dai 7 ka
N2 - MIMIKARA OBOERU
73 ~まい
a. Liên kết: 動詞の辞書形 ただし、II、IIIグループはナイ形にも続く
b. Ý nghĩa: Định dừng việc ~ (có ý phủ định) (dùng trong văn viết). Về cơ bản chủ ngữ là ngôi thứ nhất ~するのはやめよう(否定の意思) (書き言葉) 主語は基本的には一人称
人の忠告を聞こうとしない彼には、もう何も言うまい。
Tôi sẽ không nói gì với người không muốn nghe lời khuyên của mọi người như anh ta nữa.
もう甘いものは食べまいと思っても、ついつい食べてしまう。
Đã định là không ăn đồ ngọt nữa nhưng tôi đã lỡ ăn mất rồi.
一気飲みなどというばかなことは二度とす(/する)まい。
Tôi sẽ không lặp lại lần thứ hai việc điên rồ như tu một hơi (bia/rượu).
彼女は涙を見せまいとして横を向いた。
Cô ấy quay đi để che giấu những giọt nước mắt (nhằm không cho đối phương thấy được).
~ないだろう(否定の水量)(書き言葉) 主語は基本的には三人称
彼はきのうとても具合が悪そうだったから、今日のスポーツ大会には来るまい。
Vì hôm qua anh ấy có vẻ không khỏe nên định bụng không đến buổi đại hội thể thao hôm nay.
この程度の雨なら、川が氾濫する恐れはあるまい。
Mưa như này thì không lo nước sông tràn bờ.
親は知るまいが、私は高校時代よくたばこを吸って先生に怒られたものだ。
Thời học phổ thông, tuy bố mẹ không biết nhưng tôi thường bị thầy nổi giận vì hút thuốc.
私はもうそれほど長くは生きられまい。
Tôi làm sao có thể sống lâu đến mức đó.
* 飢えとはどんなものか、今の日本の子供たちには理解できないのではあるまいか。(=~ではないだろうか)(→N1)
74 ~ないではいられない/ずにはいられない
a. Ý nghĩa: Dù sao đi nữa cũng không thể không làm ~/tự dưng làm ~ mất. Chủ ngữ về cơ bản là ngôi thứ nhấtどうしても~しないでいることができない/自然に~してしまう 主語は基本的には一人称
b. Liên kết: 動詞のナイ形(ではいられない)ただし、する+ず→せず
もう真夜中だったが、心配で電話をしないではいられなかった。
Đã nửa đêm rồi nhưng vì quá lo nên tôi không thể không gọi điện.
驚いた彼の顔があまりにおかしかったので、失礼だとは思ったが、笑わないではいられなかった。
Bị giật mình, nét mặt anh ấy kỳ cục nên dù có phần thất lễ nhưng tôi không thể không cười.
隣の家の騒音のひどさに、一言苦情を言わずにはいられなかった。
Tôi không thể không than phiền về độ kinh khủng của tiếng ồn phát ra từ nhà hàng xóm
兄は最近酒を飲みすぎている。ストレスから飲まずにはいられないらしい。
Anh trai tôi dạo này uống quá nhiều. Có vẻ như vì stress nên không thể không uống.
人間は「見てはいけない」と言われると、かえって見てみずにはいられなくなるものらしい。
Con người mà, hễ bị nhắc “Không được nhìn” là dường như sẽ làm ngược lại, phải nhìn bằng được (không thể không nhìn).
75. ~に限る
a1.~だけ(限定) chỉ hạn định, chỉ ~
b1. 接続: 名詞
デザイナー募集。経験者に限る。
Tuyển vị trí Thiết kế. Chỉ tuyển người có kinh nghiệm.
65歳以上の方に限り無料です。
Chỉ miễn phí với những ai trên 65 tuổi.
レポートはパソコンで書いたものに限ります。
Báo cáo phải được đánh máy.
昼休みに限って教室での飲食が認められている。
Ăn uống trong phòng học chỉ được phép vào giờ nghỉ trưa.
漢字を書く力が落ちているのは、若者に限ったことではない。
Không phải chỉ có mình lớp trẻ mới mất khả năng viết chữ Hán.
a2. 主観的には~が一番いいと思う Theo ý kiến cá nhân thì ~ là nhất
b2. 接続: 名詞/動詞の辞書形
冬は日本酒もいいが、夏はやっぱりビールに限る。
Mùa đông uống rượu cũng được nhưng mùa hè thì đương nhiên uống bia là tuyệt nhất 風を引いた時は、暖かくして寝るに限る。
Khi bị cảm thì không gì hơn việc giữ ấm cơ thể và ngủ.
スポーツは会場に行って見るに限ると思う。
Tôi nghĩ là tổ chức thể thao ở hội trường là tốt nhất.
ÔN TẬP KIẾN THỨC
~とは限らない 痩せているからと言いて、
体が弱いとは限らない。
Không phải cứ gầy là yếu
今日の対戦相手には1勝5敗と負け越しているが、今日も負けるとは限らないだろう。
Với đối thủ hôm nay, tuy chúng ta thua 5 trận mới thắng một trận, nhưng không có nghĩa hôm nay chắc chắn sẽ thua.
76. ~に限らず
a. 意味: だけでなく Không chỉ
b. 名詞
お申し込みは平日に限らず、土日でも受け付けております。
Không chỉ ngày thường, ngay cả thứ 7, Chủ Nhật chúng tôi vẫn tiếp nhận đăng ký.
最近では夏に限らず冬でもアイスクリームがよく売れるようだ。
Gần đây, không chỉ mùa hè, ngay cả mùa đông kem cũng bán rất chạy.
* テレビゲームに夢中になるのは子供に限らず。
Không phải chỉ trẻ con mới mê điện tử.
* 社長のやり方がおかしいと思っているのは、私に限るまい。
Không chỉ mình tôi nghĩ là cách làm của ông giám đốc thật dở hơi.
77 ~か~ないかのうちに
a. Ý nghĩa: Ngay lập tức, gần như là đồng thờiすぐに、ほとんど同時に
b. Liên kết: 動詞の[辞書形・タ形](か)動詞のナイ形(かのうちに)
デパートのドアが開くか開かないかのうちに、待っていた客たちはバーゲン会場に殺到した。
Ngay khi cánh cửa mở ra, những vị khách đang đứng chờ đã ùa vào.
けがをしたところが治ったか治らないかのうちに、また同じところを切ってしまった。
Vết thương vừa kịp lành thì tôi đã cứa vào đúng chỗ đó luôn rồi.
始業ベルが鳴り終わるか終らないかのうちに先生が教室に入ってきた。
Chuông vào giờ vừa dứt thì thầy giáo đã bước vào lớp.
78 ~(か)と思ったら/思うと
a. Ý nghĩa: Ngay lập tức, gần như là đồng thờiすぐに、ほとんど同時に
b. Liên kết: 動詞のタ形
ラッシュ時には、前の電車が行ったかと思うと、もう次の電車が来る。
Những lúc tắc đường thì xe trước xe trước vừa đi là xe sau đã tới.
やっと試験が終わったかと思ったら、来週また試験があるそうだ。
Vừa mới vất vả hoàn thành bài kiểm tra lại nghe nói tuần sau lại kiểm tra.
富士山頂は雪が消えたと思うとすぐに初雪の季節になる。
Núi Phú Sĩ vừa hết tuyết là sang đầu mùa tuyết rơi ngay.
非常ベルが鳴ったかと思うと電気が一斉に消えた。
Chuông báo động vừa kêu thì đèn điện đồng loạt tắt.
79 ~に先立って/先立ち
a. Ý nghĩa: Trước khi ~ ~の前に
b. Liên kết: 名詞/動詞の辞書形
選手団の出発に先立って、激励会が開かれた。
Trước khi các tuyển thủ xuất phát, tiệc khích lệ tinh thần đã được tổ chức.
記者会見に先立ち、講演要旨が配られた。
Trước buổi họp báo, bản tóm tắt nội dung buổi diễn thuyết đã được phát.
「試合開始に先立ち、国歌を演奏いたします」
“Trước khi khai mạc trận đấu, xin phép được biểu diễn quốc ca”
今回のケースでは、噴火に先立つ地震が48時間続いた。
“Về trường hợp lần này, trước khi xảy ra núi lửa thì động đất đã diễn ra suốt 48 tiếng.
駅前の再開発を進めるに先立って、住民の意見を聞く会が開かれた。
Trước khi tiến hành tái thiết trước nhà ga, buổi trung cầu dân ý đã được tổ chức.
80 ~ずにすむ
a. Ý nghĩa: Thật tốt vì không cần làm ~ ~する必要がなくてよかった
b. Liên kết: 動詞のナイ形
自動車で転んでけがをしたが、幸い手術はせずにすんだ。
Bị thương do ngã ô tô nhưng may mắn thay tôi không cần phẫu thuật cũng khỏi.
カメラが壊れたが修理できた。新しいのを買わずにすんでよかった。
Cái máy ảnh bị hỏng nhưng đã sửa xong rồi. Thật tốt vì không phải mua máy mới.
車で送ってもらったので、雨の中を歩かずにすんだ。
Vì được tiễn bằng ô tô nên tôi không phải đi bộ dưới trời mưa.
奨学金がもらえるなら、両親から仕送りをしてもらわずにすみそうだ。
Nếu được nhận học bổng thì chắc tôi không cần bố mẹ chu cấp nữa.
CẤU TRÚC 済む
Ý nghĩa: Chỉ ~ là xong, không bị hơn thế ~だけで終わって、それ以上のことにならなかった
車とぶつかったが、幸い軽いけがですんだ。
Bị xe tông nhưng thật may tôi chỉ bị thương nhẹ.
修理の費用が思ったより安くすんでよかった。
Thật tốt, phí sửa chữa rẻ hơn tôi đã nghĩ.
おわびの手紙だけでは済まないだろう。弁償しなければ。
Chắc chỉ thư xin lỗi thì không xong rồi. Chắc phải bồi thường.
*大声でどなったら気がすんだ。
Sau khi hét to lên tôi thấy thoải mái hẳn.
81 ~にしたら/すれば/しても
a. Ý nghĩa: nếu đứng từ lập trường của ~ thì…/dù~の立場からいえば/いっても→ 気持ち、考え方
b. Liên kết: 立場を表す名詞
髪を茶色に染めることなど、私にしたら何でもないことだが、祖父母にすれば許せないことらしい。
Đối với tôi mà nói thì những việc như là nhuộm tóc nâu thì đâu có gì đâu nhưng với ông bà thì đó có vẻ là việc không thể chấp nhận được.
会社の経営が苦しいことがわかっているので、組合側にしても大幅な賃金アップは要求できないだろう。
Vì hiểu được rằng việc kinh doanh của công ty đang gặp khó khăn nên có vẻ ngay cả với công đoàn thì việc yêu cầu tăng tiền công nhiều cũng không thể.
夫は転勤が多い。夫自身は好きで選んだ仕事だからいいだろうが、子供にしたら、2年ごとに転校させられて嫌だと思ってるだろう。私にしても、やむを得ないことと理解はしてるが、引っ越しのたびに気が重い。
Chồng tôi chuyển việc nhiều. Bản thân chồng tôi được lựa chọn công việc yêu thích thì tốt thôi nhưng với bọn trẻ thì tôi nghĩ việc bị chuyển trường là điều không hay. Về phía mình, tôi cảm thấy thật nặng nề mỗi khi chuyển nhà dù biết rằng đó là điều không tránh khỏi.
82 ~かねる
a. Ý nghĩa: Không thể ~ ~できない
b. Liên kết: 動詞のマス形
息子は受験のプレッシャーに耐えかねて、体調を崩した。
Con trai tôi vì không chịu nổi áp lực của kỳ thi mà ốm rồi.
父親は初孫を連れた娘の帰りを待ちかねて、駅まで迎えに行った。
Ông bố không thể chờ đợi con gái dẫn đứa cháu đầu tiên của mình trở về nên đã ra tận nhà ga đón.
「申し訳ございません。お客様のご希望には応じかねます」
Xin lỗi. Tôi không thể đáp ứng được yêu cầu của quý khách.
情報が少なすぎて現場の状況がわかりかねた。
Quá ít thông tin nên đã không thể hiểu bối cảnh hiện trường được.
*見るに見かねて手伝う。
Vì không thể đứng nhìn nên tôi sẽ giúp.
「皆さん、お持ちかねです」
Tôi sẽ không để mọi người chờ thêm nữa!
83 ~かねない
a. Ý nghĩa: Có thể xảy ra tiêu cực → nên lo lắng (-)の可能性がある→ だから心配だ
b. Liên kết: 動詞のマス形
この不況では、我が社も赤字になりかねない。
Trong bối cảnh khủng hoảng này, công ty chúng tôi cũng có thể bị thua lỗ.
夫は仕事が忙しすぎて、過労死しかねない状態だ。
Vì chồng tôi quá bận công việc nên cũng có thể xảy ra tình trạng tử vong vì làm việc quá sức.
このまま両国間の緊張が長引けば、やがては国際紛争へと発展しかねない。
Nếu cứ kéo dài tình trạng căng thẳng giữa hai nước như thế này thì cũng có thể cuối cùng sẽ nổ ra xung đột quốc tế.
「AがBをいじめたらしいい」「あ、Aならやりかねないな」
“Hình như A đã bắt nạt B” – “À, A thì có thể lắm”
84 ~しだい
a. Ý nghĩa: Sau khi ~ thì ngay lập tức… ~したらすぐに 過去形の文にはならない
b. Liên kết: 動詞のマス形
「向こうに着きしだい、電話してください」
Sau khi đến đó, nhớ điện thoại cho tôi nhé.
「皆さんがそろいしだい出発しましょう」
Sau khi mọi người tập hợp đầy đủ thì chúng ta sẽ cùng xuất phát.
次の会合は来月1日です。場所は決まり次第お知らせします。
Buổi họp mặt tiếp theo sẽ vào mùng 1 tháng sau. Sau khi quyết định địa điểm, chúng tôi sẽ thông báo.
85 ~しだいで/だ
a. Ý nghĩa: Tùy theo ~ mà khác/ mà quyết định/ Dựa vào ~ ~によって違う/決まる、~による
~しだいでは
~によっては…の場合もある
b. Liên kết: 名詞
手術するかどうかは検査の結果しだいです。
Mổ hay không phải dựa vào kết quả kiểm tra.
「検査の結果しだいで、手術するかどうかを決めましょう」
Tùy theo kết quả kiểm tra mà chúng ta sẽ quyết định mổ hay không.
「検査の結果しだいでは手術もあり得ます」
Tùy theo kết quả kiểm tra cũng có thể phải mổ.
断る場合でも、言い方しだいでは相手傷つけないですむ。
Dù là từ chối thì cũng còn tùy vào cách nói mà có thể không làm tổn thương đối phương.
宝くじが当たるかどうか運次第だ。
Trúng số hay không là tùy vào số (do số).
能力主義の会社では、仕事の成績次第で給料に差がつく。
Ở các công ty theo chủ nghĩa năng lực thì sự khác biệt về lương sẽ tùy thuộc vào thành tích công việc.
86 ~次第だ
a. Ý nghĩa: Là do ~ (lý giải cho hành động của bản thân) ~というわけだ(自分の行動の説明) (改まった表現)
b. Liên kết: 動詞の名詞修飾形
父は来年定年ですが、うちには弟と妹がいます。私もアルバイトを減らしてもっと勉強したいと考えています。このようなわけで奨学金を申請する次第です。
Bố tôi năm sau về hưu nhưng ở nhà có em trai và em gái tôi. Tôi cũng đang cân nhắc giảm làm thêm để tập trung cho việc học. Thế là vì tôi muốn xin học bổng.
その件について一応お耳に入れておこうと考え、お手紙を差し上げる次第です。
Vì muốn thông tin đến ông/bà về sự việc này nên tôi gửi thư này đến cho ông/bà.
売り上げ予想とコストを考慮した結果、この製品の開発を断念した次第です。
Từ bỏ phát triển sản phẩm này là do kết quả của việc tính toán doanh thu dự kiến và chi phí.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro