kiểm toán 3-2
A. rủi ro kiểm toán : là rủi ro mà chuyên gia kiểm toán đưa ra ý kiến không xác đnág về các thông tin tài chính và đó là các sai phạm trọng yếu
- TH1 : BCTC ăn khớp thực tế => chấp nhận toàn bộ, kiểm toán đưa ra ý kiến : hoàn hảo
- TH2 : có gian lận 1 phần => ý kiến nhận xét : chấp nhận từng phần
-TH3 : tất cả đều ko trung thực, hợp lí => ý kiến trái ngược
-TH4 : dạng từ chối đưa ra ý kiến nhận xét
1. RR tiềm tàng ( IR)
- kn là khả năng các thông tin đc kiểm toán có chứa đựng những sai phạm trọng yếu khi tính riêng biệt hoặc tính gộp với các sai phạm khác , cho dù có hay không hệ thống kiểm soát nội bộ
- các nhân tố ảnh hưởng đến IR
+ lĩnh vực hoạt động kinh doanh
+ bản chất công việc kinh doanh và đặc điểm của đvị
+ các nghiệp vụ kinh tế ko thường xuyên
+ quy mô tổng thể, cơ cấu tổ chức của daonh nghiệp
+ quy mô số dư tài khoản
- ý nghĩa
+ giúp cho ktv xác định đc khối lượng, quy mô, phạm vi công việc kiểm toán cần tiến hành
+ là căn cứ để ktv dự kiến biên chế, thời gian, chi phí cho cuộc kiểm toán
2. RR kiểm soát ( CR)
- kn là RR mà cá sai phạm trọng yếu trong thông tin đc kiểm toán khi tính riêng lẻ hay khi tính gộp với các sai phạm khác đã không đc hệ thống kiểm soát nội bộ ngăn ngừa, phát hiện hoặc sửa chữa
- các nhân tố ảnh hưởng
+ môi trường kiểm soát
+ hệ thống kiểm soát nội bộ
+ vấn đề nhân sự
+ vấn đề tổ chức : tổ chức chồng chéo, không khoa học
+ cá nghiệp vụ mới
+ tính thích hợp, đầy đủ của các thủ tục, trình tự kiểm soát
- ý nghĩa
+ xem xét những yếu tố có khả năng gây ra sai phạm trọng yếu
+ xác định phạm vi kiểm toán cần thiết đối với những sai sót trọng yếu có thể tồn tại trong BCTC
+ xác định, lựa chọn và xây dựng thủ tục kiểm toán thích kợp về phạm vi quy mô, thời gian vận dụng các thủ tục kiểm toán
3. RR phát hiện (DR)
-kn là rr mà kiểm toán viên ko phát hiện ra các sai phạm trọng yếu trong các thông tin đc kiểm toán khi đứng riêng biệt hoắc đứng gộp với các sai phạm khác
- các yếu tố ảnh hưởng :
+ do trình độ, năng lực, kinh nghiệm của các ktv
+ sự xét đáon của ktv về IR và CR ko chính xác do đó đã áp dụng phương pháp, phạm vi kiểm toán ko thích hợp
+ do sự gian lận, đặc biệt là sự gian lận hệ thống từ BGD
B. bằng chứng kiểm toán
1. kn là những thông tin, tài liệu mà các ktv thu thập đc trong quá trình kiểm toán để làm cơ sở cho những ý kiến nhận xét của mình trên BCKT
=> như vậy bằng chứng kiểm toán chính là cơ sở chứng minh cho BCKT, vàthực chất của giai đoạn thực hiện kiểm toán chính là quá tình thu thập các bằng chứng kiểm toán
2. yêu cầu của bằng chứg kiểm toán :
a. tính thích hợp : chất lượng và mức độ tin cậy của các bằng chứng kiểm toán
- cá nhân tố ảnh hưởng :
+ nguồn gốc của các bằng hcứng kiểm toán
+ dạng của các bằng chứng kiểm toán
+ ICS
Một bằng chứng đảm bảo độ tin cậy đối với ktv chưa chắc đã là 1 bằng chứng thích hợp. Một bằng chứng thích hợp ngoài yêu cầu về độ tin cậy còn phải đảm bảo phù hợp với mục tiêu kiểm toán cụ thể của KTV. Nói cách khác, các bằng chứng kiểm toán còn phải phù hợp với các cơ sở dẫn liệu của các chỉ tiêu và bộ phận cấu thành nên BCTC mà ktv cần xem xét và đánh giá
b. tính đầy đủ : là khái niệm chỉ số lượng các bằng chứng kiểm toán mà các ktv cần phải thu thập để dựa vào đó đưa ra ý kiến của mình
- các nhân tố ảnh hưởng :
+ tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán
+ tính trọng yếu của thông tin đc kiểm toan
+ mức độ RR của thông tin đc kiểm toán
3. kỹ thuật thu thập bằng chứng
a. Kiểm tra đối chiếu : là việc ktv trực tiếp kiểm tra, đối chiếu xem xét các tài liệu, sổ sách kế toán và các tài sản hữu hình để kiểm tra tính đúng đắn của sổ sách kế toán và sự tồn tại, quyền sở hữu của các ts vật chất đó
- kiểm tra tài liệu : là xem xết đối chiếu các tài liệu, văn bản, sổ sách, bao gồm : chứng từ với sổ kế toán, sổ kế toán với BC kế toán, các BC kế toán với nhai, đối chiếu kỳ này với kì trước,..
- kiểm tra vật châấ : ktv trực tiếp kiểm kê hoặc hcứng kiến kiểm kê ts thực tế về hàng hoá, vật tư tồn kho, máy móc thiết bị, tiền mặt tồn quỹ...sau đó đối chiếu với sổ sách kế toán để đánh giá
+ cung cấp bằng chứng có độ tin cậy cao nhưng chỉ cho biết về sự hiện hữu của ts mà ko cho biết về quyền sở hữu và giá trị của chúng
b. quan sát : là việc ktv xem xét, chứng kiến tận mắt các quá trình xử lý nghiệp vụ do các cán bộ thực hiện => xem quy định vêf quy trinh nghiệp vụ có đc thực hiện hay ko => thử nghiệm kiểm soát
- ưu điểm : các bằng chứng thu thập đc là các bằng chứng khách quan , trực tiếp, đáng tin cậy
- nhược điểm : mang tính thời điểm, nhất thời, ko khẳng định đc sự việc luôn xảy ra như vậy
c. xác nhận : là việc thu thập các xác nhận từ bên thứ 3 về các thông tin liên quan đến đối tượng đc kiểm toán
- có 2 dạng thư xác nhận:
+ thư xác nhận dạng khẳng định ( dạng mở) : công ty kiểm toán yêu cầu bên thứ 3 phải xác nhận trong mọi trường hợp ( đúng hay ko đều phải trả lời)
+ thư xác nhận dạng phủ định ( dạng đóng) : khi bên thứ 3 ko xác nhận thì trả lời
- bằng chứng thu thập đc sẽ rất có giá trị nếu đảm bảo đc các yêu cầu : xác nhận bằng văn bản và tính độc lập, khách quan, trình độ của người viết thư trả lời
d. phỏng vấn là việc thu thập thông tin thông qua trao đổi, trò chuyện với những người trong hoặc ngoài đơn vị đc kiểm toán
e. tính toán là việc ktv trực tiếp tính toán các phép tính trên các sổ sách, chứng từ kết toán hoặc các bảng biểu...kiểm tra về số lượng, đơn giá, sự chính xác số học
- các bằng chứng đáng tin cậy. cần chú ý kiểm tra hệ thống xử lý thông tin trên máy, các nhân viên có can thiệp đc vào hay ko
f. phân tích là sự đánh giá thông tin tài chính của đơn vị thông qua việc nghiên cứu mối quan hệ giữa cá c thông tin tài chính với nhau và với các thông tin phi tài chính => xác định đc những vấn đề ko hợp lí, ko bình thường hoặc nhữg vấn đề những khoản mục tiềm ẩn rủi ro, sai phạm, phát hiện những mối quan hệ mang tính bản chất
C. doanh nghiệp hoạt động liên tục
1. kn Doanh nghiệp đc gọi là hoạt động liên tục nếu nó ko có ý định hoặc ko bị yếu tố tác động khiến doanh nghiệp phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động hoặc phải ngừng hoạt động trong tương lai gần
2. trách nhiệm của ktv
- nếu trong quá trình kiểm toán , ktv phát hiện DN có dầu hiệu hoạt động ko liên tục thi fphải thu thập đầy đủ bằng chứng để chứg minh, xác nhận , tránh để ảnh hưởng tới quyền lợi của bên thứ 3
- ktv phải quan tâm đến các sự kiện phát sinh sau ngày lập BCTC vì khi doanh nghiệp ngừng hoạt động, các BCTC đc lập ra là vô nghĩa, giá trị của ts không còn như đc thể hiện trên BCTC
D. Hồ sơ kiểm toán
1. kn là dẫn chứng bằng tài liệu về quá trình làm việc của ktv, về các bằng chứng thu thập đc để hỗ trợ quá trình kiểm toán và làm cơ sở cho ý kiến của ktv trên BCKT
2. chức năng
- phục vụ cho việc phân công và phối hợp công việc kiểm toán
- làm cơ sở cho việc giám sát và kiểm tra công việc của các kiểm toán viên trong đoàn kiểm toán
- làm cơ sở cho báo cáco kiểm toán
- làm cơ sở pháp lý cho công việc kiểm toán
- làm tài liệu cho kì kế toán sau
3. yêu cầu : Hồ sơ kiểm toán :
- phải có đề mục rõ ràng để nhận dạng, phân biệt dế dàng cho từng cuộc kiểm toán, từng khoản mục, nội dung đc kiểm toán
- phải có đầy đủ chữ kí của ktv
- phải đc chú thích đầy đủ về nguồn gốc dữ liệu, ký hiệu sử dụng
- đầy đủ, chính xác, thích hợp
- trình bày dễ hiểu và rõ ràng
- phải đc sắp xếp 1 cách khoa học
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro