Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

kttc-ccdc

II/ Kế Toán Công Cụ Dụng cụ

1/ Kế toán nhập vật tư do mua ngoài :

·       Trường hợp 1: Hàng và hóa đơn cùng về

-(1) DN tính thues GTGT theo PP khấu trừ thuế : nợ TK 152, Nợ TK 133/ Có Tk 331,111

-(2) DN ttinhs thuế GTGT theo PP trực tiếp : Nợ TK 152/ có TK 331,111

-(3) Vl mua về vừa sử dụng SX S/P chịu  thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, vừa Sx S/P không chịu thuế GTGT. Khi VL nhập kho , ghi như trường hợp (1), cuối kỳ phân bổ thuế VAT cho từng loại sản phẩm theo DT của nó , ghi Nợ TK 3331, nợ TK 623/ Có TK 133

Ví dụ : doanh X Kế toán hàng tồn kho theo ppkktx, mua một số VL nhập kho , tiền chưa thanh toán :

-        Gia mua chưa có thuế GTGT : 100000

-        Thuế GTGT được khấu trừ 10%

-        Tổng trị giá thanh toán : 110000

Yêu cầu ĐK nghiệp vụ trên trong các trường hợp;

1)DN X sử dụng VL trên để SX SP chịu VAT theo PP khấu trừ.

2)DN X sử dụng vl trên để SXSP không chịu VAT

3)DN X sử dụng vật liệu trên để SX SPA chịu VAT theo PP khấu trừ vừa để SX SPB không chịu VAT . Trong kỳ doanh thu SPA 7000000

SPB 3000000

·       Trường hợp 2: hóa đơn về , hàng chưa về…

-        Lưu HĐ

-        Nếu trong kỳ hàng về ghi sổ như trường hợp 1

-        Nêu cuối kỳ hàng chưa về nhưng HĐ đã TT hoặc chấp nhận TT ghi Nợ TK152,621,627…/ Có TK 151

Ví du……….

1.     Kế toán nhập vật tư hàng hóa do mua ngoài:

·       Trường hợp 3: Hàng  chưa vè có hoa đơn ..

-        Ghi Nk theo giá tạm tính: Nợ TK 152/ Có Tk 331

-        Khi  HĐ về :

+  Nếu giá HĐ bằng giá tạm tính ghi thuế VAT đầu vào:

Nợ TK 133 hoặc TK 152…/ Có tK 331,112

+ Nếu giá HĐ sai lệch với giá tạm tính : điều chỉnh giá tạm tính theo gia trên hóa đơn … và ghi thuế VAT tương tự như trên

Ví dụ …..

·       Trường hợp 4: Nhập khẩu vật tư

-        Ghi  NK theo giá tạm tính : Nợ TK 152,153/ có TK 111, 112,331

-        Ghi thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu phải nộp :

Nợ TK 152,153/ Có TK 333(2,3)

-        Ghi thuế GTGT hàng nhập khẩu :

+ Nếu DN tính VAT theo PP khấu trừ ghi:

Nơ TK 133/ Có TK 333(12)

+ Nếu DN tính VAT theo PP trực tiếp ghi :

Nợ TK 152, 153/ Có TK 333(12)

·       Trường hợp 5:

Phản ánh các chi phí thu mua Nợ TK 152,153/ Có TKlp

·       Trường hơp 6:

Mua vật tư có CKTM giảm gia hàng mua,

Trả lại hàng mua, chiết khấu thanh toán

-        Kế toán mua VT được hưởng CKTM

+ Nội dung CKTM

có TK 133

Ví dụ : DN mua chịu 1 lô VT đã NK : giá mua chưa co VAT 100,VAT: 10. Do mua nhiều nên được hưởng VAT 1% trên giá thanh toán.

a)    Ghi VT mua NK…

b)    Ghi CKTM…

-        Kế toán giảm giá hàng mua:

+ Nội dung

+ trình tự kế toán: tương tự(1)

·       Trường hợp 7: Kế toán mua VT được hưởng chiết khấu thanh toán \khi được hưởng CKTT ghi Nợ TK 111, 112,331/ có TK 515

·       Trường hợp 8: Mua VT có phát sinh thừa thiếu ..

-        Trị giá vT thừa,thiếu chưa rõ nguyên nhân hạch toán vaofTK 3381,1381.VT thừa thiếu đã có nguyên nhân ghi vào TK lq theo quyết định xử lý

b/KT nhập vật tư do tự S xuất, thuế ngoài gia công chế biến

căn cứ vào trị giá vốn thực tế nhập kho kế toán ghi :

Nợ TK 152,153/ Có TK 154

c/  KT Nhập vật tư, hang hóa do nhân vốn góp lien doanh

căn cứ vào chứng từ kế toán ghi theo giá đã được hội đồng lien doanh xác định:

Nợ TK 152,153/ Có TK 411 – Nguôn vồn kinh doanh

4/ Trình tự kế toán xuất  vật tư

a.Kế toán xuất NVL :

-        xuất NVL dùng cho san xuất , kinh doanh ghi:

Nợ Tk 621,627,641,642…/ có tk 152

-        Xuất VL để góp vốn vào cơ sở Kd đồng kiểm soát.

+ Nếu vôn góp được khi ghi nhân > gia TT xuât kho :

Nợ TK 222

Có Tk 152

Có TK 711

+ Nếu vốn góp được ghi nhận < giá TT xuất kho:

Nợ TK 222

Nợ TK 811

CosTK 152

-        Xuất VL để góp vốn vào công ty lien kết

+ Vốn góp được ghi nhận> giá XK: nợ TK 233/ có TK 152,711

+ vốn góp được ghi nhận < gia XK : Nợ TK 233,811/ Có TK 152

-        Xuất VL cho vay, cho muon tạm thời : Nợ TK 138, 136 /Tk152.

-        Xuất bán

(*)Điều kiện ấp dụng : xuất dugn CCDC có giá trị tương đối lớn, không xác định được chính xac thời gian sử dụng.

-        Khi xuât dung CCDC ghi..

a.     Gia trị ccdc xuất dùng Nợ TK 142,242/có TK 153

b.     Phân bổ ngay 50% gia trị Ccdc vào CPSXKD:

Nợ TKlq/ có TK 142,242

-        Khi CCdc mất hoặc báo hỏng : nợ TK 627,152/ cosTK 142,242

Ví du : tháng 1/N DN xuất một số ccdc loại phân bổ 2 lần dung cho bán hang, giá trị ccdc xuất kho : 6000000

Thang 1/N kế toán ghi:

a.Nợ TK 142  6000000

Có TK  153    6000000

b)Nợ TK 641  3000000

 Có TK 142     3000000

Tháng 2/N bộ phận sử dụng ccdc báo hỏng số cc trên , phế liệu thu hồi Nk500 kế toán ghi:

Nợ TK 152    500000

Nơ TK 641   2500000

Có TK 142    3000000

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: