kttmdv
CHƯƠNG 1: DNTMDV là 1cộng đồng người liên kết với nhau để sx ra của cải or dvụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sx đó đem lại.DNTMDV là DN chủ yếu thực hiện các hđộng TM,DV.
Chức năng: Tổ chức lưu thông hh thông qua trao đổi, mua bán,chức năng này đc thể hiện thông qua các cnăng cụ thể sau:-CNăng chuyên môn kỹ thuật:DNTM tổ chức qtrình vận động hh từ sx đến tdùng, đây là hđộng mang tính chuyên môn hoá, đồng thời trong qtrình đó DNTM còn tiếp tục 1số hđộng mang tính sx như bao gói,phân loại,chọn lọc,chỉnh lý hh biến mặt hàng của sx thành mặt hàng của tdùng/CNăng TM:DNTM t.hiện qtrình hh =cách mua bán DNTM mua hh từ các nhà sx,NK sau đó bán lại cho ng TD.Thông qua chức năng này hh đc t.hiện gtrị cũng như gtrị sử dụng. Đây là c.năng chủ yếu của DNTM,nó đc sinh ra từ bản chất của TM/CN TChính: Để đbảo các hđộng của mình DNTMDV cần có các nguồn TC vì vậy c.năng TC sẽ đảm bảo cho DNTM có các nguồn TC cũng như phân bổ và sdụng các nguồn TC 1cách có hiệuquả/CNăng qtrị:Cnăng này đbảo cho các hđộng của DNTM đc phối hợp ăn khớp và ko đi chệch các mtiêu dự định.
Nhiệm vụ:NVụ là sự quy định cụ thể cviệc phải hthành trong từng tkỳ nhất định,nó change tùy thuộc vào sự change những đkiện thực hiện cnăng cụ thể là:CNăng của DNTM:mỗi 1c.năng sẽ đc cụ thể hoá thành 1tập hợp các nvụ.NVụ change tuỳ thuộc vào sự biến đổi những đk t.hiện cnăng/Các ddiểm KTXH của từng gđoạn:nvụ ko những cụ thể hoá c.năng mà còn bao gồm những ndụng ngoài c.năng là do ddiểm KTXH của từng tkỳ quyết định/Các gđoạn ptr của DN: nvụ của mỗi DNTMDV cũng khác nhau trong từng tkỳ hđộng của nó.
Mục tiêu:Mtiêu là những tiêu chí mà DN hướng tới đạt đc trong 1tgian nhất định.Tiêu chí cần đc xđịnh cả về mặt lượng lẫn mặt chất.Một mtiêu đc coi là đúng đắn khi nó đáp ứng đc những y/cầu sau:cụ thể,linh hoạt, đo đc,khả thi, thống nhất&hợp lý.Tính cụ thể:1mtiêu đúng đắn phải là 1mtiêu cụ thể,nó fải chỉ ra g.hạn về số lượng,tgian thực hiện và những kquả cuối cùng cần đạt đc.Mtiêu càng cụ thể thì càng dễ dàng cho mọi ng vạch ra các gpháp tác nghiệp để thực hiện nó/Tính linh hoạt:mtiêu phải cụ thể nhưng ko cứng nhắc.Mỗi khi mtiêu đã đc xđịnh thì đòi hỏi pải phấn đấu thực hiện,những khi mtiêu có biến đổi DN có thể điều chỉnh nó 1cách thuận lợi/Tính đo đc:mtiệu cần gải đc định ra dưới dạng các chỉ tiêu có thể định lượng&có thể đánh giá đc. Điều này giúp cho việc t.hiện cũng như tiêu chuẩn để ktra đánh giá công tác t.hiện mtiêu/Tính khả thi:Mtiêu phải hiện thực nghĩa là nó phải có knăng đạt đc,nếu mtiêu đề ra ko thể t.hiện đc thì có thể phản tác dụng,ngc lại nếu mtiêu đc đề ra quá thấp làm cho việc đạt đc nó 1cách dễ dàng thì sẽ ko phát huy đc tính tích cực và sáng tạo của ng lđông cũng nhưu đội ngũ qlý,thậm chí gây ra lãng phí/Tính thống nhất:Các mtiêu của DN phải phù hợp với nhau,mtiêu này là cơ sở để mtiêu kia đc t.hiện và ng lại,mtiêu bphận phải phục tùng mtiêu tổng thể,giữa các mtiêu ko đc mâu thuẫn và triệt tiêu lẫn nhau/Tính hợp lý:Mtiêu hợp lý là mtiêu đc những ng chịu trách nhiệm t.hiện và các đtượng hữu quan chấp nhận đc.Thông thường tính hợp lý đc thừa nhận 1cách gián tiếp và dẫn đến sự cam kết t.hiện của lđạo và ng lđộng trong DN=>mtiêu trong DN đa dạng,có nhiều loại #nhau.Hthống mtiêu của DN vừa mang tính tĩnh vừa mang tính năng động.
Cơ chế hđộng của DNTMDV:a/DNTMDV là 1hthống:Hthống là tập hợp những phần tử có mlhệ và qhệ với nhau,tác động chi phối lên nhau theo luật nhất định để trở thành 1chỉnh thể,từ đó làm xuất hiện những thuộc tính mới mọi là tính trồi của hthống mà từng phần tử riêng biệt ko có or có nhưng ko đáng kể.:DNTM là 1hthống:bất kỳ 1bphận nào của hthống cũng tđộng đến tổng thể(hh lên giá... đều tác động đến hđộng của DN).DN chính là tập hợp các ytố sx-kd đc kết hợp lại mà tính trồi của nó cung cấp đc hh&dvụ nhiều hơn so với từng cá nhân,từng bphận riêng rẽ của DN cộng lại./DNTM là 1hthống mở:DNTM mua hh&dv từ các ttrg đầu vào và bán chúng ở các ttrg đầu ra.Như vậy DNTM là 1hthống mở có mối lhệ với mtrg KD và do vậy hđộng của DNTM phải thích ứng với sự biến đổi của MTKT./DNTM:là hthống mở có mtiêu và qlý:DNTM là 1hthống gồm có các ptử có thể theo đuổi những mtiêu #nhau.Tuy nhiên,các ptử này đều hợp lực với nhau để t.hiện mtiêu chung của DN và thông qua mtiêu chung của DN để đạt các mtiêu riêng của mình và để t.hiện mtiêu thì đòi hỏi phải có sự phối hợp và kết hợp các hđộng,do đó phải có qlý./DNTM là 1hthống bao gồm nhiều phân hệ có qhệ qua lại:Nếu căn cứ vào mqhệ qlý thì DNTM có 2phân hệ là phân hệ qlý và phân hệ bị qlý.Phân hệ qlý tđộng lên phân hệ bị qlý = mệnh lệnh,thông tin và các cơ chế qlý#,ngc lại phân hệ bị qlý cũng tác động ngc trở lại đến phân hệ qlý thông qua phản hồi thông tin.+Căn cứ theo chức năng,DNTM có các phân hệ chuyên môn kthuật,TM,TC,Qtrị.Phân hệ TC,qtrị tạo đkiện để phân hệ TM,chuyên KT hđộng,ngc lại phân hệ TM,chuyên môn kthuật bù đắp các chi phí.Mỗi phân hệ tự tìm những phương tiện nhằm thực hiện mtiêu chung của DN./DNTM là 1hthống động:DNTM phải biến đổi để thích nghi với mtrg biến động,trong qtrình hđộng các phần tử của nó biến đổi cả về lg và chất làm cho chỉnh thể tăng cả về qmô,chất lg bởi các lực lượng vô hình&hữu hình. Đó là hđộng của DNTM trong nền KT chịu sự chi phối các qluật KTế của ttrg và sự điều tiết vĩ mô của NNước.b/Các qluật chủ yếu chi phối hđộng DNTMDV:Qluật gtrị:QLGT tđộng đến hđộng của DNTM theo kiểu bàn tay vô hình.DNTM cần nhận thức khách quan, đúng đắn với qluật gtrị đồng thời phát hiện sự tác động đặc thù của qluật trên từng thị trường cụ thể để từ đó có những csách đầu tư,kdoanh thuận theo qluật giảm thiểu tổn thất đối với DN.DNTM cần cải tiến phương thức kd tổ chức khoa học theo hướng giảm cfí cá biệt để có thể giảm giá,tăng sức cạnh tranh trên thị trg,trg khi vận dụng qluật gtrị DN fải vận dụng qluật gtrị trg sự tương tác của các qluật ktế# trong khuôn khổ luật pháp của NNước/Qluật cung cầu:Cung&cầu là 2phạm trù ktế qtrọng của nền KT thị trg,qh ccầu là qh bản chất lặp đi lặp lại của ttrg.Vận động của cung cầu qua ytố trung gian là giá cả trở thành qluật ktế và đó là qluật ktế cơ bản trong nền ktế ttrg.DNTM cần nắm bắt chính xác qh ccầu để KD những mặt hàng vừa đáp ứng đc n.cầu vừa thu đc lợi nhuận cao.Trong khi vận dụng cần lưu ý cầu có xu hướng qđịnh cung,tuy nhiên ko quá nặng về vai trò của cầu mà xem nhẹ vtrò của cung:"bán cái gì ttrg cần nhưng fải có".DNTM cũng cần fải nắm bắt tín hiệu của ttrg thông qua sự vận động của cung cầu và giá cả để từ đó đưa ra các qđịnh TM,tránh rủi ro&tổn thất trong tương lai đồng thời tăng knăng thành công trên thương trường/QL cạnh tranh:ctranh là qluật của KTTTrg,nó là động lực để thúc đầy sx lthông hh ptriển.Ctranh trên ttrg rất đa dạng&phức tạp giữa những chủ thể có cùng lợi ích&những chủ thể có lợi ích đối lập nhau.Cạnh tranh giữa các nhà sx;giữa những ng bán;giữa những ng mua...DNTM cần fải:1mặt chấp nhận cạnh tranh theo khía cạnh tích cực để từ đó luôn phát huy nội lực,nâng cao chất lg phục vụ KH,mặt #,tránh ctranh bất hợp pháp dẫn đến làm tổn hại lợi ích của cộng đồng cũng như làm suy yếu chính mình.DNTM,do tính đặc thù của lvực KD,fải chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn so với các loại hình DN#.
Sự điều tiết của NN đvới DNTM:DNTM ko chỉ chịu sự đtiết của cơ chế ttrg mà còn chịu sự qlý điều tiết của NN,mqh giữa DN với NN luôn là vđề cốt lõi của các qgia, đồng thời là 1chủ đề lớn trong các cuộc tranh luận ở nhiều nc.NN xem DN như là đtượng của qlý và cũng là đối tác:NN là ng cầm lái,các DN là ng chèo thuyền.NN qlý điều tiết các DN = hthống luật pháp và các công cụ vĩ mô nhằm hướng nền KT ptriển theo mtiêu đã định:Hthống PL:NN ban hành các đạo luật nhằm tạo hành lang pháp lý cho DN hđộng đbảo cho sự bình đẳng trc PL của mọi hình DN,NN qđịnh rõ địa vị pháp lý của các DN, đbảo sự tự do KD của các DN cũng như qđịnh các nghĩa vụ của DN/CS,ccụ điều tiết vĩ mô:trg từng gđoạn cụ thể,NN ban hành các cs vĩ mô(cs TM,cs Lđộng&tiền lương,cs tài chính,tín dụng,cs đầu tư...)để điều tiết hđộng của các DN sao cho phù hợp với mtiêu KT-XH của qgia trong gđoạn đó.Thông qua các ccụ như:thuế,lsuất,hạn ngạch...NN sẽ kkhích or hạn chế 1số lvực kdoanh,1số hh&dvụ nhất định.
CHƯƠNG2:*Tiêu thụ hh:KN là hđộng đặc trưng,chủ yếu của DNTM,là khâu cuối cùng của hđộng kd hh.Tiêu thụ hh đc thực hiện thông qua hđộng bán hàng của DN nhờ đó hh đc chuyển thành tiền,thực hiện vòng chu chuyển vốn trong DN và chu chuyển tiền tệ trong XH, đbảo pvụ cho các n.cầu XH.Trong DNTM tthụ hh đc hiểu là 1hđộng bán hàng,hđộng bán hàng trg DN là 1qtrình thực hiện chuyển quyền sở hữu hh cho KH và thu tiền về hay đc quyền thu tiền về do bán hàng.Kquả tthụ hh trg DN là klượng hh mà DN thực hiện trog 1tkỳ nhất định.Dthu bán hàng là lg tiền mà DN thu đc do thực hiện hh trên ttrg trong 1tkỳ và đc xđịnh bởi cthức:....Dthu bán hàng pánh kquả hđkd của DNTM/
Vai trò :tthụ hh thể hiện khả năng,trình độ DNTM trong việc thực hiện mtiêu của DN cũng như đáp ứng cho các ncầu của sx&TD trong XH/Qua hđộng bán hàng DN chiếm lĩnh thị phần,thu lợi nhuận,tạo dựng vị thế và uy tín của mình trên thương trường/Mở rộng tthụ hh là con đg cơ bản để nâng cao hiệu quả hđkd,thực hiện các mtiêu của DN/Khi lập KHoạch tthụ,cần tính đến những ytố căn bản:n.cầu ttrg,tình hình cung ứg...bên cạnh đó cần đbiệt coi trọng những tiềm năng và bpháp mà KD có thể tđộng tới ttrg,tới KH:tăng cường quảng cáo&kmại,n.cao chất lượng&hạ giá bán,cải tiến hthức,mẫu mã...
Các hình thức bán hàng:a.bán lẻ:là bán hàng trực tiếp cho ng TD để tmãn nhu cầu cá nhân&tập thể.Do đó đặc điểm cơ bản của bán lẻ là:klg bán nhỏ, đơn chiếc hh thường pphú đa dạng cả về chủng loại mẫu mã/hh sau khi bán đi vào tdùng trực tiếp,tức là đã đc XH thừa nhận,kết thúc khâu lthông,hh đi vào lvực TD,gtrị hh đc thực hiện&bđầu vòng chu chuyển mới của hh/Ưu điểm:ko sợ khủng hoảng thừavì sau khi bán hàng DN mới bđầu ckỳ kd mới.DN có đk txúc trực tiếp với ng TD nên nắm bắt nhanh nhạy sự bđổi nhu cầu thị hiếu từ đó có những gpháp kịp thời,hữu hiệu cho KD/Nhược điểm:Tgian thu hồi vốn chậm do bán klượg nhỏ.b/Bán buôn:Là bán cho những ng trung gian(thương gia, đầu nậu...)đề họ chuyển bán cho người sx để tiếp tục sx ra sphẩm.Do đó ddiểm của bán buôn là:Klg bán lớn,hh thường ko pphú, đa dạng như trong bán lẻ.HH sau khi bán vẫn còn nằm trong lthông, or trg sx,chưa đến tay ng TD cuối cùng/Ưu điểm:Thời hạn thu hồi vốn nhanh,có đk nhanh chóng đổi mới hđkd đẩy nhanh vòng quay vốn,nâng cao hquả hđkd/Nhược: Dễ bị khủng hoảng thừa.Bị cách biệt với ng TD nên chậm nắm bắt những dbiến ncầuu về ttrg dẫn tới knăng có thể bị tồn đọng or tiêu thụ chậm
Qtrình bán hàng:a,Cbị bán hàng: Đây là gđoạn mở đầu nhưng rất qtrọng,trong gđoạn này ng bán cần phải hiểu biết mặt hàng,hiểu biết thị trg,phải lập luận chứng để thể hiện những ytố tạo thuận lợi&khó khăn cho hđộng bán hàng,luận chứng bán hàng gồm:Luận chứng về DN thâm niên,tiếng tăm của DN,công nghệ chế tạo các mặt hàng,các DN cần gthiệu,qcáo để khách hàng biết/Luận chứng riêng biệt của từng mặt hàng:ttin cụ thể từng mặt hàng,kết cấu thang mặt hàng,giá cả,bao bì, đk bán hàng../Luận chứng mô tả lý do mua của KH:biết đc lý do mua của KH sẽ thuyết phục cho mua thành công./Luân chứng trả lời bác bỏ của KH:ng mua thường ko nói lời đồng ý ngay từ đầu mà hay bác bỏ,sau đó có thể mua or ko để thoả thuận với ng bán&ng mua lại hay có tâm lý băn khoăn,luyến tiếc.Vì vậy ng bán phải cbị những câu trlời.b/Tiến hành bán hàng:1-Tiếp xúc:là khâu dra đtiên,tx chỉ xra trong khoảnh khắc nhưng lại impt vì để lại ấn tượng cho ng mua.Vì thế ng bán nên để lại ấn tg tốt,phải tự đặt mình vào vtrí ng đối thoại để tìm hiểu nhu cầu KH.Sau khi nắm bắt đc nhu cầu của họ,ng bán tìm cách thuyết phục KH mua bằng những luận chứng của mình,phải làm cho KH tin và có lợi khi qđịnh mua hàng/2-Luận chứg:Sdụng những gì đã cbị ở trên,những luận chưg nào fù hợp với gdịch mà bạn đang đối diện/3-CM/4-Trlời bác bỏ: Đây là 1pha phải use luận chứng trlời bbỏ.Gđoạn này đc vdụng từ khi txúc đến khi kthúc.Thái độ của ng bán hàng với lời bbỏ của KH.Việc bán hàng bđầu tsự khi KH từ chối mua.Khi đó ng bán hàng fải dùng sự từ chối này như là 1đỉêm tựa để tđộng trở lại KH/5-Kết thúc:Kthúc hđ bán hàng KH có thể đồng ý mua or ko mua.Dù TH nào thì ng bán vẫn fải để lại ấn tượng tốt để còn giao dịch tiếp theo trg tương lai.Kết cục tốt nhất của việc bán hàng là kết cục thắng,tức cả ng bán& ng mua đều hài lòng khi kết thúc gdịch./c,Các dvụ sau bán:Ng bán hàng cần phải đbảo cho ng mua hàng hưởng đầy đủ quyền lợi của họ,dvụ sau bán hàng có ý nghĩa cực kỳ impt,tạo chữ tín bền vững cho DN/Đvới những mặt hàng sdụng lâu bền,ycầu kthuật cao thg có những dvụ như mang đến nhà cho khách,lắp đặt,vận hành chạy thử,bảo dưỡng định kỳ&bhành free trg 1tgian nhất định
Cung ứng HH:1/KN:cung ứng hh là việc tổ chức nguồn hàng nhằm đbảo cho hđộng KD của DNTM.HĐộng của DNTM đc bđầu từ việc tổ chức mua hàng,kthúc là việc bán hàng.Muốn có hàng để bán cho KH thì DN luôn fải đc cung ứng hh/Vtrò: Đbảo tính thường xuyên đều đặn cho hđộng KD.Nâng cao hquả và knăng ctranh/Thực hiện các mtiêu của các tphần tgia DN
Quá trình mua hàng:1-Mtiêu của mua hàng:-Mtiêu cfí:cố gắng giảm cfí trong qtrình mua hàng.Muốn làm đc điều này DN cần fải phấn đấu mua hàng với giá rẻ nhất(cfí mua hàng thấp nhất):+ Đơn giản gía mua:việc đầu tiên DN fải chọn xem mua ở đâu?nguồn nào? để đáp ứng các y/cầu của DN, DN nên tìm cho mình nhiều nguồn hàng khác nhau.Sau đó mới thoả thuận hạ thấp đơn giá mua.Khi mua hàng với số lg lớn DN thường đc giảm giá do chiết khấu và còn là đk phấn đấu giảm cfí vận chuyển,cfí đặt hàng&cfí #./+Cfí fát sinh trg qtrình mua:lquan đến qtrình tổ chức hợp lý hoá mua của DN/-Mtiêu chất lượng: Đvới DN bj cũng là mtiêu chất lượng tối ưu chứ ko fải chất lượng tối đa. Ở đây chất lượng theo qđiểm của ng mua là chất lg fù hợp nhất với 1n.cầu xđịnh/-Mtiêu an toàn:chỉ DN mới có,tức là ko xảy ra gián đoạn dự trữ làm gián đoạn kdoanh của DN.Muốn vậy cần fải tìm đc ng cung ứng đbảo giao hàng đầy đủ, đều đặn và đúng thời hạn.Giao hàng đúng thời hạn đbảo DN luôn có hàng để bán.=>Những mtiêu trên đây có lúc có nơi mâu thuẫn với nhau,vì vậy tuỳ từng TH cụ thể mà thiết lập sự ưu tiên thực hiện các mtiêu trg việc mua hh của DN//2-Quá trình mua hàng:B1:Xđịnh nhu cầu: để đáp ứng cho k.hoạch bán hàng& dự trữ thì việc đầu tiên fải xđịnh nhu cầu,cơ cấu nhu cầu:k.hoạch mua đc tính bằng cthức:Mua vào=bán ra+dự trữ cuối kỳ-dự trữ đầu kỳ.B2:Tìm và lựa chọn ng cung ứng:Tìm ng cung ứng thông qua các bạn hàng,hội trợ,triển lãm,các tạp chí,các phương tiện truyền thông,catalogue.Ptích đánh giá cẩn thận từng ng cung ứng về các mặt:Sự tín nhiệm của nhà cung ứng trên ttrg.Khả năng cung ứng hh của nhà cung ứng cho các KHàng&DN.Chất lượng hh,dv,mẫu mã sp.Khả năng kthuật.Giá cả hh.Knăng thích ứng với ttrg của nhà cung ứng và các lợi thế# về địa lý,mqh.../B3:Thương lượng
CHƯƠNG 3:hOẠT ĐÔG KT TROG DVTM CỦA DNTM,DV-1:đặc điểm của DV là kg của hoạt đọg sinh ra do tx giua bên cung ứng và khách hàg-đặc điểm của DV :GT-134+tính vô hình:Sp DV ko thể nhìn thấy,tx dc trc khi mua song mức độ vô hình ở các DV # nhau có thể #.Vì vậy rất khó đánh giá đc lợi ích của việc sd trc luc smua và dẫn tới việc lựa chọn mua DV khó khăn hơn.Do đó sự biểu lộ các yếu tố VC:nhà xưởng,máy móc,MTK quảng cáo...đóng vai trò quan trọng.DN càn tìm cách tđ đến người mua để họ nhanh chóng thấy đc lợi ích của việc sd DV,tiện nghi và chất lượng DV cững như sự hợp lý của giá cả DV+Tính ko xđ của chất lượg DV:chất lượg DV phụ thuộc vào người tạo ra chúng,vì những người tạo ra sp DV có khả năng # nhau và trog nhũg đkien MT,hoàn cảnh,trang thái tâm ly #nhau có thể dẫn tới chất lươg ko giống nhau,est là trog đk ko đc tiêu chuẩn hoá.Ngoài ra chất lượg DV còn pụ thuộc vào sự cảm nhận của mỗi khách hàng .Vì vậy tiêu thụ sp DVcũg nảy sinh nhiều vđ khó khăn hơn so với tiêu thụ nhũng sp vc.Tính ko táh rời giữa việc tạo ra sp DV tới TD sp DV:nhũng người TD sp DV cũng tham gia vào hình thành và hoàn thiện sp DV.Do đó ng cung cấp DV phải nhanh nhạy và ứng sử kịp thời với nhũg góp ý đòi hỏi của ng TĐV mới có thể đáp ứng tốt được các yêu cầu của KH.DV ko có tính tồn kho:sp DV ko thể cất giũ trog kho để khi cần thiết sẽ xuất ra dùng ,dẫn tới chi phí DV có thể rất cao vì trog khi ng cung cấp DV đã sẵn sàng thì lại ko co khách hàng mua DV mà ng cung cấp vẫn phải chịu chi phi cđ đôi khi khá cao.Điều đó gthích vì sao giá cả 1 số loại DV mà KH theo thời vụ or ko thường xuyên khá cao(ksạn,bviện....)-Quá trình cug ứng DV:-GĐ1:KH tiếp cận và đăng kí DV;Bản thân DV chưa ra đời:DN sẽ phải có thông tin rộng rãi,mô tả chi tiết về DV.tạo cho KH sự hứng thú và khơi gợi ncầu cua KH về DV.Nếu KH tiếp cận với DV và thấy nó ko phù hợp với mình thì sẽ tiến hành đăng kí DV.DN sẽ tạo ĐK tối đa để KH đk DV:đến tận nhà,chọn địa điểm-trung gian DN phải tìm hiểu kỹ lưỡg về ncầu KH với DN.Càng hiểu rõ ncầu của khách hàng càng đưa đc nhg DV đáp ứng tối đa ncầu của KH-Gđ2:Thực hiện DV:GĐ này là gđ DN sẽ sx ra DV đáp ứng ncầu KH,đồng thời đây cũng là gđ KHTD DV,chất lượg DV cũg đc quyết định ở giai đoạn này
Chất lượg DV ko chỉ pụ thuộc vào ng cung cấp DV mà còn phụ thuộc vào ng TDDV.Sự hợp tác giữa người cung cấp và KH tạo nên chất lượg dịch vụ khác nhau.Khi DV kết thúc KH mới thanh toán DV cho nhà cung cấp.GĐ3:Các hđ sau DV:theo dõi kquả DV xem đã làm thoả mãn,hài lòg KH hay chưa?Nếu KH chưa hài lòg thì tìm hướg điều chỉnh cho phù hợp để KH lần sau sd DV sẽ thoải mái hơn.Trog gđ trên luôn có 3 ytố mà trog qlý DV cần phải chú ý:Thời gian chờ của KH:có nhũg DVKH ko thể chờ quá lâu được nên DN cần phải đáp ứg ngay khi cần thiết.Mqk td lẫn nhau giữa DV với KH,hy vọg của KH và DV mà họ sẽ đc cung cấp và kết quả thực tế mà họ nhận được.3.Định giá DV:Giá cả DV đc thể hiện dưới nhiều tên gọi #nhau,phí,cước phí,lệ phí,giá vé.....Chi phí bao gồm -Chi phí trực tiếp :Trang thiết bị,năng lượg,công nhân-chi phí gián tiếp:Thuê TS,chi phí quản lý,văn phòng,BH..CHƯƠG 4:CÁC NGUỒN LỰC CỦA DNTMDV.1,Lđ và đặc điểm lao động trong DNTMDV:-Lđ trog DNTMDV tạo ra các DV bao gồm DV luu thông và các DV#(Điều này #với lđ,trog sx tạo ra của cải vc)-Có tính giao tiếp cao.Vì nếu có DV luu thông,giao tiếp.Hơn nữa ,đặc điểm của DV là TD gắn sx vì thế ko chỉ là sự tx nội bộ mà còn tx với bên ngoài để tạo ra và cung ứng DV cho KH,LĐ trog DNTMDV đòi hỏi chuyên môn tổng hợp và là loại hình lđ phức tạp.LĐ TMDV là chiếu cầu nối liền giữa người sx với người TD,1 tỷ trọg lớn lđ trog DV phải tx với KH.Mà KH thì có nhiều sỏ thích ,thói quen,tính cách # nhau.Vì thế ng lđ,phải biết thiết lập các mối quan hệ và có khả năng chi phối đc các mối qhe này.QHXH và có khả năng chi phối đc các mối qhệ này
Tỷ lệ lđ nữ cao,trog lđ TM.XP'tù tính chất và đặc điểm hđ KD của các DNTMDV,est là t/c XH của các hđ này,lđ TMDV rất phù hơpvới sở trường của phụ nữ-lđ TMDV mang t/c thời vụ rất cao,t/c thời vụ này ko nhũg thể hiện rõ giữa các mùa trog năm mà còn thể hiện rõ giữa các ngày trong tháng thậm chí giữa các lđ trog ngày.Đặc điểm này ảnh hưởng đến số lượng và cơ cấu lđộng,đến VĐ bố trí time bán hàng,ca kíp làm việc trong DN*phân loại lđ trog DNTMDV-theo vai tro và tdug đến qtKD:=+Lđ trực tiếp KĐTMV:nv mua hàng,bán hàng,nv kho,nv tiếp thị...Bộ phận này chiếm tỷ trọnglớn trong các DNTMDV và giũ VTchủ chốt trong việc thực hiện chức năng nvụ các mục tiêu đã xđ của DN+lđ gián tiếp KĐTMV gồm nv hành chính ,nv kte,ktoán,thống kê,nv bvệ của DN.Theo nghiệp vụ chuyên môn của ng lđộng:nvien bán hàng,nv mua,nv nghiệp vụ kho.theo trinh do chuyen mon ,lđ trực tiếp 7bậc.Bậc1 va2:gồm lđ phổ thông,chưa qua đào tạo ở 1 trường lớp nào.Bậc 3và 4:Nv đa qua 1qtrình lao động.bậc5 trở lên:nhữg lđ lành nghề của DN,có trình độ KD cao.Lđ gián tiếp:Nhân viên,chuyên viên chính,chuyên viên cao cấp.Ýnghĩa phân loại:Có ý nghĩa qtrọng trong qt tuyển chọn,bố trí sắp sếp lđong 1 cáh KH,nhằm phát huy đầy đủ mọi knăng lđọng của người lđ,phối kết hợp lđ giữa các cá nhân trong qt lđ,nhằm ko ngừng tăg nxuất ladộng,nâng cao hiệu quả sdụng lao tiền đề vc để nâg caoTN cho ng lđôg
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro