Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

ngu phap 4

01.Question tags

A Hãy khảo sát ví dụ sau:

You haven't seen Mary today, have you?

No, I'm afraid not.

It was a good film, isn't it?

Yes, I really enjoyed it.

Have you? và wasn't it? là những question tags (câu hỏi đuôi Ũ là loại câu hỏi ngắn mà trong tiếng Anh đàm thoại ta thường đặt ở cuối câu). Trong câu hỏi đuôi, ta dùng một trợ động từ (auxiliary verb: have/was/will/can v.v..). Đối với thì present simple và past simple chúng ta dùng do/does/did (xem thêm UNIT 50).

ỌKaren plays the piano, doesn't she?Ú

"Karen có chơi đàn piano, phải vậy không?"

ỌWell, yes, but not very well.Ú

"Ồ phải rồi, nhưng không giỏi lắm."

ỌYou didn't lock the door, did you?Ú

"Bạn đã không khóa cửa, có đúng không?"

ỌNo, I forgot.Ú

"Vâng, tôi đã quên."

B Thông thường chúng ta dùng câu hỏi đuôi dạng phủ định (negative question tags) sau một câu khẳng định (positive sentence).

positive sentence + negative tag

Mary will be here soon, won't she?

There was a lot of traffic, wasn't there?

Jim should pass the exam, shouldn't he?

... và dùng câu hỏi đuôi dạng khẳng định (positive question tags) sau một câu phủ định (negative sentence):

negative sentence + positive tag

Mary won't be late, will she?

They don't like us, do they?

You haven't got a car, have you?

Hãy chú ý tới ý nghĩa của yes và no trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:

You're not going out today, are you?

Hôm nay bạn không đi chơi phải không?

Yes. (=Yes, I am going out)

Có. (=Có, tôi có đi chơi)

No. (=No, I am not going out)

Không. (=Không, tôi không đi chơi)

C @ nghĩa của câu hỏi ngắn phụ thuộc vào ngữ điệu diễn đạt nó. Nếu bạn hạ giọng thì có nghĩa bạn không thực sự đặt câu hỏi cho người đối thoại, mà bạn có "nhã ý" muốn người nghe đồng tình với bạn:

ỌIt's a nice day, isn't it?Ú

"Thật là một ngày đẹp trời, anh có thấy như vậy không?"

ỌYes, lovely.Ú

"Vâng, rất tuyệt."

ỌTim doesn't look well today, does he?Ú

"Tim hôm nay trông không được khỏe, phải vậy không anh?"

ỌNo, he looks very tired.Ú

"Vâng, anh ấy trông rất mệt mỏi."

She's very pretty. She's got beautiful eyes, hasn't she?

Cô ấy rất xinh. Cô ấy có đôi mắt đẹp, có phải vậy không?

Nhưng khi bạn lên giọng phần câu hỏi ngắn, thì đó thực sự là bạn muốn hỏi lại người nghe:

ỌYou haven't seen Mary today, have you?Ú

(= Have you seen Mary today by any chance?)

"Hôm nay bạn không gặp Mary phải không?"

(Hôm nay có lúc nào bạn gặp được Mary không?)

ỌNo, I'm afraid not.Ú

"Vâng, tôi không gặp."

Chúng ta thường sử dụng câu phủ định đi với câu hỏi ngắn xác định (negative sentence + positive tag) để hỏi về điều gì đó. Câu hỏi được lên giọng ở phần cuối như sau:

ỌYou haven't got a pen, have you?Ú

"Bạn không có cây bút, phải không?"

ỌYes, here you are.Ú

"Có chứ, bút đây."

ỌYou couldn't do me a favour, could you?Ú

"Anh không thể giúp em được, có phải không?"

ỌIt depends what it is.Ú

"Phải tùy vào chuyện gì chứ."

ỌYou don't know where Karen is, do you?Ú

"Bạn không biết Karen đang ở đâu, có phải không?"

ỌSorry, I've no idea.Ú'

"Rất tiếc, tôi không biết."

Sau Let's..., câu hỏi đuôi là ... shall we?:

Let's go for a walk, shall we?

Sau câu mệnh lệnh cách (Do.../Don't do v.v... ) câu hỏi đuôi thường là ... will you?:

Open the door, will you?

Hãy mở cửa ra, được không anh?

Don't be late, will you?

Đừng đến trễ, được chứ?

Lưu ý rằng ta nói ... aren't I? (= am I not?):

I'm late, aren't I?

Tôi đến trễ, phải vậy không?

TOPICS

02.Verb+ing

A Hãy xem các ví dụ sau:

I enjoy dancing. (không nói 'I enjoy to dance')

Tôi thích khiêu vũ.

Would you mind closing the door? (không nói 'mind to close')

Bạn vui lòng đóng giúp cánh cửa được không?

I am suggested going to the cinema. (không nói 'suggested to go')

Tôi đã đề nghị đi xem phim.

Sau các động từ enjoy, mind, và suggest, ta dùng -ing (không có to...).

Sau đây là một số động từ khác cũng theo qui luật trên (theo sau bởi -ing):

stop ngưng

delay trì hoãn

fancy mến thích

consider xem xét, cân nhắc

admit thừa nhận

miss bỏ sót, quên

involve liên quan

finish hoàn thành

postpone hoãn

imagine tưởng tượng

avoid tránh

deny chối

risk liều lĩnh

practise thực hành

Suddenly everybody stopped talking. There was silence.

Bỗng nhiên mọi người đều ngưng nói chuyện. Đã có một sự im lặng.

I'll do the shopping when I've finished cleaning the flat.

Tôi sẽ đi mua sắm khi tôi hoàn tất việc lau chùi căn hộ.

He tried to avoid answering my question.

Anh ấy gắng né tránh trả lời câu hỏi của tôi.

I don't fancy going out this evening.

Tôi chẳng thích thú gì chuyện đi chơi tối nay.

Have you ever considered going to live in another country?

Đã bao giờ bạn nghĩ đến việc sẽ sinh sống ở một quốc gia khác chưa?

Dạng phủ định là not -ing:

When I'm on holiday, I enjoy not having to get up early.

Trong thời gian đi nghỉ, tôi không thích dậy sớm.

B Ta cũng dùng -ing sau:

give up (=stop) từ bỏ

put off (=postpone) hoãn lại

carry on/go on (=continue) tiếp tục

keep or keep on tiếp tục.

Paula has given up smoking.

Paula đã bỏ hút thuốc.

We must do something. We can't go on living like this! (hoặc ... carry on living...)

Chúng ta phải làm điều gì thôi. Chúng ta không thể tiếp tục sống như thế này được!

Don't keep interrupting me while I'm speaking.

(hoặc Don't keep on interrupting...)

Đừng có ngắt lời khi tôi đang nói.

C Đối với một số động từ ta có thể dùng cấu trúc verb+somebody+-ing.

I can't imagine George riding a motorbike.

Tôi không thể tưởng tượng được chuyện George đi xe máy.

You can't stop me doing what I want.

Anh không thể ngăn tôi làm những gì tôi muốn làm.

ỌSorry to keep you waiting so long.Ú ỌThat's all right.Ú

"Rất tiếc đã để anh chờ quá lâu như vậy." "Không sao đâu."

Lưu ý dạng thụ động (being done/seen/kept v.v...):

I don't mind being kept waiting. (= I don't mind people keeping me...)

Tôi không lấy làm phiền khi phải chờ đợi.

D Khi bạn nói về những hành động đã hoàn tất, bạn có thể dùng having done/stolen/said...

She admitted having stolen the money.

Cô ấy thú nhận việc lấy cắp tiền.

I now regret saying (hoặc having said) what I said.

Giờ đây tôi ân hận vì những gì tôi đã nói.

Để biết thêm về regret, xem UNIT 55B.

E Sau một số động từ trong bài này (đặc biệt là admit/deny/suggest) bạn có thể dùng that...

She denied that she had stolen the money. (hoặc She denied stealing)

Cô ấy đã phủ nhận việc lấy cắp tiền.

Ian suggested that we went to the cinema. (hoặc Ian suggested going...)

Ian đã đề nghị chúng tôi đi xem phim.

Để biết thêm về suggest, xem UNIT 34.

TOPICS

03.Verb+to

A

offer tặng

decide quyết định

hope hy vọng

deserve xứng đáng

attempt cố gắng

promise hứa

agree đồng ý

plan dự định

aim nhằm mục đích

manage xoay xở

afford cố gắng

threaten đe dọa

refuse từ chối

arrange sắp đặt

learn học tập

forget quên

fail thất bại

Nếu các động từ này đựợc theo sau bởi một động từ khác thì cấu trúc thường là: verb + to ...(infinitive) (động từ nguyên mẫu):

It was late, so we decided to take a taxi home.

Lúc đó đã trễ rồi nên chúng tôi quyết định đi taxi về nhà.

Simon was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money.

Simon đã ở trong một tình huống khó khăn, nên tôi đồng ý cho anh ấy mượn tiền.

How old were you when you learn to drive? (or Ọlearn how to driveÚ)

Bạn đã học lái xe khi bạn bao nhiêu tuổi?

I waved to Karen but failed to attract her attention.

Tôi đã vẫy Karen nhưng không thu hút được sự chú ý của cô ấy.

Chú ý là những ví dụ này khi chuyển qua thể phủ định (negative) Ũ not to...

We decided not to go out because of the weather.

Chúng tôi đã quyết định không đi chơi bởi thời tiết xấu.

I promised not to be late.

Tôi đã hứa sẽ không trễ.

Với nhiều động từ chúng ta không thể dùng nguyên mẫu (có to...) như bình thường. Ví dụ như enjoy/think/suggest:

I enjoy dancing. (không nói 'enjoy to dance')

Tôi thích khiêu vũ.

Ian suggested going to the cinema. (không nói 'suggested to go')

Ian đã đề nghị đi xem phim.

Are you thinking of buying a car? (không nói 'thinking to buy')

Bạn đang nghĩ đến chuyện mua một chiếc xe hơi phải không?

B Cũng có thể dùng to sau các động từ seem (dường như); appear (xuất hiện); tend (có khuynh hướng); pretend (giả vờ); claim (phàn nàn), ví dụ:

They seem to have plenty of money.

Dường như họ có khá nhiều tiền.

I like George but I think he tends to talk too much.

Tôi mến George nhưng tôi cho rằng anh ấy hay nói quá nhiều.

Cũng có thể dùng hình thức continuous infinitive (to be reading) và perfect infinitive (to have done):

I pretended to be reading the newspaper. (=I pretended that I was reading)

Tôi đã giả vờ đang đọc một tờ báo.

You seem to have lost weight. (=it seems that you have lost weight)

Anh ấy dường như đã giảm cân.

C Ta nói Ọdecide to do somethingÚ, Ọpromise to do somethingÚ v.v... Một cách tương tự, ta có thể nói Ọa decision to do somethingÚ, Ọa promise to do somethingÚ v.v... (noun+to...):

I think his decision to give up his job was stupid.

Tôi cho rằng quyết định bỏ việc của anh ấy là dại dột.

George has a tendency to talk too much.

George có khuynh hướng nói quá nhiều.

D Sau dare bạn có thể dùng infinitive có hay không có to cũng được.

I wouldn't dare to tell him hoặc I wouldn't dare tell him.

Tôi sẽ không dám nói với anh ấy.

Nhưng sau daren't hoặc dare not, bạn phải dùng infinitive không có to:

I daren't tell him what happened. (không nói 'I daren't to tell him')

Tôi không dám nói với anh ấy những gì đã xảy ra.

E Sau các động từ dưới đây, bạn có thể dùng một từ để hỏi (what/whether/how v.v...) + to...

ask (hỏi) decide (quyết định)

know (biết) remember (nhớ)

forget (quên) explain (giải thích)

learn (hiểu, biết) understand (hiểu)

wonder (ngạc nhiên, tự hỏi)

We asked how to get to the station.

Chúng tôi đã hỏi đường đi đến nhà ga.

Have you decided where to go for your holiday?

Bạn đã quyết định đi nghỉ ở đâu chưa?

I don't know whether to apply for the job or not.

Tôi không biết có nên nộp đơn xin việc hay không.

Do you understand what to do?

Bạn có hiểu phải làm gì không?

Tương tự show/tell/ask/advise/teach somebody what/how/where to do something.

Can somebody show me how to change the film in this camera?

Có ai có thể chỉ cho tôi cách thay phim cho chiếc máy ảnh này?

Ask Jack. He'll tell you what to do.

Hãy hỏi Jack. Anh ấy sẽ nói với bạn phải làm gì.

TOPICS

04.Verb+object+to

A

want ask help

would like would love expect

beg mean (=intend)

would prefer would hate

Những động từ này theo sau bởi to... (infinitive). Cấu trúc có thể được dùng là:

Ư verb+to

We expected to be late.

Chúng tôi nghĩ là chúng tôi sẽ trễ.

Would you like to go now?

Bạn có muốn đi bây giờ không?

He doesn't want to know.

Anh ấy không muốn biết.

hoặc

Ư verb+object+to...

We expected Tom to be late.

Chúng tôi nghĩ là Tom sẽ trễ.

Would you like me to go now?

Bạn có muốn tôi đi bây giờ không?

He doesn't want anybody to know.

Anh ấy không muốn một ai biết hết.

Cẩn thận với want. Không nói Ọwant that...Ú:

Do you want me to come with you? (không nói 'Do you want that I come')

Anh có muốn em đến với anh không?

Sau help bạn có thể dùng infinitive có hay không có to cũng được. Vì vậy bạn có thể nói:

Can you help me to move this table? hoặc Can you help me move this table?

Bạn có thể giúp tôi dời cái bàn này được không?

B

tell nói, kể

remind nhắc nhở

force ép buộc

enable có khả năng

teach dạy

order ra lệnh

warn nhắc, cảnh cáo

invite mời

persuade thuyết phục

get (=persuade, arrange for)

Những động từ này được dùng với cấu trúc verb+object+to...

Can you remind me to phone Ann tomorrow?

Bạn có thể nhắc tôi gọi điện cho Ann vào ngày mai được không?

Who taught you to drive?

Ai đã dạy anh lái xe?

I didn't move the piano by myself. I got somebody to help me.

Tôi đã không tự dời được chiếc đàn piano. Tôi đã nhờ một người giúp tôi.

Jim said that the switch was dangerous and warned me not to touch it.

Jim đã nói cái công tắc là không an toàn và nhắc tôi không chạm vào nó.

Trong ví dụ sau đây, động từ ở thể thụ động (passive) (was warned)

I was warned not to touch the switch.

Tôi đã được lưu ý là không chạm vào công tắc.

Chú ý là bạn không được dùng suggest với cấu trúc verb+object+to:

Jane suggested that I should buy a car. (not 'Jane suggested me to buy')

Jane đã đề nghị tôi nên mua một xe hơi.

Muốn biết thêm về suggest, xem UNIT 34 và 52.

C

advise recommend

encourage allow

permit forbid

Sau các động từ này có hai cấu trúc có thể được dùng, hãy so sánh:

Ư verb+ -ing (without an object)

I wouldn't recommend staying in that hotel.

Tôi không đề nghị ở lại tại khách sạn đó.

She doesn't allow smoking in the house.

Cô ấy không cho phép hút thuốc trong nhà.

Ư verb+object+to

I wouldn't recommend anybody to stay in that hotel.

Tôi không khuyên ai đến ở khách sạn đó.

She doesn't allow us to smoke in the house.

Cô ấy không cho phép chúng tôi hút thuốc trong nhà.

So sánh những ví dụ này với cấu trúc thụ động (be) allowed (passive):

Smoking isn't allowed in the house.

Hút thuốc ở trong nhà bị cấm.

We aren't allowed to smoke in the house.

Chúng tôi không cho phép hút thuốc ở trong nhà.

D Make và Let

Hai động từ này đi với cấu trúc verb+object+infinitive (không có to):

The customs officer made Sally open her case. (không nói 'to open')

Các nhân viên hải quan đã buộc Sally mở va li của cô ấy.

Hot weather makes me feel tired. (causes me to feel tired)

Thời tiết nóng nực làm tôi cảm thấy mệt mỏi.

Her parents wouldn't let her go out alone. (=wouldn't allow her to go out)

Cha mẹ cô ấy sẽ không cho phép cô ấy ra khỏi nhà một mình.

Let me carry your bag for you.

Hãy để tôi mang giúp túi xách của anh.

Chúng ta nói Ọmake somebody do...Ú (không nói 'to do'), nhưng dạng thụ động là Ọ(be) made to do...Ú (infinitive có to):

Sally was made to open her case. (by the customs officer)

Sally đã bị buộc phải mở va li. (bởi các nhân viên hải quan)

TOPICS

05.Verb+ing(1)

A Khi một động từ theo sau một động từ khác, cấu trúc được dùng thường là: verb+-ing hoặc verb+to... Hãy so sánh:

Ư verb+ -ing

They denied stealing the money.

Họ đã chối là không lấy tiền.

I enjoy going out.

Tôi thích đi dạo.

ấ Chúng ta dùng verb+-ing để diễn tả một hành động xảy ra trước hay cùng lúc với hành động của động từ đứng trước.

Ư verb+to...

They decided to steal the money.

Họ đã quyết định lấy cắp tiền.

I want to go out.

Tôi muốn đi dạo.

ấ Chúng ta dùng to... để diễn tả một hành động xảy ra tiếp theo hành động của hành động của động từ đứng trước.

B Điểm khác nhau này rất hữu ích (xem phần B) nhưng không phải đã giải thích được tất cả các cách dùng của -ing và to...

Một số động từ theo sau bởi ing hay to... sẽ mang ý nghĩa khác nhau:

Ư remember

Ư I remember doing something = Tôi đã làm việc đó và bây giờ tôi nhớ lại

You remember doing something after you have done it.

I'm absolutely sure I locked the door clearly.

remember locking it (=I locked it, and now I remember this)

Tôi quả quyết là tôi đã khóa cửa rồi mà. Tôi nhớ r' ràng là đã khóa rồi. (=Tôi đã khóa cửa, và bây giờ tôi nhớ lại điều đó)

He could remember driving along the road just before the accident happened, but he couldn't remember the accident itself.

Anh ấy có thể nhớ lại là đã lái xe trên đường trước khi tai nạn xảy ra. Nhưng anh ấy không thể nhớ lại là tai nạn đã xảy ra như thế nào.

Ư I remembered to do something = Tôi đã nhớ ra là phải làm việc đó, và do vậy tôi đã làm việc đó

You remember to do something before you do it.

I remembered to lock the door when I left but I forgot to shut the windows. (=I remember that I had to lock the door and so I locked it)

Tôi đã nhớ là phải khóa cửa nhưng tôi đã quên đóng cửa sổ. (tôi đã nhớ là phải khóa cửa và tôi đã khóa nó)

Please remember to post the letter. (=don't forget to post it)

Làm ơn nhớ gửi lá thư nhé. (đừng quên bỏ thư)

Ư regret

Ư I regret doing something = Tôi đã làm việc đó và giờ đây tôi lấy làm tiếc về điều đó:

I now regret saying what I said. I shouldn't have said it.

Bây giờ tôi ân hận những gì đã nói ra. Lẽ ra tôi không nên nói như vậy.

Ư I regret to say/to tell you/to inform you = Tôi lấy làm tiếc là tôi phải nói...

(from a formal letter) We regret to inform you that we are unable to offer you the job.

(trong một lá thư) Chúng tôi lấy làm tiếc phải báo cho ông biết rằng chúng tôi không thể nhận ông vào làm việc.

Ư go on

Ư Go on doing something =Tiếp tục làm cùng một việc gì đó:

The minister went on talking for two hours.

Ông bộ trưởng đã tiếp tục nói hai giờ liền.

We must change our ways. We can't go on living like this.

Chúng ta phải thay đổi thôi. Chúng ta không thể tiếp tục sống mãi như thế này được.

Ư Go on to do something = Làm hay nói việc gì khác:

After discussing the economy, the minister then went on to talk about foreign policy.

Sau khi thảo luận về kinh tế, ông bộ trưởng đã tiếp tục nói về chính sách đối ngoại.

C begin, start, intend, continue, bother

Những động từ này có thể được theo sau bởi -ing hay to... với một sự khác biệt không đáng kể về nghĩa hoặc không khác nhau. Vì vậy bạn có thể nói:

It has started raining. hoặc It has started to rain.

Trời đã bắt đầu mưa.

John intends buying a house. hoặc John intends to buy.

John định mua một ngôi nhà.

Don't bother locking the door. hoặc Don't bother to lock...

Đừng bận tâm đến việc khoá cửa.

Nhưng thường ta không dùng -ing theo sau -ing:

It's starting to rain. (không nói 'it's starting raining')

TOPICS

06.Verb+ing(2)

A Try to... và try -ing

Try to do = attempt to do, make an effort to

do (cố gắng làm, dùng nỗ lực để làm):

I was very tired. I tried to keep my eyes open

but I couldn't.

Tôi đã rất mệt. Tôi đã cố gắng giữ mắt mở nhưng tôi không thể.

Please try to be quiet when you come home. Everyone will be asleep.

Xin cố gắng giữ yên lặng khi bạn về nhà. Mọi người lúc đó đang ngủ.

Ư Try còn có nghĩa "làm điều gì đó như một sự thử nghiệm hay kiểm tra":

These cakes are delicious. You must try one. (You must have one to see or eat if you like it)

Những cái bánh này ngon lắm. Bạn phải thử một cái. (bạn phải có một cái để xem hoặc ăn nếu bạn thích)ts\English Study\Use Grammar 2\06.txt

We couldn't find anywhere to stay. We tried every hotel in the town but they were all full. (= we went to every hotel to see if they had a room)

Chúng tôi đã không thể tìm được một chỗ nào để ở. Chúng tôi đã thử đi tất cả các khách sạn trong thị trấn nhưng chúng đều không còn chỗ. (=chúng tôi đã đi từng khách sạn để tìm xem có còn một phòng t

Nếu try mang nghĩa này mà theo sau bởi một động từ thì chúng ta dùng try -ing:

A: The photocopier doesn't seem to be working

Hình như máy photocopy không làm việc.

B: Try pressing the green button. (= press the green button Ũ perhaps this will help to solve the problem)nhưng chúng đều không còn chỗ. (=chúng tôi đã đi từng khách sạn để tìm xem có còn một phòng t

Hãy thử nhấn cái nút màu xanh. (= nhấn nút màu xanh Ũ có thể điều đó sẽ giúp giải quyết được vấn đề)oblem)nhưng chúng đều không còn chỗ. (=chúng tôi đã đi từng khách sạn để tìm xem có còn một phòng t

Hãy so sánh:

I tried to move the table but it was so heavy. (so I couldn't move it)

Tôi đã cố gắng dời cái bàn nhưng nó quá nặng. (vì vậy tôi không thể dời được nó)

I didn't like the way the furniture was arranged, so I tried moving the table to the other side of the room. But it still didn't look right, so I moved it back again. sạn để tìm xem có còn một phòng t

Tôi đã không thích cách xếp đặt bàn ghế trong căn phòng này vì vậy tôi thử dời cái bàn sang phía đối diện của căn phòng. Nhưng như vậy trông cũng không ổn lắm, nên tôi lại dời nó về chỗ cũ.ột phòng t

B Need to... và need -ing

Ư I need to do something = làm điều đó là cần thiết đối với tôi.

I need to take more exercise.

Tôi cần phải tập thể dục nhiều hơn.

He needs to work harder if he wants to make progress.

Anh ấy cần phải làm việc chăm chỉ hơn nếu anh ấy muốn tiến bộ.

I don't need to come to the meeting, do I?

Tôi không cần phải đến dự buổi họp, có đúng không?

Ư Something needs doing = việc gì đó cần được làm.

The batteries in the radio need changing. (=they need to be changed)

Những cục pin trong máy thu thanh cần được thay.

Do you think my jacket needs cleaning? (=... needs to be cleaned)

Anh có nghĩ là cái áo vét của tôi cần phải giặt không?

It's a difficult problem. It needs thinking about very carefully. (it needs to be thought about)

Đó là một vấn đề nan giải. Nó cần phải được cân nhắc một cách hết sức cẩn thận.

C Help và can't help

Bạn có thể nói Ọhelp to doÚ hoặc Ọhelp doÚ (infinitive có hay không có to):

Everybody helped to clean up after the party hoặc Everybody helped clean up...

Mọi người đã giúp thu dọn sau bữa tiệc.

Can you help me to move this table? hoặc Can you help me move...

Bạn có thể giúp tôi dời cái bàn này được không?

Một thành ngữ thường hay được dùng là Ọcan't/couldn't help doing somethingÚ, ỌI can't help doing somethingÚ = ỌI can't stop myself from doing itÚ (tôi không thể không làm điều đó) về chỗ cũ.ột phòng t

I don't like him but he has a lot of problems. I can't help feeling sorry for him.

Tôi không thích anh ấy nhưng anh ấy gặp nhiều khó khăn. Tôi không thể không lấy làm tiếc cho anh ấy.thingÚ = ỌI can't stop myself from doing itÚ (tôi không thể không làm điều đó) về chỗ cũ.ột phòng t

She tried to be serious but she couldn't help laughing. (= she couldn't stop herself from laughing)

Cô ấy đã cố giữ nghiêm túc nhưng cô ấy đã không thể nín được cười.

I'm sorry I'm so nervous. I can't help it (= I can't help being nervous)

Tôi xin lỗi tôi đã giận dữ như vậy. Tôi không thể tránh khỏi điều đó.

TOPICS

07.Verb+ing(3)

A

like love hate

can't bear enjoy dislike

mind can't stand

Những động từ và thành ngữ này đều có nghĩa chung là "thích" hay "không thích" (ỌlikeÚ or Ọnot likeÚ) Chúng thường được theo sau bởi -ing:

Ann hates flying.

Ann không thích đi máy bay.

Why do you dislike living here?

Vì sao bạn không thích sống ở đây?

I don't like people shouting at me. (=I don't like being shouted at)

Tôi không thích người ta quát nạt tôi.

Sau các động từ love, hate và can't bear, bạn cũng có thể dùng to... Vì vậy bạn có thể nói:

I love meeting people. hoặc I love to meet people.

Tôi thích gặp gỡ mọi người.

She can't bear being alone. hoặc She can't bear to be alone.

Cô ấy không chịu nổi cảnh sống một mình.

Nhưng sau các động từ enjoy/dislike/mind/can't stand, chúng ta chỉ được dùng -ing (không có to...):

I enjoy being alone. (không nói 'I enjoy to be')

Tôi thích ở một mình.

Tom doesn't mind working at night. (không nói 'mind to work')

Tom không ngại làm việc vào ban đêm.

B Like

Bạn có thể nói ỌI like doing somethingÚ hay ỌI like to do somethingÚ (tôi thích làm việc gì đó). Thường không có sự khác biệt nào khi dùng lẫn hai cấu trúc trên:

I like getting up early. hoặc I like to get up early.

Tôi thích thức dậy sớm.

Trong tiếng Anh Anh (British English), đôi khi có sự khác nhau giữa ỌI like doingÚ và ỌI like to doÚ:

ỌI like doing somethingÚ có nghĩa là "Tôi thích làm việc gì đó" (ỌI enjoy itÚ)

Do you like cooking? (=do you enjoy it?)

Bạn có thích nấu nướng không?

I like living here. (=I enjoy it)

Tôi thích sống ở đây.

ỌI like to do somethingÚ có nghĩa là "Tôi nghĩ đó là một việc tốt cần làm hay phải làm" (ỌI think it is good or right to do itÚ)

I like to clean the kitchen as often as possible. (This doesn't mean that I enjoy it; it means that I think it is a good thing to do)

Tôi muốn lau chùi nhà bếp càng thường xuyên càng tốt. (điều này không có nghĩa là tôi thích việc lau chùi; nó có nghĩa rằng tôi nghĩ đó là một điều cần thiết nên làm)

Mary likes people to be on time.

Mary thích những người đúng giờ.

C Would, like/would, love/would, hate/would prefer thường được theo sau bởi to (infinitive)

I would like to be rich.

Tôi muốn trở nên giàu có.

Would you like to come to dinner on Friday?

Bạn có muốn đến dùng bữa tối vào thứ sáu?

I'd love (=would love) to be able to travel round the world.

Tôi muốn có thể đi du lịch vòng quanh thế giới.

Would you prefer to have dinner now or late?

Bạn muốn dùng bữa tối bây giờ hay muộn hơn.

So sánh I like và I would like:

I like playing/to play tennis. (=I enjoy it in general)

Tôi thích chơi quần vợt. (=Tôi thích một cách chung chung)

I would like to play tennis today. (=I want to play today)

Hôm nay tôi muốn chơi quần vợt.

Lưu ý rằng would mind được theo sau bởi -ing (không có to...)

Would you mind closing the door, please?

Bạn có thể đóng cửa lại được không?

D Bạn có thể nói ỌI would like to have done somethingÚ với nghĩa là: Bây giờ tôi tiếc là tôi đã không làm hay không thể làm được điều đó. (= I regret now that I didn't or couldn't do something)

It's a pity we didn't see Val when we were in London. I would like to have seen her again.

Thật buồn là chúng tôi đã không gặp Val khi chúng ta ở Luân đôn. Tôi muốn gặp cô ấy một lần nữa.

We'd like to have gone on holiday but we didn't have enough money.

Chúng tôi muốn đi nghỉ mát nhưng chúng tôi đã không có đủ tiền.

Bạn có thể dùng một cấu trúc tương tự sau would love/would hate/would prefer:

Poor old Tom! I would hate to have been in his position.

Thật tội nghiệp cho ông bạn già Tom! Tôi chẳng muốn rơi vào tình thế của ông ấy.

I'd love to have gone to the party but it was impossible.

Tôi thích đến dự buổi tiệc nhưng đã không thể đến được.

TOPICS

08.Prefer and would rather

A Prefer to do và prefer doing

Thường bạn có thể dùng Ọprefer to (do)Ú hoặc Ọprefer -ingÚ để diễn tả bạn thích điều gì đó hơn nói chung:

I don't like cities. I prefer to live in the country hoặc I prefer living in the country.

Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở nông thôn hơn.

Hãy xem sự khác biệt trong cấu trúc theo sau prefer. Ta nói:

I prefer something to something else.

I prefer doing something to doing something else.

nhưng

I prefer to do something rather than (do) something else.

I prefer this coat to the coat you were wearing yesterday.

Anh thích chiếc áo khoác này hơn chiếc áo em đã mặc ngày hôm qua.

I prefer driving to travelling by train.

Tôi thích đi xe hơi hơn là đi bằng xe lửa.

Nhưng

I prefer to drive rather than travel by train.

Ann prefers to live in the country rather than (live) in a city.

B Would prefer (I'd prefer...)

Chúng ta dùng ỌWould preferÚ để nói tới điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể nào đó (không phải chung chung):

ỌWould you prefer tea or coffee?Ú ỌCoffee, please.Ú

"Anh thích trà hay cà phê?" "Cà phê."

Ta nói ỌWould prefer to doÚ (không phải doing):

ỌShall we go by train?Ú ỌWell, I'd prefer to go by car.Ú (không nói 'going')

"Ta đi xe lửa nhé?" "Ồ tôi thích đi xe hơi hơn."

I'd prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema.

Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.

C Would rather (I'd rather...)

Would rather (do) = would prefer (to do). Sau would rather chúng ta dùng những động từ nguyên mẫu không có to. Hãy so sánh;

ỌShall we go by train?Ú

"Ta đi xe lửa nhé?"

Ư ỌWell, I'd prefer to go by car.Ú

"Ồ, tôi thích đi xe hơi hơn."

Ư ỌWell, I'd rather go by car.Ú (không nói "to go")

Câu phủ định là I'd rather not (do something):

I'm tired. I'd rather not to go out this evening, if you don't mind.

Tôi cảm thấy mệt. Tôi không muốn đi chơi tối nay, nếu anh không giận.

ỌDo you want to go out this evening?Ú ỌI'd rather not.Ú

"Bạn muốn đi chơi tối nay không?" "Tôi không muốn."

Chú ý mẫu câu với would rather:

I'd rather do something than (do) something else

I'd rather stay at home tonight than go to the cinema.

Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.

D I'd rather you did something.

Khi bạn muốn người khác làm một điều gì đó bạn có thể nói ỌI'd rather you did somethingÚ:

ỌShall I stay here?Ú ỌI'd rather you came with us.Ú

"Tôi ở lại đây nhé?" "Tôi muốn anh đi với chúng tôi hơn."

ỌShall I tell them the news?Ú ỌNo, I'd rather they didn't know.Ú

"Tôi nói cho họ biết tin nhé?" "Không tôi muốn họ không biết."

ỌShall I tell them or would you rather they didn't know?Ú

"Tôi sẽ nói với họ nhé hay là anh không muốn cho họ biết?"

Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì quá khứ (came, did v.v...) nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai, chứ không phải quá khứ. Hãy so sánh:

I'd rather cook the dinner now.

Tôi muốn nấu bữa tối ngay bây giờ.

Nhưng

I'd rather you cooked the dinner now. (không nói 'I'd rather you cook')

Anh muốn em nấu bữa tối ngay lúc này.

Dạng phủ định là ỌI'd rather you didn't...Ú:

I'd rather you didn't tell anyone what I said.

Tôi không muốn anh nói với ai những gì tôi đã nói.

ỌDo you mind if I smoke?Ú ỌI'd rather you didn't.Ú

"Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?" "Tôi mong anh đừng hút."

TOPICS

09.Preposition(in/for...)+ -ing

A Nếu giới từ (in/for/about v.v...) có động từ theo sau, động từ phải có dạng -ing. Ví dụ:

Preposition + Verb -ing

Are you interested in working for us?

I'm not very good at learning languages?

She must be fed up with studying

What are the advantages of having a car?

The knife is only for cutting bread.

How about playing tennis tomorrow?

I bought a new bicycle instead of going away on holiday.

Carol went to work in spite of feeling ill.

Bạn cũng có thể nói Ọinterested in somebody (do)ing...Ú, Ọfed-up with you (do) ing...Ú v.v...

I'm fed up with you telling me what to do.

Tôi không thích anh bảo tôi phải làm những gì.

B Chú ý cách dùng với +-ing của những giới từ sau:

Ể before -ing và after -ing

Before going out, I phoned Sarah. (không nói 'Before to go out')

Trước khi đi, tôi đã gọi điện thoại cho Sarah.

What did you do after leaving school?

Bạn đã làm gì sau khi ra trường?

Bạn cũng có thể nói Before I went out... và ... after you left school:

Ể by -ing (để nói một việc nào đó đã xảy ra như thế nào)

The burglars got into the house by breaking a window and climbing in.

Bọn trộm đã đột nhập bằng cách đập vỡ cửa sổ và chui vào.

You can improve your English by reading more.

Bạn có thể trau dồi tiếng Anh của bạn bằng cách đọc nhiều hơn nữa.

She made herself ill by not eating properly.

Cô ấy tự làm mệt mình bởi sự ăn uống không hợp lý.

Ể without -ing

I ran ten kilometres without stopping.

Tôi đã chạy mười kilomet không nghỉ.

They climbed through the window without anybody seeing them (hoặc ...without being seen) .

Chúng đã trèo qua cửa sổ mà không ai nhìn thấy (hoặc... mà không bị phát hiện).

She needs to work without people disturbing her (hoặc ... without being disturbed).

Cô ấy cần làm việc mà không bị ai quấy rầy (hoặc... mà không bị quấy rầy).

It's nice to go on holiday without having to worry about money.

Thật là tuyệt khi đi nghỉ mát mà không phải lo lắng về chuyện tiền bạc.

C To -ing

To thường là thành phần của động từ nguyên mẫu (to do/to see etc)

We decided to go out.

Chúng tôi đã quyết định đi dạo.

Would you like to play tennis?

Bạn muốn chơi quần vợt không?

Nhưng to cũng còn là một giới từ (giống như in/for/about from v.v...) ví dụ:

We drove from London to Edinburgh.

Chúng tôi đã lái xe từ London tới Edinburgh.

I prefer tea to coffee.

Tôi thích chè hơn cà phê.

Are you looking forward to the weekend?

Bạn đang mong tới cuối tuần phải không?

Nếu một giới từ được theo sau bởi một động từ, động từ đó tận cùng bằng -ing (in doing/about going v.v... xem mục A). Bởi vậy, khi to là giới từ và theo sau nó là động từ, bạn phải nói to -ing

I prefer driving to travelling by train. (không nói 'to travel')

Tôi thích đi xe hơn là đi tàu.

Are you looking forward to seeing Ann again? (không nói 'looking forward to see')

Bạn đang mong gặp Ann lắm phải không?

Về be/get used to -ing, hãy xem Unit 60.

TOPICS

10.Be/get used to something (I'm used to)

A Xét tình huống sau:

Jane là người Mỹ nhưng cô đã sống ở Anh 3 năm nay. Khi lần đầu tiên lái xe ở Anh, cô cảm thấy rất bối rối bởi phải chạy xe bên trái thay vì bên phải. Chạy xe bên trái đối với cô thật lạ lùng và khó khăn bởi vì:

Ư She wasn't used to it.

Cô ấy không quen với việc đó.

Ư She wasn't used to driving on the left.

Cô ấy không quen với việc chạy xe bên trái.

Nhưng sau nhiều lần luyện tập, việc chạy xe bên trái đã bớt khó khăn, do đó:

Ư She got used driving on the left.

Cô ấy đã quen chạy xe bên trái.

Và giờ đây sau ba năm, việc đó đã không còn là vấn đề đối với Jane:

Ư She is used to driving on the left.

Cô ấy quen với việc chạy xe bên trái.

I'm used to something=điều đó không mới lạ đối với tôi.

Frank lives alone. He doesn't mind this because he has lived alone for 15 years. It is not strange for him. He is used to it. He is used to living alone.

Frank sống một mình. Anh không bận tâm về điều này bởi anh ấy đã sống một mình 15 năm nay. Anh ấy quen với điều đó. Anh ấy quen sống một mình.

I bought some new shoes. They felt a bit strange at first becaused I wasn't used to them.

Tôi vừa mua mấy đôi giày mới. Chúng hơi lạ chân vì tôi mang chưa quen.

Our new flat is on a very busy street. I expect we'll get used to the noise, but at the moment it's very disturbing.

Căn hộ mới của chúng tôi nằm trên một phố rất nhộn nhịp. Tôi nghĩ rằng rồi chúng tôi sẽ quen với sự náo nhiệt, nhưng hiện giờ thì quá ồn ào.

Diane has a new job. She has to get up much earlier now than before Ũ at 6.30. She finds this difficult because she isn't used to getting up so early.

Diane có công việc mới. Cô phải dậy rất sớm so với trước đây Ũ lúc 6h30. Cô thấy việc đó rất khó khăn vì cô không quen dậy sớm như vậy.

Brenda's husband is often away from home. She doesn't mind this. She is used to him being away.

Chồng của Brenda thường phải xa nhà. Cô không phiền lòng về điều này. Cô đã quen với việc chồng cô vắng nhà.

B Sau be/get used bạn không thể dùng nguyên mẫu (to do/to drive v.v...). Ta nói:

She is used to driving on the left. (không nói 'she is used to drive')

Cô ấy quen với việc chạy xe bên trái.

Khi ta nói ỌI am used to...Ú thì to là giới từ, chứ không phải là thành phần của nguyên mẫu (xem UNIT 59C). Ta nói:

Frank is used to living alone. (không nói 'Frank is used to live alone')

Jane had to get used to driving on the left. (không nói 'get used to drive')

D Đừng nhầm lẫn giữa I am used to doing (be/get used to) và I used to do. Chúng khác nhau về cấu trúc và ý nghĩa:

Ể I am used to (doing) something = điều đó không mới lạ đối với tôi:

I am used to the weather in this country.

Tôi quen thuộc với thời tiết nơi miền quê này.

I am used to driving on the left because I've lived in Britain for a long time.

Tôi quen với việc chạy xe bên trái vì tôi đã sống ở Anh lâu rồi.

Ể I used to do something = tôi thường làm điều gì đó trong quá khứ nhưng nay không làm nữa (xem UNIT 18). Bạn chỉ có thể dùng cấu trúc này với những việc trong quá khứ, không dùng cho những việc hiện tại. Cấu trúc ta đang bàn tới đó là ỌI used to doÚ (không phải là 'I am used to do'):

I used to drive to work every day, but these days I usually go by bike.

Tôi (trước đây) vẫn thường lái xe đi làm, nhưng mấy hôm nay tôi hay đi xe đạp.

We used to live in a small village, but now we live in London.

Chúng tôi trước đây sống ở một làng nhỏ, nhưng hiện nay chúng tôi sống ở Luân đôn.

TOPICS

11.Verb+preposition+ ing

A Nhiều động từ có cấu trúc verb+preposition (in/for/about v.v...) +object. Ví dụ:

động từ+ giới từ+ túc từ

Ư We talked about the problem.

Chúng ta đã nói về vấn đề đó.

Ư You must apologise for what you said.

Anh phải xin lỗi bởi những gì đã nói.

Nếu túc từ lại là một động từ, động từ đó sẽ tận cùng bằng -ing:

động từ+ giới từ+ túc từ

We talked about going to America.

Bọn tôi đã nói về chuyện đi Mỹ.

She apologised for not telling the truth.

Cô ta xin lỗi vì đã không nói sự thật.

Còn một số động từ khác được dùng với cấu trúc này:

succeed (in) Have you succeed in finding a job yet?

Bạn đã tìm được việc làm chưa?

insist (on) They insisted on paying for the meal.

Họ nhất định đòi trả tiền bữa ăn.

think (of) I'm thinking of buying a house.

Tôi đang nghĩ tới việc mua nhà.

dream (of) I wouldn't dream of asking them for money.

Tôi chẳng nghĩ tới việc họ xin tiền.

approve (of) She doesn't approve of gambling.

Cô ấy không tán thành chuyện đánh bạc.

decide (against) We have decided against moving to London.

Chúng tôi quyết định phản đối việc chuyển tới Luân đôn.

feel (like) Do you feel like going out tonight?

Bạn có cảm thấy muốn đi chơi tối nay không?

look forward (to)

I'm looking forward to meeting her.

Tôi đang mong gặp cô ấy.

Ta nói Ọapologise to somebody for...Ú:

She apologised to me for not telling the truth. (không nói 'She apologised me')

Cô ta xin lỗi tôi vì đã không nói sự thật.

B Với một số động từ ở mục A, bạn có thể sử dụng cấu trúc verb+preposition+somebody+ -ing

động từ+ giới từ sb + -ing

She doesn't approve of me gambling.

Cô ấy không tán thành việc tôi đánh bạc.

We are looking forward to Liz coming home.

Tất cả chúng tôi đang mong Liz về nhà.

C Những động từ dưới đây có thể có cấu trúc verb+object+preposition+ -ing:

động từ +túc từ+giới từ + -ing

congratulate (on) I congratulated Ann on passing the exam.

Tôi chúc mừng Ann về việc cô ấy đã thi đậu.

accuse (of) They accuse me of telling lies.

Họ tố cáo tôi đã nói dối.

suspect (of) Nobody suspected the man of being a spy.

Không một ai nghi ngờ người đàn ông đó là điệp viên.

prevent (from) What prevented him from coming to see us?

Điều gì đã ngăn cản anh ta tới gặp chúng tôi?

stop (from) The police stopped everyone from leaving the building.

Cảnh sát ngăn không cho ai rời khỏi căn nhà.

thank (for) I forgot to thank them for helping me.

Tôi đã quên cám ơn họ về sự giúp đỡ.

forgive (for) Please forgive me for not writing to you.

Xin hãy tha thứ tôi vì đã không viết thư cho bạn.

warn (against) They warned us against buying the car.

Bạn cũng có thể nói Ọstop somebody doingÚ (không có from). Vậy có thể nói là:

You can't stop me doing what I want hay... stop me from doing what I want.

Anh không thể ngăn tôi làm những gì tôi muốn.

Một vài trong số những động từ trên thường được dùng ở dạng bị động. Ví dụ:

I was accused of telling lies.

Tôi bị tố cáo là người nói dối.

The man was suspected of being a spy.

Người đàn ông đó đã bị nghi ngờ là một điệp viên.

We were warned against buying the car.

Chúng tôi đã được khuyến cáo là không nên mua chiếc xe đó.

TOPICS

12.Expressions + ing

A Khi những thành ngữ dưới đây được theo sau bởi một động từ, động từ đó phải tận cùng bằng -ing.

It's no use.../It's no good...

There's nothing you can do about the situation, so it's no use worrying about it.

Bạn chẳng thể làm gì trong tình thế này, thật vô ích khi lo lắng về chuyện đó.

It's no good trying to persuade me. You won't succeed.

Có thuyết phục tôi cũng chẳng ích gì. Bạn sẽ không thành công đâu.

There's no point in...

There's no point in having a car if you never use it.

Nếu bạn không bao giờ dùng đến thì mua một chiếc xe có ích lợi gì đâu.

There was no point in waiting any longer, so we went.

Có chờ đợi thêm cũng chẳng ích gì nên chúng tôi bỏ đi.

It's (not) worth...

I live only a short walk from here, so it's not worth taking a taxi.

Tôi chỉ ở cách đây có mấy bước thôi, chẳng đáng phải đi taxi.

It was so late when we got home, it wasn't worth going to bed.

Khi chúng tôi về nhà thì cũng đã khuya lắm rồi, nên chẳng cần ngủ nữa.

Bạn có thể nói Ọa film is worth seeingÚ (một cuốn phim đáng xem), Ọa book is worth readingÚ (một cuốn sách đáng đọc):

What was a film like? Was it worth seeing?

Cuốn phim đã như thế nào? Nó có đáng xem không?

I don't think newspapers are worth reading.

Tôi không nghĩ rằng báo chí đáng để đọc.

B (Have) difficulty -ing

Có thể nói Ọhave difficult doing somethingÚ (không phải 'to do'):

I have difficulty finding a place to live. (không nói "I had difficulty to find")

Tôi đã gặp khó khăn khi tìm một chỗ để ở.

Did you have any difficulty getting a visa?

Bạn xin thị thực có khó khăn gì không?

People often have great difficulty reading my writing.

Mọi người thường khó khăn khi đọc chữ viết của tôi.

Ta thường nói Ọhave difficultyÚ chứ không nói Ọhave difficultiesÚ.

I'm sure you'll have no difficulty passing the exam. (không nói 'have difficulties')

Tôi tin chắc bạn sẽ thi đậu chẳng khó khăn gì.

C Ta dùng use -ing sau:

a waste of money.../a waste of time... (to... is also possible):

It was a waste of time reading that book. It was rubbish.

Đọc cuốn sách đó thật phí thì giờ. Nó chỉ là đồ nhảm nhí.

It's a waste of money buying things you don't need.

Mua sắm những thứ bạn không cần thì thật là phí tiền.

spend/waste (time)...

He spent hours trying to repair the clock.

Anh ấy đã bỏ ra hằng mấy giờ liền để sửa cái đồng hồ đó.

I waste a lot of time daydreaming.

Tôi đã phí nhiều thời gian mơ mộng.

(be) busy...

She said she couldn't see me. She was too busy doing other things.

Cô ấy đã nói cô ấy không thể gặp tôi. Cô ấy quá bận để làm việc khác.

D Go swimming/go fishing v.v...

Ta dùng go -ing với nhiều hành động (đặc biệt là trong thể thao). Chẳng hạn, bạn có thể nói:

go swimming go sailing

go skiing go jogging v.v...

Tương tự go shopping/go sightseeing.

I'd like to go skiing.

Tôi thích trượt tuyết.

When did you last go shopping?

Bạn đi cửa hàng lần cuối cùng vào khi nào?

I've never been sailing. (về been và gone, xem UNIT 7D)

Tôi chưa bơi thuyền bao giờ.

Bạn cũng có thể nói Ọcome swimming/come skiingÚ v.v...:

Why don't you come swimming with us?

Sao bạn không đi bơi với chúng tôi?

TOPICS

13.To...,For... and so that

A Chúng ta dùng to... để nói vì sao một người làm một việc gì đó (= mục đích của hành động):

ỌWhy did you go out?Ú ỌTo post a letter.Ú

"Anh đi ra ngoài làm gì vậy?" "Để bỏ thư."

A friend of mine phoned to invite me to a party.

Một người bạn gọi điện thoại mời tôi đến dự tiệc.

We shouted to warn everybody of the danger.

Chúng tôi la to để báo cho mọi người biết sự nguy hiểm.

Chúng ta dùng to.. để nói tại sao một vật nào đó tồn tại hay tại sao một người nào đó có/muốn/cần (has/wants/needs) một vật nào đó.

This wall is to keep people out of the garden.

Bức tường này để ngăn người ngoài vào vườn.

The president has a team of bodyguards to protect him.

Tổng thống có một đội vệ sĩ bảo vệ ông ta.

I need a bottle opener to open this bottle.

Tôi cần cái mở chai để mở cái chai này.

B Chúng ta dùng to... để nói việc gì có thể làm hay cần phải làm bằng cách nào đó:

It's difficult to find a place to park in the city centre. (=a place where you can park)

Để tìm ra một nơi đậu xe ở trung tâm thành phố thật là khó khăn.

Would you like something to eat?

Ông muốn dùng thứ gì đó không?

Have you got much work to do? (=Work that you much do)

Anh có nhiều việc phải làm không?

I get lonely if there's nobody to talk to.

Tôi cảm thấy cô đơn nếu không có ai để nói chuyện.

Cũng như vậy: money/ time/ chance/ opportunity/ energy/ courage... to (do something).

They gave us some money to buy some food.

Họ đưa cho chúng tôi ít tiền để mua đồ ăn.

Do you have much opportunity to practise your English?

Anh có nhiều dịp để thực hành tiếng Anh không?

I need a few days to think about your proposal.

Tôi cần ít ngày để suy nghĩ về đề nghị của anh.

C For... và to...

Hãy so sánh:

I'm going to Spain for a holiday.

Tôi sẽ sang Tây Ban Nha nghỉ hè.

nhưng

I'm going to Spain to learn Spanish.

Tôi sẽ sang Tây Ban Nha để học tiếng Tây Ban Nha. (không dùng 'for learn Spanish' hay 'for learn Spanish')

Chúng ta dùng for+danh từ (for a holiday) nhưng to+động từ (to learn). Thêm vài ví dụ:

What would you like for dinner?

Bạn muốn gì cho bữa chiều?

nhưng

What would you like to eat? (không dùng 'for eat')

Ông muốn dùng gì?

Let's go to the pool for a swim!

Chúng ta hãy đi đến bể bơi để bơi!

nhưng

Let's go to the pool to have a swim.

Lưu ý rằng bạn có thể nói ...for (somebody) to (do something)

There weren't any chairs for us to sit on, so we had to sit on the floor.

Đã không có cái ghế nào cho chúng tôi ngồi cả, vì thế chúng tôi phải ngồi lên sàn nhà.

Bạn có thể dùng for -ing để nói về công dụng, mục đích chung của một vật. To... cũng có thể được dùng:

This knife is only for cutting bread (hoặc to cut bread).

Con dao này chỉ dùng để cắt bánh mì.

Bạn có thể dùng What... for? để hỏi về mục đích, công dụng:

What is this switch for?

Cái công tắc này để làm gì vậy?

What did you do that for?

Anh làm cái đó để làm gì vậy?

D So that

Đôi khi bạn phải dùng so that để chỉ mục đích. Chúng ta dùng so that (không dùng to...):

i/ Khi mục đích là phủ định (so that... won't/wouldn't):

I hurried so that I wouldn't be late. (=because I didn't want to be late)

Tôi đã vội để khỏi bị trễ.

Leave early so that you won't (hoặc don't) miss the bus).

Hãy đi sớm để anh sẽ không (hoặc không) trễ xe buýt.

ii/ Dùng với can và could (so that... can/could):

She's learning English so that she can study in Canada.

We moved to London so that we could visit our friend more often.

Chúng tôi chuyển đến Luân đôn để có thể thăm bạn bè của chúng tôi thường xuyên hơn.

iii/ Khi một người làm điều gì đó để người khác làm việc khác nữa:

I gave her my address so that she could contact me.

Tôi đưa cho cô ấy địa chỉ của tôi để cô ấy có thể liên lạc với tôi.

He wore glasses and a false beard so that nobody would recognise him.

Ông ta mang kính và râu giả để không ai nhận ra ông ta.

TOPICS

14.Adjective +to

A Difficult to understand v.v...

Hãy so sánh các câu a và b:

Jim doesn't speak very clearly.

Jim nói không r' ràng lắm.

(a) It is difficult to understand him.

Khó mà hiểu được anh ấy.

(b) He is difficult to understand.

Anh ấy thật khó hiểu.

Các câu a và b có cùng một nghĩa. Nhưng lưu ý rằng chúng ta nói:

He is difficult to understand. (không nói 'He is difficult to understand him')

Bạn dùng các cấu trúc trên với:

difficult easy hard

impossible dangerous safe

expensive cheap

và một số tính từ (ví dụ, nice, interesting, exciting):

Do you think it is safe to drink this water?

Do you think this water is safe to drink? (không nói 'to drink it')

Anh cho rằng nước này uống được chứ?

Your writing is awful. It is impossible to read it. (=to read your writing)

Your writing is impossible to read.

Chữ viết của anh thật khó đọc.

I like being with Jill. It's very interesting to talk to her.

Tôi thích ở bên Jill. Thật thú vị khi nói chuyện với cô ấy.

Jill is very interesting to talk to. (không nói 'to talk to her')

Thật thú vị khi nói chuyện với Jill.

Bạn có thể dùng cấu trúc này với tính từ+danh từ:

This is difficult question (for me) to answer. (không dùng 'to answer it')

Đây là câu hỏi khó trả lời. (đối với tôi)

B It's nice (of you) to...

Bạn có thể dùng cấu trúc này để nói bạn nghĩ gì về việc mà ai đó làm:

It was nice of you to take me to the station. Thank you very much.

Bạn thật tử tế khi đưa tôi đến nhà ga. Cám ơn bạn nhiều.

Nhiều tính từ được dùng theo cách này, ví dụ:

kind clever sensible

mean silly stupid

careless unfair considerate

It's silly of Mary to give up her job when she needs the money.

Mary thật là dại dột đã bỏ việc làm khi mà cô ấy cần tiền.

I think it was very unfair of him to criticise me.

Tôi nghĩ ông ta thật bất công khi phê bình tôi.

C I'm sorry to...

Bạn có thể dùng cấu trúc này để nói người nào đó phản ứng lại các sự việc như thế nào:

I was sorry to hear that your father is ill.

Tôi lấy làm tiếc khi nghe rằng cha của anh bị ốm.

Bạn có thể dùng nhiều tính từ khác theo cách này. Ví dụ:

happy glad pleased

delighted sad disappointed

surprised amazed astonished

relieved

Was Tom surprised to see you when you went to see him?

Tom ngạc nhiên thấy anh khi anh đến thăm anh ấy phải không?

We were delighted to get your letter last week.

Chúng tôi đã vui sướng khi nhận được lá thư của anh tuần trước.

C The first (person) to know, the next train to arrive

Chúng ta dùng to.... sau the first/second/third v.v... và cũng vậy sau the next, the last, the only:

If I have any more news, you will be the first (person) to know.

Nếu tôi có tin gì mới, anh sẽ là người đầu tiên được biết.

The next train to arrive at platfom 4 will be the 6.50 to Cardiff.

Chuyến tàu tiếp theo tới ở đường ray số 4 sẽ đi Cardiff vào lúc 6 giờ 50.

Everybody was late except me. I was the only one to arrive on time.

Mọi người đều bị trễ trừ tôi. Tôi là người duy nhất tới đúng giờ.

E Bạn có thể nói rằng một việc nào đó là sure/certain/bound/likely xảy ra:

She's very intelligent. She's sure/certain/bound to pass the exam.

Cô ấy rất thông minh. Cô ấy chắc chắn/đương nhiên/nhất định thi đậu.

I'm likely to be late home this evening. (=I will probably be late home)

Tối nay có thể tôi về nhà muộn.

TOPICS

15.To...(afraid to fo) and preposition+ing

A Afraid to (do) và afraid of (do) ing

I am afraid to do something (tôi ngại (sợ) làm điều gì đó) = Tôi không muốn làm điều đó bởi vì điều đó nguy hiểm, hoặc kết quả có thể không tốt. Chúng ta dùng afraid to do với những việc chúng ta làm có chủ tâm (intentionally):

A lot of people are afraid to go out at night. (= they don't want to go out because it is dangerous Ũ so they don't go out)

Nhiều người ngại đi ra ngoài ban đêm. (= họ không muốn đi ra ngoài bởi vì điều đó nguy hiểm vì vậy họ không đi ra ngoài)

He was afraid to tell his parents about the broken window. (= he didn't want to tell them because he knew they would be angry)

Cậu ta sợ nói với cha mẹ mình về cái cửa sổ bị vỡ. (= Cậu ta không muốn nói với họ vì cậu ta biết rằng họ có thể nổi giận)

I am afraid of something happening = có khả năng một điều gì xấu sẽ xảy ra. (Ví dụ tai nạn) Chúng ta không dùng afraid of -ing cho những việc chúng ta làm có chủ tâm:

The path was icy, so we walked very carefully. We were afraid of falling. (= it was possible we would fall Ũ not 'we were afraid to fall')

Con đường này đã bị đóng băng, vì thế chúng tôi đi rất thận trọng. Chúng tôi e sẽ bị ngã. (=có khả năng chúng tôi sẽ ngã Ũ không nói 'we were afraid to fall')

I don't like dogs. I'm always afraid of being bitten. (không nói 'afraid to be bitten')

Tôi không thích chó. Tôi luôn luôn sợ bị cắn.

Tức là bạn ngại phải làm điều gì đó (afraid to do) vì bạn sợ sẽ xảy ra một điều gì đó (afraid of something happening) như là một hậu quả tất yếu:

I was afraid to go near the dog because I was afraid of being bitten.

Tôi sợ đi gần con chó vì tôi sợ bị cắn.

B Interested in (do)ing và interested to (do)

I'm interested in doing something = tôi thích làm điều gì đó, tôi đang nghĩ về việc thực hiện điều đó.

I'm trying to sell my car but nobody is interested in buying it. (not 'to buy').

Tôi đang cố gắng bán cái xe của tôi nhưng không có ai muốn mua nó.

Chúng ta dùng interested to đặc biệt với các động từ hear/see/know/read/learn:

I was interested to hear it = Tôi thích nghe điều đó-tôi đã nghe được điều đó và nó làm tôi quan tâm.

I was interested to hear that Diane has got a new job.

Tôi đã rất vui khi nghe rằng Diane có công việc mới.

Ask George for his opinion. I would be interested to know what he thinks.

Hãy hỏi George về quan điểm của anh ấy. Tôi thích được biết anh ấy nghĩ gì.

Cấu trúc này giống như surprised to/delighted to v.v...(xem UNIT 64C).

I was surprised to hear that Diane has got a new job.

Tôi đã ngạc nhiên khi nghe rằng Diane có công việc mới.

C Sorry to (do) và sorry for (do)ing

Chúng ta thường nói sorry to... để xin lỗi khi (hay là ngay trước khi) chúng ta làm gì đó:

I'm sorry to bother you, but I need to talk to you.

Tôi xin lỗi khi quấy rầy anh, nhưng tôi cần phải nói chuyện với anh.

Chúng ta dùng sorry to (hear/read v.v...) để biểu thị sự quan tâm tới người nào đó (xem UNIT 64C):

I was sorry to hear that Fiona lost her job. (=I was sorry when I hear...)

Tôi lấy làm tiếc khi nghe rằng Fiona bị mất việc.

Bạn có thể dùng sorry for (doing something) để xin lỗi về việc bạn đã làm trước đó

(I'm) sorry for shouting at you yesterday. (không nói 'Sorry to shout...')

(Tôi) xin lỗi về việc đã la rầy bạn ngày hôm qua.

Bạn cũng có thể nói:

(I'm) sorry I shouted at you yesterday.

D Lưu ý rằng chúng ta nói:

I want to (do)/I'd like to (do).

nhưng

I'm thinking of (do)ing/I dream of (do)ing.

I failed to (do) nhưng I succeeded in (do)ing.

I allowed them to (do) nhưng I prevented them from (do)ing.

Các ví dụ, hãy xem UNIT 53, UNIT 54 và UNIT 61.

TOPICS

16.See somebody do and see ...

A Hãy xét tình huống sau:

Tom lên xe của mình và lái đi. Bạn đã nhìn thấy điều này. Bạn có thể nói:

I saw Tom get into his car and drive away.

Tôi đã nhìn thấy Tom lên xe của mình và lái đi.

Trong cấu trúc này chúng ta dùng get/drive/do v.v... (nguyên mẫu không có to)

Somebody did something + I saw this

I saw somebody do something

Lưu ý rằng chúng ta dùng nguyên mẫu không có to.

We saw them go out. (không dùng 'to go')

Chúng tôi thấy họ đi ra ngoài.

Nhưng sau thể bị động (Ọthey were seenÚ) v.v... chúng ta dùng to:

They were seen to go out.

Họ đã bị nhìn thấy đi ra ngoài.

B Hãy xét tình huống sau:

Ngày hôm qua bạn đã nhìn thấy Ann. Cô ấy đang chờ xe buýt. Bạn có thể nói:

I saw Ann waiting for a bus. Ũ Tôi đã nhìn thấy Ann đang chờ xe buýt.

Trong cấu trúc này chúng ta dùng -ing (waiting):

Somebody was doing something + I saw this

I saw somebody doing something

C Hãy nghiên cứu sự khác nhau về nghĩa giữa 2 cấu trúc này.

Ư ỌI saw him do somethingÚ = Tôi đã nhìn thấy anh ấy làm việc gì đó Ũ anh ấy đã làm xong một việc (quá khứ đơn) và tôi nhìn thấy điều này. Tôi đã nhìn thấy toàn bộ sự việc từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc.

He fell off the wall. I saw this Ổ I saw him fall off the wall.

Anh ấy ngã từ bức tường xuống. Tôi đã nhìn thấy điều này ỔTôi đã nhìn thấy anh ấy ngã từ tường xuống.

The accident happened. Did you see this? Ổ Did you see the accident happen?

Tai nạn đã xảy ra. Anh có nhìn thấy điều đó không? Ổ Anh có nhìn thấy tai nạn xảy ra không?

Ư ỌI saw him doing somethingÚ = Tôi đã nhìn thấy anh ấy đang làm gì đó Ũ Anh ấy đã đang làm điều gì đó (quá khứ tiếp diễn) vào lúc tôi nhìn thấy điều này. Tôi đã nhìn thấy anh ấy khi anh ấy đang ở giữa chừng công việc. Điều này không có nghĩa là tôi nhìn thấy toàn bộ sự việc.

He was walking along the street.

Anh ấy đang đi dọc theo con phố.

I saw this when I drove past in my car.

Tôi đã nhìn thấy điều này khi tôi chạy xe ngang qua.

Ổ I saw him walking along the street.

Tôi nhìn thấy anh ấy đang đi trên phố.

Đôi khi sự khác nghĩa không quan trọng lắm và bạn có thể dùng cấu trúc nào cũng được.

I've never seen her dance hoặc I've never seen her dancing.

Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy khiêu vũ.

D Chúng ta dùng cấu trúc này với see và hear và một số các động từ khác.

I didn't hear you come in.

Tôi không nghe thấy anh bước vào.

Liz suddenly felt something touch her on the shoulder.

Liz chợt cảm thấy một vật gì đó chạm vào vai.

Did you notice anyone go out?

Anh có để ý thấy ai đi ra không?

I could hear it raining.

Tôi có thể nghe thấy rằng trời đang mưa.

The missing boys were last seen playing near the river.

Các cậu bé bị mất tích được nhìn thấy lần cuối cùng khi đang chơi bên sông.

Listen to the birds singing!

Hãy lắng nghe chim hót!

Can you smell something burning?

Anh có cảm thấy cái gì đó đang cháy không?

I found Sue in my room reading my letters.

Tôi đã nhìn thấy Sue đang đọc những bức thư của tôi trong phòng tôi.

TOPICS

17.ING+ clauses

A Một mệnh đề (clause) là một phần của câu. Một số câu có hai mệnh đề hay nhiều hơn:

Jim hurt his arm playing tennis

mệnh đề chính mệnh đề phụ

Jim bị đau tay khi đang chơi tennis

Feeling tired, I went to bed early

mệnh đề -ing mệnh đề chính

Cảm thấy mệt, tôi đã đi ngủ sớm

Ọplaying tennisÚ và Ọfeeling tiredÚ là những mệnh đề -ing.

Nếu mệnh đề -ing đứng ở đầu câu (như trong ví dụ thứ hai) chúng ta viết dấu phẩy (,) giữa hai mệnh đề.

B Khi hai sự việc xảy ra ở cùng một thời điểm, bạn có thể dùng -ing cho một trong các động từ. Mệnh đề chính thường đứng ở đầu câu:

I've just seen Carol. She's in the bar having a drink.

Tôi vừa nhìn thấy Carol. Cô ấy đang uống rượu trong quán. (= cô ấy đang ở trong quán rượu và đang uống rượu)

A man ran out of the house shouting. (= Anh ta đã ra khỏi nhà và đang la)

Một người đàn ông chạy ra khỏi nhà và la to.

Do something! Don't just stand there doing nothing!

Hãy làm cái gì đi! Đừng có đứng đấy mà không làm gì cả!

Chúng ta cũng dùng -ing khi một hành động xảy ra trong khi đang xảy ra một hành động khác. Chúng ta dùng -ing cho hành động dài hơn. Hành động dài hơn là phần thứ hai của câu.

Jim hurt his arm playing tennis. (= trong khi anh ấy đang chơi tennis)

Did you cut yourself shaving? (= trong khi bạn đang cạo râu)

Anh đã bị xước khi cạo râu à?

Bạn có thể dùng -ing sau while hoặc when:

Jim hurt his arm while playing tennis.

Jim bị đau tay trong lúc đang chơi tennis.

Be careful when crossing the road.

Hãy cẩn thận khi sang đường.

C Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác, chúng ta dùng having (done) cho hành động đầu tiên.

Having found a hotel, we looked for somewhere to have dinner.

Sau khi đã tìm được khách sạn, chúng tôi tìm nơi nào đó để ăn chiều.

Having finished her work, she went home.

Sau khi hoàn tất công việc, cô ấy đã đi về nhà.

Bạn cũng có thể dùng after -ing:

After finishing her work, she went home.

Nếu một hành động ngắn theo sau một hành động ngắn khác, bạn có thể dùng dạng -ing đơn giản (doing thay vì having done) cho hành động đầu:

Taking a key out of his pocket, he opened the door.

Lấy chìa khóa ra khỏi túi, anh ấy mở cửa.

Các cấu trúc này thường được dùng nhiều trong văn viết hơn là trong văn nói của tiếng Anh

D Bạn có thể dùng mệnh đề -ing để giải thích một sự việc hay để nói tại sao ai đó làm một công việc nào đó. Mệnh đề -ing thường đứng trước tiên:

Feeling tired, I went to bed early. (= vì tôi thấy mệt)

Cảm thấy mệt, tôi đã đi ngủ sớm.

Being unemployed, he hasn't got much money. (= vì anh ta đang thất nghiệp)

Bị thất nghiệp anh ấy không có nhiều tiền.

Not having a car, she finds it difficult to get around. (= bởi vì cô ấy không có xe hơi)

Không có xe cô ấy thấy khó khăn để đi đây đó.

Having already seen the film twice, I didn't want to go to the cinema. (= vì tôi đã xem phim đó hai lần)

Đã xem phim đó hai lần rồi, tôi không muốn đi xem nữa.

Các cấu trúc này thường được dùng nhiều trong văn viết hơn trong văn nói của tiếng Anh.

TOPICS

18.Countable and uncountable nouns(1)

A Một danh từ có thể là đếm được (countable) hoặc không đếm được (uncountable). Hãy so sánh:

Ể Đếm được (countable)

I eat a banana every day.

Tôi ăn một quả chuối mỗi ngày

I like bananas.

Tôi thích chuối.

Banana là danh từ đếm được.

Các danh từ đếm được có thể là số ít (banana) hay số nhiều (bananas).

Danh từ đếm được chỉ những sự vật hay sự việc ta có thể đếm hay tính toán.

Có thể nói Ọone bananaÚ, Ọtwo bananasÚ, v.v...

Ể Không đếm được (Uncountable)

I eat rice every day.

Tôi ăn cơm mỗi ngày.

I like rice.

Tôi thích cơm.

Rice là danh từ không đếm được.

Các danh từ không đếm được chỉ có một dạng (rice).

Các danh từ không đếm được chỉ những sự vật hay sự việc chúng ta không thể đếm hay tính toán được. Ta không thể nói Ọone riceÚ, Ọtwo ricesÚ, v.v...

Các ví dụ về danh từ đếm được

There's a beach near here.

Có một bãi biển ở gần đây.

Ann is singing a song.

Ann đang hát một bài hát.

Have you got a ten-pound note?

Bạn có 10 đồng tiền giấy không?

It wasn't your fault. It was an accident.

Đó không phải là lỗi của anh. Đó là một sự ngẫu nhiên.

There are no batteries in the radio.

Ở trong đài không có pin.

We haven't got enough cups.

Chúng ta không có đủ cốc.

Các ví dụ về danh từ không đếm được

There's sand in my shoes.

Trong giày của tôi có cát.

Ann is listening to (some) music.

Ann đang nghe (mấy) bản nhạc.

Have you got any money?

Bạn có ít tiền không?

It wasn't your fault. It was bad luck.

Đó không phải là lỗi của anh. Đó là một sự không may.

There is no electricity in this house.

Trong ngôi nhà này không có điện.

We haven't got enough water.

Chúng ta không có đủ nước.

B Bạn có thể dùng a/an với các danh từ đếm được số ít.

a beach a student an umbrella

Ể Bạn không thể dùng các danh từ đếm được mà không có a/the/my v.v.. đi kèm:

I want a banana (không dùng 'I want banana').

Tôi muốn một quả chuối.

There's been an accident. (không dùng 'there's been accident')

Đã có một tai nạn.

Bạn có thể dùng các danh từ đếm được ở số nhiều đứng một mình:

I like bananas. (chuối nói chung)

Accidents can be prevented.

Các tai nạn có thể tránh được.

Xem thêm UNIT 74.

Ể Bạn không thể dùng a/an với các danh từ không đếm được. Chúng ta không nói Ọa sandÚ hoặc Ọa musicÚ. Nhưng thường hay dùng a... of:

a bowl of rice a drop of water

a piece of music a game of tennis

v.v...

Bạn có thể dùng các danh từ đếm được một mình (không kèm a/the/my):

I eat rice every day.

Tôi ăn cơm mỗi ngày.

There's blood on your shirt.

Có máu trên áo sơ mi của anh.

Can you hear music?

Bạn có thể nghe thấy tiếng nhạc không?

Xem thêm UNIT 74.

C

Ể Ta dùng some và any với các danh từ đếm được ở số nhiều:

We sang some songs.

Chúng tôi đã hát mấy bài hát.

Did you buy any apples?

Bạn có mua trái táo nào không?

Ể Ta dùng many và few với các danh từ đếm được ở số nhiều:

We didn't take many photographs.

Chúng tôi đã không chụp nhiều ảnh.

I have a few jobs to do.

Tôi có vài việc phải làm.

Ể Bạn có thể dùng some và any với các danh từ không đếm được:

We listened some music.

Chúng tôi đã nghe vài bản nhạc.

Did you buy any apple juice?

Bạn có mua chút nước táo nào không?

Ể Ta dùng much và little với các danh từ không đếm được:

We didn't do much shopping.

Chúng tôi đã không đi mua sắm nhiều.

I have a little work to do.

Tôi có chút việc phải làm.

TOPICS

19.Countable and uncountable nouns(2)

A Nhiều danh từ có thể dùng như là danh từ đếm được hay không đếm được, thường là với các nghĩa khác nhau, hãy so sánh:

Đếm được

Did you hear a noise just now?

Anh có nghe thấy tiếng động gì không?

(=một tiếng động có thực)

I bought a paper to read.

Tôi đã mua một tờ báo để đọc. (= một tờ báo)

There's a hair in my soup!

Có một sợi tóc trong đĩa súp của tôi! (= một sợi tóc)

You can stay with us. There is a spare room.

Anh có thể ở lại với chúng tôi. Có một phòng trống. (= một phòng trong nhà)

I had some interesting experiences while I was away.

Tôi đã có một vài kinh nghiệm thú vị trong khi tôi đi xa. (= những việc xảy ra với tôi)

Enjoy your holiday. Have a good time!

Chúc anh một kỳ nghỉ vui vẻ.

Không đếm được

I can't work here. There's too much noise.

Tôi không thể làm việc ở đây, có nhiều tiếng ồn quá. (không dùng too many noises)

I need some paper to write on.

(= Material for writing on)

Tôi cần ít giấy để viết.

You've got very long hair. (không dùng hairs)

Bạn có mái tóc rất dài.

You can't sit here. There isn't room. (=space)

Anh không thể ngồi đây được. Ở đây không có chỗ trống.

They offered me the job because I had a lot of experience. (không dùng experiences)

Họ cho tôi làm công việc này vì tôi có nhiều kinh nghiệm.

I can't wait. I haven't got time.

Tôi không thể chờ đợi. Tôi không có thời gian.

B Coffee/tea/beer/juice v.v... (đồ uống) thường là các danh từ không đếm được.

I don't drink coffee very often

Tôi không uống cà phê thường xuyên.

Nhưng chúng có thể là danh từ đếm được khi bạn nói tới một cốc, một chén v.v... vì thế bạn có thể nói:

(In a restaurant) Two coffees and an orange juice, please.

(Trong nhà hàng) Xin hai cốc cà phê và một cốc nước cam.

C Có một vài danh từ thường là không đếm được trong tiếng Anh nhưng lại là đếm được trong các ngôn ngữ khác. Ví dụ:

accomodation behaviour

damage luck

permission traffic

advice bread

furniture luggage

progress weather

baggage chaos

information news

scenery work

Những danh từ này thường là không đếm được, vì vậy:

i/ Bạn không thể dùng a/an với chúng (Bạn không thể nói a bread, an advice, v.v...) và

ii/ Chúng không thể có dạng thức số nhiều (chúng ta không nói breads, advices, v.v...)

I'm going to buy some bread hay ... a loaf of bread. (không dùng a bread)

Tôi sẽ đi mua ít bánh mì hay... một ổ bánh mì.

Enjoy your holiday! I hope you have good weather. (không dùng a good weather)

Chúc kỳ nghỉ thú vị! Tôi hy vọng anh gặp thời tiết tốt.

Where are you going to put all your furniture? (không dùng furnitures)

Anh sẽ đặt tất cả đồ đạc của anh ở đâu?

News là danh từ không đếm được, không phải số nhiều:

The news was very depressing. (không dùng the news were)

Tin tức rất đáng buồn.

Travel (danh từ) có nghĩa travelling nói chung. Bạn không thể nói a travel với nghĩa a journey hay a trip (một chuyến đi).

We had a very good journey. (không nói a good travel)

Chúng tôi đã có một chuyến đi thú vị.

Hãy so sánh các danh từ đếm được và không đếm được dưới đây:

Đếm được (Countable)

I'm looking for a job.

Tôi đang tìm một chỗ làm.

What a beautiful view!

Một cảnh đẹp làm sao!

It's a nice day today.

Hôm nay thật là một ngày đẹp trời.

We had a lot of bags and cases.

Chúng tôi có nhiều túi xách và hộp.

These chairs are mine.

Những chiếc ghế này là của tôi.

It was a good suggestion.

Đó là một đề nghị tốt.

Không đếm được (Uncountable)

I'm looking for work. (không dùng a work)

Tôi đang tìm việc làm.

What beautiful scenery!

Phong cảnh đẹp làm sao!

It's nice weather today.

Hôm nay thời tiết thật là đẹp.

We had a lot of luggage. (không nói luggages)

Chúng tôi có nhiều hành lý.

This furniture is mine.

Đồ đạc này là của tôi.

It was good advice.

Đó là một lời khuyên tốt.

TOPICS

20.Countable nouns with a/an and some

A Các danh từ đếm được có thể có dạng thức số ít (singular) hay số nhiều (plural):

a dog a child

the evening this party

an umbrella dogs

some children the evenings

these parties two umbrellas

B Trước danh từ đếm được số ít bạn có thể dùng a/ an:

Goodbye! Have a nice evening.

Chào tạm biệt, chúc một buổi tối tốt lành.

Do you need an umbrella?

Bạn có cần dù không?

Bạn không thể dùng danh từ đếm được số ít một mình (không kèm a/the/my v.v...):

She never wears a hat.

Cô ấy không bao giờ đội mũ. (không nói 'She never wears hat')

Be careful of the dog.

Hãy coi chừng con chó. (không nói 'Be careful of dog')

What a beautiful day!

Thật là một ngày đẹp trời!

I've got a headache.

Tôi bị đau đầu.

C Ta dùng a/an để nói rằng vật gì đó hay ai đó là giống gì, làm gì, loại gì hay như thế nào .v.v.:

A dog is an animal.

Chó là một loại động vật.

I'm an optimist.

Tôi là một người lạc quan.

Tim's father is a doctor.

Cha của Tim là một bác sĩ.

Are you a good driver?

Bạn là một tài xế giỏi phải không?

Jill is a really nice person.

Jill thực sự là một người tử tế.

What a lovely dress!

Bộ áo váy này mới dễ thương làm sao !

Ta nói một người nào đó có a long nose (một cái mũi dài) / a nice face (một khuôn mặt đẹp)/ a strong heart (một trái tim dũng cảm) v.v...:

Jack has got a long nose.

Jack có cái mũi dài (không dùng the long nose)

Trong những câu như dưới đây, chúng ta dùng các danh từ số nhiều đứng một mình (không dùng với some):

Dogs are animals.

Chó là loài vật.

Most of my friends are students.

Hầu hết bạn của tôi là sinh viên.

Jill's parents are really nice people.

Cha mẹ của Jill là những người thực sự tử tế.

What awful shoes!

Thật là một đôi giày đáng ghét!

Jack has got blue eyes.

Jack có đôi mắt xanh (không nói the blue eyes)

Nhớ dùng a/an khi bạn nói nghề nghiệp của người nào đó:

Sandra is a nurse. (không nói Sandra is nurse)

Sandra là hộ lý.

Would you like to be an English teacher?

Bạn có muốn trở thành giáo viên tiếng Anh không?

D Bạn có thể dùng some với các danh từ đếm được số nhiều. Chúng ta dùng some theo hai cách:

i) Some = một vài, một đôi, một phần:

I've seen some good films recently.

Thời gian gần đây tôi đã được xem một vài phim hay. (không dùng 'I've seen good films')

Some friends of mine are coming to stay at the weekend.

Một vài người bạn của tôi sẽ đến nghỉ cuối tuần.

I need some new suglasses. (= một đôi kính mát mới)

Tôi cần dôi kính mát mới.

Không dùng some khi bạn nói về sự vật một cávh tổng quát (xem thêm UNIT 74):

I love bananas.

Tôi thích chuối. (không nói 'some bananas')

My aunt is a writer. She writes books. (không dùng 'some books')

Cô tôi là nhà văn. Cô ấy viết sách.

Đôi khi bạn có thể dùng some hay bỏ nó đi cũng được:

There are (some) eggs in the fidge if you're hungry.

Có (vài quả) trứng trong tủ lạnh đó nếu bạn cảm thấy đói.

ii) Some = một vài, nhưng không phải là tất cả

Some children learn very quickly. (but not all children)

Một số đứa trẻ học rất nhanh. (nhưng không phải tất cả bọn trẻ)

Some police officers in Britain carry guns, but most of them don't.

Một vài cảnh sát ở Anh có mang theo súng, nhưng phần lớn thì không.

TOPICS

21. A and the

A Hãy xét ví dụ sau:

I had a sandwich and an apple for lunch

Tôi đã dùng một cái bánh sandwich và một quả táo cho bữa trưa

Ổ John nói Ọa sandwichÚ, Ọan appleÚ bởi vì đó là lần đầu tiên anh ấy nói tới chúng.

The sandwich wasn't very good but the apple was nice.

Chiếc bánh sandwich không ngon lắm, nhưng quả táo thì tuyệt.

Ổ John bây giờ nói Ọthe sandwichÚ, Ọthe appleÚ bởi vì Karen biết mình nói tới cái bánh nào và quả táo nào Ũ cái bánh và quả táo mà anh ta đã dùng trong bữa trưa.

Hãy so sánh a và the trong các ví dụ sau:

A man and a woman were sitting opposite me. The man was American but I think the woman was British.

Có một chàng trai và cô gái đang ngồi trước mặt tôi. Chàng trai đó là người Mỹ nhưng theo tôi cô gái đó là người Anh.

When we were on holiday, we stayed at a hotel. Sometimes we had our evening meal at the hotel and sometime we went to a restaurant.

Khi chúng tôi đi nghĩ, chúng tôi trọ tại một khách sạn. Đôi khi chúng tôi ăn tối ở khách sạn và cũng đôi khi chúng tôi đi nhà hàng.

B Chúng ta dùng the khi chúng ta nghĩ về một vật hay một việc cụ thể. Hãy so sánh a/an và the:

Tom sat down on a chair. (perhaps one of many chairs in the room)

Tom ngồi xuống một cái ghế. (có thể là một trong nhiều chiếc ghế ở trong phòng)

nhưng

Tom sat down on the chair nearest the door.

Tom ngồi xuống cái ghế gần cửa nhất. (một cái ghế cụ thể)

Ann is looking for a job.

Ann đang tìm việc làm. (không nói tới một công việc cụ thể)

nhưng

Did Ann get the job she applied for?

Ann có nhận được việc mà cô ta xin chưa? (một việc cụ thể)

Have you got a car?

Anh có xe hơi không? (không nói tới chiếc xe hơi cụ thể nào)

nhưng

I cleaned the car yesterday.

Tôi đã rửa xe ngày hôm qua (xe của tôi)

Xem UNIT 70 và 72A để biết thêm về a.

C Chúng ta dùng the khi mà vật hay người mà chúng ta đề cập tới đã được xác định r' ràng trong một ngữ cảnh. Chẳng hạn như trong một căn phòng, ta nói the light/the floor/the ceiling/the door/the carpet v.v...

Can you turn off the light, please?

Làm ơn tắt đèn giùm tôi (= đèn ở trong phòng)

I took a taxi to the station.

Tôi đã đón một chiếc taxi ra ga. (= ga trong thành phố đó)

I'd like to speak to the manager, please.

Tôi muốn nói chuyện với ông quản lý. (= ông quản lý của cửa hàng đó)

Tương tự, chúng ta nói (go to) the bank, the post office:

I must go to the bank to get some money and then I'm going to the post officer to get some stamps.

Tôi phải đi ra nhà băng để đổi tiền và sau đó sẽ đến bưu điện để mua một vài con tem. (Người nói thường nghĩ đến một nhà băng hay bưu điện quen thuộc nào đó)

Cũng vậy với the doctor, the dentist:

Carol isn't very well. She's gone to the doctor.

Carol không được khỏe. Cô ấy đi đến bác sĩ. (bác sĩ thường chữa bệnh cho cô ấy)

I hate going to the dentist.

Tôi ghét đi đến nha sĩ.

Hãy so sánh với a:

Is there a bank near here?

Gần đây có một nhà băng nào không?

My sister is a dentist.

Chị gái tôi là nha sĩ.

Đừng quên the:

Susan works in the city centre.

Susan làm việc ở trung tâm thành phố. (không dùng 'in city centre')

My brother in the army.

Anh trai tôi đang ở trong quân đội. (không nói 'in army')

D Chúng ta nói once a week/three times a day/Ẫ20 a kilo, v.v...

ỌHow often do you go to the cinema?Ú ỌAbout once a month.Ú

"Bạn đi xem phim thường xuyên không?" "Khoảng mỗi tháng một lần."

ỌHow much are those potatoes?Ú ỌẪ.20 a kilo.Ú

"Cà chua này giá bao nhiêu?" "1.20 pound một kilôgam."

She works eight hours a day, six days a week.

Cô ấy làm việc 8 giờ một ngày, 6 ngày trong một tuần.

TOPICS

22.The(1)

A Chúng ta dùng the... khi một vật nào đó là duy nhất:

What is the longest river in the world?

Con sông dài nhất thế giới là con sông nào? (= chỉ có một con sông)

The earth goes round the sun and the moon goes round the earth.

Trái đất quay xung quanh mặt trời và mặt trăng quay quanh trái đất

I'm going away at the end of this month.

Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng này.

Đừng quên the:

Paris is the capital of France.

Paris là thủ đô của nước Pháp. (không nói 'Paris is capital of...')

Nhưng chúng ta dùng a/an để nói một vật nào đó là thuộc loại gì (xem UNIT 70C). Hãy so sánh the và a:

The sun is a star.

Mặt trời là một ngôi sao. (một trong các ngôi sao)

The hotel we stayed at was a very nice hotel.

Khách sạn mà chúng tôi đã trọ là một khách sạn rất đẹp.

B Ta nói: the sky, the sea, the ground, the country, the environment

We looked up at all the stars in the sky.

Chúng tôi ngước nhìn tất cả các vì sao trên trời. (không nói 'in sky')

Would you rather live in a town or in the country?

Bạn thích sống ở thành phố hay ở nông thôn hơn?

We must do to protect the environment. (= the natural world around us)

Chúng ta phải làm nhiều hơn để bảo vệ môi trường.

Lưu ý rằng ta nói space (không có the) khi muốn nói đến không gian vũ trụ:

There are millions of stars in space.

Có hàng triệu vì sao trên bầu trời. (không dùng 'in the space')

nhưng

I tried to park my car but the space was too small.

Tôi gắng đậu chiếc xe của tôi nhưng khoảng trống quá nhỏ.

C Chúng ta dùng the trước same (the same)

Your pullover is the same color as mine. (không nói 'is same color')

Cái áo pull của anh có màu giống như (áo) của tôi.

These two photographs are the same. (không nói 'are same')

Hai bức ảnh này giống nhau.

D Ta nói (go to) the cinema, the theatre

I often go to the cinema but I haven't been to the theatre for ages.

Tôi thường đi xem phim nhưng đã lâu rồi tôi không đi xem hát.

Khi nói the cinema/the theatre, ta không cần chỉ r' một rạp chiếu phim hay một rạp hát cụ thể nào. Thường ta nói the radio, nhưng lại nói television (không có the)

I often listen to the radio.

Tôi thường nghe đài.

We heard the news on the radio.

Chúng tôi đã nghe tin trên đài.

I often watch television.

Tôi thường xem truyền hình.

We watched the news on television.

Chúng tôi đã xem tin tức trên truyền hình.

nhưng

Can you turn off the television, please? (=máy truyền hình)

Anh có thể làm ơn tắt cái máy truyền hình được không?

Hãy so sánh a:

There isn't a theatre in this town.

Thị trấn này không có nhà hát.

I'm going to buy a new radio/television. (set)

Tôi sẽ mua một cái đài/tivi mới.

E Breakfast, lunch, dinner

Ta thường không dùng the với tên các bữa ăn (breakfast, lunch v.v..):

What did you have for breakfast?

Bạn đã dùng gì trong bữa điểm tâm?

We had lunch in a very nice restaurant.

Chúng tôi đã dùng bữa trưa tại một nhà hàng rất đẹp.

What time is dinner?

Bữa ăn tối là vào lúc mấy giờ?

Nhưng ta dùng a nếu có tính từ trước breakfast, lunch v.v...

We had a very nice lunch.

Chúng tôi đã dùng một bữa trưa rất ngon. (không nói 'we have very nice lunch')

F Platform 5, Room 126 v.v...

Chúng ta không dùng the trước danh từ+số. Ví dụ, ta nói:

Our train leaves from Platform 5. (không nói 'the Platform 5')

Chuyến tàu của chúng tôi rời đi từ bến đậu số 5.

(in a shop) Have you got these shoes in size 43? (không nói 'the size 43')

(trong cửa hàng) Ông có đôi giày thế này có cỡ 43 không?

Tương tự ta nói Room 126 (trong khách sạn), page 29 (của quyển sách), Section A v.v...

TOPICS

23.The(2)

A Hãy so sánh school và the school

Alison is ten years. Every day she goes to school. She's at school now. School begins at 9 and finishes at 3.

Alison lên 10 tuổi. Cô bé tới trường hàng ngày. Hiện giờ cô bé đang ở trường. Trường học bắt đầu lúc 9 giờ và kết thúc lúc 3 giờ.

Chúng ta nói Ọa child goes to schoolÚ hay Ọat schoolÚ (trẻ em tới trường hay ở trường Ũ chúng là học sinh). Ta không nói đến một ngôi trường cụ thể. Ta nói school như nói tới một khái niệm tổng quát.

Today Alison's mother wants to speak to her daughter's teacher. So she has gone to the school to see her. She's at the school now.

Hôm nay mẹ của Alison muốn nói chuyện với cô giáo của con gái. Do đó bà tới trường để gặp cô giáo. Hiện giờ cô giáo đang ở trường.

Mẹ của Alison không phải là học sinh. Ta không nói Ọshe's at schoolÚ hay Ọshe goes to schoolÚ Nhưng bà ấy muốn gặp cô giáo của Alison, ta nói: ỌShe goes to the schoolÚ (= trường của Alison, một ngôi trường cụ thể).

B Chúng ta dùng prison, hospital, university và church một cách tương tự. Ta không dùng the khi nghĩ tới những nơi này như nghĩ tới một khái niệm chung, hay khi nghĩ tới công dụng của chúng. Hãy so sánh:

Ken's brother is in prison for robbery.

Anh của Ken đang ở tù do tội ăn cướp.

(Anh ta là tù nhân. Chúng ta không nghĩ tới một nhà tù cụ thể nào)

Ể Ken went to the prison to visit his brother.

Ken tới nhà tù thăm anh trai anh ấy. (Anh ấy tới nhà tù như một người thăm nuôi, không phải một tù nhân)

Jack had an accident last week. He has taken to hospital. He's still in hospital now.

Tuần trước Jack bị tai nạn. Anh ấy đã được đưa tới bệnh viện. Hiện giờ anh ấy vẫn trong bệnh viện. (như một bệnh nhân)

Ể Jill has gone to the hospital to visit Jack. She's at the hospital now.

Jill đã đến bệnh viện để thăm Jack. Hiện giờ cô ấy đang ở trong bệnh viện. (như một người thăm nuôi)

When I leave school, I want to go to university.

Khi tôi ra trường, tôi muốn vào đại học.

Ể Excuse me, where is the university, please?

Xin lỗi, trường đại học nằm ở đâu ạ? (=ngôi trường)

Mrs Kelly goes to church every Sunday.

Bà Kelly đi đến nhà thờ mỗi chủ nhật.

Ể The workmen went to the church to repair the roof.

Các công nhân tới nhà thờ để sửa cái nóc. (không phải tới làm lễ)

Chúng ta dùng the trong nhiều trường hợp khác nữa. Ví dụ: the cinema, the bank, the station. Xem UNIT 71C và 72D.

C Bed, work, home

Ta nói Ọgo to bedÚ, v.v... (không nói the bed)

It's time to go to bed now.

Bây giờ đã đến lúc đi ngủ.

This morning I had breakfast in bed.

Sáng nay tôi ăn sáng trên giường.

nhưng

I sat down on the bed.

Tôi đã ngồi trên chiếc giường này. (một đồ vật cụ thể)

Ể go to work, be at work, start work, finish work, v.v... (không nói 'the work')

Ann didn't go to work yesterday.

Hôm qua Ann không đi làm.

What time do you usually finish work?

Anh thường kết thúc công việc vào giờ nào?

Ể go home, come home, arrive home, be at home, v.v...

It's late. Let's go home.

Muộn rồi, mình về nhà thôi.

Will you be at home tomorrow afternoon?

Anh sẽ ở nhà chiều mai chứ?

D Ta nói go to sea/be at sea (không có the) với nghĩa là go/be on a voyage:

Keith is a seaman. He spends most of his life at sea.

Keith là một thủy thủ. Hầu hết cuộc đời của anh ấy là trên biển.

nhưng

I'd like to live near the sea.

Tôi thích sống gần biển.

It can be dangerous to swim in the sea.

Bơi trên biển có thể nguy hiểm.

TOPICS

24.The(3)

A Khi chúng ta nói về một vật, một sự việc hay con người một cách chung chung, chúng ta không dùng the.

I'm afraid of dogs. (không nói 'the dogs')

Tôi sợ chó. (dogs = chó nói chung, không phải con chó cụ thể nào)

Doctors are paid more than teachers.

Các bác sĩ được trả lương cao hơn các giáo viên.

Do you collect stamps?

Anh có sưu tầm tem không?

Crime is a problem in most big cities. (không nói 'the crime')

Tội ác là một vấn đề ở hầu hết các thành phố lớn.

Life has changed a lot in the last 30 years. (không nói 'the life')

Cuộc sống đã thay đổi nhiều trong vòng 30 năm trở lại đây.

Do you often listen to classical music? (không nói 'the classical music')

Anh có thường nghe nhạc cổ điển không?

Do you like Chinese food/French cheeses/Swiss chocolate?

Anh có thích món ăn Trung Quốc/phó mát Pháp/sô-cô-la Thụy Sĩ không?

My favorite sport is football/skiing/athletics. (không nói 'the football/the skiing')

Môn thể thao ưa thích của tôi là bóng đá/trượt tuyết/điền kinh.

My favourite subject at school was history/physics/English.

Môn học ưa thích nhất của tôi ở trường là lịch sử/vật lý/tiếng Anh.

Ta nói most people, most books, most cars v.v... (không nói 'the most...'. Xem thêm UNIT 87A).

Most people like George. (không nói 'the most people')

Hầu hết mọi người đều thích George.

B Ta dùng the khi muốn ám chỉ đến những sự việc hay con người cụ thể. Hãy so sánh:

Ổ Một cách chung chung (không có the)

Ể Ổ Người hay vật cụ thể (có the)

Children learn a lot from playing.

Trẻ con học được nhiều từ trò chơi.

(= những đứa trẻ chung chung)

nhưng

Ể We took the children to the zoo.

Chúng tôi dẫn bọn trẻ đến sở thú.

(= một nhóm trẻ cụ thể, có thể là những đứa con của người nói)

I often listen to music.

Tôi thường nghe nhạc.

nhưng

Ể The film wasn't very good but I liked the music.

Bộ phim này không hay lắm nhưng tôi thích phần nhạc (= nhạc trong phim)

All cars have wheels.

Tất cả xe hơi đều có bánh.

nhưng

Ể All the cars in this car park belong to people who work here.

Tất cả những chiếc xe hơi trong bãi đậu xe này là của những người làm việc ở đây.

Sugar isn't very good for you.

Đường không có lợi cho anh.

nhưng

Ể Can you pass the sugar, please?

Làm ơn đưa cho tôi lọ đường!

(= lọ đường ở trên bàn)

Do English people work hard?

Người Anh có làm việc chăm chỉ không?

nhưng

Ể Do the English people you know work hard?

Những người Anh mà anh quen biết có làm việc chăm chỉ không? (= chỉ những người Anh mà anh quen biết, không phải người Anh nói chung)

C Sự khác nhau giữa "tổng quát, chung chung" và "cụ thể" không phải lúc nào cũng r' ràng. Hãy so sánh:

tổng quát (không có the) ẵ người hay vật cụ thể (không có the)

I like working with people.

Tôi thích làm việc với mọi người (= mọi người nói chung)

I like working with people who are lively. ẵ I like people I work with.

Tôi thích làm việc với những người hoạt bát. (không phải tất cả mọi người, nhưng "những người hoạt bát" vẫn là một khái niệm chung chung) ẵ Tôi thích những người cùng làm việc với tôi (một nhóm người cụ thể)

Do you like coffee?

Anh có thích cà phê không? (=cà phê nói chung)

Do you like strong black coffee? ẵ Did you like the coffee we had after our meal last night?

Anh có thích cà phê đậm không? (không phải tất cả cà phê, nhưng "cà phê đen đậm" là một khái niệm chung chung) ẵ Anh có thích thứ cà phê mình uống sau bữa ăn tối hôm qua không? (= một thứ cà phê cụ thể)

TOPICS

25.The(4)

A Hãy xét các câu sau:

The giraffe is the tallest of all animals.

Hươu cao cổ cao nhất trong tất cả các loài động vật.

The bicycle is an excellent means of transport.

Xe đạp là một phương tiện giao thông tuyệt vời

When was the telephone invented?

Điện thoại được phát minh khi nào?

The dollar is the currency (=money) of the United States.

Đồng đô la là đồng tiền của Hoa kỳ.

Trong ví dụ này, the không có ý chỉ đích xác một vật nào. The giraffe = một loại động vật, không phải để chỉ một con hươu cụ thể. Chúng ta dùng the (+một danh từ đếm được số ít) theo cách này để nói về một loại động vật, máy móc v.v...

Tương tự, ta dùng the với các loại nhạc cụ:

Can you play the guitar?

Anh biết chơi ghi ta không?

The piano is my favourite instrument.

Piano là nhạc cụ ưa thích của tôi.

Hãy so sánh với a:

I'd like to have a guitar.

Tôi muốn có một cây ghi ta.

We saw a giraffe at the zoo.

Chúng tôi đã nhìn thấy một con hươu cao cổ ở sở thú.

Lưu ý rằng chúng ta dùng man (= con người với nghĩa tổng quát, nhân loại) không có the:

What do you know about the origins of man? (không nói 'the man')

Anh biết gì về nguồn gốc của con người?

B The+tính từ

Chúng ta dùng the+tính từ (không có danh từ đi kèm) khi nói về những nhóm người, đặc biệt là:

the young the old

the elderly the rich

the poor the unemployed

the homeless the sick

the disabled the injured

the dead

The young = những người trẻ tuổi, thanh niên, the rich = những người giàu v.v...

Do you think the rich should pay more taxes to help the poor?

Anh có nghĩ những người giàu phải đóng thuế nhiều hơn để giúp những người nghèo không?

The homeless need more help from the government

Những người không có nhà ở cần được sự giúp đỡ lớn hơn của chính phủ.

Các thành ngữ này luôn có nghĩa như các danh từ số nhiều. Bạn không thể nói a young hay an unemployed. Bạn phải nói a young man (một người trẻ tuổi), an unemployed woman (một phụ nữ thất nghiệp), v.v... Cũng cần lưu ý rằng chúng ta nói the poor (không nói 'the poors'), the young (không nói 'the youngs') v.v...

C The + quốc tịch

Bạn có thể dùng the với một số tính từ chỉ quốc tịch với nghĩa "những người của quốc gia đó". Ví dụ:

The French are famous for their food. (= the people of France)

Người Pháp nổi tiếng về các món ăn của họ. (= những người Pháp)

Why do the English think they are so wonderful? (= the people of England)

Vì sao người Anh lại nghĩ rằng họ tuyệt vời như vậy? (= những người Anh)

Tương tự như vậy, bạn có thể nói:

the Spanish the Dutch the British

the Irish the Welsh

Lưu ý rằng the French/the English v.v... mang nghĩa số nhiều. Bạn không thể nói a French/an English. Bạn phải nói a French man/an English woman v.v...

Bạn cũng có thể dùng the+các từ chỉ quốc tịch có tận cùng -ese (the Chinese/the Sudanese v.v...):

The Chinese invented printing.

Người Trung Quốc đã phát minh ra sự in ấn.

Những từ này cũng có thể dùng ở dạng số ít (a Japanese, a Sudanese).

Cũng như vậy the Swiss/a Swiss (số ít hoặc số nhiều).

Đối với các từ chỉ quốc tịch khác, danh từ số nhiều tận cùng bằng -s. Ví dụ:

an Italian a Mexican

a Scot a Turk

(the) Italians (the) Mexicans

(the) Scots (the) Turks

TOPICS

26.Names with and without the(1)

A Chúng ta không dùng the với các tên riêng của người ('Ann', 'Ann Taylor' v.v...). Tương tự như vậy chúng ta thường không dùng the với các tên chỉ nơi chốn. Ví dụ:

Các châu lục Africa (không dùng 'the Africa')

Europe, South America

Các quốc gia France (không dùng 'the France')

Japan, Switzerland

Các tiểu bang,các vùng

Texas, Cornwall, Tuscany, Central Europe

Các hòn đảo Corsica, Sicily, Bermuda

Các thành phố, thị trấn

Cairo, New York, Madrid

Các tên núi Everest, Etna, Kilimanjaro

Nhưng chúng ta dùng the với Republic, Kingdom, States (cộng hòa, vương quốc, liên bang v.v)

the United States of America (the USA)

Hợp chủng quốc Hoa Kỳ

the United Kingdom (the UK)

Vương quốc Anh

the Dominican Republic

Cộng hòa Dominican

Hãy so sánh:

We visited Canada and the United States.

Chúng tôi đã đến thăm Canada và hợp chủng quốc.

B Khi nói Mr/Mrs/Captain/Doctor v.v...+tên riêng, chúng ta không dùng the. Ta nói:

Mr Johnson/ Dr Johnson/ Captain Johnson/ President Johnson v.v.. (không dùng the...)

Uncle Robert/ Aunt Jane/ Saint Catherine/ Princess Anne v.v... (không dùng the...)

Hãy so sánh:

We called the doctor.

Chúng tôi đã gọi bác sĩ .

nhưng

We called Doctor Johnson. (không nói 'the Doctor Johnson')

Chúng tôi đã gọi bác sĩ Johnson.

Với mount (= mountainŨnúi) và lake (hồ) cũng vậy, (không có the)

Mount Everest (không có the...)

Mount Etna

Lake Superior

Lake constance

They live near the lake.

Họ sống gần hồ.

nhưng

They live near Lake Constance. (không có 'the')

Họ sống gần hồ Constance.

C Ta dùng the với tên riêng của các đại dương,các vùng biển, các con sông và các kênh đào (xem thêm UNIT 77B).

the Atlantic (Ocean) the Mediterranean (sea)

the Red Sea the Indian Ocean

the Channel the Suez Canal

the (River) Amazon the (River) Thames

the Rhine

D Chúng ta dùng the với dạng thức số nhiều của các tên riêng chỉ người và nơi chốn:

người the Taylors (=gia đình Taylor), the Johnsons

các quốc gia the Netherlands, the Philippines, the United States

các quần đảo the Canaries/the Canary Islands, the Bahamas, the British Isles

các dãy núi the Rocky Mountains/the Rockies, the Andes, the Alps

The highest mountain in the Alps is Mont Blanc. (không nói 'the Mont Blanc')

Núi cao nhất trong dãy Alpơ là ngọn Mont Blanc.

E North/northern v.v... (miền bắc, phương bắc v.v...)

Ta nói:

the north (of France)

nhưng northern France (không có 'the')

miền bắc (Pháp)

the south-east (of Spain)

nhưng south-eastern Spain

miền đông nam (Tây Ban Nha)

Hãy so sánh:

Sweden is in northern Europe; Spain is in the south.

Thụy Điển nằm ở Bắc Âu, Tây Ban Nha nằm ở miền Nam.

Cũng vậy: the Middle East (vùng trung đông) the Far East (vùng viễn đông).

Bạn cũng có thể dùng north/south v.v...+tên của một địa điểm (không có the)

North America

Nam Mỹ

West Africa South-East Spain

Đông Nam Tây Ban Nha

Lưu ý rằng, trên bản đồ, các địa danh không có chữ the đi kèm.

TOPICS

27.Names with and without the(2)

A Tên riêng không có the.

Chúng ta không dùng the với tên của đa số các đường phố, đại lộ/các quảng trường/các công viên v.v...

Union Street (không có 'the...')

Fifth Avenue

Piccadilly Circus

Hyde Park

Blackrock Road

Broadway

Times Square

Waterloo Bridge

Nhiều tên đặc biệt tên của các công trình kiến trúc nổi tiếng hay các viện nghiên cứu có hai từ:

Kenedy Airport (sân bay Kenedy)

Cambridge University (Đại học tổng hợp Cambridge)

Từ đầu tiên thường là tên của người nào đó ('Kenedy') hay là của một địa điểm nào đó ('Cambridge'). Chúng ta thường không dùng the với những tên như vậy. Một vài ví dụ:

Victoria Station (không có 'the...')

Edinburgh Castle

London Zoo

Wesminster Abbey

Buckingham Palace

Canterbury Cathedral

Nhưng chúng ta nói the White House (Nhà Trắng), the Royal Palace (Cung điện Hoàng Gia), bởi vì white (trắng) và royal (hoàng gia) không phải những tên riêng giống như "Kenedy" và "Cambridge". Đây chỉ là những qui tắc tổng quát, và như vậy vẫn có những ngoại lệ.

B Đa số những tên riêng khác (các địa điểm, các công trình kiến trúc... ) có the đi theo:

the + adjective + noun

or name etc

the Hilton Hotel

the National Theatre

the Sahara Desert

the Atlantic Ocean

Các địa điểm này thường có the đi cùng với tên riêng của chúng:

khách sạn/nhà hàng/quán

the Station Hotel, the Bombay

Restaurant, the Red Lion (pub)

các rạp hát/rạp chiếu phim

the Palace Theatre,

the Odeon Cinema

viện bảo tàng/phòng triển lãm

the British Museum,

the Tate Gallery

các công trình kiến trúc khác

the Empire State Building,

the Festival Hall, the White House

đại dương/biển/kênh đào

the Indian Ocean,

the Mediterranean Sea,

the Suez Canal

Cũng vậy:

các tờ báo the Washington Post, the Financial Times

các tổ chức the European Community, the BBC (the British Broadcasting Corporation)

Đôi khi chúng ta lược bớt danh từ: the Hilton (hotel), the Sahara (desert).

Đôi khi tên riêng chỉ gồm the+danh từ: the Vatican (thuộc ý), the Sun (một tờ báo Anh)

Những tên riêng có ... of... thường có the. Ví dụ:

the Bank of England

the Tower of London

the Museum of Modern Art

the Houses of Parliament

the Great Wall of China

the Tropic of Capricorn

the Gulf of Mexico

the University of London

(nhưng London University)

C Nhiều cửa hiệu, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng được mang tên người sáng lập ra chúng. Những tên này được tận cùng bằng -'s hay -s. Chúng ta không thể dùng the với những tên riêng này:

Lloyds Bank (không nói the Lloyds Bank)

Mc Donalds

Jack's Guest House

Harrolds (shop)

Các nhà thờ được đặt theo các tên thánh:

St John's Church

(không dùng ' the St John's Church')

St Paul's Cathedral

D Tên của các công ty, các hãng hàng không... thường không có the

Fiat (không nói ' the Fiat')

Sony

Kodak

British Airway

IBM

TOPICS

28.Singular and plural

A Đôi khi chúng ta dùng danh từ ở số nhiều với những vật có hai thành phần. Ví dụ:

trousers (two legs)

also jeans/tights/shorts/pants

pyjamas (top and bottom)

glasses (or spectacles)

binoculars

scissors

Các từ này ở dạng thức số nhiều, vì vậy các động từ đi với chúng được chia ở số nhiều

My trousers are too long. (không nói 'is too long')

Cái quần của tôi quá dài.

Bạn cũng có thể dùng a pair of+các từ này:

Those are nice jeans hay That's nice pair of jeans. (không nói 'a nice jean')

Đó là cái quần jean đẹp.

I need some new glasses hay I need a new pair of glasses.

Tôi cần cái kính mới.

B Một vài danh từ tận cùng bằng -ics nhưng không phải là số nhiều. Ví dụ:

athletics gymnastics

điền kinh thể dục dụng cụ

mathematics (hay math)

toán

physics electronics

vật lý điện tử

economics politics

kinh tế chính trị

Gymnastics is my favourite sport.

Thể dục dụng cụ là môn thể thao ưa thích của tôi.

News không phải là số nhiều (xem UNIT 69C).

What time is the news on television? (không nói 'are the news')

Chương trình tin tức trên tivi bắt đầu lúc mấy giờ?

Một vài từ có tận cùng -s có thể là số ít hay số nhiều. Ví dụ:

means

means of transport

many means of transport

a television series

two television series

species

a species of bird

200 species of bird

C Một số danh từ số ít lại thường được dùng với động từ chia ở số nhiều. Ví dụ:

government staff team family

chính phủ nhân viên đội, nhóm gia đình

audience committee company firm

khán giả ủy ban công ty hãng

Các danh từ này tượng trưng cho một nhóm người, ta nghĩ tới chúng như nghĩ tới một nhóm các thành viên, không phải như một người hay vật riêng lẻ. Vì vậy chúng ta chia động từ ở số nhiều:

The government (=they) want to increase taxes.

Chính phủ muốn tăng thuế.

The staff at the school (=they) are not happy with their new working conditions.

Công nhân viên nhà trường không hài lòng với những điều kiện làm việc mới của họ.

Tương tự, chúng ta thường dùng động từ số nhiều sau tên của các đội thể thao hay tên của các công ty:

Scotland are playing France next week.

Đội Scotland sẽ thi đấu với đội Pháp vào tuần tới. (một trận bóng đá)

Shell have increased the price of petrol.

Hãng Shell đã tăng giá xăng.

Động từ chia ở số ít (the government wants.../Shell has...) cũng có thể dùng được.

Ta thường chia động từ ở số nhiều với từ police:

The police have arrested a friend of mine. (không nói 'the police has...')

Cảnh sát đã bắt một người bạn của tôi.

Do you think the police are well-paid?

Anh có nghĩ là cảnh sát được trả lương cao không?

Lưu ý rằng ta nói a policeman/a policewoman/a police officer khi nói tới một người làm trong ngành cảnh sát (không dùng 'a police')

D Ta ít dùng dạng số nhiều của từ person ('persons') mà thường dùng people (là một từ số nhiều)

He's a nice person.

Anh ta là người tử tế.

nhưng

They are nice people.

Họ là những người tử tế.

Many people don't have enough to eat. (không nói 'doesn't have')

Nhiều người không đủ ăn.

E Khi nói tới một khoản tiền, một khoảng thời gian, một khoảng cách... ta chia động từ ở số ít

Twenty thousand pounds (=it) was stolen in the robbery. (không nói 'were stolen')

Hai mươi ngàn bảng Anh đã bị mất trong vụ cướp.

Three years (=it) is a long time to be without a job. (không nói 'Three years are...')

Ba năm thất nghiệp là một khoảng thời gian dài.

Six miles is a long way to walk every day.

Sáu dặm là một quãng đường dài để đi bộ mỗi ngày.

TOPICS

29.Noun + noun

A Ta thường dùng hai danh từ đứng liền nhau (danh từ+danh từ) để chỉ một vật/một người/một tư tưởng v.v... Ví dụ:

a tennis ball: trái banh tennis

a bank manager: người quản lý ngân hàng

a road accident : một tai nạn trên đường

income tax: thuế lợi tức

the city centre: trung tâm thành phố

Danh từ đứng trước có vai trò như một tính từ Ũ nó cho chúng ta biết vật/người/tư tưởng v.v... là thuộc loại nào, để làm gì. Ví dụ:

a tennis ball = trái banh để chơi tennis

a road accident = một tai nạn xảy ra trên đường phố

income tax = thuế mà bạn phải trả tùy theo lợi nhuận của mình

a London doctor = một bác sĩ người Luân đôn

Vì vậy bạn có thể nói:

a television camera: một máy quay hình

a television programme: một chương trình tivi

a television studio: một trường quay tivi

a television producer: một nhà sản xuất tivi

(tất cả những người hay vật có liên quan tới tivi)

language problems: các vấn đề về ngôn ngữ

marriage problems: các vấn đề về hôn nhân

health problems: các vần đề sức khỏe

work problems: các vấn đề việc làm

(tất cả các loại vấn đề khác nhau)

Hãy so sánh:

Ư garden vegetables = những loại rau được trồng trong vườn

Ư a vegetable garden = một mảnh vườn dùng trồng rau

Từ đứng đầu thường có tận cùng là -ing và để chỉ công dụng của vật. Ví dụ:

a washing machine: máy rửa bát

a frying pan: chảo rán

a swimming pool: bể bơi

the dinning room: phòng ăn

Đôi khi danh từ đứng trước cho chúng ta biết cụ thể hơn vật nào, cái gì v.v...được nói tới. Ví dụ:

The garage roof needs repairing. (= the roof of the garage)

Cái máy garage cần được sửa chữa.

The sea temperature today is 18 degrees. (= the temperature of the sea)

Nhiệt độ của biển hôm nay là 18 độ.

Đôi khi có nhiều hơn hai danh từ đứng liền nhau:

I waited at the hotel reception desk. (=a desk)

Tôi đã chờ ở bàn tiếp tân của khách sạn.

We watched the World Swimming Championships on television.

Chúng tôi đã xem vòng chung kết giải bơi lội thế giới trên tivi.

If you want to play table tennis (=a game), you need a table tennis table (=a table).

Nếu anh muốn chơi bóng bàn, anh cần một cái bàn bóng bàn.

B Khi các danh từ đứng liền nhau như vậy, có khi ta viết chúng như là một từ duy nhất và có khi thành hai từ riêng rẽ. Ví dụ:

a headache: cơn đau đầu

toothpaste: thuốc đánh răng

a stomach ache: cơn đau dạ dày

table tennis: môn bóng bàn

a weekend: kỳ nghỉ cuối tuần

Không có qui tắc r' ràng cho điều này. Nếu bạn không chắc chắn thì tốt hơn là nên viết thành hai danh từ. Bạn thường có thể đặt dấu gạch ngang (-) giữa hai từ (nhưng điều này không phải là luôn cần thiết)

a dinning-room the city-centre

C Lưu ý sự khác nhau giữa:

a wine glass và glass of wine

cái cốc rượu một cốc rượu

(có thể rỗng) (=cái cốc có rượu trong đó)

a shopping bag và a bag of shopping

cái túi đi chợ cái túi đồ đi chợ

(có thể rỗng) (túi có đựng đồ mua được)

D Khi chúng ta dùng danh từ+danh từ, danh từ đứng trước giống như là tính từ. Nó thường ở dạng thức số ít (singular) nhưng về nghĩa thì lại là số nhiều. Ví dụ, a bookshop (cửa hàng sách) là cửa hàng nơi bạn có thể mua các quyển sách, an apple tree là cây có những trái táo. Tương tự chúng ta nói:

a three-hour journey (không nói 'a three-hours journey')

cuộc hành trình 3 giờ

a ten-pound note (không dùng 'pounds')

một tờ 10 bảng Anh

two 14 year-old-girls (không nói 'years')

hai cô gái 14 tuổi

a four-week English course (không nói 'weeks')

một khóa học tiếng Anh 4 tuần

a three-page letter (không nói 'pages')

một bức thư 3 trang giấy

Vì vậy ta nói

It was a three-hour journey.

Đó là cuộc hành trình dài 3 giờ.

nhưng

The journey took three hours.

Cuộc hành trình đã kéo dài ba giờ.

Về cấu trúc ỌI've got three weeks'holidayÚ, xem UNIT 80E.

TOPICS

30.-'s(the girl's name) and of...

A Ta thường dùng -'s cho người và động vật (the girl's .../the horse's...)

the girl's name: tên của cô gái

the horse's tail: cái đuôi ngựa

Mr Evan's daughter: cô con gái của ông Evan

a woman's hat: cái mũ phụ nữ

the manager's office: văn phòng giám đốc

Sarah's eyes: đôi mắt của Sarah

Where is the manager's office? (không nói 'the office of the manager')

Văn phòng giám đốc ở chỗ nào?

What colour are Sarah's eyes? (không nói 'the eyes of Sarah')

Mắt của Sarah màu gì?

Lưu ý rằng bạn có thể dùng -'s không có danh từ đi theo sau:

This isn't my book. It's my brother's. (=my brother's book)

Đây không phải là quyển sách của tôi. Nó là của em trai tôi.

-'s không phải luôn luôn được dùng cho người. Chẳng hạn, nên dùng of... trong các câu sau:

What is the name of the man who lent us the money?

Tên của người cho chúng ta mượn tiền là gì? ('the man who lent us the money' quá dài để dùng cấu trúc -'s)

Lưu ý rằng ta nói a woman's hat (=mũ dùng cho phụ nữ), a boy's name (=tên dùng cho bé trai), a bird's egg (=cái trứng do con chim đẻ ra) v.v...

B Đối với các sự vật, tư tưởng v.v... ta thường dùng of (...of the book/... of the restaurant v.v...)

the roof of the garage (không nói 'the garage's roof ')

the name of the book = tựa của quyển sách

the owner of the restaurant = chủ nhân của nhà hàng

Đôi khi bạn có thể dùng cấu trúc danh từ+danh từ (xem UNIT 79):

the garage door

the restaurant owner

Chúng ta dùng of (không dùng danh từ+danh từ) với the beginning/end/top/bottom/fron/back/ middle/side v.v... vì thế ta nói:

the back of the car (không dùng 'the car back')=phần sau xe

the beginning of the month = đầu tháng

C Bạn có thể dùng -'s hay of... đối với các tổ chức (= một nhóm người). Vì vậy bạn có thể nói:

the government's decision hay

the decision of the government

quyết định của chính phủ

the company's success hay

the success of the company

sự thành công của công ty

Cũng có thể dùng -'s cho các từ chỉ nơi chốn, vì vậy bạn có thể nói

the city's new theatre

nhà hát mới của thành phố

the world's population

dân số thế giới

Italy's largest city

thành phố lón nhất nước @

D Sau danh từ số ít chúng ta dùng -'s

my sister's room (her room-one sister)

căn phòng của em tôi

Mr Carter's house

ngôi nhà của ông Carter

Sau các danh từ số nhiều (sisters, friends etc), chúng ta đặt dấu nháy đơn (') sau chữ s (s')

my sisters' room (their room-two or more sisters)

căn phòng của các chị em gái tôi

the Carters' house (Mr and Mrs Carter)

Ngôi nhà của ông bà Carter

Nếu các danh từ số nhiều không có đuôi là -s (như men/ women/ children/ people) chúng ta dùng -'s:

the men's changing room

phòng thay đồ nam

a children's book (=a book for children)

sách của trẻ em

Lưu ý rằng bạn có thể dùng -'s sau một nhóm có hai danh từ hoặc nhiều hơn

Jack and Jill's wedding

Đám cưới của Jack và Jill

Mr and Mrs Carter's house

Ngôi nhà của ông bà Carter

E Bạn cũng có thể dùng -'s với các thành ngữ chỉ thời gian (yesterday/next week v.v...)

Have you still got yesterday's newspaper?

Anh còn giữ tờ báo ngày hôm qua không?

Next week's meeting has been cancelled.

Cuộc họp vào tuần tới đã bị hoãn lại.

Tương tự, bạn có thể nói today's... /tomorrow's.../this evening's .../Monday's v.v...

Cũng có thể dùng -'s (hay -s' với các danh từ số nhiều) cho những khoảng thời gian:

I've got a week's holiday starting on Monday.

Tôi được nghỉ phép một tuần bắt đầu từ thứ hai.

Jill has got three week's holiday.

Jill được nghỉ phép 3 tuần.

I live near the station Ũ it's only about ten minutes' walk.

Tôi sống gần sân vận động Ũ chỉ khoảng 10 phút đi bộ.

Hãy so sánh các cấu trúc này với Ọa three-hour journeyÚ, Ọa ten minute walkÚ, ... (xem UNIT 79D).

TOPICS

31.A friend of mine. My own house

A A friend of mine/ a friend of Tom's v.v... (một người bạn của tôi/một người bạn của Tom...)

Chúng ta nói a friend of mine/yours/his/hers/ours/theirs (không nói 'a friend of me/you/him v.v...)

I'm going to a wedding on Saturday. A friend of mine is getting married. (không nói 'a friend of me')

Tôi sẽ đi dự cưới vào thứ bảy. Một người bạn của tôi sẽ lập gia đình.

We went on holiday with some friend of ours. (không nói 'some friends of us')

Chúng tôi đã đi nghỉ với một vài người bạn của chúng tôi.

Michael had an argument with a neighbour of his.

Michael đã cãi nhau với một người hàng xóm của anh ấy.

It was a good idea of yours to go swimming this afternoon.

@ kiến đi bơi của bạn chiều nay thật hay.

Một cách tương tự ta nói a friend of Tom's, a friend of my sister's, v.v...

It was a good idea of Tom's to go swimming.

@ kiến đi bơi của Tom thật hay.

That woman over there is a friend of my sister's.

Người phụ nữ đứng ở đàng kia là bạn của chị gái tôi.

B My own.../your own...

Ta dùng my/your/his/her/its/our/their trước own:

Ư my own house ngôi nhà của tôi

Ư your own car xe hơi của anh

Ư her own room phòng của cô ấy

Bạn không thể nói an own... ('an own house', 'an own car'...)

Ư My own.../your own... (v.v...) = cái gì đó chỉ của riêng tôi, không dùng chung hay để cho mượn:

I don't want to share a room with anybody. I want my own room.

Tôi không muốn chia xẻ căn phòng với bất cứ ai. Tôi muốn căn phòng của riêng tôi.

Vera and George would like to have their own house. (không dùng 'an own house')

Vera và George muốn có một căn nhà riêng của họ.

It's a pity that the flat hasn't got its own entrance.

Đáng tiếc là căn hộ này không có cửa vào riêng của nó.

It's my own fault that I've got no money. I buy too many things I don't need.

Không có tiền là lỗi của chính tôi. Tôi đã mua quá nhiều thứ mà tôi không cần thiết.

Why do you want to borrow my car? Why can't you use your own? (=your own car)

Vì sao anh muốn mượn xe của tôi? Tại sao anh không thể sử dụng xe riêng của anh?

Bạn cũng có thể dùng ...own... để nói rằng bạn tự làm điều gì đó thay vì người khác làm điều đó cho bạn. Ví dụ:

Brian usually cuts his own hair.

Brian thường tự cắt tóc lấy. (= Anh ấy tự cắt tóc; Anh ấy không đi đến hiệu cắt tóc)

I'd like to have a garden so that I could grow my own vegetables.

Tôi muốn có một mảnh vườn để tôi có thể tự trồng rau. (= tôi tự trồng rau thay vì đi mua rau)

C On my own/by myself

On my own và by myself đều có nghĩa alone (một mình). Ta nói:

on (my/your/his/her/its/our/their) own

= by (myself/ yourself/ himself/ herself/ itself/ ourselves/ yourselves/ themselves)

I like living on my own/by myself.

Tôi thích sống một mình (tự lập).

Did you go on holiday on your own/by yourself?

Anh đã đi nghỉ một mình phải không?

Jack was sitting on his own/by himself in a corner of the cafô.

Jack đã ngồi một mình trong góc của quán cà phê.

Learner drivers are not allowed to drive on their own/by themselves.

Những người đang học lái xe không được phép lái xe một mình.

TOPICS

32.Myself/yourself/...

A Hãy xem xét ví dụ sau:

George cut himself when he was shaving this morning.

George bị xước da khi đang cạo râu sáng hôm nay.

Ta dùng myself/yourself/himself v.v... (đại từ phản thân) khi chủ từ và túc từ chỉ là một

Đại từ phản thân (reflexive pronouns) gồm có:

Số ít: myself/yourself (một người) himself/herself/itself

Số nhiều: ourselves

yourselves (nhiều hơn một người)themselves

I don't want you to pay for me. I'll pay for myself. (không nói 'I'll pay for me')

Tôi không muốn anh trả tiền giùm tôi. Tôi sẽ tự trả phần mình.

Julia had a great holiday. She enjoyed herself very much.

Julia đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời. Cô ấy đã cảm thấy rất hài lòng.

Do you sometimes talk to yourself?

Có khi nào anh nói chuyện một mình không?

If you want more to eat, help yourselves.

Nếu các anh muốn ăn thêm, xin cứ tự nhiên.

Hãy so sánh:

It's not our fault. You can't blame us.

Đó không phải là lỗi của chúng tôi. Anh không thể trách chúng tôi..

It's our own fault. We blame ourselves.

Đó chính là lỗi của chúng tôi. Chúng tôi tự trách mình.

Lưu ý rằng không dùng myself/yourself... sau các từ bring/take something with...:

It might rain. I'll take an umbrella with me. (không nói 'with myself ')

Trời có thể mưa. Tôi sẽ mang theo một cây dù.

B Không dùng myself... sau concentrate/feel/relax/meet.

You must try and concentrate. (không nói 'concentrate yourself ')

Anh cần phải cố gắng và tập trung hơn.

ỌDo you feel nervous?Ú ỌYes, I can't relax.Ú

"Anh cảm thấy căng thẳng phải không?" "Vâng tôi không thể nghỉ ngơi được."

What time shall we meet? (không nói 'meet ourselves', 'meet us')

Chúng ta sẽ gặp nhau khi nào?

Ta thường dùng wash/shave/dress không có myself v.v...

He got up, washed, shaved and dressed. (không nói 'washed himself ' v.v...)

Anh ấy thức dậy, rửa mặt, cạo râu và mặc quần áo.

Nhưng ta nói ỌI dried myselfÚ (Tôi đã lau khô người)

Hãy xem xét sự khác nhau giữa -selves và each other:

Tom and Ann stood in front of the mirror and looked at themselves.

Tom và Ann đứng trước gương và tự ngắm mình. (=Tom và Ann ngắm Tom và Ann)

Nhưng

Tom looked at Ann; Ann looked at Tom. They looked at each other.

Tom ngắm Ann; Ann ngắm Tom. Họ ngắm lẫn nhau.

Bạn có thể dùng one another thay vì each other:

How long have you and Bill known one another? (hoặc ...known each other)

Anh và Bill đã quen nhau bao lâu rồi?

Sue and Ann don't like each other. (hoặc ... don't like one another)

Sue và Ann không ưa nhau.

D Ta cũng dùng myself/yourself... theo một cách khác. Ví dụ:

ỌWho repaired your bicycle for you?ÚỌNobody. I repaired it myself.Ú

"Ai đã sửa cái xe đạp giùm anh?" "Không ai cả. Tôi đã tự sửa lấy."

ỌI repaired it myselfÚ = tôi đã tự sửa nó, không phải là người khác sửa nó. Ở đây myself dùng để nhấn mạnh I. Các ví dụ khác:

I'm not going to do it for you. You can do it yourself.

Tôi sẽ không làm điều đó cho anh. Anh có thể tự làm lấy (= anh chứ không phải tôi)

Let's paint the house ourselves. It will be much cheaper.

Chúng ta hãy tự sơn lấy nhà. Như thế sẽ rẻ hơn rất nhiều.

The film itself wasn't very good but I like the music.

Bản thân bộ phim thì không hay lắm nhưng tôi thích phần âm nhạc.

I don't think Sue will get the job. Sue herself doesn't think she'll get it (hay Sue doesn't think she'll get it herself)

Tôi không nghĩ là Sue sẽ xin được công việc đó. Bản thân Sue cũng không nghĩ rằng cô ấy sẽ xin được.

TOPICS

33.There...and it...

A There và it

Ư There's a new restaurant in King street.

Có một nhà hàng mới ở phố King.

Ư Yes, I know. I went there last night. It's very good.

Vâng tôi biết, tôi đã đến đó tối qua. Nó rất tốt.

Ta dùng there... khi chúng ta lần đầu tiên nói về một vật nào đó, rằng nó tồn tại.

There's a new restaurant in King street. (không nói 'A new restaurant is in King street')

Có một nhà hàng mới ở phố King

The journey took a long time. There was a lot of traffic. (không nói 'It was a lot of traffic')

Chuyến đi mất nhiều thời gian. Có nhiều xe cộ trên đường quá.

Things are much more expensive now. There has been a big rise in the cost of living.

Hiện giờ mọi thứ đắt hơn nhiều. Đã có sự gia tăng lớn về giá cả sinh hoạt.

Ư It = một vật, địa điểm, hành động, hoàn cảnh cụ thể... (xem thêm mục C)

We went to a new restaurant. It's very good. (it=restaurant)

Chúng tôi đã tới nhà hàng mới. Nó rất tốt.

ỌWas the traffic bad?Ú ỌYes, it was terrible.Ú (it=the traffic)

"Giao thông tồi lắm không?" "Có, rất tồi tệ."

I wasn't expecting them to come. It (=that they came) was the complete surprise.

Tôi đã không mong chờ họ tới. Điều đó quả thật bất ngờ.

Hãy so sánh:

I don't like this town. There's nothing to do here. It's a boring place.

Tôi không thích thị trấn này. Không có việc gì để làm ở đây cả. Thật là một nơi chán ngắt.

Lưu ý rằng there cũng có nghĩa to/at/in that place:

The new restaurant is very good. I went there (=to the restaurant) last night.

Nhà hàng mới rất tốt. Tôi đã tới đó tối qua.

When we arrived at the party. there were already a lot of people there.

Khi chúng tôi đến bữa tiệc, đã có nhiều người ở đó. (=tại bữa tiệc)

B Bạn có thể nói there will be, there must be, there used to be v.v...

Will there be many people at the party?

Sẽ có nhiều người tới dự tiệc chứ?

ỌIs there a flight to Paris this evening?Ú ỌThere might be. I'll phone the airport.Ú

"Tối nay có chuyến bay tới Pari chứ?" "Có thể có. Tôi sẽ gọi điện thoại tới sân bay."

If people drove more carefully, there wouldn't be so many accidents.

Nếu mọi người lái xe cẩn thận hơn, có lẽ sẽ không có nhiều tai nạn như vậy.

Cũng vậy: there must have been, there should have been v.v...

There was a flight on. There must have been somebody at home.

Có ánh sáng đèn. Chắc phải có ai đó ở nhà.

C Hãy so sánh there và it

They live on a busy road. There must be a lot of noise from the traffic.

Họ sống ở một đường phố đông đúc. Chắc xe cộ ồn ào lắm.

They live on a busy main road. It must be very noisy.

Họ sống ở một đường phố chính đông đúc. Nơi đó chắc rất ồn ào.

There used to be a cinema in King street but it closed a few years ago. That buiding is now a supermarket. It used to be a cinema.

Trước kia có một rạp chiếu phim ở phố King nhưng nó đã bị đóng cửa cách đây vài năm. Tòa nhà đó bây giờ là siêu thị. Nơi đó trước kia từng là rạp chiếu phim.

Bạn cũng có thể nói there is sure/certain/likely to be something (xem thêm UNIT 64E).

There is sure to be a flight to Paris this evening.

Chắc chắn có một chuyến bay tới Pari tối nay.

D Chúng ta dùng it trong các câu như sau đây:

It's dangerous to walk in the road. (It=to walk in the road)

Đi bộ dưới lòng đường rất nguy hiểm.

Thường chúng ta không nói Ọto walk in the road is dangerousÚ mà thường bắt đầu bằng It...

It didn't take us long to get here. (It=to get here)

Chúng ta đã không mất nhiều thời gian để tới đây.

It's a pity (that) Sandra can't come to the party. (It=that Sarah can't come)

Thật đáng tiếc là Sandra không thể tới dự tiệc được.

Let's go. It's not worth waiting any longer. (It=waiting any longer)

Mình đi thôi. Chờ đợi thêm chẳng ích gì đâu.

Ta dùng it để nói về khoảng cách thời gian và thời tiết:

It's a long way from here to the airport.

Từ đây tới sân bay là một quãng đường dài.

How far is it to the airport?

Đường tới sân bay bao xa?

What day is it today?

Hôm nay là ngày thứ mấy?

It's a long time since I last saw you.

Cũng đã lâu từ khi tôi thấy anh lần cuối.

It's going to be a nice day.

Sẽ là một ngày tuyệt vời.

It was windy (nhưng ỌThere was a cold windÚ)

Trời có gió. (Nhưng 'có gió lạnh').

TOPICS

34.Some and any

A Một cách tổng quát, chúng ta dùng some (cũng như somebody/someone/something) trong các câu khẳng định và any (cũng như anybody v.v...) trong các câu phủ định (xem thêm mục C và D)

We bought some flower.

Chúng tôi đã mua ít hoa.

He's busy. He's got some work to do.

Anh ấy bận. Anh ấy có một số việc phải làm.

There's somebody at the door.

Có ai đó ở ngoài cửa.

I'm hungry. I want something to eat.

Tôi đói. Tôi muốn ăn cái gì đó.

any

We didn't buy any flowers.

Chúng tôi đã không mua một bông hoa nào

He's lazy. He never does any work.

Cậu ta lười lắm. Cậu ta chẳng bao giờ làm việc gì cả.

There isn't anybody at the door.

Không có ai ngoài cửa.

I'm not hungry. I don't want anything to eat.

Tôi không đói. Tôi không muốn ăn gì cả.

Ta dùng any trong các câu dưới đây vì chúng mang nghĩa phủ định:

She went out without any money. (She didn't take any money with her)

Cô ấy đi chơi mà không có đồng nào cả.

He refused to eat anything. (He didn't eat anything)

Anh ta từ chối ăn bất cứ thứ gì.

Hardly anybody passed the examination. (=almost nobody passed)

Ít có ai vượt qua được kỳ thi.

B Trong đa số các câu hỏi chúng ta dùng any:

ỌHave you got any luggage?Ú ỌNo, I haven't.Ú

"Anh có hành lý gì không?" "Không, tôi không có."

ỌHas anybody seen my bag?Ú ỌYes, it's under the table.Ú

"Có ai nhìn thấy cái túi của tôi không?" "Có, nó ở dưới bàn."

Nhưng chúng ta dùng some trong các câu hỏi khi chúng ta mong đợi câu trả lời ỌyesÚ:

What's wrong? Have you got something in your eyes?

Sao vậy? Có cái gì đó trong mắt anh phải không? (Có vẻ như có cái gì đó trong mắt anh và tôi chờ câu trả lời khẳng định)

some cũng dùng trong các câu hỏi khi chúng ta đề nghị hay yêu cầu gì đó:

Would you like something to eat?

Anh muốn ăn cái gì đó không?

Can I have some sugar, please?

Làm ơn cho tôi chút đường.

C Ta thường dùng any sau if:

If there are any letters for me, can you send them on to this address?

Nếu có thư của tôi, bạn có thể gửi chúng đến địa chỉ này được không?

If anyone has any questions, I'll be pleased to answer them.

Nếu ai đó có thắc mắc, tôi xin sẵn lòng giải đáp.

Let me know if you need anything.

Hãy cho tôi biết nếu như anh cần gì đó.

Những câu sau đây mang nét nghĩa như if:

I'm sorry for any trouble I've caused. (= if I have caused any trouble)

Tôi xin lỗi về những điều khó chịu nào đó nếu tôi đã gây nên.

Anyone who wants to do the exam must give me their names today. (= if there is anyone)

Bất cứ ai nếu muốn dự kỳ thi phải đăng ký tên với tôi trong ngày hôm nay.

Chúng ta cũng dùng nghĩa any với nghĩa Ọit doesn't matter whichÚ:

You can catch any bus. They all go to the centre. (= it doesn't matter which bus you catch)

Anh có thể đón bất kỳ chiếc xe buýt nào. Tất cả chúng đều chạy vào trung tâm thành phố.

ỌSing a song.Ú ỌWhich song shall I sing?Ú ỌAny song. I don't mind.Ú (= it doesn't matter which song)

"Hãy hát một bài đi." "Tôi sẽ hát bài nào đây?" "Bất kỳ bài nào. Tôi không kén đâu."

Come and see me any time you want.

Hãy đến gặp tôi bất cứ khi nào anh muốn.

ỌLet's go out somewhereÚ ỌWhere shall we go?Ú ỌAnywhere. I don't mind.Ú

"Mình đi đâu đó đi." " Chúng ta sẽ đi đâu?" "Đâu cũng được. Tôi không để tâm."

We left the door unlocked. Anybody could have come in.

Mình đã không khóa cửa. Bất kỳ ai cũng có thể vào được.

Hãy so sánh something và anything:

A: I'm hungry. I want something to eat.

Tôi đói. Tôi muốn ăn gì đó.

B: What would you like?

Anh muốn ăn gì?

A: I don't mind. Anything.

Tôi không bận tâm. Thứ gì cũng được.

D Somebody/someone/anybody/anyone là những từ số ít:

Someone is here to see you.

Có người đang đợi gặp anh đấy.

Nhưng ta lại thường dùng they/them/their sau các từ này:

Someone has forgotten their umbrella. (= his or her umbrella)

Có người nào đó đã bỏ quên dù (của người đó)

If anybody wants to leave early, they can. (= he or she can)

Nếu có ai đó muốn đi sớm, người đó có thể đi.

TOPICS

35.No/none/any

A No, none, nothing, nobody/noone, nowhere

Bạn có thể dùng các từ phủ định này ở đầu câu hoặc một mình:

No cars are allowed in the city centre.

Không chiếc xe hơi nào được phép vào trung tâm thành phố.

None of this money is mine.

Không có đồng nào trong chỗ tiền này là của tôi cả.

ỌWhat did you say?Ú ỌNothing.Ú

"Bạn đã nói gì vậy?" "Đâu có nói gì."

Nobody (hay no one) came to visit me while I was in hospital.

Không có ai đến thăm tôi khi tôi nằm viện.

ỌWhere are you going?Ú ỌNowhere. I'm staying here.Ú

"Bạn sẽ đi đâu?" "Không đi đâu cả, tôi sẽ ở lại đây."

Bạn cũng có thể dùng các từ này sau động từ, đặc biệt sau be và have:

The house is empty. There's nobody living there.

Ngôi nhà này bỏ trống. Không có ai sống ở đây cả.

She had no difficulty finding a job.

Cô ấy đã tìm được việc làm không mấy khó khăn.

No/Nothing/Nobody v.v... = not+any/anything/anybody v.v...

We haven't got any money. (=We've got no money)

Chúng tôi không có đồng nào cả.

I didn't say anything. (=I say nothing)

Tôi đã không nói gì cả.

She didn't tell anybody about her plans. (She told nobody...)

Cô ấy đã không nói với bất cứ ai về những dự định của cô ấy.

The station isn't anywhere near here. (is nowhere near here)

Quanh đây không có nhà ga nào cả.

Khi dùng no/nothing/nobody v.v... ta không sử dụng động từ ở dạng phủ định (isn't, didn't, can't v.v...):

I said nothing. (không nói 'I didn't say nothing')

Tôi đã không nói gì cả.

Nobody tells me anything. (không nói 'Nobody doesn't tell...')

Không có ai nói với tôi điều gì cả.

B Chúng ta cũng dùng any/anything/anybody v.v... (không dùng not) với nghĩa ỌIt doesn't matter which/what/whoÚ (xem UNIT 84D). Hãy so sánh no- và any-:

ỌWhat do you want to eat?Ú ỌNothing. I'm not hungry.Ú

"Bạn muốn ăn gì nào?" "Không muốn gì cả. Tôi không đói."

I'm so hungry. I could eat anything.

Tôi đói quá. Tôi có thể ăn bất cứ thứ gì. (=thứ gì cũng được)

The exam was extremely difficult. Nobody passed. (=mọi người đều trượt)

Kỳ thi thực khó quá. Không có ai vượt qua được.

The exam was very easy. Anybody could have passed.

Kỳ thi rất dễ. Bất cứ ai cũng có thể thi đậu. (=bất kể là ai)

C No và none

Ta dùng no+danh từ. No=not a hay not any

We had to walk home because there was no bus. (= there wasn't a bus)

Chúng tôi đã phải đi bộ về nhà vì không có xe buýt.

I can't talk to you now. I've got no time. (= I haven't got any time)

Tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ được. Tôi không có thời gian.

There was no shops open. (= there weren't any shops open)

Không cửa hàng nào còn mở cửa.

Ta dùng none một mình không có danh từ đi theo:

ỌHow much money have you got?Ú ỌNone.Ú (=no money)

"Bạn có bao nhiêu tiền?" "Không có đồng nào."

All the tickets have been sold. There are none left. (=no tickets left)

Tất cả vé đã được bán hết. Không còn lại cái nào.

Hoặc dùng none of...

Ư none of these shops

Ư none of my money

Ư none of it/them/us/you

Sau none of+một danh từ số nhiều ('none of the shops', 'none of them' v.v...) bạn có thể dùng động từ chia ở số ít hoặc số nhiều. Động từ chia ở số nhiều thường được dùng hơn:

None of the shops were (hoặc was) open.

Không cửa hàng nào còn mở cửa.

D Sau nobody/no one bạn có thể dùng they/them/their.

Nobody phoned, did they? (=did he or she)

Không có ai gọi điện thoại đến phải không?

The party was disaster. Nobody enjoyed themselves. (= himself or herself)

Bữa tiệc thật thảm hại. Không ai thích thú cả.

No one in the class did their homework. (= his or her homework)

Không một ai trong lớp làm bài tập cả.

TOPICS

36.Much,many,little,few,alot,plenty

A Ta dùng much và little với các danh từ không đếm được:

much time much luck

little energy little money

many và few được dùng với các danh từ số nhiều:

many friends many people

few cars few countries

B Ta dùng a lot of/lots of/plenty of với các danh từ không đếm được và các danh từ số nhiều (uncountable and plural nouns).

a lot of luck lots of time

plenty of money a lot of friends

lots of people plenty of ideas

Plenty = nhiều hơn cần thiết:

There's no need to hurry. We're got plenty of time.

Không cần phải vội, chúng ta có dư thời gian.

I've had plenty to eat. I don't want any more.

Tôi đã ăn quá nhiều rồi. Tôi không muốn ăn thêm nữa.

C Ta dùng much/many đặc biệt trong các câu phủ định và câu hỏi. A lot (of) cũng có thể dùng như vậy:

We didn't spend much money. (hay We didn't spend a lot of money.)

Chúng ta đã không tiêu hết nhiều tiền.

Do you know many people? (hay Do you know a lot of people?)

Bạn có quen biết nhiều người lắm không?

I don't go out much. (hay I don't go out a lot.)

Tôi không hay đi chơi.

Trong các câu khẳng định, a lot (of) thường được dùng hơn. Trong tiếng Anh đàm thoại, much ít được dùng trong các câu khẳng định:

We spent a lot of money. (không dùng 'We spent much money')

Chúng tôi đã tiêu xài khá nhiều tiền.

He goes out a lot. (không dùng 'He goes out much')

Anh ấy hay đi chơi lắm.

Bạn có thể dùng many trong các câu khẳng định, nhưng a lot (of) thường được dùng hơn trong đàm thoại:

A lot of people (hay many people) drive too fast.

Có nhiều người lái xe rất nhanh.

Nhưng bạn hãy lưu ý rằng chúng ta dùng too much và too many trong các câu khẳng định:

We spent too much money.

Chúng ta đã tiêu xài khá nhiều tiền.

D Little và few (không có a) có nghĩa phủ định (=not much/ not many):

We must be quick. There is little time. (= not much, not enough time)

Chúng ta phải nhanh lên, còn ít thời gian lắm.

He isn't popular. He has few friends. (=not many, not enough friends)

Anh ấy không được ưa thích lắm. Anh ấy có ít bạn bè.

Bạn có thể nói very little và very few:

There is very little time.

Còn rất ít thời gian.

He has very few friends.

Anh ấy có rất ít bạn bè.

a little và a few có nghĩa khẳng định hơn. A little = một vài, một số lượng ít:

Let's go and have a drink. We're got a little time before the train leaves.

Chúng ta đi uống gì đi. Chúng ta còn chút thời gian trước khi tàu chạy.

(a little time = chút thời gian, đủ để uống thứ gì đó)

ỌDo you speak English?Ú ỌA little.Ú (so we can talk a bit)

"Bạn nói được tiếng Anh không?" "Một chút ít thôi".

A few = một ít, một số nhỏ:

I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.

Tôi hài lòng với cuộc sống của tôi nơi đây. Tôi có vài người bạn và chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên.

(a few friends = không nhiều, nhưng đủ để giao lưu, vui chơi)

ỌWhen did you last see Clare?Ú ỌA few days ago.Ú (=some days ago)

"Anh gặp Clare lần cuối khi nào?" "Mấy hôm trước."

Hãy so sánh:

He spoke little English, so it was difficult to communicate with him.

Anh ta nói tiếng Anh được ít, cho nên nói chuyện với anh ta rất khó khăn.

He spoke a little English, so we were able to communicate with him.

Anh ấy nói được chút ít tiếng Anh, cho nên chúng tôi đã có thể nói chuyện với anh ấy.

She's lucky. She has few problems. (=not many problems)

Cô ấy thật may mắn. Có ấy ít gặp chuyện phiền phức.

Things are not going so well for her. She has a few problems. (= some problems)

Mọi việc không suôn sẻ với cô ấy. Cô ấy gặp một ít chuyện phiền phức.

Lưu ý rằng only a little và only a few có nghĩa phủ định:

We must be quick. We've only got a little time.

Chúng ta cần phải khẩn trương. Chúng ta chỉ có ít thời gian.

The village was very small. There were only a few houses.

Ngôi làng rất nhỏ. Nơi đó chỉ có vài ngôi nhà.

TOPICS

37.All/all of most/most of,no

all some any most

much many little few

A Bạn có thể dùng những từ trong khung trên (cũng như no) với một danh từ (some foot/few book.v.v.) :

All cars have wheels.

Tất cả xe hơi đều có bánh.

Some cars can go faster than others.

Một vài chiếc xe có thể chạy nhanh hơn những chiếc khác.

(on a notice) No cars. (=no cars allowed)

(trên biển báo) Cấm ô tô. (= ô tô không được phép)

Many people drive too fast.

Nhiều người lái xe quá nhanh.

I do not go out very often. I am at home most days.

Tôi thường ít đi chơi. Tôi ở nhà hầu như mọi ngày.

Bạn không thể nói 'all of car', 'most of people' v.v... (xem thêm mục B) :

Some people are very unfriendly. (không nói 'some of people')

Một vài người tỏ ra rất lạnh nhạt.

Lưu ý rằng chúng ta nói most (không nói 'the most') :

Most tourists do not visit this part of the town. (khônng nói 'the most tourists')

Đa số các khách du lịch không đến thăm phần này của thị trấn.

B Some of.../most of.../none of v.v...

Bạn có thể dùng các từ trong khung trên (cũng như none và half) với of. Có thể nói some of (the people) , most of (my friends), none of (this money) v.v...

Ta dùng some of, most of (v.v.) + the /this /that /these /those /my /his /Ann's .v.v. Vì thế ta nói:

Ư some of the people, some of those people

(nhưng không nói 'some of people')

Ư most of my friends, most of AnnÕs friends

(nhưng không nói 'most of friends')

Ư none of this money, none of their money

(nhưng không nói 'none of money')

Vài ví dụ:

Some of the people I work with are very friendly.

Một vài trong số những người cùng làm việc với tôi rất thân thiện.

None of this money is mine.

Không có đồng nào trong số tiền này là của tôi.

Have you read any of these books ?

Anh đã đọc quyển nào trong số những quyển sách này chưa?

I was not well yesterday. I spent most of the day in bed.

Hôm qua tôi không được khỏe. Tôi nằm trên giường hầu như cả ngày.

Không nhất thiết có of sau all hay half. Vì vậy bạn có thể nói:

All my friends live in London hay All of my friends...

Tất cả bạn bè của tôi sống ở Luân đôn

Half this money is mine hay Half of this money...

Phân nửa số tiền này là của tôi.

Xem thêm mục C.

Hãy so sánh all... và all (of) the...

All flowers are beautiful.

Tất cả các loài hoa đều đẹp. (=hoa nói chung)

All (of) the flowers in this garden are beautiful.

Tất cả hoa trong mảnh vườn này đều đẹp. (Một nhóm cụ thể các loài hoa)

C Bạn có thể dùng all of /some of /none of v.v. + it/ us/ you/ them:

ỌHow many of these people do you know?Ú ỌNone of them.Ú / ỌA few of themÚ

"Anh quen bao nhiêu người trong số những người này?" "Không ai cả." / "Một vài trong số họ."

Do any of you want to come to party tonight?

Có ai trong số các bạn muốn tới bữa tiệc tối nay không?

ỌDo you like the music?Ú ỌSome of it. No all of it.Ú

"Anh thích nhạc này không?" "Vài bản trong số đó. Không phải tất cả chúng."

Trước it /us /you /them bạn cần thêm of sau all và half (all of, half of):

Ư all of us (không nói 'all us')

tất cả chúng tôi

Ư half of them (không nói 'half them')

một nửa trong số họ

D Bạn có thể dùng các từ trong khung (cũng như none) đứng một mình, không có danh từ đi kèm:

Some cars have four doors and some have two.

Một số xe hơi có bốn cửa và một số có hai cửa.

A few of the shops were open but most (of them) were closed.

Một vài cửa hàng còn mở cửa nhưng đa số thì đã đóng cửa.

Half (of) this money is mine, and half (of it) is yours. (không nói 'the half ')

Một nửa số tiền này là của tôi, và một nửa là của a37

TOPICS

38.Both/both of, neither/neither of

A Ta dùng both /neither /either với hai vật, sự việc.v.v. Bạn có thể dùng các từ này cùng với danh từ (both books, neither books...) .

Ví dụ, bạn đang nói về việc đi ăn tiệm chiều nay. Có hai nhà hàng mà bạn có thể tới, bạn nói:

Both restaurants are very good. (không nói "the both restaurants")

Cả hai nhà hàng đều rất ngon.

Neither restauranrs is expensive.

Không nhà hàng nào đắt cả.

We can go to either restaurant. I don't mind.

Chúng ta có thể tới nhà hàng nào cũng được. Tôi không có ý kiến gì.

(either = một trong hai, cái nào cũng được)

B Both of.../neither of.../either of...

Khi bạn dùng both/neither/either + of, bạn luôn luôn cần thêm the.../these/those.../my/your/his/Tom's... (.v.v.) . Bạn không thể nói "both of restaurant". Bạn phải nói Ọboth of the restaurantsÚ, Ọboth of those restaurantÚ v.v...:

Both of these restaurants are very good.

Cả hai nhà hàng này đều rất ngon

Neither of the restaurants we went to was (or were) expensive.

Không có cái nào trong số hai nhà hàng mà chúng ta đã tới là đắt cả.

I haven't been to either of those restaurants. (= I haven't been to one or the other)

Tôi chưa tới nơi nào trong số hai nhà hàng đó.

Bạn không cần thêm of sau both. Vì thế bạn có thể nói:

Both my parents are from London. hay Both of my parents...

Hai bố mẹ tôi đều là người Luân đôn.

Bạn có thể dùng both of /neither of /either of + us /you /them:

(talking to two people) Can either of you speak Spanish ?

(nói với hai người) Một trong hai bạn nói được tiếng Tây Ban Nha chứ ?

I asked two people the way to the station but either of them knew.

Tôi hỏi hai người đường đến sân vận động nhưng cả hai đều không biết.

Bạn phải nói both of trước us/you/them (of là cần phải có) :

Both of us were very tired. (không nói 'Both us were...')

Cả hai chúng tôi đều rất mệt.

Sau neither of... động từ có thể chia ở số ít hay số nhiều đều được;

Neither of the children wants (hay want) to go to bed.

Không đứa nào trong bọn trẻ muốn đi ngủ cả.

C Bạn cũng có thể dùng both/neither/either đứng một mình:

I couldn't decide which of the two shirts to buy. I like both. (hay I like both of them)

Tôi đã không thể quyết định mua cái nào trong hai cái áo đó. Tôi thích cả hai.

ỌIs your friend British or American?Ú

ỌNeither. She's AutralianÚ

'Bạn của anh là người Anh hay Mỹ ?'

'Đều không phải, Cô ấy là người úc

ỌDo you want tea or coffee?Ú

ỌEither. I don't mind.Ú

'Anh muốn trà hay cà phê?'

'Thứ nào cũng được. Tôi không bận tâm'

D Bạn có thể nói:

both... and...: Ư Both Ann and Tom were late.

Cả Ann và Tom đều đến muộn.

neither...nor...: Ư Neither Liz nor Robin came to the party.

Cả Liz và Robin đều không đến dự tiệc.

Ư She said she would contact me but she neither wrote nor phoned.

Cô ấy nói sẽ liên hệ với tôi nhưng cô ấy đã không viết thư cũng chẳng gọi điện thoại.

either...or...: Ư I'm not sure where he's from. He's either Spanish or Italian.

Tôi không chắc anh ấy người nước nào. Có thể anh ấy là người Tây Ban Nha hoặc người @.

Ư Either you apoplogise or I'll never speak to you again.

Hoặc là anh xin lỗi hoặc là tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với anh nữa.

E Hãy so sánh either/neither/both (hai thứ) và any/none/all (nhiều hơn hai):

Ể either/neither/both

There are two good hotels in the town. You can stay at either of them.

Có hai khách sạn tốt trong thị trấn.Anh có thể ở cái nào cũng được.

We tried two hotels. Neither of them had any rooms. /Both of them were full.

Chúng tôi đã tới hai khách sạn. Không cái nào trong hai cái còn phòng cả. Cả hai đều đã kín người.

Ể any/none/all

There are many good hotels in the town. You can stay at any of them.

Có nhiều khách sạn tốt trong thị trấn. Anh có thể ở bất cứ cái nào trong số chúng.

We tried a lot of hotels. None of them had any rooms./All of them were full.

Chúng tôi đã đến nhiều khách sạn. Không cái nào trong số chúng còn phòng cả. Tất cả đã kín người.

TOPICS

39.All, every and whole

A All và everybody /everyone

Ta thường không dùng all với nghĩa everybody/everyone:

Everybody enjoyed the party. ('All enjoyed...')

Mọi người đều đã hài lòng với bữa tiệc.

Nhưng lưu ý rằng chúng ta nói all of us/you/them, không nói 'everybody of...':

All of us enjoyed the party. (không nói 'everybody of us')

Tất cả chúng tôi đều đã hài lòng với bữa tiệc.

B All và everything

Đôi khi bạn có thể dùng all và everything như nhau:

I'll do all I can to help. hay I'll do everything I can to help.

Tôi sẽ làm tất cả những gì tôi có thể giúp.

Bạn có thể nói all I can/ all you need .v.v. nhưng all thường không đứng một mình:

He thinks he knows everything. ('he knows all')

Anh ta nghĩ anh ta biết hết mọi thứ.

Our holiday was a disaster. Everything went wrong. (không nói 'All went wrong')

Kỳ nghỉ của chúng tôi thật khủng khiếp. Mọi thứ đều tồi tệ.

Ta dùng all trong thành ngữ all about:

They told us all about their holiday.

Họ kể với chúng tôi tất cả về kỳ nghỉ của họ.

Ta cũng dùng all (không dùng 'everything') với nghĩa the only thing (s):

All I've eaten today is a sandwich. (= the only thing I've eaten today)

Tất cả những cái gì tôi đã ăn ngày hôm nay chỉ là một cái bánh sandwich.

C Every/everybody/everything là những từ số ít, vì vậy ta chia động từ ở số ít:

Every seat in the theatre was taken.

Mọi chỗ ngồi trong rạp hát đều đã có người.

Everybody has arrived. (không nói 'have arrived')

Mọi người đều đã tới.

Nhưng ta thường dùng they/them/their sau everybody/everyone:

Everybody said they enjoyed themselves. (= he or she enjoyed himself or herself)

Mọi đều đã nói họ hài lòng.

D All và whole

Whole = hoàn toàn, toàn bộ. Chúng ta rất thường dùng whole với các danh từ số ít:

Did you read the whole book?

Anh đã đọc quyển sách này chưa? (= cả quyển sách không phải chỉ một phần)

She has lived her whole life in Scotland.

Cô ấy đã sống cả cuộc đời mình ở Xcốt len.

Ta thường dùng the/my/her... trước whole, hãy so sánh whole và all:

Ể the whole book/all the book: toàn bộ quyển sách

Ể her whole life/all her life: cả cuộc đời cô ấy

Bạn cũng có thể nói: a whole...:

Jack was so hungry, he ate a whole packet of biscuits. (=complete packet)

Jack đói quá, cậu ấy đã ăn cả gói bánh bích quy.

Ta thường không dùng whole với các danh từ không đếm được. Chúng ta nói:

I've spent all the money you gave me. (không nói 'the whole money')

Tôi đã tiêu hết toàn bộ số tiền anh đưa cho tôi.

E Every/all/whole dùng với các từ chỉ thời gian.

Ta dùng every để chỉ mức độ thường xuyên của sự việc. Vì vậy chúng ta nói every day/ every Monday/ every ten minutes/ every three weeks .v.v.:

When we were on holiday, we went to the beach every day. (không dùng 'all days')

Khi chúng tôi đang trong kỳ nghỉ, chúng tôi đã đi ra bãi biển hàng ngày.

The bus service is very good. There's a bus every ten minutes.

Dịch vụ xe buýt rất tốt. Cứ mười phút lại có một chuyến xe buýt.

Ann gets paid every four weeks.

Ann lãnh lương bốn tuần một lần.

All day/the whole day = suốt cả ngày, trọn một ngày:

We spent all day/the whole day on the beach.

Chúng tôi đã chơi ở bãi biển suốt cả ngày.

He was very quiet. He didn't say a word all evening/ the whole evening.

Anh ấy rất ít nói. Anh ấy đã không nói lấy một câu suốt cả buổi chiều.

Lưu ý rằng ta nói all day (không nói 'all the day') , all week (không nói 'all the week') .v.v.

Hãy so sánh all the time và every time:

They never go out. They are at home all the time.

Họ không bao giờ ra ngoài. Họ luôn luôn ở nhà. (= always Ũ không nói 'every time')

Every time I see you, you look different.

Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác. (= each time, on every occasion) .

TOPICS

40.Each and every

A Each và every giống nhau về nghĩa. Thường thì việc dùng each hay every là như nhau:

Each time (hay every time) I see you, you look different.

Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác.

There's a telephone in each room (hay every room) of the house.

Mỗi phòng của căn nhà này có một cái điện thoại.

Nhưng each và every không phải giống nhau một cách tuyệt đối. Hãy xét sự khác nhau:

Each

Ể Ta dùng each khi chúng ta nghĩ tới các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, từng cái một.

Study each sentences carefully (= study the sentences one by one)

Hãy nghiên cứu từng câu một cách cẩn thận.

Ể Each thường được dùng hơn với số lượng nhỏ:

There were four books on the table. Each book was a different colour.

Có bốn quyển sách ở trên bàn. Mỗi quyển có một màu khác nhau.

(in a card game) At the beginning of the game, each players has three cards.

(trong cuộc chơi bài) Tại lúc bắt đầu cuộc chơi, mỗi người chơi có ba quân bài.

Every

Ể Ta dùng every khi ta nghĩ tới các vật, sự việc như một nhóm. Nghĩa tương tự như all.

Every sentence must have verb. (all sentences in general).

Mỗi câu đều phải có động từ

Ể Every thường dùng cho số lớn:

Carol loves readings. She has read every book in the library.

Carol thích đọc sách. Cô ấy đã đọc mọi quyển sách trong thư viện.

I would like to visit every country in the world. (=all the countries)

Tôi muốn đi thăm mọi nước trên thế giới.

Each (không phải every) có thể được dùng cho hai vật, sự việc...:

In a football match, each team has 11 players. (không nói 'every team')

Trong một trận đấu bóng đá, mỗi đội gồm 11 cầu thủ.

Ta dùng every (không dùng each) để nói việc nào đó xảy ra thường xuyên như thế nào:

ỌHow often do you go shopping?Ú ỌEvery day.Ú (không nói 'each day')

"Bạn đi mua hàng thường xuyên như thế nào?" "Hàng ngày."

There's a bus every ten minutes. (không nói 'each ten minutes')

Cứ mười phút có một chuyến xe buýt.

B Hãy so sánh các cấu trúc dùng với each và every:

Each

Ể Có thể dùng each cùng với danh từ.

each book

each student

Ể Có thể dùng each một mình (không kèm danh từ) :

None of the rooms was the same. Each was different. (= each room)

Không có phòng nào giống nhau. Mỗi phòng mỗi khác.

Ể Hoặc bạn có thể dùng each one:

Each one was different.

Ể Bạn có thể nói each of (the.../these... .v.v.) :

Read each of these sentences carefully.

Hãy đọc mỗi câu này một cách cẩn thận.

Each of the books is a differences colour.

Mỗi quyển sách có một màu khác nhau.

Ể Cũng vậy với each of us/you/them

Each of them is a different colour.

Mỗi cái trong chúng có màu khác nhau.

Every

Ể Có thể dùng every với danh từ:

every book

every student

Ể Có thể nói every one (nhưng không dùng every một mình):

ỌHave you read all these books?Ú ỌYes, every one.Ú

"Bạn đã đọc tất cả những quyển sách này?" "Vâng, tất cả".

Ể Bạn có thể nói every one of... v.v... (nhưng không nói 'every of...')

I've read every one of those books. (không nói every of those books).

I've read every one of them.

Tôi đã đọc tất cả chúng.

C Bạn có thể dùng each ở giữa hay ở cuối câu. Ví dụ:

The students were each given a book. (= Each student was given a book)

Sinh viên mỗi người được phát một quyển sách.

These oranges cost 25 pence each.

Những quả cam này giá 25 xu một quả.

D Everyone và every one

Everyone (một từ) chỉ dùng cho người (= 'everybody') . Every one (hai từ) dùng được cho cả người và vật. Với each one cũng vậy (xem mục B) :

Everyone enjoyed the party. (=Everybody...)

Mọi người đều hài lòng với bữa tiệc.

He is invited to lots of parties and he goes to every one. (= to every party)

Anh ấy hay được mời dự tiệc và anh ấy dự tất cả.

TOPICS

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: