lí luận trung y banana
A
Âm chứng cứu dương, dương chứng cứu âm. Lí luận điều trị đó là: âm dương hỗ căn hỗ dụng.
Âm dương thất điều dễ dẫn đến chứng thực nhiệt nhất là: dương thiên thắng.
Âm dương thất điều dễ dẫn đến chứng hàn nhiệt nhất là: âm thiên thắng.
Âm dương mất khả năng duy trì quan hệ tương hỗ xuất hiện: âm thịnh cách dương, dương thịnh cách âm.
Âm ở bên trong tồn dương, dương ở bên ngoài đồng hành âm: âm dương hỗ căn hỗ dụng
B
Biểu hiện khí cơ không bình thường: tân khí sung bái dồi dào.
Biệt kinh 12 kinh mạch đại đa số từ: khuỷu tay khớp gối trở lên.
Bát mạch kì kinh tại hầu họng hợp với kinh nào: âm duy
Bể huyết chi: mạch xung
Bệnh tà có đặc điểm gây bệnh mà số biến: phong tà
Bệnh tà dễ gây thương phế nhất: táo tà
Bi thương quá độ tổn thương tạng nào nhất: phế
Biện hóa hư thực của bệnh chủ yếu qui định bởi: thịnh suy chính tà
Biện hóa bệnh cơ của thực phương diện căn bản nhất là: tà khí khang thịnh
Bệnh cơ của chí hữu thịnh hậu chủ yếu là: khí huyết tạng phủ cực hư biểu hiện không có lực
Bệnh cơ dương thiên thịnh là: dương khí thiên thịnh, công năng hưng phấn
Bệnh can trước tiên là thực thuộc....: phòng bệnh biến khi đã bị bệnh
Bể của tủy là chỉ: não
Bào cung quan hệ mật thiết với hai kinh mạch nào: xung, nhâm
Bàng quang là cơ quan: châu đô
Bàng quang quyết....: châu đô
Bảy xung môn môi miệng thuộc: phi môn
C
Con người là một chỉnh thể hữu cơ....: ngũ tạng
Căn cứ chủ yếu của trung y và nhận thức trị liệu bệnh: chứng hậu
Công năng hoạt lợi bổ não xương khớp là: dịch
Căn cứ lí luận của tân huyết đồng nguyên là: cùng là thủy cốc tinh vi hóa sinh
Có thể dùng từ li hợp nhập xuất khái quát đặc điểm: 12 kinh biệt
Có tác dụng nối liền tứ chi trăm xương chủ về điều hành: 12 kinh cân
Chủ bệnh nguyên hậu luận là tác phẩm của ai: hoàng nguyên phương
Cơ sở vật chất của tâm chủ thần chí: tâm huyết
Cơ sở lí luận của tâm chủ ngũ tạng lục phủ: tâm tàng thần
Chức năng của phế là: phế chủ khí
Chủ về điều tiết là chức năng sinh lí của: phế
Cửa ngõ của phế: hầu
Cơ sở lí luận của tỳ là: vận hóa thủy cốc
Cơ sở lí luận chủ yếu của tỳ thống huyết: giúp huyết vận hành trong mạch
Chỉ can là bản: bãi cực là bản
Công năng chỉ sơ tiết trọng yếu nhất của can: thông xướng khí cơ
Cân dư là chỉ: móng (tay,chân)
Căn bản âm dương trong toàn thân: thận
Chức năng sinh lí của thận: nạp khí
Can vinh hóa ra: móng
Can thận đồng nguyên dựa vào: tinh huyết hỗ sinh hỗ hóa
Cơ sở lí luận của lục phủ là lấy giáng thuận, công dụng: có tác dụng hình thành nhị tiện
Cơ quan chuyển đạo: đại trường
Cơ quan thông đạo, vận hành thủy dịch: tam tiêu
Các chất tinh vi thủy cốc tương kết hợp sinh thành: tông khí
Đ
Đặc điểm cơ bản của trung y học là: quan niệm chỉnh thể, biện chứng luận trị
Đặc điểm xác thực trung y phòng và chữa bệnh: phòng bệnh hơn trị bệnh
Đông cực thì trấn dựa vào tĩnh, âm thắng khang phải dựa vào dương là: âm dương đối lập chế ước
Đặc tính của mộc trong ngũ hành: uốn thẳng...
Dựa vào tuần tự lưu trú khí huyết 12 kinh mạch, kinh thủ thiếu âm đi xuống giao với: thái dương tiểu trường
Dựa vào tuần tự lưu trú khí huyết 12 kinh mạch, kinh túc thái dương đi lên giao với: thủ thái dương
Được gỏi là bể của dương mạch: mạch đốc
Điểm kết thúc mạch nhâm: hốc mắt
Dụng hàn viễn hàn: do thời chế nghi
Đặc điểm sinh lí năm tạng: đầy mà không thực
Đặc điểm sinh lí sáu phủ: Thực mà không đầy
Đặc tính sinh lí của tỳ: thích táo ghét thấp
Đặc điểm có khả năng thể hiện nhất của can: can thể âm dụ dương
Điều tiết khí cơ ở hai tạng: Can và phế
Đã thuộc ngũ thể lại thuộc kì hằng: xương cốt
Được gọi là bể thủy cốc: vị
Đặc điểm sinh lí của thượng tiêu: thăng giáng, dưới dạng sương mù
Điều trị thổ xung mộc uất là: uất cường là chính
G
Gọi là phủ trung tình....: Đởm
H
Hàn cực sinh nhiệt, nhiệt cực sinh hàn là chỉ: âm dương tương hỗ chuyển hóa
Hình thức lưu trú khí huyết 12 kinh mạch nối liền: Tuần hoàn
Hướng đi túc tam âm kinh: từ chan vào bụng
Hàn sinh từ nhiệt bệnh cơ chủ yếu do: dương khí nội sinh
Hàn nhân hàn dụng, nhiệt nhân nhiệt dụng: pháp tòng trị
Hàm ý chế hóa của năm hành: tương sinh tương khắc
Hành mẹ của mộc là: thủy
Hàm nghĩa xác thực của tỳ thăng thanh là: tỳ tàng tinh đi lên phế
K
Khái niệm về âm dương trong lý luận trung y: khái quát sự vật, giới tự nhiên tương hỗ đối lập
Khí cơ là chỉ: vận động của khí
Khí tích ở trong ngực lên hầu họng hạ trú ở khí nhai là: tông khí
Khí có tác dụng vinh dưỡng toàn thân và hóa sinh huyết dịch là: dinh khí
Không thuộc tân dịch: huyết dịch
Không thuộc quan hệ khí và tân dịch: khí có khả năng vận chuyển huyết
Kinh thủ dương minh đại trường giao với kinh nào, ở đâu: bên cánh mũi, giao với túc dương minh vị, huyệt kinh dương
Kinh túc dương minh vị giao với kinh nào: giao với túc thái âm tỳ, đầu ngón tay cái
Kinh mạch đến khóe mắt ngoài lại đến khóe mắt trong: thủ thiếu dương tiểu trường
Kinh mạch đi vòng qua bộ phận sinh dục ngoài: kinh túc quyết âm can
Khi 12 kinh mạch khí huyết suy thịnh hữu dư ắt thẩm chú: kỳ lạc
Kinh mạch công năng chủ vận động chỉ dưới và điều hành đóng mở mi mắt: âm kiểu dương kiểu
Khu vực đông nam ven biển nhiều bệnh thấp: tính theo khu vực
Không thuộc đặc điểm gây bệnh dịch lệ: dễ trở trệ khí cơ
Không thuộc khí cơ thất điều: khí hư
Không thuộc nội sinh ngũ tà: trực chúng
Không chính xác với bệnh cơ của dương khí thất điều: thu nạp thất điều tiêu cốc đói
Không thuộc nội dung của nguyên tắc điều trị căn bản: sơ can lý khí
Kim khắc... thổ khắc...: mộc - thủy
Không đúng năm thể của năm tạng: phế tại thể là da lông bì phu
Khồn thuộc ẩm thực không sạch sẽ: thiên thích một lại thức ăn
L
Loại khí có tác dụng xúc tiến sinh trưởng phát dục: nguyên khí
Lâm chứng chỉ nam cho rằng cơ chế sản sinh nội sinh là: biến động khí cơ trong cơ thể
M
Mẫu bệnh cập tử: tâm cập tỳ
Mệnh môn hóa chỉ: thận
N
Nói khí hóa là chỉ: các vật chất tinh, khí, huyết, tân dịch trong cơ thể có mục đích chuyển hóa cũ mới và chuyển hóa tân dịch
Ngũ chí hóa hỏa thuộc nguyên nhân gây bệnh nào: thất tình
Người ngoại cảm khí hư dựa vào ích khí giải biểu: phù chính giải biểu
Ngũ tạng chủ ngũ dịch dãi thuộc: tỳ
P
Phép trị âm thiên suy thích hợp: dương bệnh trị âm
Phép trị dương thiên suy thích hợp: âm bệnh trị dương
Phương pháp gọi sai: mạch nhâm là bể dương mạch
Phương pháp chủ yếu của trung y trong thâm cầu bệnh nguyên: biện chứng cầu nguyện
Phân biệt tiêu bản không chính xác: trị bệnh là bản bệnh tinh là tiêu
Phủ có liên quan biểu lí với tâm tiểu trường kinh nguyệt có tính chu kì quan hệ với tạng: tâm can tỳ
Phế thông điều thủy đạo: tuyên phát túc giáng
Phủ huyền màu đen là chỉ: lỗ chân lông
Phân thanh trọc thuộc: tiểu trường
Phản kim chỉ: can hỏa thiêu đốt
Q
Quan niệm về chứng của YHCT có liên quan đến: khái quát bệnh lý trong mỗi giai đoạn bệnh tật
Quan hệ biểu lí giữa phế và đại trường chủ yếu biểu hiện: phế khí túc giáng giúp chuyển đạo của đại trường
Quan hệ căn bản giữa tỳ và vị là: tỳ chủ vận hóa vị chủ...
Quan hệ tương sinh, mộc sinh: hỏa
Quan hệ tỳ và thận: tiên thiên và hậu thiên
Quy luật ất quý đồng nguyên: can thận
S
Sự sinh thành huyết dịch liên quan mật thiết đến tạng phủ: tỳ
Súc tiến bệnh tật có xu hướng chuyển hóa ác tính, hóa tử vong do: chính khí suy kiệt, tà khí độc thịnh
Sở thắng của kim: hỏa
Sở thắng của thủy: thổ
T
Thuộc tính âm dương của phế là: dương trong dương
Thuộc tính âm dương của tỳ là: âm trong chí âm
Trung khu thăng giáng khí cơ: tỳ vị
Tạng phủ liên quan đến chuyển hóa thủy dịch: phế tỳ thận
Thông đạo chủ yếu phân bố thủy dịch: tam tiêu
Tổ hành 15 biệt lạc: 12 biệt lạc của 12 kinh gia thêm nhâm đốc xung, đại lạc tỳ
Tên gọi kinh lạc của tâm: thủ thiếu âm tâm bào
Trong 12 kinh mạch, kinh tuần hoàn mặt sau ngoài chi trên: thái dương tiểu trường
Trong 12 kinh mạch tuần hoàn, kinh tuần hoàn đi đường giữa ngoài chi dưới thuộc kinh nào: túc thiếu dương đởm
Trong 12 kinh mạch kinh thủ thiếu âm và túc thiếu âm giao nhau ở đâu: giao nhau ở trong ngực
Trong quá trình tuần hoàn kinh mạch dưới đây đường khí đi qua nhóm kinh mạch: túc dương minh vị và túc thiếu dương
Tác dụng 12 kinh mạch phản ánh ở thể biểu: bộ bì
Trong kì kinh bát mạch, kinh mạch gọi là 1 nguồn 3 chi: xung nhâm đốc
Tính chất và đặc điểm gây bệnh phong tà: phong là dương khai tiết
Trong lục dâm bệnh tà. Được gọi là bách bệnh chi trưởng: phong tà
Trong lục dâm thuần về ngoại tà bệnh theo mùa có tính chất rõ nhất: thử tà
Trong lục dâm bệnh tà có đặc điểm ngưng trệ và khu dẫn: hàn tà
Tình chí gây bệnh cách nói nào không chính xác: nộ ắt khí loạn
Thất tình gây bệnh: tâm can tỳ
Thích ăn đồ cay nóng táo nhiệt dẫn đến: vị trường tích nhiệt
Trong tố vấn khai sinh khai thiên nhiệt luận nói ăn nhiều đồ ăn quá ngọt: tỳ khí bất nhu vị khí
Tâm khí suyễn mãn sắc đen thận khí bất hành cân lỏng lẻo tinh thần mệt mỏi
Tân thương táo hỏa thường gặp ở: phế vị đại trường
Tạng dễ dẫn đến âm hư dương khang nhất là: tâm can thận
Tạng không liên quan đến bệnh cơ bao cung thất thường: phế
Tử bệnh phạm mẫu: tỳ bệnh phạm tâm
Trong ngũ chí tương sinh, chí thắng nộ là: ưu tư
Tác dụng xúc tiến vận hành huyết dịch: tâm
Tạng phủ được gọi là kiều tạng: phế
Tạng là thượng nguồn của thủy: phế
Tạng là gốc của hậu thiên: tỳ
Tạng được gọi là nguồn gốc sinh ra đàm: tỳ
Tạng có chức năng: tàng
Thận là gốc của khí là chỉ: thận nhiếp nạp của thanh khí
Thận có liên quan đến vị: chuyển hóa thủy dịch
Thận tại chí là: khủng, sợ hãi
Thể hiện quan hệ khí huyết giữa tạng với tạng: tâmvới tạng phế
Tác dụng thúc đẩy điều tiết điều tiết hỗ trợ tạng tâm và sự vận hành huyết dịch: công năng sinh lý tạng phế
Thủy hỏa khí tế là chỉ hai tạng: tâm thận
V
Vật chất chủ yếu hình thành đởm chất: can khí dư
Vị trí tuần hoàn kinh thủ thiếu dương tam tiêu chi trên: giữa ngoài chi trên
Vị trí tuần hoàn kinh túc thiếu âm thận: mặt sau trong chi dưới
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro