Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Mệnh đề quan hệ

1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau "the woman" và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.

2. Các dạng mệnh đề Quan hệ
từ quan hệCách sử dụngVí dụWhoLàm chủ ngữ, đại diện ngôi ngườiI told you about the woman who lives next door.whichLàm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật

Bổ sung cho cả câu đứng trước nóDo you see the cat which is lying on the roof?

He couldn't read which surprised me.whoseChỉ sở hữu cho người và vậtDo you know the boy whose mother is a nurse?whomĐại diện cho tân ngữ chỉ ngườiI was invited by the professor whom I met at the conference.ThatĐại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)I don't like the table that stands in the kitchen.

Mệnh đề quan hệ - Relative Clauses

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

I. Các đại từ quan hệ:

1. WHO:

- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

..... N (person) + WHO + V + O

2. WHOM:

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

.....N (person) + WHOM + S + V

3. WHICH:

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ vật

....N (thing) + WHICH + V + O....N (thing) + WHICH + S + V

4. THAT:

- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng "that":

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức 's

.....N (person, thing) + WHOSE + N + V ....

từ quan hệCách sử dụngVí dụWhoLàm chủ ngữ, đại diện ngôi ngườiI told you about the woman who lives next door.whichLàm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật

Bổ sung cho cả câu đứng trước nóDo you see the cat which is lying on the roof?

He couldn't read which surprised me.whoseChỉ sở hữu cho người và vậtDo you know the boy whose mother is a nurse?whomĐại diện cho tân ngữ chỉ ngườiI was invited by the professor whom I met at the conference.ThatĐại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)I don't like the table that stands in the kitchen.

Mệnh đề quan hệ - Relative Clauses

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

I. Các đại từ quan hệ:

1. WHO:

- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

..... N (person) + WHO + V + O

2. WHOM:

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

.....N (person) + WHOM + S + V

3. WHICH:

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ vật

....N (thing) + WHICH + V + O....N (thing) + WHICH + S + V

4. THAT:

- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng "that":

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức 's

.....N (person, thing) + WHOSE + N + V ....
từ quan hệ : Who
Cách sử dụng: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
Ví dụ: I told you about the woman who lives next door
*Which: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật .Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
*VD: -Do you see the cat which is lying on the roof?
- He couldn't read which surprised me.
*Whose: Chỉ sở hữu cho người và vật
*VD :- Do you know the boy whose mother is a nurse?
*Whom :Đại diện cho tân ngữ chỉ người
*VD: I was invited by the professor whom I met at the conference.
*That: Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)
*VD: I don't like the table that stands in the kitchen.

Mệnh đề quan hệ - Relative Clauses

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

I. Các đại từ quan hệ:

1. WHO:

- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

..... N (person) + WHO + V + O

2. WHOM:

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

.....N (person) + WHOM + S + V

3. WHICH:

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ vật

....N (thing) + WHICH + V + O....N (thing) + WHICH + S + V

4. THAT:

- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng "that":

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức 's

.....N (person, thing) + WHOSE + N + V ....


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: