Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

ngoai 16-20

Câu 16:tbày n.nhân vàng da. cho vd? điều kiện, các yếu tố thuận lợi và vị trí thường khám phá phát hiện ngoài da.

1.nguyên nhân vàng da

-vàng da la tình trạng bệnh lý xảy ra khi sắc tố mật trong máu cao hơn bình thường và ngấm vào da và niêm mạc

a.vàng da trước gan(vàng da do tan huyết)

-do sự phá huỷ quá mức hc ở tổ chức liên võng nội mô:gan,lách tuỷ xương dẫn đến giải phóng quá nhiều huyết cầu tố tiền thận của sắc tố mật.bilirubin tự do tăng caotrong máu rùi thấm ra ngoài da niêm mạc lam cho da vàng.

-nguyên nhân co thể là do:

+nhiêm trùng(lien cầu dung huyết,kst...)

+nhiễm độc(phenylhydrazin,sunfamit)

+truyền máu khác loài

B.vàng da tại gan

-do tổn thương tb nhu mô gan,khả năng kết hợp giữa bilirubin tự do với acid glucoronic giảm,mặt khác do mật ở các vi quản mật dễ thấm vào huyết mật,ngoài ra chưc năng tạo mật của gan suy yếu và sự lan toả ngược của bilirubin vào máu lam tăng cả bilirubin tự do và bilirubin lien hợp dẫn đến vàng da.

-nguyên nhân:+virut viêm gan A,B,C,D,E

+nhiễm khuẩn:nhất là xoắn khuẩn

+nhiễm khuẩn huyết

+nhiễm độc hoá chất

+do thuốc:rifamycin

c.vang da sau gan)(vàng da tắc mật)

-do tắc mật ,mật ko xuống được ruột,tràn vào máu gây vàng da ,phân trắng,nc tiểu vàng

-nguyên nhân của loại vàng da này:

+cơ học:sỏi,giun chui ống mật,u đầu tuỵ,hạch to...

+tổ thương như viêm sẹo,dây chằng

+rối loạn thăng bằng tk tv gây co bóp cơ oddi

2.đk,các yếu tố thuận lợi và vị trí thường khám phát hiện vàng da

-khi khám vàng da nên kham dưới ánh sang ban ngày

+qsat da;nên quan sát vùng da mỏng dược che kin như da bụng,mặt trong cẳng tay ,cánh tay,ngực thì dễ phát hiện hơn.

+qsat hàm lưỡi;yêu cầu bệnh nhân há miệng cong lưỡi xem vùng hàm lưỡi có vang ko?

+qsat củng mạc:xem co vàng ko,bt củng mạc màu trăng hoặc hơi đục

Câu 17:triệu chứng ls của vàng da tắc mật do nguyên nhân sau gan 1.cơ năng

-đau bụng:

+vị trí đau thường xuất hiện vùng gan,có một số ít đau vùng thượng vị hay sau lưng bên p

+mức độ đau:phụ thuộc vào nguyên nhân gây tắc mật:đau dữ dội(cơn đau quặn gan)trong tắc mật cấp do sỏi mật di chuyển,giun chui ống mật.đau âm ỉ:mơ hồ trong k dường mật,u bong vater

+lien quan với ăn uống:đau tăng lên sau khi ăn,đặc biệt là thức ăn có nhiều mỡ,đạm,hoặc bn đầy bụng,ậm ạch khó tiêu sau khi ăn nhiều mỡ.

-sốt:xuất hiện có thể sau khi đau,sốt cao,kèm theo rét run từng cơn

-vàng da:có thể vàng da từng đợt 1 đến 2 tuần rùi mất hẳn,sau 1 thời gian lại xuát hiện lại hoặc vàng da từ từ tăng dần

-tam chứng charcot;vàng da xuất hiện sau khi đau vùng gan và sốt từng đợt

-nước tiểu sẫm màu;xuát hiện khi có vàng da co thể đỏ sậm như nc vối hay nước chè

-phan bạc màu có thể trắng như phân cò trong các dợt tắc mật cấp hoàn toàn do stecobilin ko xuống đưoẹc ruột.thường gặp trong u đầu tuỵ hay u bong vater

-ngứa:do acid mật ngấm vào máu kích thích các đầu tận cùng của các dây tk dưới da,thường ngứa nhiều nhất vè đêm/

-giảm hoặc ăn mất ngon miệng

2.toàn than

-vàng da và niêm mạc(khi bilirubin tăng>20mg/l)

Thương khám thấy da ở củng mạc mắt,long bàn tay vàng

-hội chứng nhiễm trùng:

-gầy sút do ăn uống kém và đau

-co đám chyar máu dưới da,củng mạc,mắt do chức năng gan bị giảm,khả năng tổng hợp prothrommaus thấp do ko có vitamin k được hâp thu từ ruột gây rối loạn đông máu,chảy máu

3. thực thể

-gan to thường đều cả 2 thuỳ,mật độ mềm rung gan đau

-túi mật to co thể rất rõ,di động theo nhịp thở đôi khi xuông gần hcp.tắc mật lâu ngày và sau các đợt viêm túi mật có thẻ bị teo nhỏ lại nên khi thăm khám ko thấy túi mật to lúc đó nghiệm ơhaps murphysex dương tính

-ngoài ra con có các dấu hiệu khác:

+lách to:do tấc mật lâu ngày dẫn tới xơ gan tăng ALTM cửa ,máu tới lách nhiều và ứ trệ hệ thống tm cửa,lách sẽ to tuỳ mức độ

+nước ổ bụng:do chức năng gan giảm ,khả năng tổng hợp protein thấp,tăng ALTM cửa và tăng tính thấm màng bụng,dịch sẽ tràn vào ổ bụng gọi la cổ chướng.khi thăm khám thấy ổ bụng người bệnh chướng đều,rốn lồi,có dấu hiệu song vỗ,gõ đục vùng thấp.

-tuần hoàn bang hệ do tăng ALTM cửa

-có thể nôn ra máu hoặc ỉa ra máu tươi

Câu18:kể tên các phương pháp bằng hình ảnh và xét nghiệm để xác đinh tắc mật sau gan

1.xết nghệm sinh hoá máu:

-bilirubin lien hợp tăng cao

-bilirubin cũng bắt đầu tăng

-mem phôt pho kiềm tăng sớm và có giá trị để chẩn đoán tắc mật

-cholesterol máu tăng

-Prothrom binmaus giảm

-máu chuayr ,máu đông kéo dài

-GOT,GPT tăng do tb gan bị huỷ hoại

-protid máu thấp

-ure máu cao do suy chức năng gan

-nếu có nhiễm khuẩn:BC tăng cao chủ yếu là BC da nhân trung tính

2.xét nghiệm nội tiết :xuât hiện bilirubin tăng trong nội tiết

3.siêu âm bụng :đặc biệt là gan,mật

-xđ được tình trạng nhu mô gan,thoái hoá mỡ ,xơ,các tổn thương khác

-mô tả dược đường mật trong và ngoài gan co gĩn ko?

-nguyên nhân gây tắc:u đầu tuỵ,sỏi đường mật,giun chiu ống mật

4.CT scanner:là phương tiện chẩn đoán tốt cho phép xđ dược tinh trang nhu mô gan,tuỵ,giãn đường mật tuỵ,vị trí và nguyên nhân gây tắc mật.đặc biệt là nguyên nhân gây tắc mật nhỏ và thấp như sỏi kẹt oddi hay u bong valter

5.chụp nhuộm đường mật

-chụp đường mật qua da,thường được thực hiên khi vàng da tắc mật,làm đường mật giãn to giup phát hiện các nguyên nhân gây vàng da do u,sỏi ,giun ,hoặc bệnh lý cơ oddi

-chụp đường mật ngược dòng kết hợp nội soi:cho kq rất tốt về hình ảnh đường mật,viêm đường mật,u đầu tuỵ.ngoài ra còn kết hợp điều trị như kéo tán sỏi,kéo lấy giun,cắt xẻ cơ oddi hoặc đặt các ống nội giả giúp dẫn lưu đường mật

6.ngoài ra còn có các chỉ định

-chụp đường mật qua đường TM

-chụp đường mật trong lúc mổ

-nội soi đường mật trong lúc mổ

-chụp khung ts tràng

Câu 19:tb những vấn đề hỏi khai thác triệu chứng cơ năng khi khám hệ tiêt niệu sd nam

1.cơn đau

-vị trí đau tuỳ thuộc vào cơ quan bị bệnh

Vd:khi có thương tổn ở thận,NQ,thường đau vùng thắt lưng,vùng sườn lưng

Khi có bệnh lý ở NĐ,BQ,NQ thường đau vùng hố chậu,hạ vị ,tiểu khung

Khi có bệnh lý ở bộ phận sd thường đau vùng bìu dương vật

- thời gian đau

-tính chất đau:dữ dội hay âm ỉ.liên tục hay thang cơn,nếu la cơn thi f có chu kỳ hay ko?

Vd:trong cơn đau quặn thận bn thường đau dữ dội,vã mồ hôi,lăn lộn,co gập người lại,bóp 2 tay vào thắt lưng hay ưỡn người tỳ lên thành giường

-hướng lan:trong cơn đau quặn thận thường bn đau từ vùng mạn sườn,xuống hố chậu di sâu vào vùng tiểu khung xuống bộ phận sd ngoài

-liên quan của cơn đau

+trong cơn đau quặn thận thường xuất hiện khi co rung chuyển mạnh,lao động nặng,chạy nhảy...

2.rối loạn tiểu tiện

-rối loạn động tác đi tiểu:

+đái dắt:số lần di tiểu tăng,khoảng cách giữa các lần ngắn,số lượng nước tiểu ít,thường đi nhiều về đêm

+đái buốt :là cảm giác đau rát khi đi tiểu,đau rát vùng BQ,hay NĐ làm người bệnh ko dám dặn đái,ko dám đái hết bãi nước tiểu,nếu tổ thương niem mạc nệu đạo thì đái buốt đầu bãi,có tổ thương ở cuối bãi thì đái buốt ở cuối bãi

+đái khó:bn buồn đi đái nhung ko đái được

+đái tắc:đang đái tự nhiên tắc lại,tia tiểu tự nhiên biến đổi hình dạng

+đái rỉ:tia tiểu nhỏ,yếu ko lien tục với nhau,bn ko chr động được

+ngoài ra còn có đái dầm ,đái vội

-rối loạn tc nược tiểu

+đái đục:đục như vo gạo,đục như nước hến,hoặc nước tiểu đục trắng có vẩn cặn mủ,đục như sữa

+đái máu:đỏ hồng,đỏ tươi,đỏ thãm,máu cục

Tính chất:sau đau,,sau chấn thương,hoặc tự nhiên đái máu

Vị trí:đầu bãi ,cuối bãi,hoặc toàn bãi

Còn phải phân biệt đái máu vơi nước tiểu màu đỏ của thức ăn,đồ uống,1 số loại thuốc hoặc đái ra huyết săc tố do bệnh

3.nôn,buồn nôn

4.bí trung đại tiện,chướng bụng

5.nổi u cục:vị trí,thời gian xuất hiện,tính chất,thời gian nhân đôi của khối u

6.toàn than:sôt cao tưng dợt hay kéo dài,sốt có kèm theo rét run,sôt nhiễm khuẩn do viêm mủ bể thận,thận,viêm tấy quanh thận,nước tiểuBQ,tuyến tiết niệu,niệu đạo ,tinh hoàn,những đợt sốt kéo dài ko giải thích được nguyên nhân có thể là dấu hiệu của k thận

-gầy sút nhanh,thể trạng suy sụp,giảm cân nhanh ,chán ăn,thiếu ngủ ,thiếu máu...gặp trong k thận

Câu 20:kể nguyên nhân gây thận to,mô tả phương pháp khám thận to theo guyon

*nguyên nhân gây thận to

-tại thận:sỏi đài bể thận,u thận,nang thận,chấn thương thận,thận ứ nước bẩm sinh...

-tại niệu quản:sỏi NQ,kẹp khúc nối bể thận-NQ,u NQ,u bên ngoài đè vào NQ...

-tại BQ-SD:u BQ,phì đại tuyến tiền liệt

*phương pháp khám thận to của guyon(sờ)

-người bệnh năm ngửa ở tư thế khám bệnh thong thường,bộc lộ vùng bụng,tìm 2 dấu hiệu khi khám

+dấu hiệu chạm thăt lưng:người thầy thuốc đứng cùng bên định khám của người bệnh,bàn tay bên đối diện dặt vào vùng thận(góc sườn lưng) theo hướng của xương sườn 12,bàn tay kia đặt phía trên bụng song song với bờ sườn,bàn tay dưới áp sát da vùng sườn lưng,bàn tay trên ấn xuống từng đợt.nếu có cảm giác 1 khối u chạm xuống bàn tay dưới tưng dợt theo nhịp ấn của bàn tay trên gọi là dấu hiệu chạm thăt lưng dương tính.nếu đặt bàn tay dưới theo khối cơ lưng và đặt bàn tay trên bụng theo hướng cơ thẳng bụng để làm nghiệm pháp này thì khó khám hơn

+dấu hiệu bập bềnh thận:bàn vung sườn lưng hất nhẹ lên từng đợt xen kẽ nhau.nếu có cảm giác có 1 khối u bập bềnh giữa 2 tay gọi là bập bềnh thận dương tính

Khi thận to co dấu hiệu chạm thắt lưng và bập bềnh thận dương tính.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro