quản trị học chương 4
1. LẬP KẾ HOẠCH - CHỨC NĂNG ĐẦU TIÊN CỦA QUẢN TRỊ
1. Khái niệm và vai trò của lập kế hoạch
- Khái niệm:
Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức để đạt được các mục tiêu đó.
- Vai trò
+ Giúp nhà quản trị tổ chức và khai thác con người và các nguồn lực khác của tổ chức hiệu quả.
+ Lập kế hoạch giúp nhà quản trị và các nhân viên có cơ hội để đạt được mục tiêu của mình, biết được mình cần làm gì.
2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
2.1 Theo cấp kế hoạch:
Các tổ chức được quản trị bằng hai cấp kế hoạch tiêu biểu:
+Kế hoạch chiến lược:
Đối tượng lập: nhà quản trị cấp cao.
Mục đích: xác định những mục tiêu tổng thể cho tổ chức.
+kế hoạch tác nghiệp:
Mục đích: bảo đảm mọi người trong tổ chức đều hiểu về các mục tiêu của tổ chức và xác định trách nhiệm của họ thực hiện các mục tiêu đó và tiến hành các hoạt động
Giữa hai loại kế hoạch chiến lược và kế hoạch tác nghiệp, sự khác biệt chủ yếu trên 3 mật:
- Thời gian: kế hoạch chiến lược thường cho khoảng thời gian từ 2. 3 năm trở lên, trong một số trường hợp có thể tới 10 năm. Trong khi đó, kế hoạch tắc nghiệp thường chỉ cho một năm
trở xuống.
- Phạm vi hoạt động: kế hoạch chiến lược tác động tới các măng loạt động lớn, liên quan đến tương lai của toàn bộ tổ chức, Kế hoạch tác nghiệp chỉ có một phạm vì hạn hẹp ở trong m màng hoạt động nào đó,
Mức độ cụ thể: các mục tiêu chiến lược thường có đọng và tổng thể thiên về tính định tính). Trong khi đó, các mục tiêu của kế hoạch tác nghiệp thường cụ thể, chi tiết (thiên về định lượng).
2.2. Theo hình thức thể hiện
221. Chiến lase
Chiến lược là loại kế hoạch đặc biệt quan trọng đối với mối tổ chức. Chúng ta sẽ nghiên cứu về chiến lược trong phần sau.
2.2.2. Chính sách
Chính sách là quan điểm, phương hương và cách thức chung để ra quyết định trong tổ chức.
Tác dụng: chính sách giải quyết các vấn đề trong các tình huống nhất định và giúp thống nhất các kế hoạch khác nhau của tổ chức.
2.2.3 . Thủ tục
Thủ tục: là sự hướng dẫn hành động, chỉ ra một cách chi tiết, biện pháp chính xác cho một hoạt động nào đó cần phải thực hiện.
2.2.4 Quy tắc
Các quy tắc giải thích rõ ràn, những hành động nào có thể làm, những hành động nào không được làm.
2.2.5. Chương trình
Các chương trình bao gồm một số các mục đích, chính sách, thủ tục, quy tắc, các nhiệm vụ được giao, các bước phải tiến hành, các nguồn lực có thể huy động và các yếu tố khác.
2.2.6. Ngân quỹ
Ngân quỹ (chương trình được số hóa) là bản tường trình các kết quả mong muốn được biểu thị bằng các con số.
2.3. Theo thời gian thực hiện kế hoạch.
- Kế hoạch dài hạn: >= 5 năm
- Kế hoạch trung hạn: 1 năm -5 năm
- Kế hoạch ngắn hạn: <= 1 năm
3. Quá trình lập kế hoạch
Bước 1: Nghiên cứu và dự báo
Tác dụng: nhận thức được cơ hội
Yêu cầu: những dự đoán thực tế về cơ hội, hiểu biết về môi
trường, thị trường, về sự cạnh tranh, về điểm mạnh và điểm yếu của mình
Bước 2. Thiết lập các mục tiêu
Yêu cầu: phải xác định rõ thời hạn thực hiện.
Phân loại:
Một tổ chức có thể có 2 loại mục tiêu
●Mục tiêu hàng đầu liên quan đến sự sống còn và thành đạt của tổ chức.
●Mục tiêu hàng thứ hai lại liên quan đến tính hiệu quả của tổ chức.
Bước 3: Phát triển các tiền đề
Tiền để lập kế hoạch là các dự báo, các chính sách cơ bản có thể áp dụng.
Ví dụ: địa bàn hoạt động, quy mô hoạt động, mức giá, sản phẩm gì, triển khai công nghệ gì, mức chi phí, mức lương, mức cổ tức và các khía cạnh tài chính, xã hội, chính trị khác.
Bước 4: Xây dựng các phương án
Tìm ra những phương án có triển vọng nhất được đưa ra phân tích
Bước 5: Đánh giá các phương án
Đánh giá các phương án theo các tiêu chuẩn phù hợp với mục tiêu và trung thành cao nhất với các tiền để đã xác định.
Bước 6: Lựa chọn phương án và ra quyết định
Sau quá trình đánh giá các phương án, một vài phương án sẽ được lựa chọn. Lúc này, cần ra quyết định để phân bố con người và các nguồn lực khác của tổ chức cho việc thực hiện kế hoạch
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro