Lập báo cáo tài chính
CHƯƠNG VII
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I-MỤC ĐÍCH ,NỘI DUNG VÀ THỜI HẠN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.Mục đích của việc lập báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính được lập với mục đích :
a. Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát toàn diện tình hình tài sản ,công nợ , nguồn vốn ,tình hình và kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán .
b. Cung cấp các thông tin kinh tế ,tài chính chủ yếu của việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp,đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ .hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp , chủ sở hữu ,các nhà đầu tư ,các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp .
2. Nội dung của hệ thống báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp bao gồm 4 biểu mẫu :
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN
- Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DN
- Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN
- Thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B04-DN
Ngoài ra để phục vụ yêu cầu quản lý các doanh nghiệp có thể quy định thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác .
3. Trách nhiệm,thời hạn lập và gởi Báo cáo tài chính
a. Tất cả các doanh nghiệp độc lập ,có tư cách pháp nhân đầy đủ đều phải lập và gởi Báo cáo tài chính theo đúng các quy định tại chế độ này .Riêng báo cáo lưu chuyển tiền tệ tạm thời chưa quy định là báo cáo bắt buột phải lập và gởi nhưng khuyến khích các doanh nghiệp lập và sử dụng báo cáo này .
b. Báo cáo tài chính được lập và gởi vào cuối mỗi quý để phản ánh tình hình tài chính quý đó và vào cuối niên độ kế toán để phản ánh tình hình tài chính niên độ ké toán đó . Các doanh nghiệp có thể lập Báo cáo tài chính hàng tháng để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động SXKD hàng tháng .
c. Báo cáo tài chính quý được gởi chậm nhất là sau 15 ngày kết thúc quý và Báo cáo tài chính năm được gởi chậm nhất là sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán .
d. Nơi nhận báo cáo tài chính : Cục thống kê , cơ quan thuế . cơ quan tài chính . Bộ kế hoạch và đầu tư (nếu có vốn đầu tư nước ngoài). Trong trường hợp có các văn bản pháp lý cao hơn quy định thì doanh nghiệp phải thực hiện .
II-BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN -MẪU 01-DN
BỘ, TỔNG CÔNG TY:............
Mẫu số B 01 - DN
ĐƠN VỊ:.................
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 của BTC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
tại ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính:...........
TÀI SẢN
Mã số
Số
đầu năm
Số
cuối
kỳ
1
2
3
4
A - TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160)
100
I. Tiền
110
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
111
2. Tiền gửi Ngân hàng
112
3. Tiền đang chuyển
113
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu tư ngắn hạn khác
128
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
129
III. Các khoản phải thu
130
1. Phải thu của khách hàng
131
2. Trả trước cho người bán
132
3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
133
4. Phải thu nội bộ
134
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
- Phải thu nội bộ khác
136
5. Các khoản phải thu khác
138
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)
139
IV. Hàng tồn kho
140
1. Hàng mua đang đi trên đường
141
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
142
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
143
4. Chi phí SXKD dở dang
144
5. Thành phẩm tồn kho
145
6. Hàng hóa tồn kho
146
7. Hàng gửi đi bán
147
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
V. Tài sản lưu động khác
150
1. Tạm ứng
151
2. Chi phí trả trước
152
3. Chi phí chờ kết chuyển
153
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154
5. Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
155
VI. Chi sự nghiệp
160
1. Chi sự nghiệp năm trước
161
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
B - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, ĐẦU TƯ DÀI HẠN
(200 = 210 + 220 + 230 + 240 + 241)
200
I. Tài sản cố định
210
1. Tài sản cố định hữu hình
211
- Nguyên giá
212
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
213
2. Tài sản cố định thuê tài chính
214
- Nguyên giá
215
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
216
3. Tài sản cố định vô hình
217
- Nguyên giá
218
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
219
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2. Góp vốn liên doanh
222
3. Đầu tư dài hạn khác
228
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
229
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
V. Chi phí trả trước dài hạn
241
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200)
250
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320 + 330)
300
I. Nợ ngắn hạn
310
1. Vay ngắn hạn
311
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả cho người bán
313
4. Người mua trả tiền trước
314
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
315
6. Phải trả công nhân viên
316
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
318
II. Nợ dài hạn
320
1. Vay dài hạn
321
2. Nợ dài hạn
322
III. Nợ khác
330
1. Chi phí phải trả
331
2. Tài sản thừa chờ xử lý
332
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
333
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 420)
400
I. Nguồn vốn, quỹ
410
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá
413
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
5. Quỹ dự phòng tài chính
415
6. Lợi nhuận chưa phân phối
416
7. Nguồn vốn đầu tư XDCB
417
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
421
2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
422
3. Quỹ quản lý của cấp trên
423
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430 = 300 + 400)
430
Ghi chú: Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
Số đầu năm
Số cuối kỳ
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Hạn mức kinh phí còn lại
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1.Bản chất và mục đích của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp ,phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định .
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản ,nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản đó .Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp .
2.Kết cấu của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần : phần tài sản và phần nguồn vốn .
Phần tài sản
Các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp .Tài sản được phân chia :
A : Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
B : Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Phần nguồn vốn
Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại thời điểm báo cáo .Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp .Nguồn vốn được chia :
A : Nợ phải trả
B : Nguồn vốn chủ sở hữu
3.Cơ sở số liệu để lập bảng cân đối kế toán
+ Bảng cân đối kế toán 31/12 năm trước
+ Sổ cái TK tổng hợp và TK phân tích
+ Bảng cân đối TK
+ Các tài liệu liên quan khác : sổ chi tiết ,bảng tổng hợp chi tiết ,bảng kê.
4. Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán
- Phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tỏng hợp và chi tiết ,tiến hành khoá sổ kế toán ,đối chiếu kiểm tra số liệu của các sổ sách có liên quan đảm bảo đúng .
- Kiểm tra lại số liệu cuối kỳ của báo cáo 31/12 năm trước để chuyển vào cột đầu kỳ báo cáo năm nay .
- Không được bù trừ giữa bên Nợ và Có của các TK thanh toán mà phải căn cứ vào số dư chi tiết để ghi vào các chỉ tiêu liên quan .
- Chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán liên quan đến TK nào thì căn cứ vào số dư của TK đó để phản ánh .
- Chỉ tiêu "các khoản phải thu khác" và chỉ tiêu "các khoản phải trả phải nộp khác"được tính bằng cách tổng cộng số dư bên Nợ hoặc bên Có của TK thanh toán có liên quan .
5.Nội dung và phương pháp tính , ghi các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán
PHẦN TÀI SẢN
A: TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN - Mã số 100
Phản ánh tổng giá trị TSLĐ và các khoản đầu tư ngắn hạn có đến thời điểm báo cáo bao gồm vốn bằng tiền ,các khoản đầu tư ngắn hạn ,các khoản phải thu và giá trị tài sản dự trữ cho quá trình SXKD,chi phí sự nghiệp đã chi nhưng chưa được quyết toán .
Mã số 100= Mã số 110+ Mã số 120+ Mã số 130+ Mã số 140+ Mã số 150+ Mã số 160
I.TIỀN -Mã số 110
Phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt,tiền gởi ngân hàng và tiền đang chuyển .
1.Tiền mặt tại quỹ -Mã số 111
Phản ánh số tiền mặt và ngân phiếu thực tồn quỹ (bao gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ ),giá trị vàng bạc ,kim khí quý ,đá quý đang được giữ tại quỹ .
Số liệu để ghi là số dư Nợ của TK 111 trên sổ cái .
2.Tiền gởi ngân hàng -Mã số 112
Phản ánh số tiền thực có gởi ở ngân hàng (bao gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ ) ),giá trị vàng bạc ,kim khí quý ,đá quý đang được gởi ở ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng .
Số liệu để ghi là số dư Nợ của TK 112 trên sổ cái
3.Tiền đang chuyển -Mã số 113
Phản ánh số tiền mặt,séc đang chuyển,hoặc đang làm thủ tục tại ngân hàng (như thẻ thanh toán ,thẻ tín dụng )bao gồm cả tiền VN và ngoại tệ
Số liệu để ghi là số dư Nợ của TK 113 trên sổ cái
II.CÁC KHẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN -Mã số 120
Phản ánh giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (sau khi đã trừ đi các khoản dự phòng giảm giá )bao gồm đầu tư chúng khoán,cho vay ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác . Đầu tư ngắn hạn là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.
Mã số 120= Mã số 121+ Mã số 128+ Mã số 129
1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn -Mã số 121
Phản ánh giá trị các khoản tiền mua cổ phiếu và trái phiếu có thời hạn thu hồi vốn dưới một năm với mục đích để bán bất kỳ lúc nào .
Số liệu để ghi là số dư Nợ của TK 121 trên sổ cái .
2.Đầu tư ngắn hạn khác -Mã số 128
Phản ánh giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác của doanh nghiệp .
Số liệu để ghi là số dư Nợ của TK 128 trên sổ cái
3.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn -Mã số 129
Phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các khoản đầu tư ngắn hạn tại thời điểm báo cáo .Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (****) .
Số liệu để ghi là số dư Có của TK 129 trên sổ cái .
III.CÁC KHOẢN PHẢI THU
Phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu (sau khi đã trừ đi dự phòng phải thu khó đòi) từ khách hàng,khoản trả trước cho người bán …
Mã số 130 = Mã số 131+ Mã số 132+ Mã số 133+ Mã số 134+ Mã số 138+ Mã số 139
1.Phải thu của khách hàng -Mã số 131
Phản ánh số tiền còn phải thu của người mua tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là tổng dư Nợ TK 131 mở theo từng khách hàng trên sổ chi tiết thanh toán .
2.Trả trước cho người bán - Mã số 132
Phản ánh số tiền đã trả cho người bán mà chưa nhận sản phẩm ,hàng hoá ,dịch vụ tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là tổng dư Nợ của TK 331 mở theo từng người bán trên sổ chi tiết thanh toán .
3.Thuế VAT được khấu trừ - Mã số 133
Phản ánh số thuế VAT còn được khấu trừ và số thuế VAT được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận hoàn lại nhưng đến cuối kỳ kế toán Ngân sách Nhà nước chưa hoàn trả .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 133 trên sổ cái .
4.Phải thu nội bộ - Mã số 134
Phản ánh các khoản phải thu trong nội bộ giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong mối quan hệ về giao vốn và các khoản thanh toán khác .
Mã số 134= Mã số 135+ Mã số 136
4.1 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc - Mã số 135
Phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc. Khi lập bảng cân đối kế toán của toàn doanh nghiệp chỉ tiêu này bù trừ với chỉ tiêu nguồn vốn kinh doanh (Mã số 411) trên bảng cân đối kế toán của các đơn vị trực thuộc ,phần vốn nhận của đơn vị mình .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 1361-'Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc' trên sổ cái .
4.2 Phải thu nội bộ khác - Mã số 136
Phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong quan hệ thanh toán .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 1368 -'Phải thu nội bộ khác' trên sổ cái .
5.Các khoản phải thu khác - Mã số 138
Phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tượng có liên quan .
Số liệu để ghi là số dư Nợ các TK 138 , 338 và các TK thanh toán khác theo chi tiết từng đối tuợng trên sổ chi tiết .
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi - Mã số 139
Phản ánh các khoản dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo.Số liệu này được ghi âm (****).
Số liệu để ghi là số dư Có TK 139 trên sổ cái .
IV.HÀNG TỒN KHO -Mã số 140
Phản ánh toàn bộ giá trị các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình SXKD của doanh nghiệp (sau khi đã trừ dự phòng giảm giá ) đến thời điểm báo cáo .
Mã số 140= Mã số 141+ Mã số 142+ Mã số 143+ Mã số 144+ Mã số 145+ Mã số 146+ Mã số 147+ Mã số 149
1.Hàng mua đang đi trên đường - Mã số 141
Phản ánh trị giá vật tư,hàng hoá mua vào đã có hoá đơn,đã thanh toán hoặc đã chấp nhận thanh toán nhưng hàng chưa nhập kho .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 151 trên sổ cái .
2.Nguyên liệu vật liệu tồn kho- Mã số 142
Phản ánh trị giá các loại nguyên liệu,vật liệu tồn kho tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 152 trên sổ cái .
3.Công cụ dụng cụ trong kho - Mã số 143
Phản ánh trị giá các loại công cụ dụng cụ tồn kho chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 153 trên sổ cái.
4.Chi phí SXKD dở dang - Mã số 144
Phản ánh chi phí sản xuất của sản phẩm đang chế tạo hoặc chi phí của dịch vụ chưa hoàn thành tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 154 trên sổ cái .
5.Thành phẩm tồn kho - Mã số 145
Phản ánh trị giá thành phẩm do doanh nghiệp chế tạo còn tồn kho tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 155 trên sổ cái
6.Hàng hoá tồn kho - Mã số 146
Phản ánh trị giá hàng hoá còn tồn trong các kho hàng và quầy hàng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 156 trên sổ cái .
7.Hàng gởi đi bán - Mã số 147
Phản ánh giá trị thành phẩm ,hàng hoá đang gởi đi bán hoặc dịch vụ đã hoàn thành chưa được chấp nhận thanh toán tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 157 trên sổ cái
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Mã số 149
Phản ánh các khoản dự phòng do sự giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo .số liệu được ghi bằng số âm (****).
Số liệu để ghi là số dư Có TK 159 trên sổ cái .
V.TÀI SẢN LƯU ĐỘNG KHÁC -Mã số 150
Phản ánh giá trị của các TSLĐ khác chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên .
Mã số 150= Mã số 151+ Mã số 152+ Mã số 153+ Mã số 154+ Mã số 155
1.Tạm ứng - Mã số 151
Phản ánh tiền tạm ứng cho CNV chưa thanh toán đến thời điểm báo cáo
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 141 trên sổ cái .
2.Chi phí trả trước - Mã số 152
Phản ánh số tiền đã thanh toán cho một khoản chi phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi phí SXKD của kỳ báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 1421 trên Sổ cái .
3.Chi phí chờ kết chuyển - Mã số 153
Phản ánh giá trị các khoản chi phí bán hàng ,chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển vào niên độ kế toán tiếp sau .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 1422 trên Sổ cái .
4.Tài sản thiếu chờ xử lý - Mã số 154
Phản ánh giá trị tài sản thiếu hụt ,mất mát chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 1381 trên Sổ cái.
5.Các khoản thế chấp,ký cược,ký quỹ ngắn hạn - Mã số 155
Phản ánh giá trị tài sản đem đi thế chấp,ký quỹ ,ký cược ngắn hạn .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 144 trên sổ cái.
VI.CHI PHÍ SỰ NGHIỆP -Mã số 160
Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo .
Mã số 160= Mã số 161+ Mã số 162
1.Chi sự nghiệp năm trước - Mã số 161
Phản ánh tổng số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp năm trươc nhưng được quyết toán tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 1611 trên Sổ cái
2.Chi sự nghiệp năm nay -Mã số 162
Phản ánh tổng số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp năm báo cáo .Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 1622 trên sổ cái .
B : TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN -Mã số 200
Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của TSCĐ,các khoản đầu tư tài chính dài hạn ,chi phí XDCB dở dang và các khoản ký quỹ,ký cược dài hạn của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo
Mã số 200= Mã số 210+ Mã số 220+ Mã số 230+ Mã số 240
I.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH -Mã số 210
Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn luỹ kế) của các loại TSCĐ tại thời điểm báo cáo.
Mã số 210 = Mã số 211+ Mã số 214+ Mã số 217
1.Tài sản cố định hữu hình - Mã số 211
Phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản hữu hình như đất ,nhà cửa,vật kiến trúc,máy móc thiết bị,phương tiện vận tải …tại thời điểm báo cáo.
Mã số 211 = Mã số 212+ Mã số 213
1.1 Nguyên Giá –Mã số 212
Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại TSCĐ hữu hình tại thời điểm báo cáo .
Số liệu đẻ ghi là số dư Nợ của TK 211 trên Sổ cái .
1.2 Giá trị hao mòn luỹ kế- Mã số 213
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại TSCĐ hữu hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo .Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm (****)
Số liệu để ghi là số dư Có TK 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên sổ cái .
2.Tài sản cố định thuê tài chính –Mã số 214
Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại TSCĐ thuê tài chính tại thời điểm báo cáo .
Mã số 214= Mã số 215+ Mã số 216
2.1 Nguyên Giá - Mã số 215
Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại TSCĐ thuê tài chính tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 212 trên sổ cái
2.2 Giá trị hao mòn luỹ kế –Mã số 216
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại TSCĐ thuê tài chính luỹ kế tại thời điểm báo cáo .Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm (****)
Số liệu để ghi là số dư Có TK 2142 “Hao mòn TSCĐ thuê tài chính” trên sổ cái
3.Tài sản cố định vô hình –Mã số 217
Phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản vô hình như chi phí thành lập,bằng phát minh sáng chế,chi phí về lợi thế thương mại …tại thời điểm báo cáo.
Mã số 217= Mã số 218+ Mã số 219
3.1 Nguyên giá –Mã số 218
Phản ánh toàn bộ nguyên giá của các loại tài sản vô hình tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 213 trên sổ Cái .
3.2 Giá trị hao mòn luỹ kế –Mã số 219
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các laọi TSCĐ vô hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo .Số liệu được ghi âm (****)
Số liệu để ghi là số dư Có TK 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên sổ Cái .
II.CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN –Mã số 220
Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các loại đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo như : góp vốn liên doanh,đầu tư chứng khoán dài hạn ,cho vay dài hạn …
Mã số 220= Mã số 221+ Mã số 222+ Mã số 228+ Mã số 229
1.Đầu tư chứng khoán dài hạn- Mã số 221
Phản ánh giá trị các khoản đầu tư cổ phiếu và trái phiếu dài hạn tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 221 trên sổ Cái .
2.Góp vốn liên doanh - Mã số 222
Phản ánh giá trị tài sản bằng hiện vật,bằng tiền doanh nghiệp mang đi góp vốn liên doanh với doanh nghiệp khác .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 222 trên sổ cái .
3.Các khoản đầu tư dài hạn khác - Mã số 228
Phản ánh trị giá các khoản đầu tư dài hạn khác tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 228 trên sổ Cái .
4.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn - Mã số 229
Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá của các khoản đầu tư dài hạn tại thời điểm báo cáo . Số liệu này được ghi âm (****)
Số liệu để ghi là số dư Có TK 229 trên sổ Cái.
III.CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG –Mã số 230
Phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ đang mua sắm,chi phí đầu tư XDCB ,chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dở dang ,hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao hoặc chưa quyết toán .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 214 trên sổ Cái
IV.CÁC KHOẢN KÝ QUỸ ,KÝ CƯỢC DÀI HẠN –Mã số 240
Phản ánh các khoản tiền doanh nghiệp đem đi ký quỹ ,ký cược dài hạn tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 244 trên sổ Cái
Tổng cộng tài sản –Mã số 250
Phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo ,bao gồm các loại thuộc TSCĐ và TSLĐ .
Mã số 250 = Mã số 100+ Mã số 200
PHẦN NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ – Mã số 300
Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo gồm : Nợ ngắn hạn ,nợ dài hạn ,nợ khác .
Mã số 300 = Mã số 310+ Mã số 320+ Mã số 330
I.NỢ NGẮN HẠN –Mã số 310
Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả ,có thời hạn dưới 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh tại thời điểm báo cáo .
Mã số 310 = Mã số 311+ Mã số 312+ Mã số 313+ Mã số 314+ Mã số 315+ Mã số 316+ Mã số 317+ Mã số 318
1.Vay ngắn hạn –Mã số 311
Phản ánh tổng giá trị các khoản doanh nghiệp đi vay ngắn hạn các ngân hàng ,công ty tài chính ,các đối tượng khác tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 311 trên sổ Cái .
2.Nợ dài hạn đến hạn trả - Mã số 312
Phản ánh phần giá trị các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong năm tài chính tiếp theo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 315 trên sổ Cái .
3.Phải trả cho người bán - Mã số 313
Phản ánh số tiền phải trả cho người bán tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là tổng các số dư Có TK 331 mở theo từng người bán trên sổ chi tiết thanh toán .
4.Người mua trả tiền trước - Mã số 314
Phản ánh tổng số tiền người mua trả trước tiền mua hàng hoá sản phẩm dịch vụ tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là tổng số dư Có TK 131 mở cho từng khách hàng trên sổ chi tiết thanh toán .
5.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Mã số 315
Phản ánh tổng số các khoản doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 333 trên sổ Cái .
6.Phải trả công nhân viên - Mã số 316
Phản ánh các khoản doanh nghiệp phải trả cho công nhân viên tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 334 trên sổ Cái .
7.Phải trả cho các đơn vị nội bộ - Mã số 317
Phản ánh các khoản nợ phải trả ngoài nghiệp vụ nhận vốn giữa các đơn vị chính và đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong doanh nghiệp .Khi lập bảng cân đối kế toán toàn doanh nghiệp,chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu phải thu từ các đơn vị nội bộ (phải thu nội bộ khác) trên bảng cân đối kế toán của đơn vị chính và các đơn vị trực thuộc .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 336 trên sổ Cái .
8.Các khoản phải trả ,phải nộp khác - Mã số 318
Phản ánh các khoản phải trả ,phải nộp khác ngoài các khoản nợ phải trả được phản ánh trong các chỉ tiêu ở trên .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 338 , Có TK 138 và các khoản thanh toán khác theo chi tiết trên sổ thanh toán .
II.NỢ DÀI HẠN –Mã số 320
Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp có thời hạn trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh gồm : Vay dài hạn , nợ dài hạn .
Mã số 320 = Mã số 321+ Mã số 322
1.Vay dài hạn - Mã số 321
Phản ánh các khoản doanh nghiệp vay dài hạn của các ngân hàng ,công ty tài chính ,các đối tượng khác .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 341 trên sổ Cái .
2.Nợ dài hạn - Mã số 322
Phản ánh các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp như số tiền phải trả về TSCĐ thuê tài chính …
Số liệu để ghi là số dư Có TK 342 trên sổ Cái .
III.NỢ KHÁC –Mã số 330
Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các khoản chi phí phải trả ,tài sản thừa chờ xử lý ,các khoản nhận ký quỹ ,ký cược dài dạn .
Mã số 330 = Mã số 331+ Mã số 332+ Mã số 333
1.Chi phí phải trả - Mã số 331
Phản ánh giá trị các khoản đã tính trước vào chi phí SXKD nhưng chưa thực thi tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 335 trên sổ Cái .
2.Tài sản thừa chờ xử lý - Mã số 332
Phản ánh giá trị tài sản phát hiện thừa ,chưa rõ nguyên nhân ,chờ xử lý tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 3381 “Tài sản thừa chờ giải quyết” trên sổ Cái .
3.Nhận ký quỹ .ký cược dài hạn - Mã số 333
Phản ánh số tiền doanh nghiệp nhận ký quỹ ,ký cược dài hạn của đơn vị khác .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 344 trên sổ Cái .
B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU –Mã số 400
Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp,các quỹ của doanh nghiệp và phần kinh phí sự nghiệp được Ngân sách Nhà nước cấp ,kinh phí quản lý do các đơn vị trực thuộc nộp lên .
Mã số 400 = Mã số 410+ Mã số 420
I.NGUỒN VỐ-QUỸ –Mã số 410
Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các quỹ của doanh nghiệp ,bao gồm nguồn vốn kinh doanh, quỹ phát triển kinh doanh …
Mã số 410 = Mã số 411+ Mã số 412+ Mã số 413+ Mã số 414+ Mã số 415+ Mã số 416+ Mã số 417+ Mã số 418+ Mã số 419
1.Nguồn vốn kinh doanh - Mã số 411
Phản ánh toàn bộ nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được Ngân sách cấp (đối với doanh nghiệp Nhà nước), các nhà đầu tư góp vốn (đối với các doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp) hoặc vốn của cá nhân các ông chủ …
Số liệu để ghi là số dư Có TK 411 trên sổ Cái .
2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản - Mã số 412
Phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản (kể cả TSCĐ và TSLĐ) chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 412 trên sổ Cái .Trường hợp TK 412 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi âm (****)
3.Chênh lệch tỷ giá - Mã số 413
Phản ánh số chênh lệch phát sinh do thay đổi tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 413 trên sổ Cái . Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi âm (****)
4.Quỹ phát triển kinh doanh –Mã số 414
Phản ánh số quỹ phát triển kinh doanh chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo .Số liệu để ghi là số dư Có TK 414 trên sổ Cái .
5.Quý dự trữ - Mã số 415
Phản ánh số quỹ dự trữ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 415 trên sổ Cái .
6.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm - Mã số 416
Phản ánh số quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 416 trên sổ Cái .
7.Lãi chưa phân phối - Mã số 417
Phản ánh số lãi hoặc lỗ chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 421 trên sổ cái .Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi âm (***)
8.Quỹ khen thưởng phúc lợi - Mã số 418
Phản ánh số quỹ khen thưởng ,phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 431 trên sổ Cái .
9.Nguồn vốn đầu tư XDCB - Mã số 419
Phản ánh tổng số nguồn vốn đầu tư XDCB hiện có tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 441 trên sổ Cái .
II.NGUỒN KINH PHÍ –Mã số 420
Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số kinh phí được cấp để chi tiêu cho các hoạt động ngoài kinh doanh như kinh phí sự nghiệp được Ngân sách nhà nước cấp hoặc kinh phí quản lý doanh nghiệp do các đơn vị trực thuộc nộp lên ,đã chi tiêu chưa được quyết toán hoặc chưa sử dụng .
Mã số 420 = Mã số 421+ Mã số 422
1.Quỹ quản lý của cấp trên- Mã số 421
Phản ánh tổng số kinh phí quản lý của đơn vị mình ,do các đơn vị trực thuộc nộp lên,đã chi tiêu nhưng chưa kết chuyển hoặc chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 451 trên sổ Cái .
2.Nguồn kinh phí sự nghiệp - Mã số 422
Phản ánh tổng số kinh phí sự nghiệp năm trước đã chi tiêu,chưa được quyết toán và số kinh phí sự nghiệp đã được cấp năm nay tại thời điểm báo cáo .
Mã số 422 = Mã số 423+ Mã số 424
2.1 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước - Mã số 423
Phản ánh chi phí sự nghiệp được cấp năm trước đã chi tiêu nhưng chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 4611 trên sổ Cái
2.2Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay - Mã số 424
Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp đã được cấp năm nay tại thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Có TK 4612 trên sổ Cái .
Tổng cộng nguồn vốn - Mã số 430
Phản ánh các nguồn vốn kinh doanh hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo .
Mã số 430 = Mã số 300 + Mã số 400
6.Nội dung và phương pháp tính ,ghi các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong Bảng cân đối kế toán :
1.Tài san thuê ngoài
Phản ánh giá trị các tài sản doanh nghiệp thuê cuae các đơn vị hoặc cá nhân khác để sử dụng cho mục đích phục vụ SXKD của donh nghiệp không phải dưới hình thức thuê tài chính .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 001 “Tài sản thuê ngoài” trên sổ Cái .
2.Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ ,nhận giá công
Phản ánh giá trị vật tư ,hàng hoá doanh nghiệp giữ hộ cho các đơn vị,cá nhân hoặc giá trị nguyên liệu vật liệu doanh nghiệp nhận để thực hiện các hợp đồng gia công với các đơn vị cá nhân khác .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 002”Vật tư,hàng hoá nhận giữ hộ,nhận gia công “ trên sổ Cái .
3.Hàng hoá nhận bán hộ,nhận ký gởi
Phản ánh giá trị hàng hoá doanh nghiệp nhận của các đơn vị,cá nhân khác để bán hộ hoặc dưới hình thức ký gởi .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 003”Hàng hoá nhận bán hộ,nhận ký gởi “ trên sổ Cái .
4.Nợ khó đòi dã xử lý
Phản ánh giá trị các khoản phải thu ,đã mất khả năng thu hồi ,doanh nghiệp đã xử lý xoá sổ nhưng tiếp tục theo dõi để thu hồi .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 004”Nợ khó đòi đã xử lý” trên sổ Cái.
5.Ngoại tệ các loại
Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ doanh nghiệp hiện có (Tiền mặt và tiền gởi ) theo nguyên tệ từng loại như : USD,DM …,mỗi loại nguyên tệ ghi 1 dòng .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 007 “Ngoại tệ các loại” trên sổ Cái .
6.Hạn mức kinh phí còn lại
Phản ánh hạn mức kinh phí được Ngân sách nhà nước cấp ,doanh nghiệp chưa rút để sử dụng theo từng loại kinh phí :sự nghiệp,XDCB …
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 008”Hạn mức kinh phí” Trên sổ Cái .
7.Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
Phản ánh giá trị số khấu hao cơ bản TSCĐ đã trích ,chưa sử dụng ,luý kế đến thời điểm báo cáo .
Số liệu để ghi là số dư Nợ TK 009”Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có” trên sổ Cái .
III BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH –MẪU SỐ 02-DN
1.Bản chất và ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp,phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong 1 kỳ kế toán của doanh nghiệp ,chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác ; tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác .
2.Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước
- Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các TK từ loại 5 đến loại 9
3.Kết cấu và phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công Ty: ............
Mẫu số B 02 - DN
Đơn vị: .................
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 của BTC
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý ... Năm ...
Phần I - Lãi, lỗ
Đơn vị tính:............
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ
này
Kỳ
trước
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
Các khoản giảm trừ (03 = 04 + 05 + 06 + 07)
03
- Chiết khấu thương mại
04
- Giảm giá hàng bán
05
- Hàng bán bị trả lại
06
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp
07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 03)
10
2. Giá vốn hàng bán
11
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
4- Doanh thu hoạt động tài chính
21
5- Chi phí tài chính
22
- Trong đó: Lãi vay phải trả
23
6. Chi phí bán hàng
24
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
[30 = 20 + (21 - 22) - (24+ 25)]
30
9. Thu nhập khác
31
10. Chi phí khác
32
11. Lợi nhuận khác
(40 = 31 - 32)
40
12. Tổng lợi nhuận trước thuế (50 = 30 + 40)
50
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
51
14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 - 51)
60
Phần giải thích mẫu biểu
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Mẫu số B 02 - DN)
Phần I - Lãi, lỗ:
a) Nội dung báo cáo
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.
Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo; Số liệu của kỳ trước (để so sánh); Số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
b) Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
c) Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Số liệu ghi vào cột 4 (Kỳ trước) của Phần I “Lãi, lỗ” của báo cáo kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 3 “Kỳ này” của báo cáo này kỳ trước theo từng chỉ tiêu phù hợp.
Số liệu ghi vào cột 5 (Luỹ kế từ đầu năm) của Phần I “Lãi, lỗ” của báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 5 (Luỹ kế từ đầu năm) của báo cáo này kỳ trước cộng (+) với số liệu ghi ở cột 3 (Kỳ này), kết quả tìm được ghi vào cột 5 của báo cáo này kỳ này theo từng chỉ tiêu phù hợp.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 3 (Kỳ này) của Phần I “Lãi, lỗ” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này, như sau:
Phần I - Lãi, lỗ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” trong kỳ báo cáo.
Các khoản giảm trừ (Mã số 03):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định kỳ báo cáo.
Mã số 03 = Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07.
Chiết khấu thương mại (Mã số 04):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chiết khấu thương mại cho người mua hàng của doanh nghiệp cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có của tài khoản 521
Giảm giá hàng bán (Mã số 05):
Chỉ tiêu này phản ánh số giảm giá hàng bán cho người mua hàng của doanh nghiệp cho số hàng hóa, thành phẩm đã bán bị kém, mất phẩm chất phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán" trong kỳ báo cáo.
Hàng bán bị trả lại (Mã số 06):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá bán của số hàng hoá, thành phẩm đã bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại" trong kỳ báo cáo.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp (Mã số 07):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu phát sinh, trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có của các Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” (chi tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ TK 511, TK 512 và số phát sinh bên Có Tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp” đối ứng bên Nợ TK 511, trong kỳ báo cáo.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 03.
Giá vốn hàng bán (Mã số 11):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911“Xác định kết quả kinh doanh”.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11.
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21):
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần(Tổng doanh thu trừ (-) thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động khác) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Nợ của Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
Chi phí tài chính (Mã số 22):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,... phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
Lãi vay phải trả (Mã số 23):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 635
Chi phí bán hàng (Mã số 24):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng phân bổ cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có của Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” và số phát sinh Có của Tài khoản 1422 "Chi phí chờ kết chuyển" (chi tiết phần chi phí bán hàng), đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và số phát sinh Có của Tài khoản 1422 "Chi phí chờ kết chuyển" (chi tiết phần chi phí quản lý doanh nghiệp), đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30):
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 - (Mã số 22 + Mã số 24 + Mã số 25).
Thu nhập khác (Mã số 31):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Chi phí khác (Mã số 32):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận khác (Mã số 40):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác trong kỳ báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32
Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 50):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (Mã số 51):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” trừ (-) số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế phải nộp và số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp theo thông báo cuả cơ quan thuế hàng quý lớn hơn số thuế TNDN thực phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt.
Lợi nhuận sau thuế (Mã số 60):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 50 - Mã số 51.
Phần II : Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
Đơn vị tính : Đồng
CHỈ TIÊU
Số còn
Số
Số đã
Số còn phải
phải nộp
phải nộp
nộp trong
nộp đến cuối
kỳ trước
kỳ này
kỳ này
kỳ này
I- Thuế
1. Thuế VAT
- Thuế VAT hàng NK
2. Thuế Doanh thu năm trước
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
4. Thuế xuất,nhập khẩu
5. Thuế thu nhập DN tạm nộp
6. Thuế lợi tức
7. Thu trên vốn
8. Thuế tài nguyên
9. Thuế nhà đất
10. Tiền thuê đất
11. Các loại thuế khác (môn bài)
II- Bảo hiểm,kinh phí công đoàn
1. Bảo hiểm xã hội
2. Bảo hiểm y tế
3. Kinh phí công đoàn
III- Các khoản phải nộp khác
1. Các khoản phụ thu
2. Các khoản phí,lệ phí
3. Các khoản phải nộp khác
TỔNG CỘNG
Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang kỳ này :
Trong đó : Thuế lợi tức :
Cột “Chỉ tiêu”
Cột này ghi danh mục các khoản phải nộp Nhà nước theo quy định
Cột “Số còn phải nộp kỳ trước”
Phản ánh tổng số tiền phải nộp cho kỳ trước theo từng khoản gồm cả số phải nộp của năm trước chuyển sang .
Cột “Số phải nộp kỳ này”
Phản ánh tổng số tiền phải nộp kỳ này theo từng khoản phát sinh trong kỳ báo cáo .Số liệu để ghi là luỹ kế số phát sinh Có TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước”.
Cột “Số đã nộp trong kỳ này”
Phản ánh tổng số tiền dã nộp trong kỳ theo từng khoản phải nộp gồm cả số nộp cho kỳ trước chuyển sang .
Cột “Số còn phải nộp đến cuối kỳ này”
Phản ánh số thuế và các khoản khác còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo,bao gồm cả số phải nộp của kỳ trước chuyển sang chưa nộp cho kỳ này .
Số liệu cột này bằng số liệu cột “Số còn phải nộp kỳ trước” cộng số liệu cột “Số phải nộp kỳ này” trừ số liệu cột “Số đã nộp trong kỳ này”.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 6 cột 7 “Số phải nộp “ “Số đã nộp” luỹ kế từ đầu năm được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 6 cột 7 của báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ghi ở cột 4 cột 5 của báo cáo kỳ này , kết quả tìm được ghi vào từng chỉ tiêu tương ứng .
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 và 5
Mục I. Thuế –Mã số 10
Phản ánh tổng số tiền phải nộp ,đã nộp,còn phải nộp cho các khoản thuế trong kỳ báo cáo theo từng loại thuế sau :
1.Thuế GTGT phải nộp –Mã số 11
Phản ánh số thuế GTGT phải nộp ,đã nộp, còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo , bao gồm thuế GTGT của hoạt động kinh doanh,tiêu thụ sản phẩm ,hàng hoá ,dịch vụ , thuế GTGT của hoạt động tài chính và các khoản thu nhập bất thường ,thuế GTGT hàng nhập khẩu .
Số liệu để ghi căn cứ vào số phát sinh bên Nợ bên Có TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” trong kỳ báo cáo .
+ Chỉ tiêu “Thuế GTGT hàng nhập khẩu “-Mã số 12
Phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp ,đã nộp ,còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo .
Số liệu để ghi căn cứ vào số phát sinh bên Nợ bên Có TK 33312 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” trong kỳ báo cáo .
2.Thuế tiêu thụ đặc biệt –Mã số 13
3.Thuế xuất ,nhập khẩu –Mã số 14
4.Thuế thu nhập doanh nghiệp –Mã số 15
Phản ánh số thuế thu nhập DN phải nộp ,đã nộp ,còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo .
Số liệu để ghi cột 5 căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp “ , ghi vào cột 4 căn cứ số phát sinh bên Có TK 3334 .
5.Thu trên vốn –Mã số 16
6.Thuế tài nguyên –Mã số 17
7.Thuế nhà đất –Mã số 18
8. Tiền thuê đất –Mã số 19
9.Các loại thuế khác –Mã số 20
Mục II.Các khoản phải nộp khác – Mã số 30
Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản phải nộp ,đã nộp,còn phải nộp về các khoản khác theo quy định của Nhà nước chi tiết như sau :
1.Các khoản phụ thu –Mã số 31
2.Các khoản phí ,lệ phí –Mã số 32
3.Các khoản phải nộp khác –Mã số 33
Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang kỳ này :
Chỉ tiêu phản ánh số thuế phải nộp của năm trước đến đầu kỳ báo cáo vẫn chưa nộp ,trong đó chi tiết riêng cho chỉ tiêu thuế thu nhập doanh nghiệp .
Phần III : Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ,thuế giá trị gia tăng được hoàn lại , được miễn giảm .
MÃ
SỐ
TIỀN
CHỈ TIÊU
SỐ
KỲ NÀY
LUỸ KẾ TỪ
ĐẦU NĂM
I - THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
1. Thuế GTGT còn được khấu trừ còn được hòan lại đầu kỳ
10
2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ , đã được hòan lại(12=13+14+15)
12
Trong đó :
a/ Số thuế GTGT đã khấu trừ
13
b/ Số thuế GTGT đã hòan lại
14
c/ Số thuế GTGT không đựợc khấu trừ
15
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ
16
II/ THUẾ GTGT ĐƯỢC HÒAN LẠI
1. Số thuế GTGT còn được hòan lại đầu kỳ
20
2. Số thuế GTGT được hòan lại
21
3. Số thuế GTGT đã hòan lại
22
4. Số thuế GTGT còn được hòan lại cuối kỳ ( 23=20+21-22 )
23
III/ THUẾ GTGT ĐƯỢC MIỄN GIẢM
1. Số thuế GTGT còn được miễn giảm đầu kỳ
30
2. Số thuế GTGT được miễn giảm
31
3. Số thuế GTGT đã được miễn giảm
32
4. Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ(33=30+31-32)
NhaTrang, Ngày 26 tháng 3 năm 2004
Người lập biểu Giám đốc
Kế toán
Nội dung các chỉ tiêu ở phần này phản ánh số thuế GTGT được khâu trừ ,đã khấu trừ và còn được khấu trừ ,số thuế GTGT được hoàn lại ,đã hoàn lại và còn được hoàn lại ,số thuế GTGT được miễn giảm,đã miễn giảm và còn được miễn giảm .
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “Luỹ kế từ đầu năm” được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 của báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ghi ở cột 3 “kỳ này” của báo cáo kỳ này .
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 3 như sau :
Mục I. Thuế GTGT được khấu trừ
1.Số thuế GTGT còn được khấu trừ,hoàn lại đầu kỳ – Mã số 10
Phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ ,còn được hoàn lại kỳ trước chuyển sang .
Số liệu để ghi căn cứ vào cột số dư Nợ đầu kỳ của TK 133 hoặc căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu 4 mục I –Mã số 16 của báo cáo kỳ trước.
2.Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh –Mã số 11
Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi mua hàng hoá,dịch vụ , TSCĐ phát sinh trong kỳ (trong đó bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nhưng không thể hạch toán riêng) .
Số liệu để ghi căn cứ số phát sinh bên Nợ TK 133 trong kỳ báo cáo .
3.Số thuế GTGT đã được khấu trừ ,đã được hoàn lại trong kỳ –Mã số 12
Phản ánh số thuế GTGT đầu vào (bao gồm cả số thuế kỳ trước chuyển sang và số thuế đầu vào phát sinh kỳ này) đã được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra trong kỳ , đã được hoàn lại bằng tiền và thuế GTGT không được khấu trừ
Số liệu để ghi căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 133 trong kỳ báo cáo .
Mã số 12 = Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15
3a-Số thuế GTGT đã khấu trừ – Mã số 13
Phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi căn cứ số phát sinh bên Có TK 133 đối ứng với bên Nợ TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” trong kỳ báo cáo.
3b-Số thuế GTGT đã hoàn lại –Mã số 14
Phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại bằng tiền trong kỳ báo cáo . Số liệu để ghi căn cứ sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại sổ chi tiết TK 133 ,chi tiết thuế GTGT hoàn lại phần phát sinh bên Có TK 133 đối ứng với bên Nợ TK 111 , 112 .
3c- Số thuế GTGT không được khấu trừ –Mã số 15
Phản ánh số thuế GTGT đầu vào khi mua vật tư hàng hoá ,dịch vụ đồng thời cho cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế GTGT nhưng không thuộc diện được khấu trừ phải tính phân bổ cho SXKD không chịu thuế GTGT trong kỳ báo cáo .
Số liệu để ghi căn cứ số phát sinh bên Có TK 133 đối ứng với bên Nợ TK 142 và TK 632 trong kỳ báo cáo .
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ ,còn được hoàn lại cuối kỳ-Mã số 16
Phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ ,số thuế GTGT được thông báo cho hoàn lại nhưng Ngân sách nhà nước chưa hoàn trả đến cuối kỳ báo cáo .
Số liệu để ghi căn cứ vào số dư Nợ TK 133 đến cuối kỳ báo cáo.
Mã số 16 = Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12
Mục II – Thuế GTGT được hoàn lại
1. Số thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ –Mã số 20
Phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã được cơ quan thuế thông báo cho hoàn lại nhưng đến cuối kỳ trước chưa được Ngân sách nhà nước hoàn trả lại tiền .
Số liệu để ghi căn cứ vào sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (Mẫu số S02-DN) hoặc căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu mã số 23 của báo cáo này kỳ trước .
2. Số thuế GTGT đã được hoàn lại –Mã số 21
Phản ánh số thuế GTGT được cơ quan thuế thông báo cho hoàn thuế phát sinh trong kỳ .
Số liệu để ghi căn cứ vào thông báo được hoàn thuế trong kỳ hoặc căn cứ sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (Mẫu số S02-DN)
3.Số thuế GTGT đã hoàn lại –Mã số 22
Phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại bằng tièn trong kỳ .
Số liệu để ghi căn cứ vào sổ chi tiết TK 133 chi tiết phần thuế GTGT đã hoàn lại phần phát sinh Có TK 133 đối ứng với bên Nợ TK 111, 112 hoặc căn cứ vào sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (Mẫu số S02-DN)
4.Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ –Mã số 23
Phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã được thông báo cho hoàn lại nhưng đến cuối kỳ báo cáo chưa được Ngân sách nhà nước hoàn trả .
Số liệu đê ghi căn cứ vào sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (Mẫu số S02-DN),hoặc số liệu được tính như sau :
Mã số 23 = Mã số 20 + Mã số 21 + Mã số 22
Mục III – Thuế GTGT được miễn giảm
1. Số thuế GTGT được miễn giảm đầu kỳ –Mã số 30
Phản ánh số thuế GTGT phải nộp đã được cơ quan thuế xét miẽn giảm và đã thông báo miễn giảm nhưng đến cuối kỳ trước chưa xử lý .
Số liệu đê ghi căn cứ vào sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm (Mẫu số S03-DN) hoặc căn cứ vào số liệu ghi ở mã số 33 của báo cáo kỳ trước .
2. Số thuế GTGT được miễn giảm –Mã sô 31
Phản ánh số thuế GTGT phải nộp đã được cơ quan thuế xét miễn giảm và đã thông báo được miễn giảm trong kỳ báo cáo .
Số liệu đê ghi căn cứ vào sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm (Mẫu số S03-DN)
3.Số thuế GTGT đã được miễn giảm –Mã số 32
Phản ánh số thuế GTGT được miễn giảm đã được xử lý trong kỳ báo cáo gồm số thuế được miễn giảm đã được Ngân sách nhà nước trả lại bằng tiền (nếu đã nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước ) hoặc được trừ vào số thuế GTGT phải nộp .
Số liệu đê ghi căn cứ vào sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm (Mẫu số S03-DN) hoặc căn cứ vào số phát sinh Nợ TK 3331”Thuế GTGT phải nộp” đối ứng với bên Có TK 721 (nếu số thuế được miễn giảm được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ) hoặc số phát sinh Nợ TK 111,112 đối ứng với bên Có TK 721(nếu số thuế được miễn giảm được Ngân sách nhà nước trả lại bằng tiền)
phần thuế GTGT được miễn giảm bằng tiền .
4. Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ –Mã số 33
Phản ánh số thuế GTGT đã được cơ quan thuế thông báo miễn giảm nhưng đến cuối kỳ báo cáo chưa được xử lý .
Số liệu đê ghi căn cứ vào sổ chi tiét thuế GTGT được miễn giảm (Mấu số S03-DN).
Mã số 33 = Mã số 30 + Mã số 31 + Mã số 32
IV.BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
1.Bản chất và ý nghĩa của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của DN .
Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ , người sử dụng có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền ,sự biến động tài sản thuần của DN ,khả năng thanh toán của DN và dự đoán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo .
2.Nội dung báo cáo lưu chuyển tiền tệ
* Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh : phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của DN như tiền thu bán hàng ,tiền thu từ các khoản phải thu ,các chi phí bằng tiền như tiền trả cho người cung cấp dịch vụ ,vật tư ,hàng hoá … (trả ngay trong kỳ và tiền trả cho khoản nợ từ kỳ trước), tiền thanh toán cho công nhân viên về lương và BHXH …,các chi phí khác bằng tiền như chi phí văn phòng phẩm ,công tác phí …
* Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư : Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của DN ,Hoạt động đầu tư bao gồm hai phần :
- Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho bản thân DN như hoạt động XDCB ,mua sắm TSCĐ …
- Đầu tư vào các đơn vị khác đưới hình thức góp vốn liên doanh,đầu tư chứng khoán,cho vay , không phân biệt đầu tư ngắn hạn hay dài hạn .
Dòng tiền lưu chuyển được tính gồm toàn bộ các khoản thu do bán hàng ,thanh lý TSCĐ ,thu hồi các khoản đầu tư vào các đơn vị khác … và các khoản chi mua sắm TSCĐ ,XDCB ,chi đầu tư vào các đơn vị khác .
* Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính : Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của DN . Hoạt động tài chính bao gồm các nghiệp vụ làm tăng ,giảm vốn kinh doanh của DN như chủ DN góp vốn ,vay vốn (không phân biệt vay ngắn hạn hay dài hạn) ,nhận vốn liên doanh,phát hành cổ phiếu ,trái phiếu ,trả nợ vay …
Dòng tiền lưu chuyển đuợc tính bao gồm toàn bộ các khoản thu chi liên quan như tiền vay nhận được ,tiền thu được do nhận vốn góp liên doanh bằng tiền ,do phát hành cổ phiếu ,trái phiếu ,tiền chi trả lãi cho các bên góp vốn ,trả lãi cổ phiếu ,trái phiếu bằng tiền ,thu lãi tiền gởi
3.Phương pháp lập báo cáo "Lưu chuyển tiền tệ" theo phương pháp trực tiếp
a.Nguyên tắc chung :
Theo phương pháp này báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu thực chi bằng tiền trên các sổ kế toán theo từng loại hoạt động và theo nội dung thu chi .
b.Cơ sở lập :
- Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01-DN
- Sổ kế toán theo dõi thu chi vốn bằng tiền (tiền mặt và tiền gởi )
- Sổ kế toán theo dõi các khoản phải thu,phải trả .
Noọi dung caực chổ tieõu ụỷ phaàn naứy phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủửụùc khaõựu trửứ ,ủaừ khaỏu trửứ vaứ coứn ủửụùc khaỏu trửứ ,soỏ thueỏ GTGT ủửụùc hoaứn laùi ,ủaừ hoaứn laùi vaứ coứn ủửụùc hoaứn laùi ,soỏ thueỏ GTGT ủửụùc mieón giaỷm,ủaừ mieón giaỷm vaứ coứn ủửụùc mieón giaỷm .
Noọi dung vaứ phửụng phaựp laọp caực chổ tieõu ghi vaứo coọt 4 “Luyừ keỏ tửứ ủaàu naờm” ủửụùc caờn cửự vaứo soỏ lieọu ghi ụỷ coọt 4 cuỷa baựo caựo kyứ trửụực coọng vụựi soỏ lieọu ghi ụỷ coọt 3 “kyứ naứy” cuỷa baựo caựo kyứ naứy .
Noọi dung vaứ phửụng phaựp laọp caực chổ tieõu ghi vaứo coọt 3 nhử sau :
Muùc I. Thueỏ GTGT ủửụùc khaỏu trửứ
1.Soỏ thueỏ GTGT coứn ủửụùc khaỏu trửứ,hoaứn laùi ủaàu kyứ – Maừ soỏ 10
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủaàu vaứo coứn ủửụùc khaỏu trửứ ,coứn ủửụùc hoaứn laùi kyứ trửụực chuyeồn sang .
Soỏ lieọu ủeồ ghi caờn cửự vaứo coọt soỏ dử Nụù ủaàu kyứ cuỷa TK 133 hoaởc caờn cửự vaứo soỏ lieọu ghi ụỷ chổ tieõu 4 muùc I –Maừ soỏ 16 cuỷa baựo caựo kyứ trửụực.
2.Soỏ thueỏ GTGT ủửụùc khaỏu trửứ phaựt sinh –Maừ soỏ 11
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủaàu vaứo ủửụùc khaỏu trửứ khi mua haứng hoaự,dũch vuù , TSCẹ phaựt sinh trong kyứ (trong ủoự bao goàm caỷ thueỏ GTGT ủaàu vaứo khoõng ủửụùc khaỏu trửứ nhửng khoõng theồ haùch toaựn rieõng) .
Soỏ lieọu ủeồ ghi caờn cửự soỏ phaựt sinh beõn Nụù TK 133 trong kyứ baựo caựo .
3.Soỏ thueỏ GTGT ủaừ ủửụùc khaỏu trửứ ,ủaừ ủửụùc hoaứn laùi trong kyứ –Maừ soỏ 12
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủaàu vaứo (bao goàm caỷ soỏ thueỏ kyứ trửụực chuyeồn sang vaứ soỏ thueỏ ủaàu vaứo phaựt sinh kyứ naứy) ủaừ ủửụùc khaỏu trửứ vaứo soỏ thueỏ GTGT ủaàu ra trong kyứ , ủaừ ủửụùc hoaứn laùi baống tieàn vaứ thueỏ GTGT khoõng ủửụùc khaỏu trửứ
Soỏ lieọu ủeồ ghi caờn cửự vaứo soỏ phaựt sinh beõn Coự TK 133 trong kyứ baựo caựo .
Maừ soỏ 12 = Maừ soỏ 13 + Maừ soỏ 14 + Maừ soỏ 15
3a-Soỏ thueỏ GTGT ủaừ khaỏu trửứ – Maừ soỏ 13
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủaàu vaứo ủaừ ủửụùc khaỏu trửứ trong kyứ baựo caựo.
Soỏ lieọu ủeồ ghi caờn cửự soỏ phaựt sinh beõn Coự TK 133 ủoỏi ửựng vụựi beõn Nụù TK 3331 “Thueỏ GTGT phaỷi noọp” trong kyứ baựo caựo.
3b-Soỏ thueỏ GTGT ủaừ hoaứn laùi –Maừ soỏ 14
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủaàu vaứo ủaừ ủửụùc hoaứn laùi baống tieàn trong kyứ baựo caựo . Soỏ lieọu ủeồ ghi caờn cửự soồ chi tieỏt thueỏ GTGT ủửụùc hoaứn laùi soồ chi tieỏt TK 133 ,chi tieỏt thueỏ GTGT hoaứn laùi phaàn phaựt sinh beõn Coự TK 133 ủoỏi ửựng vụựi beõn Nụù TK 111 , 112 .
3c- Soỏ thueỏ GTGT khoõng ủửụùc khaỏu trửứ –Maừ soỏ 15
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủaàu vaứo khi mua vaọt tử haứng hoaự ,dũch vuù ủoàng thụứi cho cho SXKD chũu thueỏ vaứ khoõng chũu thueỏ GTGT nhửng khoõng thuoọc dieọn ủửụùc khaỏu trửứ phaỷi tớnh phaõn boồ cho SXKD khoõng chũu thueỏ GTGT trong kyứ baựo caựo .
Soỏ lieọu ủeồ ghi caờn cửự soỏ phaựt sinh beõn Coự TK 133 ủoỏi ửựng vụựi beõn Nụù TK 142 vaứ TK 632 trong kyứ baựo caựo .
4. Soỏ thueỏ GTGT coứn ủửụùc khaỏu trửứ ,coứn ủửụùc hoaứn laùi cuoỏi kyứ-Maừ soỏ 16
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủaàu vaứo coứn ủửụùc khaỏu trửứ ,soỏ thueỏ GTGT ủửụùc thoõng baựo cho hoaứn laùi nhửng Ngaõn saựch nhaứ nửụực chửa hoaứn traỷ ủeỏn cuoỏi kyứ baựo caựo .
Soỏ lieọu ủeồ ghi caờn cửự vaứo soỏ dử Nụù TK 133 ủeỏn cuoỏi kyứ baựo caựo.
Maừ soỏ 16 = Maừ soỏ 10 + Maừ soỏ 11 + Maừ soỏ 12
Muùc II – Thueỏ GTGT ủửụùc hoaứn laùi
1. Soỏ thueỏ GTGT ủửụùc hoaứn laùi ủaàu kyứ –Maừ soỏ 20
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủaàu vaứo ủaừ ủửụùc cụ quan thueỏ thoõng baựo cho hoaứn laùi nhửng ủeỏn cuoỏi kyứ trửụực chửa ủửụùc Ngaõn saựch nhaứ nửụực hoaứn traỷ laùi tieàn .
Soỏ lieọu ủeồ ghi caờn cửự vaứo soồ chi tieỏt thueỏ GTGT ủửụùc hoaứn laùi (Maóu soỏ S02-DN) hoaởc caờn cửự vaứo soỏ lieọu ghi ụỷ chổ tieõu maừ soỏ 23 cuỷa baựo caựo naứy kyứ trửụực .
2. Soỏ thueỏ GTGT ủaừ ủửụùc hoaứn laùi –Maừ soỏ 21
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủửụùc cụ quan thueỏ thoõng baựo cho hoaứn thueỏ phaựt sinh trong kyứ .
Soỏ lieọu ủeồ ghi caờn cửự vaứo thoõng baựo ủửụùc hoaứn thueỏ trong kyứ hoaởc caờn cửự soồ chi tieỏt thueỏ GTGT ủửụùc hoaứn laùi (Maóu soỏ S02-DN)
3.Soỏ thueỏ GTGT ủaừ hoaứn laùi –Maừ soỏ 22
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủaàu vaứo ủaừ ủửụùc hoaứn laùi baống tieứn trong kyứ .
Soỏ lieọu ủeồ ghi caờn cửự vaứo soồ chi tieỏt TK 133 chi tieỏt phaàn thueỏ GTGT ủaừ hoaứn laùi phaàn phaựt sinh Coự TK 133 ủoỏi ửựng vụựi beõn Nụù TK 111, 112 hoaởc caờn cửự vaứo soồ chi tieỏt thueỏ GTGT ủửụùc hoaứn laùi (Maóu soỏ S02-DN)
4.Soỏ thueỏ GTGT coứn ủửụùc hoaứn laùi cuoỏi kyứ –Maừ soỏ 23
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủaàu vaứo ủaừ ủửụùc thoõng baựo cho hoaứn laùi nhửng ủeỏn cuoỏi kyứ baựo caựo chửa ủửụùc Ngaõn saựch nhaứ nửụực hoaứn traỷ .
Soỏ lieọu ủeõỷ ghi caờn cửự vaứo soồ chi tieỏt thueỏ GTGT ủửụùc hoaứn laùi (Maóu soỏ S02-DN),hoaởc soỏ lieọu ủửụùc tớnh nhử sau :
Maừ soỏ 23 = Maừ soỏ 20 + Maừ soỏ 21 + Maừ soỏ 22
Muùc III – Thueỏ GTGT ủửụùc mieón giaỷm
1. Soỏ thueỏ GTGT ủửụùc mieón giaỷm ủaàu kyứ –Maừ soỏ 30
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT phaỷi noọp ủaừ ủửụùc cụ quan thueỏ xeựt mieừn giaỷm vaứ ủaừ thoõng baựo mieón giaỷm nhửng ủeỏn cuoỏi kyứ trửụực chửa xửỷ lyự .
Soỏ lieọu ủeõỷ ghi caờn cửự vaứo soồ chi tieỏt thueỏ GTGT ủửụùc mieón giaỷm (Maóu soỏ S03-DN) hoaởc caờn cửự vaứo soỏ lieọu ghi ụỷ maừ soỏ 33 cuỷa baựo caựo kyứ trửụực .
2. Soỏ thueỏ GTGT ủửụùc mieón giaỷm –Maừ soõ 31
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT phaỷi noọp ủaừ ủửụùc cụ quan thueỏ xeựt mieón giaỷm vaứ ủaừ thoõng baựo ủửụùc mieón giaỷm trong kyứ baựo caựo .
Soỏ lieọu ủeõỷ ghi caờn cửự vaứo soồ chi tieỏt thueỏ GTGT ủửụùc mieón giaỷm (Maóu soỏ S03-DN)
3.Soỏ thueỏ GTGT ủaừ ủửụùc mieón giaỷm –Maừ soỏ 32
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủửụùc mieón giaỷm ủaừ ủửụùc xửỷ lyự trong kyứ baựo caựo goàm soỏ thueỏ ủửụùc mieón giaỷm ủaừ ủửụùc Ngaõn saựch nhaứ nửụực traỷ laùi baống tieàn (neỏu ủaừ noọp thueỏ GTGT vaứo ngaõn saựch nhaứ nửụực ) hoaởc ủửụùc trửứ vaứo soỏ thueỏ GTGT phaỷi noọp .
Soỏ lieọu ủeõỷ ghi caờn cửự vaứo soồ chi tieỏt thueỏ GTGT ủửụùc mieón giaỷm (Maóu soỏ S03-DN) hoaởc caờn cửự vaứo soỏ phaựt sinh Nụù TK 3331”Thueỏ GTGT phaỷi noọp” ủoỏi ửựng vụựi beõn Coự TK 721 (neỏu soỏ thueỏ ủửụùc mieón giaỷm ủửụùc trửứ vaứo soỏ thueỏ GTGT phaỷi noọp trong kyứ) hoaởc soỏ phaựt sinh Nụù TK 111,112 ủoỏi ửựng vụựi beõn Coự TK 721(neỏu soỏ thueỏ ủửụùc mieón giaỷm ủửụùc Ngaõn saựch nhaứ nửụực traỷ laùi baống tieàn)
phaàn thueỏ GTGT ủửụùc mieón giaỷm baống tieàn .
4. Soỏ thueỏ GTGT coứn ủửụùc mieón giaỷm cuoỏi kyứ –Maừ soỏ 33
Phaỷn aựnh soỏ thueỏ GTGT ủaừ ủửụùc cụ quan thueỏ thoõng baựo mieón giaỷm nhửng ủeỏn cuoỏi kyứ baựo caựo chửa ủửụùc xửỷ lyự .
Soỏ lieọu ủeõỷ ghi caờn cửự vaứo soồ chi tieựt thueỏ GTGT ủửụùc mieón giaỷm (Maỏu soỏ S03-DN).
Maừ soỏ 33 = Maừ soỏ 30 + Maừ soỏ 31 + Maừ soỏ 32
IV.BAÙO CAÙO LệU CHUYEÅN TIEÀN TEÄ
1.Baỷn chaỏt vaứ yự nghúa cuỷa baựo caựo lửu chuyeồn tieàn teọ
Lửu chuyeồn tieàn teọ laứ baựo caựo taứi chớnh toồng hụùp phaỷn aựnh vieọc hỡnh thaứnh vaứ sửỷ duùng tieàn phaựt sinh trong kyứ baựo caựo cuỷa DN .
Dửùa vaứo baựo caựo lửu chuyeồn tieàn teọ , ngửụứi sửỷ duùng coự theồ ủaựnh giaự ủửụùc khaỷ naờng taùo ra tieàn ,sửù bieỏn ủoọng taứi saỷn thuaàn cuỷa DN ,khaỷ naờng thanh toaựn cuỷa DN vaứ dửù ủoaựn ủửụùc luoàng tieàn trong kyứ tieỏp theo .
2.Noọi dung baựo caựo lửu chuyeồn tieàn teọ
* Lửu chuyeồn tieàn tửứ hoaùt ủoọng kinh doanh : phaỷn aựnh toaứn boọ doứng tieàn thu vaứo vaứ chi ra lieõn quan trửùc tieỏp ủeỏn hoaùt ủoọng kinh doanh cuỷa DN nhử tieàn thu baựn haứng ,tieàn thu tửứ caực khoaỷn phaỷi thu ,caực chi phớ baống tieàn nhử tieàn traỷ cho ngửụứi cung caỏp dũch vuù ,vaọt tử ,haứng hoaự … (traỷ ngay trong kyứ vaứ tieàn traỷ cho khoaỷn nụù tửứ kyứ trửụực), tieàn thanh toaựn cho coõng nhaõn vieõn veà lửụng vaứ BHXH …,caực chi phớ khaực baống tieàn nhử chi phớ vaờn phoứng phaồm ,coõng taực phớ …
* Lửu chuyeồn tieàn tửứ hoaùt ủoọng ủaàu tử : Phaỷn aựnh toaứn boọ doứng tieàn thu vaứo vaứ chi ra lieõn quan trửùc tieỏp ủeỏn hoaùt ủoọng ủaàu tử cuỷa DN ,Hoaùt ủoọng ủaàu tử bao goàm hai phaàn :
- ẹaàu tử cụ sụỷ vaọt chaỏt kyừ thuaọt cho baỷn thaõn DN nhử hoaùt ủoọng XDCB ,mua saộm TSCẹ …
- ẹaàu tử vaứo caực ủụn vũ khaực ủửụựi hỡnh thửực goựp voỏn lieõn doanh,ủaàu tử chửựng khoaựn,cho vay , khoõng phaõn bieọt ủaàu tử ngaộn haùn hay daứi haùn .
Doứng tieàn lửu chuyeồn ủửụùc tớnh goàm toaứn boọ caực khoaỷn thu do baựn haứng ,thanh lyự TSCẹ ,thu hoài caực khoaỷn ủaàu tử vaứo caực ủụn vũ khaực … vaứ caực khoaỷn chi mua saộm TSCẹ ,XDCB ,chi ủaàu tử vaứo caực ủụn vũ khaực .
* Lửu chuyeồn tieàn tửứ hoaùt ủoọng taứi chớnh : Phaỷn aựnh toaứn boọ doứng tieàn thu vaứo vaứ chi ra lieõn quan trửùc tieỏp ủeỏõn hoaùt ủoọng taứi chớnh cuỷa DN . Hoaùt ủoọng taứi chớnh bao goàm caực nghieọp vuù laứm taờng ,giaỷm voỏn kinh doanh cuỷa DN nhử chuỷ DN goựp voỏn ,vay voỏn (khoõng phaõn bieọt vay ngaộn haùn hay daứi haùn) ,nhaọn voỏn lieõn doanh,phaựt haứnh coồ phieỏu ,traựi phieỏu ,traỷ nụù vay …
Doứng tieàn lửu chuyeồn ủuụùc tớnh bao goàm toaứn boọ caực khoaỷn thu chi lieõn quan nhử tieàn vay nhaọn ủửụùc ,tieàn thu ủửụùc do nhaọn voỏn goựp lieõn doanh baống tieàn ,do phaựt haứnh coồ phieỏu ,traựi phieỏu ,tieàn chi traỷ laừi cho caực beõn goựp voỏn ,traỷ laừi coồ phieỏu ,traựi phieỏu baống tieàn ,thu laừi tieàn gụỷi
3.Phửụng phaựp laọp baựo caựo "Lửu chuyeồn tieàn teọ" theo phửụng phaựp trửùc tieỏp
a.Nguyeõn taộc chung :
Theo phửụng phaựp naứy baựo caựo lửu chuyeồn tieàn teọ ủửụùc laọp baống caựch xaực ủũnh vaứ phaõn tớch trửùc tieỏp caực khoaỷn thửùc thu thửùc chi baống tieàn treõn caực soồ keỏ toaựn theo tửứng loaùi hoaùt ủoọng vaứ theo noọi dung thu chi .
b.Cụ sụỷ laọp :
- Baỷng caõn ủoỏi keỏ toaựn - Maóu soỏ B01-DN
- Soồ keỏ toaựn theo doừi thu chi voỏn baống tieàn (tieàn maởt vaứ tieàn gụỷi )
- Soồ keỏ toaựn theo doừi caực khoaỷn phaỷi thu,phaỷi traỷ .
bộ, tổng công ty:............
Mẫu số B 03 – DN
Đơn vị:..............................
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000, bổ sung theo Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 và Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003
của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Quý…..năm….
Đơn vị tính: ...........
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
1
2
3
4
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
01
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
02
3. Tiền chi trả cho người lao động
03
4. Tiền chi trả lãi vay
04
5. Tiền chi nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp
05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
22
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
24
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
25
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
31
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
34
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40)
50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
60
ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50+60+61)
70
c.Phửụng phaựp laọp caực chổ tieõu cuù theồ :
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
01. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, khi được sử dụng kết hợp với các thông tin khác, sẽ giúp người sử dụng dự đoán được luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động kinh doanh, gồm:
(a) Tiền thu được từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ;
(b) Tiền thu được từ doanh thu khác (tiền thu bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản khác trừ các khoản tiền thu được được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính);
(c) Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ;
(d) Tiền chi trả cho người lao động về tiền lương, tiền thưởng, trả hộ người lao động về bảo hiểm, trợ cấp...;
(đ) Tiền chi trả lãi vay;
(e) Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp;
(g) Tiền thu do được hoàn thuế;
(h) Tiền thu do được bồi thường, được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế;
(i) Tiền chi trả công ty bảo hiểm về phí bảo hiểm, tiền bồi thường và các khoản tiền khác theo hợp đồng bảo hiểm;
(k) Tiền chi trả do bị phạt, bị bồi thường do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế.
02. Các luồng tiền liên quan đến mua, bán chứng khoán vì mục đích thương mại được phân loại là các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư
03. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động đầu tư, gồm:
(a) Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác, bao gồm cả những khoản tiền chi liên quan đến chi phí triển khai đã được vốn hóa là TSCĐ vô hình;
(b) Tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác;
(c) Tiền chi cho vay đối với bên khác, trừ tiền chi cho vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính; tiền chi mua các công cụ nợ của các đơn vị khác, trừ trường hợp tiền chi mua các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và mua các công cụ nợ dùng cho mục đích thương mại;
(d) Tiền thu hồi cho vay đối với bên khác, trừ trường hợp tiền thu hồi cho vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính; tiền thu do bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác, trừ trường hợp thu tiền từ bán các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và bán các công cụ nợ dùng cho mục đích thương mại;
(đ) Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ trường hợp tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thương mại;
(e) Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ trường hợp tiền thu từ bán lại cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại;
(g) Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận nhận được.
Luồng tiền từ hoạt động tài chính
04. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động tài chính, gồm:
(a) Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu;
(b) Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính doanh nghiệp đã phát hành;
(c) Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn;
(d) Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay;
(đ) Tiền chi trả nợ thuê tài chính;
(e) Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu.
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính và doanh nghiệp bảo hiểm
05. Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính và doanh nghiệp bảo hiểm, các luồng tiền phát sinh có đặc điểm riêng. Khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các tổ chức này phải căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động để phân loại các luồng tiền một cách thích hợp.
06. Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, các luồng tiền sau đây được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh:
(a) Tiền chi cho vay;
(b) Tiền thu hồi cho vay;
(c) Tiền thu từ hoạt động huy động vốn (kể cả khoản nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm của các tổ chức, cá nhân khác);
(d) Trả lại tiền huy động vốn (kể cả khoản trả tiền gửi, tiền tiết kiệm của các tổ chức, cá nhân khác);
(đ) Nhận tiền gửi và trả lại tiền gửi cho các tổ chức tài chính, tín dụng khác;
(e) Gửi tiền và nhận lại tiền gửi vào các tổ chức tài chính, tín dụng khác;
(g) Thu và chi các loại phí, hoa hồng dịch vụ;
(h) Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi đã thu;
(i) Tiền lãi đi vay, nhận gửi tiền đã trả;
(k) Lãi, lỗ mua bán ngoại tệ;
(l) Tiền thu vào hoặc chi ra về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán;
(m) Tiền chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại;
(n) Tiền thu từ bán chứng khoán vì mục đích thương mại;
(o) Thu nợ khó đòi đã xóa sổ;
(p) Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh;
(q) Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh.
07. Đối với các doanh nghiệp bảo hiểm, tiền thu bảo hiểm, tiền chi bồi thường bảo hiểm và các khoản tiền thu vào, chi ra có liên quan đến điều khoản hợp đồng bảo hiểm đều được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
08. Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính và doanh nghiệp bảo hiểm, các luồng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính tương tự như đối với các doanh nghiệp khác, trừ các khoản tiền cho vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh vì chúng liên quan đến hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp.
Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
- Nguyên tắc lập: Theo phương pháp trực tiếp, các luồng tiền vào và luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được xác định và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.
- Cơ sở lập:
+ Bảng Cân đối kế toán;
+ Thuyết minh báo cáo tài chính;
+ Sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", "Tiền đang chuyển";
+ Sổ kế toán Tài khoản "Đầu tư chứng khoán ngắn hạn";
+ Sổ kế toán các Tài khoản phải thu, các Tài khoản phải trả;
+ Sổ kế toán các Tài khoản có liên quan khác;
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.
- Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể
(1) - Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác - Mã số 01
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu (tổng giá thanh toán) trong kỳ do bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu khác (như bán chứng khoán vì mục đích thương mại) (nếu có), trừ các khoản doanh thu được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, kể cả các khoản tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua hàng hoá, dịch vụ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" (phần thu tiền), sổ kế toán các tài khoản phải trả (Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ chuyển trả ngay các khoản công nợ) trong kỳ báo cáo sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" (Bán hàng, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay) và sổ kế toán Tài khoản "Phải thu của khách hàng" (Bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước, đã thu được tiền trong kỳ này) hoặc số tiền ứng trước trong kỳ của người mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, sổ kế toán Tài khoản "Đầu tư chứng khoán ngắn hạn" và Tài khoản “Doanh thu hoạt động tài chính” (Bán chứng khoán vì mục đích thương mại thu tiền ngay).
(2) - Tiền trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ - Mã số 02
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả (tổng giá thanh toán) trong kỳ cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ, chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại (nếu có), kể cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới trả tiền và số tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" và "Tiền đang chuyển" (phần chi tiền), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần chi tiền từ thu các khoản phải thu của khách hàng), sổ kế toán Tài khoản “Vay ngắn hạn” (Phần chi tiền từ tiền vay ngắn hạn nhận được chuyển trả ngay cho người bán) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Phải trả cho người bán", sổ kế toán các Tài khoản hàng tồn kho và các Tài khoản có liên quan khác, chi tiết phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo, sổ kế toán các Tài khoản "Đầu tư chứng khoán ngắn hạn" (Chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại). Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ***).
(3) - Tiền trả cho người lao động - Mã số 03
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng... do doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" (phần chi tiền) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Phải trả công nhân viên" - phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ***).
(4) - Tiền lãi vay đã trả - Mã số 04
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả phát sinh từ các kỳ trước và đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" và "Tiền đang chuyển", sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền trả lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Chi phí phải trả" (theo dõi số tiền lãi vay phải trả) và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***).
(5) - Tiền đã nộp thuế TNDN - Mã số 05
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước (nếu có).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" và "Tiền đang chuyển" (phần chi tiền), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền nộp thuế TNDN từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước" (phần thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo). Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ***).
(6) - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh - Mã số 06
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01, như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng, và các khoản tiền thu khác...); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền thu từ nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án (nếu có); Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của doanh nghiệp; Tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản "Thu nhập khác", Tài khoản "Thuế GTGT được khấu trừ" và sổ kế toán các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
(7) - Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh - Mã số 07
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi về các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05, như: Tiền chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ; Tiền chi từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Tiền chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án; Tiền chi nộp các quỹ lên cấp trên hoặc cấp cho cấp dưới,...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" và "Tiền đang chuyển" trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản "Chi phí khác", "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước", "Chi sự nghiệp" và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ***).
(8) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh - Mã số 20
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số 07. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (***).
Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04
+ Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07
V. THUYEÁT MINH BAÙO CAÙO TAỉI CHÍNH - MAÃU SOÁ B09-DN
Công ty:............
Mẫu số B 09 – DN
Đơn vị:................................
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000, bổ sung theo Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 và Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003
của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính(*)
Quý ... Năm ...
1 - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1 - Hình thức sở hữu vốn:
1.2 - Lĩnh vực kinh doanh:
1.3 - Tổng số công nhân viên:
Trong đó: Nhân viên quản lý:
1.4 - Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo:
2 - Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp:
2.1 - Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày ... kết thúc vào ngày...)
2.2 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác:
2.3 - Hình thức sổ kế toán áp dụng:
2.4 - Phương pháp kế toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình;
- Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích, hoặc tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
2.5 - Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho;
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê
định kỳ);
2.6 - Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng:
2.7- Chính sách kế toán đối với chi phí đi vay:
+ Chính sách kế toán được áp dụng cho chi phí đi vay;
+ Tổng số chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ;
+ Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ.
2.8 - Phương pháp xác định doanh thu và phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của Hợp đồng xây dựng
- Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch cung cấp dịch vụ;
- Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng.
3 - Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
3.1 - Chi phí SXKD theo yếu tố:
Đơn vị tính….
Yếu tố chi phí
Số tiền
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu
-
-
2. Chi phí nhân công
-
-
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài
5. Chi phí khác bằng tiền
Tổng cộng
3.2 - Một số chỉ tiêu chi tiết về Hàng tồn kho
Đơn vị tính……
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
1. Giá gốc của tổng số Hàng tồn kho
2. Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
3. Giá trị ghi sổ của Hàng tồn kho (giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ vay.
Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3.3 - Tình hình tăng, giảm tài sản cố định:
a/ Theo từng nhóm tài sản cố định, mỗi loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình; tài sản cố định thuê tài chính; tài sản cố định vô hình) trình bày trên một biểu riêng:
Đơn vị tính: .............
Nhóm TSCĐ
Nhà cửa, vật kiến
Máy móc,
...
Tổng
Chỉ tiêu
trúc
thiết bị
I. Nguyên giá tài sản cố định
1. Số dư đầu kỳ
2. Số tăng trong kỳ
Trong đó: - Mua sắm mới
- Xây dựng mới
3. Số giảm trong kỳ
Trong đó: - Thanh lý
- Nhượng bán
4. Số cuối kỳ
Trong đó: - Chưa sử dụng
- Đã khấu hao hết vẫn còn
sử dụng
- Chờ thanh lý
II. Giá trị đã hao mòn
1. Đầu kỳ
2. Tăng trong kỳ
3. Giảm trong kỳ
4. Số cuối kỳ
III. Giá trị còn lại
1. Đầu kỳ
2. Cuối kỳ
- TSCĐ đã dùng để thế chấp, cầm cố các khoản vay
- TSCĐ tạm thời không sử dụng
- TSCĐ chờ thanh lý
Lý do tăng, giảm:
b/ TSCĐ thuê tài chính:
- Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong kỳ;
- Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm;
- Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản.
c/ TSCĐ thuê hoạt động
- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các thời hạn
+ Từ một (1) năm trở xuống;
+ Trên một (1) năm đến năm (5) năm;
+ Trên năm (5) năm.
- Căn cứ xác định chi phí tiền thuê phát sinh thêm
3.4 - Tình hình thu nhập của công nhân viên:
Đơn vị tính…
Chỉ tiêu
Kế hoạch
Thực hiện
Kỳ này
Kỳ trước
1. Tổng quỹ lương
2. Tiền thưởng
3. Tổng thu nhập
4. Tiền lương bình quân
5. Thu nhập bình quân
Lý do tăng, giảm:
3.5 - Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:
Đơn vị tính….
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuối kỳ
I. Nguồn vốn kinh doanh
Trong đó: Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
II. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
III. Các quỹ
1. Quỹ đầu tư phát triển
2. Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo
3. Quỹ dự phòng tài chính
IV. Nguồn vốn đầu tư XDCB
1. Ngân sách cấp
2. Nguồn khác
V. Quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng
2. Quỹ phúc lợi
Tổng cộng
Lý do tăng, giảm:
3.6 - Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác:
Đơn vị tính…
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuối kỳ
Kết quả đầu tư
I. Đầu tư ngắn hạn:
1. Đầu tư chứng khoán
2. Đầu tư ngắn hạn khác
II. Đầu tư dài hạn:
1. Đầu tư chứng khoán
2. Đầu tư vào liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
Tổng cộng
Lý do tăng, giảm:
3.7 - Các khoản phải thu và nợ phải trả:
Đơn vị tính:………
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
Tổng số tiền
Chỉ tiêu
Tổng số
Trong đó số quá hạn
Tổng số
Trong đó số quá hạn
tranh chấp, mất khả năng thanh toán
1
2
3
4
5
6
1. Các khoản phải thu
- Phải thu từ khách hàng
- Trả trước cho người bán
- Cho vay
- Phải thu tạm ứng
- Phải thu nội bộ
- Phải thu khác
2. Các khoản phải trả
2.1. Nợ dài hạn
- Vay dài hạn
- Nợ dài hạn
2.2. Nợ ngắn hạn
- Vay ngắn hạn
- Phải trả cho người bán
- Người mua trả trước
- Doanh thu chưa thực hiện
- Phải trả công nhân viên
- Phải trả thuế
- Các khoản phải nộp Nhà nước
- Phải trả nội bộ
- Phải trả khác
Tổng cộng
Trong đó:
- Số phải thu bằng ngoại tệ (quy ra USD):
- Số phải trả bằng ngoại tệ (quy ra USD):
- Lý do tranh chấp, mất khả năng thanh toán:
4 - Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động SXKD (Phần tự trình bày của doanh nghiệp).
Đơn vị tính…
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Doanh thu bán hàng
Trong đó: Doanh thu trao đổi hàng hoá
2. Doanh thu cung cấp dịch vụ
Trong đó: Doanh thu trao đổi cung cấp dịch vụ
3. Lãi tiền gửi, tiền cho vay
4. Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu
5. Cổ tức, lợi nhuận được chia
6. Lãi bán ngoại tệ
7. Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
8. Lãi bán hàng trả chậm
9. Chiết khấu thanh toán được hưởng
10. Doanh thu hoạt động tài chính khác
Trong đó thông tin về hợp đồng xây dựng:
- Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;
- Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập Báo cáo tài chính;
- Số tiền còn phải trả cho khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng;
- Số tiền còn phải thu của khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng.
5- Các thông tin bổ sung về lưu chuyển tiền tệ:
5.1- Thông tin về các giao dịch không bằng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo
(a) Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;
(b) Việc mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu;
(c) Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.
5.2- Thông tin về mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo.
(a) Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
(b) Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
(c) Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;
(d) Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ.
- Đầu tư tài chính ngắn hạn;
- Các khoản phải thu;
- Hàng tồn kho;
- Tài sản cố định;
- Đầu tư tài chính dài hạn;
- Nợ ngắn hạn;
- Nợ dài hạn.
5.3 - Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:
- Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược;
- Các quỹ chuyên dùng;
- Kinh phí dự án;
- Các khoản khác...
6 - Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm nay
Năm
trước
1
2
3
4
1. Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
1.1. Bố trí cơ cấu tài sản
- Tài sản cố định/Tổng tài sản
%
- Tài sản lưu động/Tổng tài sản
%
1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
%
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
%
2. Khả năng thanh toán
2.1. Khả năng thanh toán hiện hành
lần
2.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
lần
2.3. Khả năng thanh toán nhanh
lần
2.4. Khả năng thanh toán nợ dài hạn
lần
3. Tỷ suất sinh lời
3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
%
3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản
%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
%
3.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu
%
7 - Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu
8 - Các kiến nghị
Ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
. Bản chất và ý nghĩa của Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính của DN, được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động SXKD,tình hình tào chính của DN trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ và chi tiết hơn.
2. Nội dung của thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của DN , nội dung chế độ kế toán áp dụng ,tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn quan trọng,phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu và các kiến nghị của DN .
Doanh nghiệp phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo nội dung đã quy định trong Thuyết minh báo cáo tài chính ,ngoài ra DN có thể trình bày thêm các nội dung khác để chi tiết tình hình và kết quả hoạt động SXKD của mình .
3. Cơ sở lập thuyết minh báo cáo tài chính
- Các sổ kế toán kỳ báo cáo
- Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo (mẫu B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo (mẫu B02-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước ,năm trước (mẫu B09-DN)
4. Phương pháp lập thuyết minh báo cáo tài chính
a. Phương pháp chung :
- Phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn ,rõ ràng,dễ hiểu .Phần trình bày bằng số liệu phải thống nhất số liệu trên các báo cáo khác .
- Đối với báo cáo quý ,các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng tại DN phải thồng nhất trong cả niên độ kế toán .Nếu có thay đổi phải nêu rõ lý do .
- Trong các biểu số liệu ,cột số kế hoạch thể hiện số liệu kế hoạch của kỳ báo cáo, cột số thực hiện kỳ trước thể hiện số liệu của kỳ ngay trước kỳ báo cáo .
- Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của DN chỉ sử dụng trong thuyết minh báo cáo tài chính năm .
b. Chi phí sản xuất ,kinh doanh theo yếu tố
Phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất,kinh doanh phát sinh trong kỳ của DN được phân chia theo các yếu tố chi phí như sau :
1- Chi phí nguyên liệu ,vật liệu : Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu,vật liệu,nhiên liệu , phụ tùng thay thế,công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất ,kinh doanh trong kỳ báo cáo ,trừ : nguyên liệu,vật liệu,… bán hoặc xuất kho XDCB .Chỉ tiêu này không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra trong kỳ ở các DN thương mại . Tuỳ theo yêu cầu chỉ tiêu này có thể báo cáo chi tiết từng loại nguyên liệu ,vật liệu .Số liệu để ghi lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất ,kinh doanh.
2- Chi phí nhân công : Bao gồm toàn bộ chi phí chi trả cho người lao động (thường xuyên hay tạm thời ) về tiền lương ,tiền công và các khoản phụ cấp trợ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo ,trước khi trừ các khoản giảm trừ .Chỉ tiêu này bao gồm cả chi phí về BHXH ,BHYT ,KPCĐ doanh nghiệp phải nộp Nhà nước theo quy định . Chỉ tiêu này không bao gồm chi phí nhân công cho XDCB hoặc được bù đắp bằng các nguồn khác như Đảng ,Đoàn … các khoản chi từ quỹ khen thưởng,phúc lợi . Tuỳ theo yêu cầu chỉ tiêu này có thể báo cáo chi tiết theo từng khoản chi phí như lương,phụ cấp,… .Số liệu để ghi lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất , kinh doanh.
3- Chi phí khấu hao TSCĐ : Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ TSCĐ của DN dùng trong sản xuất kinh doanh kỳ báo cáo .
4- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Bao gồm các chi phí nhận cung cấp dịch vụ từ các đơn vị khác để phục vụ cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo như : điện,nước,điện thoại ,vệ sinh,các dich vụ khác . Chỉ tiêu này sử dụng chủ yếu cho các DN hoạt động kinh doanh dịch vụ như : du lịch,vận tải,bưu điện . Đối với các DN sản xuất vật chất chỉ tiêu này có thể kết hợp với chỉ tiêu chi phí khác bằng tiền . Số liệu để ghi lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất ,kinh doanh.
5- Chi phí khác bằng tiền : Bao gồm các chi phí SXKD khác chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo như : tiếp khách,hội họp,thuê quảng cáo ,…
Số liệu để ghi lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất ,kinh doanh.
c. Tình hình tăng giảm TSCĐ
Phản ánh tổng số tăng giảm của TSCĐ hữu hình ,TSCĐ vô hình,TSCĐ thuê tài chính theo từng nhóm tài sản trong kỳ báo cáo như : Nhà cửa,máy móc,thiết bị ,… về nguyên giá,giá trị hao mòn,giá trị còn lại và lý do tăng giảm chủ yếu . Số liệu để ghi lấy từ các TK 221,212, 213, 214,trong sổ Cái có đối chiếu với sổ kế toán theo dõi TSCĐ .
d. Tình hình thu nhập của công nhân viên
Phản ánh tổng thu nhập bình quân của CNV từ tiền lương ,tiền công,các khoản trợ cấp phụ cấp có tính chất lương và các khoản tiền thưởng trước khi trừ các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo . Số liệu để ghi lấy từ TK 334 trong Sổ Cái có đối chiếu với sổ kế toán theo dõi thanh toán với công nhân viên .
e. Tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu
Phản ánh tổng số tăng giảm các nguồn vốn chủ sở hữu trong báo cáo như : nguồn vốn kinh doanh,quỹ dự trữ ,các quỹ xí nghiệp, theo từng loại nguồn vốn và theo từng loại nguồn cấp như : ngân sách cấp , chủ sở hữu góp ,nhận góp vốn liên doanh,bổ sung từ lợi nhuận … và lý do tăng giảmchủ yếu .Số liệu để ghi lấy từ các TK 411,414,415,431,416,441 trong Sổ Cái và sổ kế toán theo dõi các nguồn vốn .
f. Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác
Phản ánh tổng số tăng giảm kết quả các khoản đầu tư vào đơn vị khác theo từng loại đầu tư trong kỳ báo cáo như : đầu tư chứng khoán ,góp vốn liên doanh … ngắn hạn và dài hạn và lý do tăng giảm chủ yếu . Số liệu để ghi lấy từ các TK 121,128,221,222,228, trong Sổ Cái và sổ kế toán theo dõi các khoản đầu tư vào đơn vị khác .
g. Các khoản phải thu và nợ phải trả
Phản ánh tình hình tăng giảm các khoản phải thu và nợ phải trả ,các khoản đã quá hạn thanh toán ,đang tranh chấp hoặc mất khả năng thanh toán trong kỳ báo cáo theo từng đối tượng cụ thể và lý do chủ yếu . Số liệu để ghi lấy từ sổ kế toán theo dõi các khoản phải thu và các khoản nợ phải trả .
h. Phương pháp lập một số chỉ tiêu phân tích
* Bố trí cơ cấu vốn
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá cơ cấu sử dụng vốn của DN trong kỳ báo cáo , tính toán trên cơ sở so sánh tổng giá trị thuần của TSCĐ và đầu tư dài hạn (lấy số liệu chỉ tiêu mã số 200 trong bảng cân đối kế toán ) hoặc tổng giá trị thuần của TSLĐ và đầu tư ngắn hạn (lấy từ số liệu chỉ tiêu mã số 100 bảng cân đối kế toán) với tổng giá trị tài sản (lấy chỉ tiêu mã số 250 trong bảng cân đối kế toán) của DN tại thời điểm báo cáo .
* Tỷ suất lợi nhuận
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của DN trong kỳ báo cáo , tính toán trên cơ sở so sánh tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (lấy số liệu mã số 30 trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ) với doanh thu thuần (lấy số liệu mã số 10 trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) với nguồn vốn chủ sở hữu (lấy số liệu mã số 410 trong bảng cân đối kế toán ) của DN kỳ báo cáo .Ngoài ra DN có thể tính toán thêm một số tỷ suất lợi nhuận trên các chỉ tiêu khác như : TSCĐ , TSLĐ ….
* Tỷ lệ nợ phải trả so với toàn bộ tài sản
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tỷ trọng tài sản của DN được hình thành từ các khoản nợ phải trả tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này tính toán trên cơ sở so sánh tổng các khoản nợ phải trả (lấy số liệu từ mã số 300 trong bảng cân đối kế toán ) với tổng giá trị tài sản thuần (lấy số liệu từ mã số 250 trong bảng cân đối kế toán ) của DN trong kỳ báo cáo .
* Khả năng thanh toán
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả của DN tại thời điểm báo cáo . Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở so sánh tổng giá trị tài sản lưu động thuần (lấy từ mã số 100 trong bảng cân đối kế toán) hoặc tổng số tiền mặt ,tiền gởi,tiền đang chuyển hiện có (lấy từ mã số 110 trong bảng cân đối kế toán ) với tổng các khoản nợ ngắn hạn phải trả (lấy từ số liệu mã số 310 trong bảng cân đối kế toán) của DN kỳ báo cáo .
* Ghi chú
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập cùng với Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .
Ngoài những chỉ tiêu đã nêu ở trên ,DN có thể trình bày thêm các chỉ tiêu khác để giải thích rõ hơn báo cáo tài chính của doanh nghiệp .
Hệ thống chỉ tiêu dùng phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp :
1- Tỷ số thanh toán
a/ Tỷ số thanh toán hiện hành
Tài sản lưu động bao gồm : Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn,các khoản phải thu ,hàng tồn kho và tài sản lưu động khác.
Nợ ngắn hạn : là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm vay ngắn hạn ,vay dài hạn đến hạn trả và các khoản phải trả khác .
Tỷ số thanh toán hiện hành cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ đến hạn,tỷ số này đo lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp .
Tỷ số thanh toán hiện hành được chấp nhận hay không tuỳ thuộc vào sự so sánh với tỷ số thanh toán trung bình ngành mà doanh nghiệp đang kinh doanh hoặc so sánh với các năm trước để thấy sự tiến bộ hay giảm sút .
+ Nếu Rc giảm : cho thấy khả năng thanh toán giảm ,báo hiệu doanh nghiệp có khó khăn về mặt tài chính .
+ Nếu Rc tăng : điều đó cho thấy DN có khả năng thanh toán các khoản nợ .Tuy vậy nếu tỷ số thanh toán quá cao sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn vì doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động, hay việc quản lý tài sản lưu động không hiệu quả như : hàng tồn kho quá lớn, tiền mặt nhàn rổi quá nhiều …
b/ Tỷ số thanh toán nhanh :
Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp .
c/ Tỷ số thanh toán tức thời :
2- Tỷ số hoạt động :
Các tỷ số này dùng đánh giá tình hình hoạt động của DN .
a/ Số vòng quay các khoản phải thu
Các khoản phải thu là những hoá đơn bán hàng chưa thu tiền,các khoản tạm ứng chưa thanh toán , khoản trả trước cho người bán …
Hoặc tỷ số này có thể được hiểu như sau :
Số vòng quay các khoản phải thu hoặc kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của DN. Nếu vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều ,nếu vòng quay cao thì giảm sức cạnh tranh dẫn đến doanh thu giảm .
Khi phân tích chỉ tiêu này cần phải xem xét từng khoản phải thu để có biện pháp quản lý các khoản phải thu và đôn đốc thu .
b/ Số vòng quay hàng tồn kho :
c/ Hiệu suất sử dụng TSCĐ :
Tỷ số này nói lên 1 đồng TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu .
d/ Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản :
Tỷ số này nói lên 1 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu .
đ/ Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần :
hoặc có thể sử dụng chỉ tiêu sau :
Doanh thu thuần
TSCĐ (Nguyên giá BQ)
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần =
x
Hiệu suất sử dụng VCP = Hiệu suất sử dụng TổngTS x Bội số TS so vốn Cổ phần
3. Tỷ số đòn bẩy :
Đánh giá mức độ mà DN tài trợ cho hoạt động kinh doanh bằng vốn vay. Các nhà cung cấp tín dụng căn cứ vào tỷ số đòn bẩy sẽ ấn định mức lãi suất cho vay đối với các DN .
Đối với doanh nghiệp tỷ số đòn bẩy sẽ giúp nhà quản trị tài chính lựa chọn cấu trúc vốn hợp lý nhất cho DN mình .Qua tỷ số đòn bẩy nhà đầu tư thấy được rủi ro về tài chính của doanh nghiệp từ đó dẫn đến quyết định đầu tư của mình .
a. Tỷ số nợ trên tài sản
Tỷ số này cho thấy tài sản được tài trợ bằng vốn vay.
Tổng số nợ bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính : vay ngắn hạn,nợ dài hạn do đi vay hay do phát hành trái phiếu dài hạn .
Tổng tài sản : Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo .
b. Tỷ số nợ trên vốn cổ phần
c. Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần
d. Khả năng thanh toán lãi vay
Lãi vay hàng năm là chi phí tài chính cố định và chỉ tiêu này cho chúng ta biết khả năng trả lãi của DN đến mức độ nào .Cụ thể hơn chúng ta muốn biết số tiền đi vay có thể sử dụng có hiệu quả như thế nào,có thể đem lại mức lợi nhuận là bao nhiêu và có đủ để trả laic hay không .
4. Tỷ suất doanh lợi
Đây là một trong những nội dung phân tích được các nhà đầu tư, các nhà tín dụng quan tâm đặc biệt vì nó gắng liên lợi ích của họ cả về hiện tại và tương lai. Để dánh giá chúng ta thường tính ra và so sánh các chỉ tiêu trong bảng sau :
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
b. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
b. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần,vốn sản xuất,vốn chủ sở hữu
=
Hệ số quay vòng của vốn sản xuất x Hệ số doanh lợi doanh thu thuần
* Hệ số doanh lợi của vốn chủ sở hữu =
= Doanh thu thuần x Lợi nhuận sau thuế
Số dư BQ vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần
Hệ số quay vòng của vốn chủ sở hữu x Hệ số doanh lợi doanh thu thuần
4. Tỷ số giá trị thị trường
Các nhà đầu tư cổ phiếu quan tâm đến các giá trị có ảnh hưởng mạnh đến giá thị trường của cổ phiếu như thu nhập mỗi cổ phiếu,lợi tức cổ phiếu,tỷ lệ chi trả lợi tức cổ phần ,tỷ lệ giữ lại lợi nhuận .
a. Thu nhập mỗi cổ phiếu
Thu nhập mỗi cổ phiếu là yếu tố quan trọng nhất quyết định giá trị của cổ phiếu bởi vì nó đo lường sức hút thu nhập chứa đựng trong mỗi cổ phiếu hay nói cách khác nó thể hiện thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phiếu .
Thu nhập ròng của cổ đông thường được tính bằng cách lấy lãi ròng trừ đi tiền lãi của cổ phiếu ưu đãi .
b.Tỷ lệ chi trả lợi tức cổ phần
Chỉ tiêu này cho biết DN chi trả phần lớn thu nhập hay giữ lại để tái đầu tư ,nó quyết định đến thị giá cổ phiếu doanh nghiệp
c. Tỷ số giá thị trường trên thu nhập
d. Tỷ suất lợi tức cổ phần
*********************
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro