Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Chương I:Tiền Tệ Trong Nền Kinh Tế Thị Trường

Tiền Tệ Trong Nền Kinh Tế Thị Trường

I.Nguồn gốc,bản chất,chức năng và vai trò của tiền tệ:

1.Nguồn gốc ra đời :

Sự ra đời của sx và trao đổi hh đòi hỏi phải có 1 vật nào đó làm môi giới trung gian trong quá trình trao đỗi dẫn đến sự xuất hiện cũa những vật ngang giá chung.

Khi vàng đc chọn làm vật ngang giá chung thì tên gọi vật ngang giá chung được thay đỗi bằng tiền tệ.Khi đó thế giới hàng hóa đc chia ra làm 2 cực đối lập:

+ HH thông thường trực tiếp biểu hiện giá trị riêng của nó(xe: giá trị sữ dụng , giá trị của xe) thỏa mãn 1 số nhu cầu của con người

+Vàng(tiền tệ): trực tiếp biểu hiện giá trị của mọi loại hàng hóa và thõa mãn nhiều nhu cầu của con người.

2.Bản chất của tiền tệ:

- Tiền tệ là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung dùng để biểu hiện đo lường giá trị của các loại hh,trao đổi hh dịch vụ,thanh toán các khoản nợ và có thể đỗi lấy bất kì 1 loại hh dịch vụ nào.

- Thuộc tính của tiền tệ:

+ Giá trị sữ dụng của tiền tệ:dùng để thỏa mãn nhu cầu trao đỗi of xh .

+ Giá trị của tiền tệ:là khả năng đỗi đc nhìu hay ít hh # trong trao đổi.

3.Chức năng của tiền tệ:

- Thước đo giá trị.  – Phương tiện lưu thông  - Phương tiện cất giữ.

- Phương tiện thanh toán    - Tiền tệ thế giới.

    A.Thước đo giá trị:

- Là chức năng cơ bản nhất của tiền tệ thông qua giá trị của mình tiền tệ đo lường biểu hiện giá trị của các loại hh.

- Để thực hiện chức năng này ,tiền tệ phải có những đk sau:

    + Tiền phải có đầy đủ giá trị

    + TT phải có tiêu chuẩn giá cả.

    +Vận dụng chức năng này DN có thể hạch toán tổng hợ chi phí sx kd tính giá thành sp,xác định kết quả kinh doanh và đánh giá 1 số chỉ tiêu tài chính khác .

    B.Phương tiện lưu thông :

- TT thực hiện chức năng phương tiện lưu thông khi nó đc sữ dụng làm phương tiện trao đỗi hh dịch vụ:

- Để thực hiện chức năng trên tt phải có các tiêu chuẩn sau :

+ Đc chấp nhận rộng rãi.+ Có thể chia nhỉ đc.+ Dễ vận chuyễn.+ Dễ nhận biết.+ Không bị hư hại 1 cách nhanh chóng. + Phải có tính đồng nhất  +Hệ thống tiền tệ phải ỗn định.

    C.Phương tiện cất giữ giá trị:

- TT thực hiện chức năng phương tiện cất trữ khi nó tạm thời rút khỏi lưu thông trở về trạng thái tỉnh chuẩn bị cho nhu cầu tiêu dùng cho tương lai.

- Sở dĩ TT thực hiện chức năng này vì nó đại diện cho những của cãi của xh và có thể đỗi lấy bất kì 1 loại hh nào theo yêu cầu của người sỡ hữu nó

- Việc cất trữ đc thực hiện nhiều phương tiện như :cổ phiếu,trái phiếu,tiền mặt,bất động sản,....các phương tiện này phải thõa mãn những tiêu chuẩn sau:

ü     Giá trị cất trữ phải đc thực hiện = những phương tiện hiện thực.

ü     Giá trị cất trữ phải đc thực hiện = những phương tiện đc xã thừa nhận.

ü     Giá trị cất trữ có thời hạn.

-Khi có lạm phát cao người ta thường o muốn giữ tiền,vì vậy để thực hiện chức năng này đòi hỏi hệ thống TT quốc gia phải ỗn định.

                   D.Phương tiện thanh toán:

- TT thực hiện phương tiện thanh toán khi nó dùng để thanh toán các khoản nợ về hh dịch vụ đã trao đỗi trc đó nhằm kết thúc quá trình trao đỗi.

- Chức năng này càng đc mở rộng và p/t càng làm tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa chủ nợ và con nợ ,giữa những nhà sx kd với nhau.

- Chức năng này có tác dụng tích cực kích thích thúc đẫy quá trình tiêu thụ hàng hóa kích thích sx và lưu thông hh phát triễn .

2.TT thế giới:

- TT thực hiện chức năng này khi nó dùng để thanh toán và chi trả chung giữa các quốc gia.

3.Vai trò của TT:

- Là phương tiện để mở rộng sx và trao đỗi hh.

- Là phương tiện để thực hiện và mở rộng hợp tác và quan hệ quốc tế.

- Là phương tiện để thực hiện mục đích của người sở hữu nó.

         

II.Các chế độ lưu thông của tiền tệ:

1.     Chế độ lưu thông tiền tệ bằng kim loại

-         Chế độ bản vị bạc: là chế độ trong đó bạc đc sữ dụng làm thước đo giá trị và phương tiện lưu thông.

-         Chế độ song bản vị : là chế độ trong đó vàng và bạc đc sữ dụng làm thước đo giá trị và phương tiện lưu thông.Chúng nó có quyền lực ngang nhau và đc thanh toán o hạn chế theo giá trị thực tế của chúng .

-         Chế độ bản vị vàng : là chế độ trong đó vàng được sữ dụng làm thước đó giá trị và phương tiện lưu thông.

Đặc điểm:

+       Tự do đúc vàng

+       Tự do lưu thông

+       Tự do luân chuyễn giữa các quốc gia.

Ưu nhược điểm :

+       Ưu điểm: là chế độ tiền tệ ỗn định o gây ra làm phát .

+       Nhược: vàng bị hao mòn nhiều trong lưu thông gây lãng phí của cãi xã hội.Thị trường sẻ thiếu phương tiện lưu thông do không đủ vàng để đúc tiền khi lưu thông hh ngày càng pt.

2. Chế đô lưu thông tiền tệ dấu hiệu :

          2.1 Khái niệm : là những phương tiện dùng để thay thế tiền vàng  trong lưu thông để thực hiện các quan hệ trao đỗi hh và dvụ.

          2.2 Các chế độ lưu thông tiền dấu hiệu:

                   A. Chế độ lưu thông tiền giấy :

- Quá trình ra đời :

          Để khắc phục nhược điểm của chế độ lưu thông tiền vàng co CP phát hành ra 1 tờ giấy chứng nhận quyền sỡ hữu 1 lượng vàng nhất định( hối phiếu chính phủ).tờ giấy này gọn nhẹ thuận tiện trong trao đỗi nên dễ dàng đc moi người chấp nhận và tiền giấy ra đời.

-         Bản chất của tiền giấy :Là phương tiện thanh toán để thay thế tiền vàng trong lưu thông => nó không có giá trị bản thân mà chĩ có giá trị theo luật định .

-         Quy luật lưu thông tiền giấy :

·        Nhờ có lưu thông tiền giấy mới có giá trị ,giá trị của tiền giấy o phải là giá trị của bản thân mà chĩ là phãn xạ của vàng khi thực hiện chức năng lưu thông.

·        Giá trị của tiền giấy đc thể hiện ở 2 khía cạnh:

§        Giá  trị danh nghĩa:là những con số ghi trên tờ giấy(mệnh giá).

§        Giá trị đại diện thực tế : biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa giá trị danh ngĩa của tổng số tiền giấy đã đc phát hành với số lượng tiền vàng cần thiết cho lưu thông mà nó đại diện.

-         Đặc điểm

·        Tiền giấy do ngân hàng nhà nước phát hành,được sữ dụng với tư cách là phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán 1 cách hợp pháp ko hạn chế về mặt số lượng.

·        Chế độ lưu thông tiền giấy là chế độ tiền tệ o ổn định và dễ gây ra làm phát.

B.Các loại dấu hiệu giá trị khác :Thương phiếu,séc,thẻ ATM,các loại giấy tờ có giá.

III.Quy luật lưu thông tiền tệ:

1.     Nội dung:

Số lượng tiền cần thiết thực hiện các chức năng phương tiện lưu thông tỹ lệ thuận với tổng giá cả hàng hóa trong lưu thông và tỹ lệ nghịch với tốc độ lưu thông bình quân của tiền tệ.

2.     Cung cầu hàng hóa :

2.1.         Cầu  tiền tệ :

A.   Khái niệm : là số tiền mà dân chúng và Dn nắm giữu để thỏa mãn các nhu cầu giao dịch dự phòng và tích lũy .

B.   Các nhân tố ãnh hưỡng đến cầu tiền tệ

-         Giá trị các khoản giao dịch

VD: DN : lương            100(giá trị các khoảng giao dịch tăng,cầu TT                                                                                                                                                                           -                Nguyên VL   50     tăng)          

                  Văn pp          50

                Điện nc          10

-         Lãi suất tiền gữu ngân hàng ( tăng => cầu tiền tệ giãm )

-         Tập quán thói quen giữ tiền của dân chúng (tăng => cầu TT tăng)

-         Sự ổn định của hệ thống chính trị (tăng => cầu TT tăng)               

2.2.         Cung tiền tệ :

A.   Khái niệm :là việc tạo ra và đưa vào lưu thông đồng các phương tiện đóng vai trò tiền đề để đáp ứng nhủ cầu sữ dụng tiền trong nền kinh tế .

B.   Các nhân tố cung ứng tiền cho nên kinh tế :

*       Ngân hàng trung ương phát hành tiền thông qua còn đường tín dụng = các nghiệp vụ .

-         Tái chiết khấu :tái cầm cố các giấy tờ có giá ( trái phiếu,séc...)

  31/5/2012 hết hạn nhưng cần tiền trc

NH Trung Ương

 

Công trái 50 triệu

Tái chiết khấu 5%                                                  

NH Thương Mại

                                                                           Cầm cố

                                  10%

                                                                                        45 triệu

                   ( ngân hàng thương mại cần tiền trc thời hạn)

-         Mua chứng khoáng cổ phiếu trên nghiệp vụ thị trường mở.

-         Mua vàng,ngoại tệ trên thị trường chưng khoáng.        

Tiền ngoài

 lưu thông

                          Mua        bơm thêm                                       thiếu

                                          Rút bớt                                          thừa

Nghiệp vụ:

                         Bán

*       Các tổ chức tín dụng :o phát hành tiền tệ mà chỉ tạo tiền = bút tệ( VD:anh A kêu NH chuyển khoản cho C 100tr;=> anh A nợ NH 100tr)

-         Bằng các hình thức :

§        Cho khách hàng vay .

§        Cho khách hàng khấu chi(chi quá số dư trong tài khoản)

*       Các tổ chức phi ngân hàng: (công ty tài chính bảo hiểm,các quỹ đầu tư phát triễn)

Các tổ chức này cung ứng tiền cho nên kinh tế thông qua các phương tiện chuyển tãi như cổ phiếu trái phiếu , tín phiếu( thuộc loại giấy tờ có giá phục vụ cho tái chiết khấu)

C.   Các nhân tố ãnh hưởng đến cung tiền tệ:( ngân hàn trung ương ,tổ chức tín dụng,phi ngân hàng .)

Tỹ lệ trượt giá và tỹ lệ lạm phát trong nên kinh tế .

Tốc độ tăng trưỡng của quốc gia trong tưng thời kì

Mức độ thâm hụt ngân sách nhà nước

Mức độ thâm hụt cán cân thanh toán .

3.       Các khối tiền trong lưu thông :

A.   Khối lượng tiền trong lưu thông :( Ms)

-         Là tất cả những phương tiện đc chấp nhận làm trung gian trao đỗi với mọi hàng hóa dịch vụ tại 1 thị trg nhất định trong 1 khoản thời gian nhất định .

-         Kết cấu MS:

§        Khối tiền giao dịch M1 :

Là những phương tiện thanh toán có tính lỏng ( tính thanh khoản ) cao nhất trong lưu thông (tiền mặt. Tiền gỡi  NH ko kì hạn )

§        Khối tiền mở rộng ( M2):

M1 + các phương tiện thanh toán có tính lỏng tương đối cao (112 có kì hạn ngắn)

§        Khối tiền tài sản M3:

M2 + các phương tiện có tính thanh toán lỏng thấp(thương phiếu,trái phiếu , cổ phiếu .....)

ð     Ms=  M3 + các phương tiện thanh toán khác

B.   Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông Mn:

Là khối lượng tiền cần thiết đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng hóa của nên kinh tế quốc dân trong 1 thời kì nhất định .

·        So sánh MS và Mn:

Ms=Mn: cân bằng

Ms> Mn: lạm phát

Ms<Mn: giãm phát

IV.Làm phát,giãm phát và các biện pháp ỗn định lưu thông hàng tiền tệ:

1.     Lạm phát :

A.   Khái niệm :

Là hiện tượng kinh tế trong đó khối lượng tiền thực tế đưa vào lưu thông vượt quá số lượng tiền cần thiết cho lưu thông làm cho giá hàng hóa tăng 1 cách liên tục và kéo dài dẫn tới đồng tiền quốc gia bị mất giá so với vàng và ngoại tệ .

 + Biểu hiện của làm phát :

§        Giá hàng hóa tăng ko ngừng.

§        Đồng nội tệ bị mất giá so với vàng và ngoại tệ.

§        Mức sống của người dân có thu nhập ỗn định bị giãm súc

§        Người dân rút tiền để mua vàng hoặc ngoại tệ để cất trữ.

B.   Các loại lạm phát:

-         Lạm phát vừa phãi :là loại lạm phát mà giá hàng hóa tăng ở mức 1 con số/năm (thúc đẫy tăng trưỡng kinh tế)

-         Lạm phát phi mã :là loại lạm phát mà giá hàng hóa tăng ở mức 2 3 con số/năm( hoạt động sx kinh tế trì trệ, kém pt)

-         Siêu lạm phát :(do NH TW phát hành tiền thoãi mái) là loại lạm phát mà giá hh tăng gấp nhiều lần so với LP phi mã

C.   Nguyên nhân:

-         Lạm phát do cầu kéo: tổng cầu = tổng chi tiêu của xh tăng

§        Chi tiêu chính phủ tăng => vay mượn or phát hành tiền

§        Chi tiêu của hộ GĐ tăng(thu nhập tăng, tiên vay lãi suất thấp.)

§        Nhu cầu đầu tư của các DN tăng: khả năng mở rộng thị trg lãi suất thấp

§        Chính sách TT mở rộng :NHTW phát hành tiền,NHTW mở rộng cho vay

§        Các yếu liên quan đên nhu cầu của nước ngoài:xuất khẫu hàng hóa=> thiếu HH trong nc=>P tăng.

è Đây là nguyên nhân do tổng cầu, tổng chi tiêu của xh tăng vượt quá mức cung HH dẫn tới áp lực làm giá tăng

-         Lạm phát do chi phí đẫy : CP sx tăng

§        Mức lương tăng nhưng năng suất lao động ko tăng : thị trg lao động khan hiếm, công nhân biểu tình đòi tăng lương

§        Sự tăng từ lợi nhuận ròng ( LN còn lại sau cùng) của nhà sx muốn tăng LN.

§        P nội địa của hàng nhập khẫu tăng:P trong nc của hàng nhập khẫu tăng ( nc nhập khẫu có lạm phát)

§        Do sự tăng lên của thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước .

è Lạm phát do chi phí đẫy là áp lực tăng giá,xuất phát từ sự tăng lên của chi phí sx vượt quá mức tăng năng suất LĐ và làm giãm mức cung ứng HH của xã hội

-         Lạm phát do kỳ vọng : đầu cơ tích trữ HH => HH khan hiếm => P tăng

D.   Hậu quã :

-         TT – NH :

Lạm phát làm cho tiền o giữ đc chức năng thước đo giá trị,ko tính toán đc các chĩ tiêu hiểu quã của nên KT,người dân o tin tưỡng vào đồng tiền nên tìm đến vàng , ngoại tệ để cất trữ mà ko đưa ra đầu tư, điều này làm cho tín dụng bị thu hẹp,hoạt động bình thg của NH bị phá vỡ, hệ thống tiền tệ bị rối loạn và ko kiểm soát đc .

-         Tài chính  - Kinh tế :

LP làm cho quy mô SX bị thu hẹp vì lợi nhuận của DN giãm thấp do giá vật tư tăng,LP còn làm cho sx phát triễn o đồng đều mất cân đối giữa các ngành vì vốn sẻ chạy vào những ngành có thu nhập cao thu hồi vốn nhanh

-         Đời sống – Xã hội :

LP làm cho đời sống người dân có thu nhập ổn định giãm súc vì giá tăng mà thu nhập o tăng ,làm giàu lên cho những ng tích trữ hàng hóa và làm ngèo đi cho người giữ tiền , làm cho tỹ lệ thất nghiệp tăng vì quy mô sx bị thu hẹp kéo theo những vấn đề xh khác phát sinh.

E.   Biện pháp ỗn định tiền tệ chống lạm pháp :

*       Biện pháp cấp bách :

-         Chính sách TT: Thực hiện chính sách TT thắt chặc :

§        Ngừng phát hành tiền và lưu thông .

§        Tăng tỹ lệ dự trữ bắt buộc

§        Tăng lãi suất tiền gỡi NH ( huy động vốn làm giãm lương tiền lưu thông)

§        Ấn định hạn mức tín dụng ( hạn mức cho vay ) làm giãm lượng tiền ngoài lưu thông

§        NH TW bán các loại trái phiếu ngăn hạn ra thị trg để thu hút vốn TT của các NH thương mại , DN và dân cư

-         Chính sách tài chính quốc gia :

§        Cắt giãm những khoản chi chư thật sự cần thiếc

§        Khuyến khích nhập khẫu những mặt hàng trong nc đang thiếu or đang lên giá .

§        Bán vàng ngoại tệ ra thị trg để thu hút tiền mặt ngoài lưu thông vào NH

§        Phát hành trai phiếu CP để vay nợ trong dân cư, các DN,các tổ chức KT XH khác .

§        Vay nợ nc ngoài để bù đắp thiếu hụt ngân sách

·        Biện pháp ỗn định tiền tệ lâu dài :

-         Xây dưng kế hoạch tổng thể để phát triễn sx HH trog nc 1 cách hợp lý nhầm tăng quỹ HH với sãn lg lớn, phong phú về chủng loại giá ỗn định .

-         Tạo ngành SX mũi nhọn cho xuất khẫu nếu đc mở rộng và phát triễn sẻ tạo ra số thu về ngoại tệ để có ĐK nhập HH từ nc ngoài bổ sung cho khối lg HH trong nc tạo cơ sở cho ỗn định TT .

-         Cắt giãm biên chế , kiện toàn bộ máy hành chính , áp dụng cơ chế quản lý mới hợp lý nhầm làm giãm gánh nặng cho ngân sách

-         Nghiên cứu bổ sung chính sách thuế cho hợp lý

-         Dùng LP để chống LP .

2.     Giãm phát : Ms < Mn => GP => P giãm.

A.   Khái niệm:

Là hiện tượng giá tổng quát của HH luôn giãm xuống trong cả 1 thời kì dài.

B.   Nguyên nhân :

-         Do việc thắt chặc cung ứng nội tệ và tăng lãi suất tiền gỡi NH để thu hút tiền thừa trong lưu thông nhiều quá mức số lượng tiền thừa.

-         HH sx trong nước tăng nhanh dẫn đến tình trạng thừa so với nhu cầu.

-         Thu nhập của người tiêu dùng giãm do thuế tăng, thất ngiệp tăng.

-         Do hiệu ứng dây chuyền(1 Mục tiêu nào đó của NN ảnh hưởng đến TT)

-         Các nguyên nhân khác từ bên ngoài do tình trạng phá giá ngoại tệ của 1 số quốc gia làm giãm xk trong nước tăng nhập khẫu và sx trong nước giãm xuống.

C.   Hậu quả:

-         Làm cho tỷ lệ thất nghiệp ngày càng tăng ,thu nhập của người LĐ giãm.

-         Thu nhập tín dụng giãm trong khi vốn của NH lại thừa .

-         Hoạt động đầu tư giãm sút.

è Làm cho nên kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.

D.   Biện pháp khắc phục :

-         Chính sách TT: nới lỏng.

-         Chính sách tài chính :

o       Tăng chi tiêu của chính phủ: đầu tư tăng,y tế giáo dục,an ninh quốc phòng giã quyết công ăn việc làm.

o       Giảm thuế ,khuyến khích ng nộp thuế,nâng cao khả năng tiêu thu HH,kích thích chi tiêu.

-         Chính sách thu nhập: CP có thể đưa ra những quy định mang tính cưỡng chế nhằm hạn chế làm giãm tiền lương và giá cả.

-         Chính sách kinh tế đối ngoại : nhăm tăng xuất khẫu HH đồng thời thu hút đâu tư nước ngoài = các công cụ :

o       Điều chỉnh tăng tỹ giá hối đoái

o       Giãm thuế bảo hộ hàng nội địa chống buôn lậu

o       Tìm kiếm thị trường mới cho các DN.Dự báo thị trg nước ngoài trợ cấp xuất khẫu kiễm soát nhập khẫu.

3.     Vận dụng các biện pháp ổn định TT trong ĐK VN hiện nay:

A.   Cần có giải pháp thích hợp để cân bằng vững chắc ngân sách nhà nước :

Thu < Chi => tăng thu giãm chi

Thu ( thuế )

Chi

-         Hạn chế thất thu,thất thoát ngân sách nhà nước thông qua mọi kênh,mọi hình thức .

o       Hoàn thiện các chính sách thuế,giải pháp các bậc cấp về thuế,đảm bảo o bỏ sót nguồn thu đồng thời khuyến khích sxkd tăng để bồi dưỡng nguồn thu.

o       Tăng cường hiệu quả sữ dụng vốn đầu tư,hạn chế thất thoát vốn đầu tư do cơ cấu đầu tư do cơ cấu đầu tư chưa hợp lý ,quản lý thiếu chặc chẽ gây thất thoát vốn .

-         Kiên quyết không sữ dụng con đường phát hành tiền đẻ bù đắp thiếu hụt ngân sách.

B.   Cũng cố và phát triễn các thành phân kinh tế :

-         Sắp xếp lại khu vực DN NN cùng với đẩy mạnh cổ phần hóa nhằm giãm gánh nặng ngân sách .

-         Phát triễn khu vực kinh tế trong nước quốc doanh nhằm tạo môi trường thuận lợi huy động mọi nguồn vốn trong XH phục vụ cho công cuộc đỗi mới đất nước.

C.   Khuyến khích hoạt động xuất khẫu :

-         Huy động tối đa mọi tiềm năng xuất khẫu,khuyến khích mọi thành phần kinh tế thàm gia sx hàng XK,tạo 1 lượng HH XK dồi dào,là ĐK để NK các ,mặt hàng con thiếu trên cơ sở ỗn định đồng nội tệ .

-         Cải thiện cơ cấu XK và chất lượng HH XK tạo thêm mặt hàng XK chủ lực mới .

-         Đa dạng hóa và đa phương hóa quan hệ ngoại thương,các bạn hàng và thị trường bên ngoài,khôi phục thị trường truyền thống ,mở rộng thị trường đã có ,tìm kiếm thị trường mới.

D.   Hiện đại hóa hệ thông NH và phát triễn thị trường vốn để thúc đẩy kinh tế phát triễn :

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: