ngu phap 2
11.How long have...
A Xét ví dụ sau:
-Bob and Alice are married. They got married
exactly 20 years ago, so today is the 20th
wedding anniversary.They have been married
for 20 years.
Bob và Alice đã thành hôn. Họ cưới nhau
đúng 20 năm về trước, vì vậy hôm nay là ngày
kỷ niệm thứ 20 ngày cưới của họ. Họ đã cưới
nhau được 20 năm rồi.
They are married (present) Họ đã cưới
nhưng
-How long have they been married? (present
perfect):
Họ đã cưới được được bao lâu rồi?
(Không nói "How long are they married")
-They have been married for 20 years.
Họ đã cưới được 20 năm rồi.
(không nói "They are married for 20 years")
Chúng ta dùng thì present perfect để nói về
những sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn
tiếp diễn đến hiện tại.
Hãy so sánh hai thì present và present perfect
qua các ví dụ sau:
-Amy is in hospital.
Amy đang ở trong bệnh viện.
nhưng
-She has been in hospital since Monday.
(not "Amy is in hospital since Monday")
Cô ấy đã nằm viện từ thứ hai.
-We know each other very well.
Chúng tôi biết rõ về nhau.
nhưng
-We have known each other for a long time.
(not "we know")
Chúng tôi đã biết nhau khá lâu rồi.
-Are you waiting for somebody?
Bạn đang chờ ai phải không?
nhưng
-How long have you been waiting?
Bạn đã chờ được bao lâu rồi?
---------
B I have been doing something
(present perfect continuous)
= Tôi đã khởi sự làm việc gì đó trong quá khứ
và tôi vẫn đang còn làm tiếp (hay vừa mới
ngưng xong)
-I've been learning English for a long time
(not "I'm learning")
Tôi đã học tiếng Anh lâu rồi.
-Sorry I'm late. Have you been waiting long?
Xin lỗi, tôi đến trễ. Bạn đã chờ tôi lâu chưa?
-It's been raining since I got up this morning.
Trời đã mưa từ lúc tôi thức dậy sáng nay.
Hành động có thể lặp đi lặp lại:
"How long have you been driving?"
"Since I was 17."
"Bạn đã lái xe được bao lâu rồi?"
"Từ khi 17 tuổi."
-----------------
C I have done (simple) hay I have
been doing (continuous):
Thì continuous thường được dùng với how
long, since và for (xem UNIT 10B):
I've been learning English for a long time.
(Ít dùng "I've learnt")
Bạn có thể dùng cả hai thì present và
continuous với động từ live (sống) và work
(làm việc):
-John has been living / has lived in London
for a long time.
John đã sống ở Luân Đôn lâu rồi.
-How long have you been working / have you
worked here?
Bạn đã làm việc ở đây bao lâu rồi?
Nhưng chúng ta chỉ dùng thì simple với always:
-John has always lived in London. (not "has
always been living).
John luôn sống ở Luân Đôn.
Bạn có thể dùng thì continuous hay simple cho
những hành động lặp đi lặp lại trong một
khoảng thời gian dài:
-I've been collecting / I've collected stamps
since I was a child.
Tôi đã sưu tập tem từ khi tôi còn nhỏ.
Một số động từ như know/like/believe không
được dùng ở thì continuous:
-How long have you known Jane? (không nói
"have you been knowing")
Bạn đã biết Jane bao lâu rồi?
-I've had a pain in my stomach since I got up
this morning.
Tôi bị đau bụng từ lúc ngủ dậy sáng nay.
Để biết thêm bảng các động từ loại này xem
UNIT 4A.
Để biết rõ hơn về Have xem UNIT 17
--------------
D Chúng ta dùng thì present perfect
simple trong câu phủ định như sau:
-I haven't seen Tom since Monday.
Tôi không gặp Tom từ thứ hai. (= ngày thứ
hai vừa rồi là lần cuối tôi gặp Tom).
-Jane hasn't phoned me for two weeks.
Jane không gọi điện thoại cho tôi hai tuần nay.
(= lần cuối cô ấy gọi điện cho tôi cách đây hai
tuần).
TOPICS
12.When,... For and Since
A. Hãy so sánh When..? (+ past simple) và
How long....? (+present perfect):
A: When did it start raining?
Trời mưa từ khi nào vậy?
B: It started raining an hour ago / at 1
o'clock.
Trời bắt đầu mưa cách đây một giờ /
lúc 1 giờ.
A: How long has it been raining?
Trời đã mưa lâu chưa?
B: It's been raining for an hour / since
1 o'clock.
Trời đã mưa được 1 giờ rồi / từ lúc 1
giờ.
A: When did Joe and Carol first meet?
Joe và Carol đã gặp nhau lần đầu
tiên khi nào vậy?
B: They first met a long time ago /
when they were at school.
Họ đã gặp nhau lần đầu tiên đã lâu
rồi / khi họ còn đi học.
A: How long have Joe and Carol known
each other?
Joe và Carol đã biết nhau bao lâu
rồi?
B: They've known each other for a long
time / since they were at school.
Họ đã biết nhau từ lâu rồi / từ khi họ
còn đi học.
B Ta dùng cả for và since để nói rằng
một sự việc xảy ra trong bao lâu.
Chúng ta dùng for khi nói về một khoảng thời
gian (như two hours, six weeks...):
I've been waiting for two hours.
Tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ rồi.
Sally's been working here for six months.
(không nói "since six months")
Sally đã làm việc ở đây được 6 tháng.
Chúng ta dùng since khi đề cập tới sự bắt đầu
của một khoảng thời gian
nào đó (như 8 o'clock, Monday, 1985...):
I've been waiting since 8 o'clock.
Tôi đã chờ từ 8 giờ.
Sally's been working here since April. (= from
April until now)
Sally đã làm việc ở đây từ tháng tư.
Cũng có thể dùng for trong câu khẳng định
(nhưng trong câu phủ định thì bắt buộc).
They've been maried (for) ten years. (dùng
for hay không cũng được)
Họ đã cưới nhau được 10 năm.
They haven't had holiday for ten years.
(bạn phải dùng for trong câu này).
Họ đã chưa nghỉ phép lần nào mười năm qua.
Ta không dùng for + all (all day, all my life....)
I've lived here all my life. (không nói for all my
life)
Tôi đã sống ở đây cả đời tôi.
------------------
C Ta nói It's (a long time / two
years...) since something happened:
It's two years since I last saw Joe.
(= I haven't seen for two years =
Tôi đã không gặp Joe hai năm rồi / Lần cuối
cùng tôi gặp Joe cách đây đã hai năm)
Đã hai năm từ khi tôi gặp Joe lần cuối.
It's ages since we went to cinema. (= We
haven't been to cinema for ages
= chúng tôi đã không đi xem phim nhiều năm
rồi)
Đã nhiều năm chúng tôi không đi
xem phim.
Thể nghi vấn là: How long is it since...?
How long is it since you last saw Joe ?
(= When did you last see Joe? = Bạn đã gặp
Joe lần cuối khi nào?)
Đã bao lâu rồi từ khi bạn gặp Joe
lần cuối ?
How long is it since Mrs Hill die? (= When did
Mrs Hill die? = Bà Hill đã mất năm nào?)
TOPICS
13.Present perfect(1)
A Xem xét ví dụ sau:
* Tom is looking for his key. He can't
find it.
Tom đang tìm kiếm chìa khóa của
mình. Anh ấy không tìm thấy.
* He has lost his key. (thì present
perfect)
Anh ấy đã làm mất chìa khóa của
anh ấy.
Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có
chìa khóa.
Mười phút sau đó:
* Now Tom has found his key. He has
it now.
Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa
rồi. Hiện anh ấy đang có chìa khóa.
* Has he lost his key? (present
perfect)
Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?
* No, he hasn't. He has found it.
Không, anh ấy không làm mất. Anh
ấy đã tìm ra nó.
* Did he lose his key? (past simple).
Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?
* Yes, he did.
Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.
* He lost his key (past simple) but now
he has found it (present perfect).
Anh ấy đã làm mất chìa khóa nhưng
bây giờ anh ấy đã tìm ra.
Thì present perfect là thì hiện tại hoàn thành
và luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại.
Tom has lost his key= hiện giờ anh ấy không
có chiếc chìa khóa của anh ấy. (xem UNIT 7).
Còn thì past simple cho chúng ta biết về quá
khứ. Nếu có ai đó nói rằng: Tom lost his key
chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm
được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy
đã mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó
trong quá khứ.
Xem thêm hai ví dụ sau:
-Jack grew a beard but now he has shaved it
off. (= he doesn't have a beard now)
Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo
hết. (= bây giờ anh ấy không có râu)
-They went out after lunch and they've just
come back. (= they are come back now).
Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ
họ vừa quay về.
------------------
B Thì present perfect không được
dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại
(chẳng hạn những sự việc đã xảy ra một thời
gian dài trước đây).
The Chinese invented printing. (không nói
"have invented")
Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.
-How many plays did Shakespeare write?
(không nói "has Shakespeare written")
Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch?
-Beethoven was a great composer. (not 'has
been')
Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại.
Hãy so sánh:
-Shakespeare wrote many plays.
Shakespeare đã viết nhiều vở kịch.
-My sister is a write. She has written many
books. (she still writes books)
Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều
cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn còn viết sách).
-------------
C Chúng ta dùng thì present perfect
để đưa ra những thông tin mới (xem UNIT 7).
Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó,
chúng ta dùng thì past simple:
A: Ow! I've burnt myself.
Ối! Tôi đã bị phỏng rồi.
B: How did you do that? (không nói "have you
done").
Bạn đã bị như thế nào?
A: I picked up a hot dish. (không nói "have
picked")
Tôi đã nhấc phải một cái đĩa nóng.
A: Look! Somebody has split milk on the carpet.
Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.
B: Well, it wasn't me. I didn't do it. (không
nói "hasn't been...haven't done")
Ồ, không phải tôi. Tôi không làm chuyện đó.
A: I wonder who it was then. (không nói
"Who it has been")
Vậy thì ai làm nhỉ.
TOPICS
14.Present perfect(2)
A Chúng ta không dùng thì present
perfect (I have done) khi nói về một thời điểm
đã kết thúc
(chẳng hạn Yesterday, ten minutes ago,
in 1985, When I was a child), mà khi đó chúng
ta phải dùng thì quá khứ (past tense):
-The weather was nice yesterday. (không nói
have been nice)
Hôm qua thời tiết đẹp.
-They arrived ten minutes ago. (không nói
have arrived)
Họ đã đến mười phút trước đó.
I ate a lot of sweets when I was a child.
(không nói have eaten)
Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là một đứa trẻ.
A: Did you see the new on television last night?
(không nói Have you seen)
Bạn có xem tin tức trên truyền hình tối qua
không?
B: No, I went to bed early. (không nói have
gone)
Không tối qua tôi đã đi ngủ sớm.
Chúng ta dùng thì quá khứ (past tense) để hỏi
về thời gian When...? hay What time?.
-When did they arrive? (không nói have they
arrived)
Họ đã đến khi nào vậy?
-What time did you finish work?
Bạn đã hoàn thành công việc lúc mấy giờ?
Hãy so sánh:
Present perfect
-Tom has lost his key. He can't get into the
house.
Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy không thể
vào nhà.
Ở đây chúng ta không nghĩ về hành động mà
nghĩ tới kết quả hiện tại của hành động đó:
hiện giờ Tom không có chìa khóa vào nhà.
Past simple:
-Tom lost his key yesterday. He couldn't get
into the house.
Hôm qua Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy
đã không vào nhà được.
Ở đây chúng ta nói về hành động xảy ra
trong quá khứ, mà không quan tâm tới
việc hiện giờ Tom có chìa khóa hay chưa.
--------------
B So sánh thì hiện tại hoàn thành và
quá khứ ( present perfect và past simple) qua
các câu sau:
*Present perfect (have done)
-I've done a lot of work today.
Hôm nay tôi đã làm nhiều việc.
Chúng ta dùng thì present perfect khi đề cập
tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ
đến hiện tại.
Ví dụ như: Today, this week, since 1985.
*Past simple (did)
-I did a lot of work yesterday.
Hôm qua tôi đã làm nhiều việc.
Chúng ta dùng thì simple past khi đề cập tới
một thời điểm đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ như yesterday, last week, from 1985
to 1991.
-It hasn't rained this week.
Tuần này trời không mưa.
-It didn't rain last week.
Tuần rồi trời không mưa.
-Have you seen Ann this morning?
Từ sáng giờ bạn có gặp Ann không? (bây giờ
vẫn còn là buổi sáng)
-Did you see Ann this morning?
Bạn đã có gặp Ann sáng nay không? (bây giờ
là đã là buổi chiều hay buổi tối rồi)
-Have you seen Ann recently?
Gần đây bạn có gặp Ann không?
-Did you see Ann on Sunday?
Bạn có gặp Ann hôm chủ nhật không?
-I don't know where Ann is. I haven't seen
her. (= I have seen her recently).
Tôi không biết Ann ở đâu. Tôi đã không nhìn
thấy cô ấy. (= gần đây tôi không gặp cô ấy)
A: Was Ann at the party on Sunday?
Có phải Ann dự tiệc hôm chủ nhật không?
B: I don't think so. I didn't see her.
Tôi không nghĩ như vậy. Tôi không gặp cô ấy.
-We've been waiting for an hour.
Chúng tôi đã chờ cả giờ đồng hồ rồi. (bây giờ
chúng tôi vẫn tiếp tục chờ nữa).
-We waited (or were waiting) for an hour.
Chúng tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ (bây giờ
chúng tôi không còn chờ nữa)
-Ian lives in London. He has lived there for
seven years.
Ian đang sống ở Luân đôn. Anh ấy đã sống ở
đó được bảy năm rồi.
-Ian lived in Scotland for ten years. Now he
lives in London.
Ian đã sống ở Scotland được mười năm. Bây
giờ anh ấy đang sống ở Luân đôn.
-I have never played golf. (in my life)
Tôi chưa bao giờ chơi golf (trong đời tôi)
-I didn't play golf when I was on holiday last
summer.
Tôi đã không chơi golf vào ngày nghỉ mùa hè
năm rồi.
*Thì present perfect luôn có một sự liên hệ
với hiện tại. Xem Unit 7, Unit 8, Unit 9, Unit 10,
Unit 11, Unit 12
*Thì past simple chỉ diễn đạt một sự việc đã
xảy ra trong quá khứ. Xem Unit 5, Unit 6
TOPICS
15.Past perfect
A Xem ví dụ sau:
-Sarah went to a party last week. Paul went
to the party too but they didn't see each other.
-Paul went home at 10.30 and Sarah arrived
at 11 o'clock. So:
-When Sarah arrived at the party. Paul wasn't
there. He had gone home (before Sarah
arrived).
Tuần rồi Sarah đã đi dự tiệc. Paul cũng đến
buổi tiệc đó nhưng họ đã không gặp nhau.
Paul về nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h.
Vì vậy:
Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không còn ở
đó. Anh ấy đã đi về nhà (trước khi Sarah tới)
Had gone là thì Past perfect (simple) Thì quá
khứ hoàn thành.
Thì past perfect được tạo thành = had + past
participle (gone/ seen/ finished...)
Đôi khi chúng ta đề cập một việc gì đó xảy ra
trong quá khứ.
-Sarah arrived at the party.
Sarah đã đến dự tiệc.
Đây là điểm khởi đầu của câu chuyện. Sau
đó nếu chúng ta muốn nói về những sự việc
xảy ra trước thời điểm này, chúng ta dùng thì
past perfect (had + past participle):
-When Sarah arrived at the party, Paul had
already gone home.
Khi Sarah đến buổi tiệc, Paul đã đi về nhà.
Xem thêm một số ví dụ sau:
-When we got home last night. We found that
somebody had broken into the flat.
Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát
hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.
-Karen didn't want to come to the cinema with
us because she had already seen the film.
Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi
vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.
-At first I thought I'd done the right, but soon
I realised that I'd made a serious mistake.
Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn
nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã
phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.
-The man sitting next to me on the plane was
very nervous. He hadn't flown before. He had
never flown before.
Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã
rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay.
Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.
--------------
B Had done (past perfect) là dạng quá
khứ của have done (present perfect).
Hãy so sánh các câu sau:
-Who is that woman? I've never seen her
before.
Ngườì phụ nữ kia là ai vậy? Trước giờ tôi chưa
hề gặp cô ấy.
-I didn't know who she was. I'd never seen
her before. (= before that time)
Tôi đã không biết cô ấy là ai. Trước đó tôi
chưa bao giờ gặp cô ấy.
-We aren't hungry. We've just had lunch.
Chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa ăn trưa
xong.
-We weren't hungry. We'd just had lunch.
Chúng tôi đã không đói (trước đó). Chúng tôi
đã dùng cơm trưa rồi.
-The house is dirty. They haven't cleaned it
for weeks.
Ngôi nhà dơ quá. Mấy tuần rồi họ không lau
chùi gì cả.
-The house was dirty. They hadn't cleaned it
for weeks.
Ngôi nhà lúc đó dơ quá. Mấy tuần rồi họ đã
không lau chùi gì cả.
-----------
C Hãy so sánh thì past perfect ( I had
done) với past simple (I did)
-Was Tom at the party when you arrived?
No, he had already gone home.
"Lúc bạn đến Tom có mặt ở buổi tiệc không?"
"Không, anh ấy đã đi về nhà rồi."
nhưng
-Was Tom there when you arrived?
Yes, but he went home soon afterward.
"Lúc bạn đến Tom còn ở đó không?"
"Có, nhưng ngay sau đó anh ấy đã đi về nhà."
-Ann wasn't at home when I phoned. She was
in London.
Khi tôi gọi điện Ann không có nhà. Cô ấy đã
ở Luân Đôn.
nhưng
-Ann had just got home when I phoned. She
had been in London.
Ann đã về nhà khi tôi gọi điện thoại cô ấy.
Cô ấy đã ở Luân đôn.
TOPICS
16.Past perfect continuous
A Hãy xem xét ví dụ sau:
* Yesterday morning I got up and
looked out of the window. The sun was
shinning but the ground was very wet.
Sáng nay tôi thức dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ.
Mặt trời đang chiếu sáng nhưng mặt đất thì
rất ẩm ướt.
* It has been raining
Trước đó trời đã mưa. Lúc tôi nhìn ra ngoài
cửa sổ thì trời không mưa; mặt trời lúc đó đang
chiếu sáng. Nhưng trời đã mưa trước đó.
Đó là lý do tại sao mặt đất lại ẩm ướt.
Had been-ing là thì past perfect continuous
Hãy xem thêm một số ví dụ sau:
-When the boys came into the house, their
clothes were dirty, their hair was untidy and
one of them had black eye. They'd been fight.
Khi bọn trẻ về tới nhà, quần áo chúng dơ bẩn,
tóc tai rối bù và mắt một đứa bị tím bầm.
Chúng đã đánh nhau.
-I was very tired when I arrived home. I've
been working hard all day.
Khi trở về nhà tôi đã rất mệt. Tôi đã làm việc
vất vả cả ngày.
---------
B Bạn có thể dùng thì past perfect
continuous để diễn tả sự việc nào đó đã diễn
ra (had been happening) một trong khoảng
thời gian trước khi một sự việc khác xảy ra:
-Our game of tennis was interrupted.
We've been playing for about half an hour
when it started to rain very heavily.
Trận đấu quần vợt của chúng tôi đã bị ngưng
lại. Chúng tôi đã chơi được nửa giờ trước khi
trời bắt đầu đổ mưa rất lớn.
-Ken gave up smoking two years ago. He'd
been smoking for 30 years.
Ken đã bỏ thuốc lá hai năm rồi. Trước đó anh ấy đã hút thuốc suốt 30 năm.
C Thì past perfect continuous (Had been -ing) là dạng quá khứ của thì present continuous.
I hope the bus comes soon. I've been waiting for 20 minutes. (before now).
Tôi hy vọng là xe buýt sẽ tới sớm. Tôi đã chờ 20 phút rồi (trước lúc này).
At last the bus came. I'd been waiting for minutes.
Cuối cùng xe buýt cũng đã tới. Tôi đã chờ trước đó hơn 20 phút rồi.
He's out of breath. He has been running.
Anh ấy đang thở gấp. Anh ấy đã chạy nãy giờ.
He was out of breath. He had been running.
Anh ấy đã thở gấp. Anh ấy đã chạy trước đó.
D have been -ing.
Hãy so sánh had been doing (past perfect continuous) và was doing (past continuous)
It wasn't raining when we went out. The sun was shining. But it had been raining, so the ground was wet.lish Study\Use Grammar 1\16.txt
Lúc chúng tôi đi ra ngoài trời không mưa. Trời lúc đó đang nắng. Nhưng trước đó trời có mưa nên mặt đất ẩm ướt.dy\Use Grammar 1\16.txt
Ann was sitting in an armchair watching television. She was tired because she'd been working very hard.t ẩm ướt.dy\Use Grammar 1\16.txt
Ann đang ngồi trên ghế và xem truyền hình. Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất nhiều.
E Một số động từ như know và want không được dùng với thì continuous:
We were good friends. We had known each other for years. (không nói "had been knowing").
Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi đã biết nhau từ nhiều năm rồi.
Xem UNIT 4A để biết thêm các động từ loại
này.
-check more----
TOPICS
17.Have ,have got
A Have và have got (= Sở hữu, làm
chủ, có...)
Have got thường được dùng hơn
have. Vì vậy bạn có thể nói:
We've got a new car. hay We have a new car.
Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới.
Ann has got two sisters. hay Ann has two
sisters.
Ann có hai người chị.
Chúng ta dùng have got và have để nói về
bệnh tật, đau ốm...
I've got a headache hay I have a headache
Câu hỏi và câu phủ định có 3 dạng sau:
Have you got any money? -> I haven't got
any money
Do you have any momey? -> I don't have any
money
Have you any money? -> I haven't any money
(ít dùng)
Has she got a car? -> She hasn't got a car
Does she have a car? -> She doesn't have a
car
Has she a car? -> She hasn't a car. (ít dùng)
Khi have mang nghĩa sở hữu... bạn không
dùng được với thể continuous (is having / are
having ...)
I have / I've got a headache (không nói 'I'm
having')
Tôi bị nhức đầu.
Đối với thể quá khứ chúng ta dùng had
(thường không đi với got):
Ann had along fair hair when she was a child
(not 'Ann had got')
Khi còn nhỏ Ann đã có một mái tóc khá dài.
Trong câu hỏi và phủ định chúng ta dùng
did/didn't:
Did they have a car when they were living in
London?
Khi sống ở Luân đôn họ có xe hơi không?
I didn't have a watch, so I didn't know the
time.
Tôi không có đồng hồ nên tôi đã không biết giờ.
Ann had a long fair hair, didn't she?
Ann đã có một mái tóc dài phải không?
B Have breakfast / have a bath /
have a good time v.v...
Have (không đi với got) cũng được dùng để
diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như:
have breakfast / dinner / a cup of coffee / a cigarette etc.
have a bath / a shower / a swim / a rest / a party / a holiday / a nice time etc.
have an accident / an experience / a dream ect.
have a look (at something) / a chat (with somebody)
have a baby (=give birth to a baby)
have difficulty / trouble / fun
Goodbye ! I hope you have a nice time.
Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ.
Mary had a baby recently.
Mary mới sinh một cháu bé.
Have got không thể đi với những cụm từ này:
I usually have a sandwich for my lunch. (have = eat not "have got")
Bu->i trưa tôi thường ăn bánh sandwich. (ở đây have có nghĩa là ăn,
không mang nghĩa sở hữu)
nhưng
I've got some sandwichs. Would you like one?
Tôi có mấy cái bánh sandwich đây. Bạn ăn một cái nhé?
Trong những câu này, have giống như các động từ khác, nghĩa là bạn có thể dùng
thì conutinous (is having / are having) khi thích hợp:
I had a postcard from Fred this morning. He's on holiday. He says he's having
a wonderful time. (not "he has a wonderful time")
Tôi đã nhận được một tấm bưu thiếp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ.
Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.
The phone rang while we were having dinner. (not "while we had")
Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đ-> chuông.
I don't usually have a big breakfast. (not "I usually haven't")
Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều.
What time does Ann have lunch? (not "has Ann lunch")
Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ?
Did you have any difficulty finding somewhere to live?
Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không?
TOPICS
18.Use to
A Hãy xem xét ví dụ sau:
Ư Dennis stopped smoking two years
ago. He doesn't smoke any more.
Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước
đây. Anh ấy không còn hút thuốc nữa.
Ư But he used to smoking
Nhưng anh ấy đã từng hút thuốc
Ư He used to smoke 40 cigarettes a
day.
Anh ấy đã từng hút 40 điếu thuốc
mỗi ngày.
He used to smoke= Anh ấy đã hút thuốc
thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ,
nhưng anh ấy bây giờ không còn hút thuốc
nữa. Anh ấy đã là một người nghiện thuốc,
còn bây giờ thì không.
B Chúng ta dùng used to + infinitive
để diễn tả một sự việc nào đó xảy ra thường
xuyên ở quá khứ,nhưng bây giờ thì không còn
diễn ra nữa.
I used to play tennis a lot but I don't play
often now.
Trước đây tôi thường chơi tennis nhưng bây
giờ tôi không còn chơi thường xuyên nữa.
Diane:do you go to cinema a very often?
Not now, but I used to. (= I used to go...)
"Bạn có thường xuyên đi xem phim không?"
" Bây giờ thì không, nhưng trước đây thì có".
This building is now a furniture shop. It used
to be a cinema.
Tòa nhà này bây giờ là một cửa hàng đồ dùng
gia đình. Trước đây nó là một rạp chiếu phim.
I used to think he was unfriendly but now I
realise he's a very nice person.
Tôi đã từng nghĩ anh ấy là một người khó gần
nhưng giờ đây tôi nhận ra rằng anh ấy là một
người rất dễ mến.
I've started drinking coffee recently. I never
used to like it before.
Tôi mới bắt đầu uống cà phê gần đây. Trước
đây tôi chưa bao giờ thích cà phê cả.
Janet used to have very long hair when she
was child.
Janet đã thường để tóc dài khi cô ấy còn nhỏ.
C I used to do something: luôn đề cập
đến quá khứ, không có dạng thức hiện tại. Bạn
không thể nói "I use to do".
Để nói về hiện tại bạn phải dùng thì present
simple (I do).
Hãy so sánh:
Past
He used to smoke
We used to live
there used to be
Present
He smokes
We live
there is
We used to live in a small village but now we
live in London.
Chúng tôi từng sống ở một ngôi làng nhỏ
nhưng nay chúng tôi sống ở Luân Đôn.
There used to be four cinemas in the town.
Now there is only one.
Trước kia trong thị trấn có bốn rạp chiếu phim.
Nhưng hiện nay chỉ còn có một.
D Hình thức câu hỏi là: Did (you) use
to...?
Did you use to eat a lot of sweets when you
were a child?
Bạn có thường ăn nhiều kẹo khi bạn còn nhỏ
không?
Hình thức câu phủ định là: didn't use to...
(cũng có thể dùng used not to...)
I didn't use to like him. (or I used not to like
him).
Trước đây tôi không thích anh ấy.
E Hãy so sánh I used to do với I was
doing (xem UNIT 6):
I used to watch TV a lot. (= I watched TV
regularly in the past, but I no longer do this)
Tôi đã từng xem truyền hình rất nhiều (=
Trước kia tôi đã xem truyền hình thường
xuyên, nhưng bây giờ tôi không còn xem nữa).
I was watching TV when the phone rang.
(= I was in the middle of watching TV)
Lúc điện thoại đổ chuông thì tôi đang xem
truyền hình. (Tôi đang xem truyền hình dở
dang).
F Đừng nhầm lẫn giữa I used to do và
I am used to doing (xem UNIT 60). Cả cấu trúc
và ý nghĩa của chúng đều khác nhau nữa).
I used to live alone. (= I lived alone in the past
but I no longer live alone)
Tôi đã từng sống một mình. (= Trước đây tôi
thường sống một mình nhưng giờ đây tôi
không còn sống một mình nữa).
I am used to living alone. (= I live alone and I
don't find it strange or new because I've been
living alone for some time)
Tôi đã quen sống một mình. (= Hiện nay tôi
đang sống một mình và không cảm thấy điều
đó xa lạ hay mới mẻ vì đã có một thời gian tôi
sống một mình rồi)
TOPICS
19.Present for future
A Thì hiện tại tiếp diễn (present
continuous : I am doing) mang nét nghĩa tương
lai
This is Tom's diary for next week:
Đây là lịch làm việc của Tom cho tuần tới.
Ư He is playing tennis on Monday
afternoon.
Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều
thứ hai.
Ư He is going to the dentist on Tuesday morning.
Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ ba.
Ư He is having dinner with Ann on
Friday.
Anh ấy sẽ dùng bữa tối với Ann vào
thứ sáu.
Trong các ví dụ trên, Tom đã dự định sắp xếp
các công việc đó để làm.
Hãy dùng thì present continuous để đề cập tới
những gì bạn đã sắp xếp để làm.
Không dùng thì present simple (I do) cho mục
đích này.
A: What are you doing on Saturday evening?
(không nói 'what do you do')
Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?
B: I'm going to the theater. (not 'I
go')
Tôi sẽ đi nhà hát.
A: What time is Cathy arriving tomorrow?
Cathy sẽ đến vào mấy giờ ngày mai?
B: At 10.30. I'm meeting her at the
station.
10.30. Tôi sẽ đón cô ấy tại nhà ga.
I'm not working tomorrow, so we can go out
somewhere.
Sáng mai tôi sẽ không làm việc, vậy
chúng ta có thể đi đâu đó nhé.
Ian isn't playing football on Saturday. He's hurt
his leg.
Ian sẽ không chơi bóng đá vào thứ
bảy này. Anh ấy đang đau chân.
I'm going to (do) cũng có thể dùng cho các
trường hợp này:
What are you going to do on Saturday evening?
Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?
Nhưng thì present continuous được dùng một
cách tự nhiên hơn. Xem UNIT 20B.
Không dùng will để nói về những việc bạn đã
sắp xếp để làm:
What are you doing this evening? (không nói
'What will you do')
Alex is getting married next month. (không nói
'will get')
Alex sẽ lập gia đình vào tháng tới.
B Thì hiện tại đơn (present simple I do) với nét nghĩa tương lai.
Chúng ta dùng thì present simple khi
nói về lịch làm việc, thời gian biểu...
(chẳng hạn như giao thông công cộng, lịch
phim...)
The train leaves Plymouth at 11.30 and
arrives in London at 14.45
Đoàn tàu sẽ rời Plymouth lúc 11h30
và sẽ đến Luân đôn lúc 14h45.
What time does the film begin?
Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?
It's Wednesday tomorrow.
Ngày mai là thứ tư.
Bạn có thể dùng thì hiện tại đơn (present
simple) cho người nếu kế hoạch của
họ đã được cố định như thời gian biểu.
I start my new job on Monday.
Tôi sẽ bắt đầu công việc của tôi vào
thứ hai.
What time do you finish work tomorrow?
Ngày mai vào mấy giờ bạn sẽ hoàn
thành công việc?
Nhưng thì continuous thì được sử dụng nhiều
hơn cho những dự định, sắp xếp của cá nhân:
What time are you meeting Ann tomorrow?
(không nói 'do you meet')
Vào mấy giờ ngày mai bạn sẽ gặp
Ann?
Hãy so sánh các câu sau:
What time are you leaving tomorrow?
Ngày mai bạn sẽ đi lúc mấy giờ?
nhưng
What time does the train leave tomorrow?
Ngày mai đoàn tàu sẽ khởi hành lúc
mấy giờ?
I'm going to the cinema this evening.
Chiều nay tôi sẽ đi xem phim.
nhưng
The film starts at 8.15 (this evening).
Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc 5h15
(chiều nay).
TOPICS
20.I am going to do something
A I am going to do something = Tôi đã
quyết định thực hiện điều gì đó, tôi có ý định
làm điều đó:
A: There's a film on television tonight. Are you
going to watch it?
Sẽ có chiếu phim trên truyền hình tối
nay đó. Bạn có định xem phim không?
B: No, I'm tired. I'm going to have
an early night.
Không, tôi đang mệt. Tôi sẽ đi ngủ
sớm.
A: I hear Ruth has won some money. What is
she going to do with it?
Tôi nghe rằng Ruth vừa mới kiếm
được một khoảng tiền. Cô ấy định làm gì với số
tiền đó nhỉ?
B: She is going to buy new car.
Cô ấy sẽ mua một chiếc xe hơi mới.
A: Have you made the coffee yet?
Em đã pha cà phê chưa?
B: I'm just going to make it. (just =
right at this moment)
Em pha ngay bây giờ đây. (just =
ngay tại thời điểm này)
This food looks horrible. I'm not going to eat it.
Món ăn này trông ghê quá. Em sẽ
không ăn món này đâu
B I am doing và I am going to do.
Chúng ta dùng I am doing (thì
presenty continous) khi nói về những việc
chúng ta đã sắp xếp để làm .chẳng hạn như
sắp xếp để gặp ai đó, chuẩn bị để đi đến nơi
nào đó (xem thêm Unit 19A):
What time are you meeting Ann evening?
Bạn sẽ gặp Ann lúc mấy giờ chiều
nay?
I'm leaving tomorrow. I've got my plane ticket.
Sáng mai tôi sẽ đi. Tôi đã có vé máy
bay rồi.
I am going to do something = Tôi đã
có dự định làm điều đó (nhưng có thể tôi chưa
sắp xếp để thực hiện điều đó):
ỌThe window are dirty. Yes, I know. I'm
going to clean them later.
(= I've decided to clean them but I haven't
arranged to clean them)
"Các cửa sổ này bẩn quá." "Vâng, tôi biết rồi.
Tôi sẽ lau chúng."
(=Tôi đã có dự định để lau các cửa sổ nhưng
tôi chưa sắp xếp để làm điều đó).
I've decided not to stay here any longer.
Tomorrow I'm going to look for somewhere
else to stay.
Tôi đã quyết định không ở đây nữa. Sáng mai
tôi sẽ đi tìm nơi khác để ở.
Thường thì sự khác biệt giữa hai cách nói trên
là rất nhỏ và dùng cách nào cũng được.
C Bạn cũng có thể nói "Something is
going to happen" trong tương lai (một điều gì
đó sắp sửa xảy ra). Xem ví dụ:
Ư The man can't see where he's
walking. There is a hole in front of him.
Người đàn ông kia không thể nhìn thấy lối đi.
Có một cái hố phía trước anh ta.
Ư He is going to fall into the hole.
Anh ta sắp rơi xuống hố.
Khi chúng ta nói rằng một điều gì đó sắp sửa
xảy ra theo cách trên đây, tình huống thực tế
khiến chúng ta tin vào điều đó: hiện giờ người
đàn ông đang đi về phía cái hố,vì vậy anh ta
sắp sửa rơi xuống hố.
Look at those black clouds! It's going to rain.
(the clouds are there now).
Hãy nhìn những đám mây đen kìa Trời sắp mưa
rồi. (những đám mây hiện giờ đang ở đó).
I feel terrible. I think I'm going to be sick. (I
feel terrible now ).
Tôi thấy khó chịu. Tôi nghĩ là tôi sắp bị bịnh rồi.
(Hiện giờ tôi đang cảm thấy khó chịu).
D I was going to (do something) = tôi
đã có ý định làm điều gì đó nhưng tôi đã không
làm:
We were going to travel by train but then we
decided to go by car instead.
Chúng tôi đã định đi du lịch bằng xe lửa nhưng
sau đó chúng tôi đã quyết định đi bằng xe hơi.
A: Did Peter do the examination?
Peter có tham dự kỳ thi không?
B: No, he was going to do it but he changed
his mind.
Không, anh ấy đã định tham dự kỳ thi nhưng
anh ấy đã thay đổi quyết định.
I was just going to cross the road when
somebody shouted: stop!
Tôi vừa định băng qua đường khi có ai đó la
lên: '' Đứng lại!"
Bạn có thể nói rằng một sự việc nào đó đã
suýt xảy ra (something was going to happen)
nhưng đã không xảy ra:
I thought it was going to rain but then the sun
came out.
Tôi đã tưởng là trời sắp mưa nhưng sau đó
mặt trời lại hiện ra.
TOPICS
21.Will/shall(1)
A Chúng ta dùng I'll (=I will) khi chúng
ta quyết định làm điều gì tại thời điểm nói:
Oh, I've left the door open. I'll go and shut it.
Ồ, tôi đã để cửa mở. Tôi sẽ đi đóng
cửa ngay đây.
what would you like to drink?I'll have an
orange juice, please.
"Bạn muốn uống gì?" "Xin cho tôi một ly nước
cam."
Did you phone Ruth?Oh, no, I forgot. I'll
phone her now.
"Bạn đã điện thoại cho Ruth chưa?"
"Ồ chưa, tôi quên mất. Tôi sẽ gọi cho cô ấy
ngay đây."
Bạn không thể dùng thì present simple (I do/I
go ...) trong những câu sau:
I'll go and shut the door. (không nói 'I go and
shut')
Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây.
I felt a bit hungry. I think I'll have something
to eat.'
Tôi cảm thấy hơi đói. Tôi nghĩ tôi sẽ
ăn một chút gì đó.
I'll don't think I'll go out tonight. I'm too tired.
Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi chơi tối
nay được. Tôi mệt quá.
Trong khẩu ngữ tiếng Anh, dạng phủ định của
will là won't (= will not):
I can see you're busy, so I won't stay long.
Tôi thấy bạn bận rộn quá, vì vậy tôi sẽ không
ở lâu đâu.
B Không dùng will để nói về những
việc mà bạn đã quyết định hay đã sắp xếp để
làm (xem UNIT 19, UNIT 20)
I'm going on holiday next Saturday. (not 'I'll go')
Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy tới.
Are you working tomorow? (not 'will you work')
Sáng mai bạn có làm việc không?
C Chúng ta thường dùng will cho
những trường hợp sau: Ngỏ ý muốn giúp
ai làm điều gì:
That bag looks heavy. I'll help you with it. (not
'I help')
Túi xách đó trông nặng đấy. Tôi sẽ giúp bạn
một tay.
Đồng ý làm điều gì đó:
A: You know that book I lent you. Can I have
it back if you've finished with it?
Bạn còn nhớ cuốn sách tôi cho bạn mượn chứ.
Nếu bạn đọc xong thì cho tôi lấy lại được
không?
B: Of course. I'll give it to you this afternoon.
(not 'I give')
Tất nhiên rồi, chiều nay tôi sẽ đưa quyển sách
đó cho bạn.
Hứa hẹn làm điều gì đó:
Thanks for lending me the money. I'll pay you
back on Friday. (not 'I pay')
Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả
lại bạn vào thứ sáu.
I won't tell anyone what happened. I promise.
Tôi sẽ không nói với ai chuyện đã xảy ra.
Tôi hứa mà.
Đề nghị ai làm điều gì (will you...?)
Will you please be quiet? I'm trying to
concentrate.
Xin bạn giữ yên lặng. Tôi đang tập trung suy
nghĩ.
Will you shut the door, please?
Bạn vui lòng khép cánh cửa được không?
Bạn có thể dùng won't để diễn đạt ai đó từ
chối làm diều gì:
I've tried to advise her but she won't listen.
(= she refuses to listen)
Tôi đã cố gắng khuyên cô ấy nhưng cô ấy
không chịu nghe.
The car won't start. I wonder what's wrong
with it. (= the car refuses to start).
Chiếc xe không chịu khởi động. Tôi tự hỏi
không biết nó hư cái gì.
D Shall I...? Shall we...?
Shall được dùng hầu hết trong dạng câu hỏi:
Shall I...?/Shall we...?
Chúng ta dùng Shall I...?/Shall we...? để hỏi ý
kiến của ai đó (đặc biệt trong ngỏ ý hay đề
nghị):
Shall I open the window? (= do you want me
open the window?)
Tôi mở cửa sổ được không? (=bạn có muốn tôi
mở cửa sổ không?)
I've got no money. What shall I do? (= what
do you suggest?)
Tôi hết tiền rồi. Tôi phải làm gì đây? (=bạn có
đề nghị gì không?)
Shall we go? Just a minute. I'm not ready yet.
"Chúng ta sẽ đi chứ?" "Chờ một chút. Mình
chưa chuẩn bị xong."
Where shall we go this evening?
Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?
So sánh shall I...? và will you...? qua các ví dụ
sau:
Shall I shut the door? (= do you want me to
shut it?)
Tôi đóng cửa được không? (=bạn có muốn tôi
đóng cửa không?)
Will you shut the door? (= I want you to shut
it)
Bạn đóng cửa được không? (=Tôi muốn bạn
đóng cửa giúp tôi)
TOPICS
22.Will/shall(2)
A Chúng ta không dùng will để nói
những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã quyết
định để làm trong tương lai:
Ann is working next week (not 'Ann will work')
Anh sẽ đi làm vào tuần tới
Are you going to watch television this evening?
(not 'will you watch')
Bạn có định xem truyền hình tối nay
không ?
Đề biết rõ hơn về cách dùng I'm working... và
Are you going to...?, xem Unit 19, Unit 20.
Thường thường khi chúng ta nói về tương lai,
chúng ta không nói về những sự việc mà ai đó
đã quyết định để thực hiện, chẳng hạn như:
CHRIS: Do you think Ann will pass the exam?
Bạn có nghĩ là Ann sẽ thi đỗ không?
JOI: Yes, she'll pass easily.
Có, cô ấy sẽ thi đỗ dễ dàng.
She'll pass không có nghĩa she has decided to
pass. Joe chỉ đang nói những suy nghĩ và
những gì anh ấy biết sẽ xảy ra hay cho rằng
sẽ xảy ra. Anh ấy đang dự đoán tương lai.
Khi chúng ta chúng ta dự đoán một điều gì hay
một tình huống có thể sẽ xảy ra trong tương
lai, chúng ta dùng will/won't
Jill has been away a long time. When she
returns, she'll find a lot of changes.
Jill đã đi xa một thời gian dài. Khi cô
ấy quay trở về, cô ấy sẽ thấy nhiều sự đổi
thay.
Where will you be this time next year?
I'll be in Japan
"Vào thời gian này năm sau bạn sẽ ở
đâu nhỉ ?" "Tôi sẽ ở Nhật"
That plate is very hot. If you touch it, you'll
burn yourself.
Cái đĩa đó rất nóng. Nếu bạn chạm
phải nó, bạn sẽ bị phỏng đấy.
Tom won't pass the examination. He hasn't
worked hard enough for it.
Tom sẽ không thi đỗ đâu. Anh ấy đã
không chuẩn bị đầy đủ cho kỳ thi.
When will you know your exam results?
Khi nào bạn sẽ biết kết quả kỳ thi?
B Chúng ta thường dùng will ('ll) với:
probably I'll probably be home late this
evening.
Chiều nay có thể tôi sẽ về nhà trễ
I expect I haven't seen Carol today.
I expect she'll phone this evening.
Hôm nay tôi không gặp Carol. Tôi mong cô ấy
sẽ gọi điện cho tôi chiều nay
(I'm) sure : Don't worry about the exam. I'm
sure about you'll pass.
Đừng lo lắng về kỳ thi. Tôi chắc chắn là bạn
sẽ đỗ mà
(I) think : Do you think Sarah will like the
present we bought her?
Bạn có nghĩ là Sarah sẽ thích món quà chúng
ta đã mua cho cô ấy không?
(I) don't think: I don't think the exam will be
very difficult.
Tôi không nghĩ là kỳ thi sẽ quá khó đâu.
I wonder : I wonder what will happen.
Tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra.
Sau (I) hope, chúng ta thường dùng thì
present:
I hope Carol phones this evening.
Tôi hy vọng là Carol sẽ gọi điện chiều nay.
I hope it doesn't rain tomorrow.
Tôi hy vọng ngày mai trời không mưa.
C Nói chung chúng ta dùng will để nói
về tương lai, nhưng đôi khi chúng ta cũng
dùng will để nói về hiện tại. Ví dụ:
Don't phone Ann now. She'll be busy
(= I know she'll be busy now)
Đừng gọi điện cho Ann bây giờ. Cô ấy đang
bận đấy (= Tôi biết là cô ấy sẽ bận vào lúc
này)
D I shall.../ we shall...
Thông thường chúng ta chỉ dùng shall với I và
we.
Bạn có thể nói I shall hay I will ('ll), we shall
hay we will (we'll):
I shall be tired this evening (or I will be...).
Tôi sẽ bị mệt chiều nay.
We shall probably go to Scotland for our
holiday (or We will probably go...).
Chúng tôi có thể sẽ đi nghỉ ở Scotland.
Trong tiếng Anh đàm thoại chúng ta thường
dùng hình thức rút gọn là I'll và we'll:
We'll probably go to Scotland.
Chúng tôi có thể sẽ đi Scotland.
Dạng phủ định của shall là shall not hay shan't:
I shan't be here tomorrow (or I won't be...)
Sáng mai tôi không có ở đây đâu.
Không dùng shall với he/she/it/you/they:
She will be very angry (not she shall be)
Cô ấy sẽ rất giận đó.
TOPICS
23.I will and I'm going to
A Nói về hành động ở thì tương lai
Hãy nghiên cứu sự khác nhau giữa
will và going to:
Sue đang nói chuyện với Helen:
Sue: Let's have a party.
Hãy tổ chức một buổi tiệc đi.
Helen: That's a great idea. We'll invite lots
of people.
Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ
mời nhiều người tới dự.
Will ('ll): Chúng ta dùng will khi chúng ta quyết
định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói.
Người nói trước đó chưa quyết định làm điều
đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới.
Sau hôm đó Helen gặp Dave:
Helen: Sue and I have decided to have a
party. We're going to invite lots of people.
Tôi và Sue đã quyết định tổ chức
một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều
người đến dự.
Going to: Chúng ta dùng (be) going to khi
chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi.
Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi
nói với Dave.
Hãy so sánh:
George phoned while you were out.OK. I'll
phone him back.
"George đã gọi điện khi bạn ra
ngoài." "Vậy hả. Tôi sẽ gọi lại cho anh ấy."
nhưng
George phoned while you were out.Yes, I
know. I'm going to phone him back.
"George đã gọi điện khi bạn ra ngoài.
"Vâng, tôi biết. Tôi định gọi cho anh ấy ngay
đây."
Ann is in hospital.Oh, really? I didn't know. I'll
go and visit her.
"Ann đang nằm viện." "Ồ, thật ư?
Tôi đâu có biết. Tôi sẽ đi thăm cô ấy."
Ann is in hospital.Yes, I know. I'm going to
visit her tomorrow.
"Ann đang nằm viện." "Vâng, tôi biết
. Tôi định sẽ đi thăm cô ấy vào ngày mai."
B Tình huống và sự việc xảy ra ở
tương lai (dự đoán tương lai)
Đôi khi không có sự khác biệt nhiều giữa will
và going to. Chẳng hạn bạn có thể nói:
I think the weather will be nice later.
hay
I think the weather is going to be nice later.
Tôi nghĩ là thời tiết sắp tới sẽ tốt hơn.
Khi chúng ta nói một việc nào đó sắp xảy ra
(something is going to happen),
chúng ta biết hay nghĩ tới điều đó dựa vào
một tình huống trong hiện tại. Ví dụ:
Look at those black clouds. It's going to rain.
(không nói 'It will rain' we can see the clouds
now)
Hãy nhìn đám mây đen kìa. Trời sắp
sửa mưa đấy (chúng ta có thể nhìn thấy mây
vào lúc này)
I feel terrible. I think I'm going to be sick.
(not 'I think I'll be sick' I feel terrible now)
Tôi cảm thấy khó chịu. Tôi nghĩ tôi
sắp bị bệnh rồi. (Bây giờ tôi đang cảm thấy
khó chịu)
Không dùng will trong những trường hợp như
vậy (xem UNIT 20C).
Trong những trường hợp khác chúng ta cũng
có thể dùng will:
Tom will probably arrive at about 8 o'clock.
I think Ann will like the present we bought for
her.
Tôi nghĩ là Ann sẽ thích món quà
chúng ta đã mua cho cô ấy.
TOPICS
24.Will be doing and will have done
A Xét ví dụ sau:
Kevin loves football and this evening there's a
big football match on television.
The match begins at 7:30 and ends at 9:15.
Paul wants to see Kevin the same evening and
wants to know what time to come to his house.
Kevin yêu thích bóng đá và tối nay có một trận
bóng đá hay trên truyền hình. Trận đấu bắt
đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15.Paul
muốn đến thăm Kevin tối nay và muốn biết
phải đến lúc mấy giờ.
Paul: Is it all right if I come at about 8.30?
Tối nay khoảng 8 giờ 30 mình đến thăm cậu
được không?
Kevin: No, I'll be watching the football then.
Không được rồi, lúc đó mình đang xem bóng đá
trên truyền hình rồi.
Paul: Well, what about 9.30?
Vậy hả, thế 9 giờ 30 có được không?
Kevin: Fine. The match will be finished by
then.
được lắm. Trận đấu lúc đó đã kết thúc rồi.
B I will be doing something
(future continuous)
=Tôi sẽ làm việc gì đó dở dang vào một thời
điểm xác định ở tương lai.
Trận bóng đá bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc
lúc 9 giờ 15. Nên trong suốt thời gian đó,
ví dụ vào lúc 8 giờ 30, Kevin sẽ đang xem trận
đấu (Kevin will be watching the match). Một ví
dụ khác:
I'm going on holiday on Saturday. This time
next week I'll be lying on a beach or swimming
in the sea.
Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy. Vào thời gian này
tuần sau tôi sẽ (đang)nằm trên bãi biển hay
bơi lội dưới biển.
Hãy so sánh will be (do)ing và will (do):
Don't phone me between 7 and 8. We'll be
having dinner then.
Đừng gọi điện cho tôi từ 7 đến 8 giờ. Lúc đó
chúng tôi sẽ đang dùng cơm tối.
Let's wait for Mary to arrive and then we'll be
having dinner.
Hãy chờ Mary tới và sau đó chúng ta sẽ dùng
cơm tối.
So sánh will be -ing với các thể tiếp diễn
(continuous) khác:
At 10 o'clock yesterday, Sally was in her office.
She was working (past continuous).
Vào lúc 10 giờ ngày hôm qua, Sally đang ở
trong văn phòng của cô ấy. (Lúc đó) cô ấy sẽ
đang làm việc.
C Chúng ta cũng dùng will be doing
theo một cách khác : nói về những hành động
hoàn tất ở tương lai:
A: If you see Sally, can you ask her to phone
me?
Nếu anh gặp Sally, anh có thể nhắn cô ấy điện
thoại cho tôi được không?
B: Sure. I'll be seeing her this evening, so I'll
tell her then.
Tất nhiên rồi. Tôi sẽ gặp cô ấy vào chiều nay,
tôi sẽ nhắn cô ấy.
What time will your friends be arriving
tomorrow?
Những người bạn của anh mấy giờ ngày mai
sẽ đến?
Trong những ví dụ này cách dùng will be -ing
tương tự như thì present continuous dùng cho
tương lai (xem UNIT 19A)
Bạn cũng có thể dùng Will you be -ing... ? để
hỏi kế hoạch của ai đó đặc biệt nếu bạn muốn
điều gì hay muốn người khác làm cho bạn điều
gì. Ví dụ như:
A: Will you be passing the post office when
you're out?
Khi bạn đi bạn có thể ghé ngang qua bưu điện
được không?
B: Probably. Why?
Có thể được. Bạn cần gì vậy?
A: I need some stamps. Could you get me
some?
Mình cần ít tem. Bạn có thể mua cho mình một
ít được không?
A: Will you be using your bicycle this evening?
Chiều nay bạn có dùng đến xe đạp không?
B: No. Do you want to borrow it?
Không. Bạn có muốn mượn nó không?
D Chúng ta dùng thì future perfect
will have (done) để diễn tả một việc gì đó sẽ
được hoàn tất xong tại một thời điểm ở tương
lai. Trận bóng đá mà Kevin xem sẽ chấm dứt
lúc 9 giờ 15. Sau thời gian này, chẳng hạn
vào lúc 9 giờ 30 trận đấu đã kết thúc
(will have finished)
Xem thêm một số ví dụ sau:
Sally always leaves for work at 8:30 in the
morning, so she won't be at home at 9 o'clock.
She'll have gone to work.9 giờ 30,
Sally luôn luôn đi làm lúc 8 giờ 30 sáng, vì vậy
cô ấy sẽ không có nhà lúc 9 giờ. Lúc đó cô ấy
đã đi làm rồi. work.9 giờ 30.
We're late. The film will already have started
by the time we get to the cinema.
Chúng ta trễ rồi. Khi chúng ta đến rạp thì cuốn
phim cũng đã bắt đầu chiếu rồi.
So sánh will have (done) với các thể perfect
khác:
Ted and Amy have been married for 24 years.
(present perfect)
Ted và Amy đã cưới nhau được 24 năm rồi.
Next year they will have been married for 25
years.
Tính đến năm tới Ted và Amy đã cưới nhau
được 25 năm.
When their first child was born, they had been
married for three years. (past perfect)
Khi đứa con đầu lòng của họ ra đời, họ đã cưới
nhau được ba năm.
TOPICS
25.When I do/when I've done...
A Xét các ví dụ sau:
A: What time will you phone me
tomorrow?
Mấy giờ ngày mai bạn sẽ gọi điện
cho tôi?
B: I'll phone you when I get home from
work.
Mình sẽ gọi điện cho bạn khi đi làm
về.
I'll phone you when I get home from work là
một câu có 2 thành phần:
Thành phần chính: I'll phone you
và Thành phần chỉ thời gian (when-part):
When I get home from work (tomorrow)
Thời gian đề cập trong câu này là ở thì tương
lai (tomorrow) nhưng chúng ta dùng thì hiện
tại (present) get trong mệnh đề chỉ thời gian
(when-part) của câu.
Chúng ta không dùng will trong mệnh đề when
này:
We'll go out when it stops raining. (không nói
when it will stop)
Chúng ta sẽ đi khi trời tạnh mưa.
When you are in London again, you must come
and see us. (not when you will be)
Khi bạn đến Luân Đôn lần nữa, bạn
nhớ đến thăm chúng tôi nhé.
(said to a child) What do you want to be when
you grow up? (not will grow)
(nói với một đứa trẻ) Khi cháu lớn
lên cháu muốn sẽ làm gì?
Cách dùng tương tự cho các từ chỉ thời gian
sau: while, before, after, as soon as, until hay
till:
I'm going to read a lot of books while I'm on
holiday. (not while I will be)
Tôi sẽ đọc nhiều sách khi tôi đi nghỉ.
I'm going back home on Sunday. Before I go,
I'd like to visit the museum.
Tôi sẽ trở về nhà vào chủ nhật.
Trước khi về, tôi muốn đi xem viện bảo tàng.
Wait here until (or till) I come back.
Hãy đợi ở đây cho đến khi tôi trở lại.
B Bạn cũng có thể dùng thì present
perfect (have done) sau các từ when/after/
until/as soon as.
Can I borrow that book when you've finished it?
Tôi có thể mượn cuốn sách khi bạn
đọc xong được không?
Don't say anything while Ian is here. Wait
until he has gone.
Đừng nói gì cả khi Ian còn ở đây.
Hãy đợi cho đến khi anh ấy đi khỏi.
Thông thường chúng ta có thể dùng cả thì
present simple hay present perfect sau các từ
trên đều được.
I'll come as soon as I finish hay I'll come as
soon as I've finished.
Tôi sẽ đến khi tôi hoàn thành công
việc.
You'll feel better after you have something to
eat.
hay
You'll feel better after you've had something
to eat.
Bạn sẽ cảm thấy khỏe hơn khi bạn
ăn một chút gì đó.
Nhưng không dùng thì present perfect nếu hai
sự việc xảy ra đồng thời. Bởi vì thì present
perfect diễn tả một sự việc hoàn tất trước sự
việc kia nên hai sự việc không thể xảy ra đồng
thời. So sánh các câu sau:
When I've phoned Kate, we can have dinner.
(= First I'll phone Kate and after
that we can have dinner)
Khi tôi gọi điện cho Kate xong, chúng
ta có thể dùng cơm tối.
(= Tôi gọi điện cho Kate trước rồi
sau đó chúng ta có thể ăn cơm)
nhưng
When I phone Kate this evening, I'll invite her
to the party (not "when I've phoned")
Khi gọi điện cho Kate chiều nay, tôi
sẽ mời cô ấy đi dự tiệc (ở đây hai việc xảy ra
đồng thời).
Sau if chúng ta thường dùng thì present simple
(if I do/if I see...) để diễn tả sự việc xảy ra
trong tương lai:
It's raining hard. We'll get wet if we go out.
(not 'if we go')
Trời mưa to quá. Chúng ta sẽ bị ướt
hết nếu chúng ta ra ngoài.
Hurry up! If we don't hurry, we'll be late.
Nhanh lên chứ! Nếu chúng ta không
khẩn trương, chúng ta sẽ bị trễ.
Hãy so sánh cách dùng when và if:
I'm going shopping this afternoon (for sure).
Chiều nay tôi sẽ đi cửa hàng (tôi
chắc chắn đi).
When I go shopping, I'll buy some food.
Khi tôi đi cửa hàng tôi sẽ mua ít thức
ăn.
Chúng ta dùng if (không dùng when) để chỉ
những sự việc có thể xảy ra.
I might go shopping this afternoon (it's
possible).
Chiều nay tôi có thể sẽ đi cửa hàng
(tôi có thể đi).
If I go shopping, I'll buy some food.
Nếu tôi đi cửa hàng, tôi sẽ mua ít
thức ăn.
If it is raining this evening, I won't go out.
(not 'when it is raining')
Nếu chiều nay trời mưa tôi sẽ không
đi ra ngoài.
Don't worry if I'm late tonight (not 'when I'm
late')
Đừng lo lắng nếu tối nay tôi về trễ.
If they don't come soon, I'm not going to wait
(not 'when they don't come')
Nếu họ không đến sớm, tôi sẽ không
chờ đâu.
TOPICS
26.Can,could ... able to
A Chúng ta dùng can để nói một sự
việc có thể xảy ra hay ai đó có khả năng làm
được việc gì.
Chúng ta dùng can+infinitive (can
do/can see... )
We can see the lake from our bedroom window.
Chúng ta có thể nhìn thấy cái hồ từ
cửa sổ phòng ngủ.
Can you speak any foreign languages?
Bạn có nói được một ngoại ngữ nào không?
I can come and see you tomorrow if you like.
Tôi có thể đến thăm bạn vào ngày mai nếu bạn muốn.
Dạng phủ định của can là can't (=cannot)
I'm afraid I can't come to the party on Friday.
Tôi e rằng tôi không thể đi dự tiệc vào ngày thứ sáu.
B (Be) able to... có thể thay thế được cho can (nhưng can vẫn
được dùng nhiều hơn)
Are you able to speak any foreign languages?
Bạn có thể nói được một ngoại ngữ nào không?
Nhưng can chỉ có hai dạng can (present) và could (past) nên khi cần
thiết chúng ta phải dùng (Be) able to... Hãy so sánh:
I can't sleep.
Tôi không ngủ được.
nhưng
I haven't been able to sleep recently. (can không có present perfect)
Gần đây tôi không ngủ được .
Tom can come tomorrow.
Ngày mai Tom có thể đến.
nhưng
Tom might be able to come tomorrow. (can không có infinitive)
Ngày mai Tom có khả năng sẽ đến.
C Could và was able to...
Đôi khi could là dạng quá khứ của can. Chúng ta dùng could đặc biệt với:
see hear smell taste feel
remember understand
When we went into the house, we could smell burning.
Khi chúng tôi đi vào căn nhà, chúng tôi có thể ngửi được mùi cháy.
She spoke in a very low voice, but I could understand what she said.
Cô ấy đã nói giọng rất trầm, nhưng tôi có thể hiểu cô ấy nói gì.
Chúng ta dùng could để diễn tả ai đó là có khả năng nói chung hay được phép để làm điều gì đó.
My grandfather could speak five languages.
Ông tôi có thể nói được năm ngoại ngữ
We were completely free. We could do what we wanted. (= we were allowed to do...)
Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì
mà chúng ta muốn (= chúng ta đã được phép làm...)
Chúng ta dùng could để chỉ khả năng nói chung (general ability).
Nhưng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt
(particular situation), chúng ta dùng was/were able to... (không dùng could)
The fire spread through the building quickly but everybody
was able to escape or ... everybody managed to escape
(but not 'could escape')
Ngọn lửa lan nhanh trong tòa nhà nhưng mọi người
đã có thể chạy thoát được.
They didn't want to come with us at first but we managed to
persuade them or ... we were able to persuade them
(but not 'could persuade')
Lúc đầu họ không muốn đến nhưng sau đó chúng tôi đã thuyết phục được họ.
E Hãy so sánh:
Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody.
(= He had the general ability to beat anybody)
Jack là một vận động viên quần vợt cừ khôi. Anh ấy có
thể đánh bại bất cứ ai. (=anh ấy có một khả năng nói chung là đánh bại bất cứ ai)
nhưng
Jack and Alf had a game of tennis yesterday. Alf played very well but in the
end Jack managed to beat him or... was able to beat him
(= he managed to beat him in this particular game)
Jack và Alf đã thi đấu quần vợt với nhau ngày hôm qua.
Alf đã chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã có thể hạ được Alf.
(= Jack đã thắng được anh ấy trong trận đấu đặc biệt này)
Dạng phủ định couldn't (could not) có thể được dùng cho tất cả các trường hợp:
My grandfather couldn't swim.
Ông tôi không biết bơi.
We tried hard but we couldn't persuade them to come with us.
Chúng tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng không thể nào
thuyết phục họ đến với chúng tôi được.
Alf played well but he couldn't beat Jack.
Alf đã chơi rất hay nhưng không thể thắng được Jack.
TOPICS
27.Could and could have
A Chúng ta dùng could theo nhiều
cách. Đôi khi could là dạng quá khứ của can
(xem Unit 26C).
Listen. I can hear something. (now)
Hãy lắng nghe. Tôi có thể nghe thấy
điều gì đó. (hiện tại)
I listened. I could hear something (past)
Tôi đã lắng nghe. Tôi đã có thể nghe
thấy điều gì đó rồi. (quá khứ)
Nhưng ngoài ra could cũng được dùng để nói
về những hành động có thể xảy ra trong
tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị
suggestions), ví dụ như:
Ư A: What shall we do this evening?
Chúng ta sẽ làm gì tối nay nhỉ?
B: We could go to the cinema.
Chúng ta có thể sẽ đi xem phim
Ư It's a nice day. We could go for a
walk.
Thật là một ngày đẹp trời. Chúng ta
có thể đi dạo chơi.
Ư When you go to New York next
month, you could stay with Barbara.
Khi bạn đến New York tháng tới, bạn
có thể ở lại với Barbara.
Ư A: If you need money, why don't
you ask Karen?
Nếu bạn cần tiền, sao bạn không
hỏi Karen?
B: Yes, I suppose I could.
Đúng rồi, tôi nghĩ là tôi có thể (hỏi
Karen)
Can cũng có thể được dùng trong những
trường hợp như vậy (We can go for a
walk...). Nhưng dùng could mang tính ít chắc
chắn hơn can. Bạn phải dùng could (không
dùng can) khi bạn không thực sự chắc chắn
điều bạn nói. Chẳng hạn như:
I'm so angry with him. I could kill him! (không
nói 'I can kill him')
Tôi giận hắn ta quá. Tôi sẽ giết hắn
ta mất.
B Chúng ta dùng could để nói những
sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai:
The phone is ringing. It could be Tim.
Điện thoại đang reo kìa. Có thể là
Tim gọi đó.
I don't know when they'll be here. They could
arrive at any time.
Tôi không biết khi nào họ sẽ đến. Họ
có thể đến vào bất cứ lúc nào.
Can không được dùng trong các ví dụ trên (ta
không thể nói 'It can be Tim').
Trong những trường hợp như vậy could có
nghĩa tương tự như might (xem UNIT 29,
UNIT 30).
The phone is ringing. It might be Tim.
Điện thoại đang reo kìa. Có thể là
Tim gọi đó.
C Hãy so sánh could (do) và could
have (done)
I'm so tired. I could sleep for a week. (now)
Tôi mệt quá. Tôi có thể ngủ cả tuần
liền. (hiện tại)
I was so tired. I could have slept for a week.
(past)
Tôi đã mệt quá. Tôi đã có thể ngủ
cả tuần liền. (quá khứ)
Chúng ta thường sử dụng could have (done)
cho những việc có thể xảy ra nhưng đã không
xảy ra:
Why did you stay at a hotel when you went
to New York?
You could have stayed with Barbara. (= you
had the opportunity to stay with her but you
didn't)
Tại sao bạn lại ở khách sạn khi bạn
đến New York?
Bạn có thể ở với Barbara cơ mà.
(=bạn đã có cơ hội ở với cô ấy nhưng bạn
không thực hiện)
Jack fell off a ladder yesterday but he's all
right.
He's lucky :he could have hurt himself badly.
(but he didn't hurt himself)
Ngày hôm qua Jack đã ngã xuống từ một cái
thang nhưng anh ấy không hề gì. Anh ấy thật
may mắn anh ấy lẽ ra đã bị thương rất nặng.
(nhưng anh ấy đã không bị thương gì hết)
The situation was bad but it could have been
worse.
Tình hình là xấu nhưng nó đã có thể
tồi tệ hơn nhiều.
D Đôi khi could có nghĩa là would be
able to...(có thể có khả năng làm việc gì đó)
We could go away if we had enough money.
(= we would able to go away)
Chúng tôi có thể đi khỏi nếu chúng
tôi đủ tiền. (= chúng tôi đã có khả năng ra đi)
I don't know how you work so hard. I couldn't
do it.
Tôi không thể hiểu tại sao bạn có
thể làm việc chăm đến thế. Tôi không thể làm
được như vậy.
Could have (done) = would have been able to (do)
(đã có thể có khả năng làm việc gì đó)
Why didn't Liz apply for the job? She could have got it.
Tại sao Liz đã không nộp đơn xin việc nhỉ?
Cô ấy đã có thể được nhận.
We could have gone away if we'd had enough money.
Chúng tôi đã có thể ra đi nếu chúng tôi có đủ tiền.
The trip was cancelled last week. Paul couldn't have gone
away because he was ill. (= he wouldn't have been able to go)
Chuyến đi đã bị hủy bỏ vào tuần trước. Dù sao Paul cũng
không thể đi được vì anh ấy bị ốm. (= anh ấy không thể đi được)
You did very well to pass the exam. I'm sure I couldn't have pass it.
(I wouldn't have been able to pass it if I had taken it.)
Anh đã làm bài rất tốt để vượt qua được kỳ thi này.
Tôi chắc chắn là tôi đã không thể nào thi đậu được.
(= Tôi đã không có khả năng thi đậu được nếu tôi tham dự kỳ thi đó)
TOPICS
28.Must and cant't
A Hãy xem xét ví dụ sau:
A: My house is very near the motorway.
Ngôi nhà của tôi rất gần đường xe
chạy.
B: It must be very noisy.
Chắc hẳn ở đó sẽ rất ồn.
Chúng ta dùng must để diễn tả là chúng ta
chắc chắn điều gì đó sẽ trở thành sự thật:
You've been travelling all day. You must be
tired. (Travelling is tiring and you've been
travelling all day, so you must be tired)
Bạn đã đi du lịch cả ngày. Chắn hẳn
bạn sẽ rất mệt.
(Đi du lịch thì mệt mà bạn đi cả ngày thì bạn
hẳn sẽ bị mệt)
Jim is a hard worker.Jim? A hard worker? You
must be joking.
He's very lazy.
"Jim là người làm việc chăm chỉ." "Jim
hả? Người làm việc chăm chỉ? Anh hẳn đang
nói đùa chứ. Anh ta rất là lười."
Carol must get very bored in her job. She
does the same thing everyday.
Carol chắc là rất nhàm chán trong công việc
của cô ấy.
Cô ấy ngày nào cũng làm mỗi một việc.
Chúng ta dùng can't để nói rằng chúng ta cảm
thấy một việc gì đó là không thể xảy ra:
You've just had lunch. You can't be hungry
already.
(People are not normally hungry just after
eating a meal.You've just eaten,
so you can't be hungry)
Bạn mới dùng cơm trưa. Bạn không thể đói
ngay được.
(Mọi người thường không thể đói ngay sau một
bữa ăn. Bạn vừa mới ăn xong, vì vậy bạn
không thể đói được)
Brian said he would definitely be here before
9 .30. It's 10 o'clock now and he's never late.
He can't be coming.
Brian nói là anh ấy nhất định sẽ đến đây trước
9 giờ 30. Bây giờ đã là 10 giờ rồi mà anh ấy thì
không bao giờ đi trễ. Anh ấy không thể đến
được rồi.
They haven't lived here for very long. They
can't know many people.
Họ đã sống ở đây không lâu lắm. Họ không thể
quen nhiều người được.
B Khi nói về quá khứ chúng ta dùng
must have (done) và can't have (done). Xét
các ví dụ sau:
George đang đứng bên ngoài nhà bạn anh ấy.
Anh ấy đã nhấn chuông cửa ba lần nhưng
không ai trả lời cả.
Ư They must have gone out.
Họ chắc đã đi vắng hết.
(otherwise they would have answered)
(nếu không họ đã trả lời rồi)
The phone rang but I didn't hear it. I must
have been asleep.
Điện thoại reo nhưng tôi đã không nghe thấy.
Lúc đó chắc hẳn là tôi đang ngủ rồi.
I've lost one of my gloves. I must have
dropped it somewhere.
Tôi đã làm mất một chiếc găng tay. Tôi chắc là
đã làm rơi nó ở đâu đó.
Jane walked past me without speaking. She
can't have seen me.
Jane đã đi ngang qua tôi mà không nói gì cả.
Cô ấy có thể đã không nhìn thấy tôi
Tom walked straight into a wall. He can't have
been looking where he was going.
Tom đã đi thẳng về phía bờ tường. Anh ấy có thể đã không nhìn thấy anh ấy đang đi đâu.
Có thể dùng couldn't have... thay thế cho can't have...
She couldn't have seen me.
Cô ấy không thể trông thấy tôi.
Tom couldn't have been looking where he was going.
Tom đã không thể nhìn thấy anh ấy đang đi đâu.
.
TOPICS
29.May and might(1)
A Xét tình huống sau:
You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions.
Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có vài gợi ý.
You: Where's Bob?
Bob đang ở đâu?
He maybe in his office. (=Có lẽ anh ấy ở trong văn phòng của anh ấy)
He might be having lunch. (=Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa)
Ask Ann. She might know. (=Hỏi Ann. Có lẽ cô ấy có thể biết)
Chúng ta dùng may hay might để nói một điều gì đó có khả năng xảy ra.
Bạn có thể dùng may hay might đều được, bạn có thể nói:
It may be true. or It might be true. (=perhaps it is true).
Điều đó có thể đúng.
She might know or she may know.
Có thể cô ấy biết.
Hình thức phủ định là may not hay might not (hay mightn't).
It might not be true. (perhaps it isn't true).
Điều đó có thể không đúng.
I'm not sure whether I can lend you any money. I may not have enough.
(perhaps I don't have enough).
Tôi không chắc là có thể cho anh mượn tiền được hay không.
Có thể là tôi không có đủ tiền.
B Để nói về quá khứ chúng ta có thể dùng may have (done)
hay might have (done)
A: I wonder why Kay didn't answer the phone.
Tôi không hiểu tại sao Kay lại không trả lời chuông cửa.
B: She may have been asleep. (=perhaps she was asleep)
Có lẽ lúc đó cô ấy đang ngủ.
A: I can't find my bag anywhere.
Tôi không thể tìm thấy cái túi ở đâu cả.
B: You might have left it in the shop. (= perhaps you left it in the shop)
Có thể anh đã để quên nó ở cửa hàng rồi.
A: I was surprised that Sarah wasn't at the meeting.
Tôi ngạc nhiên vì Sarah đã không dự họp.
B: She might not have known about it. (perhaps she didn't know)
Cô ấy có thể đã không biết về cuộc họp.
A: I wonder why Colin was in such a bad mood yesterday.
Tôi tự hỏi tại sao hôm qua Colin lại có một tâm trạng buồn như vậy.
B: He may not have been feeling well. (=perhaps he wasn't feeling well)
Anh ấy có thể đã không được khỏe.
C Đôi khi could có nghĩa tương tự như may và might
The phone's ringing. It could be Tim. (= it may/might be Tim)
Điện thoại reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.
You could have left your bag in the shop. (=you may/might have left it...)
Có lẽ anh đã để quên túi xách ở cửa hàng.
Nhưng ở thể phủ định (negative) couldn't lại có nghĩa khác với may not và might not:
She was too far away, so she couldn't have seen you. (it is not possible that she saw you)
Cô ấy đã đi rất xa rồi, vì vậy cô ấy không thể nhìn thấy anh.
A: I wonder why she didn't say hello.
Tôi không hiểu tại sao cô ấy lại không chào tôi.
B: She might not have seen you. (perhaps she didn't see you; perhaps she did)
Cô ấy có thể đã không nhìn thấy anh.
(Có thể cô ấy nhìn thấy và có thể không nhìn thấy anh)
TOPICS
30.May and might(2)
A Chúng ta dùng may và might để nói về những hành động
hay sự việc có thể xảy ra ở tương lai:
I haven't decided yet where to spend my holidays.
I may go to Ireland. (=perhaps I will go to Ireland)
Tôi vẫn chưa quyết định đi nghỉ ở đâu.
Có thể tôi đi Ireland. (=có lẽ tôi sẽ đi Ireland)
Take an umbrella with you when you go out.
It might rain later. (=perhaps it will rain)
Nhớ mang theo dù khi bạn ra ngoài.
Trời có thể mưa đó. (=có lẽ trời sẽ mưa)
The bus doesn't always come on time. We might have
to wait a few minutes. (=perhaps we will have to wait)
Xe buýt không phải lúc nào cũng đúng giờ.
Chúng ta có thể phải chờ một vài phút. (có lẽ chúng ta phải chờ)
Dạng phủ định của may và might là may not và might not (mightn't):
Ann may not come to the party tonight. She isn't well.
(=perhaps she will not come)
Có thể Ann không đi dự tiệc tối nay. Cô ấy không khỏe.
(=có lẽ cô ấy sẽ không đến)
There might not be a meeting on Friday because the director is ill.
(perhaps there will not be a meeting)
Buổi họp ngày thứ sáu có thể không diễn ra bởi vì
ông giám đốc bị ốm. (có lẽ sẽ không có buổi họp)
B Thường chúng ta có thể dùng may hay
might đều được cả. Bạn có thể nói:
I may go to Ireland hay I might go to Ireland.
Tôi có thể sẽ đi Ireland.
Jane might be able to help you hay Jane may be able to help you.
Jane có thể sẽ sẵn sàng để giúp anh.
Nhưng chúng ta chỉ dùng might (không dùng may)
khi sự việc là không xảy ra (unreal situation):
If I knew them better, I might invite them to dinner.
Nếu tôi biết họ r' hơn, tôi có thể mời họ dùng bữa tối.
(Đây là tình huống không xảy ra bởi vì tôi đã không
quen biết họ nhiều, vì vậy tôi sẽ không mời họ, may không được dùng trong câu này)
C Ta cũng có thì tiếp diễn (continuous) may/might be -ing.
Hãy so sánh với will be -ing:
Don't phone at 8.30. I'll be watching the football on television.
Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó tôi đang xem
bóng đá trên truyền hình.
Don't phone at 8.30. I might be watching (hay I may be watching)
the football on television. (perhaps I'll be watching it)
Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó có thể tôi đang
xem bóng đá trên truyền hình.
Xem Unit 24 để biết thêm về cách dùng will be-ing.
Ta có thể dùng may/might be -ing cho những kế hoạch
có thể được thực hiện:
I'm going to Ireland in July. (for sure)
Tôi sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chắc chắn đi)
I may be going (hay I might be going) to Ireland in July. (possible)
Tôi có thể sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chưa chắc đi)
Nhưng bạn cũng có thể nói ỌI may go (hay I might go) to Ireland...
mà nghĩa chỉ thay đổi không đáng kể.
D Might as well/may as well
Hãy xem ví dụ sau:
Ư Helen and Clara have just missed the bus. The bus runs every hour.
Helen và Clara đã nhỡ chuyến xe buýt. Xe buýt chạy mỗi giờ.
Ư What shall we do? Shall we walk?
Chúng ta sẽ làm gì bây giờ? Chúng ta sẽ đi bộ?
Ư We might as well. It's a nice day and I don't
want to wait here for an hour.
Chúng ta có lẽ phải làm như vậy thôi. Thật là một ngày đẹp
trời và tôi không muốn phải chờ đây một giờ nữa.
Ọ(We) might as well do somethingÚ = (Chúng ta) nên làm một việc gì đó bởi
vì không có giải pháp nào tốt hơn và không có lý do gì để không làm việc đó.
Bạn cũng có thể nói Ọmay as wellÚ
A: What time are you going?
Mấy giờ bạn sẽ đi?
B: Well, I'm ready, so I might as well go now.
(hay ... I may as well go now)
Được tôi đã sẵn sàng, tôi đi ngay bây giờ đây.
The buses are so expensive these days, you might as well get a taxi.
(taxis are just as good, no more expensive)
Gần đây đi xe buýt trở nên đắt đỏ quá, bạn tốt hơn
nên đi taxi đi. (= taxi vừa tốt vừa không đắt hơn)
TOPICS
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro