kinh tế vùng
ChươngI
Đốitượng,nộidung và phươngpháp
nghiên cứumôn học
I.Đối tượngnghiêncứu: Vùng/ lãnhthổ
Cáchoạtđộngkinhtếcủaconngười đượcthểhiện dướihìnhthứckhônggianbằngcáchệ thống lãnh thổ/ vùngkinhtếrấtđadạng
-Lãnhthổ (territory)là mộtbộphậncủabềmặttrái đất (tức làmộtkhônggianđịalýxác định)thuộcquyềnsởhữu củamộtquốcgianhấtđịnh;Lãnhthổcóthểlà mộtquốc giahoặcnhữngphầnnhỏhơnthuộcphạm viquốcgia
-Vùng(region)là1lãnhthổxácđịnh,thuộcquyềnsở hữucủa1quốcgia,cócơcấukháphứctạpvàtổng hợp,cóthểhoạtđộngmộtcáchđộclập (tươngđối,vì tronghầuhếtcáctrườnghợpthựctế,cácvùngluôncó mối quanhệchặtchẽ&mạnhmẽvớicácvùng/khuvực cònlại củanềnkinhtế)
Phânbiệt Vùngvớicáckháiniệm khác
Ø Vùng(Region)khái niệm mangtínhđachiều
Ø Khuvực/vùng(Area):mộtthuậtngữchungđểchỉ bất cứbộphậnnàocủakhông gianhaichiều
- Vùngthị trường (marketarea)
- Vùnglâncận (surroundingarea)
Ø Miền/đới/vùng(Zone):mộtkhái niệm xuấtpháttừkỹ thuậtđểchỉ mộtvànhđaitheovĩ độcủatrái đất(như miềnnhiệtđới,vùngônđới...);Zonecũngđượcdùngđể chỉmộtkhuvực(thườngkhônglớnlắm) cónhữngđặc điểmkhác với cácvùngxung quanhnónhưKhucông nghiệp/chếxuất,khutrungtâm thànhphố....
II.NộidungnghiêncứucủaKinhtếVùng
KinhtếVùng (RegionalEconomics)làmôn khoa họckinh tế,nghiêncứucác hệthống lãnhthổ (nộidung, bản chất,cácquá trình& hoạtđộngkinhtế-xãhội…)nhằmrút ra những đặc điểm,quyluật hình thành vàhoạtđộng củachúngđểvậndụngvàotổ chứctối ưu cácquátrìnhvàhoạtđộngtheo lãnhthổ trongthựctiễn
KTVcónguồngốctừ (haylàsựtiếpcậncủa)địalý học vàkinhtếhọc
Ø Địalýhọc(Geography)làsự lýgiải(graphy)cácvấnđề liên quanđếncác vùngđất(Geo)
Ø Kinhtếhọc (Economics)nghiên cứucáchthứcconngườitựtổ chứcđể giảiquyếtcácvấnđềcơbản về các nguồnlựckhan hiếm
KTVsử dụngcáclýthuyếtvàcôngcụphântíchkinhtế đểnghiêncứu vàgiải quyếtcác vấnđềvềvùng/ hệ thốngvùng(nghiên cứuvàgiải quyếtcácvấnđềlãnh thổtừquan điểm củanhàkinhtế- haylàsự lý giải vàđề xuấtgiải quyếtcácnội dungvàvấnđềcủalãnhthổbằng cáckiếnthứckinhtế)đồngthờibổsungvàlàm phong phúthêmchocáclýthuyếtkinhtếtruyềnthống
KTVnghiêncứucáckhíacạnhkinhtếcủacáclãnh thổ (tứclànghiêncứucáchoạt độngvàsự phát triểnkinhtếgắn liềnvớicácđiềukiệnthựctiễncủavùngvàcáchoạt độngxã hộicủavùng, các mốiquanhệ Kinh tế liênvùng)àđúcrút cáckinhnghiệm,cácquy luật hìnhthànhvàphát triểncủa cácvùng/ hệ thốngvùng
KTVxemxétcácảnhhưởngcủacácyếu tốkhônggian/ khoảngcách(space),mật độ(density)vàsự phânchia (division)tớicáckháiniệm kinhtếcơbảnnhư cung,cầu, hànhvi củangườisảnxuất, ngườitiêudùng,lợi ích,chi phí, lợinhuận, tăngtrưởngvàphát triểnvùng…cáckháiniệm kinhtếquenthuộcsẽđượcxemxétlại trongmộtbối cảnh khônggianhìnhthànhcácmôhìnhlý thuyếtmới,bổsung và làmphongphúthêm chocáclýthuyết kinhtếtruyềnthống
KTVgiúptrả lời nhữngcâuhỏi như:
Cóbaonhiêuvùngtrongphạmvi nềnkinhtế?Tạisao?Vị trí vai trò củamỗivùngđốivớitoànbộnềnkinhtếnhưthế nào?Mốiquanhệ giữa các vùng rasao???
Cơcấukinhtế củamộtvùng? Trongcơcấu đó,lĩnhvực (sector)nào là quantrọngnhất?Cáchoạtđộng kinhtếcủa vùngchỉ tậptrungvàomộtlĩnhvực đó hay“trảirộng” racáclĩnhvực khác?
Tronglĩnhvực được cholàquantrọng nhất, có ngànhnàođược đánh giálàcóưuthếhơncácngànhkháchaycác ngànhđềunhư nhau?
Tạisao vùngcócơcấukinhtếnhư vậy?Cơcấu đóảnhhưởngnhư thế nàođếntăngtrưởngvàpháttriểnvùng?
Cơcấu ngành& lãnhthổnhưvậyđã hiệuquảchưa(Max NSBcho từngvùngvàtổngthểcác vùng)?Cóthể có nhữngtác độngnhưthế nào để cảithiệntínhhiệuquả???Kếthợpgiữatínhhiệuquả vàtính công bằngtrong pháttriểnvùng???
Kinhtếvùnglà mộtmônkhoahọctổnghợpcao,mang tínhliênngành,nghiêncứu nhữngvấnđềlýluận- phươngphápluậnvàphươngpháptươngđốirộnglớn vàphứctạpcủathựctiễnpháttriểncácvùng,cáckhông giankinhtế
Nội dungnghiêncứucủaKTVởViệtNam hiệnnay:
Tậptrungnhiềuvàocác vấnđềứngdụngvàchính sách
Cụthể,xem“KinhtếVùngởViệtNam:từlýluậnđến thựctiễn
III.Cácquanđiểmvàphươngpháp nghiên cứuKinh tế Vùng
1.Quanđiểm tiếp cậnhệ thốngvàtổnghợp
Ø Vùng làmột hệ thốngdonhiềuphầntử cấuthành
Ø Cácphântử cấuthànhvùngcóbảnchất,cóchứcnăngkhác nhau,hìnhthànhvàhoạt động theocácquy luật khácnhau nhưnggiữachúngcóquanhệ tươngtácchặt chẽ tạothành mộthệthốngcósự phụthuộc lẫnnhauvàsự thayđổi của1 yếutố, 1phầntử sẽtạoracáctácđộngtới cácyếu tố, phần tửkhác.
Ø Đồngthờimỗi vùngcũng là1bộphậntrongtoànhệ thống kinhtế lãnh thổmàgiữacácbộphậnlãnh thổnàycũngcó quanhệtácđộnglẫnnhau. (Mỗivùngnhư là mộtmắt xích trongtoànbộsợidâyxíchcủanềnkinhtế)
Nghiêncứu,lýgiải vàgiải quyết cácvấnđềcủavùngtrong mốiquanhệ tổngthể(rứt dâyđộng rừng…)
2.Quanđiểmđộngvàlịchsử
Ø Sựhìnhthànhvàpháttriểncủavùngnóiriêng,hệthống lãnhthổnóichunglà1 quátrìnhlịchsửvàluônluôncó sựvậnđộngvàpháttriển vùngvàhệthốngvùng khôngphảilànhữngyếutốnhấtthànhbấtbiến
Ø Sựpháttriểncủavùng mangtínhkếthừa.Kết quảcủa quátrìnhpháttriểntronglịchsửlàhiệntrạngpháttriển củavùngởhiệntại.Hiệntạicủavùnglàcơsở,căncứ chopháttriểntrongtươnglai củavùng
àLýgiải nguyênnhânlịchsử củaquátrìnhpháttriển,xem xétvấnđềtrongmộtkhoảngthời gianđủdài đểđánh
giáđúngxuhướng;
àĐềxuấtcác giải phápcótínhđịnhhướng&kếthừa
3.Phương phápphântíchtổng hợp:
Ø Xuấtpháttừ quanđiểmhệthốngvàtổnghợp
Ø Trongquátrìnhnghiêncứuvùng/ hệthốngvùngcũng nhưđềxuấtcácgiảipháppháttriểnchovùng/ hệthống vùng,cầnphântích mốiliênhệđadạng,đachiềubên trongvàbênngoài vùng(hệthốngmở&phứctạp).
Ø Phươngphápnàyđòihỏi sử dụngnhiềusốliệu,tàiliệu vềđối tượngnghiêncứu đãđượcthuthập,lưutrữvà cậpnhậttại cáccơ quan,tổchứckhácnhau (sốliệuthứ cấp),kếthợpvới sốliệuthuthậpthêmtrênthựcđịa (số liệusơcấp)
Mộtsốkỹthuậtphục vụphântích
Sơđồmạnglưới
qĐượcsử dụngtrongKTVđểminhhọa:
nCácảnhhưởngcủamộtquyếtđịnhđượcđềxuất đến cácquyếtđịnhsauđóvàcáctácđộngnổi bậtđếncác pháttriểnkhác,hoặc
nSựdiễntiếntheotrìnhtựtừcáctácđộngtrựctiếp trướcmắtchođếncáctácđộnggiántiếphoặclâudài hoặctácđộngđếntrễhơn(mạnglướitácđộng).
Hạnchế
pKhôngminhhọavềpham vikhông gianhoặcthờigian
củacáctácđộng
pCóthểtrởnênrất phứctạp
PhântíchSWOT:
Nêubậtnhữngvấnđềcốtlõi bêntrong (điểm mạnh&điểm yếu)vàbênngoài(cơhộivànguycơ)cầnđược xemxét trongquátrìnhđánh giávàxâydựngchiếnlược/ quy hoạch/kếhoạchpháttriểnvùng
pStrengths:Điểm mạnh(yếutốnộitại)
Vídụ:vịtríthuậnlợi, giàutàinguyênthiênnhiên,dâncư đông,laođộngdồi dàovàcótruyềnthốngcầncù….
pWeakness:Điểm yếu(yếutốnộitại)
Vídụ:xuấtphátđiểmcủanềnkinhtếthấp,cơcấukinhtế lạchậu,hạtầngchưapháttriển,trìnhđộlaođộngchưa cao…
Opportunities:Cáccơ hội(yếutốbênngoàikhôngthể kiểmsoátđược,cóthểlànhữngđònbẩytiềm năng manglại chovùngcơ hội pháttriển)
Vídụ:bốicảnhhộinhập,khảnănghọchỏikinhnghiệm, thuhútvốnđầutư bênngoài….
pThreats:Cáctháchthức/đedọa(yếutốbênngoài,có thểgâyratácđộngtiêucựcchopháttriểnvùng)
Vídụ:cạnhtranh giữacácnước/vùngtrongthuhútđầu tư,yêucầuhội nhập(hạthuế,chốngbảohộ,tăng cườngràocảnkỹthuật…)
ThựchiệnSWOTnhưthếnào?
p Lậpmộtbảnggồmbốnô,tươngứng với bốn yếutốcủamôhìnhSWOT
p Trongmỗiô, nhìnnhận vàviếtra cácđánhgiádướidạnggạchđầudòng, càngrõràngcàngtốt
p Sửdụngphươngpháplàm việcnhómhoặcphươngphápchuyêngia
Nhữngđiểmmạnh chủ yếucủaSWOT
Giảmđượcsố lượng lớn công việcvìchỉ cầntập trung vàoviệc tổngquan những vấn đề cốt lõicần xemxéttrongquá trình xây dựngchiến lược/quy hoạch/kế hoạch phát triển hoặctrong
việcđánh giá
pLàmộtphương pháp hữu íchđể nắm bắtcác quan điểmkhác nhau vềhiện trạng vàtươnglai
pChỉbị phụ thuộcvào kiếnthứcvà trìnhđộ chuyênsâu riêng của
cácchuyên giatham gia – ítđòi hỏiđếnsự cung cấp các dữ liệu
pCóthểđược thực hiệnbằng việcđánhgiá nhanh của một ngườihoặcbằng mộtquá trìnhđánh giá nhanh liênquan tới nhiềubên khácnhau
pCókhả năng phân tíchđược những điềuchưachắcchắn
pCótínhminhbạch cao
Nhữnghạn chếchủ yếucủaSWOT
pSWOTcó xuhướngdẫnđếnlàmquáđơngiản tình hình
pViệctrìnhbàymộtcáchđơngiản vềcácđiểmmạnhvàđiểm yếusẽ không lýgiảiđượcrằng tạisaolại cónhữngđiểmmạnhvàđiểm yếuđó (nguyênnhângốc rễ) vàliệu có haykhôngcócácmốiliênkếtgiữachúng
4.Cácphươngphápdự báo:
pXuấtpháttừ quanđiểmđộngvàlịchsử
pPhântíchxuhướng pháttriểnđãdiễn ratronglịchsửđể đánhgiáđúnghơnhiệntrạng, đồngthờikếthợpđểdựbáo xuhướng pháttriểntrongtươnglai
pCácdựbáođịnhlượngđượcsửdụngngàycàng rộng rãi, tínhthuyếtphụccaohơn
pDựbáo địnhlượng:phântíchcácchuỗisốliệutheothời gianvàxây dựngcácmôhình,hàmmangtínhđặctrưngàxâydựngcáckịchbảnpháttriểnchotươnglai
Phươngphápphân tíchxu hướng vàngoạisuy
p Phântíchxuhướngvàngoạisuygiúpdiễngiảivềcácvấnđề trongpháttriểnvùng/hệthốngvùngvàcácbiếnđổixảyratheo thờigian
p Cácxuhướngcầnđượcphântíchtheomộtphạmvithờigian chính xác.Việctrìnhbàyxuhướngcóthểkháđơngiản,vídụ bằngmộtbiểuđồtuyến,hoặcbằngtậphợpcácbiểuđồliênkết cácxuhướngphát triểnvớisựthayđổi vềđộng lựccủachúng
p Phươngphápcóthểhỗtrợđểdựbáocáctácđộngtươnglaivì mộtsốxuhướngcóthểđượcngoạisuydựatrêngiảthiếtrằngxu hướngnàytiếpdiễn trongkhiđộnglựckhôngthayđổi
p Tuynhiên,phải rấtcẩntrọngtrong trườnghợpngoạisuy mộtcách quá đơngiảnmàkhôngcânnhắcđếnsựbiếnhoácủacácxu hướng trongtrường hợpcócácđộng lựckhác nhau; các xu hướngđócóthểđổichiềuhoặccóthểdẫntớimộtđiểmbịgấp khúc
Sửdụngkịchbản
Kịchbảnlàsự môtả một cáchcóthểchấp nhậnđượcvềtìnhhìnhcóthểxảyratrong tươnglaitrêncơsởgiảđịnhcái gì,nếu....
pKịchbản khôngphảilàsựdựđoánvềtươnglai màchỉlàsựphác hoạvềtìnhhìnhcóthểxảy
ratrongtươnglai được phảnánhtừcáchoạt độngphát triểnhiệntạivàtươnglai.
Xâydựngkịchbảnlàviệccânnhắcđếnnhữngđộng lựcchủyếuvànhữngvấnđềcònchưachắcchắncó ảnhhưởngđếnsự pháttriểntrongtươnglai
Xâydựngkịch bảntậptrungvàonhững câu hỏisau đây:
n Cáigìlànhữngđộnglựcchủyếu?
n Cáigìlànhữngvấnđềcònchưachắcchắnchủ yếu?
n Cáigìlànhữngvấnđềkhôngthểtránhđược(đưa ra nhữngđộnglựccụthể)?
n Cáigìsẽxảyra (nếunhữngvấnđềcònchưachắc chắntrởthànhhiệnthực)?
Luônluônphải:
1. Môtảtìnhtrạngvùnglúc banđầu
2. Môtảnhữngđộnglựcvànhữngthayđổimàcóthểxác địnhđượctìnhtrạngvùngtrongtươnglai
3. Xácđịnhnhững vấnđềcònchưachắcchắnmàcóthể dẫnđếnsựthayđổi kháccủavùng/ hệthốngvùng trongtươnglai
4. Pháchoạnhữngtìnhhìnhcóthểxảyratrongtươnglai
Các loạikịchbản
pKịchbảndựbáo;
pKịchbảnhồi cứu;
pKịchbảnđịnh tính;
pKịchbảnđịnhlượng.
5.Cácphươngphápphântíchkhônggian:Bản đồvà
Hệthốngthông tin địalý (GIS)
qMôtảtrựcquansự phânbốtheokhônggiancủacác
vấnđềvàtácđộng liênquan
pĐượcthựchiệnthôngquaviệcxây dựngcácbảnđồvới
cáclớpthôngtinkhácnhauliênquanđếnlãnhthổvà đốitượngnghiêncứu;Nhữngbảnđồnàycóthểchồng chậplênnhau
pCácphươngphápphântíchkhônggiancóthểdựatrên cơsởxâydựngcácbảnđồtrên giấytrongsuốt (giấy can)theo phươngphápthủcông (vẽbảnđồchồng chập)hoặc xây dựngvàxửlýcác bảnđồđiệntử (Hệ thốngthôngtinđịalý,GIS).
Ưuđiểm
pHiểnthịtrựcquannhiềuvấnđềkhác nhau pCóthểtínhtoánđịnhlượngnhiềuthôngsố pCóchiềuthờigian
Hạnchế
pĐòihỏi kỹnăngGIScủachuyêngia
pTốnthờigianvàkinhphí
pVấnđề “chấtlượngthôngtinđầuraphụthuộcchất lượngthôngtinđầuvào”nhiềukhi bịbỏqua
6.Phương phápphântíchđatiêuchí (MCA)
q Làviệcđánhgiátấtcảcácphươngánpháttriển/quyhoạch đượcđềxuấtdựatrênmộtsốtiêuchívàtổnghợpcácđánh giáriênglẻthành mộtđánhgiátổngthể
q Giúpcholựachọncácphươngánpháttriển/quyhoạchtrên cơsởđánhgiá,sosánhcác tiêuchí liênquankhicáctiêuchí nàycóđơnvịđokhônggiốngnhau(tiền,kilomet,tấn,m2,số người...)
q Cóthểđượcsửdụngđểxácđịnhmộtphươngán tốtnhất, hoặcxếpthứtựưutiêncủacácphươngánlựachọnhoặc đơngiảnlàđểphânbiệtnhữnggiảiphápcóthểchấpnhận đượcvàkhôngchấpnhậnđượcnhằmgiớihạnsốlượngcác phươngáncóthểđưavàodanhsáchsơtuyểnchoviệcđánh giáchi tiết hơnvềsaunày
p Phổbiếnđặcbiệt trongquyhoạchvùng, đô thị
p Đểthựchiệnphươngphápnàycần:
1- xácđịnhcácphươngán (alternatives),
2- xácđịnhcáctiêuchí đểđánhgiávàsosánhcácphươngán
3- xácđịnhphươngphápxếphạngcácphươngándựatrên
cáctiêuchí
àCáctiêuchí cóthểđịnh tính(có/ không; tíchcực/ tiêucực) hoặcđịnhlượng.Tuyvậy,địnhlượngcàngnhiềucàng tốt(có thểdùngphươngpháp trọngsốhoặcchođiểm)
q Cóthểkếthợpvớixácđịnh/ướctínhxácsuất củacáctiêu chí, tínhtoáncáctỉ số, tínhchắcchắn…đểđưarakếtluậnvề lựachọnphươngán
Phươngphápphântíchđatiêuchíđòihỏi:
nCáctiêuchíphảiđược xác định mộtcáchcẩnthậnvà phảnánhđượccáckhíacạnhchínhcủatấtcảcác phươngánđềxuất
nCósự đánhgiávềtầmquantrọng/trọngsốtương đốicủacáctiêuchínày
nCósự đánhgiávềkhảnăngthực hiệncủamỗi phươngánvớitấtcảcáctiêuchíđặt ra
Phântíchđatiêuchí–nếusử dụngkhôngđúngcách– cóthểkhônghướngtớisự đồngthuậnđối vớicácquyết địnhmàlại gâyranhiềusựtranhcãi;
pBằngcáchtrìnhbàynhữngthôngtinđịnhlượng (tập
hợpcác điểm số),phântíchđatiêuchícóthể gâyra ấn tượngsai lệchvềtínhchínhxác.Điềunày đôikhi che dấuđi mộtthựctế rằngtấtcảcácphântíchđatiêuchí phụthuộcrấtnhiềuvàoviệcđánh giávềgiátrị
pPhươngphápphântíchđatiêuchícóthểdễbị bópméo bởingườisửdụngnó (trườnghợpnàythườngkhông haygặpnhưngcónguycơ xảyra) àcóthểlàm giảm nhữngcuộcthảoluậnmangtínhđịnhhướngvàbiến chúngthànhnhữngcuộctranhluậnvônghĩavềcáccon số
7.Phương phápPhântíchChiphí–Lợiích
Xácđịnh,đánhgiávàsosánhcácchiphíphảibỏravới nhữnglợi íchnhậnđượctừviệcthực hiệnmộtCQK
pChiphívàLợi íchbao gồm:
n Kinhtế- xã hội –môitrường
n Cógiátrênthịtrườngvàkhôngcó giátrênthịtrường (giámờ)
Ưuđiểm
pĐónggópvàoviệcxây dựngvàsosánhcácgiảipháp thaythếkhácnhau
pChophépsosánhcáctácđộngthuộcloại khósosánh
Hạnchế
pTốnkém nguồnlựcchoviệcđánhgiá
pĐánhgiágiátrị chi phí/lợi íchvề môitrườngchưađủcơ sởkhoahọc vàthựctế
8.Phương phápchuyêngia
qLàmộtquátrìnhthuthậpýkiến/dữliệu/phánxéttrựctiếp từcácchuyên giađểtrảlời chomộtcâuhỏi cụthể ànhận định,kếtluận,kiếnnghị vàsựlựachọnphươngánphùhợp (vídụ nhậnđịnhvề SWOT,về tácđộng của hội nhập kinhtếTG,củaWTO…,vềkhảnăngtănggiánguyênnhiênliệutrênthịtrường,xuhướng thịtrườngxuất khẩu…)
qĐặcbiệtthíchhợptrongtrườnghợpthiếuthôngtinhoặc thiếucáctiêuchíđánh giáđịnhlượngrõ ràng
qLấyýkiếnchuyêngiathôngquahộithảo,hội ý hoặcphiếu trưngcầuýkiếnkếthợpvớiquytrìnhDelphi 3vòng
n Vòng 1:rộng–lấyýkiếncủa nhiềuchuyêngiađểxác địnhcácvấn đềliênquancần đánhgiá (vídụ vấn đềMTtrongĐMC)
n Vòng 2:hẹphơnnhưng sâuhơn–lấyýkiến củamộtnhómchuyên gia đểphântíchcác vấnđề trọngtâm
n Vòng 3: rấthẹp–lấyý kiếnmộtnhóm nhỏ chuyêngiatrình độ cao nhằm giảiquyếtmộtsốkhông nhiềuvấnđềkhókhănkhitriểnkhaiCQK
Ưuđiểm
pMộtphầnkhôngthểthiếuđượccủabấtkỳquátrìnhxây dựngCQKpháttriểnvùngvàcủabấtkỳphươngphápluận nàovềCQK
pNếutổđượcchứctốt,cóthểkhaithácđượcnhữngkinh nghiệmlâu nămvàchuyênmônsâucủacácchuyêngia khácnhau.Ýkiếncủa cácchuyêngia–đặcbiệttrong trườnghợpthiếuhụtnhiềudữliệu-cóthểcònchínhxác hơn những dựbáođịnh lượngdựatrên nguồndữ liệu khôngđầyđủ
Hạnchế
pNgườitổnghợpýkiếnchuyêngiathườngcóxuhướngbỏ
quacácýkiếnkhông đồngthuận(sốít)dokhóxửlý
pKhótìmđượcchuyêngiacótrìnhđộchuyênmônvàkinh
nghiệmphùhợp
9.Phương phápphântíchliênngành/liênvùng
q SửdụngmôhìnhInput–OutputcủaWassilyLeontief(giải
Nobelkinhtế1973)
q Nghiêncứuvàtínhtoáncácmốiquanhệmangtínhcơcấu giữacácngànhsảnxuất/ cácvùngkinhtếtrongnềnkinhtế
q Chobiếtđểsảnxuấtramộtđơnvịsảnlượngcủamộtngành/ vùng thìcầnbaonhiêuđầuvàotừngành/vùngkhácvà ngượclại,ngành/vùngđócungcấpbaonhiêusảnphẩmđể sảnxuấtra mộtđơnvịsảnphẩm củangành/ vùngkhác
èphântíchcácmốiquanhệ(cácdòngdịchchuyểnvốn,lao động,nguồnlựctàinguyênthiênnhiêngiữacácvùng,phát thảiramôitrường...),đánhgiáhiệuquảsảnxuất,tínhtoán cácchỉ tiêu tổnghợpkhácphụcvụcôngtácquảnlýkinh tếvĩ mô,phântíchvàdự báokinhtế
q Ưuđiểm:
q Phảnánhbứctranh vềtoànbộhoạtđộngcủanềnkinhtế
q Phântíchmangtínhđịnhlượng
q Sửdụnghiệuquảtronghoạchđịnhchínhsáchpháttriểnvùng/ngành
q Hạnchế
q Phứctạp vìsố lượngngànhnhiều(phânnhóm)
q Đòihỏinguồnsốliệulớn
BảngIOthườngđượcxâydựngtrễ5–7nămsovới thựctế
ChươngII
Cácloạivùng,cơsởhình thànhvà nộidungvùng
I.Khái niệmVùng
Làmộtlãnhthổxácđịnh,thuộcquyềnsởhữucủamột quốcgia,cóvịtrí,hìnhdáng,kíchthước,vàquymô xácđịnh
Là1thựcthểkháchquan,trongđótồntạinhữngyếu tốtự nhiên,xãhội,kinhtế (làcácyếutốcấuthành nênvùng)
Cácyếutốcấuthành vùngkhôngngừngvậnđộngpháttriểntheo cácquyluậtnhất định
Cácyếutốcấuthànhnênvùngcósựtươngđốiđồng nhấtbên trongnhưnglạitươngđốikhácbiệtvớibên ngoàiàVùnglà1 bộphậnlãnhthổđặcthùcủađất nước
II.CácloạiVùng
Ø Việcphânloạivùngđượcconngườithựchiệnbởiýchí chủquancủamìnhnhưngtrêncơsởnhậnthứcsựhình thànhvàpháttriểnkhách quancủavùng
Ø Tuỳtheomụcđíchnghiêncứucũngnhưcáchtiếpcận vấnđềmàconngườicónhữngphươngphápluậnkhác nhau,phươngphápvàcáctiêuchíkhácnhautrongviệc phânchiacácvùnglãnhthổđểlàmcơsởchoviệcxây dựngcácphương ánpháttriểnvùngsauđó
àCónhiềucáchphânloại vànhiềuloại vùngkhácnhau
2.1.Phântheobảnchấtcủacácquyluật,cácquátrình
diễnra trong vùng
pVùngtựnhiên:phântheotiêuchítựnhiênnhưcácđặc điểmvềkhíhậu,đấtđai, địahình,độngthựcvật,khoáng sản...
pVùngkinhtế:phântheotiêuchíkinhtếnhưnguồnlực kinhtế, tổnghợpthểkinhtế,tổchứccácngành/các hoạtđộng,chứcnăngvànănglựckinhtế...
pVùngxãhội:phântheotiêuchíxãhộinhưdâncư,dân
tộc,tôngiáo,mứcsống...
pVùngkinhtế-xãhội:đượcphânchiatheotổnghợpcác
yếutốtựnhiên (nguồnlực) –kinhtế–xãhội
2.2.Phântheo quymô
qVùnglớn
qVùngtrungbình
qVùngnhỏ(tiểuvùng)
Phânvùngtheoquymô thườngkhôngcóchỉ tiêuđịnhlượngrõràngvềdiệntích,dânsố,quy mô kinhtếmà phụthuộcvàotừngquốcgia
2.3.Phântheo chứcnăngcủavùng
Tùytheocácchứcnăng/vaitròcủavùngvềtựnhiên,kinh
tế- xãhội,môitrườngmàchiathành
pVùngđơnnăng(theochứcnănghoạtđộngchủyếucủa vùngnhư vùngđầunguồn,vùngphònghộvenbiển, vùngnôngnghiệp,vùngdulịch...)
pVùngđanăng(vùngcónhiềuchứcnăngđadạngàphânvùngtheomộttổhợpcáctiêuchívềcácyếutốcó tươngtácchặtchẽvớinhaunhưvùngkinhtế–xãhội, vùngkinhtế–hànhchính...)
2.4.Phântheo tiềmnăngphát triển
p Vùnggiàutiềmnăng:lãnhthổhộitụnhiềuyếutốthuậnlợichosự pháttriểnkinhtế-xãhộinhưđiềukiệntựnhiênthuậnlợi(địahìnhbằngphẳng,khíhậuônhòa,vịtrí“đẹp”),tàinguyênthiênnhiênđadạng,phongphú,cógiátrịlớn;tiềmnăngvềkinhtế-xãhội(hệ thốngkếtcấuhạtầngpháttriển,dâncư&lựclượnglaođộng,trìnhđộ laođộngcao...)
p Vùngnghèotiềmnăng:thườnglàcáclãnhthổởxa,điềukiệntự nhiênkhôngthuậnlợi(khíhậu khắcnghiệt,địahìnhhiểmtrở khóđilại…),tàinguyênthiênnhiênítvềsốlượng,đơnđiệuvềchủngloại, chấtlượng khôngtốt;tiềmnăng kinhtế–xãhộihạnchế
Lưuý tínhtươngđốivàsựthayđổitrongquanniệmvềtiềmnăng:
đối vớinềnkinhtếchưaphát triển, TNTNđượccoilàtiềmnăng quantrọng;đốivớinềnkinhtếđãphát triển,trìnhđộlaođộng,công nghệ& vốnđượccoilàtiềmnăngquantrọnghơn
2.5.Phântheo lịchsử/thờigianhìnhthành:
pVùngmớihìnhthành
pVùngđanghìnhthành
pVùngđãhìnhthànhlâuđời
2.6.Phântheo trìnhđộ pháttriển(kinh tế- xãhội):
pVùngpháttriển:thườnglànhữngvùngcólịchsửphát triểnkhálâu,tậptrungdâncưvàcácnănglựcsảnxuất, trìnhđộpháttriểncaovềkinhtế–xãhội,cóvaitròquan trọngđốivớinềnkinhtế-xãhộicủađấtnước(cácvùngthuộcĐBSH,ĐôngNamBộ,mộtsốvùngvenbiểnmiềnTrung...,vùng SeoulcủaHànQuốc,vùngthủđô BăngKôc của Thái Lan)
pVùng chậmpháttriển:dântríthấp, đời sốngngườidân cònnhiềukhókhăn,cácngànhnghềkinhtếkémphát triển.Cònđượcgọi làcácvùngcầnhỗtrợtrongphát triển→đốitượngđểthựcthicácchínhsáchvùng(cácvùngmiền núi vàtrungdu,Tây Bắc,TâyNguyên, Tây NamBộ...)
2.7.Phântheo mứcđộ phát triển
p Vùngnăngđộng:vùngđangtrongquátrìnhpháttriểnmạnhmẽ, cáchoạtđộngkinhtế-xãhộidiễnrarấtsôiđộng,đặcbiệtcósựthuhútcủanhữngngànhcôngnghệmới,côngnghệcaođòihỏisựtậptrunglựclượnglaođộngcótrìnhđộ cao,cũng là nhữngvùngcó vaitròquantrọngvớinềnkinhtếđấtnước(cácvùngkinhtếtrọng điểmcủaViệtNam,vùngvenbiểnphíađôngcủaTrungQuốcvớicácthànhphốlớnnhưThẩmQuyến,ChuHải,SánĐầu,HạMôn.ThượngHải...)
p Vùngtrìtrệ:vùngđãquathờikỳpháttriểnđỉnhcaovàbắtđầucó dấuhiệusuythoáicủacáchoạtđộngkinhtế,mộtphầnlàdohậuquảcủaquátrìnhkhaitháctrướcđólàmchotàinguyênthiênnhiêncủavùngbịcạnkiệt,mộtphầncóthểdo sự cạnhtranhcủacáclãnh thổmới(vùngcôngnghiệpkhaithácthannâuGlaxgo củaAnh,vùngcôngnghiệphóachấtRuahaycôngnghiệpthủytinh/dệtmayLinz củaĐức)
2.8.Phântheođặctínhcủahoạtđộngpháttriểnvà hìnhtháiquầncư
pVùngđôthị:tậptrungcácngànhsảnxuấtphinông nghiệp,dâncưởtậptrungvớisốlượngvàmậtđộlớn, cácyếutố/điềukiệnphụcvụđờisốngngườidânnhư nhà ở, giao thông, dịch vụ điện nước, vệ sinh môi trườngpháttriển
pVùngnôngthôn:hoạtđộngsảnxuấtnôngnghiệpphổ biến;Dâncưthưathớt,phânbốrảirác,trảiratrêndiện tích rộng,tỷlệlaođộngnôngnghiệplớn
2.9.Phântheo mụcđíchhoạchđịnhvàthựcthichính
sách
q Làloạivùnghoạtđộngtheochươngtrìnhhoặclàvùngđược quyhoạchchocácmụcđíchnhưxóađóigiảmnghèo,trồng rừngvàbảotồn,vùngnguyênliệuchocôngnghiệp,đặckhu kinhtế, vùngtrọngđiểm...
èThuậnlợitrongápdụngđồngloạtcácchínhsách,nhấtlà chínhsáchưutiênphát triển
èHạnchế:sựkhôngđồngnhấtgiữaranhgiớihànhchínhvà ranhgiớivùngchínhsách→khóquảnlý;ngoàiracònkhó khănvềthuthậpvàlưutrữcácdữliệuphụcvụchoquảnlý vàhoạchđịnhchínhsách(vídụvùngnguyênliệuchongành giấynằm trênđịabànnhiều tỉnh)
III.VùngKinh tế
1.Vùngkinhtếngành
3.1.1.Quanniệm1:Làvùnglãnhthổmàtronggiớihạn củanócósựphânbốtậptrungcủa1ngànhsảnxuất nhấtđịnhcùngvớicácngànhliên quanvàhỗtrợnó
n VD: vùngnôngnghiệp,vùngcôngnghiệp...
pVấnđề:kinhtế–xãhộipháttriển→cơcấukinhtế vùngphức tạp→mỗivùngkhôngchỉtậptrungvào1 ngànhmàcónhiều ngành→sựchồngchéo,đanxen nhautạothànhcácvùngkinhtếđangànhrấtphứctạp, sảnphẩmđadạng (các vùngkinhtếđanăng)
3.1.2.Quanniệm2:Căncứvàocácyếutốtựnhiên–kinhtế– kỹthuậtvàyêucầupháttriểncủamỗingànhtrongquátrình pháttriểnchungcủanềnkinhtếquốcgia,cácngànhsẽxác địnhhệthốngvùngkinhtếngànhcủamìnhđểtiếnhànhxây dựngphương ántổchứclãnhthổchongànhmình1cách hợp lýnhất
èVùngkinhtếngànhthựcchấtlàhệthốngcácvùngkinhtế củaquốcgiađượcchiađểquảnlýpháttriểntheoquanđiểm ngành
èCácvùngkinhtếngànhcóýnghĩaquốcgia,làcơsởcho việc hoạchđịnhchínhsáchvàphânbổsảnxuấtcủacác ngành,đồngthờilàcơsởđểkếthợpkếhoạchhoávàquản lýtheongànhvới kếhoạchhoávàquản lýtheolãnh thổ
4vùngkinhtếdulịch:BắcBộ,BắcTrungBộ,Nam TrungBộ,NamBộ-đượcphânchiadựatrêncáctiềm năngvàđịnhhướngpháttriểndulịch
p7vùngkinhtếnôngnghiệpđượcphânchiatheoquan điểmsinhtháinôngnghiệp(đấtđai,địahình,độngthực vật...):Vùngmiềnnúi &trungduphíaBắc;Đồngbằng sôngHồng;BắcTrungBộ; DuyênhảiNamTrungBộ; TâyNguyên;ĐôngNam Bộ; ĐBsôngCửuLong(Tây NamBộ)
p5vùngkinhtếsinhtháithủysản(ĐBSH;BắcTrung
Bộ;DuyênhảiNam TrungBộ,ĐôngNam BộvàĐBSCL)
2.Vùngkinhtếtổng hợp
pLànhững vùngkinhtếđangànhđadạng
pCơcấungànhvàcơcấusảnphẩmhànghóaphong phú,phứctạp,khốilượnghànghóa rấtlớn
pĐượcxemxéttheoquanđiểmtổngthểcủatấtcảcác ngành,cáclĩnhvựchoạtđộngcótrênlãnhthổtrongmối quanhệảnhhưởngvàphụthuộclẫnnhaugiữachúng vàquanhệvớicác điều kiệnpháttriểncủacácvùng, quanhệvớicáclãnhthổkhác vàtoànbộnềnkinhtế quốcdân
p2loạivùngkinhtếtổnghợp:VùngKinhtếcơbản
(Vùngkinhtếlớn,vùngkinhtế-xãhội)vàVùngkinhtế-hànhchính
VùngKinhtếcơbảncónộidunggắnvớicácđiềukiện địalýcụ thể,cócáchoạtđộngkinhtế-xãhộitương thíchtrongcácđiềukiệnkỹthuậtcôngnghệnhấtđịnh
pVídụ:NhậtBảnchia5vùng,Phápchia8vùng,Canađa
chia4vùng
pViệtNam
n Trướcđâychia4vùng:BắcBộ,BắcTrungBộ, Nam Trung
Bộ,Nam Bộ
n Sauđóchia8vùng:TâyBắc,ĐôngBắc,ĐBSôngHồng, BắcTrungBộ,DHNamTrungBộ,TâyNguyên,TâyNam Bộ,ĐôngNam Bộ
Cácvùngkinhtếcơ bảnởViệtNam:Hiệntại,với mụctiêu
Côngnghiệphoá-HiệnđạihoávàHộinhậpKinhtếquốctế
→phânthành6vùng,đểcóhướngđầutưvàchínhsách pháttriểnphùhợpchocácvùng. Baogồm:
(1)MiềnnúivàTrung duphíaBắc;
(2)ĐB sôngHồng vàvùngkinhtếtrọngđiểmBắc Bộ;
(3)DuyênhảimiềnTrungvàvùngkinhtếtrọngđiểmmiềnTrung
(4)TâyNguyên
(5)ĐôngNamBộvàvùngKinhtếtrọng điểmphíaNam
(6)ĐBSôngCửuLong& VKTTĐTâyNamBộ
Cácvùngkinhtếcơ bảnở ViệtNam:
(1)MiềnnúivàTrungduphíaBắc(14đơnvị):HàGiang,Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu,SơnLa, HòaBình
(2)ĐBsôngHồngvàvùngkinhtếtrọngđiểmBắcBộ(11 đơnvị):TháiBình,HàNam,NamĐịnh,NinhBình; HàNội, HảiPhòng,QuảngNinh,HảiDương,HưngYên,BắcNinh, VĩnhPhúc
(3)DuyênhảimiềnTrungvàvùngkinhtếtrọngđiểmmiền Trung(14đơnvị): ĐàNẵng,ThừaThiênHuế,QuảngNam, QuảngNgãi,BìnhĐịnh,ThanhHóa,NghệAn,HàTĩnh, QuảngBình, QuảngTrị,PhúYên,KhánhHòa,NinhThuận, BìnhThuận
(4) TâyNguyên(5đơnvị):KonTum,GiaLai,Đắc Lắc,Đắc
Nông,LâmĐồng
(5)ĐôngNamBộvàvùngKinhtếtrọngđiểmphíaNam (7đơnvị): Tp.HCM,ĐồngNai,BàRịa-VũngTàu, BìnhDương,BìnhPhước,LongAn,TâyNinh
(6)ĐBSôngCửuLong&VKTTĐTâyNamBộ(12đơn vị): CầnThơ,BạcLiêu,CàMau,TiềnGiang,BếnTre, TràVinh,VĩnhLong,ĐồngTháp,AnGiang,KiênGiang, CầnThơ,HậuGiang, SócTrăng,BạcLiêu,CàMau
Vấnđềcủavùngkinhtếcơbản
qMụctiêucủaviệcphânvùngkinhtếcơbảnlànhằm hoạch định chiếnlược,xâydựngcáckếhoạchphát triển,xâydựnghệthốngcáccơchế,chínhsáchvĩmô đểquảnlýcácvùngnhằmđạtđượcmụctiêupháttriển chungcủađấtnước
qVKTlớnbaogồmnhiềuđơnvịhànhchínhnhưngkhông cóbộmáyquảnlýriêngcủavùngàChứcnăngquảnlý nhànướcrấthạn chếvìbịchiphốibởiđơnvịhành chính;VKTCBkhôngcó chức năngquảnlýtàichính, hành pháp nên không điều hành hiệu quả các địa phương
VùngKinh tế- hànhchính
q Lànhữnglãnhthổvừacóchứcnăngvềkinhtế,vừacóchức năngquảnlývề mặt hànhchính
q Córanhgiớikinhtếtrùngvới ranhgiớihànhchính
q Mỗivùnglà1đơnvịphâncấpcủabộ máyquảnlýNhànước, cóngânsáchriêng,cơquanchínhquyềnvừacóchứcnăng quảnlýcác lĩnhvựcvềhànhchínhnhưdâncư,laođộng,văn hoágiáo dục, môitrường,trậttựanninh,lạivừacóchức năngquảnlýkinhtếvớicáclĩnhvựchoạtđộngvềnông–lâm
–ngưnghiệp,côngnghiệp–kếhoạchđầu tư...
q Bộmáychínhquyềnvùngvừacóchứcnăngquảnlýbảo đảm sựpháttriểntrongvùng,nângcaomứcsốngcủadân cư,lạivừacóchứcnăngquảnlýthựchiệncácnhiệmvụđể đónggópvàosự phát triểnchungcủanềnkinhtếcảnước
VùngKinh tế- hànhchínhở ViệtNam
p Vùngkinh tế– hànhchínhcấpI:tươngđươngvớicáctỉnh,thành phốtrựcthuộctrung ương,quymô trungbình5000 km2,dânsố1,3triệungười(63tỉnh,thànhphố)
p Vùngkinhtế–HànhchínhcấpII:tươngđươngvớiđơnvịhành chínhcấpquận,huyện,thànhphốtrựcthuộctỉnh,thịxã…(>600đơnvị);Quymôdânsốtrungbình10-20vạndân;quymôlãnh thổ:1,2vạnhađốivớicácđơnvịkhuvựcđồngbằngvenbiển;6,7vạnha vớiđơnvịởmiềnnúitrungdu
Cơcấukinhtếvùng cấpII:
n Công–Thươngnghiệp–Dịchvụ:cácquậntrungtâm&nộithànhcủacáctỉnh,
thànhphốlớn
n Nông-CNhoặcC-NN:cácquậnvenđôvàcáchuyệnngoạithànhcủacác thànhphốlớnvà các thànhphố thịxãthuộc tỉnh
n Nôngnghiệp: phầnlớncác huyện củacácđồngbằnglớn
n Nônglâm nghiệp: cáchuyện trungdu
n Nôngngư nghiệphoặc ngưnôngnghiệp: cáchuyệnvenbiển
IV.Phâncônglao độngtheolãnhthổvàsựhìnhthành vùngkinhtế
1.Lợi thếcủacácvùng
pLợithế tuyệtđối
Lợi thếso sánh
2.Chuyênmôn hóavà phâncônglaođộng theolãnhthổ LợiíchcủaviệcCMHvàtraođổi sảnphẩmgiữacácvùng pTạochotấtcảcác vùngkhảnăng pháthuyđượclợi
thếcủamình,thoátkhỏi sự hạnhẹpvềnguồnlựcvàsử
dụnghànghóatrongnhữngtổhợpnằmngoài đường giới hạnnănglực SXcủavùng
pSửdụngnguồnlựccủaquốcgiahiệuquảhơn:làm tăngtối đasảnlượngtoàn quốc(trongvídụtrên,mức sảnxuấttoànquốctăngtừ 35lên50TVtrongkhi vẫn giữ nguyênsảnlượngchè)
pHiệuquảdàihạn: tăngnăngsuấtlaođộng(thànhthạo hơn,khôngtốnthờigiandichuyển,cải tiếncáchthức laođộng...)tiếptụctăngsảnlượng,tăngthunhâp
Lợithếkhácnhau giữacácvùng???
n Sựsẵn cócủacác yếutốđầuvàoSXkhácnhau
n Các yếutốtươngđối“dư thừa”so vớicácyếutốkhácsẽcó chi phí thấp& ngượclại(vùngtươngđốidưthừalaođộngso vớiđất đai/ TNTNvàvốnàgiá/ chi phílaođộng giảm,CP vốn&Đất đai/TNTNsẽtăng)
àCác vùngsẽCMHSXnhữngsảnphẩmsử dụngnhiều yếutốđầuvàodưthừa (nhiềuvốn:CN cơkhí,điệntử...;nhiềulao động:giàyda,maymặc;đấtđairộng:nôngsản...)
Chuyênmôn hóa trong thựctế:
pCósựthamgiacủanhiềuvùng/ nhiều quốcgia
pNhiềuloạisảnphẩm
pKhôngvùng/quốcgianàochỉCMH1loại sảnphẩm&
chỉtraođổihànghóavới 1vùng/quốcgiakhác
Đểpháthuyđượclợi thế,thựchiệnCMHcóhiệu quả,cácvùngphảihợptác vớinhautrongsản xuấtvàtraođổisảnphẩm,tứclàphải thựchiện phâncônglaođộng theolãnhthổ
PCLĐtheo lãnhthổ
làquátrìnhkinhtế - xãhộiphứctạpphảnánhsự diễn biếnđồngthờicủacáchiệntượngsau:
Ø Sựphân chiaLĐXHthành cácdạng/ loạihoạtđộngkhácnhau
Ø Sựbiệtlập/táchrời củacác dạng/loạihoạtđộng đótheolãnhthổ (CMHtheolãnhthổ)
Ø Sựliênkết,phối hợpvàgắnbó củacác dang/loạihoạtđộngkhác nhau trêncác lãnhthổkhácnhau trong1 hệthốngkinhtếthốngnhất tùy theomứcđộ pháttriển của lựclượngsảnxuất
3.PhâncôngLĐ theo lãnhthổvà sựhìnhthànhcácVùngKT
p Vùng kinh tế:
Ø Làbộ phậnkinhtếlãnhthổ đặc thùcủa nềnkinhtếquốcgia
Ø Là1 hìnhthứcbiểuhiệnđặcbiệt củaphâncônglaođộngtheolãnh thổ trong điềukiện nềnkinhtếhànghóađã pháttriển (SX hànghóa CMH àhình thànhVùngKT)
Ø Làsản phẩmtấtyếucủa phân cônglaođộng theo lãnhthổ
Sản xuấtXHcàngpháttriểnàPCLĐ (ngành&lãnhthổ) càngphát triển
àkhốilượngvàgiátrịcácloạihànghóatrao đổi giữacácvùng càng tăngàkhácbiệtvềvaitrò,chứcnănggiữacácvùng
àVùngKTchỉ hình thànhtừthờikỳCôngtrườngthủcôngvà ngàycàng thể hiện rõ nét
PCLĐtheoLTlàyếu tốtạovùngquantrọngnhất; sự thayđổi trongPCLĐ sẽdẫndếnthayđổi vềnội dung,ranhgiớicác VKT
p Quátrìnhhìnhthành VKTdiễn rachậm vàổnđịnhhơn PCLĐ theoLT
p Khiđãhìnhthành,hệ thống VKTlàcơsởđể thựchiệnPCLĐ theoLT trongnội bộquốcgia
p PCLĐtheoLT,một mặt đãcábiệt hoácácvùng thôngquaviệc lựachọncácngành,cácphânngànhhoặccáchoạt độngsản xuất có lợi íchkinhtếcaochomỗi vùng, mặt kháclạitạođiều kiệnchocácvùngđạt đượctrìnhđộphát triểnkhôngchênh lệchnhauthôngquaquátrình traođổi sảnphẩm hànghóa, dịchvụvàthôngtintrongkhuônkhổ1cơcấukinhtế, lãnh thổ thốngnhất
V.NộidungcủaVùngKinhtế
qNộidungcủaVKTcóliênquanđếncácphầntử cơcấunênhệthốngvùngvàmốiquanhệgiữa cácphầntửđó
qCóthểsắpxếp(chia)cácphầntửcơcấunên vùngthành3nhómlớnphảnánhnhữngnétcơ bản trongcơ cấuvùng:
Ø Nhóm các nguồnlựcpháttriển củavùng
Ø Nhóm các ngànhhoạtđộng sảnxuấtkinhdoanh
Ø Nhómkếtcấuhạtầng
pTrongcácnhómlạibaogồmcácbộphậncấu
thànhnhỏhơn
èSựphânchiachỉmangtínhchấttươngđối
1.Cácnguồn lựccủavùng
a.Cácđiềukiệntự nhiênvà tàinguyênthiênnhiên
Điềukiệntựnhiên:Vịtríđịalý(vịtrí,diệntích,hìnhthể,ranhgiới, địahình,khíhậu...)
Cáctàinguyênthiênnhiên:khoángsản,nhiênliệunăng lượng,đấtđai, rừng, độngthực vật, nước,sông,biển...
??? Vaitròcủacácyếutốtựnhiêntrongsựhình thànhvàpháttriểnvùng?
b.Dân cư vànguồnlaođộng
p2yếutốluônđicùngnhau(nguồnlaođộngkhoảng50%
dâncư)
pVaitròđốivớivùngthểhiệntrêncả2phươngdiệncủa nềnkinh tế:cungvàcầu;thôngquacácyếutố/đặc điểm:
n Quymôvàmậtđộ
n Tốcđộ tăng
n Độtuổi,giớitính
n Dântộc,tôngiáo
n Trìnhđộ vănhoá và chuyênmôn/nghềnghiệp
n Phânbốdâncư
2.Cácngànhsảnxuất - kinhdoanh
pBaogồm cáchoạtđộngnông –lâm –ngư nghiệp,công nghiệp–XD,thươngmại –dịchvụ
pTheochứcnăng,cóthểchiarathànhcácnhómngành:
nNhómngànhchuyênmônhoá
nNhómngànhTổnghợp hóa
Ø Cácngành bổtrợ chuyênmônhoá
Ø Cácngành nghề phụ và phục vụ
a.Nhómngànhchuyênmôn hoá
pGồmmộthoặc1sốngànhcóchiphísảnxuấtthấp,chất lượngsảnphẩmtốt,sốlượngsảnphẩmlớnphụcvụcho nhucầutraođổiliênvùnglàchínhsaukhiđãthoảmãn nhucầunộivùng
àKháiniệmCMHluôn gắnvớisảnxuất hànghóa
àCácngànhCMHđượchìnhthànhvàpháttriểntrêncơ sởphát huynhữngưuthế,nhữngđiềukiệnthuậnlợi củavùngsovớicácvùngkhác(lợithếtuyệtđốihoặclợi thếsosánh)
Vaitrò củaCMH
p Lànhữngngànhquantrọng,chiếmtỷtrọnglớntrongcơcấu
GDPcủavùng,1ngành(VD:ThanQuảngNinhchiếmhơn
90%GDPngànhthan,30%GDPvùngĐôngBắc;Lúagạo
ĐBSCLchiếm 50% sản lượngcảnước;...)
p Lànhữngngànhđóngvaitròchủđạo,địnhhướngchosự pháttriểncủavùng,chiphốisựhìnhthànhvàpháttriểncủa nhiềungành,đặcbiệtlàcácngànhbổtrợ(liênquanvàphục vụtrựctiếp)chochuyên mônhoá
p CMHthểhiệntínhđặcthùcủavùng(vềcácyếutốtựnhiên, kinhtế,xãhội...);thểhiệnvaitròvàýnghĩacủavùngtrong hệ thốngphâncônglaođộnggiữacácvùng trongnước, thậm chítronghệthốngphâncônglaođộngquốctế
b.Pháttriển tổnghợp (NhómngànhTổng hợphóa)
pHìnhthànhtrêncơsởkhaithác vàtậndụnghợplýcác tiềmnăngđadạngcủavùng
pPháttriểnnhiềungành,nhiềudạngsảnxuấtkinhdoanh phụcvụchocác nhucầusảnxuấtvàđời sốngnhândân trongvùng(ngànhbổtrợ CMHvàngànhphụcvụ/phụ)
pCóvai tròquantrọngđảmbảosự ổnđịnhtrongphát triểncủavùng
Cácngànhbổtrợchuyênmônhoá:lànhữngngành cómối liênhệchặtchẽtrongquitrìnhcôngnghệvới chuyênmônhoá,cóvaitròcungcấpnguyênliệu,nhiên liệu, nănglượng,vậttư,trangthiết bị cơbảnchochuyên mônhoá,hoặclànhữngngànhtrựctiếptiêuthụ/hỗtrợ tiêuthụcácsảnphẩmhoặcbánsảnphẩmcủachuyên mônhoá,tạođiềukiệnchochuyênmônhoápháttriển ngàycàng rộngvàsâu
àCơcấu, quy mô, mức độ phát triển (trình độ công nghệ...)gắnvớisựhìnhthành,tồntạivàpháttriểncủa CMH
àGọilàngànhbổtrợ:dựavàochứcnăng,vaitrò,mối quanhệ củanóvớingànhCMHchính(Mộtsốtrường hợp,ngànhbổtrợpháttriểnthànhCMH)
Cácngành nghềphụcvụ/phụ
p Hình thànhtrêncơsởsử dụngcácnguồnlựcnhỏvàphân táncủađịaphươnghoặctậndụngcácphếphẩm,phụphẩm củaCMHvàbổ trợ
p Cóthểkhôngliênquanđếncôngnghệsảnxuất, nguyênliệu đầuvàovàsảnphẩm đầu ra...đối với CMHhoặcbổ trợ
p Gópphần tạothêm việclàm, nângcaothunhậpcủangười dân,đáp ứngtốthơnnhucầucủacácngànhsảnxuất, tiêu dùngcủadâncư trongvùng, hạnchếnhucầunhậpkhẩu,giải quyết vấnđề môitrường(phế liệu...) àcóýnghĩarấtquan trọngđối với sự ổnđịnhvàphát triểncủa từngvùng
àGiớihạncơ cấu,quymô ngành phục vụ/ phụở mức độhợplývàhiệu quả (bài toán tốiưu kinhtế??? Mục tiêuMaxNSB
MốiquanhệCMH vàpháttriểntổnghợp:mâuthuẫn???
Ø CMHlàcầnthiếtđểlàmchovùngthịnhvượngvàpháttriển, PTTHlàđểcủngcốvàduytrìsựthịnhvượng,ổnđịnhvàPT bềnvữngcủavùng
Ø CMHvàPTTHkhôngmâuthuẫnnhauvềnộidung,bảnchất
màlàquanhệhỗ trợnhaucùngphát triển
Ø SựkếthợpCMHvàPTTHtạothành tổnghợpthểkinhtế–
lãnhthổcủavùng
3.Nhóm kếtcấuhạtầng
pBaogồmtoànbộcácngành,cáccôngtrìnhvàhoạt độngcungcấpdịchvụchohoạtđộngsảnxuấtvàđời sống
pTheochứcnăng,cóthểchiarathànhcácnhóm:
nKếtcấuhạtầngkinhtế(KCHTsảnxuất,KCHTkỹ thuật)
nKếtcấuhạtầngxãhội
nKếtcấuhạtầngmôitrường
nKếtcấuhạtầngthiếtchế
Kếtcấuhạ tầng kinhtế
Baogồmcácngành,côngtrình&hoạtđộngcungcấp dịchvụchocáchoạtđộngsảnxuất:giaothôngvậntải, cácngànhthươngmại,mạnglướiđiện,cấpthoátnước, thuỷlợi,giáodụcchuyên nghiệpvàdạynghề,tưvấn luật(trongsảnxuấtkinhdoanh), quảngcáo,hộichợ triểnlãm,trưngbàygiớithiệusảnphẩm,thôngtinliên lạc,ngânhàng,hảiquan, dịchvụvănphòng...
Kếtcấuhạ tầng xãhội
Baogồmcácngành,côngtrìnhvàhoạtđộngcungcấp dịchvụ phụcvụchođờisốngxãhội,vănhoá:vậntải hànhkhách,thươngmại,bảohiểm,thôngtinđạichúng, giáoduc,ytế,vănhoá,dulịch,kếtcấuhạtầngvềtôn giáo(nhàthờ,chùachiền),nhàở,anninh,antoànxã hội,cácngànhtạpvụ(maitáng,thưtín,thôngtinvàchỉ dẫn,vệsĩ,thámtửtư,nuôidạytrẻ,giasư,cắttócgội đầu...).
àMứcsốngcàngcaothìKCHTxãhộicàngpháttriểnvà
đadạng
Kếtcấuhạ tầng môi trường
Làcácngành,côngtrìnhvàhoạtđộngcungcấpcác dịchvụnhằm bảovệvàgiữ gìn,cải thiệnchấtlượngmôi trườngsống:hệ thốngđườngsá,cấpthoátnước,thu gomvậnchuyểnvàxửlý cácchấtthảirắn,lỏng,khí, chấtthảibệnhviện,cáchệthốngquantrắcmôitrường, côngviêncâyxanhvàcáckhônggian xanh khác,hệ thốngchiếusángcôngcộng...cáchoạtđộngtưvấnvề môitrườngchocácdoanhnghiệpvàcộngđồng...
Kếtcấuhạ tầng thiếtchế
Baogồmcáccơquanvàhoạtđộngcủacáccơquan,tổ chức mang tínhhànhchínhnhư:cácviện,cáctrung tâm,cáctrườngđàotạovànghiêncứukhoahọcnghệ thuật,cáccơquanĐảngvàchínhquyền,cáctổchínhtrị xãhộikhác,cácđạisứquánhoặccơquanđạidiệnlãnh sự quán;
SảnphẩmcủaKCHTthiếtchếbaogồmcácdịchvụvề hànhchính,cácnghiêncứuvềkhoahọckỹthuậtxãhội đểgiúpcho việc quảnlýkinhtế-xãhộitốthơn,các chínhsách,luậtpháp,biệnphápquảnlý,cácquanhệ ngoạigiao...
ĐặcđiểmcủanhómKết cấuhạ tầng
§ Khôngtrựctiếptạorasảnphẩmvậtchất(sảnphẩmkhông hữuhình)nhưnglạilàmtăngthêmgiátrịchocácloạihàng hóa
§ Chứcnăngquantrọngnhấtlàphụcvụconngười,phụcvụ sảnxuất;đồngthờilàđốitượngtiêudùngsảnphẩmcủacác ngànhsảnxuấtcôngnghiệp,nôngnghiệpvàcácnguồnlực khácnhư tài nguyênthiênnhiên,laođộng,nguồnvốncủa vùngàthúc đẩy cung–cầu,gópphầnvàosựpháttriển chungcủatoànbộnềnkinhtếvùng
§ Đóngvaitròkếtnốicáccơsởsảnxuấtkinhdoanh,phụcvụ dân cư;làcầunốisảnxuấtvàthịtrườngtiêuthụtrongvà ngoàivùng (như hệ tuầnhoàncủacơthểlãnh thổ)
Yêucầuđốivớikết cấuhạ tầng
§ PháttriểnKCHTlàđiềukiệncầnthiếtvàquantrọngcho việckhai tháccácnguồnlực/cácthếmạnhcủavùng, gópphầnthuhútđầutư(trongnướcvànướcngoài)cho sựpháttriểncủavùng
§ Đểbảođảmhiệu quảpháttriểncủavùng,yêucầu:
Ø KCHTđi trước1bướcsovớipháttriển
Ø Bảođảmtínhđồngbộ giữacác yếutốhạtầng
VI.CácchỉtiêuđánhgiáCMHcủavùng
6.1.Các chỉtiêu đánhgiáchung vềvùng
6.1.1.Chỉtiêu về xuấtnhập khẩu
CMHthểhiệnmứcđộ thamgiacủa vùngnào PCLĐLT
Mộtvùngkinhtếtrước hết là1vùng sản xuấthànghóaCMH
Cácvùngxuấtkhẩurakhỏivùng& nhậpvề các hànghóakhác
X: giátrịcủatoànbộ sản phẩmhàng hóaxuấtrakhỏivùng
(Xthểhiệnsứcđẩy, ảnhhưởnglantoả củasovới cácvùng khác)
N:Giá trịtoànbộ sản phẩmhànghóađượcnhậpvàovùng
(Nthể hiệnsứchútcủavùngđốivới vùngkhác)
Chỉtiêu tươngđối: D=X/N
p D>1→X>N:Vùngcóvaitrò ảnhhưởnglớnđốivớinềnkinhtế quốc dân. Đâythườnglànhững vùng cótiềmlựckinhtế-xã hộivàđãphát triển hơn so vớicác vùngkhác
p D<1→X<N:Thường lànhững vùngchưathamgianhiềuvào PCLĐLT, cóthểdonghèotiềmnănghoặcchưa pháttriển, chậmphát triển hoặcnhững vùngtrìtrệ
p Lưuý:Chỉ tiêunàychỉ sosánhtươngđốigiữaX vàN,chưathể hiện đượcquy mô,trình độCMHcủa vùng
Chỉtiêu tuyệtđối: B=X -N
p B>0→ X>N: Vùngcungcấpnhiềuhànghóacho vùngkhác
p NếuB <0→ X<N:Những vùngsửdụngnhiềusản phẩmđược cung cấpbởicác vùngkhác,cósứcthuhútđốivớicácsản phẩmtừcác vùngkhác
p B=0:hiếmxảyra
p Lưuý:trongdàihạn,khitấtcảcácvùngpháttriển cao,cótrình độ phát triểnđồngđều,PCLĐrấthoànhảo→D= 1 vàB =0
D,Bcóthểtínhtheothờikỳ3,5năm →sosánhtĩnh.
pMuốnthấyđược xuhướngthayđổi vịtrícủacácvùng (quantrọnghaykhông,vị trítăng/ giảm)→phântíchsự thayđổicủacácchỉtiêutrêntheothờigian,cóthểtương đốidài
6.1.2.Độ mởcủanền kinhtếvùng
6.2.2.Vai trò và vịtrícủa ngành CMHtrong nềnkinhtế vùng
6.2.3.Vai trò và vịtrícủa ngành CMHtrong nềnkinhtế vùng
6.2.4.Chỉsố chuyênmônhoá địaphương LQ
6.2.5.Cácchỉ tiêukhác
Chương III MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG
Tổng quan
• Tăng trưởng vùng: là quá trình tích tụ, tập trung và lớn lên về quy mô kinh tế của vùng trong một thời gian nhất định
• Phát triển vùng: bao gồm tăng trưởng kinh tế (điều kiện cần), và chuyển dịch trong cơ cấu kinh tế - xã hội của vùng (ĐK đủ); PTV còn liên quan đến mối quan hệ của vùng với các vùng khác & với toàn bộ nền kinh tế, đến lực hút và lực đẩy, các tác động phân cực hay lan tỏa của vùng đối với các lãnh thổ xung quanh
• Các lý thuyết về tăng trưởng vùng nhằm mục tiêu giải thích các yếu tố tác động đến sự gia tăng quy mô kinh tế của vùng và sự khác nhau trong tốc độ tăng trưởng kinh tế của các vùng
• Các lý thuyết PTV ngoài việc tìm kiếm cách giải thích nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng kinh tế vùng còn giải thích lý do dẫn đến những thay đổi trong cơ cấu kinh tế vùng (cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ); giải thích các tác động qua lại giữa các vùng trong quá trình tăng trưởng và phát triển của hệ thống vùng
I. Lý thuyết định vị công nghiệp
Các đô thị được hình thành và phát triển tại nơi có sự tập trung lao động và hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các ngành kinh tế
Sự hình thành và phát triển của các đô thị lại có ý nghĩa như là những hạt nhân cho sự phát triển của toàn vùng
Định hướng không gian và sự lựa chọn vị trí phân bố của các doanh nghiệp, các ngành kinh tế đóng vai trò quan trọng trong sự phân bố của các đô thị nói riêng và
sự phát triển của vùng nói chung
1.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm của doanh nghiệp
1) Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Vị trí - địa hình, địa chất công trình - khí hậu - tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nhiên liệu, năng lượng, nguyên liệu khác...) - chất lượng môi trường tự nhiên (không khí, nước, điều kiện cảnh quan...)
tạo thuận lợi/ khó khăn trong sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người
2) Hệ thống kết cầu hạ tầng:
Hạ tầng kỹ thuật, HT xã hội, HT môi trường
Ảnh hưởng đến chi phí bằng tiền và thời gian của doanh nghiệp
Hạ tầng phát triển sẽ thu hút doanh nghiệp đầu tư
3)Trình độ phát triển kinh tế - xã hội - công nghệ sảnxuất
Ảnh hưởng đến chất lượng sống, nhận thức, trình độ và tác phong lao động, thị hiếu và cầu đối với hàng hóa & dịch vụ...
Chọn địa điểm tại nơi kinh tế - xã hội phát triển và tương đồng về trình độ
4) Các điều kiện về chính trị - xã hội và văn hoá
Dân tộc, tôn giáo, hoạt động của các tổ chức xã hội...
Sự ổn định về chính trị - xã hội
Sự tương đồng về văn hóa, lối sống
5)Quy định và thực thi chính sách, pháp luật
Các điều kiện ràng buộc
Các ưu đãi
Tính nhất quán và minh bạch
6) Các quan hệ bạn hàng & đối tác trong làm ăn
Uy tín và tin cậy
7)Giá cả và khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào
Bao gồm cả lao động
Giá cả cạnh tranh & hợp lý
Bảo đảm một số yêu cầu (như thân thiện với môi trường...)
8) Thị trường đối với các sản phẩm đầu ra
Sản phẩm tiêu dùng hay là đầu vào cho sản xuất khác
9)Yếu tố sức ỳ tâm lý
Nhận định chung về các yếu tố ảnh hưởng:
Gồm các yếu tố có thể định lượng được và yếu tố không định lượng được
Vai trò và tầm quan trọng của các yếu tố thay đổi trong các điều kiện phát triển kinh tế, công nghệ và đẩy mạnh phân công lao động khu vực & quốc tế
Mức độ tác động của các yếu tố khác nhau tuỳ theo loại hình và đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng ngành
Trong thực tế không thể có 1 địa điểm thoả mãn tốt nhất tất cả các yếu tố các doanh nghiệp thường lựa chọn và cân nhắc để đạt được địa điểm phân bố tối ưu nhất
Trong nhiều trường hợp, phải có những quyết định về sự đánh đổi giữa các yếu tố ưu tiên khác nhau
1.2. Ảnh hưởng của các yếu tố chi phí
Các yếu tố chi phí
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
Chi phí biến đổi
Chi phí đầu vào
Chi phí chế tạo
Chi phí vận chuyển
Chi phí vận chuyển
Vận chuyển nguyên nhiên liệu đầu vào
Vận chuyển sản phẩm đầu ra cho tiêu thụ
Các doanh nghiệp thuộc các ngành khác nhau có cơ cấu chi phí khác nhau
Cơ cấu chi phí sẽ ảnh hưởng đến định hướng không gian khác nhau
Các doanh nghiệp khác nhau về mức độ sử dụng và chi phí cho các yếu tố đầu vào chọn địa điểm phân bố sản xuất để làm giảm tối đa các loại chi phí
1.DN thuộc nhóm ngành thâm dụng nguyên vật liệu
Wm >> Wp
Wm: khối lượng nguyên liệu
Wp: khối lượng sản phẩm được sản xuất ra từ lượng nguyên liệu đó
hoặc Cm chiếm tỷ trọng cao trong TC
2.DN thuộc nhóm ngành thâm dụng nhiên liệu - năng lượng
We >> Wp
hoặc Ce chiếm tỷ trọng cao trong TC
3.DN thuộc nhóm ngành thâm dụng lao động
Sử dụng nhiều lao động
hoặc CL chiếm tỷ trọng cao trong TC
4.DN thuộc nhóm ngành thâm dụng nước
Ww >> Wp
Mức độ thâm dụng được xem xét trong mối tương quan với các
loại chi phí khác trong cơ cấu chi phí chung trong những điều kiện sản xuất kinh doanh cụ thể
Quyết định địa điểm của doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào việc giảm chi phí của các yếu tố thâm dụng mà là giảm tổng chi phí
cần xem xét sự đánh đổi chi phí tại các địa điểm phân bố khác nhau
1.3. Ảnh hưởng của chi phí vận chuyển
Các nhóm ngành/ hoạt động có định hướng vận chuyển:
Chi phí vận chuyển cao trong cơ cấu chi phí
Chi phí vận chuyển là 1 yếu tố chi phối quan trọng trong quyết định vị trí
Lựa chọn những vị trí sản xuất để có thể giảm tối thiểu chi phí vận chuyển
Max = TR - TC = TR - (PC + TTC) ~ Min TTC
PC: chi phí sản xuất; TTC: chi phí vận chuyển
1.3.1. Mô hình tối thiểu hóa chi phí vận chuyển:
1.3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Các đầu vào định vị: đầu vào không thể vận chuyển được phải được sử dụng ngay tại nơi người ta tìm ra chúng
Định vị tuyệt đối
Định vị tương đối
Các nguồn lực sẵn có ở mọi nơi: 1 dạng đặc biệt của các đầu vào định vị
Các sản phẩm đầu ra định vị: sản phẩm không thể di chuyển và cần được sản xuất ngay tại chỗ
Tuyệt đối
Tương đối
Đầu vào/ đầu ra có thể di chuyển: thường có khối lượng nhỏ và dễ dàng vận chuyển với chi phí tương đối thấp
Lưu ý: tính tương đối của “có thể di chuyển” vì
phải so sánh với chi phí sản xuất và các chi phí khác
khoảng cách vận chuyển có ý nghĩa quan trọng
1.3.1.2. Mô hình cơ bản
Giả thiết
Doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận
Max = TR - TC = TR - (PC + TTC) Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
TR = P. Q = const.
PC = const.
Bài toán Max ~ Bài toán Min TTC
1.3.1.3. Mô hình đơn giản: một đầu vào, một thị trường
Giả thiết
Sản phẩm được sản xuất từ 1 loại nguyên liệu đầu vào có thể di chuyển; các đầu vào khác sẵn có ở mọi nơi (nên không phải di chuyển)
Sản phẩm được tiêu thụ tại 1 thị trường duy nhất
Chi phí vận chuyển tỉ lệ thuận với khoảng cách vận chuyển (bỏ qua tính hiệu quả của việc vận chuyển đường dài)
Chi phí bốc dỡ và các loại chi phí giao dịch khác coi như bằng 0
TTCd1 = ITC + DC (1)
ITC = WiRi x d1 (2)
DC = W0R0 x d2 (3)
d1 + d2 = d (4)
TTCd1: tổng chi phí vận chuyển của doanh nghiệp được phân bố cách nguồn nguyên liệu 1 khoảng cách d1
ITC: chi phí vận chuyển nguyên liệu từ nguồn đến nơi sản xuất (địa điểm phân bố của doanh nghiệp)
DC: chi phí vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ
Wi: khối lượng nguyên liệu đầu vào
Ri: chi phí vận chuyển 1 đơn vị nguyên liệu đầu vào trên 1 đơn vị khoảng cách (VD: $/tấn/km)
W0: khối lượng của sản phẩm đầu ra
R0: chi phí vận chuyển 1 đơn vị sản phẩm trên 1 đơn vị khoảng cách
d1: khoảng cách từ nguồn nguyên liệu đến địa điểm sản xuất
d2: khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường
d: khoảng cách từ nguồn nguyên liệu đến thị trường
WiRi: Trọng số địa điểm của nguồn lực (độ dốc của đường ITC)
W0R0: Trọng số địa điểm của sản phẩm (độ dốc của đường DC)
Tùy thuộc vào độ dốc tương đối của ITC so với DC mà
doanh nghiệp có định hướng chọn địa điểm phân bố khác nhau
Trường hợp 1: WiRi > W0R0
ITC dốc hơn DC
min TTC tại nguyên liệu
doanh nghiệp có xu hướng phân bố ở nguồn nguyên liệu (doanh nghiệp định hướng nguồn lực)
Wi > W0 : hoạt động có xu hướng làm giảm khối lượng như CN đường mía, hóa than, sơ chế gỗ, làm giàu quặng KL
Ri > R0 : hoạt động có nguyên liệu cồng kềnh, khó vận chuyển, dễ hỏng dễ vỡ, dễ bị héo, thối hoặc nguy hiểm khi vận chuyển
Wi > W0 & Ri > R0
Trường hợp 2: W0R0 > WiRi
DC dốc hơn ITC
min TTC tại thị trường
doanh nghiệp có xu hướng phân bố ở thị trường (doanh nghiệp định hướng thị trường)
W0 > Wi : hoạt động làm tăng trọng lượng như sx nước giải khát...
R0 > Ri : hoạt động có sản phẩm cồng kềnh khó vận
chuyển, dễ hỏng dễ vỡ, dễ bị hư héo hoặc nguy hiểm khi vận chuyển xa như gương kính, vật liệu xây dựng, bánh ngọt, bia tươi, hóa chất cơ bản...
W0 > Wi & R0 > Ri
Trường hợp 3: W0R0 = WiRi
độ dốc DC và ITC như nhau
TTC bằng nhau ở mọi điểm
doanh nghiệp phân bố cơ động
Trong thực tế, các doanh nghiệp có chọn địa điểm phân bố tại “điểm trung gian” không???
Vấn đề với địa điểm trung gian
Chi phí vận chuyển không tỉ lệ thuận với khoảng cách (thực tế cước phí vận chuyển trên 1 chặng đường dài giảm rất nhiều so với chi phí vận chuyển trên nhiều chặng đường ngắn)
Nếu vận chuyển trên đường dài, có thể sử dụng các phương tiện vận chuyển chi phí thấp (tàu hoả, tàu thuỷ...) thay cho việc sử dụng các phương tiện vận chuyển chi phí cao (ô tô)
Chi phí bốc, xếp dỡ, chi phí hành chính & quản lý sẽ tăng lên nếu lựa chọn sản xuất ở địa điểm trung gian
1.3.1.4. Mô hình mở rộng: nhiều đầu vào, nhiều thị trường
n
Min TTC = w j R j d j
j1
Nguyên tắc trung vị: khi các vị trí nguồn lực và thị trường phân bố gần như trên 1 đường thẳng, địa điểm phân bố sản xuất sẽ được lựa chọn ở 1 vị trí mà ở đó trọng số địa điểm được chia đều về 2 phía
1.3.2. Vùng thị trường của doanh nghiệp :
Vùng thị trường: giới hạn các khoảng cách hợp lý của việc vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm có lợi cho cả người sản xuất và người tiêu dùng (vùng thị trường là khoảng cách không gian cho phép doanh nghiệp cung cấp sản phẩm một cách hiệu quả với giá thấp hơn so với giá của đối thủ cạnh tranh)
Xác định phạm vi vùng thị trường
thường được áp dụng với các doanh nghiệp lớn, có cơ sở sản xuất ở nhiều vùng khác nhau với khối lượng sản phẩm lớn, cần vận chuyển nhiều và thường xuyên trên
các khoảng cách xa, bằng các phương tiện khác nhau
giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi có nên mở thêm cơ sở sản xuất mới hay không, có thể lựa chọn địa điểm phân bố và quy mô sản xuất thích hợp cho từng địa điểm
Xác định phạm vi vùng thị trường
Tính bán kính tiêu thụ sản phẩm của cơ sở sản xuất theo các hướng với các phương tiện vận chuyển khác nhau
Nối các giới hạn của các bán kính tiêu thụ với nhau để xác định vùng thị trường cho mỗi cơ sở sản xuất
Bán kính tiêu thụ sản phẩm (bán kính thị trường) của một loại sản phẩm:
Giới hạn khoảng cách hợp lý của việc vận chuyển sản phẩm theo một hướng nhất định, bằng một loại phương tiện vận tải nhất định
Bán kính tiêu thụ sản phẩm được tính lần lượt cho từng
cặp hai cơ sở sản xuất nằm trên cùng một tuyến giao thông
PC1, PC2: chi phí sản xuất 1 đơn vị sản phẩm ở cơ sở 1 và cơ sở 2 T1, T2: chi phí vận chuyển 1 đơn vị sản phẩm trên 1 đơn vị chiều dài ($/tấn/ km...) theo hướng từ vùng 1 sang vùng 2 và ngược lại
d1, d2: bán kính tiêu thụ sản phẩm cần tính cho cơ sở 1 và cơ sở 2 D: khoảng cách giữa 2 cơ sở sản xuất (D = d1 + d2 )
Điều kiện: PC1 + T1d1 = PC2 + T2d2
1.4. Đánh đổi giữa chi phí sản xuất và chi phí vận chuyển
Max = TR - TC = TR - (PC + TTC)
Xu hướng lựa chọn địa điểm bị ảnh hưởng bởi cả PC
và TTC Đánh đổi giữa địa điểm có PC min và địa điểm có TTC min???
A B
*------------------------------*
A: điểm có chi phí sản xuất thấp nhất
B: điểm có chi phí vận chuyển thấp nhất
MPC > MTC: phân bố tại A
MTC > MPC: phân bố tại B
MPC: thay đổi PC khi địa điểm sản xuất di chuyển 1 km
MTC: thay đổi TTC khi địa điểm sản xuất di chuyển 1 km
II. Lý thuyết vị trí trung tâm
Lý thuyết dựa trên sự mở rộng của phân tích phạm vi thị trường/ vùng thị trường của doanh nghiệp nhằm khám phá quy luật phân bố không gian tương quan giữa các điểm dân cư, phát hiện một trật tự được tính toán của sự phân bố các thành phố và nông thôn
Sử dụng để phân tích và dự đoán số lượng, quy mô và phạm vi của các thành phố trong một vùng -
trả lời cho câu hỏi:
Bao nhiêu thành phố đã và sẽ được phát triển trong vùng?
Các thành phố được hình thành như thế nào?
Tại sao có những thành phố nhỏ hơn và những thành phố lớn hơn trong một vùng?
2.1. Các khái niệm liên quan
2.1.1. Vùng thị trường của một doanh nghiệp là khoảng cách không gian cho phép doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm của mình một cách có hiệu quả với mức giá thấp hơn giá của đối thủ cạnh tranh
P1 = P0 + TTC +
Nghiên cứu của Leonard (Mỹ):
VTT là nơi có 80% sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ
Qui mô của VTT thay đổi khác nhau tùy theo loại sản phẩm: các hàng hoá công nghiệp có qui mô thị trường lớn hơn so với các hàng hoá khác
2.1.2. Ngưỡng cầu:
Là mức cầu thấp nhất để một nhà sản xuất có thể cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ của mình một cách có hiệu quả
Biểu hiện cụ thể của ngưỡng cầu có thể được đo lường qua số dân và thu nhập bình quân của người dân
Các cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ đạt được ngưỡng khi cung cấp hàng hoá hoặc dịch vụ đủ để thu được mức lợi nhuận trung bình
Nghiên cứu thực nghiệm của Berry và Garisson (Bang Washington, Mỹ): số lượng dân tối thiểu để một doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm có thể hoạt động được khác nhau tuỳ theo loại sản phẩm
2.1.2. Mật độ cầu:
Là lượng cầu tính trên một đơn vị diện tích
DD = D/ người x Người/ km2
Mối quan hệ giữa mật độ cầu, tổng cầu và vùng thị trường:
Mật độ cầu càng cao thì tổng cầu trong một vùng càng lớn
Số người sản xuất trong vùng đó càng nhiều
Các sản phẩm có mật độ cầu cao thì diện tích vùng thị trường nhỏ
Ngưỡng cầu và vùng thị trường của các hàng hoá thiết yếu nhỏ hơn ngưỡng cầu và vùng thị trường của các hàng hóa cao cấp hay xa xỉ
2.2. Quá trình phát triển của các vị trí trung tâm Giả thiết:
Các hoạt động kinh tế diễn ra trên một bình diện đồng nhất
các chi phí sản xuất không bị ảnh hưởng bởi vị trí
Các chi phí vận chuyển bằng nhau theo mọi chiều hướng (vùng thị trường hình tròn)
Các thị trường được phân bố tương đối đồng đều (mật độ dân số và mật độ cầu tương đối bằng nhau)
Các yếu tố phi kinh tế (hoạt động quốc phòng, văn hoá, …) có ảnh hưởng rất ít đến sự phát triển của các đô thị
Khi số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh còn ít các cơ sở này phân bố ở cách xa nhau để có giới hạn diện tích vùng thị trường là lớn nhất (hình tròn)
Nhiều cơ sở tiếp tục tham gia thị trường và phân bố vào các điểm còn trống
diện tích vùng thị trường của mỗi cơ sở thu hẹp lại và đạt đến ngưỡng
Khi thị trường được lấp đầy hoàn toàn
vùng thị trường của mỗi cơ sở sẽ là hình lục giác (tổ ong)
Do ngoại ứng tích cực của tập trung hoá (sử dụng chung đường giao thông, điện nước, sử dụng chung thị trường, hỗ trợ nhau trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm …)
=> các cơ sở thuộc các ngành khác nhau nhưng có qui mô thị trường tương tự nhau sẽ cùng phân bố tại một vị trí trung tâm
Các trung tâm cấp 1 là nơi phân bố của các loại hoạt động có ngưỡng cầu thấp, vùng thị trường nhỏ
những trung tâm này sẽ bảo đảm cung cấp các sản phẩm thiết yếu
Những hoạt động sản xuất kinh doanh có ngưỡng cầu
cao hơn, vùng thị trường lớn hơn, bán các loại hàng hoá
cao cấp hơn sẽ lựa chọn phân bố ở các trung tâm cấp 2
Tiếp tục, các trung tâm cấp 3 sẽ là nơi phân bố của các hoạt động có ngưỡng cầu lớn hơn, vùng thị trường rộng hơn so với các hoạt động ở trung tâm cấp 1 và 2
Sự phát triển của các vị trí trung tâm theo một trật tự thứ bậc nhất định
Các đô thị trung tâm cấp 2 bao gồm trong nó nhiều đô thị trung tâm cấp 1
Đô thị trung tâm cấp 2 lại chỉ là một bộ phận của đô thị trung tâm cấp 3
Các đô thị lớn nhất sẽ là các trung tâm cấp cao nhất, sản xuất và cung cấp hàng hoá có ngưỡng cầu và vùng thị trường lớn nhất
Đồng thời các trung tâm cấp cao cũng đảm bảo các chức năng của các trung tâm có thứ bậc thấp hơn
trung tâm của các thành phố càng lớn sẽ có chức năng đa dạng phong phú hơn các thành phố nhỏ
Do các trung tâm cấp thấp có vùng thị trường nhỏ nên trong phạm vi một quốc gia, một vùng sẽ có nhiều trung tâm cấp thấp và càng lên cấp cao, số lượng các trung tâm càng ít
Trong thực tế sự phân bố của các trung tâm có thể không được đồng đều trên một mặt bằng. Khoảng cách giữa các trung tâm không hoàn toàn bằng nhau, do ảnh hưởng của mật độ dân, biên giới quốc gia,địa hình….
2.3. Ứng dụng của lý thuyết vị trí trung tâm
2.3.1. Giải thích lịch sử hình thành và phát triển các hệ thống đô thị trên thế giới
Con đường từ dưới lên: phổ biến ở các quốc gia châu Âu, từ làng nhỏ dần hình thành các thị trấn, các đô thị nhỏ, tiếp đến là các đô thị lớn
Con đường từ trên xuống: là mô hình phổ biến của các quốc gia mới phát triển sau này như Hoa Kỳ, Canada… ; Theo con đường này, các trung tâm lớn được hình thành trước, sau đó mới lan tỏa tạo ra các trung tâm nhỏ hơn
2.3.2. Quy hoạch mới hệ thống đô thị và quy hoạch lại trong trường hợp không hợp lý
Lựa chọn ví trí để phát triển đô thị mới
Dự tính khả năng phát triển của đô thị căn cứ vào vị trí (cấp bậc) của đô thị đó trong hệ thống đô thị của vùng/ toàn quốc
2.3.3. Nghiên cứu và phân tích các yếu tố làm thay đổi chức năng, cấu trúc và thứ hạng của hệ thống đô thị đã được hình thành và phát triển tương đối hoàn chỉnh
Ví dụ:
Thu nhập tăng & giao thông vận tải thuận lợi hoạt động kinh tế chuyển dịch về các trung tâm cấp thấp đối với nhiều loại hàng hóa cao cấp, làm giảm ý nghĩa của các trung tâm cấp cao.
Thu nhập tăng, tính kinh tế nhờ qui mô tăng & giao thông vận tải được cải thiện: có thể làm giảm ý nghĩa của các trung tâm cấp thấp đối với một số hàng hoá cao cấp - ví dụ giáo dục & một số dịch vụ (do người tiêu dùng có thể có tâm lý thích tiêu dùng hàng hóa ở trung tâm lớn hơn là tiêu dùng ở các trung tâm nhỏ)
III. Lý thuyết vành đai nông nghiệp
Địa tô: một dạng hình đặc trưng của thu nhập mà chủ sở hữu đất đai nhận được
Địa tô chênh lệch dẫn đến sự phân chia lãnh thổ của một quốc gia thành các vùng sử dụng đất khác nhau
Địa tô chênh lệch giảm dần từ vị trí trung tâm thành phố tới các vùng xung quanh
R = Q [ (P - AC) - DT]
R: Địa tô chênh lệch theo một vị trí phân bố Q: Sản lượng sản phẩm (Tấn/ Km2)
AC: Chi phí sản xuất/ 1 đơn vị sản phẩm ($/ tấn) P: Giá thị trường/ 1 đơn vị sản phẩm ($/ tấn)
D: Khoảng cách từ thị trường trung tâm (Km) T: Cước phí vận chuyển ($/ tấn/ km)
Các hoạt động nông nghiệp được phân bố trong các vành đai quanh thành phố với các khoảng cách khác nhau, phụ thuộc vào:
sự khác nhau về chi phí vận tải khoảng cách vận chuyển
trọng lượng sản phẩm
nhu cầu đa dạng của người thành phố
các vành đai nông nghiệp xung quanh thành phố
1. Cây thực phẩm
2. Cây lương thực và Cây thực phẩm
3. Cây lương thực và Cây ăn quả
4. Cây lương thực và Chăn nuôi
5. Lâm nghiệp
IV. Lý thuyết cực tăng trưởng và phát triển
4.1. Tổng quan
Sự phát triển của một vùng không thể đồng đều ở tất cả các điểm theo cùng một thời gian
Một số điểm có xu hướng tăng trưởng/ phát triển nhanh, trong khi các điểm khác có xu hướng chậm phát triển hoặc trì trệ hơn
Các điểm có sự tăng trưởng/ phát triển nhanh và mạnh thường là những trung tâm có lợi thế so với toàn vùng
Sự phát triển nhanh ở các điểm cực sẽ tạo ra những ảnh hưởng tác động đến sự phát triển của các lãnh thổ xung quanh tạo ra những “đầu tàu” lôi kéo theo sự phát triển của vùng/ các vùng lãnh thổ khác, tạo điều kiện cho nền kinh tế cả nước phát triển nhanh và mạnh hơn
tập trung công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị - các cực -giữ vai trò hạt nhân phát triển
Cực tăng trưởng
Là một hệ thống hay một phức hợp các hoạt động thụ động, chịu ảnh hưởng thúc đẩy từ bên ngoài của một cực phát triển
Là vệ tinh của cực phát triển
Nhịp độ phát triển mạnh bởi sự phản ứng mạnh mẽ và sâu sắc đối với những sức thúc đẩy, lôi cuốn từ các cực phát triển
Lãnh thổ có lợi thế
phát triển công nghiệpmũi nhọn: công nghệ hiện đại, tốc độ đổi mới cao, sản phẩm có độ co dãn của cầu theo thu nhập lớn, có phạm vithị trường rộng lớn trên nhiềuvùng hoặc toàn quốc
Tập trung hóa: phát triển rất nhanh của ngành CN mũi nhọn=> tăng việc làm, thu nhập=> sức mua tăng=> thu hút các ngành công nghiệp mới, các hoạt động dịch vụ kinh tế - xã hội và các hoạt độngphát triển mới
Hiệu ứng lan toả:
=>phát triển và hưng thịnh của lãnh thổ (tác động số nhân) =>các cơ hội phát triển mới
bắt đầu xuất hiện ở nhiều địa phương khác
4.2. Tác động của các cực phát triển
Sức hút về trao đổi hàng hoá, với tư cách là nguồn cung cấp lớn nhất hay thị trường lớn nhất
Sức lôi cuốn về đầu tư để thiết lập những hoạt động mới, đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng sản xuất và xã hội, đầu tư phát triển đô thị
Lan truyền những đổi mới kỹ thuật, vật chất và thúc đẩy các nghiên cứu, triển khai khoa học công nghệ
Lan truyền những đổi mới về văn hoá, giáo dục, thể chế, những đổi mới về tư tưởng và tâm lý của người sản xuất và tiêu dùng . . . v.v
Hiệu ứng phân cực (hay tập trung hoá):
Các tác động tiêu cực của tăng trưởng tại điểm cực tới các vùng trong phạm vi ảnh hưởng của nó
Thể hiện ở sự tăng khoảng cách chênh lệch trong cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế, tăng khoảng cách chênh lệch về tiềm lực kinh tế, GDP bình quân đầu người giữa các vùng và những ảnh hưởng xấu tới sự tăng trưởng, phát triển các vùng xung quanh
Liên quan đến quá trình tập trung hoá nguồn lực, thu hút vốn đầu tư cho phát triển sản xuất và xây dựng kết cấu hạ tầng, sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống đô thị, các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các hoạt động kinh tế - xã hội tại các vùng cực/ trọng điểm
Hiệu ứng lan toả: tác động tích cực của tăng trưởng tại điểm cực tới tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân đầu người và cơ cấu kinh tế của các vùng lãnh thổ xung quanh (quá trình phân bố lại các cơ sở kinh tế, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách để bổ sung nguồn vốn cho phát triển sản xuất và kết cấu hạ tầng, lan truyền tiến bộ công nghệ, văn hoá, xã hội)
Hiệu ứng lan toả theo phạm vi không gian:
Sr = S0 . e^-ar
Sr : hiệu ứng lan toả tại một điểm cách xa trung tâm cực khoảng cách r S0: hiệu ứng tại điểm cực
r: khoảng cách từ trung tâm cực
e: cơ số của logarit tự nhiên (e = 2,71828…)
alpha: Hệ số suy giảm theo khoảng cách
Tác động theo thời gian:
Lan tỏa SE: 3 giai đoạn
Giai đoạn 1: lan toả ít, chậm
Giai đoạn 2: lan toả mạnh, nhanh
Giai đoạn 3: lan toả chậm dần và tiến tới bão hoà
Phân cực BE:
•Giai đoạn đầu tăng do dịch chuyển nguồn lực phát
triển cho vùng cực
•Đạt max sau vài năm
•Giảm dần do các lãnh thổ xung quanh vùng cực(nhờ ảnh hưởng của hiệu ứng lan tỏa) dần phát triển và có tính cạnh tranh cao hơn so với trước đó thu hút nguồn lực phát triển từ các vùng khác, trong đó có cả từ vùng cực
Hiệu ứng ròng NE:
NE < 0 khi SE < BE (cực trị tại Ti, sau 4 - 8 năm) NE = 0 khi BE = 0 (tại Tj, sau 15 - 25 năm)
NE > 0 khi SE > BE
Muốn có SE, phải diễn ra BE trước!
4.3. Vận dụng lý thuyết cực phát triển
Lý thuyết nhấn mạnh “lợi thế của phát triển không cân đối" theo lãnh thổ
Lý thuyết phục vụ trực tiếp cho việc lựa chọn các lãnh thổ trọng điểm và
đã được áp dụng rộng rãi ở các nước châu Á, nhất là các quốc gia ASEAN
Sự hình thành các cực phát triển như là các lãnh thổ trọng điểm, động lực cho toàn bộ nền kinh tế là phương thức phù hợp với điều kiện hạn chế về nguồn lực (vốn, công nghệ, nguồn nhân lực chất lượng cao, thị trường. . .) của các nước nghèo, đang phát triển, cần kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài
Hữu ích trong phân tích không gian gắn với lý thuyết tăng trưởng dựa vào xuất khẩu và lý thuyết vị trí trung tâm
Các ngành công nghiệp xuất khẩu sẽ được phân bố tại các trung tâm đô thị; các ngành cung cấp dịch vụ sẽ được phân tán rộng rãi hơn khắp vùng -tất nhiên cũng có một số ngành phân bố ngay tại trung tâm để tận dụng lợi ích ngoại ứng không gian
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro