Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

dai 9 ka

N2 - MIMIKARA OBOERU

99。〜ては…〜ては…
a. 意味: Lặp lại hành vi/lặp lại tình trạng  行為を(状況が)繰り返している
b. 接続:動詞のテ形(は)動詞のマス形、動詞のテ形(は)動詞のマス形
雨が降ってはやみ、降ってはやみしている。
Mưa rồi lại tạnh, mưa rồi lại tạnh.
書いては消し、書いては消しで、レポートがなかなか進まない。
Viết rồi xóa, viết rồi xóa nên mãi mà không xong báo cáo.
冬休みは食っては寝、食っては寝(→食っちゃ寝、食っちゃ寝)で、3キロも太ってしまった。
Kỳ nghỉ đông, tôi cứ ăn lại ngủ, ăn lại ngủ nên béo lên tận 3kg rồi.
(注) 「〜ては」ーつだけで反復を表すこともある。
彼女が毎年海外旅行に行っては、珍しい織物を買って帰ってくる。
Cô ấy cứ mỗi năm đi du lịch nước ngoài lại mua về những loại vải hiếm.
留学のために貯金をしているのだが、なかなかたまらない。貯金通帳を見てはため息をつく毎日だ。
Tôi đang để dành tiền để đi du học nhưng mãi mà không dành được. Mỗi ngày, cứ nhìn đến tài khoản tiết kiệm tôi lại thở dài.

100.〜矢先に / の
a1. 意味1:Ngay sau khi ~   〜した直後
b1. 接続1:動詞のタ形
日本へ来た矢先にバッグを置き忘れ、パスポートをなくしてしまった。
Ngay sau khi đến Nhật Bản, tôi để quên túi xách nên mất luôn hộ chiếu rồi.
突然彼女が婚約解消を言い出した。式場を決めた矢先のことだった。
Đột nhiên cô ấy nói hủy hôn. Ngay sau khi quyết định nơi tổ chức hôn lễ.
何度受験してもだめなので、あきらめようかと思った矢先に、合格通知が届いた。
Đã dự thi biết bao lần mà vẫn trượt, tôi định từ bỏ thì ngay sau đó thông báo thi đỗ đến.
a2. 意味2:Vừa lúc định ~ /ngay trước khi ~ 〜しようとしたちょうどそのとき / する直前
b2. 接続2:動詞+ようとした
電話をかけようとしたやさきに向こうからかかってきた。
Đang lúc định gọi điện thì đầu bên kia gọi đến.
社内の不祥事を公表しようとした矢先に新聞に出てしまった。
Đúng lúc định công bố sự việc không hay trong công ty thì báo đã đăng tải mất rồi.
オフィスを出ようとした矢先に課長に呼び止められた。
Vừa lúc định đi ra ngoài (công ty) thì trưởng phòng gọi lại.
父が倒れたのは、退職祝いをしようとした矢先のことでした。
Bố tôi bị bất tỉnh ngay trước buổi lễ nghỉ hưu.

101.〜にとどまらず
a. 意味:Không chỉ ~ → mà còn phạm vi rộng hơn   〜だけではなく → もっと広い範囲に及ぶ
b. 接続:名詞 / 動詞の辞書形  / だけ
熱帯雨林の減少の影響は、周辺地域にとどまらず、地球全体に及んでいる。
Ảnh hưởng của việc giảm rừng mưa nhiệt đới không chỉ đối với khu vực lân cận mà là còn đối với toàn địa cầu.
そのアニメは子どもや若者にとどまらず、広く大人にも受け入れられた。
Bộ phim hoạt hình đó được đón nhận không chỉ bởi trẻ em và giới trẻ mà còn cả người lớn nữa.
ゲームは子どもたちから読書や外遊びの時間を奪うだけにとどまらず、コミュニケーション能力の低下を招く恐れもある。
Game không chỉ lấy đi thời gian đọc sách, ra ngoài vui chơi của bọn trẻ mà còn có nguy cơ dẫn đến giảm năng lực giao tiếp
業績悪化のため、ボーナスが減額されるにとどまらず、手当までカットされた。
Vì tình hình kinh doanh xấu đi nên không những tiền thưởng bị giảm mà đến cả trợ cấp cũng bị cắt.

CẤU TRÚC とどまる
意味:Không quá phạm vi ~/chỉ ~          〜の範囲をこえない
原油が値上がりしたが、物価全体の上昇は小幅なものにとどまった。
Dầu thô đã tăng giá nhưng vật giá chỉ tăng ít thôi.
彼の野望はとどまるところを知らなかった。
Tham vọng của anh ấy là vô cùng (không biết điểm dừng).

102.〜(に)は...が / けど
  〜ことは…が / けど
a. 意味:~ thì có làm nhưng… (biểu hiện là vấn đề)  実際〜だが、問題があることを示す
b. 接続:
「動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の辞書形 (は / には)
「動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の普通体 (が /けど) /
「動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の名詞修飾形(ことは)
「動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の普通体(が / けど)

雨は降るには( /ことは)降ったが、たった3ミリだった。これでは水不足は解消しない。
Mưa thì có mưa nhưng chỉ khoảng 3mm thôi. Chừng đó không thể giải quyết được vấn đề thiếu nước.
「あなたの言いたいこともわかることはわかるけど……」
“Những điều bạn muốn nói hiểu thì tôi hiểu nhưng…”
この道具は便利は便利だが、高すぎて売れないだろう。
Dụng cụ này tiện thì tiện thật nhưng đắt quá chắc chẳng bán được mấy.
「同窓会、行った?」「行ったことは行ったんだけど、風邪気味だったんで、30分ほどで帰ってきちゃったんだ。」
“Đã tổ chức họp hội cựu sinh viên à?” – “Tổ chức thì có đấy nhưng chỉ khoảng 30 phút rồi về thôi, như gió thoảng vậy.”

103. 〜からして
a. 意味:Ngay cả ~ cũng (nên mọi thứ đều thế)  〜をはじめとして他も全部
b. 接続:名詞
金持ちの彼女は持ち物からして私たちとは違う。
Cô ấy giàu có, ngay cả vật dụng cá nhân cũng khác chúng tôi.
あの子は口のきき方からして反抗的だ。
Đứa trẻ đó ngay cả cách ăn nói cũng mang tính phản kháng rồi.
君の論は前提からして間違うっている。
Lập luận của em sai ngay từ phần giả định rồi.
そのホテルは大理石のロビーからして豪華だった。
Khách sạn đó hào nhoáng, từ hành lang đá cẩm thạch đi.

104.〜というか・…というか
a. 意味:Vừa ~ lại vừa ~ 思いつくままに評価の言葉を並べる。
b. 接続:
名詞 /「動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の普通体 (というか) /
名詞 /「動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の普通体 (というか) ただし、ナ形容詞現在形の「だ」は省略可
彼女はかわいいという子どもっぽいというか、とにかく年よりはずいぶん若く見える。
Bà ấy vừa dễ thương tính lại trẻ con, dù là có tuổi rồi mà trông còn khá trẻ trung.
「父は曲がったことが大嫌いな人です。くそまじめと言うか融通が利かないと言うか・…」
Bố tôi là người rất ghét loanh quanh. Bố vừa cực kỳ nghiêm túc lại vừa cứng nhắc.
「山本のやつ、会社を辞めて自転車で世界一周旅行をするんだって。勇気があると言う無謀と言うか。でも、ちょっとうらやましいなあ」
Cái tên Yamamoto, nghe nói nghỉ việc cái là đi du lịch bằng xe đạp vòng quanh thế giới. Vừa can đảm lại vừa liều lĩnh. Cơ mà, có chút ghen tị nhỉ!

105.〜にこしたことはない
a. 意味:Tất nhiên là nên ~  / ~ thì tốt(もちろん) 〜のほうがいい
b. 接続:名詞 /「動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の 辞書形
「その仕事は経験がなくてもできますか」
Công việc đó không có kinh nghiệm cũng làm được chứ?
「はい、経験はあるに越したことはありませんが、なくても大丈夫です」
Ừ. Có kinh nghiệm thì sẽ tốt hơn nhưng không có cũng không sao.
家賃は安いにこしたことはないが、だからといって、駅から遠いのは困る。
Tiền thuê nhà rẻ thì tốt rồi nhưng nói là thế chứ ở xa nhà ga cũng phiền phức đấy.
アルバイトではなく正社員になれるのなら、それに越したことはない。
Không gì hơn nếu có thể trở thành nhân viên chính thức chứ không phải chỉ làm thêm.
インターネットで買い物は、用心するに越したことはない。
Mua đồ qua mạng tốt hơn hết là nên cẩn thận.

106. 〜(よ)うにも〜ない
a. 意味:Dù muốn ~ nhưng không thể   〜したくてもできない
b. 接続:動詞の意志系(にも)動詞の可能形の否定形 / その他の否定的表現。
歯が痛くて食べようにも食べられない。
Tôi đau răng, muốn ăn nhưng không ăn nổi.
大雪で電車が止まってしまい、学校み行こうにも行けなかった。
Vì tuyết dày đặc nên xe điện phải ngừng hoạt động, tôi muốn đến trường lắm nhưng không thể đến được.
体がだるくて起きようにも起きられず、会社を休んでしまった。
Người uể oải, muốn dậy cũng không dậy nổi, đành phải nghỉ (việc).
最近太りぎみなのだが、運動しようにも場所も時間もない。
Gần đây tôi có vẻ béo lên nhưng muốn vận động mà chẳng có không gian, thời gian gì cả.
働こうにもこの不況では、なかなか仕事が見つからない。
Tôi muốn đi làm nhưng trong khủng hoảng thế này mãi mà tôi vẫn chưa tìm được việc.
高熱が出たのだが、すぐに病院へ行こうにも、日曜でどこも休診だった。
Tôi bị sốt cao nhưng dù muốn đến bệnh viện ngay nhưng vì Chủ Nhật chỗ nào cũng nghỉ khám cả.

107. 〜を踏まえ(て)
a. 意味:Lấy ~ làm căn cứ/tiền đề để suy nghĩ…, viết nên…   〜を前提、根拠そして→ 考える、作成する
b. 接続:名詞
先行研究を踏まえて論文を書く。
Dựa vào nghiên cứu trước đây để viết luận văn.
「今回の失敗を踏まえて、次はどうすべきかを考えてみます」
Từ thất bại lần này, ta sẽ suy nghĩ nên làm gì tiếp theo.
会議では前回までの議論を踏まえ、さらに内容を深めた話し合いが行われた。
Trong cuộc họp, dựa vào các kết luận trước đây, cuộc thảo luận sâu hơn nữa về nội dung đã được tổ chức.
CẤU TRÚC踏まえる
意味:Dẫm mạnh 力を入れて踏む
両足で大地を踏まれて立つ。
Dẫm mạnh lên mặt đất bằng cả hai chân.

108.〜は…にかかっている
a. 意味:~ như nào phụ thuộc vào…   〜かどうかは…しだいだ
b. 接続:名詞 / 〜かどうか(は)名詞 / 疑問詞…か(にかかっている)
合格できるかどうかは、これから1ヶ月のがんばりにかかっている。
Đỗ hay không đỗ phụ thuộc vào sự nỗ lực trong 1 tháng tính từ giờ.
契約の成否は、取引先がこの条件をどう考えるかにかかっている。
Có ký được hợp đồng hay không phụ thuộc vào việc đối tác nghĩ thế nào về điều kiện này.
「ぼくが幸せになれるかどうかは、君の返事にかかっているんだ。
Anh có hạnh phúc hay không phụ thuộc vào câu trả lời của em.
目的が達成できるかどうかは、事前準備がどれだけしっかりできたかにかかっている。
Có đạt được mục đích hay không phụ thuộc vào khâu chuẩn bị trước kỹ càng như nào.
*「このプロジェクトが成功するかどうかは、あなたの肩にかかっているんです」
Dự án này có thành công hay không là phụ thuộc vào cậu đấy.

109.〜(よ)うとする / している
a. 意味:Ngay trước khi ~/Vừa lúc ~ (Cách dùng mang tính văn học)   〜の直前である、今ちょうど〜しているところである(文学的な表現)
b. 接続:(無意志)動詞の意志形(とする / している)
私が生まれたのは1960年、日本が高度経済成長の時代を迎えようとしている時期だった。
Tôi sinh năm 1960, giai đoạn Nhật Bản vừa bước vào thời kỳ tăng trưởng kinh tế cao.
宇宙飛行士である妻が乗るロケットが、今、打ち上げられようとしている。成功を祈るばかりだ。
Tên lửa vợ tôi, nhà du hành vũ trụ lái, bây giờ đang được phóng. Tôi chỉ cầu mong là sẽ thành công thôi.
新しい年が明けようとしている。今年はどんな年になるだろうか。
Năm mới vừa sang. Năm nay sẽ là một năm như nào nhỉ!
「オリンピックの閉幕を迎え、20日問にわたって燃え続けた聖火が、今、消えようとしています」
“Chào mừng lễ bế mạc Olympic, ngọn lửa đã cháy suốt 20 ngày qua sẽ được dập tắt bây giờ”
病院では、生まれようとする命を消えようとする命の交代が、日々くり返されている。
Ở bệnh viện, việc những sinh linh mới ra đời thay thế cho những sinh mệnh vừa lụi tắt được lặp lại mỗi ngày.

110.〜(よ)うではないか
a. 意味:Hãy cùng  ~   (kêu gọi người khác)           一緒に〜しよう(他者への呼びかけ)
b. 接続:動詞の意志形(ではないか)
「この問題について、みなで考えようではありませんか」
Về vấn đề này, tất cả mọi người hãy cùng suy nghĩ.
一人一人がごみを減らす努力をしようではないいか。
Mỗi người hãy cùng nỗ lực để giảm thiểu rác thải.
「目標に向かってお互いがんばろうじゃないか!」
Hãy cùng nhau cố gắng hướng tới mục tiêu!

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #n2