, là một bác sĩ.

B Trong cả hai kiểu mệnh đề quan hệ, chúng ta dùng who để chỉ người và dùng which để chỉ vật. Nhưng:

Kiểu 1

Ể Bạn có thể dùng that:

Do you know anyone who/that speaks French and Italian?

Bạn có biết người nào nói được tiếng Pháp và tiếng @ không?

Barbara works for a company which/that washing machines.

Barbara làm việc cho một công ty sản xuất máy giặt.

Ể Bạn có thể lượt bỏ that/who/which khi nó là túc từ (xem UNIT 92)

We stayed at the hotel (that/which) Ann recommended.

Chúng tôi nghỉ ở khách sạn mà Ann đã giới thiệu.

This morning I met somebody (that/who) I hadn't seen for ages.

Sáng nay tôi gặp mấy người mà tôi đã không gặp trong nhiều năm.

Ể Ta thường không dùng whom trong các mệnh đề quan hệ loại này (xem UNIT 93B).

Kiểu 2

Ể Bạn không thể dùng that:

John, who (not that) speaks French and Italian, works as a tourist guide.

John, người nói được tiếng Pháp và @, làm hướng dẫn viên du lịch.

Colin told me about his new job, which (not that) he's enjoying very much.

Colin nói với tôi về công việc mới của anh ta mà anh ta rất thích.

Ể Bạn không thể lược bỏ who hoặc which:

We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us.

Chúng tôi nghỉ ở khách sạn Grand, nơi mà Ann đã giới thiệu cho chúng tôi.

This morning I met Diane, whom (hoặc who) I hadn't seen for ages.

Sáng nay tôi gặp Diane, người mà đã nhiều năm nay tôi không gặp.

Ư Trong cả hai kiểu mệnh đề quan hệ chúng ta có thể dùng whose và where:

Kiểu 1:

We met some people whose car had broken down.

Chúng tôi đã gặp mấy người bị hỏng xe.

What's name of the place where you spent your holiday?

Nơi anh đã đi nghỉ có tên là gì vậy?

Kiểu 2:

Amy, whose car had broken down, was in a very bad mood.

Amy, người bị hỏng xe, đã rất chán nản.

Mrs Bond is going to spend a few weeks in Sweden, where her daughter lives.

Bà Bond sẽ đi nghỉ vài tuần ở Thụy Điển, nơi con gái bà ấy sống.

TOPICS

45.Relative clauses(5)

A Giới từ + whom/which

Trong các mệnh đề Ọextra informationÚ (xem UNIT 94 - kiểu 2) bạn có thể dùng giới từ trước whom (chỉ người) và which (chỉ vật). Vậy bạn có thể nói:

to whom/with whom/about which/for which .v.v:

Mr Carter, to who I spoke on the phone last night, is very interseted in our plan.

Ông Carter, người đã cùng tôi nói chuyện điện thoại tối qua, rất quan tâm đến kế hoạch của chúng ta.

Fortunately we had a map, without which me would have got lost.

May mắn là chúng tôi đã có một cái bản đồ, bằng không chắc chúng ta đã bị lạc.

Trong tiếng Anh đàm thoại chúng ta thường đặt giới từ sau động từ trong mệnh đề quan hệ. Khi đó ta thường dùng who (không dùng 'whom') :

This is Mr Carter, who I was telling you about.

Đây là ông Carter, người mà tôi đã nói với anh.

Yesterday we visited the City Museum, which I'd never been to before.

Hôm qua chúng tôi đã tới thăm bảo tàng thành phố, nơi trước đó tôi chưa bao giờ tới.

B All of /most of... + whom/which

Xét các thí dụ sau:

Mary has three brothers. All of them are married. (2 câu)

Ổ Mary has three brothers, all of whom are married. (1 câu)

Mary có ba anh em mà tất cả đã lấy vợ.

They asked me a lot of questions. I couldn't answer most of them. (2 câu)

Ổ They asked me a lot of questions, most of which I couldn't answer. (1 câu)

Họ đã hỏi tôi nhiều câu hỏi mà phần lớn tôi đã không trả lời được.

Tương tự bạn có thể nói:

none of/neither of/any of/either of

some of/many of/much of/ (a) few of + whom (chỉ người)

both of /half of/each of/one of/two of (.v.v.) + which (chỉ vật)

Tom tried in three jackets, none of which fitted him.

Tom đã thử ba cái áo vét, không cái nào trong số đó vừa với anh ấy cả.

Two men, neither of whom I had ever seen before, came into my office.

Hai người đàn ông, cả hai người trước đây tôi chưa từng thấy, đã bước vào văn phòng của tôi.

They've got three cars, two of which they never use.

Họ có ba cái xe hơi, hai cái trong số đó họ chưa dùng tới bao giờ.

Sue has a lot of friends, many of whom she was at school with.

Sue có đông bạn bè, nhiều người trong số họ từng học cùng trường với cô ấy.

C Which (không dùng what)

Xét ví dụ sau:

Jim passed his driving test. This surprised everybody. (2 câu)

Jim passed his driving test, which surprised everybody. (1 câu)

Jim đã đậu kỳ thi lái xe. Điều này đã làm ngạc nhiên mọi người.

Việc Jim đã đậu kỳ thi lái xe, đã làm ngạc nhiên mọi người.

Trong ví dụ này, which = việc anh ấy đã đậu kỳ thi lái xe. Bạn phải dùng which (không dùng what) trong các câu giống như vậy:

Sheila couldn't come to the party, which was a pity. (không dùng '...what was a pity')

Sheila đã không thể đến dự tiệc, đó là điều đáng tiếc.

The weather was very good, which we hadn't expected. (không dùng '...what we hadn't expected')

Thời tiết rấy đẹp, một điều mà chúng tôi đã không mong đợi.

Về what, xem thêm UNIT 91C và 92D.

TOPICS

46.-ING and -ED clauses

A Mệnh đề là một phần của câu. Một số mệnh đề bắt đầu với -ing hay -ed. Ví dụ:

Do you know the woman talking to Tom?

mệnh đề -ing

Bạn có biết người phụ nữ đang nói chuyện với Tom không?

The boy injured in the accident was talken to hopital.

mệnh đề -ed

Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được chở đến bệnh viện.

B Chúng ta dùng mệnh đề -ing để nói một người nào đó đang làm (hay đã làm) cái gì tại một thời điểm cụ thể:

Do you know the woman talking to Tom? (The woman is talking to Tom)

Bạn có biết người phụ nữ nói chuyện với Tom không? (người phụ nữ đang nói chuyện với Tom)

Police investigating the crime are looking for three men. (police are investigating the crime)

Cảnh sát điều tra đang tìm kiếm ba người đàng ông. (cảnh sát đang điều tra tội phạm)

Who were those people waiting outside? (they were waiting)

Những người đang chờ ở ngoài là ai vậy? (họ đã chờ)

I was woken up by a bell ringing. (a bell was ringing)

Tôi bị thức giấc vì tiếng chuông kêu. (tiếng chuông đã kêu)

Khi bạn tôi nói về một sự việc (và đôi khi người), bạn có thể dùng mệnh đề -ing để ám chỉ tính chất kéo dài, không phải làm nhất thời, của sự việc. Ví dụ:

The road joining the two villages is very narrow. (the road joins the two villages)

Con đường nối hai làng rất hẹp.

I live in a pleasant room overlooking the garden. (the room overlooks the garden)

Tôi sống trong một căn phòng thoáng mát trông ra vườn.

Can you think of the name of a flower beginning with ỌTÚ? (the name begins with 'T')

Anh có thể nhớ tên của loài hoa mà bắt đầu bằng chữ T không?

C Các mệnh đề -ed mang nét nghĩa thụ động (pasive):

The boy injured in the accident was taken to hospital. (the boy was injured in the accident)

Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được chở đi bệnh viện.

Some of the people invited to the party can't come. (the poeple have been invited to the party)

Một số người được mời dự tiệc không thể đến được.

Injured và invited là những quá khứ phân từ (past participles). Nhiều động từ có quá khứ phân từ không kết thúc bởi -ed (made, bought, stolen .v.v.) :

Most of the goods made in this factory are exported. (the goods are made...)

Phần lớn hàng hóa sản xuất ở nhà máy này được xuất khẩu.

The police never found the money stolen in the robbery. (the money was stolen)

Cảnh sát chưa tìm thấy số tiền bị mất trong vụ cướp.

Bạn có thể dùng left theo cách này, với nghĩa Ọnot use, still thereÚ:

We've spent nearly all our money. We've only a litte left.

Chúng tôi đã tiêu sài hầu như tất cả tiền của chúng tôi. Chúng tôi chỉ còn lại một ít tiền.

D Chúng ta thường dùng các mệnh đề -ing và -ed sau there is/there was .v.v.:

There were some children swimming in the river.

Có mấy đứa trẻ đang bơi trên sông.

Is there anybody waiting?

Có ai đang đợi không?

There was a big red car parked outside the house.

Có một chiếc xe hơi lớn màu đỏ đậu bên ngoài ngôi nhà.

TOPICS

47.Adjectives ending in -ing and -ed

A Có nhiều tính từ tận cùng bởi -ing và -ed. Ví dụ boring và bored. Hãy xét tình huống sau;

Jane has been doing the same job for a very long time. Every day sshe does exactly the same thing again and again. She doesn't enjoy it any more and would like to do something different.

Jane đã và đang làm cùng một công việc trong một thời gian dài. Mỗi ngày cô ấy cứ làm đi làm lại chỉ cùng một công việc đó. Cô ấy không thích công việc đó nữa và muốn làm một việc gì đó khác hơn.

Ư Jane's job is boring.

Công việc của Jane thật nhàm chán.

Ư Jane is bored (with her job)

Jane đang chán nản (với công việc của mình)

Ta nói ai đó bored nếu có điều gì đó (hay ai đó) boring. Hoặc khi có điều gì đó là boring, nó làm cho bạn bored. Vậy ta nói:

Jane is bored because her job is boring.

Jane đang chán vì công việc của cô ấy nhàm chán.

Jane's job is boring, so Jane is bored. (không nói 'Jane is boring')

Công việc của Jane nhàm chán, vì vậy Jane thấy chán nản.

Nếu một người là boring, thì có nghĩa người đó làm cho người khác bored:

George always talks about the same thing. He's really boring.

George luôn nói về cùng một việc. Cậu ấy thật là chán.

B Hãy so sánh các tính từ có đuôi -ing và -ed:

Bạn có thể nói:

My job is boring.

My job is interesting.

My job is tiring.

My job is satisfying.

My job is depressing.

Các tính từ đuôi -ing nói với bạn về công việc.

Bạn có thể nói:

I'm bored with my job.

Tôi cảm thấy chán công việc của tôi.

I'm not interested in my job any more.

Tôi không còn hứng với công việc của tôi nữa.

I'm always tired when I finish work.

Tôi luôn thấy mệt mỏi khi làm xong việc.

I'm not satisfied with my job.

Tôi không thỏa mãn với công việc của tôi.

My job makes me depressed.

Công việc của tôi làm cho tôi nản lòng.

Các tính từ có đuôi -ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy thế nào (về công việc).

Hãy so sánh từng cặp thí dụ sau:

Interesting/Interested

Julia thinks politics is very interesting.

Julia cho rằng chính trị rất thú vị.

Julia is very interested in politics.

Julia rất quan tâm đến chính trị.

Did you meet anyone interesting at the party?

Anh có gặp người nào thú vị ở bữa tiệc không?

Are you interested in buying a car? I'm trying to sell mine.

Anh có thích mua xe hơi không? Tôi đang lo bán cái xe của tôi đây.

Surprising/Surprised

It was quite surprising that he passed the examination.

Thật đáng ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.

Everybody was surprised that he passed the examination.

Mọi người đều ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.

Disappointing/Disappointing

The film was disappointing. I expected it to be much better.

Bộ phim thật thất vọng. Tôi đã nghĩ rằng nó hay hơn nhiều.

I was disappointed with the film. I expected it to be much better.

Tôi thất vọng về bộ phim. Tôi đã nghĩ rằng nó hay hơn nhiều.

Shocking/Shocked

The news was shocking.

Tin tức đã gây chấn động.

We were very shocked when we heard the news.

Chúng tôi đã rất sốc khi nghe tin.

TOPICS

48.Adjectives: word order ...

A Đôi khi có hai hay nhiều hơn các tính từ đi với nhau:

My brother lives in a nice new house.

Anh trai tôi sống trong một ngôi nhà mới và đẹp.

In the kichen there was a beautiful large round wooden table.

Trong nhà bếp có một cái bàn gỗ tròn lớn và đẹp.

Ể Các tính từ như new/large/round/wooden là những tính từ miêu tả, nêu sự kiện (fact adjectives). Chúng cho ta biết những thông tin khách quan về tuổi tác, kích thước, màu sắc.v.v.. Các tính từ như nice/beautiful là những tính từ nêu ý kiến chủ quan (opinion adjectives). Chúng cho ta biết cảm nghĩ của ai đó về một vật hay một người nào đó.

Ể Các tính từ nêu ý kiến thường đứng trước các tính từ miêu tả, nêu sự kiện. (fact adjective)

opinion fact

a nice long summer holiday

an interesting young man

delicious hot vegetale soup

a beautiful large round wooden table

B Đôi khi ta dùng hai hay nhiều hơn các tính từ miêu tả (fact adjectives). Rất nhiều khi (nhưng không phải luôn luôn) ta đặt các tính từ miêu tả theo thứ tự sau:

a tall young man (1Ổ 2)

big blue eyes (1Ổ 3)

a small black plastic bag (1Ổ 3Ổ 5)

a large wooden table (1Ổ 5)

An old Russian (2Ổ 4)

an old white cotton shirt (2Ổ 3Ổ 5)

Các tính từ chỉ kích cỡ và độ dài (big/small/tall/short/long .v.v.):

a large round table một cái bàn tròn rộng

a tall thin girl một cô gái cao gầy

a long narrow street một con phố dài và hẹp

Khi hai tính từ chỉ màu sắc đi cùng nhau, chúng ta dùng and để nối chúng:

a black and white dress

bộ quần áo màu đen và trắng

a red, white and green flag

lá cờ đỏ, trắng và xanh

nhưng

a long black dress (không nói 'a long and black dress')

bộ quần áo đen dài

C Chúng ta nói Ọthe first two daysÚ (hai ngày đầu), Ọthe next few weeksÚ (ít tuần tới), Ọthe last ten minutesÚ (mười phút cuối), .v.v...:

I didn't enjoy the first two days of the course. (không nói 'the two first days')

Tôi đã không thích hai ngày đầu khóa học.

They'll be away for the next few weeks. (không nói 'the few next weeks')

Họ sẽ đi khỏi trong vài tuần tới.

D Ta đặt các tính từ sau be/get/become/seem:

Be careful!

Hãy cẩn thận!

I'm tired and I'm getting hungry.

Tôi mệt và tôi thấy đói.

As the film went on, it became more and more boring.

Bộ phim càng về sau càng trở nên chán hơn.

Your friend seems very nice.

Bạn anh dường như rất tốt bụng.

Ta cũng dùng các tính từ để nói một người nào đó/một vật nào đó looks, feels, sounds, tastes hay smells như thế nào:

You look tired. /I feel tired./ She sounds tired.

Trông anh mệt mỏi./ Tôi cảm thấy mệt./ Cô ấy có vẻ mệt mỏi.

The dinner smells good.

Bữa ăn thơm ngon quá .

This tea tastes a bit strange.

Trà này vị hơi lạ.

Nhưng cách thức một người làm hay tiến hành một việc gì đó như thế nào bạn phải dùng trạng từ (adverb) (xem UNIT 99, UNIT 100):

Drive carefully! (không nói 'drivecarreful')

Hãy lái xe cẩn thận!

Susan plays the piano very well. (không nói 'plays...very good')

Susan chơi piano rất hay.

TOPICS

49.Adjectives and adverbs(1)

A Hãy xem các ví dụ sau:

Our holiday was too short Ũ the time went very quickly.

Kỳ nghỉ của chúng ta quá ngắn ngủi Ũ thời gian trôi đi thật nhanh.

The driver of the car was seriously injured in the accident.

Người lái xe bị thương nặng trong vụ tai nạn.

Quickly và seriously là những trạng từ (adverb). Nhiều trạng từ được tạo thành từ tính từ bằng cách thêm đuôi -ly:

Tính từ: quick serious careful

quiet heavy bad

Trạng từ: quickly seriously carefully

quietly heavily badly

Không phải tất cả các từ có đuôi -ly đều là trạng từ. Có vài tính từ cũng có đuôi -ly, ví dụ;

friendly lively elderly

lonely silly lovely

B Tính từ hay trạng từ?

Ư Các tính từ (quick/careful v.v...) đi với danh từ. Ta đặt tính từ trước các danh từ và sau một vài động từ, nhất là sau be.

Ư Các trạng từ (quickly/carefully .v.v...) đi với động từ. Một trạng từ cho ta biết cách thức ai đó làm một điều gì như thế nào hay một điều gì đó xảy ra như thế nào.

Tom is a careful driver. (không dùng 'a careful driver')

Tom là một tài xế cẩn thận..

Tom drove carefully along the narrow road. (không nói 'drove careful')

Tom lái xe thận trọn trên con đường hẹp.

We didn't go out because of the heavy rain.

Chúng tôi không đi chơi vì mưa to.

We didn't go out because it was raining heavily. (không nói 'raining heavy').

Chúng tôi đã không đi chơi vì trời mưa to.

Please be quiet!

Làm ơn hãy im lặng!

Please speak quietly! (không nói 'speak quiet')

Làm ơn nói khẽ thôi!

I was disappointed that my exam results were so bad.

Tôi thấy thất vọng rằng các kết quả thi của tôi lại tồi tệ đến vậy.

I was disappointed that I did so badly in the exam (không nói 'did so bad').

Tôi thất vọng vì đã làm bài thi quá tồi tệ.

Chúng ta cũng dùng các tính từ sau các động từ look/feel/sound .v.v. (xem thêm UNIT 98D) :

Why do you always look so serious?

Sao trông bạn luôn nghiêm nghị quá vậy?

Why do you never take me seriously?

Vì sao bạn không bao giờ tỏ ra nghiêm túc với tôi?

Hãy so sánh:

She speaks perfect English.

tính từ + danh từ

Cô ấy nói tiếng Anh chuẩn.

She speaks English perfectly.

động từ + túc từ + trạng từ

Cô ấy nói tiếng Anh thật hoàn hảo.

Hãy so sánh các câu sau với look:

Tom looked sad when I saw him. (= he seemed sad, his expression was sad)

Tom trông buồn bã khi tôi nhìn thấy cậu ấy. (= Cậu ấy có vẻ buồn bã, cậu ấy có biểu hiện buồn bã)

Tom looked at me sadly. (= he looked at me in a sad way.)

Tom buồn bã nhìn tôi.

C Ta cũng dùng trạng từ trước các tính từ và các trạng từ khác:

reasonably cheap (trạng từ + tính từ)

terribly sorry (trạng từ + tính từ)

incredibly quickly (trạng từ + tính từ)

It's a reasonably cheap restaurant and the food is extremely good.

Đó là một nhà hàng giá cả phải chăng và đồ ăn thì ngon hết sức.

Oh, I'm terribly sorry. I didn't mean to push you.

Ồ, hết sức xin lỗi. Tôi không định xô vào anh. (không nói 'terrible sorry')

Maria learns languagse incredibly quickly.

Maria học ngoại ngữ nhanh một cách khó tin.

The examination was surprising easy.

Kỳ thi dễ một cách đáng ngạc nhiên.

Bạn cũng có thể dùng một trạng từ trước một quá khứ phân từ (injured/organised/written .v.v.):

Two people were seriously injured in the accident.

Hai người bị thương nặng trong một vụ tai nạn. (không nói 'serious injured')

The meeting was very badly organised.

Cuộc họp đã được tổ chức rất tồi.

TOPICS

50.Adjectives and adverbs(2)

A Good/well

Good là một tính từ. Trạng từ của nó là well:

Your English is good. (Tiếng Anh của bạn khá lắm.)

nhưng

Your speak English well. (Bạn nói tiếng Anh giỏi lắm.)

Susan is a good pianist. (Susan là nhạc công piano giỏi)

nhưng

Susan plays piano well. (Susan chơi piano giỏi.)

Ta dùng well (không dùng 'good') với các quá khứ phân từ (dressed/known .v.v.) :

well-dressed well-known

well-educated well-paid

Nhưng well còn là một trạng từ mang nghĩa khỏe, mạnh giỏi:

ỌHow are you today?Ú ỌI'm very well, thanks.Ú (không nói 'I'm very good')

"Hôm nay anh khỏe không?" "Tôi khỏe, cám ơn."

B Fast/hard/late

Những từ này vừa là tính từ vừa là trạng từ.

tính từ

Jack is a very fast runner.

Jack là người chạy rất nhanh.

Ann is a hard woker.

Ann là một công nhân chăm chỉ.

The train was late.

Chuyến xe lửa bị trễ.

trạng từ

Jack can run very fast.

Jack có thể chạy rất nhanh

Ann works hard. (không nói works hardly)

Ann làm việc chăm chỉ.

I got up late this morning.

Sáng nay tôi dậy trễ.

Lately = recently

Have you seen Tom lately?

Gần đây bạn có thấy Tom không?

C Hardly

hardly = rất ít, hầu như không. Hãy xem:

Sarah was rather unfriendly to me at the party. She hardly spoke to me. (= She spoke to me verylittle, almost not at all)

Sarah tỏ ra lạnh nhạt với tôi trong bữa tiệc. Cô ấy hầu như không nói chuyện với tôi.

George and Hila want to get married but they've only known each other for a few day. I don't think they should get married yet. They hardly known each other. (= they known each other very little)

George và Hila muốn cưới nhau nhưng họ chỉ mới biết nhau có vài ngày. Tôi cho rằng họ chưa nên cưới vội. Họ biết về nhau quá ít.

Hard và hardly là hoàn toàn khác nhau. Hãy so sánh:

He tried hard to find a job but he had no luck. (= he tried a lot, with a lot of effort)

Anh ấy rất cố gắng tìm việc làm nhưng đã không gặp may.

I'm not surprised he didn't find a job. He hardly tried to find one. (= he tried very little)

Tôi không ngạc nhiên chuyện anh ta vẫn chưa tìm được việc làm. Anh ta hầu như không chịu cố gắng để tìm lấy một chỗ làm.

Chúng ta thường nói hardly any + any/ anybody/ anyone/ anything/ anywhere:

A: How much money have you got?

Bạn có bao nhiêu tiền?

B: Hardly any. (= very little, almost none)

Hầu như không có.

I'll have to go shopping. We've got hardly any food.

Tôi sẽ phải đi chợ. Chúng tôi hầu như chẳng còn thức ăn.

The exam results were very bad. Hardly anybody in our class passed. (= very few students passed, almost nobody passed) .

Kết quả thi rất kém. Lớp ta hầu như chẳng có ai đạt cả.

She ate hardly anything. She wasn't feeling hungry. (she ate very little, almost nothing)

Cô ấy hầu như không ăn gì. Cô ấy không thấy đói.

Hãy chú ý tới vị trí của hardly. Ta có thể nói:

She ate hardly anything

hoặc

She hardly ate anything.

We've got hardly any food

hoặc

We've hardly got any food.

Ta thường dùng can/could + hardly. I can hardly do something = Việc gì đó đối với tôi hầu như không thể làm được:

Your writing is terrible. I can hardly read it. (it is almost impossible for me to read it)

Chữ bạn xấu quá. Tôi hầu như không đọc được.

My leg was hurting me. I could hardly walk.

Chân tôi đau quá. Tôi hầu như không đi nổi.

Hardly ever = almost never (hầu như chưa bao giờ, không bao giờ)

I'm nearly always at home in the evenings. I hardly ever go out.

Các buổi tối nói chung tôi có ở nhà. Tôi hầu như không đi đâu.

TOPICS

51.So and such

A Hãy xét các ví dụ:

I didn't enjoy the book. The story was so stupid.

Tôi không thích cuốn sách đó. Câu chuyện thật nhảm nhí.

I didn't enjoy the book. It was such a stupid story.

Tôi không thích cuốn sách đó. Thật là một câu chuyện thật nhảm nhí.

Ta dùng so + tính từ/trạng từ:

so stupid so quick

so nice so quickly

Ta dùng such + danh từ:

such a story such people

Ta dùng such + tính từ + danh từ:

such a stupid story

such nice people

Để ý rằng ta nói such a ... (không nói 'a such')

B So và such làm cho ý nghĩa của tính từ (hay trạng từ) mạnh hơn:

It's a lovely day, isn't it? It's so warm (= really warm)

Quả là một ngày đẹp trời phải không? Thật ấm áp.

We enjoyed our holiday. We had such a good time. (= a really good time)

Chúng tôi đã có những giờ phút thật thú vị.

He's difficult to understand because he speaks so quickly.

Thật khó mà hiểu anh ấy bởi vì anh ấy nói quá nhanh.

Hãy so sánh so và such ở những câu dưới đây:

I like Tom and Ann. They are so nice.

Tôi quý Tom và Ann. Họ thật tốt.

I like Tom and Ann. They are such nice people. (không nói so nice people).

Tôi quý Tom và Ann. Họ quả là những người tốt.

Bạn có thể nói so ... that.../such...that:

The book was so good that I couldn't put in down.

Cuốn sách đó hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.

It was such a good book that I couldn't put it down.

Đó là một cuốn sách hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.

I was so tired that I fell asleep in the armchair.

Tôi mệt tới mức đã ngủ gật trên ghế.

It was such a good lovely weather that we spent the whole day on the beach.

Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi đã ở cả ngày trên bãi biển.

Ta có thể bỏ that trong những câu trên:

I was so tired (that) I fell asleep.

It was such lovely weather (that) we...

C Ta cũng có thể dùng so và such với nghĩa like this (như thế, như vậy) :

I was surprised to find out that the house was built 100 year ago. I didn't realise it was so old. (as old as it is)

Tôi rất ngạc nhiên phát hiện ra ngôi nhà được xây dựng cách đây 100 năm. Tôi không ngờ nó cổ đến như vậy.

I expected the weather to be much cooler. I didn't expect it to be so warm.

Tôi đã nghĩ rằng trời rất lạnh. Tôi không ngờ thời tiết lại ấm áp như vậy.

I'm tired because I got up at 6 o'clock. I don't usually get up so early.

Tôi thấy mệt vì đã phải dậy từ 6h. Tôi không thường dậy sớm đến như vậy.

I didn't realise it was such an old house.

Tôi không ngờ đó là ngôi nhà cổ đến như vậy.

The house was so untidy. I've never seen such a mess. (= a mess like this)

Căn nhà thật lộn xộn. Tôi chưa bao giờ thấy một sự bừa bãi đến như vậy.

Hãy để ý thành ngữ no such ...:

You won't find the word ỌblidÚ in an English dictionary because there is no such word. (= this word does not exists)

Bạn sẽ không tìm thấy từ "blid" trong từ điển tiếng Anh vì không có từ nào như vậy.

D Ta nói: so long, nhưng such a long time:

I haven't seen her for so long I've forgotten what she looks like.

Tôi đã không gặp cô ấy lâu tới mức quên mất hình dáng cô ấy như thế nào rồi.

I haven't seen her for such a long time. (không nói 'a so long time')

Tôi đã không gặp cô ấy từ lâu lắm rồi.

Ta nói: so far nhưng lại nói: such a long way

I didn't known it was so far.

Tôi đã không biết là xa đến thế.

I didn't known it was such a long way.

Tôi đã không biết quãng đường lại xa đến thế.

Ta có thể nói: so much, so many nhưng: such a lot (of)

Why did you buy so much food?

Sao bạn mua nhiều thức ăn quá thế này?

Why did you buy such a lot of food?

Sao bạn mua thức ăn quá nhiều thế này?

TOPICS

52.Enough and too

A Vị trí của enough:

Enough đứng sau các tính từ và trạng từ:

He didn't get the job because he wantn't experienced enough. (không nói 'enough experienced')

Anh ta không được giao công việc đó vì anh ta không đủ kinh nghiệm.

You won't pass the examination if you don't work hard enough.

Bạn sẽ không thi đậu nếu bạn không chăm chỉ đúng lúc.

She shouldn't get married yet. She's not old enough.

Cô ấy chưa nên kết hôn vội. Cô ấy chưa đủ tuổi.

Từ đối nghĩa là too... (too hard/too old v.v.) :

You never stop working. You work too hard.

Anh chưa bao giờ ngưng làm việc cả. Anh làm việc quá nhiều.

Enough thường đứng trước các danh từ:

He didn't get the job because he didn't have enough experience. (không nói 'experience enough')

Anh ta không được giao công việc đó vì anh ta không đủ kinh nghiệm.

I'd like to go away on holiday but I haven't got enough money.

Tôi rất muốn đi xa vào kỳ nghỉ nhưng tôi không có đủ tiền.

Some of us had to sit on the floorbecaus there weren't enough chairs.

Vài người trong chúng tôi đã phải ngồi xuống sàn nhà vì ở đó không đủ ghế.

Bạn cũng có thể dùng enough một mình (không có danh từ đi cùng):

I'll lend you some money if you haven't got enough.

Tôi sẽ cho anh mượn ít tiền nếu anh không đủ.

Đối lại ta có too much.../too many...:

We can't go away on holiday. It costs too much (money).

Chúng ta không thể đi nghỉ mát được. Đi như vậy tốn kém lắm.

There are too many people and not enough chairs.

Có quá nhiều người và không có đủ ghế.

B Ta nói enough/too...for (somebody/something):

I haven't got enough money for a holiday.

Tôi không có đủ tiền để đi nghỉ mát.

He wasn't experience enough for the job.

Anh ta không đủ kinh nghiệm để làm công việc đó.

This shirt is too big for me. I need a smaller size.

Chiếc sơ mi này quá to với tôi. Tôi cần cỡ nhỏ hơn.

Nhưng ta lại thường nói enough/too... to do something (không nói 'for doing') . Chẳng hạn như:

enough money to buy something

too young to do something .v.v.

Lấy ví dụ:

I haven't got enough money to go on holiday. (không nói 'for going')

Tôi không có đủ tiền để đi nghỉ mát.

He wasn't experience enough to do the job.

Anh ta không đủ kinh nghiệm làm công việc đó.

She's not old enough to get married.

hay

She's too young to get married.

Cô ấy chưa đủ tuổi để lập gia đình.

Let's get a taxi. It's too far to walk home from here.

Gọi taxi đi. Khoảng cách quá xa để có thể đi bộ về nhà.

There weren't enough chairs for everyone to sit down.

Không có đủ ghế cho tất cả ngồi.

They spoke too quickly for us to understand.

Họ nói quá nhanh làm chúng tôi không thể hiểu được.

C Ta nói:

The food was very hot. We couldn't eat it.

Thức ăn rất nóng. Chúng tôi đã không thể ăn được.

và The food was so hot that we couldn't eat it.

Thức ăn nóng tới mức chúng tôi không thể ăn được.

nhưng

The food was too hot to eat. (không có 'it')

Thức ăn quá nóng để có thể ăn được.

Một vài ví dụ tương tự:

The walled was too big to put in my pocket. (không nói 'too big to put it')

Chiếc ví quá to để có thể cho vào túi của tôi.

These boxes are too heavy to carry. (không nói 'too heavy to carry them')

Nhũng chiếc hộp này quá nặng để có thể mang theo.

The water wasn't clean enough to swim in.

Nước không đủ sạch để bơi.

TOPICS

53.Quite and rather

A Quite = không bằng very nhưng hơn a little:

I'm suprised you haven't heard of her. She's quite famous.

Tôi ngạc nhiên việc anh không biết cô ta. Cô ta khá nổi tiếng. (= không thật quá nổi tiếng nhưng không phải ít nổi tiếng)

It's quite cold. You'd better wear your coat.

Trời khá lạnh. Anh nên mang áo khoác.

Lucy lives quite near me, so we see each other quite often.

Lucy sống khá gần nhà tôi nên chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên.

Quite đứng trước a/an:

quite a nice day (không nói 'a quite nice day')

quite an old house

quite a long way

Đôi khi ta dùng quite+danh từ (không có tính từ đi cùng):

I didn't expect to see them. It was quite a surprise.

Tôi đã không cho rằng sẽ gặp họ. Điều đó khá là bất ngờ.

Ta thường dùng quite với một số động từ, đặc biệt là like và enjoy:

I quite like tennis but it's not my favourite sport.

Tôi cũng thích tennis nhưng đó không phải là môn thể thao sở trường của tôi.

Quite đôi khi có nghĩa complete (hoàn toàn).

B Rather có nghĩa tương tự như quite. Ta dùng rather với những từ và những ý phủ định:

It's rather cold. You'd better wear your coat.

Trời khá lạnh. Tốt hơn là anh nên mặc áo khoác.

ỌWhat was the examination like?Ú ỌRather difficult, I'm afraid.Ú

"Kỳ thi thế nào?" "Cũng khó đấy, tôi nghĩ vậy"

Let's get taxi. It's rather a long way to walk.

Kêu taxi đi. Đi bộ sẽ khá xa đấy.

Quite có thể được dùng ở những câu trên.

Ta thường dùng quite với ý khẳng định, và rather với ý phủ định:

She's quite intelligent but rather lazy.

Cô ta khá thông minh nhưng hơi lười.

Khi ta dùng rather với những từ xác thực (nice/interesting .v.v.), nó có nghĩa khác thường, bất ngờ. Ví dụ, rather nice = unusuallynice/ surprisingly nice/nice than expected:

These orange are rather nice. Where did you get them?

Mấy quả cam này ngon quá. Bạn mua ở đâu vậy?

Ann didn't like the book but I thought it was rather interesting.

Ann không thích cuốn sách nhưng tôi nghĩ cuốn đó khá hay. (= hay hơn mong đợi)

Rather có thể đứng trước hoặc sau a/an. Ta có thể nói:

A rather interesting book hoặc rather an interesting book.

C Quite cũng có nghĩa complete (hoàn toàn). Ví dụ:

ỌAre you sure?Ú ỌYes, quite sure.Ú (= completely sure)

"Anh chắc vậy chứ?" "Vâng, hoàn toàn chắc chắn."

Quite mang nghĩa hoàn toàn khi đi với một số tính từ, đặc biệt là:

sure right true

clear different incredible

amazing certain wrong

safe obvious unnecessary

extraordinary impossiple

She was quite different from what I expected. (= completely different)

Cô ta hoàn toàn khác với những gì tôi đã nghĩ.

Everything they said was quite true. (= completely true)

Tất cả những điều họ nói đều hoàn toàn đúng.

Quite (= completely) cũng còn được dùng với một số động từ, ví dụ:

I quite agree with you. (= completely agree)

Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.

Not quite = not completely:

They haven't quite finished their dinner yet.

Họ vẫn chưa ăn xong bữa tối.

I don't quite understand what you mean.

Tôi hoàn toàn không hiểu anh nói gì.

ỌAre you ready yet?Ú ỌNot quite.Ú (= not completely)

"Bạn sẵn sàng chưa?" "Chưa."

TOPICS

54.Comparision(1)

A Xét các ví dụ sau:

Ể How shall we travel? By car or by train?

Mình sẽ đi cách nào đây? Bằng ô tô hay tàu lửa?

Let's go by car. It's cheaper.

Hãy đi bằng ô tô. Đi ô tô rẻ hơn.

Don't go by train. It's more expensive.

Đừng đi xe lửa. Đi xe lửa mắc hơn.

Cheaper và more expensive là những hình thức so sánh.

Với hình thức so sánh, bạn có thể dùng than (xem thêm UNIT 106):

It's cheaper to go by car than by train.

Đi bằng ô tô rẻ hơn đi bằng xe lửa.

Going by train is more expensive than going by car.

Đi bằng xe lửa mắc hơn đi bằng ô tô.

B Để có dạng thức so sánh, ta thêm -er hoặc more...:

Ể Ta thêm -er cho những từ ngắn (một âm tiết):

cheap Ổ cheaper

fast Ổ faster

large Ổ lager

thin Ổ thiner

Ể Ta dùng more... với những từ dài (từ hai âm tiết trở lên):

more modern

more serious

more expensive

more comfortable

Ể Ta cũng dùng -er với những từ có hai âm tiết mà tận cùng bởi -y (-y / -ier):

lucky/luckier

early/earlier

easy/easier

pretty/prettier

Ể more... cũng dùng với những trạng từ tận cùng bởi -ly:

more slowly

more quietly

more seriously

more carefully

Hãy so sánh các câu sau:

You're older than me.

Anh lớn tuổi hơn tôi.

You're more patient than me.

Anh kiên nhẫn hơn tôi.

The exam was quite easy Ũ easier than we expected.

Bài thi rất dễ, dễ hơn chúng tôi tưởng.

The exam was quite difficult Ũ more difficult than we expected.

Bài rất khó Ũ khó hơn là chúng tôi tưởng.

Can you walk a bit faster?

Bạn có thể đi nhanh hơn một chút không?

Can you walk a bit more slowly?

Bạn có thể đi chậm hơn một chút được không?

I'd like to have a bigger car.

Tôi muốn có một chiếc xe lớn hơn.

I'd like to have a more reliable car.

Tôi muốn có một chiếc xe đáng tin cậy hơn.

Last night I went to bed earlier than usual.

Đêm qua tôi đi ngủ sớm hơn bình thường.

I don't play tennis much these days. I used to play more often.

Dạo này tôi không chơi tenis nhiều. Lúc trước tôi chơi thường xuyên hơn.

Ể Bạn có thể dùng -er hoặc more... với một số tính từ có hai âm tiết, đặc biệt:

quite clever narrow

shallow simple

It's too noisy here. Can we go somewhere quieter/more quiet?

Nơi đây ồn quá. Mình có thể đến đâu đó yên tĩnh hơn không?

C Những tính từ và trạng từ duới đây có dạng so sánh bất qui tắc:

good/well Ổ better:

The garden looks better since you tidied it up.

Khu vườn trông đẹp hơn từ khi bạn dọn dẹp lại.

I know him well Ũ probably better than anybody else.

Tôi biết r' ông ta Ũ có lẽ là r' hơn bất kỳ ai khác.

bad/badly Ổ worse:

ỌIs you headache better?Ú ỌNo, it's worse.Ú

"Bạn đỡ đau đầu chưa?" "Chưa, còn tồi tệ hơn."

He did very badly in the exam Ũ worse than expected.

Anh ấy đã làm bài thi rất tồi Ũ tồi hơn đã tưởng.

far Ổ further (or farther):

It's a long walk from here to the station Ũ further than I thought. (or ...farther than ...)

Quãng đường từ đây tới ga khá xa Ũ xa hơn tôi nghĩ.

Further (không phải 'farther') còn có nghĩa hơn nữa, thêm nữa:

Let me know if you here any further news. (= any more news)

Hãy cho tôi biết nếu bạn biết thêm tin tức.

TOPICS

55.Comparision(2)

A Trước dạng thức so sánh bạn có thể dùng:

much a lot far (= a lot)

a bit a little slightly (= a little)

Let's go by car. It's much cheaper. (hoặc It's a lot cheaper)

Hãy đi bằng ô tô. Đi như vậy rẻ hơn nhiều.

Don't go by train. It's a lot more expensive. (hoặc It's much more expensive)

Đừng đi bằng tàu lửa. Đi tàu lửa đắt hơn nhiều.

Could you speak a bit more slowly? (hoặc ...speak a little more slowly)

Bạn có thể nói chậm hơn một chút không?

This bag is slightly heavier than the other one.

Cái túi này hơi nặng hơn cái túi kia.

Her illness was far more serious than we thought at first. (hoặc ... much more serious ...hay ...a lot more serious)

Bệnh tình cô ấy trầm trọng hơn chúng tôi nghĩ lúc đầu rất nhiều.

B Bạn có thể dùng any và no + dạng so sánh (any longer/no bigger .v.v.)

I've waited long enough. I'm not waiting any longer. (= not even a little longer)

Tôi đã chờ khá lâu rồi. Tôi sẽ không chờ thêm nữa đâu.

We expected their house to be very big but it's no bigger than ours. (hoặc ...it isn't any bigger than ours)

Chúng tôi đã nghĩ ngôi nhà của họ rất lớn nhưng nó cũng chẳng lớn hơn nhà chúng tôi.

Yesterday you said you felt ill. Do you feel any better today?

Hôm qua bạn nói cảm thấy mệt. Hôm nay bạn có thấy đỡ hơn không?

This hotel is better than the other one and it's no more expensive.

Khách sạn này tiện nghi hơn những nơi khác và không đắt hơn nhiều lắm.

C Harder and harder, more and more, more and more difficult, .v.v.:

Chúng ta dùng lặp dạng thức so sánh như trên (..and..) khi nói tới những sự việc vẫn đang tiếp tục thay đổi:

It's becoming harder and harder to find a job.

Tìm công ăn việc làm đang trở nên ngày càng khó khăn hơn.

It's becoming more and more difficult to find a job.

Your English is improving. It's getting better and better.

Tiếng Anh của bạn tiến bộ đấy. Trình độ của bạn ngày càng khá hơn.

These days more and more people are learning English

Càng ngày càng có nhiều người học tiếng Anh.

D The... the better

Hãy xem các ví dụ dưới đây:

ỌWhat time shall we leave?Ú ỌThe sooner the better.Ú (=as soon as possible)

"Mấy giờ thì anh đi?" "Càng sớm càng tốt."

ỌWhat sort of box do you want? A big one?Ú ỌYes, the bigger the better.Ú (= as big as possible)

"Bạn muốn loại hộp nào? Loại lớn nhé?" "Vâng, càng lớn càng tốt."

Chúng ta cũng dùng the... the (cùng với 2 dạng thức so sánh) để nói lên rằng một việc nào đó là phụ thuộc vào một việc khác:

The warmer the weather, the better I feel. (= if the weather is warmer, I feel better)

Thời tiết càng ấm tôi càng thấy khỏe hơn.

The sooner we leave, the sooner we will arrive.

Chúng ta đi càng sớm thì sẽ đến nơi càng sớm.

The more expensive the hotel, the better the service.

Khách sạn càng mắc tiền thì phục vụ càng tốt.

The more electricity you use, the higher your bill will be.

Bạn dùng càng nhiều điện thì bạn càng phải trả nhiều tiền.

The more I thought about the plan, the less I like it.

Càng nghĩ nhiều tới kế hoạch đó tôi càng bớt thích thú.

E Older và elder:

Dạng so sánh của old là older:

Tom looks older than he really is.

Tom trông có vẻ già trước tuổi.

Bạn có thể nói elder (hay older) khi nói tới những người trong gia đình. Có thể nói (my) elder brother/sister/son/daughter:

My elder brother is a pilot. (hoặc My older brother...)

Anh trai tôi là phi công.

Ta nói my elder brother nhưng không nói somebody is elder...

My brother is older than me. (không nói 'elder than me')

Về eldest, xem UNIT 107D.

TOPICS

56.Comparision(3)

A Xét ví dụ sau:

Shirley, Henry and Arthur are all millionaires. They are all very rich.

Shirley has Ẫ10 million, Henry has Ẫ8 million and Arthur has Ẫ2 million. So:

Shirley, Henry và Arthur đều là triệu phú. Họ rất giàu có.

Shirley có 10 triệu, Henry có 8 triệu và Arthur có 12 triệu. Cho nên:

Henry is rich. (Henry rất giàu.)

He is richer than Arthur. (Ông ta giàu hơn Arthur.)

But he isn't as rich as Shirley. (= Shirley is richer than he is)

Nhưng ông ta không giàu bằng Shirley.

Và dưới đây là vài ví dụ về not as... (as):

Tom isn't as old as he looks. (= he looks older than he is)

Tom không lớn tuổi như vẻ bên ngoài đâu.

The city centre wasn't as crowded this morning as it usually is. (= it is usually more crowded)

Sáng nay ở trung tâm thành phố không đông đúc như mọi khi.

Jenny didn't do as well in the exam as she had hoped. (= she had hoped to do better)

Jenny làm bài kiểm tra không được tốt như cô ấy từng hy vọng.

ỌThe weather is better today, isn't it?Ú ỌYes, it's not as cold.Ú (=yesterday was colder)

"Hôm nay thời tiết tốt hơn phải không?" "Vâng, trời không lạnh lắm."

I don't know as many people as you do. (+ you know more people)

Bạn cũng có thể nói not so...(as):

It's not warm but it isn't so cold as yesterday. (= ...it isn't as cold as...)

Trời không ấm nhưng cũng không lạnh như hôm qua.

Less...(than) là tương tự như not as...(as):

I spent less money than you. (= I didn't spend as much money...)

Tôi đã tiêu tiền ít hơn bạn.

The city centre was less crowded than usual. (= it wasn't as crowde...)

Trung tâm thành phố không nhộn nhịp như thường lệ.

B Bạn có thể dùng as...as (nhưng không nói so...as) trong câu khẳng định và câu hỏi:

I'm sorry I'm late. I got here as fast as I could.

Xin lỗi tôi đến muộn. Tôi đã gắng hết sức đến đây thật nhanh.

There's penty of food. You can have as much as you like.

Có rất nhiiều thức ăn. Bạn có thể ăn thỏa thích.

Let's walk. It's just as quick as taking the bus.

Mình đi bộ thôi. Cũng nhanh như đi xe buýt thôi mà.

Can you send me the money as soon as possible, please?

Bạn có thể gởi tiền cho tôi thật sớm được không?

Cũng có thể nói: twice as...as, three times as...as .v.v:

Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.

Xăng đắt gấp hai lần so với trước đây mấy năm.

Their house is about three times as big as ours.

Ngôi nhà của họ lớn khoảng gấp ba lần nhà của chúng tôi.

C Ta nói the same as (không nói 'the same like')

Ann's salary is the same as mine. Hay Ann gets the same salary as me.

Lương của Ann bằng lương của tôi.

Tom is the same age as Goerge.

Tom bằng tuổi Goerge.

ỌWhat would you like to drink?Ú ỌI'll have the same as you.Ú

"Bạn muốn uống gì?" "Mình sẽ uống như bạn."

D Than me/than I am .v.v.

Ta thường nói:

You are taller than me. (Không nói 'than I')

Bạn cao hơn tôi.

He is not clever as her. (không nói 'as she')

Anh ta không thông minh được như cô ấy.

Sau than/as ta dùng me/ him/ her/ them/ us khi không có động từ. Hãy so sánh:

You are taller than I am. nhưng You are taller than me.

Bạn cao hơn tôi.

They have more money than we have. nhưng They have more money than us.

Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.

I can't run as fast as he can. nhưng I can't run as fast as him.

Tôi có thể chạy nhanh như anh ấy.

TOPICS

57.Superlatives

A Hãy xem các ví dụ:

Ư What is the longest river in the world?

Dòng sông nào dài nhất thế giới?

Ư What was the most enjoyable holiday you've ever had?

Kỳ nghỉ nào của bạn thú vị nhất?

Longest và most enjoyable là dạng so sánh tuyệt đối. (superlative forms)

B Ta dùng -est hoặc most... để tạo nên dạng so sánh tuyệt đối. Nói chung,ta dùng -est cho những tính từ ngắn và most... với những tính từ dài. (Sử dụng quy tắc tương tự như khi tạo dạng thức so sánh Ũ xem UNIT 104):

long Ổ longest hot Ổ hottest

easy Ổ easiest hard Ổ hardest

nhưng

most famous most boring

most difficult most expensive

Những tính từ sau là bất quy tắc:

good Ổ best

bad Ổ worst

far Ổ furthest

C Ta thường dùng the trước dạng so sánh tuyệt đối (the longest/the most famous .v.v.).

Yesterday was the hottest day of year.

Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.

That film was really boring. It was the most boring film I've ever seen.

Cuốn phim thật dở. Đó là cuốn phim dở nhất tôi từng xem.

She is really nice person Ũ one of the nicest people I know.

Cô ấy thật là người tử tế Ũ một trong những người tử tế nhất tôi từng biết.

Why does he always cometo see me at the worst possible moment?

Sao anh ta luôn đến thăm tôi vào những lúc tồi tệ nhất vậy?

Hãy so sánh:

This hotel is the cheapest in town. (so sánh tuyệt đối Ũ superlative)

Đây là khách sạn bình dân nhất trong thị trấn.

This hotel is cheaper than all the others in town. (so sánh hơn Ũ comparative)

Khách sạn này rẻ hơn tất cả các khách sạn khác trong thị trấn.

D Oldest và eldest:

So sánh tuyệt đối của old là oldest:

That church is the oldest building in the town. (không nói 'the eldest')

Ta dùng eldest (hoặc oldest) khi nói tới những thành viên trong gia đình:

My eldest son is 13 years old (hay My oldest son...)

Con trai đầu của tôi năm nay 13 tuổi.

Are you the eldest in your family? (hay ...the oldest...)

Anh là người con lớn nhất trong gia đình phải không?

E Sau dạng so sánh tuyệt đối, ta dùng in với những từ chỉ nơi chốn (thành phố, nhà cửa .v.v.):

What is the longest river in the world? (không nói 'of the world')

Con sông nào dài nhất thế giới?

We had a lovely room. It was one of the nicest in the hotel. (không nói 'of the hotel')

Chúng tôi đã có một phòng rất tuyệt. Đó là một trong những phòng tốt nhất khách sạn.

Ta còn dùng in đối với một tổ chức hay một nhóm người (a class/team/company .v.v.):

Who is the best student in the class? (không nói 'of the class')

Ai là học sinh giỏi nhất lớp?

Ta thường dùng of đối với một khoảng thời gian nào đó:

What was the happiest day of your life?

Ngày nào là ngày hạnh phúc nhất trong đời anh?

Yesterday was the hottest day of the year.

Ngày hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.

F Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect Ũ I have done) sau dạng so sánh tuyệt đối Ũ superlative (xem thêm UNIT 10A):

What's the best film you've ever seen?

Phim nào là phim hay nhất bạn từng xem?

That was the most delicious meal I've had for a long time.

Đó là bữa ăn ngon nhất mà lâu lắm rồi tôi mới dược ăn.

G Đôi khi ta dùng most + tính từ với nghĩa 'very':

The book you lent me was most interesting. (= very interesting)

Cuốn sách bạn cho tôi mượn rất hay.

Thank you for the money. It was most generous of you. (= very generous)

Cám ơn anh về số tiền đó. Anh thật là rộng rãi.

TOPICS

58.Word order(1)

A Động từ + túc từ

Động từ thường đi liền với túc từ. Ta ít khi đặt từ khác giữa chúng:

Hãy xem các ví dụ dưới đây, để ý vị trí của động từ và túc từ:

Do you clean the house every weekend? (Không nói 'Do you clean every weekend the housse?')

Bạn có dọn dẹp nhà cửa vào mỗi cuối tuần không?

Everybody enjoyed the party very much. (không nói 'Everybody enjoyed very much the party')

Mọi người đều thích bữa tiệc đó.

Our guide spoke English fluently. (không nói '...spoke fluently English')

Người hướng dẫn của chúng tôi đã nói tiếng Anh lưu loát.

I not only lost all my money. I also lost my passport. (không nói 'I lot also my passport')

Tôi không chỉ đánh mất tiền. Tôi còn đánh mất cả hộ chiếu nữa.

At the end of the street you'll see a supermarket on your left. (không nói ' ...see on your left a supermarket')

Ở cuối phố bạn sẽ thấy một siêu thị nằm phía bên trái.

B Nơi chốn và thời gian

Động từ và từ chỉ nơi chốn (where) thường đi với nhau:

go home

live in a city

walk to work .v.v.

Nếu động từ đi với túc từ, từ chỉ nơi chốn sẽ đi sau cấu trúc động từ + túc từ:

Take somebody home

Meet a friend in the street

Từ chỉ thời gian (when/how often/how long) thường đi sau từ chỉ nơi chốn:

Hãy xem thêm những ví dụ dưới đây, lưu ý cách mà từ chỉ thời gian theo sau từ chỉ nơi chốn:

I'm going to Paris on Monday. (không nói I'm going on monday to Paris)

Tôi sẽ đi Paris vào thứ hai.

They have lived in the same house for a long time.

Họ đã sống chung nhà với nhau một thời gian dài.

Don't be late. Make sure you're here by 8 o'clock.

Đừng tới muộn nhé. Bạn hãy chắc chắn sẽ có mặt ở đây lúc 8 giờ.

Sarah gave me a lift home after the party.

Sarah cho tôi đi nhờ xe về nhà sau bữa tiệc.

You really shouldn't go to bed so late.

Bạn thật không nên đi ngủ khuya như vậy.

Tuy nhiên ta vẫn thường đặt từ chỉ thời gian lên đầu câu:

On Monday I'm going to Paris.

Sáng thứ hai tôi sẽ đi Paris.

Every morning Tom walks to work.

Mỗi buổi sáng Tom cuốc bộ đi làm.

Một số từ (chẳng hạn always/never/often) thường đi với động từ ở giữa câu. Xem thêm UNIT 109.

TOPICS

59.Word order(2)

A Một số trạng từ (ví dụ always, also, probably) đi với động từ ở giữa câu:

Tom always goes to work by car.

Tom luôn đi làm bằng ô tô.

We were feeling very tired and we were also hungry.

Chúng tôi đã cảm thấy rất mệt mỏi và chúng tôi còn đói nữa.

Your car has probably been stolen.

Xe hơi của bạn có lẽ đã mất rồi.

B Ta hãy xét các quy tắc sau đây về vị trí của trạng từ ở giữa câu. (Đó chỉ là những nguyên tắc chung, bởi vậy vẫn có những ngoại lệ.)

i) Nếu chỉ có một động từ (goes/fell/cooked v.v...), trạng từ thường đặt trước:

I cleaned the house and also cooked the dinner. (không nói 'cooked also')

Tôi đã lau nhà và cũng đã nấu bữa tối rồi.

Lucy hardly ever watches television and rarely reads newspapers.

Lucy hầu như không bao giờ xem ti vi và rất ít khi đọc báo.

Chú ý rằng hững trạng từ như always/often/also .v.v. thường đứng trước have to:

We always have to wait a long time for the bus. (không nói 'we have always to wait')

Chúng tôi luôn phải chờ xe buýt rất lâu.

ii) Nhưng chúng (các trạng từ) lại đứng sau am/is/are/was/were:

We were feeling very tired and we were also hungry.

Chúng tôi đã cảm thấy rất mỏi mệt và chúng tôi còn đói nữa.

Why are you always late? You've never on time.

Tại sao bạn luôn trễ vậy? Bạn chưa bao giờ đúng giờ cả.

The traffic isn't usually as bad as it was this morning.

Giao thông thường không đến nỗi tệ như lúc sáng nay.

iii) Nếu trong câu có hai hay nhiều động từ (can remember/doesn't smoke/has been stolen .v.v.) thì trạng từ được đặt sau động từ đầu tiên (can/doesn't/has .v.v.):

My parents have always lived in London.

Cha mẹ tôi luôn luôn sống ở London.

Jack can't cook. He can't even boil an egg.

Jack không biết nấu ăn. Anh ấy thậm chí không biết luộc một quả trứng.

The house was only built a year ago and it's already falling down.

Ngôi nhà đó chỉ mới xây cách đây một năm và đã sập rồi.

Chú ý rằng probably thường đứng trước mệnh đề phủ định. Ta nói:

I probably won't see you. Hoặc I will probably not see you. (nhưng không nói 'not I won't probably...')

Có lẽ tôi không gặp anh nữa.

C Ta cũng để all và both ở những vị trí như vậy:

We all felt ill after the meal. (không nói 'we felt all ill')

Sau bữa ăn đó tất cả chúng tôi đều bệnh.

My parents are both teachers. (không nói 'my parents both are teachers')

Cha mẹ tôi đều là giáo viên.

Sarah and Jane have both applied for the job.

Cả Sarah và Jane đều đã nộp đơn xin việc làm.

We are all going out this evening.

Tối nay tất cả chúng tôi sẽ đi dạo.

D Đôi khi chúng ta dùng is/will/did .v.v. thay vì phải nhắc lại một phần của câu (xem UNIT 50A). Chú ý vị trí của always/never v.v.... trong những câu sau:

He always says he won't be late but he always is. (= he is always late)

Anh ta luôn nói sẽ không trễ nữa nhưng anh ta lúc nào cũng trễ.

I've never done it and I never will. (= I will never do it)

Tôi chưa bao giờ làm điều đó và sẽ không bao giờ làm. (điều đó)

Chúng ta thường đặt always/never v.v... trước trạng từ ở trong câu.

TOPICS

60.Still,yet,already....

A Still

Chúng ta dùng still để đề cập tới hành động hay tình huống nào đó vẫn đang còn tiếp diễn, chưa thay đổi hay kết thúc:

It's 10 o'clock and Tom is still in bed.

Đã 10 giờ rồi và Tom thì vẫn ở trên giường.

When I went to bed, Jane was still working.

Khi tôi đi ngủ, Jane vẫn đang làm việc.

Do you still want to go to the party or have you changed your mind?

Bạn vẫn muốn tới dự bữa tiệc hay bạn đã đổi ý rồi?

Still thường đứng giữa câu cùng động từ. Xem UNIT 109.

B Any more/any longer/no longer

Ta dùng not ...any more hay not ...any longer khi muốn nói tới một tình huống nào đó đã thay đổi. Any more và any longer đứng ở cuối câu:

Ann doesn't work here any more (hay any longer). She left last month. (không nói 'Ann doesn't still work here')

Ann không còn làm việc ở đây nữa. Cô ấy đã ra đi tháng trước.

We used to be good friends but we aren't any more. (hay any longer).

Chúng tôi đã từng là bạn thân nhưng nay thì không còn kết bạn với nhau nữa.

Bạn cũng có thể nói no longer. No longer đứng ở giữa câu:

Ann no longer works here.

Ann không còn làm ở đây nữa.

Nhưng ta không dùng no more theo cách này:

We are no longer friends. (không nói 'we are no more friends')

Chúng tôi không còn là bạn bè nữa.

Hãy so sánh still và not ...any more:

Sheila still works here but Ann doesn't work here any more.

Sheila vẫn làm việc ở đây còn Ann thì đã không làm ở đây nữa rồi.

C Yet

Yet = until now. Ta hay dùng yet trong những câu phủ định (I haven't finished yet) và trong các câu hỏi (have you finfshed yet?). Yet cho thấy người nói chờ đợi một hành động nào đó sẽ xảy ra. Yet thường đứng ở cuối câu:

It's 10 o'clock and Tom hasn't got up yet.

Đã 10 giờ mà Tom vẫn chưa dậy.

I'm hungry. Is dinner ready yet?

Tôi đói bụng rồi. Bữa ăn dọn ra chưa?

We don't know where we've going for our holidays yet.

Chúng tôi chưa biết sẽ đi nghỉ mát ở đâu.

Chúng ta thường dùng yet với thì hiện tại hoàn thành (present perfect Ũ Have you finished yet?). Xem thêm UNIT 7C.

Hãy so sánh yet với still:

Jack lost his job a year ago and is still unemployed.

Jack mất việc làm năm ngoái và hiện nay vẫn thất nghiệp.

Jack lost his job a year ago and hasn't found another job yet.

Jack mất việc làm năm ngoái và hiện nay vẫn chưa tìm được việc khác.

Is it still raining?

Vẫn đang mưa à?

Has it stopped raining yet?

Trời đã tạnh mưa chưa?

Still cũng có thể dùng trong câu phủ định:

She said she would be here an hour ago and she still hasn't come.

Cô ấy đã nói sẽ có mặt ở đây cách đây một giờ mà bây giờ vẫn chưa đến.

Nói như trên cũng có nghĩa gần giống như nói she hasn't come yet. Nhưng still ...not cho thấy cảm giác ngạc nhiên hay thiếu kiên nhẫn một cách r' ràng hơn. Thử so sánh:

I wrote to him last week. He hasn't replied yet. (But I expect he will reply soon)

Tôi viết thư cho anh ấy tuần trước. Anh ấy vẫn chưa trả lời. (Nhưng tôi đã chờ đợi rằng anh ấy sẽ sớm trả lời)

I wrote to him month ago and he still hasn't replied. (He should have replied before now)

Tôi viết thư cho anh ấy tháng trước vậy mà anh ấy vẫn chưa trả lời. (Lẽ ra anh ấy phải trả lời rồi)

D Already

Ta dùng already để nói tới việc nào đó đã xảy ra sớm hơn dự tính. Already thường được đặt giữa câu (xem UNIT 109):

ỌWhen is Sue going on holiday?Ú ỌShe has already gone.Ú (= sooner than you expected)

"Khi nào thì Sue sẽ đi nghỉ?" "Cô ấy đã đi rồi." (= sớm hơn bạn nghĩ)

Shall I tell Liz the news or does she already know?

Tôi sẽ phải nói với Liz tin tức hay cô ấy đã biết rồi?

I've only just had lunch and I'm already hungry.

Tôi vừa mới ăn trưa mà giờ đã thấy đói bụng rồi.

TOPICS

61.Even

A Xét các ví dụ sau:

Tina loves watching television. She has a TV set in every room of the house Ũ even the bathroom.

Tina rất thích xem tivi. Cô ấy có tivi ở mỗi phòng Ũ ngay cả ở phòng tắm.

Chúng ta dùng even khi nói tới điều gì đó không bình thường hay đáng ngạc nhiên. Việc để tivi trong nhà tắm là không bình thường.

Xét thêm một vài ví dụ:

These photographs aren't very good. Even I could take better photographs than these. (and I'm certainly not a good photographer)

Những tấm hình này không đẹp lắm. Tôi thậm chí có thể chụp được những tấm hình đẹp hơn như vậy. (mà tôi tất nhiên không phải là người chụp ảnh giỏi.)

He always wears a coat Ũ even in hot weather.

Anh ta luôn mang áo khoác Ũ ngay cả khi trời nóng bức.

Nobody would lend her the money Ũ not even her best friend. hay Not even her best friend would lend her the money.

Sẽ không có ai cho cô ta mượn tiền Ũ ngay cả người bạn thân nhất của cô ta. hay Ngay cả người bạn thân nhất của cô ta cũng sẽ không cho cô ta mượn tiền.

B Even thường được dùng với động từ ở giữa câu (xem UNIT 109):

Sue has travelled all over the world. She has even been to the Antarctic (It's especially unusual to go to the Antarctic, so she must have travelled a lot.)

Sue đã đi du lịch khắp thế giới. Cô thậm chí đã tới tận Nam cực. (Tới Nam cực quả là một việc hi hữu và như vậy hẳn cô ấy đã đi rất nhiều nơi)

They are very rich. They even have their own private jet.

Họ rất giàu có. Họ thậm chí có cả máy bay riêng.

Hãy xem những ví dụ sau đây với not even:

I can't cook. I can't even boil an egg. (and boiling an egg is very easy)

Tôi không biết nấu ăn. Ngay cả trứng tôi cũng chẳng biết luộc. (mà luộc trứng thì rất dễ)

They weren't very friendly to is. They didn't even say hello.

Họ đã tỏ ra không thật thân thiện với chúng tôi. Thậm chí họ không thèm chào hỏi.

Jenny is very fit. She's just run five miles and she's not even out of breath.

Jenny rất khỏe. Cô ấy mới vừa chạy bộ liền năm dặm vậy mà không hề bị thở gấp.

C Bạn có thể dùng even + dạng so sánh (cheaper/more expensive .v.v.):

I got up early but John got up even earlier.

Tôi thức dậy rất sớm nhưng John thậm chí còn dậy sớm hơn.

I knew I didn't have much money but I've got even less than I thought.

Tôi đã biết tôi không có nhiều tiền nhưng tôi có thậm chí còn ít hơn tôi nghĩ.

We were surpised to get a letter from her. We were even more surprised when she came to see us a few days later.

Chúng tôi ngạc nhiên khi nhận được thư cô ấy. Chúng tôi thậm chí còn ngạc nhiên hơn khi cô ấy tới thăm chúng tôi sau đó ít ngày.

D Even thought, even when, even if

Bạn có thể dùng even + thought/when/if để nối các câu. Chú ý rằng bạn không được dùng even một mình trong những ví dụ sau:

Even thought she can't drive, she has bought a car. (không nói 'Even she can't drive...')

Cho dù không biết lái xe cô ấy vẫn mua một chiếc xe hơi.

He never shouts, even when he's angry.

Anh ta không bao giờ la hét ngay cả khi anh ta tức giận.

I'll probably see you tomorrow. But even if I don't see you tomorrow, we're sure to see each other before the weekend. (không nói 'even I don't see you')

Ngày mai có lẽ anh sẽ không gặp em. Nhưng cho dù anh sẽ không gặp em vào ngày mai, chắc chắn chúng ta vẫn sẽ gặp nhau trước cuối tuần.

Hãy so sánh even if và if:

We're going to the beach tomorrow. It doesn't matter what the weather is like. We're going to the beach even if it's raining.

Chúng ta sẽ ra bãi biển vào ngày mai. Thời tiết có như thế nào cũng mặc. Chúng ta sẽ ra bãi biển cho dù (nếu) trời có mưa.

We hope to go to the beach tomorrow, but we won't go if it's raining.

Chúng ta hy vọng sẽ ra bãi biển vào ngày mai, nhưng chúng ta sẽ không đi nếu trời mưa.

TOPICS

62.Although/though/even thouth

A Xét tình huống sau:

Last year Jack and Jill spent their holidays by sea. It rained a lot but they enjoyed themselves.

Năm ngoái Jack và Jill đi nghỉ mát ở biển. Trời mưa nhiều nhưng họ rất thích thú.

Bạn có thể nói:

Although it rained a lot, they enjoyed themselves. (= It rained a lot but they...)

Mặc dù trời mưa nhiều nhưng họ vẫn rất vui thích. (= trời mưa nhiều nhưng họ...)

hoặc

In spite of the rain, they enjoyed themselves.

Despite the rain, they enjoyed themselves.

B Sau although ta dùng cấu trúc chủ ngữ + động từ.

Although it rained a lot, we enjoyed our holiday.

Dù trời mưa luôn, chúng tôi vẫn rất vui trong kỳ nghỉ.

I didn't get the job although I had all the necessary qualifications.

Tôi không xin được công việc đó dù tôi có đủ năng lực.

Hãy so sánh ý nghĩa của although và because:

We went out although it was raining.

Chúng tôi đã ra ngoài dù trời đang mưa.

We didn't go out because it was raining.

Chúng tôi đã không ra vì trời đang mưa.

C Sau in spite of hay despite, ta dùng một danh từ, một đại từ (this/that/what .v.v.) hoặc -ing:

In spite of the rain, we enjoyed our holiday.

Bất kể trời mưa, chúng tôi vẫn vui trọn kỳ nghỉ.

I didn't get the job in spite of having all the neessary qualifications.

Tôi không kiếm được việc dẫu tôi có đủ năng lực.

She wasn't well, but in spite of this she went to work.

Cô ấy không được khỏe, nhưng dẫu vậy cô ấy vẫn đi làm.

In spite of what I said yesterday, I still love you.

Bất chấp những gì hôm qua anh đã nói, anh vẫn yêu em.

Despite là tương đương in spite of. Để ý rằng ta nói in spite of nhưng lại nói despite (không có of):

She wasn't well, but despite she went to work. (không nói 'despite of this')

Bạn có thể nói Ọin spite of the fact (that) ...Ú và Ọdespite the fact(that)...Ú

I didn't get the job in spite of the fact (that)/despite the fact (that) I had the necessary qualifications.

Hãy so sánh in spite of và because of:

We went out inspite of the rain. (hay ...despite the rain)

We didn't go out because of the rain.

D So sánh although và in spite of/ despite:

Although the traffic was bad, I arrived on time.

Ư In spite of the traffic, I arrived on time.

(không nói 'in spite of the traffic was bad')

Mặc dù giao thông tồi tệ, tôi vẫn đến đúng giờ.

I couldn't sleep although I was very tired. (không nói 'despite I was tired')

Ư I couldn't sleep despite being very tired.

E Nhiều khi ta nói though thay vì nói although:

I didn't get the job though I had all the necessary qualifications.

Trong Anh ngữ đàm thoại ta thường để though ở cuối câu:

The house isn't very nice. I like the garden though (= but I like the garden)

Ngôi nhà không đẹp lắm. Tuy nhiên tôi thích mảnh vườn.

I see him every day. I've never spoken to him though. (= but I've never spoken to him)

Tôi trông thấy anh ta hàng ngày. Tuy vậy tôi chưa bao giờ nói chuyện với anh ta.

Even though (không phải riêng even) mang nghĩa mạnh hơn although:

Even though I was really tired, I couldn't sleep. (không nói 'Even I was really tired...')

Cho dẫu tôi thật sự mệt mỏi, tôi đã không thể ngủ được.

TOPICS

63.In case

A Xét tình huống sau:

Geoff is a fooball referee. He always wears two watches during a game because it is possible that one watch will stop.

Geoff là một trọng tài bóng đá. Ông thường mang hai đồng hồ trong một trận đấu vì rất có thể một cái bị hỏng.

He wears two watches in case one of them stops.

Ông đeo hai cái đồng hồ phòng khi một cái trục trặc.

In case one of them stops = bởi vì có khả năng một rong hai cái sẽ ngưng chạy.

Thêm vài ví dụ về in case:

Ann might phone tonight. I don't want to go out in case she phones. (= because it is possible she will phone)

Tối nay có thể Ann sẽ gọi điện thoại. Tôi không muốn đi đâu phòng khi Ann gọi tới.

I'll draw a map for you in case you can't find our house. (= because it is possible you won't be able to find it)

Tôi sẽ cho anh một sơ đồ phòng khi anh không tìm ra nhà chúng tôi.

Ta dùng just in case khi khả năng xảy ra điều phỏng đoán là rất nhỏ:

I don't think it will rain but I'll take an umbrella just in case. (= just in case it rain)

Tôi không nghĩ là trời sẽ mưa tuy nhiên khi đó tôi sẽ mang ô. (chỉ khi trời mưa)

Bạn đừng dùng will sau in case. Hãy dùng thì hiện tại đơn Ũ present tense Ũ khi đề cập tới tương lai. (Xem thêm UNIT 25)

I don't want to go out tonight in case Ann phones. (không nói 'in case Ann will phone')

Tôi không muốn đi chơi tối nay vì Ann có thể gọi điện.

B In case khác với if. Ta dùng in case để nói tại sao một người làm hay không làm điều gì đó: ta làm một việc để đề phòng một việc khác xảy ra sau đó. Hãy so sánh:

We'll buy some more food in case Tom comes. (= Perhaps Tom will come; We'll buy some food now, whether he comes or not; then we'll already have the food if he comes.)

Chúng tôi mua thêm đồ ăn để phòng khi Tom đến. (= Tom có thể đến; chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn, dù anh ta có đến hay không; vậy chúng tôi đã có thức ăn nếu anh ta đến.)

We'll buy some more food if Tom comes. (Perhaps Tom will come; if he comes, we'll buy some more food; if he doesn't come, we won't buy any more food.)

Chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn nếu Tom đến. (=Có thể Tom đến, nếu anh ta đến, chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn; nếu anh ta không đến chúng tôi sẽ không mua thêm đồ ăn.)

I'll give you my phone number in case you need to contact me.

Tôi sẽ cho anh số điện thoại của tôi phòng khi anh cần liên lạc với tôi.

You can phone me at the hotel if you need to contact me.

Anh có thể gọi điện tới khách sạn nếu anh muốn liên lạc với tôi.

You should insure your bicycle in case it is stolen.

Bạn nên bảo hiểm xe đạp của bạn phòng khi nó bị mất trộm.

You should inform the police if your bicycle is stolen.

Bạn nên báo cảnh sát nếu xe đạp của bạn bị mất trộm.

C Bạn có thể dùng in case (+ thì quá khứ) để giải thích vì sao một người nào đó đã làm điều gì đó:

We bought some more food in case Tom came. (= because it was possible that Tom would come)

Chúng tôi đã mua thêm đồ ăn phòng khi Tom đến. (= bởi có thể Tom sẽ đến)

I drew a map for Sarah in case she couldn't find the house.

Tôi sẽ cho Sarah sơ đồ phòng khi cô ấy không tìm được nhà.

We rang the bell again in case they hadn't heard it the first time.

Chúng tôi nhấn chuông một lần nữa phòng khi cô ấy không nghe thấy lần đầu.

D In case of... là khác với in case. In case of... = if there is... (nhất là ở các thông báo .v.v.):

In case of fire, please leave the building as quickly as possible. (= if there is a fire)

Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn, xin hãy rời khỏi tòa nhà càng nhanh càng tốt.

In case of emergency, telephone this number. (= if there is an emergency)

Trường hợp khẩn cấp, hãy quay số điện thoại này.

TOPICS

64.Unless. As long as and...

A Unless

Xét tình huống sau:

The club is for members only.

Câu lạc bộ chỉ dành cho các thành viên của nó.

Ư You can't go in unless you are a member.

Bạn không thể vào được trừ khi bạn là một thành viên.

Điều này có nghĩa là:

ỌYou can't go in except if you are a memberÚ hay ỌYou can go in only if you are a memberÚ

"Bạn không thể vào được trừ trường hợp bạn là một thành viên" hay "Bạn chỉ có thể vào được nếu bạn là một thành viên."

Unless = except if (= trừ phi, trừ khi)

Thêm vài ví dụ với unless:

I'll see you tomorrow unless I have to work late. (= except if I have to work late)

Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai trừ trường hợp tôi phải làm việc muộn.

Don't tell Sue what I said unless she asks you (= except if she asks you)

Đừng kể với Sue những gì tôi nói trừ phi cô ấy hỏi bạn.

ỌShall I tell Sue what you said?Ú ỌNot unless she asks you.Ú (= only if she asks you)

"Tôi sẽ kể với Sue những gì bạn nói nhé?" "Đừng, trừ phi cô ấy hỏi bạn."

I don't like fish. I wouldn't eat it unless I was extremely hungry. (= except if I was extremely hungry)

Tôi không thích ăn cá. Tôi sẽ không ăn cá trừ khi tôi thật đói.

Ta thường dùng unless trong những lời có tính chất cảnh cáo:

We'll be late unless we hurry. (= except if we hurry)

Chúng ta sẽ trễ mất nếu chúng ta không khẩn trương.

Unless you work much harder, you won't pass the exam.

Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đậu đâu.

I was told I wouldn't pass the exam unless I worked harder.

Tôi đã được nhắc nhở rằng sẽ không thi đậu nếu không học chăm chỉ hơn.

Thay vì dùng unless, ta có thể dùng if ...not:

Don't tell Sue what I said if she doesn't ask you.

Chớ nói với Sue những gì tôi đã kể nếu cô ấy không yêu cầu bạn.

We'll be late if we don't hurry.

Chúng ta sẽ bị trễ nếu chúng ta không khẩn trương.

B As long as, provided, providing .v.v.:

Ể As long as hay so long as

Ể provided (that) hay providing (that)

những thành ngữ này có nghĩa 'nếu' hay 'trong trường hợp mà'.

Chẳng hạn:

You can use my car as long as you drive carefully.

Ư You can use my car so long as you drive carefully.

(= You can use my car but you must drive carefully Ũ this is a condition)

Bạn có thể dùng xe của tôi nếu bạn đi cẩn thận.

(bạn có thể dùng xe của tôi nhưng bạn hãy đi cẩn thận Ũ đó là điều kiện)

Travelling by car is convenient provided (that) you have somewhere to park

Ư Travelling by car is convenient providing (that) you have somewhere to park

(= but only if you have somewhere to park)

Đi du lịch bằng ô tô thật thuận tiện nếu bạn có chỗ để đậu xe.

Providing (that) she studies hard Ũ she'll pass her exams.

Ư Provided (that) she studies, she'll pass her exams.

(=She must study hard Ũ if she does this, she will pass)

Với điều kiện là cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ thi đậu.

(= cô ấy phải học chăm Ũ nếu cô ấy học chăm, cô ấy sẽ thi đậu)

C Khi đề cập tới tương lai, không dùng will sau unlless/as long as/ provided/ providing. Hãy dùng thì hiện tại (xem thêm UNIT 25):

We'll be late unless we hurry. (không nói 'unless we will hurry')

Providing she studies hard, she will pass the exam. (không nói 'providing she will study')

TOPICS

65.As(reason and time)

A As (chỉ lý do)

As đôi khi mang nét nghĩa của because:

As it was a public holiday, all the shops were shut. (= because it was a public holiday)

Vì đó là ngày lễ, tất cả các cửa hàng đều đóng cửa.

As they live near us we see them quite often.

Vì họ sống gần chỗ chúng tôi nên chúng tôi thường trông thấy họ.

We watched television all evening as we had nothing better to do.

Chúng tôi ngồi xem tivi suốt buổi tối bởi vì không biết làm gì hơn.

Ta cũng thường dùng as khi muốn nhấn mạnh rằng hai việc nào đó xảy ra cùng một thời điểm. Xem mục B dưới đây.

B As (chỉ thời gian)

Bạn có thể dùng as khi hai sự việc nào đó đồng thời xảy ra:

I watched her as she opened the letter. (I watched và she opened xảy ra đồng thời)

Tôi quan sát cô ấy khi cô ấy mở lá thư.

As they walked along the street, they looked in the shop windows.

Trong khi dạo phố, họ ngắm nhìn tủ kính các cửa hàng.

Can you turn off the light as you go out, please? (= on your way out of the room)

Làm ơn tắt hộ đèn khi bạn ra ngoài nhé?

Hoặc bạn dùng để nói rằng sự việc nào đó đã xảy ra trong khi bạn đang làm một việc khác (= in the middle of doing something else):

Jill slipped as she was getting off the bus.

Jill bị trượt chân khi cô ấy bước xuống xe buýt.

The thief was seen as he was climbing over the wall.

Tên trộm bị phát hiện khi đang trèo tường.

As rất hay được dùng khi hai hành động ngắn (short action) xảy ra trong cùng thời điểm:

George arrived as Sue left. (= 'he arrived' và 'Sue left')

George đã tới ngay khi Sue bước ra.

We all waved goodbye to Liz as she drove away in her car.

Chúng tôi chào tạm biệt Liz khi cô ấy lái xe chạy đi.

Nhưng as cũng còn được dùng khi hai sự việc cùng xảy ra trong cùng một khoảng thời gian nào đó:

As the day went on, the weather got worse.

Khi ngày lên, thời tiết đã trở nên tồi tệ hơn.

I began to enjoy the job more as I got used to it.

Tôi bắt đầu thích thú với công việc hơn khi quen dần với nó.

Bạn cũng có thể dùng just as (= chỉ đích xác thời điểm xảy ra)

Just as I sat down, the phone rang.

Ngay khi tôi vừa ngồi xuống, điện thoại reo lên.

Just as we were going out, it started to rain.

Ngay lúc chúng tôi bước ra ngoài, trời bắt đầu đổ mưa.

I had to live just as the conversation was getting intersting.

Tôi phải đi đúng vào lúc buổi tọa đàm đang trở nên hào hứng.

Để biết thì quá khứ tiếp diễn Ũ past continous (was getting/were going.v.v.), xem UNIT 6.

C As, when và while

Ta chỉ dùng as nếu các việc xảy ra đồng thời. Ta dùng when (không dùng as) khi một sự việc xảy ra sau một sự việc khác. Hãy so sánh when và as:

When I got home, I had a bath. (không nói 'as I got home').

Khi về tới nhà, tôi đã đi tắm.

As I walked into the room, the phone started ringing. (= at the same time)

(Ngay khi) tôi vừa mới bước vào trong phòng, điện thoại bắt đầu reo. (= cùng thời điểm)

Ta dùng as (chỉ thời gian) khi có các hành động xảy ra. As + một hoàn cảnh, một tình huống... (không phải hành động) thường mang nghĩa because (xem mục A):

As we were asleep, we didnÕt hear the doorbell. (= because we were asleep)

Bởi vì chúng tôi ngủ, chúng tôi đã không nghe thấy tiếng chuông cửa.

As they live near me, I see them quite often. (= because they live near me)

Bởi vì họ sống gần chỗ tôi, nên tôi gặp họ khá thường xuyên.

Bạn không thể dùng as (chỉ thời gian) trong các ví dụ dưới đây theo cách như vậy. Bạn hãy dùng while hoặc when:

The doorbell rang while we were asleep. (không nói 'as we asleep')

Chuông cửa đã reo khi chúng tôi đang ngủ.

Angela got married when she was 23. (không nói 'as she was 23')

Angela lập gia đình khi cô ấy 23 tuổi.

TOPICS

66.Like and as

A Like = similar to/ the same as (tương tự như, giống như). Chú ý rằng bạn không thể dùng as theo cách này:

What a beautiful house! It's like a palace. (không nói 'as a palace')

Ngôi nhà thật tuyệt! Trông nó cứ như một lâu đài vậy.

ỌWhat does Sandra do?Ú ỌShe a teacher, like me.Ú (không nói 'as me')

"Sandra làm nghề gì vậy?" "Cô ấy là giáo viên, giống như tôi."

Be careful! The floor has been polished. It's like walking on ice. (không nói 'as walking')

Hãy cẩn thận! Sàn nhà mới lau trơn lắm đó. Y như đi trên băng vậy.

It's raining again. I hate weather like this. (không nói 'as this')

Trời đã lại mưa rồi. Tôi ngán thời tiết như thế này.

Trong những câu trên, like là một giới từ. Do đó, nó được theo sau bởi một danh từ (like a palace), một đại từ (like me/ like this) hay -ing (like walking).

Bạn cũng có thể nói Ọlike (somebody/ something) doing somethingÚ:

ỌWhat's that noise?Ú ỌIt sounds like a baby crying.Ú

"Tiếng gì vậy?" "Nghe giống như tiếng trẻ con khóc."

B Đôi khi like = for example (ví dụ như, chẳng hạn như...):

Some sports, like motor racing, can be dangerous.

Môt số môn thể thao, chẳng hạn như đua mô tô, có thể là nguy hiểm.

Cũng có thể dùng such as (= for example):

Some sports, such as motor racing, can be dangerous.

C Ta dùng as (không phải like) trước chủ ngữ + động từ:

I didn't move anything. I left everything as I found it.

Tôi không thể xê dịch cái gì cả. Tôi đã để nguyên mọi vật như lúc tôi tìm thấy.

They did as they promised. (= They did what they promised)

Họ đã làm đúng như họ đã hứa.

So sánh like và as ở nhũng câu sau:

You should have done it like this. (like + đại từ)

Lẽ ra bạn nên làm điều đó như thế này này.

You should have done it as I showed you. (as + chủ ngữ + động từ)

Lẽ ra bạn nên làm điều đó như tôi đã hướng dẫn.

Ta cũng có thể nói as you know /as I said/ as she expected/ as I thought .v.v.:

As you know, it's Tom's birthday next week. (= you know this already)

Như anh biết đấy, sinh nhật Tom là vào tuần sau. (=anh đã biết rồi)

Jane failed her driving test, as she expected. (=she expected this beforre)

Jane đã không đậu bằng lái xe, đúng như cô ấy đã dự đoán. (= cô ấy đã dự đoán trước)

Để ý rằng ta nói as usual/ as always:

You're late as usual.

Bạn lại tới trễ như thường lệ.

D As cũng có khi là một giới từ, nhưng khi đó nó mang nghĩa khác với like. Hãy so sánh:

Brenda Casey is the manager of a company. As the manager, she has to make many important decisions. ('As the manager' = trên cương vị là giám đốc)

Breda Casey là giám đốc một công ty. Là một giám đốc, cô ấy phải ra những quyết định quan trọng.

Mary Stone is the assistant manager. Like a manager (Brenda Casey), she also has to make important decisions.

Mary Stone là trợ lý giám đốc, cô ấy cũng phải ra những quyết định quan trọng.

During the war this hotel was used as a hospital. (so it really was a hospital)

Trong thời gian chiến tranh khách sạn này đã được sử dụng làm một bệnh viện. (thực sự đã là bệnh viện).

Everyone is ill at home. Our house is like a hospital. (it isn't really a hospital).

Mọi người đều ốm nằm nhà. Nhà chúng tôi cứ giống như là cái bệnh viện vậy (thực sự thì nó không phải là bệnh viện)

As (giới từ) = in the position of, in the form of .v.v. (trên cương vị là...):

A few years ago I worked as a bus driver. (không nói 'like a bus driver')

Trước đây vài năm tôi là tài xế xe buýt.

We've got a garage but we haven't got a car, so we use the garage as a workshop.

Chúng tôi có ga ra nhưng lại không có xe hơi, cho nên chúng tôi dùng ga ra đó làm một cái nhà xưởng.

Many English words (example, ỌworkÚ and ỌrainÚ) can be use as verbs or nouns.

Nhiều từ tiếng Anh (chẳng hạn như "work" và "rain") có thể dùng làm động từ hoặc danh từ.

London is all right as a place to visit, but I wouldn't like to live there.

London quả là nơi đáng tới thăm, nhưng tôi không muốn sống ở đó.

The news of her death came as a great shock.

Tin tức về cái chết của cô ấy đến như một cú cốc nặng.

Chúng ta nói regard ...as:

I regard her as my best friend.

Tôi xem cô ấy như người bạn tốt nhất của tôi.

TOPICS

67.As if

A Ta dùng as if khi nói rằng ai đó hay vật gì đó trông như thế nào (look)/ nghe ra sao (sound)/ cảm thấy gì (feel)...

That house looks as if it's going to fall down.

Ngôi nhà đó trông như sắp đổ vậy.

Ann sounded as if she had a cold, didn't she?

Giọng Ann nghe như thể cô ấy bị cảm lạnh, đúng vậy không?

I've just come back from holiday but I feel tired and depressed. I don't feel as if I've just had on holiday.

Tôi vừa trở về sau chuyến nghỉ mát nhưng tôi cảm thấy mệt mỏi và chán nản. Tôi không cảm thấy như mình vừa đi nghỉ mát về.

Hãy so sánh:

You look tired. (look + tính từ)

Trông bạn có vẻ mệt.

You look as if you haven't slept. (look +as if + túc từ + động từ)

Trông bạn như bị mất ngủ vậy.

Tom sounded worried. (sound + tính từ)

Giọng Tom có vẻ lo lắng.

Tom sounded as if he was worried. (sound + as if + chủ từ + động từ)

Giọng Tom nghe như thể anh ấy đang lo lắng.

Có thể dùng as though thay vì as if:

Ann sound as though she's got a cold. (= ...as if she's got a cold.)

Giọng Ann nghe như thể cô ấy bị cảm lạnh.

B Bạn cũng có thể nói It looks/ sounds/ smells as if (hoặc as though):

Sandra is very late, isn't she? It looks as if she isn't coming.

Sandra bị trễ lắm rồi phải không? Có vẻ như cô ấy không đến.

We took an umbrella with us because it looked as if it was going to rain.

Chúng tôi cầm theo chiếc ô vì có vẻ như trời sắp mưa.

Do you hear that music next door? It sounds as if they're having a party.

Bạn có nghe tiếng nhạc nhà bên không? Nghe có vẻ như họ đang liên hoan.

It smells as though someone has been smoking in here.

Có mùi như ai đó đang hút thuốc ở đây vậy.

Sau It looks/ sounds/ smells, nhiều người dùng like thay vì as if/ as though:

It looks like Sandra isn't coming.

Có vẻ như Sandra không tới.

C Có thể dùng as if với các động từ khác để nói ai đó làm một việc gì đó như thế nào:

He ran as if was running for his life.

Anh ta chạy như thể gặp nguy hiểm đến tính mạng vậy.

After the interruption, the speaker carried on talking as if nothing had happened.

Sau khi bị ngắt lời, diễn giả tiếp tục nói như không có gì xảy ra.

When I told them my plan, they looked at me as if I was mad.

Khi tôi nói với họ kế hoạch của tôi, họ nhìn tôi như thể tôi bị điên.

D Sau as if đôi khi ta dùng thì quá khứ khi nói về hiện tại. Ví dụ:

I don't like Norma. She talks as if she knew everything.

Tôi không thích Norma. Cô ấy nói cứ như cô ấy biết tất cả vậy.

@ nghĩa câu trên không phải muốn đề cập tới quá khứ. Ta dùng thì quá khứ ('as if she knew') bởi hàm ý unreal Ũ không thực: Norma không phải biết tất cả. Chúng ta còn dùng thì quá khứ một cách tương tự với if và wish (xem UNIT 38)

Thêm một vài ví dụ:

She's always asking me to do things for her Ũ as if I didn't have enough to do. (I do have enough to do )

Cô ấy luôn đòi hỏi tôi làm cho cô ấy mọi việc, cứ như thể tôi chưa đủ việc để làm vậy.

Harry's only 40. Why do you talk about him as if he was an old man? (he isn't an old man)

Harry mới 40 tuổi. Sao bạn nói về anh ta như nói về một ông già vậy? (Anh ta không phải một ông già)

Khi dùng thì quá khứ như trên, ta có thể dùng were thay cho was:

Why do you talk about his as if he were an old man.

They treat me as if I were (hoặc was) their own son. (I'm not their son)

Họ đối xử với tôi như con trai của họ vậy. (Tôi không phải con trai của họ)

TOPICS

68.For,during and while

A For và during

Ta dùng for + một khoảng thời gian để chỉ ra khoảng thời gian mà một việc nào đó xảy ra:

for two hours

for a week

for ages

Ví dụ:

We watched television for two hours last night.

Tối qua chúng tôi đã xem tivi trong hai tiếng đồng hồ.

Victoria is going away for a week in September.

Victoria sẽ đi vắng một tuần trong tháng chín.

Where have you been? I've been waiting for ages.

Bạn ở đâu thế? Tôi chờ đã lâu lắm rồi.

Are you going away for the weekend?

Cuối tuần bạn sẽ vắng nhà phải không?

Ta dùng during + danh từ để chỉ ra thời điểm mà một sự việc nào đó xảy ra (không dùng how long):

during the film

during our holiday

during the night

Ví dụ:

I fell asleep during the film.

Tôi đã ngủ gật trong khi xem phim.

We met a lot of people during our holiday.

Chúng tôi đã gặp nhiều người trong kỳ nghỉ mát.

The ground is wet. It must have rained during the night.

Mặt đất bị ướt. Chắc rằng đêm qua trời mưa.

Với những từ chỉ thời gian (the morning/ the afternoon/ the summer ...) bạn có thể dùng in lẫn during:

It must have rained in the night. (hay ...during the night.)

Chắc hẳn là đêm qua trời đã mưa.

I'll phone you sometime during the afternoon. (hay ...in the afternoon)

Tôi sẽ gọi điện cho anh một lúc nào đó trong buổi chiều.

Bạn không thể dùng during để diễn đạt rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu:

It rained for three days without stopping. (không nói '...during three days.')

Trời mưa liền 3 ngày không ngớt.

Hãy so sánh during và for:

I fell asleep during the film. I was asleep for half an hour.

Tôi đã ngủ gật khi xem phim. Tôi đã thiếp đi nửa giờ.

B During và while

Hãy so sánh:

Ta dùng during + danh từ.

Ta dùng while + chủ ngữ + động từ.

I fell asleep during the film.

Tôi đã ngủ gật khi xem phim.

I fell asleep while I was watching television.

Tôi đã ngủ gật khi xem TV

So sánh during và while trong các ví dụ sau:

We met a lot of interesting people during our holiday.

Chúng tôi đã gặp nhiều người thú vị trong thời gian đi nghỉ mát.

We met a lot of interesting people while we were on holiday.

Chúng tôi đã gặp nhiều người thú vị khi chúng tôi còn đang đi nghỉ mát.

Robert suddenly began to fell ill during the examination.

Robert bỗng bắt đầu bị ốm trong khoảng thời gian của kỳ thi.

Robert suddenly began to fell ill while he was doing the examination.

Robert bỗng bắt đầu ốm trong khi đang thi.

Thêm một số ví dụ với while:

We saw Amanda while we were waiting for the bus.

Chúng tôi nhìn thấy Amanda khi cô ấy đang chờ xe buýt.

While you were out, there was a phone call for you.

Trong khi bạn đi vắng, có một cú điện thoại hỏi bạn.

Christopher read a book while I watched television.

Christopher đọc sách trong khi tôi xem tivi.

Khi đề cập tới tương lai, hãy dùng thì hiện tại (present Ũ thay vì will) sau while:

I'll be in London next week. I hope to see Tom while I'm there. (không nói 'while I will be there')

Tôi sẽ ở London tuần tới. Tôi hy vọng gặp Tom trong thời gian ở đó.

What are you going to do while you are waiting? (không nói 'while you will be waiting')

Bạnsẽ làm gì trong khi chờ đợi?

Xem thêm UNIT 25.

TOPICS

69.By and until. By the time...

A By (+ từ chỉ thời gian) = not later than Ũ 'không muộn hơn':

I posted the letter today, so they should receive it by Monday (= on or before Monday, not late than Monday)

Hôm nay tôi đã đi gửi thư, vậy chắc họ sẽ nhận được thư vào thứ hai (= trong hoặc trước ngày thứ hai, không muộn hơn ngày thứ hai)

We'd better hurry. We have to be at home by 5 o'clock. (= at or before 5 o'clock, not late than 5 o'clock)

Chúng ta nên khẩn trương. Chúng ta phải có mặt ở nhà lúc 5 giờ (=lúc 5 giờ hoặc sớm hơn, không muộn hơn 5 giờ)

Where's Sue? She should be here by now. (= now or before now Ũ so she should have arrived already)

Sue đâu rồi? Cô ấy lẽ ra phải có mặt vào lúc này rồi. (= lúc này hoặc sớm hơn Ũ cô ấy lẽ ra đã phải tới rồi.)

Bạn không thể dùng until với nghĩa như vậy:

Tell me by Friday whether or not you can come to the party. (không nói 'Tell me until Friday')

Muộn nhất là vào thứ sáu bạn hãy cho tôi biết bạn có thể đến dự buổi liên hoan hay không.

B Ta dùng until (hoặc till) để diễn đạt một tình huống nào đó tiếp diễn trong bao lâu:

ỌShall we go now?Ú ỌNo, let's wait until (hoặc till) it stops raining.Ú

"Chúng ta đi ngay bây giờ chứ?" "Không, hãy đợi cho tới khi trời ngừng mưa."

I couldn't get up this morning. I stayed in bed untill half past ten.

Sáng nay tôi không thể dậy được. Tôi ngủ mãi tới 9h30.

Ư I couldn't get up this morning. I didn't get up until half past ten.

Sáng nay tôi không thể dậy được. Tôi không chịu dậy cho tới 9h30.

So sánh until với by:

until Sự việc nào đó được tiếp tục tới một thời điểm trong tương lai:

by Sự việc sẽ xảy ra không muộn hơn một thời điểm trong tương lai:

Fred will be away until Monday. (so he'll be back on Monday)

Fred sẽ vắng nhà cho tới thứ hai. (Anh ấy sẽ trở về vào thứ hai)

Fred will be back by Monday. (= he'll be back not later than Monday).

Fred sẽ trở về vào thứ hai. (=Anh ấy sẽ trở về không muộn hơn ngày thứ hai)

I'll he working untill 11.30. (so I,ll stop working 11.30)

Tôi sẽ làm việc tới 11.30. (Vậy tôi sẽ kết thúc công việc lúc 22h30).

I'll have finished my work by 11.30. (I'll finish my work not later than 11.30)

Tôi sẽ hoàn thành công việc lúc 11g30 (tôi sẽ kết thúc không muộn hơn 11g30)

C Bạn có thể nói by the time something happens. Hãy xem những ví dụ sau:

It's not worth going shopping now. By the time we get to shops, they will be closed. (= the shops will close between now and the time we get there)

Lúc này mà đi chợ thì chẳng ích gì. Khi chúng ta tới thì các cửa hàng đã đóng cửa rồi. (= trong khoảng thời gian chúng ta tới cửa hàng thì chúng sẽ đóng cửa rồi)

(from a letter) I'm flying to the United States this evening. So by the time you receive this letter, I'll be in New York. (= I will arrive in New York between now and the time you receive this letter)

(Trong một bức thư) Tối nay tôi sẽ bay sang Mỹ. Vậy khi mà anh nhận được bức thư này, tôi đang ở New York. (= Tôi sẽ tới New York trong khoảng thời gian từ bây giờ đến khi anh nhận được bức thư này)

Hurry up! By the time we get to the cinema, the film will already have started.

Nhanh lên! Trong khi mình tới rạp thì phim đã bắt đầu chiếu rồi.

Bạn có thể nói by the time something happened (với thì quá khứ):

Jane's car broke down on the way to the party last night. By the time she arrived, most of the other guests had gone. (= it look her a long time to get to the party and most of the guests went home during this time)

Xe hơi của Jane bị hỏng trên đường tới dự tiệc tối qua. Lúc cô tới nơi, phần lớn khách đã ra về. (= cô mất nhiều thời gian trên đường và trong khoảng thời gian đó phần lớn khách đã về)

I had a lot of work to do yesterday evening. I was very tired by the time I finished. (= it took me a long time to do the work and I became more and more tired during this time)

Tôi có nhiều việc phải làm tối hôm qua. Tôi rất mệt cho tới lúc xong việc. (= Công việc kéo dài và ngày tôi càng mệt hơn trong khoảng thời gian này)

We went to the cinema last night. It took us a long time to find somewhere to park the car. By the time we got to the cinema, the film had already started.

Tối qua chúng tôi đi xem phim. Chúng tôi đã tốn nhiều thời gian để tìm nơi đỗ xe. Cho tới khi chúng tôi vào rạp thì phim đã bắt đầu chiếu rồi.

Một cách tương tự ta có by then và by that time:

Jane finally arrived at the party at midnight, but by then (hoặc by that time), most of the guest had gone.

Cuối cùng thì Jane cũng tới được bữa tiệc vào lúc nửa đêm, nhưng cho tới khi đó thì phần lớn khách đã ra về.

TOPICS

70.At/on/in (time)

A Hãy so sánh at, on và in:

They arrived at 5 o'cock.

Họ đã tới nơi lúc 5 giờ.

They arrived on Friday.

Họ đã tới hôm thứ sáu.

They arrived in October./ They arrived in 1968.

Họ đã tới vào tháng mười./ Họ đã tới vào năm 1968.

Ta dùng:

at với thời gian trong ngày:

at 5 o'clock at 11.45

at midnight at lunchtime

at sunset .v.v.

on với ngày tháng, các ngày đặc biệt, ngày trong tuần:

on Friday on 12 March 1994

on Christmas Day on my birthday

in với những khoảng thời gian lớn hơn (chẳng hạn months/ years/ seasons):

in October in 1968

in the 18th century in the past

in(the)winter in the 1970s

in the Middle Ages in (the) future

B Ta dùng at trong các thành ngữ sau:

at night Ư I don't like going out at night.

Tôi không thích ra ngoài ban đêm.

at the weekend Ư Will you be here at the weekend?

at weekends Bạn sẽ ở đây vào kỳ nghỉ cuối tuần chứ?

at Easter

at Christmas Ư Do you give each other presents at Christmas?

Bạn có tặng quà mọi người dịp Giáng sinh không?

(nhưng on Christmas day)

at the moment

at present Ư Mr Benn is busy at the moment/ at present.

Vào lúc này ông Benn đang bận.

at the same time Ư Liz and I arrived at the same time.

Liz và tôi tới nơi cùng một lúc.

Chú ý rằng ta thường hỏi What time ...? (At what time ít được dùng):

What time are you going out this evening?

Tối nay bạn sẽ đi chơi lúc mấy giờ?

C Ta nói:

in the morning(s)

in the afternoon(s)

in the evening(s)

I'll see you in the morning.

Tôi sẽ gặp anh vào buổi sáng

Do you work in the evening?

Anh có làm việc vào buổi sáng không?

nhưng:

on Friday morning(s)

on Sunday afternoon(s)

on Monday evening(s) .v.v.

I'll be at home on Friday morning.

Tôi sẽ có nhà sáng thứ sáu.

Do you usually go out on Saturday evening?

Bạn thường đi chơi vào tối thứ bảy à?

D Ta không dùng at/ on/ in trước last/ this/ every:

I'll see you next Friday. (không nói 'on next Friday')

Tôi sẽ gặp anh vào thứ sáu tới.

They got married last March.

Họ đã cưới nhau tháng ba vừa rồi.

E In a few minutes/ in six months, .v.v.= một thời điểm trong tương lai

The train will be leaving in a few minutes. (= a few minutes from now)

Ít phút nữa tàu sẽ khởi hành. (= ít phút nữa tính từ lúc này)

Jack has gone away. He'll be back in a week. (= aweek from now)

Jack đi vằng rồi. Một tuần nữa anh ấy sẽ quay về. (= một tuần nữa tính từ lúc này)

Bạn cũng có thể nói Ọin six months' timeÚ, Ọin a week's timeÚ, .v.v.:

They're getting married in six months' time. (hoặc ...in six months.)

Sáu tháng nữa họ sẽ tổ chức đám cưới.

Ta còn có thể dùng in... để nói rằng cần một khoảng thời gian bao lâu để làm một việc nào đó:

I learnt to drive in four weeks. (= It took me four weeks to learn)

Tôi đã học lái xe mất 4 tuần. (= tôi cần 4 tuần để học)

TOPICS

71.On time/in time. At the end/in the end

A On time và in time

On time = Punctual, not late (đúng giờ, không chậm trễ). Ta dùng on time để nói rằng một việc nào đó xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính:

The 11.45 train left on time. (= in left at 11.45)

Chuyến tàu 11h45 đã khởi hành đúng giờ. (= nó rời nhà ga lúc 11h45)

ỌI'll meet you at 7.30.Ú ỌOK, but please be on time.Ú (= don't be late, be there at 7.30)

"Tôi sẽ gặp anh lúc 7h30." "Hay lắm, nhưng nhớ đúng giờ nhé." (= đừng tới muộn, hãy có mặt ở đó lúc 7h30)

The conference was very well organised. Everything began and finished on time.

Hội nghị đã được tổ chức rất tốt. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng thời gian đã định.

Đối nghĩa với on time là late:

Be on time. Don't be late.

Hãy đúng giờ. Chớ có trễ.

In time (for something/ to do something) = vừa đúng lúc ( làm gì đó)

Will you be home in time for dinner? (= soon enough for dinner)

Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (= vừa kịp bữa tối)

I've sent Jill her birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday). (= soon enough for her birthday)

Tôi đã gửi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng món quà tới kịp (sinh nhật cô ấy). (= vừa kịp sinh nhật cô ấy)

I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television. (= soon enough to see the football match)

Tôi phải khẩn trương. Tôi muốn về nhà đúng lúc để xem trận bóng đá trên tivi. (=đủ để xem trận đấu bóng đá trên ti vi)

Ngược lại với in time là too late:

I got home too late to see the football match.

Tôi về tới nhà quá muộn để kịp xem trận bóng đá.

Cũng có thể nói just in time (= almost too late Ũ vừa kịp để không quá muộn):

We got to the station just in time to catch the train.

Chúng tôi tới ga vừa vặn kịp chuyến tàu.

A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time.

Một đứa bé chạy qua đường ngay trước đầu xe, nhưng tôi đã kịp hãm xe lại vừa đúng lúc.

B At the end và in the end

At the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian...). Lấy ví dụ:

Ư at the end of the month

Ư at the end of January

Ư at the end of the match

Ư at the end of the film

Ư at the end of the course

Ư at the of the conrert

I'm going away at the end of January/ at the end of the month.

Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng giêng/ vào cuối tháng.

At the end of the concert, there was great applause.

Kết thúc buổi hòa nhạc là một tràng vỗ tay thật lớn.

All the players shook hands at the end of the match.

Tất cả các cầu thủ đã bắt tay vào lúc cuối trận đấu.

Không thể nói in the end of something. Vậy không thể nói in the end of January hay in the end of the concert.

Trái nghĩa với at the end of là at the beginning:

at the beginning of January (đầu tháng giêng)

at the beginning of the concert (đầu buổi hòa nhạc)

In the end = cuối cùng , sau cùng...

Ta dùng in the end khi nói tới kết quả sau cùng của một tình huống, một sự việc...:

We had a lot of problems with our car. In the end we sold it and bought another one. (= finally we sold it.)

Chúng tôi đã gặp nhiều phiền toái với chiếc xe. Cuối cùng chúng tôi đã bán nó đi và mua chiếc khác.

He got more and more angry. In the end he just walked out of the room.

Anh ta ngày càng bực tức. Cuối cùng anh ta đã bước ra khỏi phòng.

Jim couldn't decide where to go for his holidays. He didn't go anywhere in the end.

Jim đã không thể quyết định sẽ đi đâu trong những ngày nghỉ. Cuối cùng anh ta đã chẳng đi đâu cả.

Trái nghĩa với in the end là at first:

At first we didn't like each other very much, but in the end we became good friends.

Lúc đầu chúng tôi không hợp nhau lắm, nhưng sau đó chúng tôi đã trở thành những người bạn tốt.

TOPICS

72.In/At/On (place) (1)

A In

Xem các ví dụ:

Ể in a room Ể in a garden

Ể in a building Ể in a towm/ city

Ể in a box Ể in a country

There's no one in the room/ in the building/ in the garden.

Không có ai trong phòng/ trong tòa nhà/ trong vườn.

What have you got in your hand/ in your mouth?

Bạn có cái gì trên tay/ trong miệng vậy?

When we were in Italy, we spent a few days in Venice. (không nói 'at Venice')

Lúc chúng tôi bên @, chúng tôi ở Venice vài ngày.

I have a friend who lives in a small village in the mountains.

Tôi có người bạn sống tại một làng nhỏ ở trên núi.

Look at those people swimming in the pool/ in the sea/ in the river.

Hãy quan sát những người đang bơi trong bể bơi / trên biển/ trên sông.

B At

Xét các ví dụ:

at the bus stop at the top (of the page)

at the end of the street at the door

at the window

Who is that man standing at the bus stop/ at the door/ at the window?

Người đàn ông đang đứng chỗ chờ xe buýt/ nơi cửa/ ở cửa sổ kia là ai vậy?

Turn left at the traffic lights / at the church/ at the roundabout.

Hãy rẽ trái chỗ đèn giao thông/ chỗ nhà thờ/ tại bùng binh.

Write your name at the top/ at the bottom of the page.

Hãy viết tên bạn lên đầu/ xuống cuối trang giấy.

Angela's house is the white once at the end of the street.

Nhà của Angela là ngôi nhà màu trắng nơi cuối phố đó.

When you leave the hotel, please leave your key at reception.

Khi bạn ra khỏi khách sạn, làm ơn để chìa khóa tại bàn tiếp tân.

C On

Xét các ví dụ sau:

I sat on the floor/ on the ground/ on the grass/ on a chair / on the beach.

Tôi ngồi trên sàn/ trên mặt đất/ trên bãi cỏ/ trên ghế/ trên bãi biển.

There's dirty mark on the wall/ on the ceilling/ on your nose/ on your shirt.

Có một vết bẩn trên tường/ trên trần nhà/ trên mũi bạn/ trên áo bạn.

Have you seen the notice on the notice board/ on the door?

Bạn đã đọc thông báo trên bảng thông báo/ trên cửa chưa?

You'll find details of TV programes on page seven (of the newpaper).

Bạn sẽ tìm thấy chi tiết của các chương trình truyền hình ở trang 7 (trên tờ báo)

D So sánh in và at:

There were a lot of people in the shop. it was very crowded.

Có đông người trong cửa hàng. Nơi đó đã rất ồn ào.

nhưng

Go along this road, then turn left at the shop. (ai đó chỉ đường)

Hãy đi theo con đường này, rồi rẽ trái chỗ cửa hàng.

So sánh in và on:

There is somebody at the door. Shall I go and see who it is?

Có người nào đó nơi cửa. Tôi ra xem là ai nhé?

nhưng

There is a notice on the door. It says ỌDo not disturbÚ.

Có một ghi chú trên cửa. Trên đó ghi "Không làm phiền".

TOPICS

73.In/At/On (place) (2)

A In

Ta nói một ai đó hay một cái gì đó là:

in a line / in a row / in a queue / in a street

in a photograph / in a picture / (look at yourself) in a mirror

in the sky / in the world

in a book /in a newspaper / in a magazine / in a letter (nhưng on a page)

When I go to the cinema, I prefer to sit in the front row.

Khi đi xem phim, tôi thích ngồi trên hàng ghế đầu hơn.

I live in King street. Sarah lives in Queen street.

Tôi sống ở phố King. Sarah sống ở phố Queen.

Who is the woman in that photograph? (không nói 'on that photograph')

Người đàn bà ở trong ảnh là ai vậy?

Have you seen this article in the paper (= newspaper)?

Bạn đã xem bài này trên báo chưa?

It was a lovely day. There wasn't cloud in the sky.

Đó là một ngày đẹp trời. Bầu trời không một gợn mây.

B On

Ta nói một ai đó hay một cái gì đó là:

on the left / on the right

on the ground floor/ on the first floor / on the second floor .v.v.

on a map / on the menu (in the restaurant)/ on a list

on a farm

In Britain we drive on the left. (hay ... on the left-hand side)

Ở nước Anh chúng tôi chạy xe ở bên trái.

Our flat is on the second floor of the building.

Căn hộ của chúng tôi ở tầng hai của tòa nhà.

Here's a shoppong list. Don't buy anything that's not on the list.

Đây là danh sách mua hàng. Đừng mua thứ gì không có trong danh sách.

Have you ever worked on a farm?

Bạn đã làm việc ở nông trại bao giờ chưa?

Ta nói một vị trí nào đó là on a river / on a road / on the coast:

London is on the river Thames.

London nằm trên sông Thames.

Portsmouth is on the south coast of England.

Porstmouth nằm ở bờ biển phía nam nước Anh

Ta nói rằng một vị trí nào đó là on the way tới một vị trí khác (trên đường đi):

We stopped at a small village on the way to London.

Chúng tôi dừng chân tại một làng nhỏ trên đường tới London.

C The corner

Ta nói in the corner of a room, nhưng at the corner (hay on the corner) of a street.

The television is in the corner of the room.

Ti vi để ở góc phòng.

There is a public telephone at / on the corner of the street.

Có một trạm điện thoại công cộng ở góc phố.

D The front và the back

Ta nói in the front / in the back of a car.

I was sitting in the back (of the car) when we crashed.

Lúc chúng tôi bị đụng xe tôi đang ngồi ở phía sau xe.

nhưng

at the front/ at the back of a building / cinema/ group of people v.v...:

The garden is at the back of the house.

Khu vườn nằm ở phía sau ngôi nhà

Let's sit at the front (of the cinema). nhưng in the front row Ũ (xem mục A)

Chúng ta hãy ngồi ở hàng ghế đầu. (trong rạp chiếu bóng)

I was standing at the back, so I couldn't see very well.

Tôi đứng ở phía cuối nên nhìn không r' lắm.

Tương tự:

on the front / on the back of a letter / piece of paper v.v...:

Write your name on the back of this envelope.

Hãy viết tên bạn vào mặt sau chiếc phong bì này.

TOPICS

74.In/At/On (place) (3)

A In bed / at home v.v...

Ta nói ai đó là in bed (trên giường), in the hospital (trong bệnh viện), in prison (trong tù)

Mark isn't it. He's still in bed.

Mark vẫn chưa dậy. Anh ấy vẫn nằm trên giường.

Kay's mother is in hospital.

Mẹ của Kay đang ở trong bệnh viện.

hoặc một người nào đó at home/ at work/ at school/ at uiversity/ at college:

I'll be at work until 5.30 but I'll be at home all evening.

Tôi làm việc tới 5h30 nhưng tôi sẽ ở nhà vào buổi tối.

Julia is studying chemistry at university.

Julia hiện đang theo học ngành hóa ở trường đại học.

Ta cũng nói at sea (= du hành bằng đường biển). So sánh at sea với in the sea:

It was a long voyage. We were at sea for 30 days.

Đó là một chuyến đi dài ngày. Chúng tôi đã ở trên bãi biển 30 ngày.

I love swimming in the sea.

Tôi thích bơi ở biển.

B At a party / at a concert v.v...

Ta dùng at khi nói rằng ai đó đang tham gia hay đang ở trong một sự kiện, một tình huống nào đó (at a party/ at a conference v.v...):

Were there many people at the party/ at the meeting?

Có đông người đã tham dự buổi liên hoan/ cuộc họp không?

I saw Jack at a football match/ at a conret last Saturday.

Tôi gặp Jack ở trận bóng đá/ buổi hòa nhạc hôm thứ bảy tuần trước.

C Bạn có thể dùng in và at với các tòa nhà. Chẳng hạn, có thể nói in a restaurant hay at a restaurant. Ta thường dùng at khi ám chỉ tới các sự kiện hơn là bản thân vị trí hay nơi sự kiện xảy ra (như a concert Ũ buổi hòa nhạc/ a film Ũ buổi chiếu phim/ a party Ũ buổi liên hoan/ a meeting Ũ cuộc mít tinh/ a sports event Ũ một sự kiện thể thao):

We went to a concert at the Royal Festival Hall.

Chúng tôi đã tới dự buổi hòa nhạc tại Cung Hoàng gia.

The meeting took place at the company's headquarters.

Cuộc họp đã diễn ra tại phòng lãnh đạo công ty.

The film I want to see is showing at the Odeon (cinema).

Bộ phim tôi muốn xem đang chiếu ở rạp Odeon.

Ta nói at the station/ at the airport:

Don't meet me at the station. I can get a taxi.

Đừng đón tôi ở ga. Tôi có thể đi taxi.

Ta dùng at khi nói tới nhà một ai đó:

I was at Judy's house last night. hay I was at Judy's last night.

Tôi ở nhà Judy tối qua.

Cũng như vậy: at the doctor's, at the hairdresser's v.v...

Ta dùng in khi đề cập tới chính bản thân nơi chốn, vị trí (công trình xây dựng, kiến trúc...)

The rooms in Judy's house are very small. (không nói 'at Judy's house')

Các căn phòng ở nhà Judy rất nhỏ.

I enjoyed the film but it was very cold in the cinema. (không nói 'at the cinema')

Tôi thích cuốn phim nhưng trong rạp lạnh quá.

D Đối với các thành phố, làng mạc hay các thị trấn, ta thường dùng in:

Tom's parents live in Nottingham. (không nói 'at Nottingham')

Cha mẹ Tom sống ở Nottingham.

The Louvre is a famous art museum in Paris. (không nói 'at Paris')

Louvre là một bảo tàng nghệ thuật nổ tiếng ở Paris.

Nhưng bạn có thể dùng at hoặc in khi mà nơi chốn bạn nói tới đó có nghĩa như một vị trí hoặc một chặn đường của một chuyến đi.

Do you know if this trainstops at (hoặc in) Nottingham? (= at Nottingham station)

Bạn có biết lệu chuyến tàu này có dừng ở Nottingham hay không?

We stopped at (hoặc in) a small village on the way to London.

Chúng tôi đã dừng ở một làng nhỏ trên đường tới London.

E On a bus/ in a car v.v...

Ta thường nói on a bus/ on a train/ on a plane/ on a ship nhưng in a car/ in a taxi:

The bus was very full. There were too many people on it.

Xe buýt đã chật cứng. Có quá nhiều người trên xe.

George arrived in a taxi.

George đã tới bằng taxi.

Ta nói on a bicycle/ on a motorcycle/ on a house:

Mary passed me on her bicycle.

Mary đã vượt qua tôi trên chiếc xe đạp của cô ấy.

Để biết thêm về by bus/ by car/ by bicycle v.v..., xem Unit 127

TOPICS

75.To/at/in/into

A Ta nói go/ come/ travel (.v.v.) to... Ví dụ:

go to America go to bed

take (somebody) to hospital return to Italy

go to the bank come to my house

drive to the airport go to a concert

When your friends returning to Italy? (không nói 'returning inItaly')

Khi nào các bạn anh trở về @?

After the accident three people were taken to hospital.

Sau vụ tai nạn có ba người đã được đưa vào bệnh viện.

Cũng tương tự ta nói: on my way to .../ a journey to / a trip to / welcome to v.v...:

Welcome to our country! (không nói 'welcome in')

Chào mừng các bạn tới thăm đất nước chúng tôi.

So sánh to (trong sự chuyển động) với in/ at (chỉ vị trí):

They are going to France.

nhưng

They live in France.

Họ sẽ tới Pháp. nhưng Họ sống ở Pháp.

Can you come to the party?

nhưng

I'll see you at the party.

Bạn có thể tới dự tiệc không? Tôi sẽ gặp bạn tại buổi tiệc.

B Been to

Ta thường nói ỌI've been to a placeÚ:

I've been to Italy four times but I've never been to Rome.

Tôi đã đi @ 4 lần nhưng chưa bao giờ tới Rom.

Ann has never been to a football match in her life.

Trong đời mình Ann chưa bao giờ đi xem bóng đá.

Jack has got some money. He has just been to the bank.

Jack có tiền đó. Anh ấy vừa mới ở nhà băng.

C Get và arrive

Ta nói Ọget to placeÚ:

What time did they get to London / get to work/ get to the party?

Họ đã tới London/ nơi làm việc/ buổi tiệc lúc mấy giờ?

Nhưng ta lại nói arrive in ... hoặc arrive at .. (không nói 'arrive to')

Ta nói arrive in a country hay town/city:

When did they arrive in Britain/ arrive in London?

Họ đã tới Anh quốc/ London khi nào vậy?

Trong các trường hợp khác, ta nói arrive at:

What time did they arrive at the hotel / arrive at the party / arrive at work?

Họ đã tới khách sạn/ buổi liên hoan/ nơi làm việc lúc mấy giờ?

D Home

Chúng ta không nói to home. Ta nói go home/ come home/ get home/ arrive home/ on the way home v.v... (không có giới từ):

I'm tired. Let's go home. (không nói 'go to home')

Em bị mệt. Mình về nhà đi.

I met Caroline on my way home.

Tôi gặp Caroline trên đường về nhà.

Nhưng ta nói Ọbe at homeÚ, Ọdo something at homeÚ, v.v... Xem UNIT 73C và 124A

E Into

ỌGo into ...Ú. Ọget into...Ú .v.v.= 'enter' (a room / a building/ a car.v.v):

She got into the car and drove away.

Cô ấy lên xe và lái xe đi.

A bird flew into the kitchen through the window.

Một con chim đã bay vào bếp qua cửa sổ.

Ta đôi khi cũng nói in (thay vì into):

Don't wait outside. Come in the house. (hay come into the house).

Đừng chờ bên ngoài. Hãy vào nhà đi.

Để ý rằng ta nói enter a building/enter a room .v.v. (không nói 'enter into')

Đối nghĩa với into là out of:

She got out of the car and went into a shop.

Cô ta đã đưa ra khỏi xe và đi vào cửa hàng.

Ta thường nói get on/ off a bus /a train/ a plane:

She got on the bus and I never saw her again.

Cô ấy đã lên xe buýt và tôi chưa thấy lại cô ấy.

TOPICS

76.On/at/in (other uses)

A On holiday v.v...

(be/go) on holiday / on business / on a trip / on a cruise v.v...:

Tom's away at the moment. He's on holiday in France. (không nói 'in holiday')

Hiện giờ Tom đi vắng. Anh ấy đang nghỉ hè bên Pháp.

Did you go to Germany on business or on holiday?

Anh đã sang Đức công tác hay đi nghỉ mát vậy?

One day I'd like to go on a world tour.

Tôi muốn ngày nào đó sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.

Chú ý rằng bạn có thể nói: go to a place for a holiday/ for my holiday(s):

Tom has gone to France for a holiday. (không nói 'for holiday')

Tom đã sang Pháp nghỉ hè rồi.

Where are you going for your holidays next summer?

Hè năm tới bạn sẽ đi nghỉ ở đâu?

B Một số thành ngữ với on

on telivision/on the radio:

I didn't watch the news on television, but I heard it on the radio.

Tôi đã không theo d'i tin đó trên ti vi, nhưng tôi nghe được trên đài.

on the phone/ telephone:

You can't phone me. I'm not on the phone.

Bạn không thể gọi điện cho tôi. Tôi không ở chỗ điện thoại.

I've never met her gut I've spoken to her on the phone.

Tôi chưa gặp cô ấy bao giờ nhưng tôi đã từng nói chuyện điện thoại với cô ấy.

(be /go) on strike/ on a diet:

There are no trains today. The railway workers are on strike.

Hôm nay tàu lửa không chạy. Công nhân đường sắt đang đình công.

I've put on a lot of weight. I'll have to go on a diet.

Tôi đã tăng cân nhiều. Tôi sẽ phải ăn kiêng thôi.

(be) on fire:

Look! That car is on fire!

Xem kìa! Chiếc xe hơi kia đang bốc cháy!

on the whole (= in general):

Sometimes I have problems at work but on the whole I enjoy my job.

Đôi khi tôi gặp nhiều phiền phức trong công việc nhưng nói chung tôi hài lòng với công việc của tôi.

on purpose (= intentionally):

I'm sorry. I didn't mean to annoy you. I didn't do it on purpose.

Xin lỗi. Tôi không định làm phiền anh. Tôi không cố tình làm điều đó.

Nhưng: by mistake / by chance/ by accident (xem UNIT 127).

C Những thành ngữ với in

in the rain/ in the sun (= sunshine)/ in the shade/ in the dark/ in bad weather v.v...:

We sat in the shade. It was too hot to sit in the sun.

Chúng tôi ngồi trong bóng mát . Trời quá nóng để ngồi ngoài nắng.

Don't go out in the rain. Wait until it stops.

Đừng đi ra ngoài dưới mưa. Chờ mưa tạnh đã.

(write) in ink/ in biro/ in pencil:

When you do the exam, you're not allowed to write in pencil.

Khi các em làm bài kiểm tra, các em không được phép viết bút chì

Cũng vậy : in words, in figures, in block letters.

Please fill in the form in block letters.

Làm ơn điền vào mẫu này bằng chữ in hoa.

(pay) in cash:

I paid the bill in cash. nhưng I paid by cheque/ by credit card (xem UNIT 127)

Tôi đã thanh toán hóa đơn bằng tiền mặt/ séc / thẻ tín dụng.

(be / fall) in love (with somebody):

Have you ever been in love with anybody?

Bạn đã bao giờ yêu ai chưa?

in (my) opinion:

In my opinion, the film wasn't very good.

Theo ý kiến của tôi, cuốn phim không hay lắm.

D At the age of... v.v...

Chúng ta nói : at the age of .../ at a speed of .../ at a temperature of ... v.v... Chẳng hạn:

Jill left school at 16. hay ... at the age of 16.

Jill thôi học năm 16 tuổi (Jill rời trường phổ thông năm 16 tuổi)

The train was travelling at 120 miles an hour. hay ... at a speed of 120 miles an hour.

Đoàn tàu chạy với tốc độ 120 dặm một giờ.

Water boils at 100 degrees celsius.

Nước sôi ở 100 độ celsius.

TOPICS

77.By

By được dùng với nhiều cách:

A Dùng by... trong các thành ngữ để nói lên cách thức ta làm một việc gì đó. Ví dụ:

Send something by post

do something by hand

pay by cheque/by credit card (nhưng pay in cash)

hoặc cách thức mà một điều gì đó xảy ra by mistake/by chance/by accident (nhưng do something on purpose):

Did you pay by cheque or in cash?

Bạn đã thanh toán bằng séc hay tiền mặt?

We hadn't arranged to meet. We met by chance.

Chúng tôi đã không hẹn gặp. Chúng tôi đã gặp nhau tình cờ.

Trong những thành ngữ trên đây ta dùng by+danh từ (không kèm a hoặc the). Ta nói by chance/by cheque,v.v... (không nói by a chance/by a cheque).

B Một cách tương tự ta dùng by... để diễn đạt phương tiện, cách thức đi lại:

by car/ by train/ by plane/ by boat/ by ship/ by bus/ by bicycle v.v...

và by road/by rail/by air/by sea/by underground

Liz ussually goes to work by bus.

Liz thường đi làm bằng xe buýt.

Do you prefer to travel by air or by train?

Bạn thích đi du lịch bằng đường hàng không hay bằng tàu lửa hơn?

Nhưng ta lại nói on foot:

Did you come here by car or on foot?

Bạn đến đây bằng xe hay đi bộ vậy?

Bạn không thể nói by với my car/the train/a taxi v.v... Ta dùng by + danh từ không có a/the/my v.v... Ta nói:

by car nhưng in my car (không nói by my car)

by train nhưng on the train (không nói by the train)

Ta dùng in với bicycles và các phương tiện giao thông công cộng (buses, trains, v.v...):

We travelled on the 6.45 train.

Chúng tôi đi chuyến tàu 6g45'.

C Chúng ta nói something is done by somebody/ something (bị động cách Ũ xem Unit 41, Unit 42, Unit 43)

Have you ever been bitten by a dog?

Bạn đã bị chó cắn bao giờ chưa?

The programme was watched by millions of people.

Chương trình đã được hàng triệu người theo d'i.

Hãy so sánh by và with:

The door must have been opened with a key. (không nói by a key) (=somebody used a key to open it.)

Cánh cửa hẳn đã được mở bằng chìa khóa.

The door must have been opened by somebody with a key.

Chúng ta nói a play by Shakespeare, a painting by Rembrandt, a novel by Tolstoy, v.v...

Have you read any books by Agatha Christie?

Bạn đã đọc cuốn sách nào của Agatha Christie chưa?

D By còn có nghĩa next/beside:

Come and sit by me. (=beside me)

Hãy lại đây và ngồi xuống cạnh tôi.

ỌWhere's the light switch?Ú ỌBy the door.Ú

"Công tắc đèn ở đâu?" "Nơi cửa đó."

E Chú ý một số cách dùng nữa của by:

Clare's salary has just gone up from Ẫ1,000 a month to Ẫ1,100. So it has increased by Ẫ100/by ten per cent.

Lương của Clare mới tăng từ Ẫ1.000 một tháng lên Ẫ1.100. Vậy là đã tăng Ẫ100/10 phần trăm.

John and Roger had a race over 100 metres. Roger won by about five metres.

John và Roger đã chạy thi 100m. Roger nhanh hơn khoảng 5m.

TOPICS

78.Noun+preposition

A Danh từ + for ...

a cheque FOR (a sume of money):

They sent me a cheque for Ẫ75.

Họ đã gửi tôi một séc 75 bảng Anh.

a demand FOR/a need FOR...:

The firm closed down because there wasn't enough demand for its product.

Hãng đó đã đóng cửa vì không có đủ nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của họ.

There's no excuse for behaviour like that. There's no need for it.

Không xin lỗi đối với những hành vi như vậy. Không cần thiết phải xin lỗi.

a reason FOR...:

The train was late but nobody knew the reason for the delay. (không nói 'reason of ' )

Chuyến tàu bị trễ nhưng không ai biết lý do sự chậm trễ đó.

B Danh từ + of ...

an advantage/a disadvantage OF...:

The advantage of living alone is that you can do what you like.

Điều có lợi của việc sống độc thân là bạn có thể làm những gì bạn thích.

Nhưng ta thường nói: Ọthere is an advantages in (hoặc to) doing somethingÚ

There are many advantages in (hoặc to) living alone.

Có nhiều điều có lợi khi sống độc thân.

a cause OF...:

Nobody knows what the cause of the explosion was.

Không ai biết nguyên nhân vụ nổ là gì.

a photograph/a picture/ a map/a plan/ a drawing (v.v...) OF...:

She showed me some photographs of her family.

Cô ấy cho tôi xem một vài bức ảnh gia đình cô ấy.

I had a map of the town, so I was able to find my way around.

Tôi có bản đồ thành phố nên tôi có thể tìm đường đi dạo loanh quanh.

C Danh từ + in...

an increase/ a decrease/ a rise/ a fall IN (prices, v.v...):

There has been an increase in the number of road accidents recently.

Thời gian gần đây có sự gia tăng số các vụ tai nạn giao thông.

Last year was a bad year of the company. There was a big fall in sales.

Năm vừa qua đối với công ty không được thành công. Có sự giảm sút lớn trong việc bán hàng.

D Danh từ + to...

damage TO...:

The accident was my fault, so I had to pay the damage to the other car.

Vụ đụng xe là lỗi của tôi nên tôi đã phải đền bù thiệt hại cho chiếc xe kia.

an invitation to... (a party/a wedding v.v...):

Did you get an invitation to the party?

Bạn có nhận được giấy mời dự tiệc không?

a solution to (a problem)/ a key to (a door)/ an answer to (a question)/ a reply to (a letter)/ a reaction to...:

Do you think we'll find a solution to the problem? (không nói Ọa solution of the problemÚ)

Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ tìm ra giải pháp cho vấn đề không?

I was surprised at her reaction to my suggestion.

Tôi ngạc nhiên trước phản ứng của cô ấy với lời đề nghị của tôi.

an attitude TO... (hay TOWARDS...):

His attitude to his job is very negative (hay His attitude towards his job...).

Thái độ của anh ấy đối với công việc của anh ấy là rất tiêu cực.

E Danh từ + with.../between...

a relationship/a connection/contact WITH...:

Do you have a good relationship with your parents?

Anh có mối quan hệ tốt đẹp đối với cha mẹ chứ?

The police want to question a man in connection with the robbery.

Cảnh sát muốn hỏi cung một người đàn ông liên quan tới vụ cướp.

Nhưng: a relationship/a connection/contact/ a difference between the two crimes.

The police believe that there is no connection between the two crimes.

Cảnh sát cho rằng không có sự liên quan giữa hai vụ án.

There are some differences between British and American English.

Có một số khác biệt giữa tiếng Anh-Anh và tiếng Anh-Mỹ.

TOPICS

79.Adjective +preposition(1)

A It was nice of you to...

nice/kind/good/generous/polite/silly/stupid v.v... OF somebody (to do something):

Thank you. It was very nice/kind of you to help me.

Cảm ơn. Bạn đã thật nhiệt tình/tốt bụng giúp đỡ tôi.

It is stupid of her to go out without a coat in such cold weather.

Cô ấy thật dại dột khi đi ra ngoài mà không mang áo khoát với thời tiết lạnh như thế.

Nhưng (be) nice/ kind/ good/ generous/ polite/ friendly/ cruel v.v... to somebody:

They have always been very nice/kind to me. (không nói 'with me')

Họ luôn luôn rất tử tế/tốt bụng đối với tôi.

Why were you so unfriendly to Tessa?

Sao bạn lạnh nhạt với Tessa thế?

B Tính từ + about/with

angry/annoyed/furious ABOUT something

angry/annoyed/furious WITH somebody FOR doing something

It's stupid to get angry about things that don't matter.

Thật dại dột khi cậu giận những chuyện không đâu.

Are you annoyed with me for being late?

Bạn có buồn tôi vì tôi tới trễ không?

excited/worried/upset/nervous/happy v.v... ABOUT something:

Are you excited about going on holiday next week?

Bạn có náo nức với chuyến đi nghỉ tuần tới không?

Carol is upset about not being invited to the party.

Carol bực bội vì không được mời dự buổi liên hoan.

delighted/pleased/satisfied/disappointed WITH something:

I was delighted with the present you gave me.

Tôi đã vui sướng với món quà bạn tặng tôi.

Were you disappointed with your exam results?

Bạn đã thất vọng với kết quả thi phải không?

C Tính từ + at/by/with

surprised/shocked/amazed/astonished AT/BY something:

Everybody was surprised at (hoặc by) the news.

Tất cả đều đã ngạc nhiên khi nghe tin đó.

I hope you weren't shocked by (hoặc at) what I said.

Tôi hy vọng bạn đã không bị sốc với những gì tôi nói.

impressed WITH/BY somebody/something:

I'm very impressed with (hoặc by) her English. It's very good.

Tôi rất có ấn tượng với tiếng Anh của cô ấy. Rất xuất sắc.

fed up/bored WITH something:

I don't enjoy my job any more. I'm fed up with it/I'm bored with it.

Tôi không thích công việc của tôi nữa. Tôi chán ngấy rồi.

D sorry about/for

sorry ABOUT something:

I'm sorry about the noise last night. We were having a party.

Tôi xin lỗi vì sự ồn ào đêm qua. Chúng tôi đã có một bữa tiệc.

Nhưng ta thường nói sorry FOR doing something:

I'm sorry for shouting at you yesterday.

Tôi xin lỗi đã la bạn hôm qua.

Cũng có thể nói ỌI'm sorry I (did something)Ú:

I'm sorry I shouted at you yesterday.

Ta nói to feel/to be sorry FOR somebody:

I feel sorry for George. He has a lot of problems.

Tôi thấy tội cho George. Anh ấy đang gặp nhiều phiền phức.

TOPICS

80.Adjective +preposition(2)

A Tính từ + of (1)

afraid/frightened/terrified OF...:

ỌAre you afraid of dogs?Ú ỌYes, I'm terrified of them.Ú

"Bạn có sợ chó không?" "Có tôi sợ chúng lắm."

fond/proud/ashamed/jealous/envious OF...:

Why are you always jealous of other people?

Sao anh luôn ghen tị với những người khác vậy?

suspicious/critical/tolerant OF...:

He didn't trust me. He's suspicious of my intention.

Anh ta không tin tôi. Anh ta nghi ngờ ý định của tôi.

B Tính từ + of (2)

aware/conscious OF...:

ỌDid you know he was married?Ú ỌNo, I wasn't aware of that.Ú

"Bạn có biết anh ấy đã cưới vợ rồi không?" "Không, tôi không để ý đến điều đó."

capable/incapable OF...:

I'm sure you are capable of passing the examination.

Tôi chắc rằng bạn đủ khả năng vượt qua kỳ thi.

full OF.../short OF...:

The letter I wrote was full of mistakes. (không nói 'full with')

Lá thư tôi viết đã có rất nhiều lỗi.

I'm a bit short of money. Can you lend me some?

Tôi hơi kẹt tiền. Bạn có thể cho tôi mượn một ít không?

typical OF...:

He's late again. It's typical of him to keep everybody waiting.

Anh ta lại trễ rồi. Điểm đặc trưng của anh ta là luôn bắt mọi người chờ đợi.

tired OF...:

Come on, let's go! I'm tired of waiting. (= I've had enough of waiting.)

Nào ta đi thôi! Tôi đã chán cảnh chờ đợi rồi.

certain/sure OF hoặc ABOUT...:

I think she's arriving this evening but I'm not sure of that. (hoặc ...sure about that)

Tôi nghĩ tối nay cô ấy sẽ tới nhưng tôi không chắc chắn về điều đó.

C Tính từ + at/to/from/in/on/with/for

good/bad/excellent/brilliant/hopeless (v.v...) AT...:

I'm not very good at repairing things. (không nói 'good repairing things')

Tôi không khéo lắm trong việc sửa chữa đồ vật.

married/engaged TO...:

Linda is married to an American. (không nói 'married with')

Linda đã kết hôn với một người Mỹ.

Nhưng

Linda is married with three children. (=she is married and has three children.)

Linda đã có gia đình với 3 đứa con.

similar TO...:

Your writing is similar to mine.

Chữ viết của bạn giống chữ viết của tôi.

different FROM (hoặc TO)...:

The film was different from I'd expect. (hoặc ...different to what I'd expect.)

Cuốn phim không như tôi đã mong đợi.

interested IN...:

Are you interested in art?

Bạn có yêu thích nghệ thuật không?

keen ON...:

We stayed at home because Cathy wasn't very keen on going out.

Chúng tôi ở nhà vì Cathy đã không thiết tha lắm với việc đi chơi.

dependent ON... (nhưng independent OF...)

I don't want to be dependent on anybody.

Tôi không muốn phụ thuộc vào bất cứ ai.

crowded WITH (people, v.v...):

The city centre was crowded with tourists. (nhưng full of tourists)

Trung tâm thành phố đã nhộn nhịp bởi khách du lịch.

famous FOR...:

The Italian city of Florence is famous for its art treasures.

Thành phố Florence của nước @ nổi tiếng với những kho tàng nghệ thuật.

responsible FOR...:

Who was responsible for all that noise last night?

Ai chịu trách nhiệm về mọi sự ồn ào đêm hôm qua?

TOPICS

81.Verb+preposition(1)

A Động từ + at

look/have a look/stare/glance v.v... AT...

Why are you looking at me like that?

laugh/smile AT...:

I look stupid with this haircut. Everybody will laugh at me.

Trông tôi có vẻ ngố với kiểu cắt tóc này. Mọi người sẽ cười tôi mất thôi.

aim/point (something) AT..., shoot/fire (a gun) AT... (=in the direction of)

Don't point that knife at me. It's dangerous.

Đừng chĩa con dao đó vào tôi. Điều đó nguy hiểm lắm.

We saw some people with guns shooting at birds.

Chúng tôi đã nhìn thấy mấy người có súng đang bắn chim.

B Động từ + to

talk/speak TO (somebody) (with cũng dùng được nhưng không thường dùng lắm):

Who was that man you were talking to?

Người bạn đang nói chuyện với là ai vậy?

Can I speak to Jane, please?

Tôi có thể nói chuyện với Jane được không?

listen TO...:

We spent the evening listening to music. (không nói 'listening music')

Vào buổi tối chúng tôi nghe nhạc.

write (a letter) TO...:

Sorry I haven't written to you for such a long time.

Tôi xin lỗi đã không viết thư thăm bạn lâu như vậy.

Nhưng

phone/telephone somebody (không có giới từ):

Did you phone your father yesterday? (không nói 'phone to your father')

Hôm qua bạn đã gọi điện cho bố bạn chưa?

invite (somebody) TO (a party/a wedding, v.v...):

They only invited a few people to their wedding.

Họ chỉ mời vài người tới dự đám cưới của họ.

C Một số động từ có thể được dùng với at hay to, với những nghĩa khác nhau. Lấy ví dụ:

shout AT somebody (when you are angry Ũ khi bạn đang giận)

She got very angry and started shouting at me.

Cô ấy trở nên rất giận và bắt đầu la tôi.

shout TO somebody (so that they can hear you Ũ để người khác có thể nghe thấy bạn):

She shouted to me from the other side of the street.

Cô ấy đã hét gọi tôi từ bên kia đường.

throw something AT somebody/something (in order to hit them Ũ nhằm đụng người khác):

Somebody threw an egg at the minister.

Có ai đó đã ném một quả trứng vào ông bộ trưởng.

throw something TO somebody (for somebody to catch Ũ để người khác bắt lấy):

Judy shouted Ọcatch!Ú and threw the key to me from the window.

Judy hô "Bắt lấy!" và ném cho tôi chiếc chìa khóa từ trên cửa sổ.

D Explain/describe/apologise

Ta nói: explain something (TO somebody):

Can you explain this word to me? (không nói 'explain me this word')

Bạn có thể giải nghĩa từ này cho tôi không?

Tương tự: explain (to somebody) that/what/how/why...?:

I explained to them what I wanted them to do. (không nói 'I explained them')

Tôi đã giải thích cho họ biết tôi muốn họ làm gì.

Với describe cũng vậy:

Let me describe to you what I saw.

Hãy để tôi tả lại cho bạn những gì tôi đã thấy.

Để ý rằng ta nói apologise TO somebody (for...):

He apologised to me. (không nói 'he apologised me')

Anh ấy đã xin lỗi tôi.

Nhưng Ọthank somebody (for something)Ú, Ọask somebody (for something)Ú:

He asked me for money. (không nói 'He asked to me')

Anh ấy hỏi xin tiền tôi.

TOPICS

82.Verb+preposition(2)

A Động từ + about

talk ABOUT.../read ABOUT.../tell somebody ABOUT.../ have a disscussion ABOUT...:

We talk about a lot of things at the meeting.

Chúng tôi đã nói tới nhiều vấn đề trong cuộc họp.

Nhưng disscussion something (không có giới từ):

We disscussed a lot of things at the meeting. (không nói 'disscussed about')

Tương tự: do something ABOUT something (=do something to improve a bad situation):

If you're worried about the problem, you should do something about it.

Nếu bạn lo lắng về vấn đề này, bạn nên làm cái gì đó (cho nó).

B Care about, care for and take care of

care ABOUT somebody/something (= think that somebody/something is important):

He's very selfish. He doesn't care about other people.

Anh ta rất ích kỷ. Anh ta không hề quan tâm tới người khác.

Ta nói care what/where/how v.v... (không có about):

You can do what you like. I don't care what you do.

Anh có thể làm gì anh muốn. Tôi không quan tâm tới những gì anh làm.

care FOR somebody/something:

1) = like something (thường trong các câu hỏi và câu phủ định):

Would you care for a cup of coffee? (= would you like...?)

Bạn muốn một tách cà phê chứ?

I don't care for very hot weather. (= I don't like...)

Tôi không thích thời tiết nóng nực.

2) = look after somebody:

Albert is 85 and lives alone. He needs somebody to care for him.

Ông Albert hiện 85 tuổi và sống một mình. Ông ta cần một người chăm sóc ông ta.

take care OF... (= look after):

Have a nice holiday. Take care of yourself! (= look after yourself)

Chúc kỳ nghỉ tốt đẹp. Hãy cẩn thận nhé!

C Động từ + for

ask (somebody) FOR...:

I wrote to the company asking them for more information about the job.

Tôi đã viết thư tới công ty hỏi họ thêm một số chi tiết về công việc.

Nhưng

I asked her a question. /They asked me the way to the station. (không có giới từ)

apply (TO a person, a company, v.v...) FOR (a job, v.v...):

I think this job would suit you. Why don't you apply for it?

Tôi nghĩ công việc này hợp với bạn. Sao bạn không làm đơn xin việc đi?

wait FOR.../wait FOR something to happen:

Don't wait for me. I'll join you late.

Đừng chờ tôi. Tôi sẽ đến sau.

I'm not going yet. I'm waiting for the rain to stop.

Tôi vẫn chưa đi. Tôi chờ cho mưa tạnh đã.

search (a person/a place/a bag...) FOR:

I've searched (the house) for my keys but I still can't find them.

Tôi đã tìm chùm chìa khóa (trong nhà) nhưng vẫn chưa tìm thấy.

leave (a place) FOR (another place):

I haven't seen her since she left (home) for work this morning. (không nói 'left to work')

Tôi đã không nhìn thấy cô ta từ khi cô ấy rời nhà đi làm sáng nay.

D look for và look after

look FOR... (= search for, try to find):

I've lost my keys. Can you help me to look for them?

Tôi làm mất chùm chìa khóa rồi. Bạn có thể giúp tôi tìm chúng không?

look AFTER... = (take care of):

Albert is 85 and lives alone. He needs somebody to look after him. (không nói 'look for')

You can borrow this book if you promise to look after it.

Bạn có thể mượn cuốn sách này nếu bạn hứa giữ gìn nó.

TOPICS

83.Verb+preposition(3)

Một số động từ được dùng với about hoặc of, thường khi đó nó cho ta nghĩa khác:

A

dream ABOUT ...:

I dream about you last night. (when I was asleep)

Em nằm mơ thấy anh đêm qua.

dream OF being something/ doing something (= imagine):

I often dream of being rich.

Tôi thường mơ mình trở nên giàu có.

ỌDon't tell anyone what I said.Ú ỌNo, I wouldn't dream of it.Ú (= I would never do it)

"Đừng kể với ai điều tôi đã nói." "Ồ, tôi không bao giờ làm thế đâu."

B

hear ABOUT ... (= be told about soemthing):

Did you hear about the fight in the club on Saturday night?

Bạn có nghe nói gì về vụ ẩu đả ở câu lạc bộ tối thứ bảy không?

hear OF ... (=know that somebody/ something exists):

ỌWho is Tom Madely?Ú ỌI've no idea. I've never heard of him.Ú (không nói Ọheard from himÚ)

"Tom Madely là ai?" "Tôi không hề biết. Tôi chưa bao giờ nghe nói về ông ta cả."

Cũng như vậy: hear from ... (=receive a letter or phone call somebody):

ỌHave you heard from Jane recently?Ú ỌYes, I got a letter from her a few days ago.Ú

"Gần đây bạn có biết tin tức của Jane không?" "Có, tôi có được thư cô ấy mấy hôm trước."

C

think ABOUT ... và think OF ...:

Ể Think ABOUT something: suy nghĩ, suy xét, cân nhắc ... một vấn đề gì đó.

You look serious. What are you thinking about?

Trông bạn có vẻ nghiêm quá. Bạn đang nghĩ gì vậy?

ỌWill you lend me the money?Ú ỌI'll think about it.Ú

"Anh sẽ cho tôi mượn tiền chứ?" "Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó."

Ể Think OF something: nghĩ tới, nhớ tới ... một việc gì đó.

He told me his name but I can't think of it now. (không nói 'think about it')

Anh ta đã cho tôi biết tên nhưng hiện giờ tôi không thể nhớ ra

That's a good idea. Why didn't I think of that? (không nói ' think about that')

@ kiến đó hay đấy. Tại sao tôi không nghĩ tới nhỉ?

Ta cũng dùng think of khi đề nghị hoặc đưa ra một ý kiến:

ỌWhat did you think of the film?Ú ỌI didn't think much of it.Ú

"Bạn nghĩ gì về cuốn phim?" "Tôi không thích nó lắm."

Sự khác biệt đôi khi là rất nhỏ. Bạn có thể dùng cả of lẫn about:

When I'm alone, I often think of (hoặc about) you.

Khi chỉ có một mình, anh thường nghĩ đến em.

Bạn có thể nói think of hoặc think about doing something (một hành động có thể xảy ra trong tương lai):

My sister is thinking of (hoặc about) going to Canada. (= she is considering it)

Chị tôi đang suy xét việc đi Canada.

D

Remind somebody ABOUT ...: nhắc nhở ai đó đừng quên

I'm glad you reminded me about the meeting. I had completely forgotten it.

Tôi mừng vì bạn đã nhắc tôi về cuộc họp. Tôi đã hoàn toàn quên nó.

Remind somebody OF ... : làm cho ai đó nhớ tới điều gì đó

This house reminds me of the one I lived in when I was a child.

Căn nhà này nhắc tôi nhớ tới căn nhà tôi đã sống khi còn bé.

Look at this photograph of Richard. Who does he remind you of?

Hãy nhìn bức ảnh này của Richard. Anh ấy nhắc bạn nhớ tới ai?

E

complain (to somebody) ABOUT ... : chứng tỏ bạn không hài lòng

We complained to the manager of the restaurant about the food.

Chúng tôi phàn nàn với ông chủ nhà hàng về thức ăn.

complain OF a pain, an illness .v.v. : nói rằng bạn bị đau.v.v...

We called the doctor because George was complaining of a pain in his stomach.

Chúng tôi đã gọi bác sĩ vì George kêu đau bụng.

F

warn somebody OF/ABOUT a danger, something bad which might happen:

Everybody has been warned of/about the dangers of smoking.

Mọi người đều được cảnh cáo về sự nguy hại của việc hút thuốc lá.

warn somebody ABOUT somebody/ something which is dangerous, unusual.

I knew he was a strange person. I had been warned about him. (không nói 'warned of him')

Tôi biết anh ta là người khác thường. Tôi đã được lưu ý về anh ta.

Vicky warned us about the traffic. She said it would be bad.

Vicky đã lưu ý chúng tôi về giao thông. Cô ấy nói giao thông sẽ tồi tệ.

TOPICS

84.Verb+preposition(4)

A Động từ + of

accuse/suspect somebody OF...:

Sue accused me of being selfish.

Sue đã buộc tội tôi là ích kỷ.

Three students were suspected of cheating in the examination.

Ba sinh viên đã bị nghi ngờ gian lận trong kỳ thi.

approve OF...:

His parents don't approve of what he does, but they can't stop him.

Cha mẹ anh ấy không tán thành việc anh ấy làm, nhưng họ không thể ngăn được anh ấy.

die OF (an illness)...:

ỌWhat did he die of?Ú ỌA heart attack.Ú

"Ông ta chết vì sao vậy?" "Vì một cơn đau tim."

consist OF...:

We had an enormous meal. It consisted of seven courses.

Chúng tôi đã ăn một bữa thịnh soạn. Tất cả có 7 món.

B Động từ + for

pay (somebody) FOR...:

I didn't have enough money to pay (the waiter) for the meal. (không nói 'pay the meal')

Tôi đã không đủ tiền để thanh toán cho bữa ăn.

Nhưng pay a bill/a fine/a tax/ afare/ rent/ a sum of money v.v... (không có giới từ)

I didn't have enough money to pay my telephone bill.

Tôi đã không đủ tiền thanh toán hóa đơn tiền điện thoại.

thank/forgive somebody FOR...:

I'll be forgive them for what they did.

Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho những gì họ đã làm.

apologise (to somebody) FOR...:

When I realised I was wrong, I apologised (to them) for my mistake.

Khi nhận ra rằng mình sai, tôi đã xin lỗi họ về sai lầm của tôi.

blame somebody/something FOR...:

Everybody blamed me for the accident.

Mọi người buộc tội tôi về vụ tai nạn.

Cũng như vậy: somebody is to blame for...

Everybody said that I was to blame for the accident.

Mọi người đã nói rằng tôi chịu trách nhiệm về vụ tai nạn.

Và: blame something ON...:

Everybody blamed the accident on me.

Mọi người quy trách nhiệm về vụ tai nạn cho tôi.

C Động từ + from

suffer FROM (an illness, v.v...):

The number of people suffering from heart disease has increased.

Số người bị bệnh tim đã tăng lên.

protect somebody/something FROM (hoặc AGAINST)...:

Sun oil can protect the skin from the sun. (hay ...against the sun.)

Kem chống nắng có thể bảo vệ da dưới ánh nắng mặt trời.

D Động từ + on

depend ON.../rely ON...:

ỌWhat time will you arrive?Ú ỌI don't know. It depends on the traffic.Ú

"Mấy giờ bạn sẽ tới?" "Tôi không biết. Còn tùy thuộc vào giao thông."

You can rely on Jill. She always keeps her promises.

Bạn có thể tin tưởng Jill. Cô ấy luôn giữ lời hứa của mình.

Bạn có thể dùng depend + when/where/how v.v... (những từ để hỏi) đi cùng với on hoặc không:

ỌAre you going to buy it?Ú ỌIt depens how much it is.Ú (hay depends on how much)

"Bạn sẽ mua cái đó chứ?" "Còn tùy xem nó giá bao nhiêu."

live ON (money/food):

George's salary is very low. It isn't enough to live on.

Lưong của George rất thấp. Đồng lương đó không đủ để sống.

congratulate (someone) ON.../compliment (somebody) ON...:

I congratulated her on her success in the exam.

Tôi chúc mừng cô ấy về kết quả kỳ thi.

TOPICS

85.Verb+preposition(5)

A Động từ + in

believe IN...:

Do you believe in God? (= do you believe that God exist?)

Bạn có tin vào Thượng đế không? (= Bạn có tin rằng Thượng đế tồn tại không?)

I believe in saying what I think? (= I believe it is right to say what I think)

Tôi tin tưởng khi nói những gì mình nghĩ. (= tôi tin rằng là đúng đắn khi nói những điều mình nghĩ)

specialise IN...:

Helen is a lawyer. She specialises in company law.

Helen là luật sư. Cô ấy chuyên về luật công ty.

succeed IN...:

I hope you succeed in finding the you want.

Tôi hy vọng bạn tìm được công việc mong muốn.

B Động từ + into

break INTO...:

Our house was broken into a few days ago but nothing was stolen.

Cách đây vài ngày nhà tôi đã bị đột nhập nhưng không mất mát gì.

crash/drive/bump/run INTO...:

He lost control of the car and crashed into a wall.

Ông ta không điều khiển nổi chiếc xe nữa và đâm sầm vào một bức tường.

divide/cut/split something INTO (two or more parts) Ũ Chia, cắt cái gì đó thành 2 phần hay nhiều phần:

The book is divided into three parts.

Quyển sách được chia thành 3 tập.

Cut the meat into small parts before frying it.

Hãy cắt thịt ra thành các miếng nhỏ trước khi rán.

translate (a book etc.) FROM one language INTO another

George Orwell's book have been translated into many languages.

Cuốn sách của Goerge Orwell đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.

C Động từ + with

collide WITH...:

There was an accident this morning. A bus collided with a car (nhưng crashed into)

Có một tai nạn sáng nay. Một chiếc xe buýt đụng phải một chiếc xe hơi.

fill something WITH... (nhưng full of... xem Unit 130b)

Take this saucepan and fill it with water.

Hãy cầm lấy cái chảo này và đổ nước vào.

provide/supply somebody WITH...:

The school provides all its students with books.

Trường học cung cấp sách cho tất cả học sinh.

D Động từ + to

happen TO...:

What happened to that gold watch you use to have? (= where is it now?)

Chuyện gì đã xảy ra với chiếc đồng hồ vàng mà bạn thường đeo vậy? (= nó đâu rồi?)

prefer one thing/person TO another:

I prefer tea to coffee.

Tôi thích trà hơn cà phê.

E Động từ + on

concentrate ON...:

Don't look out of the window. Concentrate on your work.

Đừng nhìn ra ngoài cửa sổ. Hãy tập trung vào việc của anh đi.

insist ON...:

I wanted to go alone but they insisted on coming with me.

Tôi muốn đi một mình nhưng đã nài nỉ xin đi cùng tôi.

spend (money) ON...:

How much money do you spend on food each week?

Bạn tốn bao nhiêu tiền thức ăn mỗi tuần.

TOPICS

86.Phrasal verbs

A

Chúng ta thường dùng một số từ dưới đây đi kèm với các động từ:

in on up away

roundabout over out off

down back along by

through forward

Ta có thể nói put out/ get on/ take off/ run away v.v... Đó là những phrasal verbs. Ta thường dùng out/ off/ up, v.v... với những động từ chuyển động. Lấy ví dụ:

get on Ư The bus was full. We couldn't get on.

Xe buýt đã chật. Chúng tôi không thể lên được.

drive off Ư A woman get into the car and drove off.

Một người phụ nữ lên xe và phóng đi.

come back Ư Sally is leaving tomorow and coming back on Saturday.

Sally sẽ ra đi ngày mai và trở về vào thứ bảy.

turn round Ư When I touched him on the shoulder, he turned round.

Khi tôi chạm vào vai anh ta, anh ta đã quay lại.

Nhưng thường thì từ thứ hai này (out, off, up, v.v...) làm cho động từ mang một nghĩa đặc biệt. Lấy ví dụ:

break down Ư Sorry I'm late. The car broke down. (=engine stopped working)

Xin lỗi tôi tới muộn, Xe tôi bị hỏng. (=động cơ ngừng làm việc)

look out Ư Look out! There's a car coming. (= be careful)

Coi chừng! Có xe đang đi tới. (= hãy cẩn thận)

take off Ư It was my first flight. I was nervous as the plane took off. (= went into the air)

Đó là lần đầu tiên tôi đi máy bay. Tôi đã hồi hộp khi máy bay cất cánh.

get up Ư I was very tired this morning. I couldn't get up. (= get out of bed)

Sáng nay tôi rất mệt. Tôi đã không thể dậy được. (= ra khỏi giường)

get on Ư How was the exam? How did you get on? (= how did you do?)

Kỳ thi thế nào? Bạn làm bài ra sao?

get by Ư My French isn't very good but it's enough to get by. (to manage)

Tiếng Pháp của tôi không tốt lắm nhưng cũng đủ để xoay sở.

B Nhiều khi động từ kép có giới từ theo sau. Ví dụ:

Phrasal verb preposition

Run away from Ư Why are you run away from me?

Sao anh cứ tránh tôi vậy?

Keep up with Ư You're walking too fast. I can't keep up with you.

Anh đi nhanh quá. Tôi không thể theo kịp anh.

Look forward to Ư Are you looking forward to your holiday?

Anh đang mong tới kỳ nghỉ phải không?

Cut down on Ư Jack is trying to cut down on smoking. (= reduce smoking)

Jack đang cố gắng giảm hút thuốc lá.

C Động từ kép có thể có túc từ. Thường có hai vị trí có thể có của túc từ. Cho nên bạn có thể nói:

I turned off the light hay I turned the light off.

Nếu túc từ lại là một đại từ (it/them/me/him,...) chỉ có một vị trí dành cho nó:

I turn it off (không nói 'I turn off it')

Xét thêm một số ví dụ:

Could you fill in this form?

Could you fill this form in?

Làm ơn điền vào mẫu đơn này

nhưng

They give me a form and told me to fill it in. (không nói 'fill in it'.)

Họ đưa cho tôi mẫu đơn và bảo tôi điền vào đó.

The police got into the house by breaking down the door.

The police got into the house by breaking the door down.

Cảnh sát đi vào nhà bằng cách phá cửa ra vào.

nhưng

The door wasn't locked. Why did the police break it down? (không nói 'break down it')

Cửa không hề khóa. Sao cảnh sát lại phá cửa?

I think I'll throw away these newspaper.

I think I'll throw these newspaper away.

nhưng

Do you want these newspaper or shall I throw them away?

Don't wake up the baby.

Don't wake the baby up.

nhưng

The baby is asleep. Don't wake her up.

TOPICS

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: