第二十課:心情・強制的思い
第二十課:心情・強制的思い
① てやまない
1. 昔付き合った先輩のことを今も( )やみません
A. 思い出して
=> Sai vì てやまない không đi với các động từ mang tính thời điểm
B. 好きで
=> Sai vì てやまない chỉ đi với động từ
C. 尊敬して
=> Đúng
Tới tận bây giờ tôi vẫn rất tôn trọng người đàn anh đã cùng làm việc chung ngày xưa
2. 今でも仕事ばかりで家庭を顧みなかったことを( )やまない
A. 理解して
=> Sai vì không hợp nghĩa
B. 間違って
=> Sai vì không hợp nghĩa
C. 後悔して
=> Đúng
Đến tận bây giờ tôi vẫn không thôi hối hận vì đã mải mê công việc mà không nghĩ tới gia đình
3. あの子を見ていると( )やまない気持ちになる
A. 怒って
=> Sai vì てやまない không đi với các động từ mang tính thời điểm
B. 幸せを願って
=> Đúng
Cứ mỗi khi nhìn đứa bé đó tôi lại không ngừng mong mỏi hạnh phúc sẽ đến
C. 腹が立って
=> Sai vì てやまない không đi với các động từ mang tính thời điểm
② に堪えない
1. 未熟な私をいつも支えてくださいまして( )にたえません
A. 感謝
=> Đúng
Tôi vô cùng biết ơn vì anh đã luôn giúp đỡ một người còn kém cỏi như tôi
B. 感謝する
=> Sai vì trong nghĩa này に堪えない chỉ đi với danh từ
C. 感謝すること
=> Sai vì trong nghĩa này に堪えない chỉ đi với danh từ
2. 火事で家も家族も一度に失うことは、( )に堪えない
A. 気の毒
=> Sai do không hợp nghĩa
B. 同情
=> Đúng
Tôi cảm thấy vô cùng đồng cảm về việc bạn mất cả người thân và nhà cửa bởi vì hỏa hoạn
C. 驚き
=> Sai do không hợp nghĩa
3. お母様が亡くなったというお知らせを受け( )に堪えません。
A. 涙
=> Sai do trong nghĩa này に堪えません chỉ đi với những từ biểu thị về tình cảm
B. 残念さ
=> Sai do không hợp nghĩa
C. 悲しみ
=> Đúng
Tôi vô cùng đau buồn khi nghe tin mẹ bạn đã qua đời
③ ないではすまない・ずにはすまない
1. 大変迷惑をかけたのだから、( )ではすまない
A. 忘れない
B. 責任をごまかさない
C. お詫びの品をもっていかない
=> Đúng vì ではすまない thường đi với trường hợp buộc phải làm do tình huống ép buộc hơn là do tình cảm
Bởi vì đã gây ra một lỗi rất lớn nên buộc phải mang đồ tạ lỗi đến
2. 大切な花びんを壊してしまったのだから、( )にはすまない
A. 弁償しず
B. 弁償せず
=> Đúng vì する=>せず
Bởi vì lỡ làm vỡ bình hoa rất quan trọng nên buộc phải bổi thường
C. 弁償しない
3. 長く授業を休めば、( )にはすまない
A. 正式が上がらず
B. 家でテレビを見ず
C. 先生に理由を聞かれず
=> Đúng do hợp nghĩa
Nối nghỉ học nhiều thì sẽ bị buộc trình bày lý do với giáo viên
(Trực nghĩa: Nếu nghỉ học nhiều thì buộc phải bị giáo viên hỏi lý do)
④ ないではおかない・ずにはおかない
1. この学者には( )ではおかないという生きごみを感じる
A. 未知の問題を解決しない
=> Đúng vì hợp nghĩa
Tôi có thể cảm nhận được ở người học giả này nhiệt huyết rằng anh ta chắc chắn sẽ giải quyết được vấn đề
B. 未知の問題の答えが分からない
C. 未知の問題を説明できない
2. この映画のストーリーは10年前に起こった事件を( )にはおかなかった
A. 思い出す
B. 思い出させる
C. 思い出させず
=>Đúng vì Vる=>Vずには
Kịch bản của bộ phim này chắc hẳn là đã khơi gợi lại (trong lòng khán giả) sự kiện xảy ra vào 10 năm trước
3. 彼の演説は聴衆に大きな感動を( )おかなかった
A. 与えては
B. 与えずには
=>Đúng vì Vる=>Vずには
Buổi diễn thuyết của anh ấy chắc hẳn đã đem đến cho thính giả một sự xúc động sâu sắc
C. 与えはしないで
4. 彼にはさんざん迷惑をかけられたのだから、今度会ったら( )
A. 誤らせないではおかない
=> Đúng vì hợp nghĩa
Vì tôi đã gây ra nhiều rắc rối cho anh ta nên lần này gặp lại nhất định là sẽ bị anh ta bắt xin lỗi rồi.
B. 誤らずにはおかない
C. 誤らないではおかない
⑤ を禁じ得ない
1. 地震で被害を受けた人たちのことをニュースで見て、( )を禁じ得なかった
A. 同情する
B. 同棲したの
C. 同情
=> Đúng vì を禁じ得ない đi với danh từ
Khi xem bản tin về những người phải hứng chịu sự tàn phá của động đất, tôi vô cùng thương xót
2. 環境破壊により美しい風景が失われたことに( )を禁じ得ない
A. 悲観
B. 悲しみ
=> Đúng vì hợp nghĩa
Tôi không thể không đau lòng trước những cảnh sắc tươi đẹp bị tàn phá do sự hủy hoại môi trường.
C. 悲劇
⑥ 余儀なくされない・余儀なくさせない
1. 外国への転勤で、父は( )を余儀なくされた。
A. 困惑
B. 母に手伝い
C. 単身赴任
=> Đúng vì hợp nghĩa
Trong chuyến công tác lần này cha tôi đã buộc phải tự chăm lo cho bản thân mình
2. ダム建設はその地区の主民に( )を余儀なくさせることになる
A. 反対運動
B. 移転
=> Đúng vì hợp nghĩa
Việc xây dựng đập chắn nước sẽ buộc người dân ở khu vực này phải sơ tản đi nơi khác.
C. 便利な生活
3. 企業の海外進出が国内産業の衰退を( )
A. 余儀なくさせている
=> Đúng vì hợp nghĩa
Việc xúc tiến thương mại ra nước ngoài của các doanh nghiệp sẽ khiến sản xuất trong nước buộc phải suy giảm
B. 余儀なくされたいる
C. 余儀なくさせられている
⑦ 1~6
1. 家の経済状態がさらに悪くなれば、私は大学中退( )だろう
A. を禁じ得ない
=> Sai vì を禁じ得ない thuộc về cảm xúc
B. を余儀なくされる
=> Đúng vì hợp nghĩa
Nếu tình hình tài chính trong gia đình khó khăn thêm nữa thì có lẽ tôi sẽ buộc phải nghỉ học giữa chừng.
C. しないではおかない
=> Sai vì ないではおかない: nhất định sẽ làm gì
2. 理由もわかず会社を辞めさせられた彼は、すぐに抗議行動を( )だろう
A. 起こしてやまなかった
=> Sai vì やまない không đi với すぐ
B. 起こすことを禁じ得なかった
=> Sai vì chủ ngữ không phải ngôi thứ 1
C. 起こさないではおかない
=> Đúng
Bị buộc thôi việc mà không có lấy một lý do nên chắc hẳn anh ta sẽ ngay lập tức phản đối
3. 両国の関係がこのように緊張状態になった以上、緊急の措置を( )だろう
A. とってやまない
=> Sai vì やまない không đi với từ mang nghĩa khoảnh khắc
B. とらずにはすまない
=> Đúng
Bởi vì mỗi quan hệ hai nước đã trở nên rất căng thẳng nên có lẽ buộc phải tìm ra 1 đối sách tạm thời.
C. とるわけにはいかない
=> Sai vì không hợp nghĩa (わけにはいかない: không thể nào)
4. 台風の直撃によって、お祭りは( )
A. 中止に堪えなかった
ai vì に堪えない đi với từ về tình cảm
B. 中止を禁じ得なかった
=> Sai vì 禁じ得ない đi với từ về tình cảm
C. 中止を余儀なくされた
=> Đúng
Do bão đổ bộ trực tiếp vào nên lễ hội bị buộc phải hoãn lại
5. この会には映画を( )ひとたちが集まっている
A. 愛してやまない
=> Đúng vì hợp nghĩa
Hội trường này tập trung những người có lòng yêu thích không ngừng đối với phim ảnh
B. 愛さずにはすまない
C. 愛するに堪えない
6. 長年探し続けてきた肉親がついに見つかったことに( )
A. 喜ばないではすまない
B. 喜んでやまない
C. 喜びを禁じ得ない
=> Đúng vì hợp nghĩa
Tôi không thể kìm nén sự vui mừng khi tìm lại được người thân đã mất liên lạc sau nhiều năm tìm kiếm.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro