kysinhtrung1-4
câu 2: trình bày về quá trình chuẩn bị về tư tương và tổ chức cho việc thành lập đảng cộng sản VNcủa NAQ
* tư tưởng.
- người viết sách bào nhằm tuyên truyền tố cáo tội ac của thực đân pháp
- NAQ viết nhiều bài báo dăng trên báo người cùng khỏ ,nhân đạo của đảng cộng sản pháp đời sống nhan dân của tổng liên đoàn lao động pháp
- người viết tác phẩm bản án chế độ thực dân pháp bằng những dẫn chừng cụ thẻ sinh động tác phẩm đ• tố cáo trước dư luân pháp trên thế giới những tội ác của bọn thực dân pháp đối với các nước thuộc địa bản án chế độ thực dân pháp đ• vạch chần bản chất phản dộng của đế quốc pháp đối với các nước thuộc địa thức tỉnh tinh thần dân tộc ,hướng nhân dan các nước thuộc địa tới con đường giải phóng dân tộc của thời đại cách mạnh vô sản nhân ta trước hết là những tiểu tư sản trí thức yêu nức tiến bộ nhờ thành phần đó trong các bài viết khác của NAQ trong thời kỳ ấy mà hướng tới con đường cách mạng của người để đấu trang cho sự nghiẹp giải phóng dân tộc của nhân dân Vn
- T6 -1923 NAQ rời pháp đi Maxcova người viết nhiều bài báo sự thật của dẩng cộng sản lien xô trong tập chí thư tin quốc tế của quốc tế cộng sản.
* chính trị
- t12-1920 tại DDH đảng x• hội pháp họp ở tua ,NAQ bỏ phiếu tán thành ra nhập quốc tế 3 & tham gia thành lạp đảng cộng sản pháp sự biến đổ đó đánh dấu 1 bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của người ,từ chủ nghĩa yêu nước dến chủ nghĩa cộng sản mở đường giải quyết đúng dắng về đường nối giải phóng dân tộc của Vn ''muốn cứu nước và giải phóng dân tộc ko còn con đường nào khác là con đương CMVS
- năm 1924 hội nghị quốc tế noongdaan 7 đại hội lần V của quốc tế cộng sản ,NAQ đ• có 2 ban tham luân đề cập đén 2 vân đề lớn
+ tăng cường mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào CM ở các nước thuộc địa
+ vấn đề nông dân ở các nước thuộc dịa
- năm 1927 bộ tuyên truyền của hội lien hiệp các dân tộc bị áp bức xuất bản tác phẩm đường kách mệnh của người.trong tác phẩm NAQ đ• vạch ra những phương hướng cơ ban r về chiến lược sách lược của CM giải phóng dân tộc ở VN
+ việc giải phóng dân tộc chủ yếu là do nhân dan ta tụ làm lấy vì vậy phải làm chomoij người dân hiểu dõ vì sao làm cach mệnh ko làm ko được.
+ đường cach mệnh giới thiệu tính chất trong kinh nghiem các cuộc CM mỹ ,CM pháp ,CM t10/nga là chiệt để nhất vì thế cách mạng Vn cần đi theeo con đường của học thuyết mac leenin mới thành công
+ nhấn mạnh tính chất của nhiệm vụ CMVN là cách mạng giải phóng dân tộc lực lượng CM bao gồm sỹ nông công thương.
+ chỉ ra rằng cách mạng là sự nghiệp của quàn chúng phải động viên tổ chức là l•nh đạo đông đảo quần chúng vùng nên đánh đuổi tụi áp bức mình đi.
+ chỉ do rằng CMVN là 1 bộ phân của cách mạng thế giới cần được sự gúp đỡ của quốc tế nhưng muôn được giúp thì trước hết mình phải tự giúp mình d•.
+ khẳng định muốn đưa CM đến thăng lợi trước hết phải có đường cách mệnh ,đảng có vững mạnh mới thành công.
- đường kách mệnh đ• trực tiếp chuân bị về tư tưởng chính trị ho cho việc thành lập chính đảng của giai cấp công nhân việt nam.
* tổ chức
- nâm 1921 NAQ cùng 1 số chiến sỹ CM ở nước thuộc địa của pháp lạp ra hội liên hiệp thuộc địa
- năm 1924 NAQ đến quảng châu người cùng với cac nhà CM TQ ,triều tiên, ấn dộ,thaais lân ...thành lập họi liên hiệp các dân tộc bị áp bức.
-t6-1925 người sáng lập hội việt nam CM thanh niên hạt nhân là cộng sản đoàn ,cơ quan tuyên truyền của hội là tờ báo thanh liên ,đây là 1 bước chuẩn bị có ý nghĩa quyet định về mặt tổ chức cho sự ra dời của đảng cộng sản Vn
- trong thành phần đường kach mệnh người đ• dành 1 phần thích đáng để giới thiệu các ttoor chức chính trị của quốc tế cộng sản như công hội ,nông hội ,phụ nữ ,thanh niên..& hướng dẫn nhân dân việt nam tham gia các tổ chức đó
- năm 1930 người chủ trì hội nghị hợp nhất 3 đảng d•n tới sự ra đời của DCSVN ,chấm đứt sự khủng hoảng về đườn nối l•nh đạo CM kéo dài mấy chục năm đầu TK XX thực hiên sứ mệnh lăm quyền l•nh đạo duy nhất đối với CMVN.
câu 3: hoàn cảnh lịch sử của việc hựp nhất ngày 3-2-1930, nội dung cơ bản của cương lĩnh chính chị đầu tiên của đảng ?ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN.
* hoàn cảnh lịch sử
- P trào dân tộc dân chủ ở VN pt mạnh mẽ đòi hỏi phải có 1 sự l•nh đạo cuat 1 ĐCS thông s nhất ,sự tồn tại và hoạt động riêng rẽ của 3 ĐCS (đông dương CSĐ ,an nam CSĐ ,tân viết CS)làm cho lực lượng & phong trào CM bị phân tán điều đó ko phù hợp với lợi ích của CM& nguyên tắc tổ chức của ĐCS.
- Ngày 27/10/1929, quốc tế cộng sản gửi những người ở Đông Dương tài liệu về việc thành lập một Đảng cộng sản ở Đông Dương chỉ rõ việc cần thiết phải có một DDCS duy nhất ở Đông Dương trong lúc phong trào quần chúng nhân dân và công nhân ngày càng phát triển đây là nhiệm vụ quan trọng cấp bách lúc bấy giờ. Song tài liệu này chưa đến tay những người CSVN. Lúc đó Nguyễn ái Quốc đâng ở Xiêm tìm đường về nuwowcsthif nhận được tin hội VN cách mạng thanh liên phân biệt: những người CS chia thành nhiều phái. Nguyễn ái Quốc rời Xiêm về Hương Cảng ( Trung Quốc) với tư cách là phái viên của cộng sản quốc tế có đầy đủ quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến phong trào cách mạng ở Đông Dương. Người chủ động triệu tập đại biểu của hai nhóm( An Nam & Đông Dương cộng sản đảng) và chủ trì hội nghị hợp nhất đảng tại Cửu Long( Hương Cảng- Trung Quốc). Hội nghị hợp nhất bắt đầu họp ngày 6/1/1930.
_ Hội nghịhoàn toàn nhất trí, tán thành việc hợp nhất 2 tổ chức Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng thành 1 đảng duy nhất lấy tên là Đảng cộng sản VN.
Hội nghị đ• thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt do Nguyễn ái Quốc soạn thảo. Các văn kiện đó hợp thành cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta- cương lĩnh Hồ Chí Minh. Cương lĩnh có nội dung:
- Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng VN là:
+ Về chính trị: đánh đổ Pháp và bọn phong kiến giành độc lập hoàn toàn, dựng ra chính phủ công nôn binh và tổ chức quân đội công nông.
+ Về kinh tế: tịch thu các sản nghiệp lớn và ruộng đất của đế quốc chia cho dân nghèo mở mang công nghiệp, nông nghiệp miễn thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật ngày làm 8 giờ.
+ Về văn hóa- x• hội: nam nữ bình quyền, phong trào giáo dục theo hướng công nông hóa. Những nhiệm vụ đầu tiên gồm cả hai nội dung dân tộc va dân chủ chống đế quốc chống phong kiến , song nổi nên hàng đầu là nhiệm vụ chống đế quoocsgianhf độc lạp dân tộc.
_ Về lực lượng cách mạng: Đảng chủ trương tập hợp đại bộ phận giai cấp công nhan và phải dựa vào dân cày nghèo, l•nh đạo nông dân làm cách mạng ruộng đất , lôi kéo tiểu tư sản , trí thức .... đi vào phe giai cấp vô sản. Đối với phú nông, trung tiểu tư sản, tiểu địa chủ và tư bản VN mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít hơn mới làm cho họ đứng trung lập. Bộ phận ddx ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ . Chủ trương này đ• phản ánh tưởng đại đoàn kết dan tộc của HCM.
_ L•nh đạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua Đảng cộng sản. CMVN là một bộ phận của cách mạng thế giới.
→ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là một cương lĩnh giải pháp dân tộc đúng đắn và sáng tạo theo con đường CMHCM phù hợp với xu thế của thời đại mới đáp ứng yêu cầu kiến quốc của lịch sử nhuần nhuyễn quan điểm giai cáp và thám đượm tinh thần dân tộc
nhờ sự thống nhất về tổ chức và cương lĩnh chính trị đúng đắn, ngay từ khi ra đời Đảng đ• quy tụ được lực lượng và sức m,ạnh của giai cấp công nhân và của dan tộc VN.
ý nghĩa
_ DDDCSVN ra đời là kết quả tát yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở VN trong thời đại mới. HCM noi: ĐCSVN là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mac-leenin và phong trào cong nhân và phong trào yeu nước Vn. DDCSVN được lịch sử giao cho sứ mệnh nắm quyền l•nh đạo duy nhất với CMVN.
_ Đảng ra đời làm cho CMVN trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. Từ đay giai cấp CN và nhân dân lao đọng VN tham gia một cách tự giác vào sự nghiệp cách mạng của nhân dân thế giới
_ Sự ra đời của Đảng là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong tiến trình lịch sử tiến hóa của dan tộc VN được mở đầu bằng CMT8/1945 và sự ra đời của nước VNDCCH.
_Nuyễn ái Quốc- HCM người VN yêu nước tiên tiến đ• tìm được con đường giải phóng dân tộc đúng đắn phù hợp với nu cầu phát triển của dân tộc VN và xu thế của thời dại. Người đ• ra sức chuẩn bị về tư tưởng cjhinhs trị và tổ chức, sáng lập ĐCSVN, vạch ra cương lĩnh chính trị đúng đắn nhằm dẫn đường cho dan tộc ta tiến lên trong cuộc đấu tranh vì độc lập tự do.
_ Ngay từ ngày mới thành lập Đảng ta liền dâng cao ngọn cờ CM, đoàn kết và l•nh đạo nhân dân ta tiến lên đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp. Màu cờ đỏ của Đảng chói lọi như mặt trời mới mọc sé tan các màu đen tối soi đường dẫn lối cjho nhân dân ta vững bước tiến lên con đường thắng lợi trong cuộc cacnhs mạng phản đế phản phong.
câu 5: TB hoàn cảnh lịch& sử nội dung cơ bản ,ý nghĩa lịch sử của của đảng qua hội nghị ban chấp hành chung ương thứ 2 (t7-1936).ý nghĩa lịch sử của phong trào CM.
* HC lịch sử :
- thê giới
+ hậu quả chầm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế những năm 1929-1933 & tình trạng tiêu điều trong các nước tư bản CN đ• làm cho mâu thuẫn nội tại của CNTB thêm gay gắt & phong trào cách mạng của quần chúng lên cao.
+ ở 1 số nước ,giai cấp tư sản lũng đoạn đ• âm mưu dung bạo lực để đàn áp phong trào trong nước và dáo diết chạy đua vu trang chuẩn bị phát động 1 cuộc chiến trang thế mới
+ chủ nghĩa phát xít xuất hiện và thắng thế ở 1 số nơi tập đoàn phát xít ở nhật ,đức, ý liên kết với nhau tuyên bố chống quốc tế cộng sản.
+ nguy cơ chủ nghĩa phát xít và chiến trang thé giới đe dọa nghiêm trong.
+ trước tình hình đó đại hội VII của quốc tế cộng sản họp tại Maxtxxcova,vạch ra những chủ trương phù hợp với nhũng yêu cầu choongs chủ nghĩa phát xít và triến tranh.
+ các DCS đ• ra sức phấn đấu lập ra mặt chận rộng rái chống phát xit đặc biệt thắng lợi của mặt chân nhân dân phấm đ• tạo ra không khí chình trị thuân lợi cho các nước trong hệ thống thuộc địa của trong đó có dông dương.
- trong nước
+ hậu quả kéo dài của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đ• tác động sâu sắc đến đời sống giai cấp & tầng lớp nhân dân lao động đến cả những người tiểu tư sản ,địa chủ vừa và nhỏ.
+ bon cầm quền ở đông dương vẫn ra sức vơ vét bóc lột & khủng bố phong trào đấu tranh của nhân dân ta làm cho bầu ko khi chính trị và kinh tế hết sức ngộn ngạt
+ ĐCSĐD đ• hồi phục sau 1 thời kỳ đáu tranh cực kỳ gian khổ kịp thời l•nh đạo nhân dân ta bước vào 1 thời kỳ mới.
* hủ trương của đảng
- nội dung.
+ t7 -1936 BCHTW Đ họp hội nghị lần thứ 2 tại tượng hải chủ trương
+ XDCM ở đông dương vẫn là CM tư sản dân quan phản đế & diền địa lập chính quyền của công nông = hình thức xô viết để dự bị điều kiên đi tới CMXHCN.song xét răng cuộc vân động quần chúng hiện thời cả về chính trị & tổ chức chưa tới trình độ đánh đổ pháp ,lập chính quyền công nông giải quyết vấn đề địa điền.
+ yêu cầu cấp thiết trước mắt của nhân dân ta là tự do dân chủ ,cải thiện đời sống ,đảng phải lắm lấy yêu cầu đó để phát động quần tchungs đấu trang.tao tiền đề đưa cách mạng tiến nên bước cao hơn sau này.
+ chỉ do kẻ thù trước mắt nguy hại nhất của nhân dân đông dương ,cần tập chung đánh đổ bon phạn động thuộc địa & bè lũ tay sai của chúng.
+ xXD nhiệm vụ trước mắt là chống phát xít ,chống chiến tranh đế quốc ,chống phản động thuộc địa& tay sai ,đổi tự do dân chủ cơm áo và hòa bình ,lập mặ trân nhân dân phải đế rộng r•i..
+ phải đoàn kết chặt chễ với giai cấp công nhân & đảng công sản pháp ,ủng hộ MTND pháp ,đề ra khẩu hiệu '' ủng hộ chính phủ MTND pháp''để cùng nhau chống lại kẻ thù chung là phát xít ở pháp & bọn phải động thuộc địa
+ hoàn cẩnh mới chủ trương mới đòi hỏi phải có đường lối mới vì vậy hội nghị trung ương phải chuyển hình thức tổ chức bí mất ko hợp pháp sang hình thức tổ chức và đấu tranh công khai ,nửa công khai ,hợp pháp và nửa hợp pháp đồng thời phải giữ vững mối quan hệ giữa bí mật và công khai hợp pháp bảo đảm sự l•nh đạo của tổ chức đảng bí mật đối với những tổ chức và hoạt động công khai hợp pháp
+ BCHCW đ• đặt vấn đề nhận thức là mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ ,phẩn đế và diền địa trong CMĐ D ''nếu phát triển cuộc tranh dấu chia đất mà ngăn trở cuộc tranh dấu phản đế thì phải nựa chọn vấn đề nào quan trong hợn mà giải quết trước ,nghĩa là phải chon ddich nhân chính nguy hiểm nhất ,để tập chung 1 lực lượng củ 1 dân tộc mà đánh cho được toàn thắng.''đó là nhân thức mới bước đầu khác phục hạn chế của luận cương chính trị T10-1930
+ MTND phản đế do đảng đề ra là cuộc liên hiệp các giai cấp trong các dân tộc ở đông dương đấu tranh đòi quyên lợi hàng ngày chống lại chế độ thuộc địa vô nhan đạo của thực dân pháp.
+ đảng cần phải phấn đấu là đảng của quan chúng nhân dân bị áp bức đội tiền phong cho cuộc dân tộc giải phóng.
* ý nghĩa
+ hội nghị lần thứ 2 của BCHCW đ• có sự chuyển hướng chỉ ddaaoj CM đúng đắn điều đó đ• được khảng định qua sự phát triển mạnh mạnh mẽ của phong trào quần chúng từ giữa 1936 trơ đi
+ nó càng khảnh định mạnh hợn khả năng l•nh đạo của DCSĐ D với những đường nối đúng đắn những chủ trương mới phù hợp với tình hình thế giới và thực tiễn XHVN
+ đặc biệt những chủ trương mới của đảng tại hội nghị BCHTW lần thứ 2 đ• bước đầu khắc phụ nhượng hạn chế của luân cương chính trị t10-1930
* ý nghĩa của phong trào CM 1936-1939
- cuộc vận động dân chủ của đảng công sản đông dương trong những năm 1936-1939 thực sự là cuộc đấu tranh Cm sôi nổi có tính quần chúng rộng r•i nhầm thực hiện mục tiêu trước mất là chống phản động thuộc địa và tay sai đòi tự do dân chủ cơm áo và hòa bình
- uy tín và ảnh hưởng của đảng được mở rộng & nâng cao trong quần chúng CN mac lenin & đường nối chủ trương cách mạng của đảng được công khai tuyên truyền phổ cập trong tất cả các giai cấp & tần lớp nhân dân ở nông thôn và đô thị đồng bằng và miên núi tổ chức đảng được củng cố và phát triển.
- là 1 thời kỳ vân đông quan chúng sôi nổi chưa từng thấy dới thời pháp cai trị với những hình thức tổ chức vafhoatj động rất linh hoạt và phong ohus
- là cuộc chuẩn bị cho giai đoạn CM 1939-1940 qua cao trào đó đảng đ• xây dựng đội ngũ cán bộ đông dảo ,dày dặn trong đáu tranh ,trưởng thành về tư tưởng chính trị tổ chức tích lũy thêm những kinh nghiệm mới
+ l•m vững được hoàn cảnh cụ thể của cách mạng trong 1 thời kỳ để xây dựng kẻ thù và nhiệm vụ chính trị cụ thể trước mắt
+ phân tích chính xác thái độ chính trị của các giai cấp các tầng lớp nhân dân ,các đảng phái chính trị..
+ sử dụng khéo léo các hình thức tổ chức & đấu tranh kết hợp công khai & bí mật hợp pháp với ko hợp pháp.
câu 7: hoàn cảnh lịch sử ,ND ,ý nghĩa của hội nghị trung ương lần thứ VIII(5/1941)
* hoàn cảnh kịch sử.
- t6-1940 phát xit đức đánh chiếm nước phdd][scnhaan cơ hôi đó phát xít nhân đ• nhânh trong xâm lược các nước đông dương thực dân pháp dẫ đầu hành chao quyên cho nhân ở đông dương
- vốn có truyenf thống anh hùng bất khuất nhân dân ta đ• kiên cương và liên tiếp đứng dậy chống phát xít nhật.
- ngày 27-9-1940 nhân khi quan pháp ở lạng sơn bị nhật đánh bại phải rút chạy qua dường bắc sơn
- ơ thái nguên nhân dân bắc sơn đ• dưới sự l•nh đạo của dảng bộ địa phương đ• nổi dậy khởi ngiax chiếm đồn mỏ nhai làn chủ châu lỵ bắc sơn cuộc khởi nghĩa tuy ko pt rộng r•i nhưng có tiếng vang lớn ,sau cuộc khởi nghĩ đội du kích bắc sơn được thành lập.
- ở nam kỳ phong trào của quàn chúng lan rộng ở nhiều nơi theo chủ trương của xứ ủy nam kỳ 1 kế hoạch vũ trang được gấp rút chuẩn bị
+ tháng 11/1940 BCHTW đảng họp hội nghị lần thư7 hội nghị khẳng định nhiệm vụ trước mắt của dảng là chuẩn bị l•ng đạo cuộc vũ rang bạo đông dành láy quyền tự do độc lập duy chì đội ngũ du kích bắc sơn đình chỉ chủ trương phát động khaair nghĩa ở nam kỳ ,nghị quyết về đình chỉ kế hoach khởi nghĩa ở nam ky chưa được chiển khai thì thì cuộc khởi nghĩ d• nổ ra đêm 23/11/1940 quân khởi nghĩa đ• đánh chiếm nhưỡng đồn bốt & tiến công vào nhiều quân lỵ chính quyến CM được thành lập ở nhièu địa phương .cuộc khởi nghĩa bị pháp và tay sai đàn áp đấm máu và thất bại
- 13/1/1941 1 cuooc binhchieens nổ ra ở đồn chơ ra ,dô lương ,nghê an ,do đội cung chỉ huy nhưng cuộc nổi dậy bị thực dân pháo dập tắt nhanh chóng.
- 3 cuộc khởi nghĩ là đòn tấn công tién dien vào nền thống trị của thực dân pháp
- 28/1/1941 sau 30 năm hoạt đông ở nước ngoài NAQ bí mật trở về nước người ở lại bắc bó ,caao bằng
- 5/1941 với tư cách là đại diện cho quốc tế cộng sản NAQ chủ chì hội nghị lần thứ 8 của BCHTW đảng tại pắc bó.
* nôi dung
- hội nghị nhân dịnh rằng chiến tranh thế giới đang lan rộng ,phát xít đức đang chuản bị đánh chiếm liên xô & chiến tranh khu vực thái bình dương xẽ bùng nổ liên xô nhất định thắng và phông trào cách mạng thế giới phát triển nhân tróng ,CM nhiều nước sẽ thành công và 1 loạt nhà nước CNXH ra đời
- trên cơ sở phân tích thái độ chính rị của các giai cấp tầng lớp hội nghị nêu do ở nước ta mâu thuấn chủ yếu dòi hỏi phải dược giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa đan tộc ta và đế quốc phát xít pháp nhật.
- hội nghị XĐ cần thay dổi chiến lược đặt nhiệm vụ gjiar phóng dân tộc nên hàng đàu tâm gác khẩu hiệu đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày ,thay băng các khẩu hiẹu thu ruongj đất của bon đế quốc và việt gian chia cho dân cày nghèo chia lại ruộng đất cho công = ,giảm tô ,giảm tức.
- XD nhiệm vụ dánh pháp đuổi nhật là nhiệm vụ chung của toàn thể nhân dân đông dương cuộc CM của ND Đ D là cuộc CM giải phóng dân tộc.
- chủ trương giải quyết vân đề dân tộc trong khuân khổ từng nước ở đông dương ,cốt làm sao để thức tỉnh tinh thần dân tộc ở các nước Đ D
+ hội nghị quyết định thành lâm 1 mặt trân riêng việt nam ddooch lập đồng minh ,ai lao độc lập đồng minh ,cao-miền đồng minh tiến tới thành lập mặt chân chung của 3 nước là Đ D độc lập đồng minh lực lượng đánh dduoir kẻ thù chung.
- đảng phải hết sức tôn trọng và thi hành đúng chính sách dân tộc tự quết đối với các dân tộc ở đông rương sau khi đán duổi pháp nhật .Vn hội nghị trung ương xẽ thành lập nước việt nam dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân rân chủCông hoà x• hội chủ nghĩa Việt Nam
- phải xúc tiến gay công tác chuẩn bị khởi nghĩa coi đay là nhiệm vụ trọng tâm của đảng & của nhân dân ta trong giai đoan hiên tại ,để đưa cuộc khởi nghĩa vũ trang tới thăng lợi cần phải ra sức PT lực lượng cách mạng & hình thức tổ chức thích hợp tiến hành xây dựng căn cứ ddiaaj.
- hội nghị đặc biệt coi trọng công tác đào tạo càn bộ nâng cao năng lực tổ chức và l•nh đạo của đảng đẩy mạnh công tác vân đông quần chúng cử ra BCHTW chính thức do trường trinh làm tổng bí thư
- sau hôi nghị NAQ gửi thư kêu goi đồng bào cả nước đoàn kết thống nhất đánh đuổi pháp nhật
* ý nghĩa
- hoàn chỉnh chiến lược sư thay đôi được vạch ra từ hội nghị lần thứ 6
- đường lối giương cao ngon cơ gp dân tộc đặt nhiệm vụ gp dân tộc nên hành dầu ,tập hợp rộng r•i mọi người vn yêu nước là mặt trân việt minh XD lực lượng chính trị của quan chúng ở cả nông thôn và thành thị XD căn cứ điểm cách mạng à lực lượng vũ trang ,là ngọn cờ dân đường cho nhân dân ta tiên hành thăng lợi trong sự nghiệp đành pháp đuổi nhật .dành độc lập cho dân tộc tự do cho nhân dân.
câu 9: HCLS,ND ,ý nghĩa chỉ thị N-P băn nhau và hành động của chúng ta của ban chấp hành thường vụ.
* HCLS : - đầu 1945 chiên trang thế giới thư 2 bước vào giai đoạn kết thúc hồng quân liên xô truy kích phát xít đức trên chiến trường châu âu và giải phóng nhiều nước ở đông âu và tiến như vũ b•o về phía biclin số phận của phát xít đức sáp kết liễu
- ở tây âu anh và mỹ đ• mở mặt trân thứ 2 dổ quân lên nước pháp và tiến về phía tây nước đức quốc x• ccoong nhân khi nổi dậy nước pháp được giải phóng chính phủ dd[goon về pari
- ở mặt trận thái bình dương phát xít nhật rất nguy khốn ,quân anh đánh lùi quân nhật ở miến điện quân mỹ đỏ lên philippip đường biển tới các căn cứ ở đông nam á của nhật bị quân đồng minh khống chế sống chết quân nhân cũng phải giữ lấy con đường bộ duy nhất .nhật rất no sợ về việc quân đông minh sẽ đổ bộ vào dông dương cắt quân nhật trên lục địa viễn đông thầnh 2 khúc
- lực lượng thực dân pháp theo phái đơgon ở đông dương góc đầu dậy hành động ráo diết chuẩn bị đón thời cơ khi quân dồng minh đổ bộ nên đông dương sẽ đánh nhật nhằm khôi phục lại quền thống trị của chúng tren ban đảo này .mâu thuẫn đối kháng giữa nhật và pháp ở đông đương càng trở nên gay gắt cả 2 quân đều đang xửa soan tiên tơi chỗ sống chết vơi nhau .
- tình thế thất bại của phát xít nhân ở thái bình dương buộc chchusoosphair làm cuộc đảo chính lật đổ pháp để độc chiếm đông dương trừ mối họa bị quân pháp đánh chiếm vào sau lưng khi quân đồng minh đổ bộ lên đông dương ,đồng thời giữ cầu nối liên lạc các thuộc địa của chúng
+ 9/3/1945 nhân nổ súng lật đổ pháp tren toàn cõi đôn dương quân pháp nhân chóng đầu hàng
- từ đoán trước tình hình tổng bí thư trường trinh chiệu tập hội nghị ban thương vụ TW họp mở rộng gay trước lúc nhân nổ súng .ra chỉ thị nhật pháp bắn nhau hành động của chúng ta toàn bộ những nhân định cơ bản về tình hình và chủ trương mới của hội nghị ban thường vụ TW được thể hiện tập chung trong bản chỉ thị lịch sử đó.
* nội dung.
- nhân định rằng đảo chính của nhật lật đổ pháp để độc chiếm đông dương đ• tạo ra 1 cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ,những điều kiên khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi chính trị khủng hoang nan đói chiến trang đên dai đoạn quết liệt.
- xác định kẻ thù cụ thể trước mắt & duy nhất của nhân dân đông dương sau cuộc đảo chính là phát xít nhật vì vậy phải thay khẩu hiệu đánh đuổi phát xít N-P = đánh đuổi phát xít nhật và đưa ra khẩu hiệu thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân đông dương để chống lại chính quyền bù nhìn việt gian thân nhật
- chủ trương phát động 1 cao trào chống nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa .với mọi hình thức tuyên truyền cổ động tổ chức và đấu tranh phải huy động cho thích hợp với thời kỳ tiên khởi nghĩa nhằm động viên mau chóng quần chúng lên chân địa cách mạng tập dược quần chúng tién lên tổng khởi nghĩa rành chính quyền muốn vậy phải thực hiên những hình thức tuyên chuyền & đấu trang cao hơn & mạnh bạo hơn như tuyên truyền xung phong có vũ trang ,b•i công chính trị ..
- phương châm lúc này là phát động chiến tranh du kích giải phóng từng vùng mở rộng căn cứ địa đó là phương pháp duy nhát của dân tộc đóng vai trò chủ động trong việc đánh duổi quân nhật và sẵn sàng chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa 1 khi có điều kiện.
- dự kiên hoàn cảnh thuân nợi để thực hiện tổng khởi nghĩa như khi quân đồng minh keo vào dông dương để đánh nhận quân nhật phải keo ra mặt chân đẻ ngăn cản để phía sau sơ hở .cũng có thể là CM nhật bùng nổ & chính quyền CM của nhân dân nhật được thành lập hoặc nhật bị mất nước như pháp năm 1940 & quân đội viễn chinh nhật mất tinh thần ,chỉ thị còn neu do dù sao ta vẫn ko được ỷ lại vào người & tự bó tay mình trong khi tình thế chuyển thuận lợi mà ta phải neu cao tinh thần dựa vào sức mình là chính.
- bản chỉ thị thể hiện sữ l•nh đạo sáng suốt của đảng kiên quyết kịp thời của đảng đó là kim chỉ lam cho mọi hoạt động của đảng và việt minh trong cao chào chống nhật cứu nước trực tiép dẫn đến thắng lợi của cuộc tổng khởi nghĩa t8/1945.
câu 10: ý nghĩa nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của CM 8/1945?
* nguyên nhân: - CM 8/1945 nổ ra trong hoàn cảnh khác quan rất thuân lợi kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta là phát xít nhật đ• bị liên xô và đồng minh đánh bại quân đội nhân ở đông dương mất hết tinh thần chiến đáu
+ Đ CS Đ D đ• chớp thời cơ đó phát động toàn bộ nhân dân nổi day hành độnh đ• dành được tháng lợi nhanh tróng & it đổ máu
- CMT8 là kết quả đỉnh cao của 15 năm đáu trang của toàn dân ta dưới sự l•nh đạo của đảng mà trực tieeps là phong trào giải phóng dan tộc 1939-1945 trong quá trìng đó đảng đ• XD được 1 lực lượng chính trị hùng hậu từng bước xây dựng lực lượng vũ trang được nhân dân nuôi dưỡng và đùm bọc có chỗ đứng ngày càng vững chắc trong căn cứ dịa cách mạng giữ vai trò lòng cốt xung kích hỗ trợ cho quần chúng nổi dậy tổng khởi nghĩa dành chính quyền
- Đ CS Đ D llà người tổ chức và l•nh đạo cuộc cách mạng tháng t8 đảng có đường nối Cm đúng đắn dày dăn kinh nghiêm đấu tranh ,bawt rễ sâu sắc trong quần chúng nhân đân ..sự l•nh đạo chủa đảng là điều kiên cơ bản nhất cho sự thắng lợi của CM t8
- nhờ vào truyền thống yêu nước anh dũng đoàn kết 1 lòng tin tưởng vào đảng vào CM của nhân dân việt nam trong 15 năm đáu tranh cực kỳ gian khổ & anh dũng biết bao đảng viên và quần chúng CM đ• hi sinh oanh liệt đem xương máu của mình dành lại độc lập tự do cho đất nước
* ý nghĩa.
- CM t8 là cuộc CM giải phóng dân tộc điển hình do Đ CS l•nh đạo lần đầu tiên dành thắng lợi ở 1 nước thuộc địa
- nhân dân ta đ• đập tan xiềng xích nô nệ của chủ nghĩa đế quốc trong gân1 1 thế kỷ 6treen đất nước ta châm dứt sự tồn tại của chết độ quân chủ chế hàng nghìn năm laap nên 1 nhà nước VNDCCH nhafn][cs do nhân dân lao động làm chủ NDVN từ nô lệ chở thành người người độc lập tự do người làm chủ vận mệnh của mình nước ta từ chỗ phải hoạt động bí mật sang hoạt động cồn khai hợp pháp trở thành 1 đảng cầm quyền.- đánh dấu bước PT nhảy vọt trong lịch sử tiến hóa của dân tọc việt nam mở ra 1 kỷ nguyên mới cho dân tộc độc laap tự do
- về mặt quốc tế.
+ chọc thủng 1 khâu quan trong trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc mở đầu thời kỳ suy sụp tan gi• ko gì cứu v•n được của chủ nghĩa thực dân cũ ,góp phần cống hiến lớn lao vào sự nghiệp giải trừ CN thực dân và giải phóng dân tộc trên thế giới
+ cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc
- là thắng lợi của tư tưởng độc lập tự do của CM và đường nối giải phóng dân tộc đúng đắn sáng tạo của đảng nó chứng tỏ ở thời đại chúng ta 1 cuộc CM giải phóng do giai cấp công nhân l•nh đạo hoàn toàn có khả năng thắng lợi ở 1 nước thuộc địa .cuộc CM fddos quan hệ mật thiết với CM vô sản ở chính quốc nhưng ko leeh thuộc vào CM ở chính quốc trái lại nó có thể dành được thắng lợi trước khi giai cấp công nhân chính quốc nên nắm chính quyền
* bài học kinh nghiệm: - CMT8 thành công để lại cho đảng & nhân dân việt nam những bài học quý báu góp phàn làm phong phú thêm kho tàng lý luận về CM giải phóng dân tộc và khở nghĩa dân tộc
- giương cao ngon cờ dân tộc kết hợp đúng đắn 2 nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến
- toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công nông
- lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thufkieen quyết dùng bạo lực CM 1 cách thích hợp để đạp tan bộ máy nhà nước cũ lập ra nhà nước bộ máy nhà nước của nhân dân
- nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa nghệ thuật chọn thời cơ
- XD đảng mac-lenin đủ sức l•nh đạo tổng khởi nghĩa dành chính quyền .
câu 11: TB HCLS, ND cơ bản của chỉ thị kháng chiến -kiến quốc của ban chấp hành TW đảng
1. Hoàn cảnh lịch sử:
Thế giới:
_ Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 uy tín và địa vị của Liên Xô được nâng cao trên trường quốc tế.
_ Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc có điều kiện phát triển, trở thành một dongf thác cách mạng.
_ Phong trào dân chủ và hòa bình cũng vươn lên mạnh mẽ.
Trong nước:
_ Thuận lợi:
+ Chính quyền nhân dân của nước VN dân chủ cộng hòa đ• được kiến lập có hệ thống từ trung dduwowng đến cơ sở.
+ Nhân dân lao động đ• làm chủ vận mệnh của dân tộc.
+ Lực lượng vũ trang nhân dân đang phát triển.àn dân tin tưởng ủng hộ Việt Minh, ủng hộ chủ tịch Hồ Chí Minh. Dưới sự l•nh đạo khôn khéo của Đảng, của Hồ Chí Minh toàn dân toàn quân đoàn kết một lòng trên mặt trận dân tộc thống nhất quyết tâm giữ vững nền độc lập tự do của dân tộc.
_ Khó khăn:
+ Sau cách mạng tháng 8 , chính quyền nhân dân vừa mới được thành lập đ• phải đương đầu với những khó khăn, thử thách rất nghiêm trọng. Đất nước bị các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá quyết kiệt.
+ Cuối 8/1945: 20 vạn quân tưởng kéo vào nước ta từ vĩ tuyến 16 trở ra làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật. Theo sau chúng là 2 tổ chức Việt Quốc và Việt Cách. Chúng đ• chống phá cách mạng rất quyết liệt.
+ Phía Nam vĩ tuyến 16 quân đội Anh với danh nghĩa của quân Đồng Minh giải giáp quân đội Nhật đ• đồng lõa, tiếp tay cho Pháp quay lại Đông Dương.
+ Một số quân Nhật đ• thực hiện lệnh của quân Anh cầm súng vơi quân Anh dọn đường cho quân Pháp mở rộng vùng chiếm đóng ở Miền Nam.
+ Trong lúc đó, ta phải đối mặt với những thách nghiêm trọng về kinh tế, x• hội. Nạn đói ở miền Bắc do Nhật, Pháp gây ra vẫn chưa được khắc phục. tình hình tài chính rất khó khăn. Trong những năm đầu sau cách mạng tháng 8 vẫn chưa có nước nào đặt quan hệ ngoại giao với nước ta, 95% dân số không biết chữ, các tệ nạn của chế độ cũ để lại hết sức nặng nề.
→ Vận mệnh dân tộc và chính quyền cách mạng như" ngàn cân treo sợi tóc". Tổ quốc đứng trong lâm nguy.
→Trước tình hình đó Đảng ta đứng đầu là Hồ chủ tịch thực hiện đại đoàn kết toàn dân, dùng sách lược đấu khôn khéo, từng nước đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Ngày 25/11/1945 ban chấp hành trung ương ra chỉ thị kháng chiến kiến quốc.
2. Nội dung của chỉ thị:
Chỉ thị nhận định tình hình thế giới và trong nước, chỉ rõ những thuận lợi cơ bản và những thách thức lớn lao của cách mạng nước ta.
Xác định:tính chất của cuộc cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuộc cách mạng giải phonsg dân tộc, cuộc cách mạng ấy chưa hoàn thành vì nước ta chưa hoàn toàn độc lập
_ khẩu hiệu của nước ta lúc này vẫn là:" dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết".
_ Chỉ thị nêu rõ: kẻ thù chính trong lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập chung ngọn lửa đấu tranh vào chúng vì vậy phải:" lập mặt trận thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược"; mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhaan dân, thống nhất mặt trận Việt Minh.
Chỉ thị" Kháng chiến kiến quốc" nêu ra nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân ta lúc này là:" củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ hội phản, cải thiện đời sống nhân dân". Để thực hiện các nhiêm vụ đó trung ương đề ra các công tác cụ thể:
_ Về nội dung chính: xúc tiến việc bầu cử quốc hội, thành lập chính phủ chính thức, lập hiến pháp, củng cố chính quyền nhân dân.
_ Về quân sự: động viên lực lượng toàn dân kiên trì kháng chiến, tổ chức và l•nh đạo cuộc kháng chiến lâu dài.
_ Về ngoại giao: kiên trì nguyên tắc" bình đẳng tự do", thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu" Hoa Việt thân thiện" đối với quân đội Tưởng và chủ trương: độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế đối với Pháp.
→ Tóm lại: Chỉ thị kháng chiến kiến quốc đ• giải quyết kịp thời những vấn đề quan trọng về chỉ đạo chiến lược và sách lược cách mạng khôn khéo trong tình thế vô cùng hiểm nghèo của nước nhà.
Câu 12: Trình bày những khó khăn, thách thức và chủ trương lớn của Đảng sau CMT8/1945.
1. Những khó khăn, thách thức của Đảng sau cách mạng 8/1945:
_ sau cách mạng 8/1945 chính quyền nhân dân vừa mới được thành lập đ• đương đầu với những khó khăn, thử thách rất nghiêm trọng. Đất nước bị các thế lực thù địch và đế quốc bao vây chống phá quyết liệt→Đảng đứng trước nhiệm vụ vô cùng khó khăn là vừa phải l•nh đạo dân tộc VN từng bước thoát khỏi tình thế" ngàn cân treo sợi tóc".
_ Trong hoàn cảnh vô cùng phức tạp của nước ta sau cách mạng 8/1945 Đảng ta liên tục bị bọn đế quốc, phản động ngăn trở, quấy phá.
2. Những chủ trương lớn của Đảng:
_ Đảng chú trọng l•nh đạo xây dựng nền móng của chế độ dân chủ mới, xóa bỏ toàn bộ tổ chức chính quyền thuộc địa, giải tán các đảng phái phản động ...... nhằm củng cố chính quyền nhan dân ngay từ những ngày đầu để sự nghiệp kháng chiến kiến quốc giành thắng lợi.
_ Đảng chỉ đạo tích cực phát triển các đoàn thể yêu nước Hội liên hiệp quốc dân VN ra đời 5/1946( liên Việt). Các tổ chức quần chúng được củng cố và mở rộng thêm. Ví dụ: tổng liên đoàn lao động VN, liên hiệp phụ nữ VN... lần lượt ra đời.
_ Đảng coi trọng việc xây dựng và phát triển công cụ bảo vệ chính quyền cách mạng như quân đội, công an, lực lượng vũ trang được tập chung phát triển về mọi mặt. Việc vũ trang quần chúng cách mạng, quân sự hóa toàn dân được thực hiện rộng khắp.
_ Cùng với việc xây dựng chính quyền nhân dân, Đảng và chính phủ phát động thi đua sản xuất, động viên nhân dân tiết kiệm giúp nhau chống giặc đói, b•i bỏ thuế thân và các thuế vô lý khác của chế độ thực dân ; tiến hành tịch thu ruộng đất của đế quốc, việt gian chia cho nông dân nghèo; chia lại ruộng đất một cách công bằng hợp lý, giảm tô 25%, giảm thuế, miễn thuế cho nhân dân vùng bị thiên tai. Chủ trương mở lại các nhà máy do Nhật để lại, tiến hành khai thác mỏ khuyến khích kinh doanh. Đảng động viên nhân dân tự nguyện đóng góp cho công quỹ hàng trục triệu đồng và hàng và hàng trăm kg vàng . Nền tài chính độc lập từng bước được xây dựng. Đảng vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa mới, xóa bỏ mọi tệ nạn văn hóa nô dịch của thực dân, xóa bỏ các thủ tục lạc hậu, phát triển phong trào bình dân học vụ để chống nạn mù chữ, diệt giác dốt; 1 năm sau CMT8 đ• có 2,5 triệu người biết đọc, biết viết.
_ Ngay sau khi thực dân Pháp nổ súng bắt đầu đánh chiêm Sài Gòn và mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần 2. Đảng đ• phát động cả nước hương về Nam bộ. Hàng vạn thanh niên yêu nước lên đường nam tiến tất cả vì miền nam.
_ Cùng với việc tăng cường khối đoàn kết dân tộc, xây dựng chế độ mới và tổ chức kháng chiến ở miền nam. Đảng ta đ• thực hiện sách lược lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù để phân cách hóa chúng, tránh tình thế cùng một lúc đương đầu với nhiều kẻ thù.
+ Đảng và chính phủ ta thực hiện sách lược hòa ho•n nhân nhượng và tay sai của chúng ở miền bắc để tập trung chống Pháp ở miền nam.Vì Đảng xđ "kẻ thù chính của nhân dân ta luiccs này là thực dân Pháp...>phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng"
+ Để gạt mũi tấn công của kẻ thù vào đảng
Ngày 11/11/1945 Đảng ta tuyên bố tự giải tán nhưng sự thật lad rút vào hoạt động bí mật, giữ vững vai trò l•nh đạo chính quyền và nhân dân. Để phối hợp hoạt động bí mật với công khai Đảng đề ra 1 bộ phận công khai dưới danh hiệu "Hội nghiên cứu chủ nghĩa mac ở đông dương
+ Đảng vaf chủ tịch HCM đ• mềm dẻo và thực hiện sách lược trên nguyên tắc nắm chắc vai tro l•nh đạo của Đảng giữ vững chính quyền cách mạng giữ vững mục tiêu độc lập thống nhất dựa vào khối đại đoàn kết dân tộc vạch trần những hành động phản dân hại nướ của bọn tay sai Tưởng và nghiêm trị theo pháp luật nhũng tên tay sai gây tọi ác khi có đử bằn chứng
→Những chủ truowng sách lược và biện pháp đó đ• ngăn chặn được âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động đảm bảo cho nhân dân ta tập trung lực lượng chống pháp ở miền nam. Chính quyền nhân dân ko những dc giữ vững mà còn dc củng cố về mọi mặt.
_Đầu năm 1946 các nước đế quốc dàn sếp mua bán quyền lợi với nhau để cho thuwc dân Pháp đưa quân ra miền bắc thay quân Tưởng. Trước tình hình đó sau khi đ• phân tích tình thế Đảng đ• chọn giai pháp thương lượng với pháp nhằm mục đích buộc quân Tương rút ngay về nước tránh tình trạng 1 lúc phải đối đầu với nhiều kẻ thù bảo toàn thực lực tranh thủ lúc hòa ho•n để chuẩn bị cho 1 cuộc chiến đấu mới tiến lên dành thắng lợi
+Để thực hiện chủ trương đó chủ tịch HCM đ• thay mặt chính phủ ta kí với đại diện chính phủ Pháp bản hiệp định sơ bộ 6/3/1946
+sau khi kí hiệp định sơ bộ Pháp cố tìm cách trì ho•n cuộc dàm phán với VN để đi đến hiệp định chính thuwc và sớm vi phạm hiệp định. Đảng đ• l•nh đạo chính phủ đấu tranh buộc pháp phải mở rộng cuộc đàm phán chính thức với ta o pháp họp tại phongtennơblo 6/7/1946→10/9 /1946
Qua hội nghị phôngtennơblô chính phủ ta tuy ko đạt mục đích kí hiệp định chính thức nhưng đ• làm cho nhân dân pháp hiểu và ủng hộ ta, lam cho dư luận quố tế chú ý đến VN và hiểu nguyện vọng tha thiết hòa bình của dân tộc VN. Cũng nhờ đó chúng ta đ• duy trì 1 khoảng cách trong hòa bình hiếm có để tiếp tục xây dựng và phat triển lực lượng về mọi mặt
_ tranh thủ lúc hòa ho•n đảng l•nh đạo nhân dân ta tích cực sản xuất ổn định đời sống tích trữ lương thục phá triển lực lượng vũ trang xây dựng các chiến khu mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân chinhs quyền nhân dân dc củng cố vững chắc hơn
_l•nh đạo sự nghiệp dấu tranh bảo vệ chính quyền nhân dân vừa kháng chiến vừa kiến quốc( 9/1945→12/1946) DDangrta d• đưa đất nước vượt qua những thách thức hiểm nghèo củng cố và phát huy thành quả của cách mạng thấng tám chuẩn bị thực lực cho cuộc khang chiến chống Pháp
KL: thực tiễn lich sử của thời kì này d• đem lại cho đang ta nhiều kinh nghiệm quý báu về phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc về lợi dụng triệt để mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính về sự nhân nhwowngj có nguyên tắc về vận dụng khả năng hòa ho•n đê xây dựng lực lương để củng cố chính quyền nhân dân sẵn sàng ứng phó với khâ năng chiến tranh lan ra cả mước
Câu 13; Vì sao Đảng ta quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc(12/1946) Trình bày nội dung cơ bản, ý nghĩa đường lối kháng chiến của Đảng?
1. Đảng ta quyết định cuộc kháng chiến toàn quốc viof thục dân Pháp có d• tâm xâm lược nước ta một lần nữa. chúng thi hành chính sách việc đ• rồi tăng cường khiêu khích và lấn chiêm.
_ 20/11/1946 Pháp mở cuộc tấn công TP Hai phòng,Lạng sơn và đổ bộ lên Đà Nẵng
_ 17& 18/12/1946 tại Hà Nội quân Pháp tàn sát thảm khốc đồng bào ta ở các ohoos Yên Ninh vàHàng Bún
_18& 19/12/1946 chúng gửi tối hậu thư cho chính phủ ta công khai tuyên bố hoạt động vào sáng 20/12.
_ trước những hành động ngang ngược đòi tước vũ khí của tự vệ HN đ• kiểm soát an ninh trật tự ở thủ đô dẫn đến hành động đó hanhfdawtj cho chính phủ ta đứng trước một tình thế ko thể nhân nhượng.
_ Trong tình hình đó trung ương Đảng hạ quyết tâm phát động toàn dân hoạt đọng kháng chiến, chủ động mở cuộc tổng giao chiến lịch sử trước khi thực hiện hành động đảo chính quân sự ở HN vào 20/12/1946.
_ vào lúc 20 giờ 19/12/1946 tất cả chiến trường trong cả nước đồng loạt nổ sung .
_ Sáng 20/12/1946 Hồ chủ tịch đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến qua đài tiếng nói VN. lời kêu gọi là cương lĩnh kháng chiến khái quát ở trình độ cao chứa đựng tư tưởng cuộc đấu tranh của ta.
_ 22/12/1946 ban thường vụ trung uwowng ra chỉ thị toàn dân kháng chiến.
_ 3/1947 tác phẩm( Kháng chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Trinh phát hành.
2. Nội dung cơ bản.
_ 3/1947 qua thực tiễn những ngày đầu của cuộc kháng chiến tổng bí thư Trường Trinh đ• viết một loạt bài đăng trên báo sự thật để làm sáng tỏ thêm thêm đường lối kháng chiến của Đảng. Những bài viết này được xuất bản thành tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi.
_ Mục tiêu cua cuộc KC dân tộc ta KC nhằm đánh bọn thực dân Pháp XL giành độc lập và thống nhất nước nhà
_ Tính chất của cuộc KC dân tộc giải phóng và dân chủ mới. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc mở rộng và củng cố chế độ cộng hòa dân chủ VN, phát triển trên lền tảng dân chủ mới.
_ Về mối quan hệ giữa nhiêm vụ dân tộc và dân chủ tự chủ khẳng định; cuộc kháng chiến này chỉ nhằm hoàn thành nhiêm vụ giải phóng đất nước , củng cố và mở rộng chế độ CHDC nố ko tich thu ruộng đất của địa chủ phân chia cho dân cày chỉ tịch thu ruộng đất và các hạng tài sán khác của việt gian, phản động để bổ sung ngân quỹ; khang chiến hay ủng hộ các chiến sĩ hy sinh.
_ Cuộc kháng chiến của chúng ta là một cuộc chiên tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện lâu dài dựa vào sức mạnh là chính .
+ chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc là nội dung cơ bản của đường lối quân sự đoàn kết nhân dân thực hiện quân chính , dân nhất trí, động viên nhân lực vật lực, tài , lực cho cả nước chiến đấu đến thắng lợi
+ toàn diện đánh địch trên tất cả các mặt quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa trong đó quân sự là mặt trận hàng đầu nhằm tiêu diệt lực lượng của địch
+ Dựa vào tương quan lực lượng→ phương châm chiến lược; đánh lâu dài, vừa đánh vừa xây dựng và phát triển lực lượng của rta, từng bước làm thay đổi lực lượng có lợi cho ta, đánh bại từng bước kế hoạch của địch
+ dựa vào sức mình là chính ko ngừng phát huy sức mạnh của cả dân tộc , đấu tranh vì độc lập tự đo đồng thời tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ quốc tế
3. ý nghĩa
_ là niềm tin, là động lực sức mạnh kháng chiến của Đảng , toàn Đảng toàn dân và của toàn quan ta
_ lời kêu gọi của chủ tịch HCM , chỉ thị của ban thường vụ trung uwowng Đảng và tác phẩm của Trường Trinh là đường lối khacngs chiên của Đảng ta dẫn dắt và tổ chức nhân dân đấu tranh giành độc lập cho cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ anh hùng, nhất định thắng lợi
Câu 14; trình bày hoàn cảnh lịch sử đại hội Đảng 2 và nội dung cơ bản về đường lối cacnhs mạng VN do đại hội Đảng đề ra
1.Hoàn cảnh:
Thế giới:
_ Liên Xô lớn mạnh vượt bậc về mọi mạt
_ Các nước XHCN ở châu âu buwocs vào công cuộc xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa x• hội
_ Nước CHND Trung Hoa ra đời→làm thay đổi so sánh lực lượng→ có lợi cho hòa bình và llượng cách mạng. phong trào khangs chiến của Lào, Campu chia phát triển mạnh mẽ.
_ Mỹ trở thành tên xem đầm quốc tế, taawng cuowngf gióp đỡ Pháp can thiệo trực tiếp vào cuocj chiến tranh oqr Đông Dương
Trong nước:
_ giành được thắng lợi cho cuộc KC
_ Đặt ra những yêu cầu Đảng cần bổ sung và hoàn chỉnh đường lối CM đưa cuộc KC đến thanwgs lợi, yêu cầu Đảng phải ra cong khai l•nh đạo CM
2. Nội dung cơ bản đường lối CMVN:
Đại hội họp ngày 11/2/1951 tại tuyên Quqng có 158 đại biểu chính thức thay mặt cho hơn 7,3 vạn Đảng viên. Đại hội đ• thông qua báo cáo chính trị của chủ tich HCM , báo cáo hoàn thành giả phóng dân tộc , phát triển dân chủ nhân dân tiến tới chủ nghĩa x• hội của Trương Trinh, báo cáo về tổ chức và điều lệ Đảng của Lê văn Lương...
Báo cáo của đồng chi Trường trinh trình bày toàn bộ đường lối của CMVN đó là đường lối CM dân tộc dân chủ tiến lên chủ nghĩa x• hội. Nội dung cơ bản được thể hện trong chính cương của Đảng lao động VN.
_X• hội VN có 3 tính chất dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, nửa phong kiến nhưng maau thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa tính chất dân chủ nhân dân và tính chất thuộc địa
_ Cuộc kháng chiến của chúng ta nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa chế đọ dân chủ nhân dân với các thế lực phản đông
_ Nhiệm vụ cơ bản của CMVN là: đánh đổ bọn đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc và thống nhất thật sự cho dân tộc xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế đọ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa x• hội....
_ Nhiệm vụ chính: hoàn thành giải phong dân tập chung lực lượng để KC để giành thắng lợi.
_ Lực lượng của CMVN: giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc, thân sĩ yêu nước và tiến bộ( mà nền tảng kà công nông và lao động trí thức), Giai cấp công nhân là giai cấp l•nh đạo CM
_ Căn cứ và nhiệm vụ và lực lượng CmM như vậy Đảng ta khẳng định CMVN giai đoạnh này là CM dân tộc dân chủ nhân dân nhất định tiến lên chủ nghĩa x• hội đây là một quá trình lâu dài trải qua 3 giai đọan:
= giai đoạn 1: nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giai phóng dân tộc
+ giai đoạn 2: nhiệm vụ chủ yếu là xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến thực hịên triệt để người cày có ruộng, phát triển kĩ nghệ, hoàn chỉnh chế đọ dân chủ nhân dân.
+ giai đoạn 3: nhiệm vụ chủ yếu xây dựng cơ sở chủ yếu cho CNXH để tiến lên xay dựng CNXH.
3 giai đoạn này ko tách rời nhau mà gắn bó mật thiết đan xen với nhau.
_ nêu rõ 10 năm chính sách lớn của Đảng để đẩy mạnh Kc đến thắng lợi và đặt cơ sở kiến thiết quốc gia.
_ thông qua điều lệ mới của Đảng điều lệ xác định rõ mục đích tôn chỉ của Đảng và nhấn mạnh Đảngg lao động VN là Đảng của giai cấp công nhân và của nhân dân lao đọng VN lấy chủ nghĩa Mác_ Leeni làm lền tảng tư tưởng và kim chỉ nam xây dựng Đảng theo nguyên tắc một Đảng vô sản kiểu mới
_ Bầu ra ban chấp hành trung ương. HCM được bầu làm chủ tịch Dảng, Trường Trinh được bầu làm tổng bí thư.
3. ý nghĩa:
_ Đánh giấu sự trưởng thành của Đảng ta về mọi mặt, đấp ứng yêu cầu cấp bách của thực tiễn để đưa cuộc KC đến thắng lợi hoàn toàn.
Câu15 : trình bày ý nghĩa lịch sử ,nguyên nhân tắng lợi & bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chién chống thực dân pháp xâm lược?(1945-1954)
* ý nghĩa : - cuộc kháng chiến thắng lợi với đỉnh cao là chiến thắng lừng lấy điện biên phủ ,chúng ta đ• bảo vệ được chính quyền CM đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc pháp được đế quốc mỹ giúp đỡ ở mức độ cao.giải phóng hoàn toàn miền bắc tạo điều kiên tiến nên hoàn thành CM dân tộc dân chủ trên pham vi cả nước
- thế giới mở đầu sự xụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ .tr]ớc hết là hệ thống thuộc địa của pháp , cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc tren thế giới
- để đánh giá về ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp sâm lược .chủ tich HCM nói :''lần đàu tiên trong lịch sử 1 nước thuộc địa nhỏ , yêu đ• đánh thắng 1 nước thực dân hùng mạnh . đó là 1 thắn lợi vẻ vangg của nhân dân miaeenf nam ,đồng thời cũng là 1 thắng lợi vẻ vang của các lực lượng hòa bình dân chủ và XHCN trên thế giới .
* nguyen nhân thăng lợi. - có sự l•nh đạo của đảng đứng đàu là CT HCM với đường lối chiến tranh nôi dung toàn diện tồng dân ,lâu dài dựa vào sức minh là chính ,có sức mạnh động viên và ttoor chức toàn dân đánh giặc
- có sự đoàn kết chiền đáu của toàn dân tập hợp trong mặt chân đân tộc thoiongs nhất rộng r•i- mặt trân liên việt được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công nông và ý thức vững chawch
- có lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quân do đảng ta chực tiếp l•nh đạo ngày càng vững chawcx chiến đáu dũng cam mưu lược tài chí là lực lượng quyết định tiêu diệt ddich trên chiến trường đè bẹp ý chí xâm lược của địch ,giải phóng đất đai của tổ quốc
- có chính quyền đân chủ nhân dân của dân do dân và vì dân được giữ vững toàn dân kháng chiến và xây ựng chế độ mới
- có sợ liên minh chiến đáu giữa 3 dân tộc cùng chung 1 kẻ thù cùng đồng tình .bên cạnh thường có sự giúp đỡ của các n][c TQ,liên xô, các nước XHCN các dân tộc yêu chuông hòa bình trên thế giới cả nhân dân tiên bộ pháp
* kinh nghiêm lịch sử
- XĐ đúng và quán chiệt đường nối đúng của toàn dân lâu dài dựa vào sức mạnh của mình là chính trong toàn ddảng của toàn dân
- kết hợp chặc chẽ và đúng ddaawsn nhiêm vụ chống đế quốc với nhiêm vụ chống phong kiến trong đó chủ yếu là nhiêm vụ chống đế quốc
- vừa kháng chiến vừa XD chế độ mứi, XD hậu phương ngày càng vững mạnh đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của cuộc kháng chiến
- quán chiệt lược kháng chiến gian khổ và lâu dài chủ động đè ra chủ động thực hiên phương thức chiên trang và nghệ thuật quan sư sáng tạo
- tăng cường công tác XD đảng ,nâng cao sức mạnh chiến đáu và năng lực l•ng đạo của đảng trong chiên tranh
câu 16: TBHCLS ,NDcơ bản ,ý nghĩa của nghị quyết hội nghị TƯ lần thứ XV(1/1959)
* HCLS: - cuộc kháng chiếnchống thược dân pháp sâm lược và can thiệp của mỹ do đảng l•nh đạo được đánh dấu = hiệp đinh giơ le vơ là 1 sự kiên to lớn cua nhân dân ta nhưng sự nghiệp CM dân tộc dân chủ trên phương vị cả nước chứa hoàn thành miền bắc hoàn toàn độc lập miền nam vẫn còn bị bộ thực dan va tai sai đất nước tạm thời chia cắt 2 miền
- ở miền bắc : nhân dân ta tích cực khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương tiến hành thực hiện các nhiêm vụ còn lại của CM DTDC để đưa miền bắc quá độ nên chủ nghĩa XH
- ở miền nam lợi dụng sự thất bại và khó khăn của thực dân pháp đế quốc mỹ nhảy vào thay chân pháp ,biến mièn nam chở thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của mi .để thực hiện âm mưu này chúng đưa ngô đình diêm nên làm tổng thống sau đó mỹ- diên liên tiếp mở các cuộc càn quét đẫm máu ở MN. chúng thi hành chính sách tố cộng diệt cộng với khẩy hiệu thà diết nhâm còn hơn bỏ sót cuối nam 1955 hàng chục vạn đảng viên cân bộ và quần chúng CM bị bắ bị giết
- trước tình hình diễn biến phức tạp trên thì lịch sử đặc cho đảng ta co 1 yêu cầu bức thiết là có 1 đường lối chiến lược đúng dăn đưa CM miền nam tiến nên .1/1959 ban chấp hành TW đảng họp hội nghị lần thứ XV
* nội dung: - nhiêm vụ cơ bản của CM nước ta là
+ giản phóng miền nam khỏ ác thống trị của đế quốc và phong kiến
+ hình thành cách mạng đan tộc đan chủ
- xem nhiệm vụ trước mắt đoàn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc mỹ xâm lược đánh đổ tập đoàn ngô đình diêm , thầnh lập 1 chính quyền liên hiệp độc lập dân chủ cải thiện đời số nhân dân giữ vững hòa bình
- con dường PT của CM miền nam là dành chính quyền về tay nhân dân đó là con đường lấy sức mạnh của quần chúng là chủ yếu kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang để đánh đổ chính quyền độc tài ngô đình diêm tay sai của đế quốc mỹ thành lập 1 chinh quyền liên hiệp dân chủ ở miền nam
- nghị quyết của ban chấp hành TW cũng nêu cần tăng cường công tác mặt chân để mở rộng khối đại doàn kết toàn dân củng cố XD đảng bộ miền nam vững mạnh về chính trị về tư tưởng & tổ chức ,để đủ sức l•nh đạo trực tiếp CM Mn
- hội nghị cung dự kiến cuộc kháng chiến của ta phải keo dài
- chủ trương XD ở miền nam 1 mặt chân dân tộc thống nhất riêng với hình thức và nhiêm vụ thích hợp nhằm thực hiên rộng r•i tất cả các thành phần của các tầng lớp XH ,các lực lượng vũ trang chống đế cuốc tay sai, cần sử dụng khuynh hướng hòa bình trung lập coi trọng công tác binh vân triệt để lợi dụng mâu thuẫn mỹ diêm tranh thủ thêm ban bớt thù
* ý nghĩa L:- có ý nghĩa LS to lớn chẳng những đ• đáp ứng yêu cầu củ lịch sử đề ra ma còn làm cho miền nam tién nên qua đó còn thể hiện rõ bản lĩnh CM độc lập tự chủ sáng tạo của đảng ta trong những năm khang CM
- hội nghị TW còn là định hướng chiến lược cơ bản cho cuộc kháng chiến cứu nước.
câu 17: TB ND cơ bản về đường lối CM CHCN ở miền bắc do đại hội III vạch ra & thành quả của sự nghiệp XD miền bắc thời kì 1954-1975
- đại hội đaayKT biểu toàn quốc lân II của đang họp tại hà nôi từ 5-10/9/1960.tới dự có 525 đại biểu chíng thức và 59 đại đại dự quyết thay mặt hơn 50 van đảng viên trong cả nước gồn 20 đoàn đại biểu quóc tế tham dư
- đại hội ddac thỏa thuân tông qua ''báo cáo chính trị của ban chấp hành TW đảng và thông qua nghị quyết về nhiêm vụ định hướng
- Đại hội xác định CMXHCN ở Miền bắc giữ vai trò quyết định nhất với sự phát triển của toàn CM ở Miền Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà , đại hội đ• vạch ra đường lối CMXHCN ở miền Bắc
- Xuất phát từ đặc điểm của miền bắc trong đó đặc điểm lớn nhất là từ một ền kinh tế nông nghiệp tiến lên chủ nghĩa XH ko trải qua giai đoạn phát triển TBCN
- Đại hội xác định rằng cuộc CMXHCN ở miền bắc là một quấ trình cải biến CM về mọi mặt, đó là quá trình đấu tranh gay go giữa hai con đường là XHCN và TBCN trên tất cả các lĩnh vực kinh tế tưởng văn hóa kĩ thuật nhằm đưa miền bắc từ một lền kinh tế dựa tren sở hữu cá thể về tư liệu sản xuất tiến lên nền KT XHCN dựa trên sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể từ nền sản xuất nhỏ nên sản xuất lớn XHCN. Cải tạo XHCn và xây dựng CNXH về kinh tế được xem là hai mặt của CMXHCN về quan hệ sản xuất hai mặt này có quan hệ mật thiết tác động qua lại
- CNH và XHCN được xem là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
- Cùng với cuộc CM XHCN về kinh tế phải tiến hành đổi mới tư tưởng văn há nhằm thay đổi cơ bản đời sống tinh thần tư tưởng văn hóa của toàn x• hội phù hợp với chế đọ x• hội mới XHCN ; từ những luận điểm trên đại hội đại biểu toàn quốc lần 3 đ• đề ra đường lối chung trong thời kỳ quá đọ lên CNXH ở miền bắc là đoàn kết toàn dân, phát huy truyền thống của nhân dân ta và đoàn kết với các nước XHCN xây dựng đời sống ấm no hạnh phúc ở miền Bắc và củng cố miền bắc thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà.
- Để thực hiện mục tiêu nói trên phải sử dụng quần chúng nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử chuyên chính vô sản để thực hiện cải tạo XHCN đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp. thương nghiệp nhỏ...... phát triển kinh doanh thực hiện công nghiệp hóa XHCN bằng cách phát truển công nghiệp nặng một cách hợp lý đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. Đẩy mạnh CMXHCN về tư tưởng, kỹ thuật biến nước ta thành một nước XHCN có nền công nghiệp hiện đại văn hóa và khoa học tiến bộ..
* Thành tựu xây dựng chủ nghĩa XHCN ở miền bắc ( 1954-1975)
- thời kỳ 1954-1965:
+ sau chiến tranh nền kinh tế ở miền bắc gặp nhiều khó khăn nhưng Dảng đ• l•nh đạo tích cực lao đông sản xuất đạt được nhiều thành tựu
xây dựng nông nghiệp được khôi phục và phát triển nạn đói được đẩy lùi tạo điều kiện giải quyết những vấnđề cơ bản trong nền kinh tế quốc dân giúp ổn đinh chính trị an ninh x• hội
công nghiệp tiểu thủ công nghieepjvaf giao thông vận tải cũng được khôi pjuc hầu hết các xí nghiệp quan trọng đ• được phuc hồi sản xuất và phát triển thêm thiết bị, một số nhf máy mới được xây dựng
các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế được phát triiển nhanh
+ hê thống chính trị từ TW đến cơ sở được XD và củng cố phát huy được hiệu lực trong việc hoàn thành nhiệm vụ khôi phuc kinh tế đập tan mọi âm mưu thủ đoạn của bọn phản động đối với chế độ mới
+ 7/1956 cải cách ruộng đất đ• căn bản hoàn thành ở đồng bằng trung du , miền núi chế độ cjieems hữu ruộng đất phong kiến ở miền bắc nước ta bị xóa bỏ hoàn toàn , 9 triệu người trong hơn 2 triệu hộ dân lao động được chia hơn 810 nghìn Ha ruộng đất
+ nhưng trong quá trình cả cách ruộng đất Đảng đ• vấp phải những sai lầm gây ra một số tổn thất với Đảng và quan hệ đối với nhân dân
+ trải qua 10 năm khôi phục và cải tạo xây dựng chế độ mới ở miền bắc, ở miền bắc nước ta đ• có những bước tiến dài chưa từng có trong lịch sử dân tộc, đất nước , x• hội , con người đều đỏi mới với chế đọ chính rị ưu việt với lực lượng ki nh tế và quốc phòng miền bắc trở thành căn cứ địa vững mạnh cho cách mạng toàn quốc
_ thời kỳ 1965-1975: 10 năm ở hương xây dựng CNXH ở miền bắc và chi viện tiền tuyến lớn ở miền nam diễn ra trong tình hình của hai cuộc chiến tranh phá hoại rất ac liệt của không quân và hải quânn của đế quốc mỹ
+ sau 4 năm thực hiện chuyển hướng kinh tế 1965-1969 miền bắc đ• đạt được nhiều thành tích tự hào các mặt kinh tế chính trị văn hóa x• hội chi viện đắc lực cho tiền tuyến lớn miền nam công cuộc xây dưng cách mang x• hội chủ nghĩa vẫn tiếp tục làm cho miền bắc ngày thêm vững mạnh
+ đến 1975 hầu hết các cơ sở kinh tế đ• trở lại hoạt động bình thường năng lực sản xuất nhiều ngành kinh tế như công nghiệp... được phát triiển thêm một bước nhìn chung sản xuất nông nghiẹp và công nghiệp phát triển một số ngành quan trọng đ• đạt vượt mức 1965 đời sống nhân dan ta được cai thiện văn hóa giáo dục y tế tiếp tục phát triển với tốc đọ cao
_ Tổng kết qua s trình miền bắc bước vào chủ nghĩa x• hội 1954-1975 là một quá trình đặc biệt chưa có tiền lệ trong lịch sử tuy là 21 năm nhưng thực tế chỉ có 8 năm xây dựng trong hòa bình cụ hể phần lớn thời gian còn lại phải đương đâu với chiến tranh phá hoại và 3 lần khôi phục kinh tế khắc phục hậu quả chiến tranh tuy nhiên miền bắc đ• đạt được thành tựu lớn nao là miền bắc đ• làm tròn nhiêm vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyên miền nam và hoàn thành tốt nghĩa vụ quốc tế
Câu 18: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản của đường lối KC chống mỹ cứu nước do hội trung ương11 và 12 đề ra
1. hoàn cảnh lịch sử :
_ Chiến lược" chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền nam phát triển đến mức cao nhất đ• căn bản bị thất bại với bản chất xâm lược ngoan cố của mỹ chng đ• chuyển sang thực thi chiến lược chiến tranh cục bộ ồ ạt đưa quân viễn trinh của mỹ vào các nước đồng minh và ngược lại đồng thời mở rộng cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân đối với miền bắc nước ta
_ tính chất và mục đích của cuộc hiến tranh đó của mỹ vẫn là chiến tranh xâm lược nhằm thực hiện chủ nghĩa thực dân kiểu mới song cuộc chiến tranh dựa vào lực lượng ngụy quyền là chủ yếu đ• trở thành cuộc chiến tranh dựa vào hai lực lược chiến lược là quân đội viễn trinh mỹ và quân đôi đội chính quyền sài gòn vừa tập chung lực lượng chủ yếu chiến trường miền nam vừa mở rộng chiến tranh phá hoại miền bắc tạo tình hình cả nước có chiến tranh với mức độ khác nhau
_ để chống kại cuộc chiến tranh cục bộ của mỹ , ban chấp hành trung ương Đảng đ• họp hội nghị 3/1965và hội nghị 12 thang12/1965 để đánh giá tình hình mới và đề ra nhiệm vụ mới để l•nh đạo Đảng, toàn quân, toàn dân miền nam đoàn kết chặt chẽ quyết tâm đánh thắng xâm lược mỹ giai phóng miên nam bảo vệ miên bắc thống nhất nước nhà
* ND cơ bản dg lối kháng chiến
_Phương châm chiến lược chung trong cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước là dánh lâu dài dựa vào sức mình là chính càng đánh càng mạnh cần phải cố gắng đến mức đọ cao tập trung lực lượng cả 2 miền để mơr những cuộc tiến công lớn tranh thủ thời cơ gianh thắng lợi quyết định trong thoi gian tương đói ngắn chiến trương mien nam
_Về phương châm đấu tranh TW đảng xd cần phai tiếp tục duy trì phương châm kết hợp đấu tranh qsuwj với đấu tranh ctri triệt để thực hiện 3 mũi giáp công trong giai đoạn này đấu tranh qsự có t/d trục tiếp quyết định và giữ 1 v tri' ngày càng qua trọng
_tư tuwong chỉ đạo chiến lược là giữ vững và pt để tiến công kiên quyết tiến công và liên tục tiến công
_về mối quan hệ va n/vụ 2 mỉên nam bawc TW Đảng chỉ rõ trong cuộc ddctranh chống mỹ của nhân dân cả nước miên nam là tiền tuyến lớn mien bắc là hậu phương lớn phải nắm vững mối quan hệ giữa nhiệm vụ bảo vệ miên bawc và giải phóng miền nam
_bảo vệ mièn bắc là nhiệm vụ của cả nc xd miền bắc XHCN là thành quả chung rất to lớn của nhân dân cả nc và là hậu phương vững chấc trong cuộc ctranh chống mỹ phải đánh bại cuộc chién tranh phá hoại của đế quốc mỹ o MB và gia suc tang cuong lực lượng MB vè mọi mặt nhất là KT và quốc phòng nhằm đảm bảo nhiêmj vụ đắc luwc cho miền nam đồng thời vừa xd CNXH nhằm phat huy vai trò lực lương cua r hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn
_2 nvuj trên ko tách rời nhau mà fai mạt thiết gắn bó nhau đế quốc mỹ xâm lược VN thì bất cứ
chúng đạt chân ở đâu trên đất nước VN, mọi người Vn dều có nghĩa vụ tiêu diệt chúng .
- động viên miêm
f bác TW đảng chủ chương chuyển hướng KT đảm bảo xây dựng miền bắc vứng mạnh về KT va quốc phòng để khi có chiến tranh kiên quết đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ bảo4 vệ vững chắc miền bắc XHCN đọng viên sức người sức của mọt cách cao nhát để chi viện cho cuộc chiến tranh miền nam đồng thời tích cực chuẩn bị đè phòng để đánh bại địch trong trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng chiến tranh cục bộ ra cả nước
Câu 19:TB sự chỉ đạo của Đ với cuocj tổng tiến công vafg nổi dậy mùa xuân 1975
27/1/1973 hiệp ddinmhj pari về chiến lược ctranh lập lạ hào bình o VN " dc kí kết
vớ việc kí hiệp định pari nhân dân ta dax đạt dc mụ tiêu qtrọng hàng đàu là đè bẹp y' chí xâm lược của đêquốc mỹ buộc chúng fai chấm dứt ctranh rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu ra khỏi mien' nam VN đây là cơ hội lơn cho sự nghieep CM của nhân dân ta tiến lên giành thăng lợi hoàn toàn
mặc dù thất bại nặng nề phải kí hiệp định pari chấp nhậm rút quân về nc nhưng đế quốc mỹ vẫn ngoan cố chiến tranh ko chịu từ bỏ d• tâm xâm luwoc VN tiếp tục ctranh để áp đạt CN thuwc dân mới và chia cắt lâu dài nc ta
1 trong nhung~ mục tieu ctranh mà mỹ đề ra trong kế hoạch 3 năm 1973 1976 là chiếm lại taonf bộ nhung vùng giải phóng của ta xóa bỏ hình thai "da baos" o miền nam nhằm bien MN thành 1 quốc gia riêng biệt lệ thuộc vào Mỹ
ngay sau hiệp định pari dc kí kết dươi sự chi đạo của Mỹ chính quyền atay sai NVThiệu đ• ngang ngược phá hoại hiệp ddinmhj liên tiếp mở các cuộc hành quân lán chiếm vùng giải phong của ta riêng năm 1973 d• tiến hành hàng ngàn cuộc hành quân quy mô lớn d• chiếm lai hàu hết các vùng gải phóng của ta triong đó có cảng cửa Viẹt(Quảng Trị) bị chiếm đem ngày 27/1/1973
_trong vùng chúng kiểm soát cũng diễn ra liên tiếp các cuocj hành quân càn quét và "bình định" nhawemf khungr bố đàn áp bops ngẹt mọi quyền tyuwj do dân chủ chông lại nguyện vogj hòa bình hòa hợp dân tộc của nhân dân MN gây thêm nhiều tội ác với đồng bào ta
Trước tình hình nghiêm trọng nói trên 7/1973 HN 21 TW Đ khoa' 3 d• nêu ĐH con dg CM của nhân dân MN là :
Con dg bạo luwc cm và nhân mạnh :bất kể trong tình huống nào cũng phai nắm vững thời cơ và giữ vững dg lối chiến lược tấn công nvuj giành quyền làm chủ .pt thực lực của CM la yêu cầu vừa bức thiết vừa cơ bản của gdd moi tư tương chủ đạo của TW Đ là:tich cực phản công chuẩn bị tiến lên hoàn toàn gải phóng MN thoogd nhất tổ quốc
_thực hiện nghị quyết của dảng cuois 1973 cả nam 1974 quân và dân rta o MN d• tiêns lên giánh thắng lợi to lớn trên khắp các chiến trường từ tri thiên đến tây nam bộ và vùng ven SG phá vỡ tưng mảng kế hoach bình định của địch mở rộng thêm nhiều vùng giải phóng tiêu diệt nhiều cụm cứ điểm chhi khu quận lỵ bức rút nhiều đồn bốt đồn địch vào thế đối phó lúng túng bị động
_ đạc biệt cuố năm 1974 đàu nam 1975 quan ta d• chiếm thị x• phước long 6/1/1975 giải phống hoàn toàn tinher PL tình thế này chưng tỏ quân chủ lực cơ động của ta d• mạnh hơn hẳn quân chủ lực cơ đọng của họ khả năng hoàn toàn gải phóng MN đ• chin muồi
_trước yêu cầu pt của cuộ ctranh cm vào giai đoạn cuố tư t10 1073 trở đi trong quân đội ta d• xúc tiến việc thành lập các quân đoàn chủ lực có đủ các thành phần quân chủng kth hợp thành nhung quả đấm mạnh có khả năng cơ động cao nhằm tiêu dieet quân chủ lực của địch
_tuyến dg chiến lược từ phía đông trường sơn nối liền từ dg chín (Qtri )vào đến miền đông nam bộ d• thiong suốt 1 khối lg lớn vũ khí phương tiện ctranh ... dc chuyển tới ctrường hệ thống dg ống xăng dầu dc nối liền từ B vào ctrường miền đong NB d• sẵn sang phục vụ
HNg bộ ctri bàn về chủ trương giải phong MN ĐH 2 d• nhận dịnh"chua bao gio ta có điều kiên dủ về quan sự về thời cơ vè chiên lược to lớn hiên nay để hoàn thành cm dân tộc dân chủ nhân dân o Mn tiến tới hòa bình thống nhất TQ. tù nhận định đó bộ ctri d• đề ra qtaam chiến lược 2 năm 1975 1976 với tinh thần là:
1975 tranh thủ bất ngờ tấn công lớn và rộng khắp tạo dk đẻ năm 1976 tiến hanh tổng công kích khởi nghĩa và giai phóng hoàn toàn Mn. Ngoài ra bộ chính tri còn dự kiến 1 phương hướng hành đọng linh hoạt là" nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì giải phóng MN ngay trong nam 1075
_chấp hành quyết định chiến lược nói trên cuộc tỏng tiến công và nổi dậy mx 1975 diên ra trên toàn MN trong đó quyết định 3 đòn tấn công chiến lược dó là: chiến dich tay nguyên,Huê ĐN HCM , giải phóng SG
cuộc tiến công và nổi dậy dien ra trong 55 ngày đem từ 10/3...30/4/1976 vào 11h30 ngay 30/4 1975 lá cờ cm phấp phới bay trên dinh độc lập cuộc tiến công và nổi dâỵ mx 1975 d• dành thắng lợi
Câu 20: Trình bày ý nghĩa lịch sử , nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiếm cứu nước
* nguyên nhân thắng lợi: thắng lợi của sự nghiệp chống mỹ cứu nước bắt nguồn từ sự l•nh đaọ của ĐCSVN - người đại diện trung thành cho những lợi ích sống của dân tộc VN. Đảng có đường lối chình trị quân sự độc lập, chủ chương đúng đắn sáng tạo
_ thắng lợi là kết quả của cuộc chiến đấu đầy gian khổ hy sinh của quân đội và nhân đân cả nước , đặc biệt là những người cán bộ cộng sản hàng triệu đồng bào yêu nước ở miền Nam ngày đêm đối mặt với quân thù xứng đáng với danh hiệu thành đồng tổ quốc.
_ Thắng lợi đó là kết quả của sự nghiệp CMXHCN ở miền Bắc vừa xây dựng miền bắc vừa đấu tranh hoanfthanhf xuất sắc nghĩa vụ hậu phương lớn với tiền tuyến lớn
_ Thắng lợi là kết quả của tình đoàn tình đoàn kết cộng đồng của nhân dân VN, Lào, Campuchia và sự ủng hộ hết lòng và sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước XHCN anh emm của phong trào công nhân và nông dân tiến bộ trên thế giới cũngnhư nhân dân tiến bộ mỹ
2. ý nghĩa lịch sử:
* ý nghĩa dân tộc:
_ đây là thắng lợi vĩ đại nhất, hiển hách nhất của dân tộc trong hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước.
_ là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử to lớn và thời đại: được ghi vào lịch sử dân tộc như một trong những trang chói lòa nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của công nhân anh hùng toàn thắng của công ngân anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới
_ Với thắng lợi này nhân dân ta đ• quét sạch n đế quốc xâm lược chấm dứt ách thống trị tàn bạo hơn một thế kỉ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và mới trên đất nước ta. Mở ra một kỉ nguyên nguyên mới cho đất nước VN kỉ nguyên cả nước hòa bình độc lập tự do và đi lên chủ nghĩa x• hội.
* ý nghĩa thế giới:
_ đây là sự kiện có tầm quan trọng quốc tếvà thời đại sâu sắc
_ thắng lợi của cuộc kháng chiến chông mỹ cứu nước đ• dấnh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất dài ngày nhất của chủ nghĩa đế quốc ừ sau chiến tranh thế giới thứ 2
_ Làm suy yếu trận địc của CNĐQ phá vữ một phòng tuyến quan trọng của chúng ở khu vực Đông Nam á mở đầu cho sự sụp đổ ko thể tránh khỏi của CNTD mới.
_ góp phần tăng cường lực lượng của các nước XHCN phát triển độc lập dân tộc dân chủ và hòa bình thế giới
* bài học kinh nghiệm: cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước kéo dài 21 năm đ• để lại nhiều bài học kinh nghiệm và thực tiễn sâu sắc
_ dương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm huy động sức manh toàn dân đánh mỹ, cả nước đấnh mỹ
_ Độc lập dân tộc và CNXH vừa là mục tiêu vừa là động lực của CMVN, Đảng đ• tiến hành đồng thời 2 chiến lược CMXHCN ở miền bắc và CM dân tộc dân chủ ở miền nam hương vào mục tiêu chủ yếu là đánh bại giặc mỹ bảo vej miền Bắc giải phong miền nam thông nhất nhất đất nước
_ Đảng đ• tìm ra được phương pháp đấu tranh đúng đắn sáng tạo
_ Sự chỉ đạo chiến lược đúng đắn của trung ương Dảng mà công tác tổ chức cộng đồng tài giỏi của Đảng qua các cấp cán bộ Dảng và các cấp chỉ huy quân đội. Một trong những bài học về chi đạo chiến lược mà Đảng đ• rut ra được là:" trên cơ sở phương hướng chiến lược đúng, h•y làm đi thực tiễn sẽ cho phép ta hiểu rõ sự vật hơn nữa".
_ Đảng ta hết sức coi trọng công tác xây dựnh Đảng, xây dựng lực lượng CM ở miền nam và tổ chức xây dựng lực lượng trong cả nước
Câu 21: Trình bày hoàn cảnh lịch sử,nội dung cơ bản về đường lối CMXHCN và đường lối xây dựng kinh tế XHCN do đại hội Đảng 4 đề ra
1. Hoàn cảnh lịch sử:
- Đại hộ đảng 4 được chuẩn bị từ sau kí hiệp định Pải, miền nam hoàn toàn giải phong đất nước độc lập chuyển sang giai đoạn mới.
_ sau giải phóng mùa xuân 1975 nước ta bước vào kỉ nguyên độc lập toàn nước bước vào quá độ nên CNXH
_ Mặt thuận lợi
+ nhà nước hoàn toàn độc lập, có tài nguyên phong phú có sức lao động dồi dào, nhân dân có truyền thống lao động cần cù , thông minh sáng tạo, có cơ sở vật chất kinh tế ban đầu của miền bắc sau 20 năm xây dựng
_ mặt khó khăn ; nhà nước ta vừa mới được thống nhất, tình hình kinh té chinh trị x• hội chính trị con chưa ổn định nhiều rối loạn
+ kinh tế bị cuộc chiến tranh phá hoại nặng nè, độc lập kinh tế giữa hai miền bắc và nam. Miền nam chịu ảnh hưởng của kinh tế phương Tây, kinh tế miền bắc đ• đi theo con đường XHCN ngay từ đầu
+ chính trị chưa hoàn thành tốt và mặt nhà nước chưa có bộ máy chính quyền hoàn chỉnh xuyên suốt
+ x• hội : _ đất nước vừa thống nhất nên x• hội có nhiều bất cập
_ miền nam cần ổn định lại đẳng cấp đời sống dân tộc
_ nạn đói, nạn dốt hoành hành
_ Sự chông phá của các loại lực lượng phản động
_ sự sụp đổ của Liên Xô
---> Trước tình hình đó đại hội đảng bộ toàn quốc lần thứ 4 ra đời đánh giá những kết quả của đại hội đang3 và đề ra nhiệm vụ mới của nước của nước nhà trong giai đoạn đầu độc lập
2. Nội dung cơ bản: DDH đảng 4 họp từ 14--->20/1/1976 tại Hà Nội . Đại thông qua: báo cáo chíng trị, báo cáo về phương hướng nhiệm vụ và mục tiêu chủ yếu của x• hội 5 năm: 1976- 1980. Báo cáo tổng kết xây dựng Đảng và sửa đổi điều lệ Đảng. Đại hội đ• xây dựng đường lối chung của CMXHCn trong giai đoạn mới của nước ta là:" nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động tiến hành đồng thời 3 cuộc CM: CM về quan hệ sản xuất, CM khoa học kinh tế, Cm tư tưởng và văn hóa; trong đó CM khoa học kinh tế là thên chốt đẩy mạnh công nghiệp hóa XHCN là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kì lên chủ nghĩa x• hội. xây dựng chế độ làm chủ taap thể XHCn và xây dựng nền sản xuất lớn XHCN xây dựng nền văn hóa mới con người mới con người x• hội chủ nghĩa xóa bỏ chế độ người bóc loot người , xoa bỏ nghèo nàn lạc hậu, ko ngừng đề cao nâng cao cảnh giác thường xuyên củng cố quốc phòng, giữ gìn an ninh, chính trị và tư tuowngr x• hội, xây dựng thành công tổ quốc VN hòa bình , độc lập, thống nhất va XHCN, góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh của nhân daan thế giới vì hòa bình độc lạp dân tộc dân chủ và CNXH.
_Đảng đ• xác định đường lối xây dựng kinh tế XHCN: đẩy mạnh công nghiệp hóa XHCN, xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa x• hội đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lẻ lên sản xuất lơn XHCN. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp ;lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp và nông nghiệp cả nước thành một cơ cấu kinh tế công- nông, vừa xây dựng kinh tế trung ương vừa phát triển kinh tế địa phương, kết hợp kinh tế trung ương với kinh tế địc phương trong một cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất.
Két hợp phát triển lực lượng sản xuất với sắc lập và hoàn thiện quan hệ sản xuất. Kết hợp kinh tế và quốc phòng tăng cường quan hệ phân công hợp tác tương trợ với các nước XHCN anh em với công nhân quốc tế x• hôi chủ nghĩa đồng thời phát triển quan hệ kinh tế với các nước khác trên cơ sở giữ vững độc lập, chủ quyền và các bên cùng có lợi làm chio nước VN trở thành 1 nước XHCN có nền công- nông nghiệp hiện đại văn hóa và khoa học kĩ thuật tiên tiến quốc phòng vững mạnh có đời sống văn minh hạnh phúc
câu 22: TB những bài học kinh nghiệm ,mục tiêu tổng quát mục tiêu cụ thể & phương hướng cơ bản về chính sách kinh tế XH nước ta do đại hội đảng 6 đề ra.
- đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI họp từ 5-18/12/1946 tại hà nội .đại hội đ• thảo luộn và thông qua nghị qyết về các văn kiên như:báo cáo chính trị phương hướng mục tiêu PT KT XH từ năm 1986 -1990 báo cáo về bổ sung điều lệ đảng
* những bài học kinh nghiêm : - trên cơ sở đánh giá những thành tựu những khó khăn của đát nước do cuộc khủng hoảng KT XH xẩy ra ,những sai lầm kéo dài của đảng và chủ trương chính sách lớn về chỉ đạo chiến lược & tổ chức thực hiện ,báo cáo chíng trị tổng kết thành 4 bài học kinh nghiêm
+ 1 là trong toàn bộ hoạt động của mình đảng phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc
+ 2 là đảng phải luôn luôn suất phát từ thực tế tôn trọng và hành động theo que luật khách quan
+ 3 là phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiên mới
+ 4 là chăm no XD đảng ngang tầm với 1 đảng cầm quyenf l•ng đạo nhân dân tiến hành cuộc CM XHCN .
* mục tiêu tổng quát: -báo cáo chính trị XĐ nhiệm vụ bao chùm & mục tiêu tổng quát trong những năm cònlại của chặng đường đầu tiên là :
+ ổn định mọi mặt tình hình KT CT XH tiếp tục XD những tiền đề cần thiết cho việc đảy mạnh CNH XHCN trong chăng đường tiếp theo
* mục tiêu củ thể về KT XH cho những năm còn lại của chặng đường đàu tiên là
- SX đủ tiêu dùng & có tích lũi
- bước đầu tạo ra 1 cơ cấu KT hợp lý ,trong đó đặc biệt chú trọng 3 trương trình KT lớn là lương thực ,thực phẩm ,hàng tiêu dùng hành xuất khẩu.coi đó là sự củ thể hóa ND CNH trong hặn đường đầu tiên của thời kỳ quá độ làm cho thành phần KT XHCN giữ vai trò chi phối SD mọi khả năng của các thành phần KT khác trong sự liên kết chặt chẽ ,dưới sự chỉ đạo của thành phần kinh tế XHCN .tiến hành cải tạo XHCN theo nguyên tắc PT SX nâng cao hiểu quả KT & tăng thu nhập cho người lao động
- tạo ra chuyển biến vè mặt Xh việc làm cong = Xh trống tiêu cực mở rộng dân chủ ,giữ kỷ cương phép nước
- bảo đảm nhu cầu củng cố quốc phòng an ninh
* phương hướng cơ bản chính sách KT XH .đại hội đề ra 5 phương hướng cơ bản của chính sách KT XH:
- bố chí lại cơ cấu SX điều chỉnh cơ cấu đầu tư .trong những năm còn lại của chặng đường đàu tiên ,trước mắt trong kế hoach 1986-1990 phải thực hiên cho được 3 trương trình mục tiêu về lương thực thực phẩm hàng tiêu dùng và hàng X khẩu
- XD và củng cố quan hỗ XHCN XD và cải tạo đúng dắn các thành phần kinh tế
- đổi mới cơ chế quản lý KT
- phát huy mạnh mẽ khoa học kỹ thuật
- mở rộng và nâng cao hiểu quả KT đối ngoại
+ nhiệm vụ của chính sách đối ngoại nhằm góp phần giữ vững hòa bình ở đông dương đông nam á và thế giới ,góp phần vào cuộc đáu trang của nhân dân thế giới vì hòa bình độc lập đan tộc dân chủ CNXH ,tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diên với liên xô và cá nước XHCN ,bình thường hóa quan hệ với trung quốc vì lợi ích của nhân dân 2 nước vì hòa bình của đông nam á và trên thế giới
+ đường nối đổi mới toàn diên của đại hội đảng VI của đảng mở đường cho dất nước ta thoát khỏi khủng hỏang kinh tế XH tiếp tục đi nên chủ nghĩa XH
câu 23 : TB nhũng ND cơ bản của cương lĩnh XD đất nước trong thời kì quá độ nên chủ nghĩa x• hội ơ nuớc ta do đại hội đảng 7 thông qua?
*Đai hội đảng lần 7 duợc hộp từ ngày 24 đền ngày 27/6/1991 tại hà nội trong hoan cảnh rất phuớc tạp
+trong nước sau hơn 4 năm thực hiện đường lối đổi mới đất nước vẫn còn những yếu kém và khó khan chưa vượt ra khỏi khủng hoảng kt xh, công cuộc đổi mới còn nhiều hạn chế , các thế lực đế quốcvà phản động ra sức bao vây, thực hiện cấm vận nhằm mục đích phá hoại sự nghiệp cm ở nước ta.
+ thế giới : cuộc khủng hoảng toàn diện trong hệ thống XHCN Đ• Làm nhiều nước XH xụp đổ . công cuộc cai tồ thất bại ở nước ta
* Đại hội thông qua cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH ở nc ta:
- đanhs giá tổng quát quá trình CM VN và nê nên 5 bài học kinh nghiêm lớn
- qua độ đi lên CNXH ở nước ta
- những định hướng về chính sách KT XH quốc phồng an ninh đối ngoại
- hệ thống Ctri và vai trò l•nh đạo của đảng
- cương lĩnh trình bày quan niệm của đảng DDCSVN về CNXCNXH về nội dung ta XD là 1 XH
+ Ctri do nội dung trong lao động làm chủ
+ KT có 1 nền KT PT cao dựa trên LL SX hiện đại & chế độ công hữu về tư liệu SX chủ yếu
- có nền VH tiên tiến dạm đà bản sắc dan tộc
- con người được giải phóng dược khỏi áp bnức bóc lột ,bất công ,hưởng theo lao động có cuộc sống ấm no hạnh phúc có ĐK PT toàn diện cá nhân
- các dân tộc trong nước bình đẳng đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
- có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nd taatf cả các nước trên thế giới
- cương linhxacs định mỗi cương lính cơ bản cần lắm vững trong quá trình XD CNXH & bảo vệ tốt quốc nhằm thực hiện mục tiêu tổng quát phải đạt tới khi kết thúc thời kỳ quá độ là XD song về cơ bản những cơ sở KT của XHCN ,với kết cấu hạ thượng tầng về chính trị & tư tưởng VH phù hợp làm cho nước ta trở thành 1 nước XHCN phồn vinh
+ quá độ lên CNXH ở nước ta là 1 quá trình lâu dài trải qua nhiều chặng đường ,mục tiêu của chặng đường đầu thông qua đổi mới toàn diện XH đạt tới trạng thái ổn định vững chắc tạo thế PT nhanh ở chặn sau
- cương lĩnh đ• nêu những định hướng lớn về chính sách KT
- cương lĩnh cũng nêu sẽ về hệ thống chính trị và vai trò l•nh đạo của đảng
+ về hệ thống chính trị toàn bộ tổ chức hoạt động của hệ thống chính trị nước nước VN trong giai đoạn mới là nhằm XD & từng bước hoàn thiện nên dân chủ XHCN đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân .dân chủ gắn liền với công bằng XH phải được thực hiên trong thực tế cơ sở trên tất cả các lĩnh vực thông qua hoạt động của nhầ nước do nhân dân cử ra & bằng
câu 24: TB những bài học kinh nghiệm trong 10 năm đổi mới và những định hướng PT lĩnh vực chủ yếu của nước ta do đại hội đản 8 nêu ra
- đại hội đảng 8 họ từ 22/6-1/7/1996 đến dự đai hội có 119800 đại biểu thay mặc cho 2130000 đảng viên trong cả nước và goopmf có 41 đoàn đại biểu quốc tế
* bài học kinh nghiêm qua 10 năm đổi mới : qua chặn đường 10 năm đổi mới đại họi rút ra 6 bài học chủ yếu
- giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và chủ NXH phải nắm vững 2 nhiệm vụ chiến lược XD và bảo vệ tổ quốc ,kiên trì chủ nghĩa mac leenin tư tưởng HCM
- kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới đổi mới KT với đổi mới chính trị lấy đổi mới KT làm trọng tâm đồng thời từng bước đổi mới chính trị
- XD nền KT hàng hóa nhiều thành phần ,vân hành theo cơ chế thị trường đi đôi tăng cường vai trò quản lý của đảng theo đinh hướng XHCN .tăng trưởng kinh tế gắn lièn với tién bộ và công băng XH giữ gìn phát huy bản sắc dân tộc bảo vệ môi trường sinh thái
- mở rộng tăng cường khối đại toàn kết toàn dân phát huy sức mạnh của cả dân tộc
- mở rộng hợp tác quốc tế tranh thủ xự đồng tình và ủng hộ giúp đỡ của nhân dan thế giới ,kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
- tăng cường vai trò l•nh dạo của đảng coi XD đảng là nhiêm vụ then chốt
- định hướng PT các lĩnh vực chủ yếu
- tiếp tục PT và chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH -HDH
- nắm vững chính sách với những thành phần KT
- tiếp tuc đổi mới cơ chế quản lý Kt
- PT khoa học và công nghệ ,giáo dục và đào tạo
- XD nền văn hóa tiên tiến đâm đà bản sắc dân tộc
- giải quyết tốt 1 số vấn đề XH
- thực hiên đại đoàn kết dân tộc nâng cao vai trò làm chủ của nhan dân XD cơ chế cụ thể,thực hiên dân bàn dân lầm dân kiêm tra
- tiếp tục cải cách bộ máy nhf nước XD và hoàn thiên nhà nước CHXN CNVN đảy mạnh đáu tranh chống tham nhũng
- tăng cường quốc phong an ninh thực hiên đương nối đối ngoại tự chủ mở rộng đa phương hóa đa rang hóa quan hệ đối ngoại
câu 25: TB những bài học kinh nghiêm và những nội dung bổ sung về lý luân CMXH CN ở nước ta do đại hội đảng 9 nêu ra
- đại hội đại biểu toàn quốc lần t9 của đản hop từ 19-22/4/2001 tại HN
* những bài học kinh nghiêm: - ĐH khẳng định những bài học do đại hội của đang 678 nêu nên đên nay vẫn có giá trị nhất là nhưỡng bài học sau
- 1 là trong quá trình đổi mới phải kiên trì mục tiêu độc lập dân chủ và CNXH trên nền tang tư tương CNmaclenin TT HCM
- 2 là đổi mới phải dựa vào nhân vì lợi ích của nhân dân phù hợp với thực tiễn và luôn sáng tao
- 3 là đổi mới phải kết hợp Smanhj dân tộc với Smạnh thời đại
- 4 là đường nối đúng đắn của đảng là nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp đổi mứi
* nôi dung bổ sung về lý luân CMXH :- đại hội 9 đ• bổ sung PT thêm những quan điểm của đảng về CNXH và con đường đi nên CNXH ở Vn với những đặc điểm cơ bản
- mục tiêu XHCN mà chungsta XD là dân giàu nước mạnh XH công = đan chủ vaawn minh
- mô hình KT toàn quốc :+ KT tập thể định hướng XHCN
- các thành phần KT gồm 6 thành phần
- XD nền KT độc lập tự chủ và chủ động hội nhập KT quốc tế
+ nền Kt độc lập tự chủ trước hết phải độc lập tự chủ về đường nối chính sách đồng thời có tiềm lực KT đủ mạnh: có mức tích lũy ngày càng cao từ nội bộ nền KTcó cơ câu KT hợp lý có Sức mạnh cạnh tranh kết hợp hạ tàng hieej daaij có nền công nghiệp nặng theo chốt có năng lực nội sinh về khoa học công nghệ ,giữ vững ổn định tài chính vĩ mô, đảm bảo an ninh lương thực an toàn năng lượng ,tài chính ,môi trường
+ XD nền KT độc lập tự chủ phải đi đôi với việc hội nhập KT kết hợp nội lực với ngoaị lực để thành nguồng lực tổng hợp để PT đất nước
* đại hội đảng9 là của trí tueeh đan chủ ,đoàn kết, thể hiện ý trí kiên cường và niềm hi vọng lớn nao của cả dân tộc trong cả thời điểm lịch sử trong đại bước vào thiên nhiên kỷ mới
câu 26: TB những thành tựu và bài học bua 20 năm đổi mới của nước ta do đại hội đảng 10 nêu ra?
- đại hội đảng 10 họp 18-25/4/2006 tại hà nội với chủ đề : nâng cao năng lực l•nh đạo và sức mạnh chiến đấu của đảng phát huy sức mạnh của toàn đan tộc ,đẩy mạnh toàn điên công cuộc đổi mới sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém PT
* những thành tựu :- đánh giá 5 năm thực hiên nghị quyết đại hội đảng 9 đại hội đ• khẳng định những thành tựu sau
+ nền KT nước ta đ• vượt ra khỏi thời kỳ suy giảm đạt tăng trưởng khá cao năm sau cao hơn năm trước ,bình quân trong 5 năm (2001-2005) đạt 7.51% và PT tương đối toàn diên
+ VH,XH có tiến bộ trên nhiều mặt việc gắn PT KT với giải quyết các vấn đề XH có chuyển biến tốt nhất là trong công cuộc xóa đói giảm nghèo tầng lớp nhân dân được cải thiien
= CTri XH ổn định ,Qphong an ninh được tăng cường quan hệ đối ngoại có bước PT mới
+ việc XD nhà nước pháp quyền XHCN có tiến bộ trên cả 3 lĩnh vực lập pháp hành pháp và tư pháp .sức mạnh khối đại đoang kết đại dân tộc được phát huy ,công tác XD đảng đạt 1 kết qua tích cực
- đánh giá thành tựu của công cuộc đổi mới qua 20 năm đại hôi nhấn mạnh
+ đất nước ta đ• ra khỏi khủng hoảng KT XH ,có sự thay đổi toàn diên kinh tế tăng trưởng nhânh sự nghiệp công nhgiêp hóa PT KT tập thể định hướng XHCN được đảy mạnh đời sống nhân dân được cải thiện hệ thống chính trị khối đại đoàn kết toàn dân tộc được taen cường ,tchinh trị Xh ổn định quốc phòng an nich vững chắc vị chí quốc tế nước ta trên trường quốc tế ko ngừng nâng cao
- nhân thức về XHCN ngày càng sáng tỏ hơn ,hệ thống quan hệ về lý luân ngày được đổi mới vê XHCN và con đường đi nên CNXH ở VN đ• hình thành trên những nét cơ bản
* những bài học :- đại hội rút ra 5 bài học lớn
- 1 là trong quá trình đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc trên nền tang Cn mac lê nin tư tưởng HCm
- 2 là đổi mới toàn diện có kế thừa ,có bước đi hình thức và cách làm phù h[p, đổi mới phải vì lợi ichs của nhân dân ,phải dựa vào nhân dân ,phát huy vai trò chủ động sáng tạo của nhân dân suất phát từ thực tiên nhạy bén với cái mới
- 4 là phái huy nội lực đồng thời ra sức PT ngoại lực kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiên mới
- 5 là nâng cao năng lực l•nh đạo & sức chiên của đảng ko ngừng đổi mới hệ thống chính trị từng bước hoàn thiện nền dân chủ XHCN đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân
câu 28: TB những bài học kinh nghiêm giữ vững mụch tiêu độc lập dân tộc chủ nghĩa XH trong tirns trình CM việt nam
* bài học :- độc lập dân tộc gắn liêng với CNXH là bài học xuyên suất quảt trình CM VN .đay là đường lối của đảng đề ra gay từ cương lĩnh đàu tiên khi thành lập ddangr cho đên nay đ• trài qua các thời kỳ PT với nội dung hình thức bước đị gắn nền với lịch sử PT môi giai đoạn tạo nên sức mạnh to lớn đánh bai kẻ thù dành độc lập dân tộc XD và bảo vệ thắng lợi đất nước
- đay là định hướng tiên nên phù hợp với mục tiêu bước đi cụ thể thích hợp với điều kiên đất nước và thế giới
- cơ sở lý luôn là những quân điểm của CN mac lê nin và TT HCM về vấn đề giải phóg dân tộc và giải phong giai cấp trong thời đại mới
- cơ sở thực tiễn bài học này là tát cả CM VN trong thế kỷ 20 cụ thê
- đầu thế kỷ 20 nhiều phong trào đất nước diễn ra và thất bạn từ thực tiễn đó qua tìm hiểu của nhiều cuộc CM trên thế giới NAQ đ• khẳng định muống cứu nước và giải phóng dân tộc ko có con đường nào khác ngoài con đường CM vô sản
- theeo hướng đó DCSVN ra đời d• đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong quỹ đạo của CM VS .trong cương lĩnh chính trị 1930 khẳng định CM VN là CM tư sản dân quyền sau đó tiến nên chủ nghĩa XH bỏ qua hiai đoạn PT TBCN điều kien cơ bản đảm bảo cho CM VN PT theo hướng đó là sác lập vai trò l•nh đạo của giai cấp công nhân và liên minh công nông
- CM dân tộc là bước đi tất yêu để tiến nên CM CNXH ,CMXH CN tuy là hướng tiến nên trong tương lai nhưng lại có ảnh hưởng quyết định đến tính chất chiệt để của Cm giải phóng dân tộc.CM T8 là thắng lợi của tư tưởng CM giải phóng dân tộc theo con đường CM vô sản của HCM
- CMT8 thành công trong thế lực đế quốc và thực dân tay sai còn cấu kết tái xác lập việt nam nên nhiêm vụ giải phóng dân tộc vhưa hoành thành
- từ năm 1954 -1975: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH thực hiên chiến lược gắn liền 2 cuộc CM .CM XHCN ở miền bắc ,CM giải phóng dân tộc dân chủ ở miền nam .
- 2 chiến lược có mối quan hệ khăng khirt ko thể tách rời
- thắng lợi của kháng chiến chống mỹ cứu nước là kết hợp độc lập gắn với CNXH 1 cách sáng tạo
- từ năm 1975 đến nay :cả nước tiến nên CNXH củng cố nền độc lập là 1 nhu cầu khách quan của nhân dân ta
- tổng kết thực tiễn CM trong mấy thập kỷ qua đảng rút ra bài học kinh nghiệm 'nắm vững ngon cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa XH độc lập dân tộc là điều kiên kiên quyết của CNXH và CNXH đảm bảo vững chắc cho độc lập dân tộc tự do cho nhân dân
- khi đất nước rành độc lập thống nhất ,nhiệm vụ XD chủ nghĩ XH đặt nên hành đầu vì 1 việt nam dân giàu nước mạnh Xh dân chủ công = văn minh .tư tưởng chiến nược đó xuyên xuất trong mọi hoạt động của đảng trong thời kỳ quá độ XD đất nước theo con đương XHCN.
câu 30: TB bài học kinh nghiêm về ko ngừng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trong CMVN
- đại đoàn kết dân tộc là 1 truyền thống quý báu củ dân tộc VN truyền thống dó xuyên xuốt trong lịch dựng nước và giữ nước của dân tộc ta .kết thừa và phát huy khối đại đoàn kết dan tộc ,gay từu khi mới thành lạp đảnh CSVN đứng đàu là CT HCM đ• dương cao ngon cờ đại đoàn kết dân tộc
- hơn 7 thập kỷ l•nh đạo CM trong CM dân tộc dân chủ & trong thời kỳ quá độ nên chuur nghĩa XH ,DCSVN đ• nâng kinh nghiêm truyền thồng của ông cha ta nên 1 đỉnh cao mới thành kinh nghêm XD khôi đại đoàn kết toàn dân dựa trên kiên minh công -trí-nông là 1 nhân tố thằn lợi cơ bản để dành chính quyền kháng chiến và XD chế độ mới
- cụ thể :+ thắng lợi của cuộc Cm T8 chính là KQ của chiến lược toàn dân nổi dậy từ dưới nên trên của cả nước
+ thắng lợi của kháng chiến chống thực dân pháp và mỹ là thành công của chiên lược tập h[p động viên toàn dân đánh giặc
+ thắng lợi bước đầu của thời kỳ nên CNXH đưa nước ta ra khỏi khủng hoảng KT XH cu•ng là kết quả to lới của chiến lược toàn dân XD và bảo vệ tổ quốc
- để thực hiện đoàn kết dân tộc pahir luôn giữ vững lập trường của giai cấp VS (g/c tiêu biểu cho lợi ích của người lao động và lợi ích của toàn dân) ko bao giờ tách lợi ích trung chủa toàn dân tộc với lợi ích riiêng của g/ c mình
- lợi ích chung giống nhau của dân tộc VN mỗi thời kỳ là khác nhau nhưng rù ở bất kỳ thời kỳ nào ,thì các giai cấp và tầng lớp XH cũng có lợi ích riêng của g/c và tầng lớp mình .khôi đại đoàn kết dược hình thành trên cơ sở lợi ích chung của toàn dân tộc phù hợp với lợi ích riêng của mỗi g/c.1 tầng lớp
+ trên cơ sở chú ý lợi ích chung đông phải chú ý quyền lợi riên của các tầng lớp trong XH
- để kết hợp hài hòa giữa lợi ích chung và lợi ích bộ phân của các giai cấp và tầng lớp Xh đảng phải XĐ đúng đắn mục tiêu chiến lược, mục tiêu trước mắt ,trương trình hành động phù hợp với quan hệ giai cấp bảo dẩm của từng thời kỳ
- mục tiêu chiến lược từ đầu đén nay là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH giải phóng dân tooch ,giải phóng con gnười được ấm no hạnh phúch chop nhân dân XD 1 XH công băng dân chủ văn minh
- đảng luôn quan tâm giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa cúng cố khối liên minh công -nông -trí thức và liên minh các g/c tầng lớp ,để ko ngừng mở rộng mặt trận thống nhất rộng r•i dưới sự l•nh đạo của đảng
- thông qua việc giải quyết mối quan hệ chống đế quốc và phông kiên giữa độc lập dân tộc và CNXH giữa cá nhân và tập thể quốc gia và thé giới
- XD khối đại đoàn kết thống nhất dân tộc và thông qua đoàn thể chính trị XH mặt trân dân tộc thống nhất với hình thức và tên gọi thích hợp mục tiêu đấu trang tưngf thời kỳ cụ thể do đảng l•nh đạo là vấn đề có ý nghĩa chíên lược đảng ta đ• thực hiên lời dạy của bác hồ đoàn kết đoàn đại đoàn kết ,thành công thành công đại thành công.
câu 31: TB bài học kinh nghiệm :kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại ,sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế trong CM VN
1. Về thực tiễn
* Trong 30 năm đàu thế kỉ 20 các nhà nho yêu nước: Phan bội châu, PHan châu Trinh, nguyễn thái học... ddaxtimf con đường cứu nước nhưng do hạn chế chủ quan, khách quan đ• ko tìm ra sức mạnh thời đại lên dù đ• cố gắng hết sức, sự kết hợp sức mạnh trong nước vói sức mạnh quốc tế ko thể thành công.
* Tù 1930 khi Đảng ra đời coi CMVN là 1 CM VS thế giới
_ Sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại mới từng bước được kết hợp một cách đúng đắn
_ Tổng khởi nghĩa8/1945 thắng lợi là do:
+ Đảng đ• dày công xây dựng lực lượng CM trong nước
+ Đồng thời tranh thủ được sức mạnh thời đại trực tiếp là: việc các nước đồng minh đánh thắng phát Xít Nhạt làm cho quân Nhật ở Đông Dương tê liệt, bọn tay sai dệu d•----> để ta kết hợp sức mạnh bên trong và ngoài giàng chính quyền nhanh gọn, ít đổ máu
_ CMT8 thành công là sự thể hiện sinh động bài học kết hợp sức mạnh to lớn của dan tộc VN với sức mạnh vĩ đại thời đại.
* Trong thời kì 1945-1954
_ với chủ trương dựa vào sức mình là chính đồng thời ra sức tranh thủ sự giup đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và sự đồng tình của nhân dân thế giới kể cả của Dảng CS và sự đồng tình ủng hộ của nhân dân lao động Phap
_ Đảng đ• tạo ra lực lượng to lớn cho cuộc kháng chiến từng bước đi đến thắng lợi nhất là chiên dịch DDBP
* 1954-1975
_ Kinh nghiệm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại được Đảng nâng nên tầm cao mới, đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược ở 2 miền---> giải phóng miền nam, hòa bình thống nhất đất nước. Đường lối đó đ• được phát huy cao đọ sức mạnh dân tộc, tranh thủ tối đa sức mạnh thời đại
* Tù 1975--> nay
_ nhất là 1986 khi Đảng đề ra đường lối đổi mới tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan. Từ bỏ cơ chế quản lý tập chung quan liêu baoc cấp----> đ• phát huy được tiềm năng của đất nuwowc
_ Kết hợp với đổi mới trong nước Đảng, nhà nước ta cũng có sự đổi mới quan trọng về chính sách đối ngoại. Thực hiện hội nhaap kinh tế khu vực và quốc tế có quan hệ hơn 170 nước và vùng l•nh thổ trên thế giới
_ Do đó tranh thủ được nguồn lực to lớn từ bên ngoài nhất là vốn, thị trường, công nghệ , kinh nghiệm quản lỳ---> đất nước vượt qua khủng hoảng kinh tế x• hội chuyển mạnh sang thời kì CNH,HđH
2. Về lý luận
_ Cơ sở lý luận của bài học này n\là mối quan hệ kiểm chứng giữa vấn đề dan tộc và vấn đè thế giới trong Cm giải phóng daan tộc theo con đường CMVS nói riêng cũng như trong vấn đề mối quan hệ biện chứng giữa nhân tố bên trongvà bên ngoài, chủ quan và khách quan trong sự phát triển của sụ vật nói chung
_ Là những điểm bài học của Lenin, HCM về CMVS trong điều kiện mới bao gồm hai bộ phận klaf CMVS ở chính quốc và CM giải phóng dân tộc ở thuộc địa và mối quan hên biẹn chứng giữa 2 cuộc CM đó
câu 29: TB bài học kinh nghiêm cách mạng là sự nghiệp của nhân dân do nhân dân vì nhân dân trong CM việt nam.
* Về lý luận: Bài học này xuất phát từ quan điểm của chủ nghĩa Mac-Leni và tư tưởng HCM về vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử, coi quần chúng nhân dân là người làm nên lịch sử
_ Chủ nghĩa Mac_ Lenin:
+ Đánh giá cao vai trò của cá nhân, nhất là vĩ nhân lịch sử.
+ Nhưng khẳng định cách mạng luôn là sự nghiệp của quần chúng nhân dân
+ Cách mạng là ngày hội của quần chúng lao động
+ Sự liên minh giai cấp đảm bảo cho thắng lợi vô sản
_ Tư tưởng HCM
+ Cách mạng chỉ giành được thắng lợi kh có quần chúng nhân dân tham gia
+ Đề cao sứ mạng của nhân dân, dân tộc đặc biệt sức mạnh công nhân dân yêu nước
* Về thực tiễn: Bài học này được chứng minh qua những thành tựu của cách mạng VN
_ Trước khi có Đảng l•ng đạo
+ Dân tộc ta đ• liên tiếp vùng lên đấu tranh cứu nước, cứu nhà
+ Do hạn chế về nhận thức và lợi ích giai cấp chi phối đ• ko thấy được sức mạnh của quần chúng ko quan tâm đến lợi ích của nhân dân
+ Do thiếu tin vào khẳ năng CM của và sức mạnh của nhân dân vì vậy phải cầu viện tìm lực lượng bên ngoài
+ Kết quả của nhận thức đó là lực lượng dân chúng bên trong cồm công nông ko được tập hợp chỉ thu hút được một số tầng lớp trí thức vô sản
-----> các phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 đều thất bại
_ Từ năm 30
+ Đảng với tư cách là đội tiên phong của của và dân tộc; đại biểu trung thành vì lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc--> Đảng đ• quán triệt sâu sắc và thực hiện: coi CM là sự nghiệp của dan do dân và vì dân.
+ Đảng nêu cao khẩu hiệu độc lạp dan tộc, người cày có ruộng. giải quyết đúng đắn mối quan hệ những vấn đề dân tộc và dân chủ. Kiên trì xây dựng kực lượng CM
----> Nên đ• phát huy được cao độ sức mạnh của nhân dân trước hết cho mục tiêu giaair phpngs dân tộc
+ Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa 8/1945 là biểu hiện hùng hồn nhất , là minh chứng điển hình nhất của bài học lịch sử, coi CM là sự nghiệp của dân do dân và vì dân
_ Những năm1945 - 1954: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền CM và kháng chiến chống thực dan Pháp
+ Đảng đ• dựa chắc vaaof dân dể xây dựng và bảo vệ chính quyền CM
+ Đảng đ• phát động iộc chiến tranh nhân dân chống thực dân xâm lược
---> Do đó làm cho tiềm lực KC ngày càng vững manh. Với tinh thần:" Thà hy sinh tất cả chứ ko chịu mất nước, ko chịu đầu hàng"
_ 1954-1975: Trong cuộc KC chống mỹ cứu nước
+ Đảng và HCM đẫ tổng ddongj viên sức mạnh toàn dan vào cuộc KC gay go quyết liệt này.
+ lôi cuốn mọi giai cáp tầng lớp x• hội từ bắc trí nam quyết tâm đánh thắng đế quốc mỹ
+ Đưa sức mạnh chính trị lên đỉnh cao mới, chiến thắng tên đế quốc đầu sỏ thế giới
_ Trong những năm 1975-1985
+ Đảng đ• mắc phải khuyết điểm: chủ quan duy ý trí, duy trì quá lâu cơ chế kế hoạch hóa, tập chung quan kiêu bao cấp----> sức manhnhj của nhân dân suy giảm
_ 1986-nay Với đường lối đổi mới
+ Sức mạnh mọi tầng lớp nhân dân, từng đơn vị, địa phương, cá nhân được tôn trọng phát huy
+ Do đó nuwowc ta đ• vượt qua được khủng hoảng, bước sang thời kì đẩy mạnh CNH, HDDH
---> KL: từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên Đảng đ• rút ra được bài học lớn:" sự nghiệp CM là của nhân dân, do dân và vì dân"
+ Toàn bộ hoạt động của Đảng phải xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng chân chính của nhân dan
+ Sức mạnh của Đảng là ở sự gắn bố mật thiết với nhân dân.
* Quan liêu mệnh lệnh, xa rời nhân dân sẽ đưa đến những tổn thất ko lường được đối với vận mệnh của đất nước
câu 2: TB về quá trình chuẩn bị về tư tương và tổ chức cho việc thành lập đảng cộng sản VN của NAQ.
câu 3: hoàn cảnh lịch sử của việc hựp nhất ngày 3-2-1930, nội dung cơ bản của cương lĩnh chính chị đầu tiên của đảng ?ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN.
câu 5: TB hoàn cảnh lịch& sử nội dung cơ bản ,ý nghĩa lịch sử của của đảng qua hội nghị ban chấp hành chung ương thứ 2 (t7-1936).ý nghĩa lịch sử của phong trào CM(1936-1939)
câu 7: hoàn cảnh lịch sử ,ND ,ý nghĩa của hội nghị trung ương lần thứ VIII(5/1941)
câu 9: HCLS,ND,ý nghĩa chỉ thị N-P băn nhau,hành động của chúng ta của ban chấp hành thường vụ.
câu 10: TB ý nghĩa nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của CM 8/1945?
câu 11: TB HCLS, ND cơ bản của chỉ thị kháng chiến -kiến quốc của ban chấp hành TW đảng
Câu 12: Trình bày những khó khăn, thách thức và chủ trương lớn của Đảng sau CMT8/1945.
Câu 13; Vì sao Đảng ta quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc(12/1946) Trình bày ND cơ bản, ý nghĩa đường lối kháng chiến của Đảng?
Câu 14; trình bày hoàn cảnh lịch sử đại hội Đảng 2 và nội dung cơ bản về đường lối cacnhs mạng VN do đại hội Đảng đề ra
Câu15 : trình bày ý nghĩa lịch sử ,nguyên nhân tắng lợi & bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chién chống thực dân pháp xâm lược?(1945-1954)
câu 16: TBHCLS ,NDcơ bản ,ý nghĩa của nghị quyết hội nghị TƯ lần thứ XV(1/1959)
câu 17: TB ND cơ bản về đường lối CM CHCN ở miền bắc do đại hội III vạch ra & thành quả của sự nghiệp XD miền bắc thời kì 1954-1975
Câu 18: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản của đường lối KC chống mỹ cứu nước do hội trung ương11 và 12 đề ra
Câu 20: TB ý nghĩa lịch sử , NN thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiếm cứu nước
Câu 21: Trình bày hoàn cảnh lịch sử,nội dung cơ bản về đường lối CMXHCN và đường lối xây dựng kinh tế XHCN do đại hội Đảng 4 đề ra
câu 22: TB những bài học kinh nghiệm ,mục tiêu tổng quát mục tiêu cụ thể & phương hướng cơ bản về chính sách kinh tế XH nước ta do đại hội đảng 6 đề ra.
câu 23 : TB nhũng ND cơ bản của cương lĩnh XD đất nước trong thời kì quá độ nên chủ nghĩa x• hội ơ nuớc ta do đại hội đảng 7 thông qua?
câu 24: TB những bài học kinh nghiệm trong 10 năm đổi mới và những định hướng PT lĩnh vực chủ yếu của nước ta do đại hội đản 8 nêu ra
câu 2: trình bày về quá trình chuẩn bị về tư tương và tổ chức cho việc thành lập đảng cộng sản VN của NAQ
* tư tưởng.
- người viết sách bào nhằm tuyên truyền tố cáo tội ác của thực đân pháp
- NAQ viết nhiều bài báo dăng trên báo người cùng khỏ ,nhân đạo của đảng cộng sản pháp đời sống nhan dân của tổng liên đoàn lao động pháp
- người viết tác phẩm bản án chế độ thực dân pháp bằng những dẫn chừng cụ thẻ sinh động tác phẩm đ• tố cáo trước dư luân pháp trên thế giới những tội ác của bọn thực dân pháp đối với các nước thuộc địa bản án chế độ thực dân pháp đ• vạch chần bản chất phản dộng của đế quốc pháp đối với các nước thuộc địa thức tỉnh tinh thần dân tộc ,hướng nhân dan các nước thuộc địa tới con đường giải phóng dân tộc của thời đại cách mạnh vô sản nhân ta trước hết là những tiểu tư sản trí thức yêu nức tiến bộ nhờ thành phần đó trong các bài viết khác của NAQ trong thời kỳ ấy mà hướng tới con đường cách mạng của người để đấu trang cho sự nghiẹp giải phóng dân tộc của nhân dân VN
- T6 -1923 NAQ rời pháp đi Maxcova người viết nhiều bài báo sự thật của dẩng cộng sản lien xô trong tập chí thư tin quốc tế của quốc tế cộng sản.
* chính trị
- t12-1920 tại DDH đảng x• hội pháp họp ở tua ,NAQ bỏ phiếu tán thành ra nhập quốc tế 3 & tham gia thành lạp đảng cộng sản pháp sự biến đổ đó đánh dấu 1 bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của người ,từ chủ nghĩa yêu nước dến chủ nghĩa cộng sản mở đường giải quyết đúng dắng về đường nối giải phóng dân tộc của Vn ''muốn cứu nước và giải phóng dân tộc ko còn con đường nào khác là con đương CMVS
- năm 1924 hội nghị quốc tế noongdaan 7 đại hội lần V của quốc tế cộng sản ,NAQ đ• có 2 ban tham luân đề cập đén 2 vân đề lớn
+ tăng cường mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào CM ở các nước thuộc địa
+ vấn đề nông dân ở các nước thuộc dịa
- năm 1927 bộ tuyên truyền của hội lien hiệp các dân tộc bị áp bức xuất bản tác phẩm đường kách mệnh của người.trong tác phẩm NAQ đ• vạch ra những phương hướng cơ ban r về chiến lược sách lược của CM giải phóng dân tộc ở VN
+ việc giải phóng dân tộc chủ yếu là do nhân dan ta tụ làm lấy vì vậy phải làm chomoij người dân hiểu dõ vì sao làm cach mệnh ko làm ko được.
+ đường cach mệnh giới thiệu tính chất trong kinh nghiem các cuộc CM mỹ ,CM pháp ,CM t10/nga là chiệt để nhất vì thế cách mạng Vn cần đi theeo con đường của học thuyết mac lenin mớit hành công(2) câu 25: TB những bài học kinh nghiêm và những nội dung bổ sung về lý luân CMXH CN ở nước ta do đại hội đảng 9 nêu ra
câu 26: TB những thành tựu và bài học bua 20 năm đổi mới của nước ta do đại hội đảng 10 nêu ra?
câu 28: TB những bài học kinh nghiêm giữ vững mụch tiêu độc lập dân tộc chủ nghĩa XH trong tirns trình CM việt nam
câu 29: TB bài học kinh nghiêm cách mạng là sự nghiệp của nhân dân do nhân dân vì nhân dân trong CM việt nam.
câu 30: TB bài học kinh nghiêm về ko ngừng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trong CMVN
câu 31: TB bài học kinh nghiệm :kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại ,sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế trong CM VN
(2)+ nhấn mạnh tính chất của nhiệm vụ CMVN là cách mạng giải phóng dân tộc lực lượng CM bao gồm sỹ nông công thương.
+ chỉ ra rằng cách mạng là sự nghiệp của quàn chúng phải động viên tổ chức là l•nh đạo đông đảo quần chúng vùng nên đánh đuổi tụi áp bức mình đi.
+ chỉ do rằng CMVN là 1 bộ phân của cách mạng thế giới cần được sự gúp đỡ của quốc tế nhưng muôn được giúp thì trước hết mình phải tự giúp mình d•.
+ khẳng định muốn đưa CM đến thăng lợi trước hết phải có đường cách mệnh ,đảng có vững mạnh mới thành công.
- đường kách mệnh đ• trực tiếp chuân bị về tư tưởng chính trị ho cho việc thành lập chính đảng của giai cấp công nhân việt nam.
* tổ chức
- nâm 1921 NAQ cùng 1 số chiến sỹ CM ở nước thuộc địa của pháp lạp ra hội liên hiệp thuộc địa
- năm 1924 NAQ đến quảng châu người cùng với cac nhà CM TQ ,triều tiên, ấn dộ,thái lan ...thành lập họi liên hiệp các dân tộc bị áp bức.
-t6-1925 người sáng lập hội việt nam CM thanh niên hạt nhân là cộng sản đoàn ,cơ quan tuyên truyền của hội là tờ báo thanh liên ,đây là 1 bước chuẩn bị có ý nghĩa quyet định về mặt tổ chức cho sự ra dời của đảng cộng sản Vn
- trong thành phần đường kach mệnh người đ• dành 1 phần thích đáng để giới thiệu các ttoor chức chính trị của quốc tế cộng sản như công hội ,nông hội ,phụ nữ ,thanh niên..& hướng dẫn nhân dân việt nam tham gia các tổ chức đó
- năm 1930 người chủ trì hội nghị hợp nhất 3 đảng d•n tới sự ra đời của DCSVN ,chấm đứt sự khủng hoảng về đườn nối l•nh đạo CM kéo dài mấy chục năm đầu TK XX thực hiên sứ mệnh lăm quyền l•nh đạo duy nhất đối với CMVN.(hết)
câu 3: hoàn cảnh lịch sử của việc hựp nhất ngày 3-2-1930, nội dung cơ bản của cương lĩnh chính chị đầu tiên của đảng ?ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN.
* hoàn cảnh lịch sử :- P trào dân tộc dân chủ ở VN pt mạnh mẽ đòi hỏi phải có 1 sự l•nh đạo cuat 1 ĐCS thông s nhất ,sự tồn tại và hoạt động riêng rẽ của 3 ĐCS (đông dương CSĐ ,an nam CSĐ ,tân viết CS)làm cho lực lượng & phong trào CM bị phân tán điều đó ko phù hợp với lợi ích của CM& nguyên tắc tổ chức của ĐCS.
- Ngày 27/10/1929, quốc tế cộng sản gửi những người ở Đông Dương tài liệu về việc thành lập một Đảng cộng sản ở Đông Dương chỉ rõ việc cần thiết phải có một DDCS duy nhất ở Đông Dương trong lúc phong trào quần chúng nhân dân và công nhân ngày càng phát triển đây là nhiệm vụ quan trọng cấp bách lúc bấy giờ. Song tài liệu này chưa đến tay những người CSVN. Lúc đó Nguyễn ái Quốc đâng ở Xiêm tìm đường về nuwowcsthif nhận được tin hội VN cách mạng thanh liên phân biệt: những người CS chia thành nhiều phái. Nguyễn ái Quốc rời Xiêm về Hương Cảng ( Trung Quốc) với tư cách là phái viên của cộng sản quốc tế có đầy đủ quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến phong trào cách mạng ở Đông Dương. Người chủ động triệu tập đại biểu của hai nhóm( An Nam & Đông Dương cộng sản đảng) và chủ trì hội nghị hợp nhất đảng tại Cửu Long( Hương Cảng- Trung Quốc). Hội nghị hợp nhất bắt đầu họp ngày 6/1/1930.
_ Hội nghị hoàn toàn nhất trí, tán thành việc hợp nhất 2 tổ chức Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng thành 1 đảng duy nhất lấy tên là Đảng cộng sản VN.
Hội nghị đ• thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt do Nguyễn ái Quốc soạn thảo. Các văn kiện đó hợp thành cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta- cương lĩnh Hồ Chí Minh. Cương lĩnh có nội dung:
- Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng VN là:
+ Về chính trị: đánh đổ Pháp và bọn phong kiến giành độc lập hoàn toàn, dựng ra chính phủ công nôn binh và tổ chức quân đội công nông.
+ Về kinh tế: tịch thu các sản nghiệp lớn và ruộng đất của đế quốc chia cho dân nghèo mở mang công nghiệp, nông nghiệp miễn thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật ngày làm 8 giờ.
+ Về văn hóa- x• hội: nam nữ bình quyền, phong trào giáo dục theo hướng công nông hóa. Những nhiệm vụ đầu tiên gồm cả hai nội dung dân tộc va dân chủ chống đế quốc chống phong kiến song (3)nổi nên hàng đầu là nhiệm vụ chống đế quốc dành độc lập dân tộc.(3)
câu 5: TB HCLS&ND cơ bản ,ý nghĩa lịch sử của của đảng qua hội nghị ban chấp hành chung ương thứ 2 (t7-1936).ý nghĩa lịch sử của phong trào CM(1936-1939.
* HC lịch sử : - thê giới
+ hậu quả chầm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế những năm 1929-1933 & tình trạng tiêu điều trong các nước tư bản CN đ• làm cho mâu thuẫn nội tại của CNTB thêm gay gắt & phong trào cách mạng của quần chúng lên cao.
+ ở 1 số nước ,giai cấp tư sản lũng đoạn đ• âm mưu dung bạo lực để đàn áp phong trào trong nước và dáo diết chạy đua vu trang chuẩn bị phát động 1 cuộc chiến trang thế mới
+ chủ nghĩa phát xít xuất hiện và thắng thế ở 1 số nơi tập đoàn phát xít ở nhật ,đức, ý liên kết với nhau tuyên bố chống quốc tế cộng sản.
+ nguy cơ chủ nghĩa phát xít và chiến trang thé giới đe dọa nghiêm trong.
+ trước tình hình đó đại hội VII của quốc tế cộng sản họp tại Maxtxxcova,vạch ra những chủ trương phù hợp với nhũng yêu cầu choongs chủ nghĩa phát xít và triến tranh.
+ các DCS đ• ra sức phấn đấu lập ra mặt chận rộng rái chống phát xit đặc biệt thắng lợi của mặt chân nhân dân phấm đ• tạo ra không khí chình trị thuân lợi cho các nước trong hệ thống thuộc địa của trong đó có dông dương.
- trong nước :+ hậu quả kéo dài của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đ• tác động sâu sắc đến đời sống giai cấp & tầng lớp nhân dân lao động đến cả những người tiểu tư sản ,địa chủ vừa và nhỏ.
+ bon cầm quền ở đông dương vẫn ra sức vơ vét bóc lột & khủng bố phong trào đấu tranh của nhân dân ta làm cho bầu ko khi chính trị và kinh tế hết sức ngộn ngạt
+ ĐCSĐD đ• hồi phục sau 1 thời kỳ đáu tranh cực kỳ gian khổ kịp thời l•nh đạo nhân dân ta bước vào 1 thời kỳ mới.
* hủ trương của đảng
- nội dung.
+ t7 -1936 BCHTW Đ họp hội nghị lần thứ 2 tại tượng hải chủ trương
+ XDCM ở đông dương vẫn là CM tư sản dân quan phản đế & diền địa lập chính quyền của công nông = hình thức xô viết để dự bị điều kiên đi tới CMXHCN.song xét răng cuộc vân động quần chúng hiện thời cả về chính trị & tổ chức chưa tới trình độ đánh đổ pháp ,lập chính quyền công nông giải quyết vấn đề địa điền.
+ yêu cầu cấp thiết trước mắt của nhân dân ta là tự do dân chủ ,cải thiện đời sống ,đảng phải lắm lấy yêu cầu đó để phát động quần chúng đấu trang.tao tiền đề đưa CM tiến nên bước cao hơn sau này.(5)
(3)- Về lực lượng cách mạng: Đảng chủ trương tập hợp đại bộ phận giai cấp công nhan và phải dựa vào dân cày nghèo, l•nh đạo nông dân làm cách mạng ruộng đất , lôi kéo tiểu tư sản , trí thức .... đi vào phe giai cấp vô sản. Đối với phú nông, trung tiểu tư sản, tiểu địa chủ và tư bản VN mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít hơn mới làm cho họ đứng trung lập. Bộ phận ddx ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ . Chủ trương này đ• phản ánh tưởng đại đoàn kết dan tộc của HCM.
_ L•nh đạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua Đảng cộng sản. CMVN là một bộ phận của cách mạng thế giới.
→ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là một cương lĩnh giải pháp dân tộc đúng đắn và sáng tạo theo con đường CMHCM phù hợp với xu thế của thời đại mới đáp ứng yêu cầu kiến quốc của lịch sử nhuần nhuyễn quan điểm giai cáp và thám đượm tinh thần dân tộc
nhờ sự thống nhất về tổ chức và cương lĩnh chính trị đúng đắn, ngay từ khi ra đời Đảng đ• quy tụ được lực lượng và sức m,ạnh của giai cấp công nhân và của dan tộc VN.
ý nghĩa :- ĐCSVN ra đời là kết quả tát yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở VN trong thời đại mới. HCM:ĐCSVN là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mac-lênin và phong trào cong nhân và phong trào yeu nướcVNĐCSVN được lịch sử giao cho sứ mệnh nắm quyền l•nh đạo duy nhất với CMVN.
- Đảng ra đời làm cho CMVN trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. Từ đay giai cấp CN và nhân dân lao đọng VN tham gia một cách tự giác vào sự nghiệp cách mạng của nhân dân thế giới
- Sự ra đời của Đảng là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong tiến trình lịch sử tiến hóa của dan tộc VN được mở đầu bằng CMT8/1945 và sự ra đời của nước VNDCCH.
- Nuyễn ái Quốc- HCM người VN yêu nước tiên tiến đ• tìm được con đường giải phóng dân tộc đúng đắn phù hợp với nu cầu phát triển của dân tộc VN và xu thế của thời dại. Người đ• ra sức chuẩn bị về tư tưởng cjhinhs trị và tổ chức, sáng lập ĐCSVN, vạch ra cương lĩnh chính trị đúng đắn nhằm dẫn đường cho dan tộc ta tiến lên trong cuộc đấu tranh vì độc lập tự do.
- Ngay từ ngày mới thành lập Đảng ta liền dâng cao ngọn cờ CM, đoàn kết và l•nh đạo nhân dân ta tiến lên đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp. Màu cờ đỏ của Đảng chói lọi như mặt trời mới mọc sé tan các màu đen tối soi đường dẫn lối cjho nhân dân ta vững bước tiến lên con đường thắng lợi trong cuộc cacnhs mạng phản đế phản phong.(hết)
(5)+ chỉ do kẻ thù trước mắt nguy hại nhất của nhân dân đông dương ,cần tập chung đánh đổ bon phạn động thuộc địa & bè lũ tay sai của chúng.
+ xXD nhiệm vụ trước mắt là chống phát xít ,chống chiến tranh đế quốc ,chống phản động thuộc địa& tay sai ,đổi tự do dân chủ cơm áo và hòa bình ,lập mặ trân nhân dân phải đế rộng r•i..
+ phải đoàn kết chặt chễ với giai cấp công nhân & đảng công sản pháp ,ủng hộ MTND pháp ,đề ra khẩu hiệu '' ủng hộ chính phủ MTND pháp''để cùng nhau chống lại kẻ thù chung là phát xít ở pháp & bọn phải động thuộc địa
+ hoàn cẩnh mới chủ trương mới đòi hỏi phải có đường lối mới vì vậy hội nghị trung ương phải chuyển hình thức tổ chức bí mất ko hợp pháp sang hình thức tổ chức và đấu tranh công khai ,nửa công khai ,hợp pháp và nửa hợp pháp đồng thời phải giữ vững mối quan hệ giữa bí mật& công khai hợp pháp bảo đảm sự l•nh đạo của tổ chức đảng bí mật đối với những tổ chức và hoạt động công khai hợp pháp
+ BCHCW đ• đặt vấn đề nhận thức là mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ ,phẩn đế và diền địa trong CMĐ D ''nếu phát triển cuộc tranh dấu chia đất mà ngăn trở cuộc tranh dấu phản đế thì phải nựa chọn vấn đề nào quan trong hợn mà giải quết trước ,nghĩa là phải chon ddich nhân chính nguy hiểm nhất ,để tập chung 1 lực lượng củ 1 dân tộc mà đánh cho được toàn thắng.''đó là nhân thức mới bước đầu khác phục hạn chế của luận cương chính trị T10-1930
+ MTND phản đế do đảng đề ra là cuộc liên hiệp các giai cấp trong các dân tộc ở đông dương đấu tranh đòi quyên lợi hàng ngày chống lại chế độ thuộc địa vô nhan đạo của thực dân pháp.
+ đảng cần phải phấn đấu là đảng của quan chúng nhân dân bị áp bức đội tiền phong cho cuộc dân tộc giải phóng.
* ý nghĩa:+ hội nghị lần thứ 2 của BCHCW đ• có sự chuyển hướng chỉ đạo CM đúng đắn điều đó đ• được khảng định qua sự phát triển mạnh mạnh mẽ của phong trào quần chúng từ giữa 1936 trơ đi
+ nó càng khảnh định mạnh hợn khả năng l•nh đạo của DCSĐ D với những đường nối đúng đắn những chủ trương mới phù hợp với tình hình thế giới và thực tiễn XHVN
+ đặc biệt những chủ trương mới của đảng tại hội nghị BCHTW lần thứ 2 đ• bước đầu khắc phụ nhượng hạn chế của luân cương chính trị t10-1930
* ý nghĩa của phong trào CM 1936-1939
- cuộc vận động dân chủ của đảng công sản đông dương trong những năm 1936-1939 thực sự là cuộc đấu tranh Cm sôi nổi có tính quần chúng rộng r•i nhầm thực hiện mục tiêu trước mất là chống phản động thuộc địa và tay sai đòi tự do dân chủ cơm áo và hòa bình (5)
câu 5:(5)- uy tín và ảnh hưởng của đảng được mở rộng & nâng cao trong quần chúng CN mac lenin & đường nối chủ trương cách mạng của đảng được công khai tuyên truyền phổ cập trong tất cả các giai cấp & tần lớp nhân dân ở nông thôn và đô thị đồng bằng và miên núi tổ chức đảng được củng cố và phát triển.
- là 1 thời kỳ vân đông quan chúng sôi nổi chưa từng thấy dới thời pháp cai trị với những hình thức tổ chức ìa hoạt động rất linh hoạt và phong phú
- là cuộc chuẩn bị cho giai đoạn CM 1939-1940 qua cao trào đó đảng đ• xây dựng đội ngũ cán bộ đông dảo ,dày dặn trong đáu tranh ,trưởng thành về tư tưởng chính trị tổ chức tích lũy thêm những kinh nghiệm mới
+ l•m vững được hoàn cảnh cụ thể của cách mạng trong 1 thời kỳ để xây dựng kẻ thù và nhiệm vụ chính trị cụ thể trước mắt
+ phân tích chính xác thái độ chính trị của các giai cấp các tầng lớp nhân dân ,các đảng phái chính trị..
+ sử dụng khéo léo các hình thức tổ chức & đấu tranh kết hợp công khai & bí mật hợp pháp với ko hợp pháp.(hết)
câu 12:(12)và hiểu nguyện vọng tha thiết hòa bình của dân tộc VN. Cũng nhờ đó chúng ta đ• duy trì 1 khoảng cách trong hòa bình hiếm có để tiếp tục xây dựng và phat triển lực lượng về mọi mặt
_ tranh thủ lúc hòa ho•n đảng l•nh đạo nhân dân ta tích cực sản xuất ổn định đời sống tích trữ lương thục phá triển lực lượng vũ trang xây dựng các chiến khu mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân chinhs quyền nhân dân dc củng cố vững chắc hơn
_l•nh đạo sự nghiệp dấu tranh bảo vệ chính quyền nhân dân vừa kháng chiến vừa kiến quốc( 9/1945→12/1946) DDangrta d• đưa đất nước vượt qua những thách thức hiểm nghèo củng cố và phát huy thành quả của cách mạng thấng tám chuẩn bị thực lực cho cuộc khang chiến chống Pháp
KL: thực tiễn lich sử của thời kì này d• đem lại cho đang ta nhiều kinh nghiệm quý báu về phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc về lợi dụng triệt để mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính về sự nhân nhựơng có nguyên tắc về vận dụng khả năng hòa ho•n đê xây dựng lực lương để củng cố chính quyền nhân dân sẵn sàng ứng phó với khâ năng chiến tranh lan ra cả mước (hết)
câu 7: hoàn cảnh lịch sử ,ND ,ý nghĩa của hội nghị trung ương lần thứ VIII(5/1941)
* HCLS:.- t6-1940 phát xit đức đánh chiếm nước pháp nhân cơ hôi đó phát xít nhân đ• nhânh trong xâm lược các nước đông dương thực dân pháp dẫ đầu hành chao quyên cho nhân ở đông dương
- vốn có tuyền thống anh hùng bất khuất nhân dân ta đ• kiên cương và liên tiếp đứng dậy chống phát xít nhật.
- ngày 27-9-1940 nhân khi quan pháp ở lạng sơn bị nhật đánh bại phải rút chạy qua dường bắc sơn
- ơ thái nguên nhân dân bắc sơn đ• dưới sự l•nh đạo của dảng bộ địa phương đ• nổi dậy khởi nghĩa chiếm đồn mỏ nhai làn chủ châu lỵ bắc sơn cuộc khởi nghĩa tuy ko PT rộng r•i nhưng có tiếng vang lớn ,sau cuộc khởi nghĩ đội du kích bắc sơn được thành lập.
- ở nam kỳ phong trào của quàn chúng lan rộng ở nhiều nơi theo chủ trương của xứ ủy nam kỳ 1 kế hoạch vũ trang được gấp rút chuẩn bị
+ tháng 11/1940 BCHTW đảng họp hội nghị lần thư7 hội nghị khẳng định nhiệm vụ trước mắt của dảng là chuẩn bị l•ng đạo cuộc vũ rang bạo đông dành láy quyền tự do độc lập duy chì đội ngũ du kích bắc sơn đình chỉ chủ trương phát động khaair nghĩa ở nam kỳ ,nghị quyết về đình chỉ kế hoach khởi nghĩa ở nam ky chưa được chiển khai thì thì cuộc khởi nghĩ d• nổ ra đêm 23/11/1940 quân khởi nghĩa đ• đánh chiếm nhưỡng đồn bốt & tiến công vào nhiều quân lỵ chính quyến CM được thành lập ở nhièu địa phương .cuộc khởi nghĩa bị pháp và tay sai đàn áp đấm máu và thất bại
- 13/1/1941 1 cuooc binhchieens nổ ra ở đồn chơ ra ,dô lương ,nghê an ,do đội cung chỉ huy nhưng cuộc nổi dậy bị thực dân pháo dập tắt nhanh chóng.
- 3 cuộc khởi nghĩ là đòn tấn công tién dien vào nền thống trị của thực dân pháp
- 28/1/1941 sau 30 năm hoạt đông ở nước ngoài NAQ bí mật trở về nước người ở lại bắcbó cao bằng
- 5/1941 với tư cách là đại diện cho quốc tế cộng sản NAQ chủ chì hội nghị lần thứ 8 của BCHTW đảng tại pắc bó.
* nôi dung :- hội nghị nhân dịnh rằng chiến tranh thế giới đang lan rộng ,phát xít đức đang chuản bị đánh chiếm liên xô & chiến tranh khu vực thái bình dương xẽ bùng nổ liên xô nhất định thắng và phông trào cách mạng thế giới phát triển nhân tróng ,CM nhiều nước sẽ thành công và 1 loạt nhà nước CNXH ra đời
- trên cơ sở phân tích thái độ CTri của các giai cấp tầng lớp hội nghị nêu do ở nước ta mâu thuấn chủ yếu dòi hỏi phải dược giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa Dtôc ta và đế quốc phát xít pháp nhật.
- hội nghị XĐ cần thay dổi chiến lược đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc nên hàng đàu tâm gác khẩu(7)
câu 17:(17)nhưng thực tế chỉ có 8 năm xây dựng trong hòa bình cụ hể phần lớn thời gian còn lại phải đương đâu với chiến tranh phá hoại và 3 lần khôi phục kinh tế khắc phục hậu quả chiến tranh tuy nhiên miền bắc đ• đạt được thành tựu lớn nao là miền bắc đ• làm tròn nhiêm vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyên miền nam và hoàn thành tốt nghĩa vụ quốc tế (hết)
câu 24: TB những bài học kinh nghiệm trong 10 năm đổi mới và những định hướng PT lĩnh vực chủ yếu của nước ta do đại hội đản 8 nêu ra
- đại hội đảng 8 họ từ 22/6-1/7/1996 đến dự đai hội có 119800 đại biểu thay mặc cho 2130000 đảng viên trong cả nước và gồm có 41 đoàn đại biểu quốc tế
* bài học kinh nghiêm qua 10 năm đổi mới : qua chặn đường 10 năm đổi mới đại họi rút ra 6 bài học chủ yếu
- giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và chủ NXH phải nắm vững 2 nhiệm vụ chiến lược XD và bảo vệ tổ quốc ,kiên trì chủ nghĩa mac lênin tư tưởng HCM
- kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới đổi mới KT với đổi mới chính trị lấy đổi mới KT làm trọng tâm đồng thời từng bước đổi mới chính trị
- XD nền KT hàng hóa nhiều thành phần ,vân hành theo cơ chế thị trường đi đôi tăng cường vai trò quản lý của đảng theo đinh hướng XHCN .tăng trưởng kinh tế gắn lièn với tién bộ và công băng XH giữ gìn phát huy bản sắc dân tộc bảo vệ môi trường sinh thái
- mở rộng tăng cường khối đại toàn kết toàn dân phát huy sức mạnh của cả dân tộc
- mở rộng hợp tác quốc tế tranh thủ xự đồng tình và ủng hộ giúp đỡ của nhân dan thế giới ,kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
- tăng cường vai trò l•nh dạo của đảng coi XD đảng là nhiêm vụ then chốt
- định hướng PT các lĩnh vực chủ yếu
- tiếp tục PT và chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH -HDH
- nắm vững chính sách với những thành phần KT
- tiếp tuc đổi mới cơ chế quản lý Kt
- PT khoa học và công nghệ ,giáo dục và đào tạo
- XD nền văn hóa tiên tiến đâm đà bản sắc dân tộc
- giải quyết tốt 1 số vấn đề XH
- thực hiên đại đoàn kết dân tộc nâng cao vai trò làm chủ của nhan dân XD cơ chế cụ thể,thực hiên dân bàn dân lầm dân kiêm tra
- tiếp tục cải cách bộ máy nhf nước XD và hoàn thiên nhà nước CHXN CNVN đảy mạnh đáu tranh chống tham nhũng
- tăng cường quốc phong an ninh thực hiên đương nối đối ngoại tự chủ mở rộng đa phương hóa đa rang hóa quan hệ đối ngoại(hết)
(7)hiệu đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày ,thay băng các khẩu hiẹu thu ruộng đất của bon đế quốc và việt gian chia cho dân cày nghèo chia lại ruộng đất cho công = ,giảm tô ,giảm tức.
- XD nhiệm vụ dánh pháp đuổi nhật là nhiệm vụ chung của toàn thể nhân dân đông dương cuộc CM của ND Đ D là cuộc CM giải phóng dân tộc.
- chủ trương giải quyết vân đề dân tộc trong khuân khổ từng nước ở đông dương ,cốt làm sao để thức tỉnh tinh thần dân tộc ở các nước Đ D
+ hội nghị quyết định thành lâm 1 mặt trân riêng việt nam ddooch lập đồng minh ,ai lao độc lập đồng minh ,cao-miền đồng minh tiến tới thành lập mặt chân chung của 3 nước là Đ D độc lập đồng minh lực lượng đánh dduoir kẻ thù chung.
- đảng phải hết sức tôn trọng và thi hành đúng chính sách dân tộc tự quết đối với các dân tộc ở đông rương sau khi đán duổi pháp nhật .Vn hội nghị trung ương xẽ thành lập nước việt nam dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân rân chủCông hoà x• hội chủ nghĩa Việt Nam
- phải xúc tiến gay công tác chuẩn bị khởi nghĩa coi đay là nhiệm vụ trọng tâm của đảng & của nhân dân ta trong giai đoan hiên tại ,để đưa cuộc khởi nghĩa vũ trang tới thăng lợi cần phải ra sức PT lực lượng cách mạng & hình thức tổ chức thích hợp tiến hành xây dựng căn cứ ddiaaj.
- hội nghị đặc biệt coi trọng công tác đào tạo càn bộ nâng cao năng lực tổ chức và l•nh đạo của đảng đẩy mạnh công tác vân đông quần chúng cử ra BCHTW chính thức do trường trinh làm tổng bí thư
- sau hôi nghị NAQ gửi thư kêu goi đồng bào cả nước đoàn kết thống nhất đánh đuổi pháp nhật
* ý nghĩa
- hoàn chỉnh chiến lược sư thay đôi được vạch ra từ hội nghị lần thứ 6
- đường lối giương cao ngon cơ gp dân tộc đặt nhiệm vụ gp dân tộc nên hành dầu ,tập hợp rộng r•i mọi người vn yêu nước là mặt trân việt minh XD lực lượng chính trị của quan chúng ở cả nông thôn và thành thị XD căn cứ điểm cách mạng à lực lượng vũ trang ,là ngọn cờ dân đường cho nhân dân ta tiên hành thăng lợi trong sự nghiệp đành pháp đuổi nhật .dành độc lập cho dân tộc tự do cho nhân dân.(hết)
câu 9: HCLS,ND ,ý nghĩa chỉ thị N-P băn nhau và hành động của chúng ta của ban chấp hành thường vụ.
* HCLS : - đầu 1945 chiên trang thế giới thư 2 bước vào giai đoạn kết thúc hồng quân liên xô truy kích phát xít đức trên chiến trường châu âu và giải phóng nhiều nước ở đông âu và tiến như vũ b•o về phía biclin số phận của phát xít đức sáp kết liễu
- ở tây âu anh và mỹ đ• mở mặt trân thứ 2 dổ quân lên nước pháp và tiến về phía tây nước đức quốc x• công nhân khi nổi dậy nước pháp được giải phóng chính phủ dd[goon về pari
- ở mặt trận thái bình dương phát xít nhật rất nguy khốn ,quân anh đánh lùi quân nhật ở miến điện quân mỹ đỏ lên philippip đường biển tới các căn cứ ở đông nam á của nhật bị quân đồng minh khống chế sống chết quân nhân cũng phải giữ lấy con đường bộ duy nhất .nhật rất no sợ về việc quân đông minh sẽ đổ bộ vào dông dương cắt quân nhật trên lục địa viễn đông thầnh 2 khúc
- LL thực dân pháp theo phái đơgon ở đông dương góc đầu dậy hành động ráo diết chuẩn bị đón thời cơ khi quân dồng minh đổ bộ nên đông dương sẽ đánh nhật nhằm khôi phục lại quền thống trị của chúng tren ban đảo này .mâu thuẫn đối kháng giữa nhật và pháp ở đông đương càng trở nên gay gắt cả 2 quân đều đang xửa soan tiên tơi chỗ sống chết.
- tình thế thất bại của phát xít nhân ở thái bình dương buộc chúng phải làm cuộc đảo chính lật đổ pháp để độc chiếm đông dương trừ mối họa bị quân pháp đánh chiếm vào sau lưng khi quân đồng minh đổ bộ lên đông dương ,đồng thời giữ cầu nối liên lạc các thuộc địa của chúng
+ 9/3/1945 nhân nổ súng lật đổ pháp tren toàn cõi đôn dương quân pháp nhân chóng đầu hàng
- từ đoán trước tình hình tổng bí thư trường trinh chiệu tập hội nghị ban thương vụ TW họp mở rộng gay trước lúc nhân nổ súng .ra chỉ thị nhật pháp bắn nhau hành động của chúng ta toàn bộ những nhân định cơ bản về tình hình và chủ trương mới của hội nghị ban thường vụ TW được thể hiện tập chung trong bản chỉ thị lịch sử đó.
* nội dung.
- nhân định rằng đảo chính của nhật lật đổ pháp để độc chiếm đông dương đ• tạo ra 1 cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ,những điều kiên khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi chính trị khủng hoang nan đói chiến trang đên dai đoạn quết liệt.
- xác định kẻ thù cụ thể trước mắt & duy nhất của nhân dân đông dương sau cuộc đảo chính là phát xít nhật vì vậy phải thay khẩu hiệu đánh đuổi phát xít N-P = đánh đuổi phát xít nhật và đưa ra khẩu hiệu thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân đông dương để chống lại chính quyền bù nhìn việt gian thân nhật(9)
câu 10: ý nghĩa nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của CM 8/1945?
* nguyên nhân: - CM 8/1945 nổ ra trong hoàn cảnh khác quan rất thuân lợi kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta là phát xít nhật đ• bị liên xô và đồng minh đánh bại quân đội nhân ở đông dương mất hết tinh thần chiến đáu
+ Đ CS Đ D đ• chớp thời cơ đó phát động toàn bộ nhân dân nổi day hành độnh đ• dành được tháng lợi nhanh tróng & it đổ máu
- CMT8 là kết quả đỉnh cao của 15 năm đáu trang của toàn dân ta dưới sự l•nh đạo của đảng mà trực tieeps là phong trào giải phóng dan tộc 1939-1945 trong quá trìng đó đảng đ• XD được 1 lực lượng chính trị hùng hậu từng bước xây dựng lực lượng vũ trang được nhân dân nuôi dưỡng và đùm bọc có chỗ đứng ngày càng vững chắc trong căn cứ dịa cách mạng giữ vai trò lòng cốt xung kích hỗ trợ cho quần chúng nổi dậy tổng khởi nghĩa dành chính quyền
- Đ CS Đ D llà người tổ chức và l•nh đạo cuộc cách mạng tháng t8 đảng có đường nối Cm đúng đắn dày dăn kinh nghiêm đấu tranh ,bawt rễ sâu sắc trong quần chúng nhân đân ..sự l•nh đạo chủa đảng là điều kiên cơ bản nhất cho sự thắng lợi của CM t8
- nhờ vào truyền thống yêu nước anh dũng đoàn kết 1 lòng tin tưởng vào đảng vào CM của nhân dân việt nam trong 15 năm đáu tranh cực kỳ gian khổ & anh dũng biết bao đảng viên và quần chúng CM đ• hi sinh oanh liệt đem xương máu của mình dành lại độc lập tự do cho đất nước
* ý nghĩa.:- CM t8 là cuộc CM giải phóng dân tộc điển hình do Đ CS l•nh đạo lần đầu tiên dành thắng lợi ở 1 nước thuộc địa
- nhân dân ta đ• đập tan xiềng xích nô nệ của chủ nghĩa đế quốc trong gân1 1 thế kỷ 6treen đất nước ta châm dứt sự tồn tại của chết độ quân chủ chế hàng nghìn năm laap nên 1 nhà nước VNDCCH nhà nước do nhân dân lao động làm chủ NDVN từ nô lệ chở thành người người độc lập tự do người làm chủ vận mệnh của mình nước ta từ chỗ phải hoạt động bí mật sang hoạt động cồn khai hợp pháp trở thành 1 đảng cầm quyền.- đánh dấu bước PT nhảy vọt trong lịch sử tiến hóa của dân tọc việt nam mở ra 1 kỷ nguyên mới cho dân tộc độc laap tự do
- về mặt quốc tế.:+ chọc thủng 1 khâu quan trong trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc mở đầu thời kỳ suy sụp tan gi• ko gì cứu v•n được của chủ nghĩa thực dân cũ ,góp phần cống hiến lớn lao vào sự nghiệp giải trừ CN thực dân và giải phóng dân tộc trên thế giới
+ cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc
- là thắng lợi của tư tưởng độc lập tự do của CM và đường nối giải phóng dân tộc đúng đắn sáng tạo của đảng nó chứng tỏ ở thời đại chúng ta 1 cuộc CM giải phóng do giai cấp công nhân l•nh đạo(10)
(9)- chủ trương phát động 1 cao trào chống nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa .với mọi hình thức tuyên truyền cổ động tổ chức và đấu tranh phải huy động cho thích hợp với thời kỳ tiên khởi nghĩa nhằm động viên mau chóng quần chúng lên chân địa cách mạng tập dược quần chúng tién lên tổng khởi nghĩa rành chính quyền muốn vậy phải thực hiên những hình thức tuyên chuyền & đấu trang cao hơn & mạnh bạo hơn như tuyên truyền xung phong có vũ trang ,b•i công chính trị ..
- phương châm lúc này là phát động chiến tranh du kích giải phóng từng vùng mở rộng căn cứ địa đó là phương pháp duy nhát của dân tộc đóng vai trò chủ động trong việc đánh duổi quân nhật và sẵn sàng chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa 1 khi có điều kiện.
- dự kiên hoàn cảnh thuân nợi để thực hiện tổng khởi nghĩa như khi quân đồng minh keo vào dông dương để đánh nhận quân nhật phải keo ra mặt chân đẻ ngăn cản để phía sau sơ hở .cũng có thể là CM nhật bùng nổ & chính quyền CM của nhân dân nhật được thành lập hoặc nhật bị mất nước như pháp năm 1940 & quân đội viễn chinh nhật mất tinh thần ,chỉ thị còn neu do dù sao ta vẫn ko được ỷ lại vào người & tự bó tay mình trong khi tình thế chuyển thuận lợi mà ta phải neu cao tinh thần dựa vào sức mình là chính.
- bản chỉ thị thể hiện sữ l•nh đạo sáng suốt của đảng kiên quyết kịp thời của đảng đó là kim chỉ lam cho mọi hoạt động của đảng và việt minh trong cao chào chống nhật cứu nước trực tiép dẫn đến thắng lợi của cuộc tổng khởi nghĩa t8/1945.(hết)
(10)hoàn toàn có khả năng thắng lợi ở 1 nước thuộc địa .cuộc CM fddos quan hệ mật thiết với CM vô sản ở chính quốc nhưng ko leeh thuộc vào CM ở chính quốc trái lại nó có thể dành được thắng lợi trước khi giai cấp công nhân chính quốc nên nắm chính quyền
* bài học kinh nghiệm: - CMT8 thành công để lại cho đảng & nhân dân việt nam những bài học quý báu góp phàn làm phong phú thêm kho tàng lý luận về CM giải phóng dân tộc và khở nghĩa dân tộc
- giương cao ngon cờ dân tộc kết hợp đúng đắn 2 nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến
- toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công nông
- lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thufkieen quyết dùng bạo lực CM 1 cách thích hợp để đạp tan bộ máy nhà nước cũ lập ra nhà nước bộ máy nhà nước của nhân dân
- nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa nghệ thuật chọn thời cơ
- XD đảng mac-lenin đủ sức l•nh đạo tổng khởi nghĩa dành chính quyền .(hết)
câu 11: TB HCLS, ND cơ bản của chỉ thị kháng chiến -kiến quốc của ban chấp hành TW đảng
1. Hoàn cảnh lịch sử:
Thế giới:
_ Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 uy tín và địa vị của Liên Xô được nâng cao trên trường quốc tế.
_ Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc có điều kiện phát triển, trở thành một động thái CM.
_ Phong trào dân chủ và hòa bình cũng vươn lên mạnh mẽ.
Trong nước:_ Thuận lợi:
+ Chính quyền nhân dân của nước VN dân chủ cộng hòa đ• được kiến lập có hệ thống từ trung dduwowng đến cơ sở.
+ Nhân dân Lđộng đ• làm chủ vận mệnh của Dtộc.
+ Lực lượng vũ trang nhân dân đang phát triển.àn dân tin tưởng ủng hộ Việt Minh, ủng hộ chủ tịch Hồ Chí Minh. Dưới sự l•nh đạo khôn khéo của Đảng, của Hồ Chí Minh toàn dân toàn quân đoàn kết một lòng trên mặt trận dân tộc thống nhất quyết tâm giữ vững nền độc lập tự do của dân tộc.
_ Khó khăn: + Sau cách mạng tháng 8 , chính quyền nhân dân vừa mới được thành lập đ• phải đương đầu với những khó khăn, thử thách rất nghiêm trọng. Đất nước bị các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá quyết kiệt.
+ Cuối 8/1945: 20 vạn quân tưởng kéo vào nước ta từ vĩ tuyến 16 trở ra làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật. Theo sau chúng là 2 tổ chức Việt Quốc và Việt Cách. Chúng đ• chống phá cách mạng rất quyết liệt.
+ Phía Nam vĩ tuyến 16 quân đội Anh với danh nghĩa của quân Đồng Minh giải giáp quân đội Nhật đ• đồng lõa, tiếp tay cho Pháp quay lại Đông Dương.
+ Một số quân Nhật đ• thực hiện lệnh của quân Anh cầm súng vơi quân Anh dọn đường cho quân Pháp mở rộng vùng chiếm đóng ở Miền Nam.
+ Trong lúc đó, ta phải đối mặt với những thách nghiêm trọng về kinh tế, x• hội. Nạn đói ở miền Bắc do Nhật, Pháp gây ra vẫn chưa được khắc phục. tình hình tài chính rất khó khăn. Trong những năm đầu sau cách mạng tháng 8 vẫn chưa có nước nào đặt quan hệ ngoại giao với nước ta, 95% dân số không biết chữ, các tệ nạn của chế độ cũ để lại hết sức nặng nề.
→ Vận mệnh dân tộc và chính quyền cách mạng như" ngàn cân treo sợi tóc". Tổ quốc đứng trong lâm nguy.
→Trước tình hình đó Đảng ta đứng đầu là Hồ chủ tịch thực hiện đại đoàn kết toàn dân, dùng sách lược đấu khôn khéo, từng nước đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Ngày 25/11/1945 ban chấp hành TW ra chỉ thị kháng chiến kiến quốc(11)
Câu 12: Trình bày những khó khăn, thách thức và chủ trương lớn của Đảng sau CMT8/1945.
1. Những khó khăn, thách thức của Đảng sau cách mạng 8/1945:
_ sau cách mạng 8/1945 chính quyền nhân dân vừa mới được thành lập đ• đương đầu với những khó khăn, thử thách rất nghiêm trọng. Đất nước bị các thế lực thù địch và đế quốc bao vây chống phá quyết liệt→Đảng đứng trước nhiệm vụ vô cùng khó khăn là vừa phải l•nh đạo dân tộc VN từng bước thoát khỏi tình thế" ngàn cân treo sợi tóc".
_ Trong hoàn cảnh vô cùng phức tạp của nước ta sau cách mạng 8/1945 Đảng ta liên tục bị bọn đế quốc, phản động ngăn trở, quấy phá.
2. Những chủ trương lớn của Đảng:
_ Đảng chú trọng l•nh đạo xây dựng nền móng của chế độ dân chủ mới, xóa bỏ toàn bộ tổ chức chính quyền thuộc địa, giải tán các đảng phái phản động ...... nhằm củng cố chính quyền nhan dân ngay từ những ngày đầu để sự nghiệp kháng chiến kiến quốc giành thắng lợi.
_ Đảng chỉ đạo tích cực phát triển các đoàn thể yêu nước Hội liên hiệp quốc dân VN ra đời 5/1946( liên Việt). Các tổ chức quần chúng được củng cố và mở rộng thêm. Ví dụ: tổng liên đoàn lao động VN, liên hiệp phụ nữ VN... lần lượt ra đời.
_ Đảng coi trọng việc xây dựng và phát triển công cụ bảo vệ chính quyền cách mạng như quân đội, công an, lực lượng vũ trang được tập chung phát triển về mọi mặt. Việc vũ trang quần chúng CM quân sự hóa toàn dân được thực hiện rộng khắp.
_ Cùng với việc xây dựng chính quyền nhân dân, Đảng và chính phủ phát động thi đua sản xuất, động viên nhân dân tiết kiệm giúp nhau chống giặc đói, b•i bỏ thuế thân và các thuế vô lý khác của chế độ thực dân ; tiến hành tịch thu ruộng đất của đế quốc, việt gian chia cho nông dân nghèo; chia lại ruộng đất một cách công bằng hợp lý, giảm tô 25%, giảm thuế, miễn thuế cho nhân dân vùng bị thiên tai. Chủ trương mở lại các nhà máy do Nhật để lại, tiến hành khai thác mỏ khuyến khích kinh doanh. Đảng động viên nhân dân tự nguyện đóng góp cho công quỹ hàng trục triệu đồng và hàng và hàng trăm kg vàng . Nền tài chính độc lập từng bước được xây dựng. Đảng vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa mới, xóa bỏ mọi tệ nạn văn hóa nô dịch của thực dân, xóa bỏ các thủ tục lạc hậu, phát triển phong trào bình dân học vụ để chống nạn mù chữ, diệt giác dốt; 1 năm sau CMT8 đ• có 2,5 triệu người biết đọc, biết viết.
_ Ngay sau khi thực dân Pháp nổ súng bắt đầu đánh chiêm Sài Gòn và mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần 2. Đảng đ• phát động cả nước hương về Nam bộ. Hàng vạn thanh niên yêu nước lên đường nam tiến tất cả vì miền nam.(12)
(11)2. Nội dung của chỉ thị:
Chỉ thị nhận định tình hình thế giới và trong nước, chỉ rõ những thuận lợi cơ bản và những thách thức lớn lao của cách mạng nước ta.
Xác định:tính chất của cuộc cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuộc cách mạng giải phonsg dân tộc, cuộc cách mạng ấy chưa hoàn thành vì nước ta chưa hoàn toàn độc lập
_ khẩu hiệu của nước ta lúc này vẫn là:" dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết".
_ Chỉ thị nêu rõ: kẻ thù chính trong lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập chung ngọn lửa đấu tranh vào chúng vì vậy phải:" lập mặt trận thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược"; mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhaan dân, thống nhất mặt trận Việt Minh.
Chỉ thị" Kháng chiến kiến quốc" nêu ra nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân ta lúc này là:" củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ hội phản, cải thiện đời sống nhân dân". Để thực hiện các nhiêm vụ đó TW đề ra các công tác cụ thể:
_ Về nội dung chính: xúc tiến việc bầu cử quốc hội, thành lập chính phủ chính thức, lập hiến pháp, củng cố chính quyền nhân dân.
_ Về quân sự: động viên lực lượng toàn dân kiên trì kháng chiến, tổ chức và l•nh đạo cuộc kháng chiến lâu dài.
_ Về ngoại giao: kiên trì nguyên tắc" bình đẳng tự do", thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu" Hoa Việt thân thiện" đối với quân đội Tưởng và chủ trương: độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế đối với Pháp.
→ Tóm lại: Chỉ thị kháng chiến kiến quốc đ• giải quyết kịp thời những vấn đề quan trọng về chỉ đạo chiến lược và sách lược cách mạng khôn khéo trong tình thế vô cùng hiểm nghèo của nước nhà.(hết)
(12)_ Cùng với việc tăng cường khối đoàn kết dân tộc, xây dựng chế độ mới và tổ chức kháng chiến ở miền nam. Đảng ta đ• thực hiện sách lược lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù để phân cách hóa chúng, tránh tình thế cùng một lúc đương đầu với nhiều kẻ thù.
+ Đảng và chính phủ ta thực hiện sách lược hòa ho•n nhân nhượng và tay sai của chúng ở miền bắc để tập trung chống Pháp ở miền nam.Vì Đảng xđ "kẻ thù chính của nhân dân ta luiccs này là thực dân Pháp...>phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng"
+ Để gạt mũi tấn công của kẻ thù vào đảng
Ngày 11/11/1945 Đảng ta tuyên bố tự giải tán nhưng sự thật lad rút vào hoạt động bí mật, giữ vững vai trò l•nh đạo chính quyền và nhân dân. Để phối hợp hoạt động bí mật với công khai Đảng đề ra 1 bộ phận công khai dưới danh hiệu "Hội nghiên cứu chủ nghĩa mac ở đông dương
+ Đảng vaf chủ tịch HCM đ• mềm dẻo và thực hiện sách lược trên nguyên tắc nắm chắc vai tro l•nh đạo của Đảng giữ vững chính quyền cách mạng giữ vững mục tiêu độc lập thống nhất dựa vào khối đại đoàn kết dân tộc vạch trần những hành động phản dân hại nướ của bọn tay sai Tưởng và nghiêm trị theo pháp luật nhũng tên tay sai gây tọi ác khi có đử bằn chứng
→Những chủ truowng sách lược và biện pháp đó đ• ngăn chặn được âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động đảm bảo cho nhân dân ta tập trung lực lượng chống pháp ở miền nam. Chính quyền nhân dân ko những dc giữ vững mà còn dc củng cố về mọi mặt.
_Đầu năm 1946 các nước đế quốc dàn sếp mua bán quyền lợi với nhau để cho thuwc dân Pháp đưa quân ra miền bắc thay quân Tưởng. Trước tình hình đó sau khi đ• phân tích tình thế Đảng đ• chọn giai pháp thương lượng với pháp nhằm mục đích buộc quân Tương rút ngay về nước tránh tình trạng 1 lúc phải đối đầu với nhiều kẻ thù bảo toàn thực lực tranh thủ lúc hòa ho•n để chuẩn bị cho 1 cuộc chiến đấu mới tiến lên dành thắng lợi
+Để thực hiện chủ trương đó chủ tịch HCM đ• thay mặt chính phủ ta kí với đại diện chính phủ Pháp bản hiệp định sơ bộ 6/3/1946
+sau khi kí hiệp định sơ bộ Pháp cố tìm cách trì ho•n cuộc dàm phán với VN để đi đến hiệp định chính thuwc và sớm vi phạm hiệp định. Đảng đ• l•nh đạo chính phủ đấu tranh buộc pháp phải mở rộng cuộc đàm phán chính thức với ta o pháp họp tại phongtennơblo 6/7/1946→10/9 /1946
Qua hội nghị phôngtennơblô chính phủ ta tuy ko đạt mục đích kí hiệp định chính thức nhưng đ• làm cho nhân dân pháp hiểu và ủng hộ ta, lam cho dư luận quố tế chú ý đến VN (12)
Câu 13; Vì sao Đảng ta quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc(12/1946) TBND cơ bản, ý nghĩa đường lối kháng chiến của Đảng?
1. Đảng ta quyết định cuộc kháng chiến toàn quốc viof thục dân Pháp có d• tâm xâm lược nước ta một lần nữa. chúng thi hành chính sách việc đ• rồi tăng cường khiêu khích và lấn chiêm.
_ 20/11/1946 Pháp mở cuộc tấn công TP Hai phòng,Lạng sơn và đổ bộ lên Đà Nẵng
_ 17& 18/12/1946 tại Hà Nội quân Pháp tàn sát thảm khốc đồng bào ta ở các ohoos Yên Ninh và Hàng Bún
_18& 19/12/1946 chúng gửi tối hậu thư cho chính phủ ta công khai tuyên bố hoạt động vào sáng 20/12.
_ trước những hành động ngang ngược đòi tước vũ khí của tự vệ HN đ• kiểm soát an ninh trật tự ở thủ đô dẫn đến hành động đó hanhfdawtj cho chính phủ ta đứng trước một tình thế ko thể nhân nhượng.
_ Trong tình hình đó trung ương Đảng hạ quyết tâm phát động toàn dân hoạt đọng kháng chiến, chủ động mở cuộc tổng giao chiến lịch sử trước khi thực hiện hành động đảo chính quân sự ở HN vào 20/12/1946.
_ vào lúc 20 giờ 19/12/1946 tất cả chiến trường trong cả nước đồng loạt nổ sung .
_ Sáng 20/12/1946 Hồ chủ tịch đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến qua đài tiếng nói VN. lời kêu gọi là cương lĩnh kháng chiến khái quát ở trình độ cao chứa đựng tư tưởng cuộc đấu tranh của ta.
_ 22/12/1946 ban thường vụ trung uwowng ra chỉ thị toàn dân kháng chiến.
_ 3/1947 tác phẩm( Kháng chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Trinh phát hành.
2. Nội dung cơ bản.
_ 3/1947 qua thực tiễn những ngày đầu của cuộc kháng chiến tổng bí thư Trường Trinh đ• viết một loạt bài đăng trên báo sự thật để làm sáng tỏ thêm thêm đường lối kháng chiến của Đảng. Những bài viết này được xuất bản thành tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi.
_ Mục tiêu cua cuộc KC dân tộc ta KC nhằm đánh bọn thực dân Pháp XL giành độc lập và thống nhất nước nhà
_ Tính chất của cuộc KC dân tộc giải phóng và dân chủ mới. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc mở rộng và củng cố chế độ cộng hòa dân chủ VN, phát triển trên lền tảng dân chủ mới.
_ Về mối quan hệ giữa nhiêm vụ dân tộc và dân chủ tự chủ khẳng định; cuộc kháng chiến này chỉ nhằm hoàn thành nhiêm vụ giải phóng đất nước , củng cố và mở rộng chế độ CHDC nố ko tich thu ruộng đất của địa chủ phân chia cho dân cày chỉ tịch thu ruộng đất và các hạng tài sán khác của việt gian(13)
Câu 14; TBHCLS đại hội Đảng 2 và ND cơ bản về đường lối CM VN do đại hội Đảng đề ra
1.Hoàn cảnh: Thế giới:
_ Liên Xô lớn mạnh vượt bậc về mọi mạt
_ Các nước XHCN ở châu âu buwocs vào công cuộc xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa x• hội
_ Nước CHND Trung Hoa ra đời→làm thay đổi so sánh lực lượng→ có lợi cho hòa bình và llượng cách mạng. phong trào khangs chiến của Lào, Campu chia phát triển mạnh mẽ.
_ Mỹ trở thành tên xem đầm quốc tế, taawng cuowngf gióp đỡ Pháp can thiệo trực tiếp vào cuocj chiến tranh oqr Đông Dương
Trong nước:_ giành được thắng lợi cho cuộc KC
_ Đặt ra những yêu cầu Đảng cần bổ sung và hoàn chỉnh đường lối CM đưa cuộc KC đến thanwgs lợi, yêu cầu Đảng phải ra cong khai l•nh đạo CM
2. Nội dung cơ bản đường lối CMVN:
Đại hội họp ngày 11/2/1951 tại tuyên Quqng có 158 đại biểu chính thức thay mặt cho hơn 7,3 vạn Đảng viên. Đại hội đ• thông qua báo cáo chính trị của chủ tich HCM , báo cáo hoàn thành giả phóng dân tộc , phát triển dân chủ nhân dân tiến tới chủ nghĩa x• hội của Trương Trinh, báo cáo về tổ chức và điều lệ Đảng của Lê văn Lương...
Báo cáo của đồng chi Trường trinh trình bày toàn bộ đường lối của CMVN đó là đường lối CM dân tộc dân chủ tiến lên CNXH. Nội dung cơ bản được thể hện trong chính cương của Đảng lao động VN.
_X• hội VN có 3 tính chất dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, nửa phong kiến nhưng maau thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa tính chất dân chủ nhân dân và tính chất thuộc địa
_ Cuộc kháng chiến của chúng ta nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa chế đọ dân chủ nhân dân với các thế lực phản đông
_ Nhiệm vụ cơ bản của CMVN là: đánh đổ bọn đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc và thống nhất thật sự cho dân tộc xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế đọ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa x• hội....
_ Nhiệm vụ chính: hoàn thành giải phong dân tập chung lực lượng để KC để giành thắng lợi.
_ Lực lượng của CMVN: giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc, thân sĩ yêu nước và tiến bộ( mà nền tảng kà công nông và lao động trí thức), G/C công nhân là giai cấp l•nh đạo CM
_ Căn cứ và nhiệm vụ và lực lượng CmM như vậy Đảng ta khẳng định CMVN giai đoạnh này là CM dân tộc dân chủ nhân dân nhất định tiến lên chủ nghĩa x• hội đây là một quá trình lâu dài trải qua 3 giai đọan:(14)
(13)phản động để bổ sung ngân quỹ; khang chiến hay ủng hộ các chiến sĩ hy sinh.
_ Cuộc kháng chiến của chúng ta là một cuộc chiên tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện lâu dài dựa vào sức mạnh là chính .
+ chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc là nội dung cơ bản của đường lối quân sự đoàn kết nhân dân thực hiện quân chính , dân nhất trí, động viên nhân lực vật lực, tài , lực cho cả nước chiến đấu đến thắng lợi
+ toàn diện đánh địch trên tất cả các mặt quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa trong đó quân sự là mặt trận hàng đầu nhằm tiêu diệt lực lượng của địch
+ Dựa vào tương quan lực lượng→ phương châm chiến lược; đánh lâu dài, vừa đánh vừa xây dựng và phát triển lực lượng của rta, từng bước làm thay đổi lực lượng có lợi cho ta, đánh bại từng bước kế hoạch của địch
+ dựa vào sức mình là chính ko ngừng phát huy sức mạnh của cả dân tộc , đấu tranh vì độc lập tự đo đồng thời tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ quốc tế
3. ý nghĩa
_ là niềm tin, là động lực sức mạnh kháng chiến của Đảng , toàn Đảng toàn dân và của toàn quan ta
_ lời kêu gọi của chủ tịch HCM , chỉ thị của ban thường vụ trung uwowng Đảng và tác phẩm của Trường Trinh là đường lối khacngs chiên của Đảng ta dẫn dắt và tổ chức nhân dân đấu tranh giành độc lập cho cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ anh hùng, nhất định thắng lợi(13)
(14)= giai đoạn 1: nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giai phóng dân tộc
+ giai đoạn 2: nhiệm vụ chủ yếu là xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến thực hịên triệt để người cày có ruộng, phát triển kĩ nghệ, hoàn chỉnh chế đọ dân chủ nhân dân.
+ giai đoạn 3: nhiệm vụ chủ yếu xây dựng cơ sở chủ yếu cho CNXH để tiến lên xay dựng CNXH.
3 giai đoạn này ko tách rời nhau mà gắn bó mật thiết đan xen với nhau.
_ nêu rõ 10 năm chính sách lớn của Đảng để đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi và đặt cơ sở kiến thiết quốc gia.
_ thông qua điều lệ mới của Đảng điều lệ xác định rõ mục đích tôn chỉ của Đảng và nhấn mạnh Đảng lao động VN là Đảng, của G/C công nhân và của nhân dân lao động VN lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm lền tảng tư tưởng và kim chỉ nam xây dựng Đảng theo nguyên tắc một Đảng vô sản kiểu mới
_ Bầu ra ban chấp hành trung ương. HCM được bầu làm chủ tịch Dảng, Trường Trinh được bầu làm tổng bí thư.
3. ý nghĩa:
_ Đánh giấu sự trưởng thành của Đảng ta về mọi mặt, đấp ứng yêu cầu cấp bách của thực tiễn để đưa cuộc KC đến thắng lợi hoàn toàn.(14)
Câu15 : TB ý nghĩa lịch sử ,NN thắng lợi & bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chién chống thực dân pháp xâm lược?(1945-1954)
* ý nghĩa : - cuộc kháng chiến thắng lợi với đỉnh cao là chiến thắng lừng lấy điện biên phủ ,chúng ta đ• bảo vệ được chính quyền CM đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc pháp được đế quốc mỹ giúp đỡ ở mức độ cao.giải phóng hoàn toàn miền bắc tạo điều kiên tiến nên hoàn thành CM dân tộc dân chủ trên pham vi cả nước
- thế giới mở đầu sự xụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ .trước hết là hệ thống thuộc địa của pháp , cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc tren thế giới
- để đánh giá về ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp sâm lược .chủ tich HCM nói :''lần đàu tiên trong lịch sử 1 nước thuộc địa nhỏ , yêu đ• đánh thắng 1 nước thực dân hùng mạnh . đó là 1 thắn lợi vẻ vangg của nhân dân miaeenf nam ,đồng thời cũng là 1 thắng lợi vẻ vang của các lực lượng hòa bình dân chủ và XHCN trên thế giới
* nguyen nhân thăng lợi. - có sự l•nh đạo của đảng đứng đàu là CT HCM với đường lối chiến tranh nôi dung toàn diện tồng dân ,lâu dài dựa vào sức minh là chính ,có sức mạnh động viên và ttoor chức toàn dân đánh giặc
- có sự đoàn kết chiền đáu của toàn dân tập hợp trong mặt chân đân tộc thoiongs nhất rộng r•i- mặt trân liên việt được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công nông và ý thức vững chawch
- có lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quân do đảng ta chực tiếp l•nh đạo ngày càng vững chắc chiến đáu dũng cam mưu lược tài chí là lực lượng quyết định tiêu diệt ddich trên chiến trường đè bẹp ý chí xâm lược của địch ,giải phóng đất đai của tổ quốc
- có chính quyền đân chủ nhân dân của dân do dân và vì dân được giữ vững toàn dân kháng chiến và xây ựng chế độ mới(15)
câu 16: TBHCLS ,ND cơ bản ,ý nghĩa của nghị quyết hội nghị TƯ lần thứ XV(1/1959)
* HCLS: - cuộc kháng chiếnchống thược dân pháp sâm lược và can thiệp của mỹ do đảng l•nh đạo được đánh dấu = hiệp đinh giơ le vơ là 1 sự kiên to lớn cua nhân dân ta nhưng sự nghiệp CM dân tộc dân chủ trên phương vị cả nước chứa hoàn thành miền bắc hoàn toàn độc lập miền nam vẫn còn bị bộ thực dan va tai sai đất nước tạm thời chia cắt 2 miền
- ở miền bắc : nhân dân ta tích cực khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương tiến hành thực hiện các nhiêm vụ còn lại của CM DTDC để đưa miền bắc quá độ nên chủ nghĩa XH
- ở miền nam lợi dụng sự thất bại và khó khăn của thực dân pháp đế quốc mỹ nhảy vào thay chân pháp ,biến mièn nam chở thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của mi .để thực hiện âm mưu này chúng đưa ngô đình diêm nên làm tổng thống sau đó mỹ- diên liên tiếp mở các cuộc càn quét đẫm máu ở MN. chúng thi hành chính sách tố cộng diệt cộng với khẩy hiệu thà diết nhâm còn hơn bỏ sót cuối nam 1955 hàng chục vạn đảng viên cân bộ và quần chúng CM bị bắ bị giết
- trước tình hình diễn biến phức tạp trên thì lịch sử đặc cho đảng ta co 1 yêu cầu bức thiết là có 1 đường lối chiến lược đúng dăn đưa CM miền nam tiến nên .1/1959 ban chấp hành TW đảng họp hội nghị lần thứ XV
* nội dung: - nhiêm vụ cơ bản của CM nước ta là
+ giản phóng miền nam khỏ ác thống trị của đế quốc và phong kiến
+ hình thành cách mạng đan tộc đan chủ
- xem nhiệm vụ trước mắt đoàn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc mỹ xâm lược đánh đổ tập đoàn ngô đình diêm , thầnh lập 1 chính quyền liên hiệp độc lập dân chủ cải thiện đời số nhân dân giữ vững hòa bình (16)
(15)- có sợ liên minh chiến đáu giữa 3 dân tộc cùng chung 1 kẻ thù cùng đồng tình .bên cạnh thường có sự giúp đỡ của các nước TQ,liên xô, các nước XHCN các dân tộc yêu chuông hòa bình trên thế giới cả nhân dân tiên bộ pháp
* kinh nghiêm lịch sử
- XĐ đúng và quán chiệt đường nối đúng của toàn dân lâu dài dựa vào sức mạnh của mình là chính trong toàn ddảng của toàn dân
- kết hợp chặc chẽ và đúng đắn nhiêm vụ chống đế quốc với nhiêm vụ chống phong kiến trong đó chủ yếu là nhiêm vụ chống đế quốc
- vừa kháng chiến vừa XD chế độ mứi, XD hậu phương ngày càng vững mạnh đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của cuộc kháng chiến
- quán chiệt lược kháng chiến gian khổ và lâu dài chủ động đè ra chủ động thực hiên phương thức chiên trang và nghệ thuật quan sư sáng tạo(15)
- tăng cường công tác XD đảng ,nâng cao sức mạnh chiến đáu và năng lực l•ng đạo của đảng trong chiên tranh(hết)
(16)- con dường PT của CM miền nam là dành chính quyền về tay nhân dân đó là con đường lấy sức mạnh của quần chúng là chủ yếu kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang để đánh đổ chính quyền độc tài ngô đình diêm tay sai của đế quốc mỹ thành lập 1 chinh quyền liên hiệp dân chủ ở miền nam
- nghị quyết của ban chấp hành TW cũng nêu cần tăng cường công tác mặt chân để mở rộng khối đại doàn kết toàn dân củng cố XD đảng bộ miền nam vững mạnh về chính trị về tư tưởng & tổ chức ,để đủ sức l•nh đạo trực tiếp CM Mn
- hội nghị cung dự kiến cuộc kháng chiến của ta phải keo dài
- chủ trương XD ở miền nam 1 mặt chân dân tộc thống nhất riêng với hình thức và nhiêm vụ thích hợp nhằm thực hiên rộng r•i tất cả các thành phần của các tầng lớp XH ,các lực lượng vũ trang chống đế cuốc tay sai, cần sử dụng khuynh hướng hòa bình trung lập coi trọng công tác binh vân triệt để lợi dụng mâu thuẫn mỹ diêm tranh thủ thêm ban bớt thù
* ý nghĩa L:- có ý nghĩa LS to lớn chẳng những đ• đáp ứng yêu cầu củ lịch sử đề ra ma còn làm cho miền nam tién nên qua đó còn thể hiện rõ bản lĩnh CM độc lập tự chủ sáng tạo của đảng ta trong những năm khang CM
- hội nghị TW còn là định hướng chiến lược cơ bản cho cuộc kháng chiến cứu nước.
câu 17: TB ND cơ bản về đường lối CM CHCN ở miền bắc do đại hội III vạch ra & thành quả của sự nghiệp XD miền bắc thời kì 1954-1975
- đại hội đại biểu toàn quốc lân II của đang họp tại hà nôi từ 5-10/9/1960.tới dự có 525 đại biểu chíng thức và 59 đại đại dự quyết thay mặt hơn 50 van đảng viên trong cả nước gồn 20 đoàn đại biểu quóc tế tham dư
- đại hội ddac thỏa thuân tông qua ''báo cáo chính trị của ban chấp hành TW đảng và thông qua nghị quyết về nhiêm vụ định hướng
- Đại hội xác định CMXHCN ở Miền bắc giữ vai trò quyết định nhất với sự phát triển của toàn CM ở Miền Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà , đại hội đ• vạch ra đường lối CMXHCN ở MB
- Xuất phát từ đặc điểm của MB trong đó đặc điểm lớn nhất là từ một nền KT nông nghiệp tiến lên chủ nghĩa XH ko trải qua giai đoạn phát triển TBCN
- Đại hội xác định rằng cuộc CMXHCN ở miền bắc là một quấ trình cải biến CM về mọi mặt, đó là quá trình đấu tranh gay go giữa hai con đường là XHCN và TBCN trên tất cả các lĩnh vực KT tưởng văn hóa kĩ thuật nhằm đưa miền bắc từ một lền kinh tế dựa tren sở hữu cá thể về tư liệu sản xuất tiến lên nền KT XHCN dựa trên sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể từ nền sản xuất nhỏ nên sản xuất lớn XHCN. Cải tạo XHCN và xây dựng CNXH về kinh tế được xem là hai mặt của CMXHCN về quan hệ sản xuất hai mặt này có quan hệ mật thiết tác động qua lại
- CNH và XHCN được xem là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
- Cùng với cuộc CM XHCN về kinh tế phải tiến hành đổi mới tư tưởng văn há nhằm thay đổi cơ bản đời sống tinh thần tư tưởng văn hóa của toàn x• hội phù hợp với chế đọ x• hội mới XHCN ; từ những luận điểm trên đại hội đại biểu toàn quốc lần 3 đ• đề ra đường lối chung trong thời kỳ quá đọ lên CNXH ở miền bắc là đoàn kết toàn dân, phát huy truyền thống của nhân dân ta và đoàn kết với các nước XHCN xây dựng đời sống ấm no hạnh phúc ở miền Bắc và củng cố miền bắc thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà.
- Để thực hiện mục tiêu nói trên phải sử dụng quần chúng nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử chuyên chính vô sản để thực hiện cải tạo XHCN đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp. thương nghiệp nhỏ...... phát triển kinh doanh thực hiện công nghiệp hóa XHCN bằng cách phát truển công nghiệp nặng một cách hợp lý đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. Đẩy mạnh CMXHCN về tư tưởng, kỹ thuật biến nước ta thành một nước XHCN có nền công nghiệp hiện đại văn hóa và khoa học tiến bộ.(17)
Câu 18: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản của đường lối KC chống mỹ cứu nước do hội trung ương11 và 12 đề ra
2. hoàn cảnh lịch sử :_ Chiến lược" chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền nam phát triển đến mức cao nhất đ• căn bản bị thất bại với bản chất xâm lược ngoan cố của mỹ chng đ• chuyển sang thực thi chiến lược chiến tranh cục bộ ồ ạt đưa quân viễn trinh của mỹ vào các nước đồng minh và ngược lại đồng thời mở rộng cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân đối với miền bắc nước ta
_ tính chất và mục đích của cuộc hiến tranh đó của mỹ vẫn là chiến tranh xâm lược nhằm thực hiện chủ nghĩa thực dân kiểu mới song cuộc chiến tranh dựa vào lực lượng ngụy quyền là chủ yếu đ• trở thành cuộc chiến tranh dựa vào hai lực lược chiến lược là quân đội viễn trinh mỹ và quân đôi đội chính quyền sài gòn vừa tập chung lực lượng chủ yếu chiến trường miền nam vừa mở rộng chiến tranh phá hoại miền bắc tạo tình hình cả nước có chiến tranh với mức độ khác nhau
_ để chống kại cuộc chiến tranh cục bộ của mỹ , ban chấp hành trung ương Đảng đ• họp hội nghị 3/1965và hội nghị 12 thang12/1965 để đánh giá tình hình mới và đề ra nhiệm vụ mới để l•nh đạo Đảng, toàn quân, toàn dân miền nam đoàn kết chặt chẽ quyết tâm đánh thắng xâm lược mỹ giai phóng miên nam bảo vệ miên bắc thống nhất nước nhà
* ND cơ bản dg lối kháng chiến
_Phương châm chiến lược chung trong cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước là dánh lâu dài dựa vào sức mình là chính càng đánh càng mạnh cần phải cố gắng đến mức đọ cao tập trung lực lượng cả 2 miền để mơr những cuộc tiến công lớn tranh thủ thời cơ gianh thắng lợi quyết định trong thoi gian tương đói ngắn chiến trương mien nam
_Về phương châm đấu tranh TW đảng XD cần phai tiếp tục duy trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ctri triệt để thực hiện 3 mũi giáp công trong giai đoạn này đấu tranh qsự có t/d trục tiếp Q định và giữ 1 v tri' ngày càng qua trọng
_tư tương chỉ đạo chiến lược là giữ vững và pt để tiến công kiên quyết tiến công và liên tục tiến công
_về mối quan hệ va n/vụ 2 mỉên nam bawc TW Đảng chỉ rõ trong cuộc Đtranh chống mỹ của nhân dân cả nước miên nam là tiền tuyến lớn mien bắc là hậu phương lớn phải nắm vững mối quan hệ giữa nhiệm vụ bảo vệ miên bắc và giải phóng miền nam
_bảo vệ mièn bắc là nhiệm vụ của cả nc XD MB XHCN là thành quả chung rất to lớn của nhân dân cả nc và là hậu phương vững chấc trong cuộc ctranh chống mỹ phải đánh bại cuộc chién tranh phá hoại của đế quốc mỹ o MB và gia sức tang cuong lực lượng MB vè mọi mặt nhất là KT và quốc phòng nhằm đảm bảo nhiệm vụ đắc lực cho MN (18)
(17)* Thành tựu xây dựng chủ nghĩa XHCN ở miền bắc ( 1954-1975)
- thời kỳ 1954-1965:
+ sau chiến tranh nền kinh tế ở miền bắc gặp nhiều khó khăn nhưng Dảng đ• l•nh đạo tích cực lao đông sản xuất đạt được nhiều thành tựu
xây dựng nông nghiệp được khôi phục và phát triển nạn đói được đẩy lùi tạo điều kiện giải quyết những vấnđề cơ bản trong nền kinh tế quốc dân giúp ổn đinh chính trị an ninh x• hội
công nghiệp tiểu thủ công nghieepjvaf giao thông vận tải cũng được khôi pjuc hầu hết các xí nghiệp quan trọng đ• được phuc hồi sản xuất và phát triển thêm thiết bị, một số nhf máy mới được xây dựng
các lĩnh vực VH, GD, y tế được phát triiển nhanh
+ hê thống chính trị từ TW đến cơ sở được XD& củng cố phát huy được hiệu lực trong việc hoàn thành nhiệm vụ khôi phuc KT đập tan mọi âm mưu thủ đoạn của bọn phản động đối với chế độ mới
+ 7/1956 cải cách ruộng đất đ• căn bản hoàn thành ở đồng bằng trung du , miền núi chế độ cjieems hữu ruộng đất phong kiến ở miền bắc nước ta bị xóa bỏ hoàn toàn , 9 triệu người (.) hơn 2 triệu hộ dân lao động được chia hơn 810 nghìn Ha ruộng đất
+ nhưng trong quá trình cả cách ruộng đất Đảng đ• vấp phải những sai lầm gây ra một số tổn thất với Đảng và quan hệ đối với nhân dân
+ trải qua 10 năm khôi phục và cải tạo xây dựng chế độ mới ở miền bắc, ở miền bắc nước ta đ• có những bước tiến dài chưa từng có trong lịch sử dân tộc, đất nước , x• hội , con người đều đỏi mới với chế đọ chính rị ưu việt với lực lượng ki nh tế và quốc phòng miền bắc trở thành căn cứ địa vững mạnh cho cách mạng toàn quốc
_ thời kỳ 1965-1975: 10 năm ở hương xây dựng CNXH ở miền bắc và chi viện tiền tuyến lớn ở miền nam diễn ra trong tình hình của hai cuộc chiến tranh phá hoại rất ac liệt của không quân và hải quânn của đế quốc mỹ
+ sau 4 năm thực hiện chuyển hướng kinh tế 1965-1969 miền bắc đ• đạt được nhiều thành tích tự hào các mặt kinh tế chính trị văn hóa x• hội chi viện đắc lực cho tiền tuyến lớn miền nam công cuộc xây dưng cách mang x• hội chủ nghĩa vẫn tiếp tục làm cho miền bắc ngày thêm vững mạnh
+ đến 1975 hầu hết các cơ sở KT đ• trở lại hoạt động bình thường năng lực sản xuất nhiều ngành kinh tế như công nghiệp... được phát triiển thêm một bước nhìn chung sản xuất nông nghiẹp và công nghiệp phát triển một số ngành quan trọng đ• đạt vượt mức 1965 đời sống nhân dan ta được cai thiện văn hóa giáo dục y tế tiếp tục PT với tốc đọ cao
_ Tổng kết qua s trình miền bắc bước vào chủ nghĩa x• hội 1954-1975 là một quá trình đặc biệt chưa có tiền lệ trong lịch sử tuy là 21 năm(17)
(18)đồng thời vừa xd CNXH nhằm phat huy vai trò lực lương của hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn
_2 nhiệm vụ trên ko tách rời nhau mà fai mạt thiết gắn bó nhau đế quốc mỹ xâm lược VN thì bất cứ
chúng đạt chân ở đâu trên đất nước VN, mọi người Vn dều có nghĩa vụ tiêu diệt chúng .
- động viên miêm
f bác TW đảng chủ chương chuyển hướng KT đảm bảo xây dựng miền bắc vứng mạnh về KT va quốc phòng để khi có chiến tranh kiên quết đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ bảo4 vệ vững chắc miền bắc XHCN đọng viên sức người sức của mọt cách cao nhát để chi viện cho cuộc chiến tranh miền nam đồng thời tích cực chuẩn bị đè phòng để đánh bại địch trong trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng chiến tranh cục bộ ra cả nước
Câu 19:TB sự chỉ đạo của Đ với cuocj tổng tiến công vafg nổi dậy mùa xuân 1975
27/1/1973 hiệp ddinmhj pari về chiến lược ctranh lập lạ hào bình o VN " dc kí kết
vớ việc kí hiệp định pari nhân dân ta dax đạt dc mụ tiêu qtrọng hàng đàu là đè bẹp y' chí xâm lược của đêquốc mỹ buộc chúng fai chấm dứt ctranh rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu ra khỏi mien' nam VN đây là cơ hội lơn cho sự nghieep CM của nhân dân ta tiến lên giành thăng lợi hoàn toàn
mặc dù thất bại nặng nề phải kí hiệp định pari chấp nhậm rút quân về nc nhưng đế quốc mỹ vẫn ngoan cố chiến tranh ko chịu từ bỏ d• tâm xâm luwoc VN tiếp tục ctranh để áp đạt CN thuwc dân mới và chia cắt lâu dài nc ta
1 trong nhung~ mục tieu ctranh mà mỹ đề ra trong kế hoạch 3 năm 1973 1976 là chiếm lại taonf bộ nhung vùng giải phóng của ta xóa bỏ hình thai "da baos" o miền nam nhằm bien MN thành 1 quốc gia riêng biệt lệ thuộc vào Mỹ
ngay sau hiệp định pari dc kí kết dươi sự chi đạo của Mỹ chính quyền atay sai NVThiệu đ• ngang ngược phá hoại hiệp ddinmhj liên tiếp mở các cuộc hành quân lán chiếm vùng giải phong của ta riêng năm 1973 d• tiến hành hàng ngàn cuộc hành quân quy mô lớn d• chiếm lai hàu hết các vùng gải phóng của ta triong đó có cảng cửa Viẹt(Quảng Trị) bị chiếm đem ngày 27/1/1973
_trong vùng chúng kiểm soát cũng diễn ra liên tiếp các cuocj hành quân càn quét và "bình định" nhawemf khungr bố đàn áp bops ngẹt mọi quyền tyuwj do dân chủ chông lại nguyện vogj hòa bình hòa hợp dân tộc của nhân dân MN gây thêm nhiều tội ác với đồng bào ta
Trước tình hình nghiêm trọng nói trên 7/1973 HN 21 TW Đ khoa' 3 d• nêu ĐH con dg CM của nhân dân MN là :
Con dg bạo lực CM và nhân mạnh :bất kể trong tình huống nào cũng phai nắm vững thời cơ(18) câu 18 tiếp:(18)và giữ vững dg lối chiến lược tấn công nhiệm vụ giành quyền làm chủ .pt thực lực của CM la yêu cầu vừa bức thiết vừa cơ bản , moi tư tương chủ đạo của TW Đ là:tich cực phản công chuẩn bị tiến lên hoàn toàn gải phóng MN thống nhất tổ quốc
_thực hiện nghị quyết của dảng cuois 1973 cả nam 1974 quân và dân rta o MN d• tiêns lên giánh thắng lợi to lớn trên khắp các chiến trường từ tri thiên đến tây nam bộ và vùng ven SG phá vỡ tưng mảng kế hoach bình định của địch mở rộng thêm nhiều vùng giải phóng tiêu diệt nhiều cụm cứ điểm chhi khu quận lỵ bức rút nhiều đồn bốt đồn địch vào thế đối phó lúng túng bị động
_ đạc biệt cuố năm 1974 đàu nam 1975 quan ta d• chiếm thị x• phước long 6/1/1975 giải phống hoàn toàn tinher PL tình thế này chưng tỏ quân chủ lực cơ động của ta d• mạnh hơn hẳn quân chủ lực cơ đọng của họ khả năng hoàn toàn gải phóng MN đ• chin muồi
_trước yêu cầu pt của cuộ ctranh cm vào giai đoạn cuố tư t10 1073 trở đi trong quân đội ta d• xúc tiến việc thành lập các quân đoàn chủ lực có đủ các thành phần quân chủng kth hợp thành nhung quả đấm mạnh có khả năng cơ động cao nhằm tiêu dieet quân chủ lực của địch
_tuyến dg chiến lược từ phía đông trường sơn nối liền từ dg chín (Qtri )vào đến miền đông nam bộ d• thiong suốt 1 khối lg lớn vũ khí phương tiện ctranh ... dc chuyển tới ctrường hệ thống dg ống xăng dầu dc nối liền từ B vào ctrường miền đong NB d• sẵn sang phục vụ
HNg bộ ctri bàn về chủ trương giải phong MN ĐH 2 d• nhận dịnh"chua bao gio ta có điều kiên dủ về quan sự về thời cơ vè chiên lược to lớn hiên nay để hoàn thành cm dân tộc dân chủ nhân dân o Mn tiến tới hòa bình thống nhất TQ. tù nhận định đó bộ ctri d• đề ra qtaam chiến lược 2 năm 1975 1976 với tinh thần là:
1975 tranh thủ bất ngờ tấn công lớn và rộng khắp tạo dk đẻ năm 1976 tiến hanh tổng công kích khởi nghĩa và giai phóng hoàn toàn Mn. Ngoài ra bộ chính tri còn dự kiến 1 phương hướng hành đọng linh hoạt là" nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì giải phóng MN ngay trong nam 1075
_chấp hành quyết định chiến lược nói trên cuộc tỏng tiến công và nổi dậy mx 1975 diên ra trên toàn MN trong đó quyết định 3 đòn tấn công chiến lược dó là: chiến dich tay nguyên,Huê ĐN HCM , giải phóng SG
cuộc tiến công và nổi dậy dien ra trong 55 ngày đem từ 10/3...30/4/1976 vào 11h30 ngay 30/4 1975 lá cờ cm phấp phới bay trên dinh độc lập cuộc tiến công và nổi dâỵ mx 1975 d• dành thắng lợi(hết)
Câu 20: Trình bày ý nghĩa lịch sử , nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiếm cứu nước
* nguyên nhân thắng lợi: thắng lợi của sự nghiệp chống mỹ cứu nước bắt nguồn từ sự l•nh đaọ của ĐCSVN - người đại diện trung thành cho những lợi ích sống của dân tộc VN. Đảng có đường lối chình trị quân sự độc lập, chủ chương đúng đắn sáng tạo
_ thắng lợi là kết quả của cuộc chiến đấu đầy gian khổ hy sinh của quân đội và nhân đân cả nước , đặc biệt là những người cán bộ cộng sản hàng triệu đồng bào yêu nước ở miền Nam ngày đêm đối mặt với quân thù xứng đáng với danh hiệu thành đồng tổ quốc.
_ Thắng lợi đó là kết quả của sự nghiệp CMXHCN ở miền Bắc vừa xây dựng miền bắc vừa đấu tranh hoanfthanhf xuất sắc nghĩa vụ hậu phương lớn với tiền tuyến lớn
_ Thắng lợi là kết quả của tình đoàn tình đoàn kết cộng đồng của nhân dân VN, Lào, Campuchia và sự ủng hộ hết lòng và sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước XHCN anh emm của phong trào công nhân và nông dân tiến bộ trên thế giới cũngnhư nhân dân tiến bộ mỹ
2. ý nghĩa lịch sử: * ý nghĩa dân tộc:
_ đây là thắng lợi vĩ đại nhất, hiển hách nhất của dân tộc trong hàng nghìn năm dựng nc và giữ nước.
_ là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử to lớn và thời đại: được ghi vào lịch sử dân tộc như một trong những trang chói lòa nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của công nhân anh hùng toàn thắng của công ngân anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới
_ Với thắng lợi này nhân dân ta đ• quét sạch n đế quốc xâm lược chấm dứt ách thống trị tàn bạo hơn một thế kỉ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và mới trên đất nước ta. Mở ra một kỉ nguyên nguyên mới cho đất nước VN kỉ nguyên cả nước hòa bình độc lập tự do và đi lên chủ nghĩa x• hội.
* ý nghĩa thế giới:_ đây là sự kiện có tầm quan trọng quốc tếvà thời đại sâu sắc
_ thắng lợi của cuộc kháng chiến chông mỹ cứu nước đ• dấnh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất dài ngày nhất của chủ nghĩa đế quốc ừ sau chiến tranh thế giới thứ 2
_ Làm suy yếu trận địc của CNĐQ phá vữ một phòng tuyến quan trọng của chúng ở khu vực Đông Nam á mở đầu cho sự sụp đổ ko thể tránh khỏi của CNTD mới.
_ góp phần tăng cường lực lượng của các nước XHCN phát triển độc lập dân tộc dân chủ và hòa bình thế giới
* bài học kinh nghiệm: cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước kéo dài 21 năm đ• để lại nhiều bài học kinh nghiệm và thực tiễn sâu sắc(20)
câu 23 : TB nhũng ND cơ bản của cương lĩnh XD đất nước trong thời kì quá độ nên chủ nghĩa x• hội ơ nuớc ta do đại hội đảng 7 thông qua?
*Đai hội đảng lần 7 duợc hộp từ ngày 24 đền ngày 27/6/1991 tại hà nội trong hoan cảnh rất phuớc tạp
+trong nước sau hơn 4 năm thực hiện đường lối đổi mới đất nước vẫn còn những yếu kém và khó khan chưa vượt ra khỏi khủng hoảng kt xh, công cuộc đổi mới còn nhiều hạn chế , các thế lực đế quốcvà phản động ra sức bao vây, thực hiện cấm vận nhằm mục đích phá hoại sự nghiệp CMở nước ta.
+ thế giới : cuộc khủng hoảng toàn diện trong hệ thống XHCN Đ• Làm nhiều nước XH xụp đổ . công cuộc cai tồ thất bại ở nước ta
* Đại hội thông qua cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH ở nc ta:
- đanhs giá tổng quát quá trình CM VN và nê nên 5 bài học kinh nghiêm lớn
- qua độ đi lên CNXH ở nước ta
- những định hướng về chính sách KT XH quốc phồng an ninh đối ngoại
- hệ thống Ctri và vai trò l•nh đạo của đảng
- cương lĩnh trình bày quan niệm của đảng ĐCSVN về CNXCNXH về nội dung ta XD là 1 XH
+ Ctri do nội dung trong lao động làm chủ
+ KT có 1 nền KT PT cao dựa trên LL SX hiện đại & chế độ công hữu về tư liệu SX chủ yếu
- có nền VH tiên tiến dạm đà bản sắc dan tộc
- con người được giải phóng dược khỏi áp bnức bóc lột ,bất công ,hưởng theo lao động có cuộc sống ấm no hạnh phúc có ĐK PT toàn diện cá nhân
- các dân tộc trong nước bình đẳng đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
- có quan hệ hữu nghị và hợp tác với ND tất cả các nước trên thế giới
- cương lĩnh xác định mỗi cương lính cơ bản cần lắm vững trong quá trình XD CNXH & bảo vệ tốt quốc nhằm thực hiện mục tiêu tổng quát phải đạt tới khi kết thúc thời kỳ quá độ là XD song về cơ bản những cơ sở KT của XHCN ,với kết cấu hạ thượng tầng về chính trị & tư tưởng VH phù hợp làm cho nước ta trở thành 1 nước XHCN phồn vinh
+ quá độ lên CNXH ở nước ta là 1 quá trình lâu dài trải qua nhiều chặng đường ,mục tiêu của chặng đường đầu thông qua đổi mới toàn diện XH đạt tới trạng thái ổn định vững chắc tạo thế PT nhau Snày
- cương lĩnh đ• nêu những định hướng lớn về chính sách KT
- cương lĩnh cũng nêu sẽ về hệ thống chính trị và vai trò l•nh đạo của đảng
+ về hệ thống chính trị toàn bộ tổ chức hoạt động của hệ thống chính trị nước nước VN trong Gđoạn mới là nhằm XD & từng bước hoàn thiện nên dân chủ XHCN đảm bảo quyền lực thuộc về NDchủ gắn liền với công bằng XH phải được thực hiên(hết)
(20)_ dương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm huy động sức manh toàn dân đánh mỹ, cả nước đấnh mỹ
_ Độc lập dân tộc và CNXH vừa là mục tiêu vừa là động lực của CMVN, Đảng đ• tiến hành đồng thời 2 chiến lược CMXHCN ở miền bắc và CM dân tộc dân chủ ở miền nam hương vào mục tiêu chủ yếu là đánh bại giặc mỹ bảo vej miền Bắc giải phong miền nam thông nhất nhất đất nước
_ Đảng đ• tìm ra được phương pháp đấu tranh đúng đắn sáng tạo
_ Sự chỉ đạo chiến lược đúng đắn của trung ương Dảng mà công tác tổ chức cộng đồng tài giỏi của Đảng qua các cấp cán bộ Dảng và các cấp chỉ huy quân đội. Một trong những bài học về chi đạo chiến lược mà Đảng đ• rut ra được là:" trên cơ sở phương hướng chiến lược đúng, h•y làm đi thực tiễn sẽ cho phép ta hiểu rõ sự vật hơn nữa".
_ Đảng ta hết sức coi trọng công tác xây dựnh Đảng, xây dựng lực lượng CM ở miền nam và tổ chức xây dựng lực lượng trong cả nước(hết)
Câu 21: Trình bày hoàn cảnh lịch sử,nội dung cơ bản về đường lối CMXHCN và đường lối xây dựng kinh tế XHCN do đại hội Đảng 4 đề ra
1. Hoàn cảnh lịch sử:
- Đại hộ đảng 4 được chuẩn bị từ sau kí hiệp định Pải, miền nam hoàn toàn giải phong đất nước độc lập chuyển sang giai đoạn mới.
_ sau giải phóng mùa xuân 1975 nước ta bước vào kỉ nguyên độc lập toàn nước bước vào quá độ nên CNXH
_ Mặt thuận lợi
+ nhà nước hoàn toàn độc lập, có tài nguyên phong phú có sức lao động dồi dào, nhân dân có truyền thống lao động cần cù , thông minh sáng tạo, có cơ sở vật chất kinh tế ban đầu của miền bắc sau 20 năm xây dựng
_ mặt khó khăn ; nhà nước ta vừa mới được thống nhất, tình hình kinh té chinh trị x• hội chính trị con chưa ổn định nhiều rối loạn
+ kinh tế bị cuộc chiến tranh phá hoại nặng nè, độc lập kinh tế giữa hai miền bắc và nam. Miền nam chịu ảnh hưởng của kinh tế phương Tây, kinh tế miền bắc đ• đi theo con đường XHCN ngay từ đầu
+ chính trị chưa hoàn thành tốt và mặt nhà nước chưa có bộ máy chính quyền hoàn chỉnh xuyên suốt
+ x• hội : _ đất nước vừa thống nhất nên x• hội có nhiều bất cập
- MN cần ổn định lại đẳng cấp đời sống dân tộc
- nạn đói, nạn dốt hoành hành
- Sự chông phá của các loại lực lượng phản động
_ sự sụp đổ của Liên Xô
---> Trước tình hình đó đại hội đảng bộ toàn quốc lần thứ 4 ra đời đánh giá những kết quả của đại hội đang3 và đề ra nhiệm vụ mới của nước của nước nhà trong giai đoạn đầu độc lập
2. Nội dung cơ bản: DDH đảng 4 họp từ 14--->20/1/1976 tại Hà Nội . Đại thông qua: báo cáo chíng trị, báo cáo về phương hướng nhiệm vụ và mục tiêu chủ yếu của x• hội 5 năm: 1976- 1980. Báo cáo tổng kết xây dựng Đảng và sửa đổi điều lệ Đảng. Đại hội đ• xây dựng đường lối chung của CMXHCn trong giai đoạn mới của nước ta là:" nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động tiến hành đồng thời 3 cuộc CM: CM về quan hệ sản xuất, CM khoa học kinh tế, Cm tư tưởng và văn hóa; trong đó CM khoa học kinh tế là thên chốt đẩy mạnh công nghiệp hóa XHCN là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kì lên chủ nghĩa x• hội. xây dựng chế độ làm chủ taap thể XHCn và xây dựng nền sản xuất lớn XHCN xây dựng nền văn hóa mới con người mới con người x• hội chủ nghĩa xóa bỏ chế độ người bóc loot người , xoa bỏ nghèo nàn lạc hậu, ko ngừng đề cao nâng cao cảnh giác thường xuyên củng cố Qphòng (21)
câu 22: TB những bài học kinh nghiệm ,mục tiêu tổng quát mục tiêu cụ thể & phương hướng cơ bản về chính sách kinh tế XH nước ta do đại hội đảng 6 đề ra.
- đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI họp từ 5-18/12/1946 tại hà nội .đại hội đ• thảo luộn và thông qua nghị qyết về các văn kiên như:báo cáo chính trị phương hướng mục tiêu PT KT XH từ năm 1986 -1990 báo cáo về bổ sung điều lệ đảng
* những bài học kinh nghiêm : - trên cơ sở đánh giá những thành tựu những khó khăn của đát nước do cuộc khủng hoảng KT XH xẩy ra ,những sai lầm kéo dài của đảng và chủ trương chính sách lớn về chỉ đạo chiến lược & tổ chức thực hiện ,báo cáo chíng trị tổng kết thành 4 bài học kinh nghiêm
+ 1 là trong toàn bộ hoạt động của mình đảng phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc
+ 2 là đảng phải luôn luôn suất phát từ thực tế tôn trọng và hành động theo que luật khách quan
+ 3 là phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiên mới
+ 4 là chăm no XD đảng ngang tầm với 1 đảng cầm quyenf l•ng đạo nhân dân tiến hành cuộc CM XHCN .
* mục tiêu tổng quát: -báo cáo chính trị XĐ nhiệm vụ bao chùm & mục tiêu tổng quát trong những năm cònlại của chặng đường đầu tiên là :
+ ổn định mọi mặt tình hình KT CT XH tiếp tục XD những tiền đề cần thiết cho việc đảy mạnh CNH XHCN trong chăng đường tiếp theo
* mục tiêu củ thể về KT XH cho những năm còn lại của chặng đường đàu tiên là
- SX đủ tiêu dùng & có tích lũi
- bước đầu tạo ra 1 cơ cấu KT hợp lý ,trong đó đặc biệt chú trọng 3 trương trình KT lớn là lương thực ,thực phẩm ,hàng tiêu dùng hành xuất khẩu.coi đó là sự củ thể hóa ND CNH trong hặn đường đầu tiên của thời kỳ quá độ làm cho thành phần KT XHCN giữ vai trò chi phối SD mọi khả năng của các thành phần KT khác trong sự liên kết chặt chẽ ,dưới sự chỉ đạo của thành phần kinh tế XHCN .tiến hành cải tạo XHCN theo nguyên tắc PT SX nâng cao hiểu quả KT & tăng thu nhập cho người lao động
- tạo ra chuyển biến vè mặt Xh việc làm cong = Xh chống tiêu cực mở rộng dân chủ,giữ kỷ cương phép nước
- bảo đảm nhu cầu củng cố quốc phòng an ninh
* phương hướng cơ bản chính sách KT XH .đại hội đề ra 5 P hướng cơ bản của chính sách KT XH:
- bố chí lại cơ cấu SX điều chỉnh cơ cấu đầu tư .trong những năm còn lại của chặng đường đàu tiên ,trước mắt trong kế hoach 1986-1990 phải thực hiên cho được 3 trương trình mục tiêu về lương thực thực phẩm hàng tiêu dùng và hàng X khẩCông hoà x• hội chủ nghĩa Việt Nam(22)
(21)giữ gìn an ninh, chính trị và tư tưởng x• hội, xây dựng thành công tổ quốc VN hòa bình , độc lập, thống nhất va XHCN, góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh của nhân daan thế giới vì hòa bình độc lạp dân tộc dân chủ và CNXH.
_Đảng đ• xác định đường lối xây dựng kinh tế XHCN: đẩy mạnh công nghiệp hóa XHCN, xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa x• hội đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lẻ lên sản xuất lơn XHCN. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp ;lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp và nông nghiệp cả nước thành một cơ cấu kinh tế công- nông, vừa xây dựng kinh tế trung ương vừa phát triển kinh tế địa phương, kết hợp kinh tế trung ương với kinh tế địc phương trong một cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất.
Két hợp phát triển lực lượng sản xuất với sắc lập và hoàn thiện quan hệ sản xuất. Kết hợp kinh tế và quốc phòng tăng cường quan hệ phân công hợp tác tương trợ với các nước XHCN anh em với công nhân quốc tế x• hôi chủ nghĩa đồng thời phát triển quan hệ kinh tế với các nước khác trên cơ sở giữ vững độc lập, chủ quyền và các bên cùng có lợi làm chio nước VN trở thành 1 nước XHCN có nền công- nông nghiệp hiện đại văn hóa và khoa học kĩ thuật tiên tiến quốc phòng vững mạnh có đời sống văn minh hạnh phúc(hết)
(22)- XD và củng cố quan hỗ XHCN XD và cải tạo đúng dắn các thành phần kinh tế
- đổi mới cơ chế quản lý KT
- phát huy mạnh mẽ khoa học kỹ thuật
- mở rộng và nâng cao hiểu quả KT đối ngoại
+ nhiệm vụ của chính sách đối ngoại nhằm góp phần giữ vững hòa bình ở đông dương đông nam á và thế giới ,góp phần vào cuộc đáu trang của nhân dân thế giới vì hòa bình độc lập đan tộc dân chủ CNXH ,tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diên với liên xô và cá nước XHCN ,bình thường hóa quan hệ với trung quốc vì lợi ích của nhân dân 2 nước vì hòa bình của đông nam á và trên thế giới
+ đường nối đổi mới toàn diên của đại hội đảng VI của đảng mở đường cho dất nước ta thoát khỏi khủng hỏang kinh tế XH tiếp tục đi nên CNXH(hết)
câu 25: TB những bài học kinh nghiêm và những nội dung bổ sung về lý luân CMXH CN ở nước ta do đại hội đảng 9 nêu ra
- đại hội đại biểu toàn quốc lần t9 của đản hop từ 19-22/4/2001 tại HN
* những bài học kinh nghiêm: - ĐH khẳng định những bài học do đại hội của đang 678 nêu nên đên nay vẫn có giá trị nhất là nhưỡng bài học sau
- 1 là trong quá trình đổi mới phải kiên trì mục tiêu độc lập dân chủ và CNXH trên nền tang tư tương CNmaclenin TT HCM
- 2 là đổi mới phải dựa vào nhân vì lợi ích của nhân dân phù hợp với thực tiễn và luôn sáng tao
- 3 là đổi mới phải kết hợp Smanhj dân tộc với Smạnh thời đại
- 4 là đường nối đúng đắn của đảng là nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp đổi mứi
* nôi dung bổ sung về lý luân CMXH :- đại hội 9 đ• bổ sung PT thêm những quan điểm của đảng về CNXH và con đường đi nên CNXH ở Vn với những đặc điểm cơ bản
- mục tiêu XHCN mà chungsta XD là dân giàu nước mạnh XH công = đan chủ vaawn minh
- mô hình KT toàn quốc :+ KT tập thể định hướng XHCN
- các thành phần KT gồm 6 thành phần
- XD nền KT độc lập tự chủ và chủ động hội nhập KT quốc tế
+ nền Kt độc lập tự chủ trước hết phải độc lập tự chủ về đường nối chính sách đồng thời có tiềm lực KT đủ mạnh: có mức tích lũy ngày càng cao từ nội bộ nền KTcó cơ câu KT hợp lý có Sức mạnh cạnh tranh kết hợp hạ tàng hieej daaij có nền công nghiệp nặng theo chốt có năng lực nội sinh về khoa học công nghệ ,giữ vững ổn định tài chính vĩ mô, đảm bảo an ninh lương thực an toàn năng lượng ,tài chính ,môi trường
+ XD nền KT độc lập tự chủ phải đi đôi với việc hội nhập KT kết hợp nội lực với ngoaị lực để thành nguồng lực tổng hợp để PT đất nước
* đại hội đảng9 là của trí tueeh đan chủ ,đoàn kết, thể hiện ý trí kiên cường và niềm hi vọng lớn nao của cả dân tộc trong cả thời điểm lịch sử trong đại bước vào thiên nhiên kỷ mới(hết)
câu 28: TB những bài học kinh nghiêm giữ vững mụch tiêu độc lập dân tộc chủ nghĩa XH trong tirns trình CM việt nam
* bài học :- độc lập dân tộc gắn liêng với CNXH là bài học xuyên suất quảt trình CM VN .đay là đường lối của đảng đề ra gay từ cương lĩnh đàu tiên khi thành lập ddangr cho đên nay đ• trài qua các thời kỳ PT với nội dung hình thức bước đị gắn nền với lịch sử PT môi giai đoạn tạo nên sức mạnh to lớn đánh bai kẻ thù dành độc lập dân tộc XD và bảo vệ thắng lợi đất nước
- đay là định hướng tiên nên phù hợp với mục tiêu bước đi cụ thể thích hợp với điều kiên đất nước và thế giới
- cơ sở lý luôn là những quân điểm của CN mac lê nin và TT HCM về vấn đề giải phóg dân tộc và giải phong giai cấp trong thời đại mới
- cơ sở thực tiễn bài học này là tát cả CM VN trong thế kỷ 20 cụ thê
- đầu thế kỷ 20 nhiều phong trào đất nước diễn ra và thất bạn từ thực tiễn đó qua tìm hiểu của nhiều cuộc CM trên thế giới NAQ đ• khẳng định muống cứu nước và giải phóng dân tộc ko có con đường nào khác ngoài con đường CM vô sản
- theeo hướng đó DCSVN ra đời d• đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong quỹ đạo của CM VS .trong cương lĩnh chính trị 1930 khẳng định CM VN là CM tư sản dân quyền sau đó tiến nên chủ nghĩa XH bỏ qua hiai đoạn PT TBCN điều kien cơ bản đảm bảo cho CM VN PT theo hướng đó là sác lập vai trò l•nh đạo của giai cấp công nhân và liên minh công nông
- CM dân tộc là bước đi tất yêu để tiến nên CM CNXH ,CMXH CN tuy là hướng tiến nên trong tương lai nhưng lại có ảnh hưởng quyết định đến tính chất chiệt để của Cm giải phóng dân tộc.CM T8 là thắng lợi của tư tưởng CM giải phóng dân tộc theo con đường CM vô sản của HCM
- CMT8 thành công trong thế lực đế quốc và thực dân tay sai còn cấu kết tái xác lập việt nam nên nhiêm vụ giải phóng dân tộc vhưa hoành thành
- từ năm 1954 -1975: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH thực hiên chiến lược gắn liền 2 cuộc CM .CM XHCN ở miền bắc ,CM giải phóng dân tộc dân chủ ở miền nam .
- 2 chiến lược có mối quan hệ khăng khirt ko thể tách rời
- thắng lợi của kháng chiến chống mỹ cứu nước là kết hợp độc lập gắn với CNXH 1 cách sáng tạo
- từ năm 1975 đến nay :cả nước tiến nên CNXH củng cố nền độc lập là 1 nhu cầu khách quan của nhân dân ta
- tổng kết thực tiễn CM trong mấy thập kỷ qua đảng rút ra bài học kinh nghiệm 'nắm vững ngon cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa XH độc lập dân tộc(29)
câu 26: TB những thành tựu và bài học bua 20 năm đổi mới của nước ta do đại hội đảng 10 nêu ra?
- đại hội đảng 10 họp 18-25/4/2006 tại hà nội với chủ đề : nâng cao năng lực l•nh đạo và sức mạnh chiến đấu của đảng phát huy sức mạnh của toàn đan tộc ,đẩy mạnh toàn điên công cuộc đổi mới sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém PT
* những thành tựu :- đánh giá 5 năm thực hiên nghị quyết đại hội đảng 9 đại hội đ• khẳng định những thành tựu sau
+ nền KT nước ta đ• vượt ra khỏi thời kỳ suy giảm đạt tăng trưởng khá cao năm sau cao hơn năm trước ,bình quân trong 5 năm (2001-2005) đạt 7.51% và PT tương đối toàn diên
+ VH,XH có tiến bộ trên nhiều mặt việc gắn PT KT với giải quyết các vấn đề XH có chuyển biến tốt nhất là trong công cuộc xóa đói giảm nghèo tầng lớp nhân dân được cải thiien
= CTri XH ổn định ,Qphong an ninh được tăng cường quan hệ đối ngoại có bước PT mới
+ việc XD nhà nước pháp quyền XHCN có tiến bộ trên cả 3 lĩnh vực lập pháp hành pháp và tư pháp .sức mạnh khối đại đoang kết đại dân tộc được phát huy ,công tác XD đảng đạt 1 kết qua tích cực
- đánh giá thành tựu của công cuộc đổi mới qua 20 năm đại hôi nhấn mạnh
+ đất nước ta đ• ra khỏi khủng hoảng KT XH ,có sự thay đổi toàn diên kinh tế tăng trưởng nhânh sự nghiệp công nhgiêp hóa PT KT tập thể định hướng XHCN được đảy mạnh đời sống nhân dân được cải thiện hệ thống chính trị khối đại đoàn kết toàn dân tộc được taen cường ,tchinh trị Xh ổn định quốc phòng an nich vững chắc vị chí quốc tế nước ta trên trường quốc tế ko ngừng nâng cao
- nhân thức về XHCN ngày càng sáng tỏ hơn ,hệ thống quan hệ về lý luân ngày được đổi mới vê XHCN và con đường đi nên CNXH ở VN đ• hình thành trên những nét cơ bản
* những bài học :- đại hội rút ra 5 bài học lớn
- 1 là trong quá trình đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc trên nền tang Cn mac lê nin tư tưởng HCM
- 2 là đổi mới toàn diện có kế thừa ,có bước đi hình thức và cách làm phù h[p, đổi mới phải vì lợi ichs của nhân dân ,phải dựa vào nhân dân ,phát huy vai trò chủ động sáng tạo của nhân dân suất phát từ thực tiên nhạy bén với cái mới
- 4 là phái huy nội lực đồng thời ra sức PT ngoại lực kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiên mới
- 5 là nâng cao năng lực l•nh đạo & sức chiên của đảng ko ngừng đổi mới hệ thống chính trị từng bước hoàn thiện nền dân chủ XHCN đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân(hết)
(28)là điều kiên kiên quyết của CNXH và CNXH đảm bảo vững chắc cho độc lập dân tộc tự do cho nhân dân
- khi đất nước rành độc lập thống nhất ,nhiệm vụ XD chủ nghĩ XH đặt nên hành đầu vì 1 việt nam dân giàu nước mạnh Xh dân chủ công = văn minh .tư tưởng chiến nược đó xuyên xuất trong mọi hoạt động của đảng trong thời kỳ quá độ XD đất nước theo con đương XHCN.(hết)
câu 30: TB bài học kinh nghiêm về ko ngừng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trong CMVN
- đại đoàn kết dân tộc là 1 truyền thống quý báu củ dân tộc VN truyền thống dó xuyên xuốt trong lịch dựng nước và giữ nước của dân tộc ta .kết thừa và phát huy khối đại đoàn kết dan tộc ,gay từu khi mới thành lạp đảnh CSVN đứng đàu là CT HCM đ• dương cao ngon cờ đại đoàn kết dân tộc
- hơn 7 thập kỷ l•nh đạo CM trong CM dân tộc dân chủ & trong thời kỳ quá độ nên chuur nghĩa XH ,DCSVN đ• nâng kinh nghiêm truyền thồng của ông cha ta nên 1 đỉnh cao mới thành kinh nghêm XD khôi đại đoàn kết toàn dân dựa trên kiên minh công -trí-nông là 1 nhân tố thằn lợi cơ bản để dành chính quyền kháng chiến và XD chế độ mới
- cụ thể :+ thắng lợi của cuộc Cm T8 chính là KQ của chiến lược toàn dân nổi dậy từ dưới nên trên của cả nước
+ thắng lợi của kháng chiến chống thực dân pháp và mỹ là thành công của chiên lược tập h[p động viên toàn dân đánh giặc
+ thắng lợi bước đầu của thời kỳ nên CNXH đưa nước ta ra khỏi khủng hoảng KT XH cu•ng là kết quả to lới của chiến lược toàn dân XD và bảo vệ TQ
- để thực hiện đoàn kết dân tộc pahir luôn giữ vững lập trường của giai cấp VS (g/c tiêu biểu cho lợi ích của người lao động và lợi ích của toàn dân) ko bao giờ tách lợi ích trung chủa toàn dân tộc với lợi ích riiêng của g/c mình
- lợi ích chung giống nhau của dân tộc VN mỗi thời kỳ là khác nhau nhưng rù ở bất kỳ thời kỳ nào ,thì các giai cấp và tầng lớp XH cũng có lợi ích riêng của g/c và tầng lớp mình .khôi đại đoàn kết dược hình thành trên cơ sở lợi ích chung của toàn dân tộc phù hợp với lợi ích riêng của mỗi g/c.1 tầng lớp
+ trên cơ sở chú ý lợi ích chung đông phải chú ý quyền lợi riên của các tầng lớp trong XH
- để kết hợp hài hòa giữa lợi ích chung và lợi ích bộ phân của các giai cấp và tầng lớp Xh đảng phải XĐ đúng đắn mục tiêu chiến lược, mục tiêu trước mắt ,trương trình hành động phù hợp với quan hệ giai cấp bảo dẩm của từng thời kỳ
- mục tiêu chiến lược từ đầu đén nay là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH giải phóng dân tooch ,giải phóng con gnười được ấm no hạnh phúch chop nhân dân XD 1 XH công băng dân chủ văn minh
- đảng luôn quan tâm giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa cúng cố khối liên minh công -nông -trí thức và liên minh các g/c tầng lớp ,để ko ngừng mở rộng mặt trận thống nhất rộng r•i dưới sự l•nh đạo của đảng
- thông qua việc giải quyết mối quan hệ chống đế quốc và phông kiên giữa độc lập dân tộc và CNXH giữa cá nhân và tập thể quốc gia và thé giới(30)
câu 31: TB bài học kinh nghiệm :kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại ,sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế trong CM VN
1. Về thực tiễn
* Trong 30 năm đàu thế kỉ 20 các nhà nho yêu nước: Phan bội châu, PHan châu Trinh, nguyễn thái học... ddaxtimf con đường cứu nước nhưng do hạn chế chủ quan, khách quan đ• ko tìm ra sức mạnh thời đại lên dù đ• cố gắng hết sức, sự kết hợp sức mạnh trong nước vói sức mạnh quốc tế ko thể thành công.
* Tù 1930 khi Đảng ra đời coi CMVN là 1 CM VS thế giới
_ Sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại mới từng bước được kết hợp một cách đúng đắn
_ Tổng khởi nghĩa8/1945 thắng lợi là do:
+ Đảng đ• dày công xây dựng lực lượng CM trong nước
+ Đồng thời tranh thủ được sức mạnh thời đại trực tiếp là: việc các nước đồng minh đánh thắng phát Xít Nhạt làm cho quân Nhật ở Đông Dương tê liệt, bọn tay sai dệu d•----> để ta kết hợp sức mạnh bên trong và ngoài giàng chính quyền nhanh gọn, ít đổ máu
_ CMT8 thành công là sự thể hiện sinh động bài học kết hợp sức mạnh to lớn của dan tộc VN với sức mạnh vĩ đại thời đại.
* Trong thời kì 1945-1954
_ với chủ trương dựa vào sức mình là chính đồng thời ra sức tranh thủ sự giup đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và sự đồng tình của nhân dân thế giới kể cả của Dảng CS và sự đồng tình ủng hộ của nhân dân lao động Phap
_ Đảng đ• tạo ra lực lượng to lớn cho cuộc kháng chiến từng bước đi đến thắng lợi nhất là chiên dịch DDBP
* 1954-1975
_ Kinh nghiệm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại được Đảng nâng nên tầm cao mới, đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược ở 2 miền---> giải phóng miền nam, hòa bình thống nhất đất nước. Đường lối đó đ• được phát huy cao đọ sức mạnh dân tộc, tranh thủ tối đa sức mạnh thời đại
* Tù 1975--> nay
_ nhất là 1986 khi Đảng đề ra đường lối đổi mới tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan. Từ bỏ cơ chế quản lý tập(31
(30)- XD khối đại đoàn kết thống nhất dân tộc và thông qua đoàn thể chính trị XH mặt trân dân tộc thống nhất với hình thức và tên gọi thích hợp mục tiêu đấu trang tưngf thời kỳ cụ thể do đảng l•nh đạo là vấn đề có ý nghĩa chíên lược đảng ta đ• thực hiên lời dạy của bác hồ đoàn kết đoàn đại đoàn kết ,thành công thành công đại thành công.(hết)
(31)chung quan liêu baoc cấp----> đ• phát huy được tiềm năng của đất nuwowc
_ Kết hợp với đổi mới trong nước Đảng, nhà nước ta cũng có sự đổi mới quan trọng về chính sách đối ngoại. Thực hiện hội nhaap kinh tế khu vực và quốc tế có quan hệ hơn 170 nước và vùng l•nh thổ trên thế giới
_ Do đó tranh thủ được nguồn lực to lớn từ bên ngoài nhất là vốn, thị trường, công nghệ , kinh nghiệm quản lỳ---> đất nước vượt qua khủng hoảng kinh tế x• hội chuyển mạnh sang thời kì CNH,HđH
2. Về lý luận
_ Cơ sở lý luận của bài học này n\là mối quan hệ kiểm chứng giữa vấn đề dan tộc và vấn đè thế giới trong Cm giải phóng daan tộc theo con đường CMVS nói riêng cũng như trong vấn đề mối quan hệ biện chứng giữa nhân tố bên trongvà bên ngoài, chủ quan và khách quan trong sự phát triển của sụ vật nói chung
_ Là những điểm bài học của Lenin, HCM về CMVS trong điều kiện mới bao gồm hai bộ phận klaf CMVS ở chính quốc và CM giải phóng dân tộc ở thuộc địa và mối quan hên biẹn chứng giữa 2 cuộc CM đó(hết)
câu 29: TB bài học kinh nghiêm cách mạng là sự nghiệp của nhân dân do nhân dân vì nhân dân trong CM việt nam.
câu 29: TB bài học kinh nghiêm cách mạng là sự nghiệp của nhân dân do nhân dân vì nhân dân trong CM việt nam.
* Về lý luận: Bài học này xuất phát từ quan điểm của chủ nghĩa Mac-Leni và tư tưởng HCM về vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử, coi quần chúng nhân dân là người làm nên lịch sử
_ Chủ nghĩa Mac_ Lenin:
+ Đánh giá cao vai trò của cá nhân, nhất là vĩ nhân lịch sử.
+ Nhưng khẳng định cách mạng luôn là sự nghiệp của quần chúng nhân dân
+ Cách mạng là ngày hội của quần chúng lao động
+ Sự liên minh giai cấp đảm bảo cho thắng lợi vô sản
_ Tư tưởng HCM
+ Cách mạng chỉ giành được thắng lợi kh có quần chúng nhân dân tham gia
+ Đề cao sứ mạng của nhân dân, dân tộc đặc biệt sức mạnh công nhân dân yêu nước
* Về thực tiễn: Bài học này được chứng minh qua những thành tựu của cách mạng VN
_ Trước khi có Đảng l•ng đạo
+ Dân tộc ta đ• liên tiếp vùng lên đấu tranh cứu nước, cứu nhà
+ Do hạn chế về nhận thức và lợi ích giai cấp chi phối đ• ko thấy được sức mạnh của quần chúng ko quan tâm đến lợi ích của nhân dân
+ Do thiếu tin vào khẳ năng CM của và sức mạnh của nhân dân vì vậy phải cầu viện tìm lực lượng bên ngoài
+ Kết quả của nhận thức đó là lực lượng dân chúng bên trong cồm công nông ko được tập hợp chỉ thu hút được một số tầng lớp trí thức vô sản
-----> các phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 đều thất bại
_ Từ năm 30 + Đảng với tư cách là đội tiên phong của của và dân tộc; đại biểu trung thành vì lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc--> Đảng đ• quán triệt sâu sắc và thực hiện: coi CM là sự nghiệp của dan do dân và vì dân.(29)
(29)+ Đảng nêu cao khẩu hiệu độc lạp dan tộc, người cày có ruộng. giải quyết đúng đắn mối quan hệ những vấn đề dân tộc và dân chủ. Kiên trì xây dựng kực lượng CM
----> Nên đ• phát huy được cao độ sức mạnh của nhân dân trước hết cho mục tiêu giaair phpngs dân tộc
+ Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa 8/1945 là biểu hiện hùng hồn nhất , là minh chứng điển hình nhất của bài học lịch sử, coi CM là sự nghiệp của dân do dân và vì dân
_ Những năm1945 - 1954: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền CM và kháng chiến chống thực dan Pháp
+ Đảng đ• dựa chắc vào dân dể xây dựng và bảo vệ chính quyền CM
+ Đảng đ• phát động iộc chiến tranh nhân dân chống thực dân xâm lược
---> Do đó làm cho tiềm lực KC ngày càng vững manh. Với tinh thần:" Thà hy sinh tất cả chứ ko chịu mất nước, ko chịu đầu hàng"
_ 1954-1975:(.) cuộc KC chống mỹ cứu nước
+ Đảng và HCM đẫ tổng động viên sức mạnh toàn dan vào cuộc KC gay go quyết liệt này.
+ lôi cuốn mọi giai cáp tầng lớp x• hội từ bắc trí nam quyết tâm đánh thắng đế quốc mỹ
+ Đưa sức mạnh chính trị lên đỉnh cao mới, chiến thắng tên đế quốc đầu sỏ thế giới
_ Trong những năm 1975-1985
+ Đảng đ• mắc phải khuyết điểm: chủ quan duy ý trí, duy trì quá lâu cơ chế kế hoạch hóa, tập chung quan kiêu bao cấp----> sức manhnhj của nhân dân suy giảm
_ 1986-nay Với đường lối đổi mới
+ Sức mạnh mọi tầng lớp ND, từng đơn vị, địa phương, cá nhân được tôn trọng phát huy
+ Do đó nước ta đ• vượt qua được khủng hoảng, bước sang thời kì đẩy mạnh CNH, HDDH
---> KL: từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên Đảng đ• rút ra được bài học lớn:" sự nghiệp CM là của nhân dân, do dân và vì dân"
+ Toàn bộ hoạt động của Đảng phải xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng chân chính của ND
+ Sức mạnh của Đảng là ở sự gắn bố mật thiết với nhân dân.
* Quan liêu mệnh lệnh, xa rời nhân dân sẽ đưa đến những tổn thất ko lường được đối với vận mệnh của đất nước(hết)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro