Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

KINH TẾ QUỐC TẾ

Chương I: NHỮNG VẤN ĐẾN CHUNG VỀ KINH TẾ QUỐC TÊ

I.                   Đối tượng và nội dung kinh tế quốc tế:

1.     Đối trượng nghiên cứu

1.1.         Khái niệm : KTQT nghiên cứu sự phụ thuộc lẫn nhau về mặt KT giữa các chủ thể kinh tế nó nghiên cứu sự vận động của hàng hóa dịch vụ các yếu tố sx ,tiền tệ của quốc gia này với phần còn lại của thế giới

1.2.         Đối tượng: KTQT nghiên cứu tính quy luật của sự phân phối và sữ dụng nguồn lực giữa các quốc gia thông qua con đường trao đỗi thương mại nhằm đảm bảo đc quy luật cung cầu và sữ dụng hiệu quả đc các tài nguyên thiên nhiên của các quốc gia đó.

2.     Nội dung nghiên cứu của KTQT:

2.1.         Lý thuyết về thương mại quốc tế :bao gồm lý thuyết lợi thế tuyệt đối lý thuyết lợi thế so sánh các chính sách thương mại quốc tế tác động đến người sx và người tiêu dùng

2.2.         Đầu tư quốc tế:tác động đến quá trình tăng trưỡng và cân bằng vốn giữa các quốc gia .

2.3.         Tài chính quốc tế:phân tích thị trường tiền tệ và cán cân thanh toán quốc tế.

2.4.         Hội nhập và liên kết KTQT:phân tích sự hình thành của các liên minh KTQT.

II.                Các hình thức KTQT

1.     Các lý thuyết thương mại quốc tế :

1.1.         Lý thuyết thương mại quốc tế(Adam smith)

-         Nội dung: so sánh năng suất lao động của 2 quốc gia của cùng 1 ngành quốc gia nào đó có NSLĐ cao hơn về mặt hàng nào thì quốc gia đó có lợi thế tuyệt đối về mặt hàng đó.

-         Gọi WA1,WA2 là LSLĐ của mặt hàng A ở quốc gia 1 và quốc gia 2

-         Gọi WB1,WB2 là LSLĐ của mặt hàng B ở quốc gia 1 và quốc gia 2

-         Nếu WA1>WA2-> quốc gia 1 có lợi thế tuyệt đối về mặt hàng A.sẻ chuyên môn hóa sx A và XK a và ngược lại

1.2.         Lý thuyết lợi thế so sánh của (David ricardo)

-         Nôi dụng :SS NSLĐ của 2 ngành ở 2 quốc gia nếu tỉ số nào lớn hơn thì quốc gia có mặt hàng ở tử số sẻ chuyên môn hóa về mặt hàng đó

-         Gọi WA1,WA2 là NSLĐ của mặt hàng A ở QG I,II

-         Nếu WA1/WB1>WA2/WB2 Quốc gia I có lợi thế về MHA-> chuyên môn hóa SX A và Xk A

2.          Đầu tư nước ngoài:là hình thức trực tiếp nhận vốn đầu tư từ nước ngoài hay đem vốn ra nước ngoài với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận

3.          Hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ : bao gồm việc chuyên môn hóa và hợp tác hóa mang lại tầm cỡ quốc tế là hình thức chuyễn giao KHCN theo phương thức hoàn lại or o hoàn lại.

4.          Các hoạt động dịch vụ thu ngoại tệ:bao gồm XK LĐ dich vụ tư vấn quốc tế

III.             Cơ sở thực tiễn hình thành và phát triễn quan hệ KTQT:

1.     Cơ sỡ thực tiễn hình thành và phát triễn quan hệ KTQT

-         Do sự khác biệt về điều kiên tự nhiên giữa các quốc gia

-         Do nhu cầu của người tiêu dùng càng ngày càng đ dạng và phương pháp

-         Có thể điều kiện tự nhiên của các quốc gia tương tự nhau và sự phát triễn về KHCN o đồng bộ

2.     Tính chất của quan hệ KTQT:

-         Hợp tác trên tinh thần bình đẳng tự nguyện đôi bên cùng có lợi o can thiệp vào nội bộ của nhau .

-         Quan hệ diễn ra và tuân thủ theo quy luật của nến kinh tế quy luật cung cầu ,quy luật giá trị,quy luật canh tranh.

IV.            Su thế phát triễn của nên kinh tế thế giới :

1.     Chuyễn dịch từ nên kinh tế vật chất sang nên kinh tế tri thức:

-         Khái niệm kinh tế tri thức:là nên kinh tế sữ dụng tri thức cao,giữ vai trò nhất định và quan trọng nhằm tạo ra của cãi,vật chất nâng cao đời sống con người

2.     Su hướng toàn cầu hóa : khu vực hóa

-         Toàn cầu hóa ,khu vực hóa là sự mở rộng hoạt động kinh tế ra khỏi phạm vi quốc gia trên cơ sở hợp tác tự nguyện bình đẵng cùng có lợi

-         Do nên kinh tế thế giới chuyễn dịch từ đối đầu sang đối thoại

-         Do lợi ích của các quốc gia khi tham gia vào TMQT

3.     Su hướng mỡ cữa quốc gia :

3.1.         Chính sách mở cữa:

3.2.         Chinh sách đóng cữa:

V.               Quan điểm của Đảng và nhà nước về hội nhập KTQT:

-         Hội nhập KTQT là 1 tất yếu khách quan.

-         Sữ lý đúng đắn mối quan hệ về KT và chính trị

-         Phát huy sức mạnh nội lực kết hợp sức mạnh thời đại tận dụng khai thác lợi thế của đất nước chủ động trong quá trình hội nhập KTQT

-         Mở rộng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại theo phương thức đa phương hóa đa dạng hóa dựa trên nguyên tắt bình đẳng cùng có lợi

-         Nâng cao hiệu quã kinh tế đối ngoại góp phân thúc đẫy sự nghiệp công nhiệp hóa hiên đại hóa

-         Đỗi mới cơ chế quãn lý kinh tế đối ngoại phù hợp với nên KT hàng háo nhiều thành phân

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: