kinh te may hoan chinh
Đề 1
Câu 1)Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phương hướng trang bị máy xây dựng
a)Nhu cầu của thị trường xây dựng về chủng loại công trình cần xây dựng, khối lượng và tốc độ xây dựng , chất lượng xây dựng
b)Các đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của sản xuất xây dựng, nhất là các đặc điểm về trọng lượng và kích thước của kết cấu xây dựng,tính lưu động của lực lượng sản xuất, điều kiện xây dựng ngoài trời
c)Các điều kiện tự nhiên, kinh tế của đất nước và đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng và nhà nước
d)Các thành tựu phát triển máy xây dựng, công nghệ xây dựng, kiến trúc và kết cấu xây dựng, vật liệu xây dựng trong nước và trên thế giới
e)Chiến lược kinh doanh , năng lực của doanh nghiệp xây dựng, nhiệm vụ phải thực hiện và các tính toán hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp xây dựng
Câu 2)Trình bày phương pháp so sánh phương án thi công cơ giới hóa trong trường hợp thời gian thi công ngắn
Trả lời
a)Chỉ tiêu chi phí cho quá trình thi công ( F)
F = 1/2 * ai*Ti*Vi + C | |
Trong đó
ai:là lãi suất vay vốn hoặc đã sử dụng vốn tự có để đầu tư mua máy
Ti: thời gian máy i tham gia quá trình thi công(Ti < 1 năm)Đơn vị đo của ai và Ti phải đồng nhất
Vi: vốn đầu tư mua sắm máy thứ i tham gia quá trình thi công
n: số máy tham gia quá trình thi công
1/2 : tiền lãi vốn đầu tư mua sắm máy hay thiệt hại sử dụng máy
C: chi phí trong quá trình thi công chưa kể tiền lãi và vốn Vi hoặc thiệt hại ứ đọng vốn tự có dùng để mua máy
Hr: hiệu quả thua hay lỗ do việc rút ngắn hay kéo dài thời gian XD của PA đang xét so với PA cơ sở
Hiệu quả lấy dấu -
Thu lỗ lấy dấu +
Hr = Bo ( 1 - Tx/To)
Bo: chi phí quy ước cố định của PA cơ sở
Tx: thời gian thi công PA đang xét
To thời gian thi công PA cơ sở
To<Tx -> Hr < 0
To > Tx -> Hr >0 (2)
Thường chọn (2) làm phương án dài
-trong trường hợp so sánh phương án thi công dùng máy thuê thì chi phí thuê máy đưa vào C
{ F Fn} -> Min trong đó Fh là chi phí dự kiến trong quá trình thi công theo hợp đồng
b)Chỉ tiêu tổng lợi nhuận cho quá trình thi công (Lt)
{Lt = G - F Lth} -> max
G: giá trị hợp đồng cho quá trình thi công(doanh thu theo hợp đồng)
c)Chỉ tiêu mức doanh lợi vốn đầu tư(D)
{D = Lr/Vtb Ddm} -> max
Lr: lợi nhuận ròng
Vtb: vốn đầu tư trung bình trong quá trình thi công
Lr = Lt - thuế TNDN
Đề 2
Câu 1)Trình bày các phương hướng trang bị máy xây dựng cho doanh nghiệp xây dựng
Trả lời
a)Các phương hướng xuất phát từ đặc điểm sản xuất xây dựng
-Nâng cao tính cơ động ,dễ di chuyển máy xây dựng
-Phải áp dụng các loại máy có quy mô công suất to nhỏ khác nhau kết hợp hài hòa các mày với nhau
-Kết hợp máy đa năng chuyên dùng
-Kết hợp máy làm việc theo chu kì và liên tục
-Áp dụng nguyên lý hoạt động của máy tiến bộ
-Đảm bảo bền chắc độ tin cậy, chất lượng dầu mỡ bôi trơn
-Phát triển và trang bị máy xây dựng <-> phát triển cơ sở hạ tầng kĩ thuật tăng vật liệu kết cấu xây dựng, công nghệ xây dựng
-Đảm bảo tính đồng bộ do phát triển, trang bị máy XD đồng bộ giữa đầu tư, sử dụng, sửa chữa máy
-đảm bảo về kĩ thuật hiệu quả kĩ thuật hình thức tổ chức sử dụng và trình độ ở công nhân sử dụng máy
-Trang bị máy xây dựng phải phù hợp với trình độ xã hội hóa sản xuất xây dựng
-Kết hợp giữaotrang bị máy móc với cải tạo hiện đại hóa với thay thế đổi mới MXD
-Cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ môi trường
b)phương hướng xuất phát từ đktn và kinh tế của đất nước
-Nếu xuất phát từ điều kiện tự nhiên khi trang bị máy xây dựng cần chú ý đến các đặc điểm như: khí hậu nhiệt đới và ảnh hưởng của nó đến độ bền máy móc,địa hình của đường giao thông,mặt bằng công trường phức tạp và ảnh hưởng của nó đến việc lựa chọn cơ cấu di chuyển của máy,địa chất và địa chất thủy văn phức tạp
-Nếu xuất phát từ điều kiện kinh tế thì cần phải chú ý đến một số vấn đề sau:
+phải kết hợp tốt giữa cách đi tuần tự và cách đi tắt trong quá trình thực hiện cơ giới hóa xây dựng, kết hợp tốt giữa thô sơ và hiện đại, xác định đúng trình độ hiện đại khi nhập khẩu máy xây dựng
+Phải có chiến lược nhập khẩu máy XD hợp lý,kết hợp giữa nhập khẩu máy và tự chế tạo máy trong nước cho một số trường hợp nếu xét thấy có hiệu quả
+Tận dụng năg lực sản xuất của máy móc hiện có, kết hợp giữa mua sắm với cải tạo và hiện đại hoá máy móc hiện có
+Phát triển thích đáng ngành cơ khí xây dựng trong nước nhất là sửa chữa máy xây dựng
+Phương hướng trang bị máy xây dựng phải luôn đi đôi với các chính sách của nhà nước, kích thích sử dụng hàng cơ khí nội địa và fải fù hợp với đường lối công nghiệp hoá và hiện đại hoá của Đảng và nhà nước.
+Phương hướng trang bị máy xây dựng phải luôn đi đôi với việc đổi mới các hình thức tổ chức quản lý và sử dụng máy XD
+Phương hướng trang bị máy xây dựng phải kết hợp chặt với các dự án đâu tư cho cơ giới hóa xây dựng do các DNXD tự lập có sự định hướng của nhà nước
+Cần có phương hướng hợp tác tốt với nước ngoài trong lĩnh vực đổi mới côg nghệ XD và mua sắm máy móc
Câu 2)Trình bày phương pháp so sánh phương án thi công cơ giới hóa trong trường hợp thời gian thi công dài bằng chỉ tiêu chi phí của phương án thi công
* Nếu kô quy dẫn các chỉ tiêu về cùng 1 thời điểm tính toán ban đầu ta có:
F = 1/2 * ai*Ti*Vi + C | |
Trong đó
ai:là lãi suất vay vốn hoặc đã sử dụng vốn tự có để đầu tư mua máy
Ti: thời gian máy i tham gia quá trình thi công(Ti < 1 năm)Đơn vị đo của ai và Ti phải đồng nhất
Vi: vốn đầu tư mua sắm máy thứ i tham gia quá trình thi công
n: số máy tham gia quá trình thi công
1/2 : tiền lãi vốn đầu tư mua sắm máy hay thiệt hại sử dụng máy
C: chi phí trong quá trình thi công chưa kể tiền lãi và vốn Vi hoặc thiệt hại ứ đọng vốn tự có dùng để mua máy
Hr: hiệu quả thua hay lỗ do việc rút ngắn hay kéo dài thời gian XD của PA đang xét so với PA cơ sở
Hiệu quả lấy dấu -
Thu lỗ lấy dấu +
Hr = Bo ( 1 - Tx/To)
Bo: chi phí quy ước cố định của PA cơ sở
Tx: thời gian thi công PA đang xét
To thời gian thi công PA cơ sở
To<Tx -> Hr < 0
To > Tx -> Hr >0 (2)
Thường chọn (2) làm phương án dài
-trong trường hợp so sánh phương án thi công dùng máy thuê thì chi phí thuê máy đưa vào C
{ F Fn} -> Min trong đó Fh là chi phí dự kiến trong quá trình thi công theo hợp đồng
* Nếu quy dẫn các chỉ tiêu về cùng 1 thời điểm hiện tại ta có
F = a/2 *
F min
- a : lsuất vay vốn tính TB đ/với mọi nguồn vốn để đtư mua sắm máy bao gồm cả giá sdụng vốn tự có
- Vi: vốn đtư để mua sắm các máy có mặt ở năm thứ t of qtrình thi công
- Tc: tgian thi công (Tc≥1 năm )
- r : suất thu lợi thối thiểu chấp nhận được
- Vt : cphí sử dụng máy và các cphí khác trong qtrình thi công có mặt ở năm thứ t
A, Tc, r cùng thời gian
Đề 3
Câu 1)Hệ chỉ tiêu đánh giá các phương án máy xây dựng được phân nhóm như thế nào?Khi đánh giá hiệu quả của các phương án máy xây dựng trên góc độ lợi ích của doanh nghiệp xây dựng người ta thường dùng các chỉ tiêu nào?
*Hệ chỉ tiêu đánh giá các phương án máy xây dựng được phân nhóm gồm
1)Nhóm chỉ tiêu tài chính và kinh tế
a. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính
- Chỉ tiêu tĩnh :
+ cphí tính cho 1 đơn vị klg công tác do máy thực hiện
+ LN tính cho 1 đơn vị klg công tác do máy thực hiện
+ mức doanh lợi of đồng vốn đầu tư cho máy
+ tổng LN fg án or LN bquân hang năm do máy làm ra.
- Chỉ tiêu động
+ chỉ tiêu gtrị tương đương of dòng tiền hiệu số thu chi NPV, NFV, NAV
+ suất thu lợi nội tại IRR
+ tỷ số thu chi BCR
- Các chỉ tiêu an toàn tài chính
+ tgian thu hồi vốn đầu tư cho máy
+ điểm hòa vốn
+ khả năng trả nợ vốn vay đầu tư cho máy
b. Các chỉ tiêu phản ánh hquả ktế
- gtrị sp gia tăng do máy làm ra
- mức đóng góp cho ngân sách nhà nước
- rút ngắn tgian XD
- nâng cao chất lượng ctrình
c. Các chỉ tiêu cphí
- các chỉ tiêu cphí ở khâu đầu tư mua sắm
+ vốn đtư mua sắm máy
+ cphí vận chuyển và lắp đặt máy khi mua
+ cphí đào tạo công nhân vận hành và chuyển giao công nghệ
+ cphí ngoại tệ cho đtư mua sắm máy
- các chỉ tiêu cphí thuộc khâu vận hành sd máy
+ cphí sd máy trên công trường
+ cphí cho vật tư quý hiếm và ngoại tệ phục vụ cho vận hành máy
+ tỷ trọng các thành fần cphí chiếm trong cphí sd máy
+ cphi di chuyển máy đến và rời khỏi công trường
+ cphí tháo lắp máy khi sd, cphí làm ctrình tạm cho máy hoạt động
- các chỉ tiêu cphí thuộc khâu bảo quản và sửa chữa máy
+ cphí tính cho 1 lần bảo dưỡng
+ cphí tính cho 1 lần sửa chữa máy
+ tgian 1 lần sửa chữa máy
+ vốn đtư XD cơ sở vật chất kĩ thuật cho sửa chữa bảo dưỡng
2)Nhóm chỉ tiêu kĩ thuật và công năng
a. Các chỉ tiêu kĩ thuật
- mức cơ giới hóa
- mức tự động hóa
-trình độ kĩ thuật
- thế hệ kĩ thuật
- tính dễ thích nghi và tính linh hoạt of máy
- mức tiết kiệm nhiên liệu và nhâ lực khi sd máy
- mức ô nhiễm môi trường do máy gây ra
- mức nhiệt đới hóa of máy
b. Các chỉ tiêu công năng
- các chỉ tiêu phản ánh gtrị sd of fg án máy
+ chủng loại, tính năng kĩ thật và chất lượng sp do máy làm ra
+ tính chuyên dung hay đa năng
+ năng lực SX of máy : công suất động cơ, hiệu suất sd máy, năng suất máy, thuổi thọ máy
- các chỉ tiêu về khả năng phục vụ of máy xét theo kô gian
+ kích thước of máy và tầm hoạt động of máy ( or tính năng kĩ thuật of máy )
+ các vùng lãnh thổ máy có thể hoạt động đc
- các chỉ tiêu về khả năng phục vụ of máy xét theo điều kiện kĩ thuật và tự nhiên
+ các loại địa hình địa chất , địa chất thủy văn mà máy có thể làm việc đc
+ các loại nguyên VL và kcấu XD fù hợp với máy
+ các laọi đg giao thông mà máy có thể di chuyển đc
+ các điều kiện khí hậu thích hợp với máy
- các chỉ tiêu về độ bền, chắc và độ tin cậy of máy
3)Nhóm chỉ tiêu về xã hội
- các chỉ tiêu về điều kiện làm việc of người sd máy : ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất...
- các chỉ tiêu về nhân trắc học đó là sự fù hợp of máy đối với kích thước con người
- các chỉ tiêu tác động về tâm sinh lý đối với người sd máy : mức độ nặng nhọc of công việc, mức độ tập trung căng thẳng...
- các chỉ tiêu về an toàn
- các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường
- các chỉ tiêu về thẩm mĩ công vioệc
- các chỉ tiêu về quốc phòng
Khi đánh giá hiệu quả của các phương án máy xây dựng trên góc độ lợi ích của doanh nghiệp xây dựng người ta thường dùng các chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu tài chính hiệu quả kinh tế gồm các chỉ tiêu
+Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính
+Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế
+Chỉ tiêu chi phí
Câu 2)Hãy phân tích các nguyên tắc lập phương án sử dụng máy theo kế hoạch năm
- fải lấy nhiệm vụ thực hiện hợp đồng XD là mục tiêu ưu tiên vì hợp đồng XD có tính pháp lý cao
- fải kết hợp tối ưu of fg án theo hợp đồng XD với tính tối ưu của fg án theo năm niên lịch. Nhiệm vụ thực hiện hợp đồng XD theo đúng kỳ hạn có thể mâu thuẫn với nhiệm vụ tận dụng công suất of máy móc trong năm. Để giải quyết mâu thuẫn này cần fải sd máy kết hợp giữa các hợp đồng XD trong năm với nhau, kết hợp giữa fg án tự mua sắm máy móc và đi thuê máy, tự sd máy và cho thuê máy lúc tạm thời ngừng việc
- fải kết hợp giữa các hợp đồng XD of DN fải thực hiện trong năm với nhau nhằm sử dụng hài hòa lực lượng XD theo các quý trong năm để giảm cphí XD và tận dụng năng lực SX of DN
- trên cơ sở tôn trọng kì hạn XD theo hợp đồng cần có biện fáp chủ động khắc fục tác động of thời tiết, nhất là mùa mưa bão, để giảm bớt thiệt hại do ngừng SX
- fải đảm bảo sao cho LN thu đc trong năm và mức doanh lợi of đồng vốn lớn nhất, thiệt hại do kô tận dụng năng lực SX bé nhất, tối thiều fải đảm bảo sản lượng hòa vốn cho các năm
- fải kết hợp giữa việc lựa chọn fg án MXD hợp lý với thiết kế bộ máy quản lý DN có hquả, vì các cphí quản lý hành chính với tư cách là 1 bộ fận of cphí bất biến rất có ảnh hưởng đến sản lượng hòa vốn of máy móc XD
- fải luôn luôn kiểm tra so sánh hiệu quả đạt đc trong năm of các máy móc với hquả of chúng khi tính toán để lập DAĐT mua sắm chúng lúc ban đầu để có biện pháp điều chỉnh kịp thời
Đề 4
Câu 1)Chế độ làm việc theo thời gian của máy xây dựng được phân tích như thế nào
1)Chế độ thời gian làm việc theo ca
-Thời gian hữu ích của máy trong ca
Th = Tca - (T1 + T2)
Tca: thời gian làm việc của một ca làm việc do chế độ quy định ( =8h) hay =6h đối với làm việc điều kiện đặc biệt
T1: thời gian máy ngừng việc trong ca do khâu tổ chức sản xuất kém
T2: thời gian máy ngừng việc trong ca vì thời tiết
-Thời gian làm việc của máy trong ca
Tlv = Th - (T3 + T4)
T3:thời gian máy ngừng việc trong ca để bảo dưỡng kĩ thuật
T4: thời gian máy ngừng việc theo chế độ tổ chức lao động quy định
-Thời gian làm việc thuần túy của máy trong ca
Tlt = Tlv - T5
T5: thời gian máy ngừng việc vì lý do công nghệ
Tca = Tlt +T1 +T2+T3+T4+T5
2)Chế độ thời gian làm việc trong năm
Tnl = Tsc +Tlv+Tn+Tk+Tt+Td
Tnl: số ngày theo lịch
Tlv: số ngày máy làm việc trong năm
Tsc: só ngày máy nghỉ sửa chữa trong năm
Tn: số ngày máy nghỉ chế độ trong năm theo lịch (chủ nhật, lễ)
Tk:số ngày máy nghỉ vì thời tiết
Tt: số ngày máy nghỉ vì tổ chức kém ( không có việc cho máy)
Td:số ngày máy di chuyển trên đường
Câu 2) Để đánh giá phương án sử dụng máy theo kế hoạch năm thường dùng những chỉ tiêu gì
1)Chỉ tiêu tổng cphí of năm( Fn)
Cni : cphí sd máy ở năm thứ n of hợp đồng thứ I thuê theo thiết kế TCTC
m : số hợp đồng trong năm
Cnhi : cphí sd máy ở năm thứ n of hợp đồng thuê theo dự kiến khi kí hợp đồng
2)Chỉ tiêu LN of năm đang xét ( Ln)
Lni : LN thu đc ở năm thứ n of hợp đồng thứ I theo tkế TCTC
Lnhi : LN thu đc ở năm thứ n of hợp đồng thứ I theo dự kiến khi kí hợp đồng
3)Chỉ tiêu mức LN cho 1 đồng vốn trong năm
Vtb : số vốn đầu tư mua máy tính TB ở trong năm đang xét
Dđm : mức doanh lợi của đồng vốn theo định mức của doanh nghiệp
4)Chỉ tiêu mức doanh loẹi trên 1 đồng cphí
5)Chỉ tiêu về doanh thu hòa vốn trong năm
Gđi : giá bán đơn vị of sp thứ I trong năm
C : tổng cphí cố định trong năm
Vđi : biến fí đơn vị of sp thứ I trong năm
Pi : tỉ trọng doanh số bán hang of sp i
n : số loại công tác XD trong năm
Dnh : doanh thu đạt đc trong năm
6) Mức thiệt hại do kô sd hết công suất máy
Lmaxnj : LN of máy thứ j ở đầu năm n nếu đc sd hết năng lực SX of máy
Ltnj : LN of máy j ở năm n khi thực hiện klg công việc theo thiết kế TCTC cho hợp đồng XD đang xét
7)Một số chỉ tiêu KTXH khác
- mức đóng góp cho ngân sách nhà nước
- mức đóng góp giải quyết nạn thất nghiệp cho các lĩnh vực lân cận
- các chỉ tiêu về cải thiện và an toàn lao động
- các chỉ tiêu về môi trường
Đề 5
Câu 1)nêu các loại năng suất máy xây dựng?Trình bày phương pháp xác định năng suất kĩ thuật của máy xây dựng?
*Các loại NS máy xây dựng là:
+Năng suất tính toán của máy: là NS đc tính cho 1h máy làm việc thuần túy và liên tục
+Năng suất kĩ thuật của máy : là NS lớn nhất mà máy có thể đạt đc sau 1h lviệc thuần túy và liên tục trong điều kiện phù hợp với độ tận dụng công suất lớn nhất of máy, trình độ TCSX tốt nhất và do những công nhân lành nghề thực hiện
+Năng suất sử dụng máy : là NS đc xác định dựa trên NS kĩ thuật of máy và có tính đến các điều kiện cụ thể of việc sd máy như tình trạng kĩ thuật of máy, trình độ tay nghề điiều khiển of người công nhân, trình độ TCSX of đơn vị, điều kiện làm việc củ thể of máy
+Năng suất tổ máy ( gồm máy chủ đạo và máy phụ thuộc ) sẽ do NS of máy chủ đạo quyết điịnh
*Phương pháp xác định năng suất kĩ thuật của máy xây dựng
-Máy làm việc theo chu kì
Nkt = (q*3600)/(Tck*Kđc) (sp/h)
Trong đó
q: số sản phẩm lớn nhất máy làm việc sau một chu kì làm việc 3600s = 1h
Tck: thời gian một chu kì làm việc theo giây
Kđc:Hệ số điều chỉnh tính đến các thao tác máy có thể thực hiện đồng thời trong một chu kì Kđc < =1
Kđc = 1: trường hợp 1 chu kì làm việc mà kô thể thực hiện đồng thời các thao tác
Kđc < 1 : ngược lại rút ngắn độ lâu 1 chu kì
VD : đào đất vừa nâng gầu, vừa quay
-Máy hoạt động theo kiểu liên tục ( băng truyền , băng tải)
Nkt = 3600*v*F (m3/h)
Hoặc Nkt = 3600 * F* γ ( tấn/h)
v: vận tốc tính toán ở bộ phận công tác hoạt động liên tục(m/s)
F:diện tích mặt cắt ngang của lượng vật liệu được vận chuyển ( m3)
γ khối lượng riêng của loại vật liệu được vận chuyển ( T/m3)
Câu 2)Doanh nghiệp xây dựng có thể áp dụng các hình thức tổ chức sử dụng máy xây dựng nào?Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng hình thức
1)Hình thức tổ chức sử dụng máy chuyên môn hóa và hỗn hợp
a) hình thức tổ chức sử dụng máy chuyên môn hóa
-Đặc điểm
HÌnh thức này phân biệt tổ chức sử dụng máy chuyên môn hóa theo spxd hoặc chuyên môn hóa theo giai đoạn công nghệ xây dựng
-Ưu điểm:
+giảm bớt chi phí di chuyển máy trên CT
+Tận dụng năng suất máy.Do đó phù hợp với những công trường quy mô lớn công trường tập trung hóa theo lãnh thổ
b)Hình thức tổ chức sdm hh
Thực hiện thi công nhiều loại hình xây dựng, nhiều giai đoạn công nghệ XD khác nhau
-Ưu điểm
+Đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường XD, phù hợp trường hợp công trường phân tán nhiều nơi quy mô nhỏ
-Nhược điểm
+Chi phí vận chuyển máy trên công trường nhiều hơn, NS máy thấp hơn
2) hình thức tổ chức sử dụng máy tập trung và phân tán
*HÌnh thức tổ chức sử dụng máy tập trung
-Được điều động sử dụng máy thi công của DN tập trung vào một bộ phận duy nhất
-Ưu: tận dụng được công suất máy, giảm chi phí XD cơ sở bảo quản cất giữ máy, chi phí quản lý máy
-Nhược: chi phí di chuyển máy trên công trường nhìn chung nhiều hơn.Nhiều khi không đáp ứng được nhu cầu ca máy thi công cho các đơn vị của DN
*Hình thức tổ chức sử dụng máy phân tán
-Được tổ chức sử dụng máy được giao cho các đơn vị của doanh nghiệp tự quản lý
-Ưu: chủ động thuận tiện điều động sử dụng máy, nhất là trong TH áp dụng khoán gọn
-Nhược: không tận dụng được công suất máy, yêu cầu VDT nhiều hơn -> tăng chi phí quản lý máy
3)HÌnh thức tổ chức sử dụng máy tự mua sắm và đi thuê để thi công
a)Hình thức tổ chức sử dụng máy tự mua sắm
-Dùng các nguồn vốn khác nhau để mua sắm
-Ưu :
+Chủ động trong việc điều động và sử dụng máy thi công
+Thể hiện năng lực của DN trong quá trình cạnh tranh
-Nhược
+Không sử dụng hết năng suất của máy
+Chi phí đầu tư bảo quản nhiều hơn
+Chi phí sử chữa di chuyển CT nhiều hơn
b)HÌnh thức tổ chức sử dụng máy đi thuê:không phải mua , thuê của các đv khác
-Ưu
+Vốn đầu tư ít hơn
+Tận dụng được năng suất của máy
-Nhược
+Không đáp ứng được nhu cầu sử dụng ca máy cho thi công
+KHông chủ động khi đi thuê
Đề 6
Câu 1)Tính toán xác định năng suất sử dụng máy xây dựng như thế nào?
-Được xác định dựa trên NSKT của máy và có tính đến các điều kiện cụ thể của việc sử dụng máy: tình trạng kĩ thuật của M, trình độ tay nghề điều khiển của người CN: trình độ tổ chức sản xuất của đơn vị, điều kiện làm việc cụ thể của M
NS sử dụng máy để tính NS M tổ chức sản xuất thi công trên công trường
-PP xác định
Nsd= Nkt *Kn*Kt
Kn : hệ số sử dụng máy theo công suất Kn <1
Phản ánh tổng hợp các nhân tổ ảnh hưởng -> việc khai thác công suất máy
VD: tình trạng kĩ thuật của M, trình độ tay nghề công nhân điều khiển, sự tác động của đối tượng lao động
Kt < 1: hệ số sử dụng M theo thời gian, nó phản ánh tổng hợp các nhân tố làm giảm thời gian làm việc của M,hay hệ số này là hệ số tính đến các loại thời gian ngừng việc của máy trong ca như thời gian ngừng vì lí do thời tiết, ngừng vì tổ chức sản xuất kém, ngừng vì bảo dưỡng kĩ thuật, ngừng vì lý do công nghệ
Câu 2)Trình bày phương pháp xác định phạm vi sử dụng máy hợp lý về quy mô công trường
Để ncứu ta lập cho mỗi fg án 1 hàm số cphí thích cho 1 sản phẩm của máy
Mt : tổng cphí có liên quân đến việc di chuyển máy ( bốc dỡ, tháo lắp, vận chuyển ) và cphí cho ctrình tạm phục vụ máy
Mt = M+b*Yc
Yc : độ xa chuyên chở máy đến công trường
X : klg cviệc of máy fải thực hiện ở công trường đang xét
Để xác định phạm vi áp dụng hợp lý của mỗi fg án ta cho hàm cphí của 2 fg án = nhau. Sau đó giải phương trình theo X ta sẽ tìm đc trị số Xo, là ranh rới giữa 2 phạm vi áp dụng hợp lý of 2 fg án theo nhân tố quy mô công trường ( vẽ hình)
Từ hình vẽ trên ta co với X<Xo thì fg án 1 tốt hơn, với X>Xo thì fg án 2 tốt hơn. Trong trường hợp kô tìm đc điểm cắt Xo thì 1 trong 2 fg án sẽ tốt hơn fg án còn lại với mọi trị số of X
Đề 7
Câu 1)Trình bày năng suất của tổ máy xây dựng?
NS tổ máy ( máy chủ đạo + máy phụ thuộc) sẽ do năng suất của máy chủ đạo quy định.Năng suất của máy chủ đạo lại phụ thuộc vào mối tương quan sau :
-Mối tương quan giữa năng suất của máy chủ đạo và máy phụ thuộc
-Số lượng máy phụ thuộc cũng làm việc với máy chủ đạo
n = +1 (cái) .Nếu < 0,5 -> bỏ; >= 0,5 -> làm tròn cái
Tc: thời gian chu kì làm việc của máy phụ thuộc tính bằng phút
Tp: thời gian một lần phục vụ của máy chủ đạo cho một máy phụ thuộc
-Mối tương quan giữa thời gian làm việc của máy chủ đạo và máy phụ thuộc(thường là mối tương quan chu kì với máy chu kì,hay là năng suất với máy liên tục)
Nếu số máy chủ đạo giữa nguyên thì năng suất của tổ máy càng lớn khi số máy phụ thuộc cùng làm việc với máy chủ đạo càng tăng, vì khi đó thời gian đứng chờ của máy chủ đạo sẽ ít đi nhưng thời gian đứng chờ của các máy phụ thuộc sẽ tăng lên. Tình hình sẽ diễn biến ngược lại khi số máy phụ thuộc giữ nguyên, còn số máy chủ đạo lại tăng lên.
Câu 2)Trình bày phương pháp xác định phạm vi sử dụng máy hợp lý khi xét đến ảnh hưởng của độ xa khi chuyên chở máy đến công trường lúc ban đầu(giấy)
Để ncứu ta lập cho mỗi fg án máy XD 1 hàm số cphí tính cho 1 đvị sản phẩm của máy
M : cphí chuyên chở máy đến công trường lúc ban đầu nhưng kô phụ thuộc vào đường đi như cphí tháo lắp, cphí ctrình tạm
b : cước phí vận chuyển tính cho 1 lần tấn/km
Y : cự li vận chuyển máy đến công trường lúc ban đầu ( km)
K : klg cviệc máy thực hiện tại công trường ( tính theo hiện vật )
Cđ: cphí sdụng máy of 1 đvị sản phẩm máy kô bao gồm cphí 1 lần sdụng máy
N : năng suất máy tính = đvị hiện vật
V : vốn đtư mua sắm máy or tổ máy
r : mức doanh lợi tối thiểu có thể chấp nhận được
Cn : cphí sdụng máy hàng năm kô bao gồm tiền lãi trả vốn vay mua máy
Giả định có 2 fg án cho FđI = FđII tìm giao điểm Yo fân chia lĩnh vực áp dụng hiệu quả of các fg án đang xét ( vẽ hình)
Công thức 1 có thể biến thành
Đây là 1 hàm số có dạng tuyến tính
Giả định AI>AII và BI>BII Yo=( AI-AII)/( BI-BII )
Đề 8
Câu 1)Trình bày các thành phần chi phí sử dụng máy xây dựng trong đơn giá theo quy định của nhà nước và chi phí sử dụng máy trên công trường?
Nội dung đơn giá ca máy theo quản lý của nhà nước, DN gồm các thành fần chi phí sau :
- cphí hàng năm phân bổ cho 1 ca máy : phụ thuộc vào thời gian gồm
+ cphí khấu hao phân bổ cho 1 ca máy
+ cphí sửa chữa lớn phân bổ cho 1 ca máy để tính tổng đc cphí SCL cho cả đời máy
nscl : số lần sửa chữa lớn
C1scl : chi phí 1 lần sửa chữa lớn
- cphí sử dụng máy trực tiếp thường xuyên gồm :
+ cphí bảo dưỡng thường xuyên tính cho 1 ca máy
+ cphí về nhiên liệu động lực tính cho 1 ca máy
+ cphí tiền lương công nhân lái máy tính cho 1 ca máy
- cphí khác của máy :
+ cphí chung quản lý máy = % so với cphí of máy trực tiếp
+ cphí 1 lần sdụng máy gồm : cphí vận chuyển đến công trường lúc ban đầu tính cho 1 ca máy, cphí lắp đặt 1 ca máy, cphí XD ctrình tạm phục vụ cho máy làm việc tính cho 1 ca máy
Câu 2)Hãy trình bày nội dung các biện pháp cải tiến sử dụng máy xây dựng
1)Các biện pháp cải tiến sử dụng MXD
a)Biện pháp cải tiến sử dụng máy theo các yếu tố của QTSX
-Cải tiến về mặt kĩ thuật và công nghệ
+Cải tiến các bộ phận của máy phù hợp với tình hình thực tế sử dụng máy
+Hoàn thiện quá trình công nghệ máy
+Lựa chọn các loại máy áp dụng phù hợp cho quá trình thi công
+áp dụng các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm của máy
-Cải tiến về hình thức sản xuất và quản lý KT
+Thiết kế bộ máy, quản lý máy
+Tổ chức sử dụng máy hợp lý
+Thiết kế bộ máy quản lý có hiệu quả
-Cải tiến thiết kế công tác tổ chức thi công
+nâng cao chất lượng kế hoạch công tác hóa XD
-Cải tiến về mặt công nhân , điều khiển xe máy TC
+nâng cao tay nghề cho công nhân lái máy
+Đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân lái máy
+Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần của người lao động mức lương khen thưởng
b)Biện pháp cải tiến sử dụng máy xây dưng theo số lượng thời gian và công suất
-Cải tiến sử dụng máy về công suất
+Nâng cao sản lượng thời gian nhờ các biện pháp nâng cao trình độ tổ chức quản lý thiết kế, thi công để tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ làm việc của máy
+Tăng tốc độ làm việc và di chuyển máy trong quá trình thi công nhờ việc kết hợp của các phân tử trong 1 chu kì làm việc
+Tận dụng khả năng chất tải của xe máy thi công
+Sử dụng máy phù hợp tính năng kĩ thuật và phải kết hợp tối ưu giữa các máy về công suất
+Nâng cao tay nghề, ý thức làm việc điều kiện làm việc của CN lái máy
+Cải tiến các loại kết cấu tận dụng hết NS của máy
-Cải tiến sử dụng máy về thời gian
+Tăng quỹ thời gian làm việc theo chế độ
+Tăng số ca làm việc trong năm,ngày.Nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, chất lượng công tác sửa chữa và việc lựa chọn máy phù hợp vơi CTXD
+Tăng số giờ theo ca nhằm nâng cao chất lượng thi công
+Bảo dưỡng máy theo ca chú ý các biện pháp dự phòng
-Cải tiến máy về mặt số lượng
+Nâng cao chất lượng tranh thầu
+Tìm kiếm việc làm cho máy
+Nâng cao chất lượng công tác sửa chữa bảo quản máy
+Dự trữ hợp lý:đảm bảo thi công liên tục
+Kết hợp giữa mua sắm và thuê máy phục vụ thi công
Đề 9
Câu 1)Nêu khái niệm tổ máy xây dựng có thành phần và cơ cấu hợp lý?
Khái niệm: là tập hợp các máy XD có mối liên hệ hữu cơ ăn khớp và đồng bộ với nhau về mặt chức năng thực hiện và về mặt công suất nhằm thực hiện một qúa trình XL nhất định nào đó.
Sơ đồ cấu tạo hệ thóng MXD:
-hệ thống máy theo kiểu nối tiếp
-phân nhánh đơn giản
-nối tiếp và phân nhánh phức tạp
Khái niệm máy XD:là một công cụ lao động cơ khí bao gồm các bộ phạn chính như:đọng lực, truyền động, công tác và điều khiển.
Câu 2)Phân tích hiệu quả của việc cải tiến sử dụng máy xây dựng
-Tăng năng suất của máy và năng suất lao động tăng sản lượng hoàn thành, tạo điều kiện giảm giá thành thi công, giảm thời gian xây dựng tạo hiệu quả kinh tế kéo theo nhờ giảm thời gian xây dựng
-Tạo điều kiện bảo toàn Vốn cố định
- giảm thiệt hại do ngừng sản xuất đột ngột
-Giảm thiệt hại do hao mòn vô hình gây ra nếu có
-Nâng cao chất lượng xây dựng , nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường
-Cải tiến điều kiện làm việc cho công nhân lái máy
-Làm tăng lợi nhuận tạo điều kiện thực hiện tốt, kết hợp hài hòa lợi ích của người lao động , DN,xã hội nhà nước
Đề 10
Câu 1)Trình bày các giai đoạn đầu tư mua sắm máy xây dựng và nội dung của dự án đầu tư mua sắm máy xây dựng
1)Các giai đoạn đầu tư
-Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
+Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư( nhu cầu của thị trường gắn với máy xây dựng)
+Khả năng cung ứng máy
+Những thuận lợi khó khăn
+Quy mô hình thức đầu tư
+Thẩm định và phê duyệt
-Thực hiện đầu tư
+Lựa chọn nhà thầu cung ứng máy
+Tiếp nhận máy lưu ý đến tk của máy(mxd có lắp đặt, không lắp đặt)
+Thiết lập bộ máy quản lý và đội ngũ công nhân lái máy
+Xây dựng cơ sở bảo quản cất giữ máy
-Kết thúc và vận hành dự án
+Kết thúc thực hiện dự án
+Quyết toán vốn đầu tư
+Vận hành dự án( chuẩn bị các yếu tố khai thác , điều động máy đảm bảo công suất thiết kế thu hồi vốn và có lãi)
+thực hiện chế độ bảo trì máy
+Đánh giá DADT kiểm tra hiệu quả sử dụng máy , đúc kết kinh nghiệm
2)Nội dung DADT (đọc sách)
Câu 2)Nêu các chỉ tiêu để đánh giá phương án đầu tư cho sửa chữa máy xây dựng
*Trường hợp quá trình sửa chữa đơn giản và ngắn
-chi tieu tổng cp cho qtrình schữa máy:F
F=
ai:lai suat vay vốn mua sắm máy thứ i dùng cho qtr schữa
Vi:vốn đầu tư mua máymóc thiết bị thứ i dùng cho qtr schữa
Ti:tgian tgia schữa của máy thứ i
Cm:cp sd cho tca các máy đã tgia vào qtrình schữa
Ck: các cp khác có lquan đến việc di chuyển máy mócdùng cho schữa đến nơi schữa
Hr: hiệu quả hay thua lỗ
Fn:tổng cp theo HĐ schữa
-chỉ tiêu tổng lợi nhuận cho qtrình sửa chữa:
G:gia tri HD của qtrình schữa đang xét
F:tổng cp
-chỉ tiêu mức doanh lợi của đồng vốn đtư:
Vtb: mức vốn đtu trung bình
Ddm:mức doanh lợi theo đmức của DN
-mức doanh lợi tính cho 1 đồng chi phí:
-Tsc và hiệu quả rút ngắn Tsc
-mức đóng thuế và lệ phí cho nhà nước
*trường hợp quá trình schữa lớn và kéo dài:
-tính toán đơn giản:
Chi tieu chi phi
Chi tieu tong lợi nhuận
mức doanh lợi nguồn vốn đtư
Lbn:lợi nhuận tb năm sau thuế
Vbn:vốn đtư tbình 1 năm máy tgia qtrình schữa
mức doanh lợi cho 1 đồng chi phí:
mức thiệt hại do ko sd hết csuất ở các năm: Thi=Lmax-Lti ->min
Lmax:lợi nhuận của máy nếu sd hết csuất
Đề 11
Câu 1)Nêu các chỉ tiêu phân tích tài chính của dự án đầu tư mua sắm máy xây dựng
-*phân tích hiệu quả TCchính DAĐT:
a/ chỉ tiêu tĩnh:
-chỉ tiêu chi phí cho 1 đvị sp của máy:
N: NS hàng năm của máy(NSKT)
V: vốn đtư để mua sắm máy
r:lsuất tối thiểu chnhận đc
½:tiền lãi đc trả trong tgian vận hành khai thác sd TSCĐ. Nghĩa là trong tgian đó máy đc Khao và tiền Khao đó dùng để kdoanh, tiền lãi đó coi <->lãi vốn vay.
Cn:cp sd máy hàng năm ko bgồm tiền lĩa và vốn vay dùng để mua máy
-chỉ tiêu lợi nhuạn tính cho 1 đvị sp (Lđ)
Lđ=Gđ-Cđ ->max (đ/sp)
Gđ:giá bán tính cho 1 đvị sp do máy làm ra
-múc doanh lợi của VĐTư (D)
D=Lr/V Ddm ->max
Lr: LN ròng hàng năm
Ddm: ĐM DN về mức doanh lợi của đồn vốn đtư.
b/ Chỉ tiêu động:
-chỉ tiêu hiệu số thu chi:
+chỉ tiêu hiện giá của hiệu số thu chi:
Khi Bt và Ct đều:
Bt: các khoản thu của DA
Ct: khoản chi ở năm t
t:tuổi thọ của máy.
So sánh lựa chọn pa: (NPV 0) max
nếu nj khác nhau-> n=BSCNN(nj) ->số lần tái đtư: =n/nj -1
+chỉ tiêu giá trị tương lai: NFV=
+chỉ tiêu giá trị san đều hàng năm: tuổi thọ khác nhau chỉ việc so sánh trực tiếp:
-chỉ tiêu suất thu lợi nội tại: IRR r
Tính IRR từ giải ptr:
nếu nj # phải điều chỉnh: vốn đtư khác nhau so sánh theo gia só đtư:
<r chọn pa vốn đtư bé và ngc lại.
-chỉ tiêu tỉ số thu chi
BCR=B/C=
VĐT = nhau: BCR 1 max
VĐT khác nhau: với pán vốn bé và ngược lại
*phân tích an toàn tài chính:
a/ phân tích an toàn về nguồn vốn: mức đọ tin cậy của ngvốn, tỉ lệ vốn tự có và vốn vay...
b/phân tích điểm hoà vốn lỗ lãi sx:
-sản lượng hoà vốn và doanh thu hoà vốn:
+máy làm 1 loại chuyên dùng:
Sản lượng hoà vốn:
C: cp cố định hàng năm
Gd: gía 1 đv sp của máy
Vđ: cp biến đỏi cho 1 sp
Tổng cp bđổi: TV=Vđ.Q
Doanh thu hoà vốn Dh=Qh.Gh= đ
Mức hoạt động hoà vốn h=Qh/Qmax=Dh/Dmax ->min
+máy làm ra nhiều sp:
Dh=
Vdi: biến phí đvị của sp loại I do máy làm ra
Pi:tỉ trọng của sp loại I so với doanh số trong năm của da
N:loại sp mà máy cthể làm đc.
c/thời hạn thu hồi VĐT
-tĩnh: Th=V/(Lr+Kn) -> min
-động:
d/ trả nợ của DA
hệ ssó trả nợ: Kn-nguồn trat nợ(LN+Kh)/A(số nợ phải trả trong năm) >1
e/ phân tích độ nhạy.
Câu 2)Hãy cho biết nội dung của đơn giá ca máy xây dựng theo quy định của nhà nước và nội dung của chi phí sử dụng máy trên công trường
*Nội dung của đơn giá ca máy xây dựng :
-Chi phí hàng năm phân bổ cho 1 ca máy: phụ thuộc vào thời gian;
+CP KH phân bổ cho 1 ca máy.
+CP SCL phân bỏ cho 1 ca máy->tính tổng đc CP SCL cho cả đời máy:
CSCL=nSCL. CSCL (đ)
nSCL: số lần SCL=N/TSCL¬ -1(lần)
N tuổi thọ của máy. TSCL tgian 1 chu kì SCL(năm). N quy ước làm tròn lên.
CSCL: chi phí cho 1 lần SCL
Sca: số ca máy làm viẹc theo định mức trong năm.
- Chi phí sd máy trực tiếp thxuyên bao gồm:
+CP bảo dưỡng thxuyên tính cho 1 ca máy
+CP về nhiên liệu, động lực tính cho 1 ca máy.
+ CP tiền lương công nhân lái tính cho 1 ca máy.
- CP khác của máy
+CP chung qly máy =% so với CP của máy trtiếp
+CP 1 lần SD máy :
.CP vchuyển đến ctrường lúc bđầu tính cho 1 ca máy.
.CP lắp đặt 1 ca máy
.CP XD ctr ình tạm pvụ máy lviẹc tính cho 1 ca máy.
*Nội dung của chi phí sử dụng máy trên công trường(cái này coppy trên net, ko rõ lắm)
- Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước, diezen, xăng, điện,...
Chi phí sử dụng máy thi công gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
- Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi công gồm: lương chính, phụ của công nhân điều khiển, phục vụ máy thi công. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài (sửa chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy ) và các chi phí khác bằng tiền.
-Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trung tu...), chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy....).
Đề 12
Câu 1)Trình bày những vấn đề cần chú ý trong việc lập dự án đầu tư trang bị máy xây dựng khi thành lập doanh nghiệp xây dựng mới(Xem lại)
a)TH chung
-> Trường hợp:mua sắm MXD thành lập DNXD mới
->Giai đoạn đầu tư 3 giai đoạn:chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, điều động máy xây dựng sử dụng
->Nội dung DADT: tương tự nội dung DADT mua sám máy riêng lẻ phức tạp hơn do phải mua sắm nhiều loại máy và số lượng mỗi loại lớn
->Phân tích DADT
+Thời kì phân tích n: thời kì tồn tại của doanh nghiệp,tuổi thọ lớn nhất của máy
+Trường hợp của máy lớn nhất
+Tổ hợp tối ưu các máy xây dựng cần mua sắm
+Máy có thể bị thay thế giữa chừng do hết tuổi thọ do đó dòng tiền có thể đổi dấu nhiều lần do phải đầu tư thay thế bổ sung máy có thời gian sử dụng lớn-> chỉ tiêu IRR gặp khó khăn
b)TH cụ thể
->Đầu tư mua sắm máy xây dựng thành lập DNXD thực hiện HDXD lớn phức tạp kéo dài nhiều năm
->Điều kiện thị trường khẳng định ->dòng tiền của dự án xác định cụ thể thông qua giá trị hợp đồng bằng chủng loại, số lượng ca máy được xác định theo hợp đồng
->phân tích DADT:
+thời kì thực hiện dự án n = Txd
+Các máy xây dựng thường xuyên được đưa vào, đưa ra trong quá trình thi công do đó cũng là dòng tiền bị đổi dấu nhiều lần
+Vốn đầu tư được tính bằng hiệu số giữa giá trị của máy đưa vào thi công và giá trị của máy có thể bán trên thị trường tại thời điểm máy ko nằm trên thị trường nhưng không nhỏ hơn giá của máy chưa được khấu hao
->Cách 2 dựa vào tỉ lệ tuổi thọ máy và thời gian sử dụng máy thi công
Câu 2)phương pháp so sánh phương án cải tạo hiện đại hóa máy xây dựng bằng các chỉ tiêu tĩnh
a)chỉ tiêu chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm của máy (Fd)
-Phương án máy cũ
Fdo = 1/No*(Vo*r/2 +Cno) đ/sp
-Phương án máy cải tạo
Fđc = 1/Nc*(Vc*r/2+Cnc) đ/sp
Lấy F min
Trong đó:
No,Nc tương ứng sẽ là năng suất năm của máy cũ và của máy cải tạo
r lãi suất vay vốn đầu tư tính cho một năm
Cno,Cnc : chi phí sử dụng máy hàng năm không bao gồm tiền lãi trả vốn vay của phương án máy cũ và phương án máy cải tạo
Vo vốn đầu tư của phương án máy cũ(giá trị còn lại của máy cũ chưa được khấu hao hoặc giá máy cũ bán được trên thị trường tại thời điểm cải tạo máy, không nhỏ hơn giá trị máy khấu hao
Vc : vốn đầu tư của phương án máy cải tạo
Vc = (Vo - Vb)+Vsc + Vct
Vb : giá trị của các bộ phận máy bị loại bỏ do cải tạo
Vsc: chi phí sửa chữa lớn của các chi tiết máy sắp tới chu kì SCL nếu có
Vct: vốn đầu tư cho công việc cải tạo máy
b)Mức doanh lợi của đồng vốn đầu tư (D)
-Phưog án máy cũ: Do = Lro/Vo
-Phương án máy cải tạo : Dc = Lrc/Vc
Lấy D max
Lro,Lrc lợi nhuận ròng hàng năm của phương án máy cũ và của phương án máy cải tạo
c)Lợi nhuận tính cho 1 đơn vị sản phẩm (Lđ)
-Phương án máy cũ: Lđo: = Gđo - Fđo
-Phương án máy cải tạo : Lđc = Gđc - Fđc
Lấy L max
Gđo, Gđc: giá bán một đơn vị sp của máy cũ và máy cải tạo
Đề 13
Câu 1)Hãy phân tich so sánh phương án tự đi mua sắm máy và đi thuê máy để thi công?Từ đó đề ra chiến lược đầu tư thích hợp cho doanh nghiệp xây dựng
Trong xây dựng việc tìm kiếm việc làm phần lớn phụ thuộc vào khả năng thắng thầu. trong trường hợp không kiếm được việc làm các doanh nghiệp xây dựng sẽ gặp phải nguy cơ bị thiệt hại do ứ đọng vốn. nhưng không có máy móc thiết bị tự có cần thiết thì sẽ gặp khó khăn trong việc xét thầu. do đó việc so sánh phương án tự mua sắm mày và đi thuê máy không những phải dựa vào chỉ tiêu hiệu quả tài chính, mà còn dựa vào tiêu chuẩn bảo dảm uy tín cho việc tham gia tranh thầu trên thị trường XD, cũng như phải dựa trên quy chế đấu thầu và quy chế về vốn của doanh nghiệp.
- nếu máy móc thiết bị cần thiết cho quá trình thi công hàng năm có khối lượng công việc quá ít do cơ cấu khối lượng công việc cần thiết để làm nên thành phẩm quy định, thì ta xần xét xem các máy móc xxây dựng này có bảo đảm sản lương jhàng năm lớn hơn săn lượng hoà vốn hay không. nếu điều kiện này không bảo đảm thì doanh nghiệp nên đi thuê máy.
- Khi quá trình thi công kéo dài nhiều năm, ta phải dựa trên thiết kế tiến độ thị công để xác định xem các máy móc nào không bảo bảm được sản lượng hoà vốn cũng như không bảo đảm được mục tiêu lợi nhuận dự kiến khi ký hợp đồg nếu tự mua săm. Các loại máy nào vi phạm các điều kiện này thi nên đi thuê.
- Khi so sánh phương án để thực hiện một quá trinh thi công cụ thể ngắn hạn thì việc so sánh phươg án ở đây được quy định là máy được sử dụng đầy đủ trong năm không những cho công việc xây dựng đang xét mà còn cho các công trình khác
Câu 2)Phương pháp so sánh phương án cải tạo hiện đại hóa máy xây dựng bằng các chỉ tiêu động
A, quy định chung
- thực hiện 2 bước trong quá trình đánh giá lựa chọn phương án
+xét sự đáng giá của phương án
+so sánh lựa chọn phương án
-bảo đảm điều kiện so sánh của các phương án.
trường hợp các phương án có tuổi thọ khác nhau thì phải so sánh 2 chỉ tiêu NAW
-trình tự so sánh
+chọn phương án cải tạo tốt nhất tỷong các phương án cải tạo nếu có
+so sánh phương án cải tao jtốt nhất với phương án máy cũ.
B, các chỉ tiêu so sánh
- chỉ tiêu hiệu số thu chi
+chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi
Phương án máy cũ:
NPVo = -Vo + tổng Tot=1(Bot-Cot)/(1+r)t + Ho/(1+r)t
Phương án máy cải tạo:
NPVc = -Vc + tổng Tct=1 (Bct-Cct)/(1+r)t + Hc/(1+r)t
To tuổi thọ của máy cũ tính đến thời điểm cải tạo
Tc tuổi thọ của máy sau khi cải tạo
+chỉ tiêu giá trị san đều hàng năm
Máy cũ: NAVo = NPVo x r(1+r)To/[(1+r)To-1]
NAVc = NPVc x r(1+r)Tc/[(1+r)Tc-1]
+ chỉ tiêu suất thu lợi nội tại IRR
Máy cũ: NPVo = -Vo + tổng Tot=1(Bot-Cot)/(1+IRR)t + Ho/(1+IRR)t = 0
NAVo = NPVo x IRR(1+IRR)To/[(1+IRR)To-1] = 0
Phương án máy cải tạo:
NPVc = -Vc + tổng Tct=1 (Bct-Cct)/(1+IRR)t + Hc/(1+IRR)t = 0
: NAVc = NPVc x IRR(1+IRR)Tc/[(1+IRR)Tc-1]= 0
+chỉ tiêu tỷ số thu chi BCR
Máy cũ: BCRo = [tổng Tot=1 Bot/(1+r)t + Ho/(1+r)t]/ [Vo+ tổng Tot=1 Cot/(1+r)t ]
Máy cải tạo: BCRc = [tổng Tct=1 Bct/(1+r)t + Hc/(1+r)t]/ [Vc+ tổng Tct=1 Cct/(1+r)t ]
Đề 14
Câu 1)Trình bày phương pháp so sánh phương án thi công cơ giới hóa trong trường hợp thời gian thi công dài bằng phương pháp lập và phân tích dự án đầu tư
+chỉ tiêu chi phí cho quá trình thi công
F= a/2 x tổng Tct=oVt/(1+r)t +tổng Tot=oCt/(1+r)t +- IHrI/(1+r)tc min
a: lãi suất vay vốn tính trung bình với đối với các khoản nguồn dùng để đầu tư mua sắm máy bao gồm cả vốn tự có.
Vt vốn đầu tư dùng để mua sắm máy có mặt ở năm t
Tc thời gian thi công lớn lơn 1 năm
Hr: hiệu quả thua hay lỗ do việc rút ngắn hay kéo dài thời gian XD của PA đang xét so với PA cơ sở Hiệu quả lấy dấu -
Thu lỗ lấy dấu +
Hr = Bo ( 1 - Tx/To)
Bo: chi phí quy ước cố định của PA cơ sở
Tx: thời gian thi công PA đang xét
To thời gian thi công PA cơ sở
To<Tx -> Hr < 0
To > Tx -> Hr >0 (2)
Thường chọn (2) làm phương án dài
r suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được
Ct chi phí sử dụng máy và các chi phí khác của quá trình thi công có mặt ở năm t
B, chỉ tiêu tổng lợi nhuận có xét đến giá trị của tiền tệ theo thời.
Ltg= tổng Tct=1(Gt-Ft)/(1+r)t -> max
Gt doanh thu năm t
Ft chi phí cho quá trình thi công năm t
C, chỉ tiêu mức doanh lợi của vốn đầu tư
{D = Lbn/Vbn Ddm} -> max
Lbn lợi nhuận trung bình năm sau thuế
Vbn vốn đầu tư trung bình 1 năm cho máy tham gia thi công
D, mức doanh lợi tính cho 1 đồng chi phí
Df= Lbn/F -> max
E, mức thiệt hại so không sử dụng hết công suất của các mày ở các năm
Thi = {Lmaxi - Lti } -> min
Lmaxi : lợi nhuận của máy I tham gia quá trình thi công khi dược sử dụng hết công suất
Lti : lợi nhuận của máy I theo thiết kế tổ chức thi công ở một năm nào đó
F, thời gian xây dựng và hiệu quả kinh tế kéo theo.
- chủ đầu tư : +khoản lợi nhuận do sơm đưa vào sử dụng delta l = Qs. Lđ
Qs : số lượng hoàn thành sớm và được tiêu thụ
Lđ: mức lợi nhuận cho 1 sản phẩm
+ khỏan thiệt hại khi vay vốn đầu tư
-nhà thầu xây dựng: + Hn
+ THsx thiệt hại ứ đọng vốn sản xuất
- ngân sách nhà nước và cộng đồng có liên quan
g, hiệu quả kinh tế xã họi
thể hiện qua mức đóng góp cho ngân sách nhà nước, giảiquyết nạn thất nghiêp, tăng thu nhập cho người lao động và cải thiện điều kiện làm việc, bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trườg
Câu 2)Phương pháp so sánh phương án thay thế máy hiện có bằng máy mới tốt hơn có cùng công dụng
-phương pháp dùng nhóm chỉ tiêu tĩnh:
A, chỉ tiêu Fđ
Máy mới:
Fđ = 1/N(Vm.r/2+Cnm)
Cnm: chi phí hàng năm sử dụng của máy mới (không có tiền trả lãi vay)
N năng suất năm của máy
Vm vốn đầu tư mua máy
R lãi suất vay vốn để đầu tư
B, chỉ tiêu mức doanh lợi 1 đồng vốn
Dm =Lm/Vm
Dm mức doanh lợi một đồng vốn của máy mới
Lm lợi nhuận hàng năm của máy mới
Vm vốn đầu tư mua máy
-phương pháp dùng nhóm chỉ tiêu động
+ chỉ tiêu NPV
NPVm = -V + tổng Tmt=1(Bmt-Cmt)/(1+r)t + Hm/(1+r)t
To tuổi thọ của máy cũ tính đến thời điểm cải tạo
Tm tuổi thọ của máy m
+chỉ tiêu giá trị san đều hàng năm
NAVm = NPVm x r(1+r)Tm/[(1+r)Tm-1]
+ chỉ tiêu suất thu lợi nội tại IRR
So sánh IRRm và IRRo nếu To=Tm
So sánh delta IRR nếu To khác Tm
+chỉ tiêu tỷ số thu chi BCR
So sánh BCRm và BCRo nếu To=Tm
So sánh delta BCR nếu To khác Tm
Đề 15
Câu 1)Trình bày phương pháp so sánh phương án thi công cơ giới hóa trong trường hợp thời gian thi công ngắn
a)Chỉ tiêu chi phí cho quá trình thi công ( F)
F = 1/2 * ai*Ti*Vi + C | |
Trong đó
ai:là lãi suất vay vốn hoặc đã sử dụng vốn tự có để đầu tư mua máy
Ti: thời gian máy i tham gia quá trình thi công(Ti < 1 năm)Đơn vị đo của ai và Ti phải đồng nhất
Vi: vốn đầu tư mua sắm máy thứ i tham gia quá trình thi công
n: số máy tham gia quá trình thi công
1/2 : tiền lãi vốn đầu tư mua sắm máy hay thiệt hại sử dụng máy
C: chi phí trong quá trình thi công chưa kể tiền lãi và vốn Vi hoặc thiệt hại ứ đọng vốn tự có dùng để mua máy
Hr: hiệu quả thua hay lỗ do việc rút ngắn hay kéo dài thời gian XD của PA đang xét so với PA cơ sở
-trong trường hợp so sánh phương án thi công dùng máy thuê thì chi phí thuê máy đưa vào C
{ F Fh} -> Min trong đó Fh là chi phí dự kiến trong quá trình thi công theo hợp đồng
b)Chỉ tiêu tổng lợi nhuận cho quá trình thi công (Lt)
{Lt - G - F Lth} -> max
G: doanh thu
{D = Lr/Vtb Ddm} -> max
Lr = Lt - thuế TNDN
Câu 2)Doanh nghiệp xây dựng có thể áp dụng các hình thức tổ chức sử dụng máy xây dựng nào?Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng hình thức
1)Hình thức tổ chức sử dụng máy chuyên môn hóa và hỗn hợp
a) hình thức tổ chức sử dụng máy chuyên môn hóa
-Đặc điểm
Các loại hình XD: XDDD, chuyên môn hóa theo công nghệ xây dựng , hoàn thiện...
-Ưu điểm:
+giảm bớt chi phí di chuyển máy trên CT
+Tận dụng năng suất máy.Do đó phù hợp với những công trường quy mô lớn công trường tập trung hóa theo lãnh thổ
b)Hình thức tổ chức sdm hốn hợp
Thực hiện thi công nhiều loại hình xây dựng, nhiều giai đoạn công nghệ XD khác nhau
-Ưu điểm
+Đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường XD, phù hợp trường hợp công trường phân tán nhiều nơi quy mô nhỏ
-Nhược điểm
+Chi phí vận chuyển máy trên công trường nhiều hơn, NS máy thấp hơn
2) hình thức tổ chức sử dụng máy tập trung và phân tán
*HÌnh thức tổ chức sử dụng máy tập trung
-Được điều động sử dụng máy thi công của DN tập trung vào một bộ phận duy nhất
-Ưu: tận dụng được công suất máy, giảm chi phí XD cơ sở bảo quản cất giữ máy, chi phí quản lý máy
-Nhược: chi phí di chuyển máy trên công trường nhìn chung nhiều hơn.Nhiều khi không đáp ứng được nhu cầu ca máy thi công cho các đơn vị của DN
*Hình thức tổ chức sử dụng máy phân tán
-Được tổ chức sử dụng máy được giao cho các đơn vị của doanh nghiệp tự quản lý
-Ưu: chủ động thuận tiện điều động sử dụng máy, nhất là trong TH áp dụng khoán gọn
-Nhược: không tận dụng được công suất máy, yêu cầu VDT nhiều hơn -> tăng chi phí quản lý máy
3)HÌnh thức tổ chức sử dụng máy tự mua sắm và đi thuê để thi công
a)Hình thức tổ chức sử dụng máy tự mua sắm
-Dùng các nguồn vốn khác nhau để mua sắm
-Ưu :
+Chủ động trong việc điều động và sử dụng máy thi công
+Thể hiện năng lực của DN trong quá trình cạnh tranh
-Nhược
+Không sử dụng hết năng suất của máy
+Chi phí đầu tư bảo quản nhiều hơn
+Chi phí sử chữa di chuyển CT nhiều hơn
b)HÌnh thức tổ chức sử dụng máy đi thuê:không phải mua , thuê của các đv khác
-Ưu
+Vốn đầu tư ít hơn
+Tận dụng được năng suất của máy
-Nhược
+Không đáp ứng được nhu cầu sử dụng ca máy cho thi công
+KHông chủ động khi đi thuê
Đề 16
Câu 1)trình bày khái niệm máy xây dựng và phân biệt với khái niệm bán cơ giới trong máy xây dựng
Khái niệm về máy xây dựng:
Là công cụ lao động cơ khí bao gồm 4 bộ phận sau:
- bộ phận công tác
- bộ phận động lực
- bộ phận truyền động
- bộ phận điều khiển
bán cơ giới : là thiết bị lao động chỉ có một bộ phận (công tác hoặc động lực) -> thiết bị đó không phải là máy .
Vd: ròng rọc.
Câu 2)Phân tích hiệu quả của việc cái tiến sử dụng máy xây dựng
-Tăng năng suất của máy và năng suất lao động tăng sản lượng hoàn thành, tạo điều kiện giảm giá thành thi công, giảm thời gian xây dựng tạo hiệu quả kinh tế kéo theo nhờ giảm thời gian xây dựng
-Tạo điều kiện bảo toàn Vốn cố định
- giảm thiệt hại do ngừng sản xuất đột ngột
-Giảm thiệt hại do hao mòn vô hình gây ra nếu có
-Nâng cao chất lượng xây dựng , nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường
-Cải tiến điều kiện làm việc cho công nhân lái máy
-Làm tăng lợi nhuận tạo điều kiện thực hiện tốt, kết hợp hài hòa lợi ích của người lao động , DN,xã hội nhà nước
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro