Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

kho day

Chương I

Trong nền kinh tế thị trường, động cơ làm việc nhiều hơn và sản xuất hiệu quả hơn được tạo ra bởi:

a. Động cơ lợi nhuận.

b. Điều tiết của chính phủ.

c. Quyền sở hữu tư nhân.

d. Động cơ lợi nhuận và quyền sở hữu tư nhân.

Trong nền kinh tế nào sau đây chính phủ xác định cái gì được sản xuất ra, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai?

a. Nền kinh tế thị trường.

b. Nền kinh tế hỗn hợp.

c. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung (kinh tế chỉ huy).

d. Nền kinh tế truyền thống.

Các nguồn lực xung quanh chúng ta đều là những khan hiếm vì thế chúng ta:

a. Phải tranh thủ khai thác và sử dụng.

b. Phải thực hiện sự lựa chọn tối ưu.

c. Chính phủ phải phân bổ tài nguyên.

d. Một số cá nhân phải nghèo.

Trong kinh tế học, lợi ích cá nhân hợp lý có nghĩa là:

a. Thu nhập được phân phối công bằng giữa các công dân.

b. Có mức lạm phát thấp nhất và các nguồn lực được sử dụng đầy đủ.

c. Tổng năng suất tăng lên ở mức không đổi và bằng nhau trong từng khu vực của nền kinh tế.

d. Cá nhân đó mong muốn với chi phí thấp nhất mà đạt được lợi ích cao nhất có thể.

Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học nghiên cứu là:

a. Tiền

b. Tối đa hoá lợi nhuận.

c. Cơ chế giá

d. Sự khan hiếm nguồn lực.

Một hàng hoá có giá thị trường là 0, điều đó cho chúng ta thấy về:

a. Một hàng hóa không ai có nhu cầu ở bất kỳ mức giá nào.

b. Một vật phẩm phi kinh tế.

c. Một hàng hoá khan hiếm.

d. Một hàng hoá thứ cấp.

Khái niệm Sự khan hiếm nguồn lực trong kinh tế học đề cập đến:

a. Các loại hàng hóa có thể không vô tận.

b. Độc quyền hóa việc cung ứng hàng hóa.

c. Chưa xác định được tài nguyên vô tận.

d. Tất cả các phương án trả lời đều sai.

Kinh tế học nghiên cứu:

a. Những hoạt động gắn với tiền và những giao dịch trao đổi giữa con người trong xã hội.

b. Con người, xã hội phân bổ tài nguyên khan hiếm cho sản xuất và việc phân phối của hàng hóa dịch vụ.

c. Của cải trong nền kinh tế.

d. Tất cả các phương án trả lời đều đúng.

Phương pháp tiếp cận một cách khoa học và khách quan để nghiên cứu các quan hệ kinh tế là:

a. Thực tế và có thể không bao giờ sai.

b. Những cách thức chính xác để tiên đoán các quan điểm chính trị.

c. Kinh tế học thực chứng.

d. Được nhắm vào những mặt tốt đẹp của các chính sách xã hội.

Kinh tế học là khoa học nghiên cứu cách thức xã hội làm thế nào để:

a. Sử dụng các nguồn lực khan hiếm có hiệu quả.

b. Con người lựa chọn được việc sử dụng các nguồn lực vô hạn.

c. Sử dụng các nguồn lực có hạn được nhằm thoả mãn những nhu cầu có hạn của con người.

d. Một xã hội không phải lựa chọn cách sử dụng các nguồn lực.

Chương II

Nếu thời tiết trở nên rất nóng, giả định các yếu tố khác không đổi, điều nào sau đây sẽ xảy ra?

a. Cung về máy điều hòa sẽ giảm.

b. Số lượng được cầu về máy điều hoà sẽ tăng dọc theo đường cầu.

c. Đường cầu về máy điều hòa dịch sang phải.

d. Chất lượng máy điều hoà được đòi hỏi cao hơn.

Để rút ra đường cầu thị trường từ các đường cầu cá nhân người ta cần phải làm gì?

a. Cộng theo chiều ngang (chiều trục sản lượng) các đường cầu cá nhân.

b. Cộng theo chiều dọc các đường cầu này.

c. Khấu trừ đường cầu này khỏi đường cầu kia.

d. Cộng cả theo chiều dọc và chiều ngang các đường cầu này.

Trên thị trường một loại hàng hoá, giá cân bằng chắc chắn sẽ giảm nếu:

a. Cả cầu và cung đều tăng.

b. Cả cầu và cung đều giảm.

c. Cầu giảm và cung tăng.

d. Cầu tăng và cung giảm.

Một mức giá sàn được áp đặt cho thị trường sẽ:

a. Dẫn đến dư cung.

b. Dẫn đến dư cầu.

c. Phá hoại sản xuất.

d. Dẫn đến tăng giá chợ đen

Đường cầu dịch chuyển, điều nào dưới đây không phải là một sự giải thích hợp lý?

a. Giá của một hàng hoá khác đã tăng lên.

b. Giá của một hàng hoá khác đã giảm xuống.

c. Giá của hàng hoá này giảm xuống.

d. Thu nhập của xã hội đã giảm xuống.

Trong dài hạn:

a. Co dãn của cầu theo giá lớn hơn trong ngắn hạn.

b. Co dãn của cầu theo thu nhập lớn hơn trong ngắn hạn.

c. Co dãn của cầu theo giá nhỏ hơn trong ngắn hạn.

d. Co giãn của cầu theo giá và co giãn của cầu theo thu nhập đều lớn hơn trong ngắn hạn.

Đối với thị trường của một loại hàng hóa X, nếu đường cầu là P = 100 - 4Q và đường cung là P = 40 + 2Q thì giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X sẽ là:

a. P = 60, Q = 10.

b. P = 10, Q = 6.

c. P = 40, Q = 6.

d. P = 20, Q = 20.

Khi giá phân bón tăng lên (giả định các yếu tố khác không đổi) làm cho:

a. Cung phân bón tăng.

b. Cầu phân bón giảm.

c. Giá cam tăng.

d. Không có đáp án nào đúng.

Cho cung về thịt bò là cố định, giảm giá cá sẽ dẫn đến:

a. Đường cầu về cá dịch chuyển sang phải.

b. Đường cầu về cá dịch chuyển sang trái.

c. Tăng giá thịt bò.

d. Giảm giá thịt bò.

Cung và cầu về áo mưa được cho như sau: Qs = -50 + 5P và Qd = 100 – 5P. Trời năm nay mưa nhiều khiến cho cầu tăng lên 30 đơn vị. Giá và số lượng cân bằng thị trường là:

a. P = 15, Q = 6.

b. P = 15, Q = 25.

c. P = 18, Q = 66.

d. P = 18, Q = 40.

Khi đánh thuế vào người tiêu dùng khi cả cung và cầu đều co giãn thì các điều sau đều đúng ngoại trừ:

a. Người sản xuất cũng bị ảnh hưởng.

b. Người sản xuất không thiệt hại gì.

c. Cả người sản xuất và người tiêu dùng đều bị thiệt.

d. Chính phủ được lợi.

Các phương trình cung và cầu về một loại hàng hoá được cho như sau: Qs = - 4 + 5P và Qd = 18 – 6P. Mức giá và sản lượng câu bằng sẽ là:

a. P = 2, Q = 6.

b. P = 3, Q = 6.

c. P = 14, Q = 66.

d. P = 22, Q = 106.

Một mức giá trần được thiết lập bên dưới mức giá cân bằng, chúng có thể dự đoán rằng:

a. Sẽ có sự dịch chuyển sang trái của đường cầu.

b. Thiếu hụt hàng hóa sẽ diễn ra.

c. Sẽ có sự dịch chuyển sang trái của đường cung.

d. Số lượng được cung sẽ giảm để bằng với số lượng được cầu.

Số lượng hàng hóa mà một người muốn mua không phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

a. Giá của hàng hóa đó.

b. Giá của các hàng hóa thay thế.

c. Thu nhập của người đó.

d. Độ co dãn của cung theo giá.

Giả định các yếu tố khác không đổi, nắng hạn (thời tiết bất lợi) có thể sẽ:

a. Làm cho dịch chuyển đường cung của thị trường gạo sang trái.

b. Gây ra cầu cao hơn về gạo dẫn đến một mức giá cao hơn.

c. Làm cho đường cung về gạo dịch chuyển sang phải.

d. Làm giảm giá các hàng hóa thay thế cho gạo.

Việc cắt giảm sản lượng OPEC làm tăng giá dầu vì:

a. Quy luật hiệu suất giảm dần.

b. Quy luật đường cầu co giãn.

c. Đường cung về dầu dịch chuyển sang trái, đường cầu về dầu là đường dốc xuống.

d. Quy luật hiệu suất giảm dần; quy luật đường cầu co giãn; đường cung về dầu dịch chuyển sang trái, đường cầu về dầu là đường dốc xuống.

Độ co dãn của cầu theo giá của chính hàng hóa đang phân tích là = - 3 có nghĩa là:

a. Khi giá giảm đi 1% thì lượng cầu giảm đi 3%.

b. Khi giá tăng lên 3% thì lượng cầu giảm đi 3%.

c. Khi giá tăng lên 1 đơn vị thì lượng cầu giảm đi 3 đơn vị.

d. Khi giá tăng lên 1% thì lượng cầu giảm đi 3%.

Giả định các yếu tố khác không đổi, khi tăng cung sẽ làm giảm giá ngoại trừ trường hợp:

a. Cung là không co dãn hoàn toàn.

b. Cung hoàn toàn co dãn.

c. Cầu là co dãn hoàn toàn.

d. Cầu không co dãn lắm.

Một đường cầu sẽ không dịch chuyển nếu có sự thay đổi trong:

a. Thị hiếu và sở thích của các khách hàng.

b. Khối lượng hoặc sự phân phối thu nhập quốc dân.

c. Giá của chính hàng hoá đó, giả định các yếu tố khác không đổi.

d. Số lượng hoặc cơ cấu về tuổi của những người tiêu dùng.

Hàng hoá A và B là hai hàng hoá thay thế nhau. Việc tăng giá hàng hoá A sẽ làm:

a. Giảm cầu hàng hoá B.

b. Tăng cầu hàng hoá B.

c. Giảm số lượng cầu về hàng hoá B.

d. Tăng số lượng cung về hàng hoá B.

Khi giá tăng, lượng cầu giảm dọc trên một đường cầu cá nhân vì:

a. Đường cầu cá nhân là một hàm số tính theo giá.

b. Một số cá nhân rời bỏ thị trường.

c. Một số cá nhân gia nhập thị trường.

d. Lượng cung tăng.

Trong thị trường một loại hàng hoá, sản lượng cân bằng chắc chắn sẽ tăng nếu:

a. Cả cầu và cung đều tăng.

b. Cả cầu và cung đều giảm.

c. Cầu giảm và cung tăng.

d. Cầu tăng và cung giảm.

Nếu cầu về một hàng hóa giảm khi thu nhập tăng thì:

a. Hàng hóa đó là thứ cấp.

b. Co giãn của cầu theo thu nhập nhỏ hơn 0.

c. Co giãn của cầu theo thu nhập ở giữa 0 và 1.

d. Hàng hóa đó là thứ cấp và co giãn của cầu theo thu nhập nhỏ hơn 0.

Nếu cầu về một hàng hoá tăng, cung không đổi, bạn kỳ vọng:

a. Giá giảm và lượng cầu tăng.

b. Giá tăng và lượng cân bằng đều tăng.

c. Giá giảm và số lượng giảm.

d. Giá tăng và số lượng giảm.

Trường hợp nào dưới đây doanh thu của nông dân cao hơn trong những năm sản lượng thấp do thời tiết xấu?

a. Cầu co dãn hơn cung.

b. Cung co dãn hoàn toàn.

c. Cầu không co dãn; sự dịch chuyển sang trái của cung sẽ làm cho doanh thu tăng

d. Cung không co dãn, sự dịch chuyển sang trái của cung sẽ làm cho tổng doanh thu tăng.

Một lý do làm cho lượng cầu về một hàng hóa tăng khi giá của nó giảm, giả định các yếu tố khác không đổi là:

a. Giảm giá làm dịch chuyển đường cung lên trên.

b. Một người cảm thấy mình giàu lên và tăng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ lên.

c. Ở các mức giá thấp hơn hãng cung cấp nhiều hơn.

d. Giảm giá làm dịch chuyển đường cầu lên trên.

Quy luật cầu phát biểu rằng:

a. Khi giá giảm thì lượng hàng hóa muốn mua và có khả năng mua càng tăng, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

b. Số lượng hàng muốn mua tăng khi giá của chúng tăng, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

c. Người ta luôn muốn có nhiều hơn.

d. Bạn không thể nhận được những gì bạn muốn ở mức giá đã đặt ra.

Giả sử việc tăng thu nhập của người tiêu dùng từ 160USD/ tuần tăng lên 170USD/ tuần khiến cho tiêu dùng về hàng hóa A giảm từ 10 đơn vị xuống 7 đơn vị một tuần. Co dãn theo thu nhập của cầu sẽ vào khoảng:

a. -10

b. -5

c. -6

d. 5

Giá thị trường dưới mức cân bằng có khuynh hướng tạo ra:

a. Dư thừa hàng hoá.

b. Suy giảm trong chi phí nhân tố.

c. Thị trường của người mua.

d. Thiếu hụt hàng hoá.

Nếu giá là 10$, lượng mua sẽ là 600 và ở giá 15$, lượng mua sẽ là 400 khi đó co dãn khoảng của cầu theo giá xấp xỉ bằng:

a. -0,1

b. -1,0

c. -0,7

d. -2,5

Chương III

Giả sử rằng giá vé xem phim là 2$ và giá một cái bánh là 4$. Sự đánh đổi giữa hai hàng hóa này ứng với 1 mức ngân sách nhất định là:

a. Một cái bánh lấy một vé xem phim.

b. Hai vé xem phim lấy một cái bánh.

c. Hai cái bánh lấy một vé xem phim.

d. 2$ một vé xem phim.

Khi giá của một hàng hóa (biểu thị trên trục hoành) giảm thì đường ngân sách:

a. Xoay ra và trở nên thoải hơn.

b. Xoay và trở nên dốc hơn.

c. Dịch chuyển ra ngoài song song với đường ngân sách ban đầu.

d. Dịch chuyển vào trong song song với đường ngân sách ban đầu.

Ở điểm cân bằng trong tiêu dùng, sự lựa chọn lượng hàng hóa Q1 và Q2 là:

1. MU1=MU2

2. MU1/Q1= MU2/Q2

3. MU1/P1 = MU2/P2

4. P1 = P2

a. 1

b. 2

c. 3

d. 4

Khi ta thấy: MU(táo)/P(táo) > MU(cam)/P(cam). Điều này hàm ý rằng:

a. Chuyển một số tiền trong ngân sách từ táo sang cam sẽ tăng độ thoả dụng.

b. Chuyển một số tiền trong ngân sách từ cam sang táo sẽ làm tăng độ thoả dụng.

c. Táo đang đắt hơn cam.

d. Cam đang đắt hơn táo.

Thặng dư của người tiêu dùng là:

a. Phần chênh lệch giữa MU trên mức giá đơn vị hàng hóa cuối cùng được mua.

b. Tổng mức MU của tất cả các hàng hoá được mua.

c. Tổng mức chênh lệch giữa MU trên mức giá mỗi một hàng hoá được mua.

d. Mức chênh lệch giữa MU và tổng độ thoả dụng.

Lãi suất ngân hàng cao hơn sẽ khiến cho:

a. Tiêu dùng tương lai sẽ tăng.

b. Tiêu dùng hiện tại tăng.

c. Việc vay mượn hiện tại tăng.

d. Tiết kiệm hiện tại giảm.

Ông Nam đang mua bánh và táo với độ thoả dụng biên của bánh là 12 và độ thoả dụng biên của táo là 3. Bánh và táo có giá tương ứng là 8 đồng và 2 đồng. Chúng ta có thể nói rằng ông Nam:

a. Sử dụng quá ít bánh và chưa đủ về táo.

b. Sử dụng quá nhiều bánh và chưa đủ về táo.

c. Đã sử dụng thu nhập của mình cho bánh và táo để tối đa hoá lợi ích.

d. Đang thất bại trong việc tối đa hoá độ lợi ích.

Độ thỏa dụng cận biên giảm dần có nghĩa là:

a. Tính hữu ích của hàng hóa là có hạn.

b. Sự sẵn sàng thanh toán cho một đơn vị hàng hóa bổ sung giảm khi tiêu dùng nhiều hàng hóa đó hơn trong một khoảng thời gian nhất định.

c. Hàng hóa đó là khan hiếm.

d. Độ dốc của đường ngân sách nhỏ hơn khi tiêu dùng nhiều hàng hóa đó hơn.

Giá hàng A là 20 ngàn đồng, giá hàng B là 20 ngàn đồng. Độ thoả dụng cận biên nhận được từ hàng hoá A là 40, độ thoả dụng cận biên nhận được từ hàng hoá B là 60. Bạn phải:

a. Tiêu dùng hàng hoá A nhiều hơn và hàng hoá B ít hơn.

b. Tiêu dùng hàng hoá B nhiều hơn và hàng hoá A ít hơn.

c. Tiêu dùng một số lượng bằng nhau cả hai hàng hoá.

d. Nhận ra rằng mình không đủ thông tin để giải đáp.

Các đường bàng quan của người tiêu dùng bị ảnh hưởng của tất cả các yếu tố sau, ngoại trừ:

a. Tuổi tác.

b. Thu nhập.

c. Quy mô gia đình.

d. Những người tiêu dùng khác.

a. Mua ít A hơn, nhiều B hơn nữa.

b. Mua số lượng A và B bằng nhau.

c. Mua nhiều A hơn, ít B hơn nữa.

d. Mua nhiều A hơn nữa, số lượng B như cũ.

Độ thỏa dụng cận biên của một hàng hóa chỉ ra:

a. Tính hữu ích của hàng hóa là có hạn.

b. Sự sẵn sàng thanh toán cho một đơn vị hàng hóa mua bổ sung.

c. Hàng hóa đó là khan hiếm.

d. Độ dốc của đường ngân sách là giá tương đối.

Một đường ngân sách của người tiêu dùng (hai loại hàng hoá) có độ dốc biểu thị:

a. Mức chênh lệch giá giữa hai hàng hoá.

b. Chi phí cơ hội của việc sử dụng thu nhập.

c. Tỷ lệ giá giữa hai loại hàng hoá.

d. Mức chênh lệch giá giữa hai hàng hoá; chi phí cơ hội của việc sử dụng thu nhập; tỷ lệ giá giữa hai loại hàng hoá.

Một đường bàng quan dốc xuống, có độ dốc âm là vì:

a. Người tiêu dùng thường thích ít hơn thích nhiều.

b. Sở thích không đổi khi thu nhập tăng lên.

c. Tỷ lệ thay thế biên tăng lên khi ta trượt dọc theo đường bàng quan.

d. Tỷ lệ thay thế biên giảm xuống khi ta trượt dọc theo đường bàng quan từ trên xuống dưới.

Tổng độ thoả dụng của chiếc bánh pizza được tiêu dùng đầu tiên và duy nhất là 30 thì:

a. Tổng độ thoả dụng lớn hơn độ thoả dụng cận biên.

b. Tổng độ thoả dụng nhỏ hơn độ thoả dụng cận biên.

c. Tổng độ thoả dụng bằng độ thoả dụng cận biên.

d. Không có đủ thông tin để tính được độ thoả dụng cận biên.

Giá hàng A là 20 ngàn đồng, giá hàng B là 20 ngàn đồng. Độ thoả dụng cận biên nhận được từ hàng hoá A là 40, độ thoả dụng cận biên nhận được từ hàng hoá B là 60. Bạn phải:

a. Tiêu dùng hàng hoá A nhiều hơn và hàng hoá B ít hơn.

b. Tiêu dùng hàng hoá B nhiều hơn và hàng hoá A ít hơn.

c. Tiêu dùng một số lượng bằng nhau cả hai hàng hoá.

d. Nhận ra rằng mình không đủ thông tin để giải đáp.

Chương IV

Khi sản lượng tăng, tổng chi phí cố định sẽ luôn:

a. Tăng

b. Không đổi

c. Giảm

d. Giảm và sau đó tăng

Chi phí cố định bình quân (AFC) bằng:

a. ATC – AVC

b. AVC + MC

c. Điểm cực tiểu của ATC

d. TC – TVC

Trong ngắn hạn, một hãng sẽ:

a. Có nhiều lựa chọn hơn trong dài hạn.

b. Có ít lựa chọn hơn trong dài hạn.

c. Có cùng số lựa chọn như trong dài hạn.

d. Không có quan hệ giữa số lựa chọn trong dài và ngắn hạn.

So sánh với tối đa hoá lợi nhuận, thì tối đa hoá doanh thu sẽ:

a. Sản xuất ít hơn nhưng đặt giá cao hơn.

b. Sản xuất ít hơn nhưng đặt giá thấp hơn.

c. Sản xuất nhiều hơn nhưng đặt giá cao hơn.

d. Thường sản xuất nhiều sản lượng hơn và đặt giá thấp hơn.

Một công ty sẽ không sản xuất ở mức sản lượng thỏa mãn MR = MC thì:

a. Nó đang kiếm được lợi nhuận kinh tế dương.

b. Nó chưa tối đa hóa được lợi nhuận.

c. Nó đang kiếm được lợi nhuận kinh tế âm.

d. Nó đang kiếm được lợi nhuận kế toán.

Tổng chi phí cố định của công ty là 100, tổng chi phí biến đổi 200 và chi phí cố định bình quân là 20. Vậy tổng chi phí của công ty là:

a. 100

b. 200

c. 300

d. 320

Khi chi phí trung bình lớn hơn chi phí cận biên thì:

a. Chi phí trung bình đang tăng lên khi sản lượng tăng.

b. Chi phí trung bình đang giảm xuống khi sản lượng tăng.

c. Chi phí cận biên đang tăng lên khi sản lượng tăng.

d. Chi phí cận biên đang giảm xuống khi sản lượng tăng.

Chi phí biến đổi bình quân (AVC) bằng:

a. MC + AFC

b. TVC tính theo đơn vị lao động

c. ATC + AFC

d. MC ở điểm cực tiểu của AVC

Một công ty đang sản xuất ở mức sản lượng là 24 và có tổng chi phí là 260. Chi phí biên của công ty là :

a. 10,83

b. 8,75

c. 260

d. Không thể xác định với thông tin trên.

Khi tất cả các đầu vào thay đổi theo cùng tỷ lệ, công ty nhận thấy rằng: khi nó tăng thêm 1 công nhân, tổng sản lượng tăng lên 4. Vậy công ty có thể kết luận rằng:

a. Sản phẩm biên của người công nhân gia tăng là 4.

b. Sản phẩm trung bình của công nhân là 4.

c. Quy luật sản phẩm biên giảm dần đang phát huy tác dụng.

d. Không có điều nào nêu trên là đúng.

Trong kinh tế vi mô, sản xuất trong ngắn hạn được định nghĩa là khoảng thời gian sản xuất mà hãng:

a. Thu thập số liệu về chi phí chứ không phải về sản xuất.

b. Thu thập số liệu về chi phí và về sản xuất.

c. Chỉ có thể thay đổi được một số đầu vào, còn một hoặc một số đầu vào khác cố định.

d. Thay đổi sản lượng và công suất nhà máy.

Đường chi phí trung bình trong dài hạn:

a. Có thể dốc xuống do hiệu suất tăng theo quy mô.

b. Có thể sẽ dốc lên vì chi phí quản lý tăng lên.

c. Luôn luôn biểu thị hiệu suất tăng của quy mô.

d. Có thể dốc xuống do hiệu suất tăng theo quy mô và có thể sẽ dốc lên vì chi phí quản lý tăng lên.

Chi phí cố định trong ngắn hạn:

a. Là các chi phí gắn với các đầu vào cố định.

b. Không thay đổi theo mức sản lượng.

c. Bao gồm những thanh toán trả cho một số yếu tố khả biến.

d. Là các chi phí gắn với các đầu vào cố định và không thay đổi theo mức sản lượng.

Nếu Q = 1, 2, 3 đơn vị sản phẩm, chi phí tương ứng là 2$, 3$, 4$ thì giá trị của MC:

a. Là không đổi.

b. Tăng dần.

c. Giảm dần.

d. Là 2$, 1,5$, 1,3$.

Điều kiện hãng lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí là:

a. Sản phẩm cận biên của vốn tính trên một đồng tiền thuê vốn bằng sản phẩm cận biên của lao động tính trên một đồng tiền thuê lao động khi sản xuất ra một mức sản lượng nhất định.

b. Chi phí cận biên bằng doanh thu cận biên.

c. Sản phẩm cận biên của lao động bằng sản phẩm cận biên của vốn.

d. Chi phí sản xuất thấp nhất.

Doanh nghiệp chỉ tăng sản lượng để tăng lợi nhuận khi có:

a. MC = MR

b. MR > 0

c. MR > MC

d. MR < MC

Khi đường chi phí cận biên nằm trên đường chi phí trung bình thì:

a. Đường chi phí trung bình ở mức tối thiểu của nó.

b. Đường chi phí cận biên ở mức cực đại của nó.

c. Đường chi phí cận biên dốc xuống.

d. Chi phí trung bình sẽ có xu hướng tăng lên khi tăng sản lượng sản xuất.

Đường chi phí trung bình dài hạn là:

a. Tổng của tất cả các đường chi phí trung bình ngắn hạn.

b. Đường bao của tất cả các đường chi phí trung bình ngắn hạn.

c. Đường biên phía trên của các đường chi phí trung bình ngắn hạn.

d. Đường nằm ngang.

Chi phí biên có thể được định nghĩa như là:

a. Giá trị tổng chi phí cho số sản lượng đã sản xuất.

b. Mức thay đổi trong tổng chi phí biến đổi chia cho mức thay đổi trong lượng sản phẩm sản xuất.

c. Mức thay đổi trong tổng chi phí trung bình chia cho mức thay đổi trong lượng sản phẩm sản xuất.

d. Mức thay đổi trong chi phí biến đổi trung bình chia cho mức thay đổi trong lượng sản phẩm sản xuất.

Khái niệm chi phí hiện khác với chi phí ẩn ở chỗ:

a. Chi phí hiện là chi phí cơ hội và chi phí ẩn là lãi suất và tô.

b. Chi phí hiện là lãi suất và tô còn chi phí ẩn là chi phí cơ hội.

c. Chi phí hiện là chi phí bỏ ra để trả cho các yếu tố sản xuất, được ghi rõ trong các chứng từ và chi phí ẩn hoàn toàn là chi phí cơ hội ẩn.

d. Chi phí hiện là chi phí bỏ ra để trả cho các yếu tố sản xuất và chi phí ẩn là các ảnh hưởng hướng ngoại.

Chương V

So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo sẽ sản xuất ở:

a. Giá thấp hơn và sản lượng nhiều hơn.

b. Giá thấp hơn và sản lượng ít hơn.

c. Giá cao hơn và sản lượng nhiều hơn.

d. Giá cao hơn và sản lượng ít hơn.

Lập luận nào sau đây ủng hộ thị trường cạnh tranh nhất?

a. Cạnh tranh tạo ra một số hãng sản xuất hiệu quả.

b. Cạnh tranh luôn luôn làm cho giá sản phẩm thấp hơn.

c. Cạnh tranh làm cho giá sản phẩm phản ánh sát hơn chi phí cơ hội của việc sản xuất hàng hóa.

d. Cạnh tranh hoàn hảo làm cho P = MC.

Trong mô hình cạnh tranh hoàn hảo, một hãng đặt giá cao hơn giá hiện hành:

a. Sẽ mất dần một ít khách hàng của mình.

b. Sẽ mất tất cả khách hàng của mình.

c. Có thể giữ được khách hàng của mình nếu chất lượng hàng hóa của mình cao hơn của những đối thủ cạnh tranh khác.

d. Sẽ không mất khách hàng nếu giá của nó bằng chi phí cận biên của nó.

Trong một ngành có chi phí tăng, đường cung dài hạn của ngành có xu hướng......

a. Nằm ngang.

b. Đi xuống.

c. Đi lên.

d. Không có phương án nào đúng.

Trong cạnh tranh Cournot các hãng:

a. Cạnh tranh bằng việc chọn sản lượng, cho trước một dự đoán về sản lượng mà các đối thủ cạnh tranh sẽ sản xuất.

b. Cạnh tranh bằng việc chọn giá, đã cho một dự đoán nào đó về giá mà các đối thủ cạnh tranh sẽ đặt ra.

c. Làm theo sự giảm giá của đối thủ cạnh tranh nhưng không làm theo sự tăng giá.

d. Cấu kết để cố định giá và thu lợi nhuận độc quyền.

Để tối đa hóa lợi nhuận (hoặc tối thiểu hóa lỗ) hãng cạnh tranh phải đảm bảo sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó:

a. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.

b. Chi phí trung bình đang tăng.

c. Chi phí cận biên đang giảm.

d. Doanh thu cận biên đang tăng.

Điều nào trong số những điều sau không phải là đặc trưng của cạnh tranh hoàn hảo?

a. Nhiều các công ty nhỏ.

b. Các sản phẩm không đồng nhất.

c. Không có rào cản gia nhập ngành.

d. Thông tin hoàn hảo.

Một công ty độc quyền đang sản xuất ở mức doanh thu cận biên bằng với chi phí biên và bằng tổng chi phí bình quân (ATC), lợi nhuận kinh tế của công ty này là:

a. Dương

b. Âm

c. Zero

d. Không xác định

Thặng dư sản xuất có thể biểu thị là:

a. Chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí của hãng.

b. Diện tính nằm giữa đường chi phí biến đổi trung bình của hãng, đường giá giới hạn bởi mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận và trục tung.

c. Chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí biến đổi của hãng.

d. Diện tính nằm giữa đường chi phí biến đổi trung bình của hãng, đường giá giới hạn bởi mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận và trục tung và chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí biến đổi của hãng.

Điểm đóng cửa sản xuất trong ngắn hạn là điểm mà ở đó:

a. Giá bằng chi phí cận biên.

b. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.

c. Chi phí biến đổi trung bình nhỏ nhất bằng giá thị trường.

d. Tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên.

Một hãng có thể đặt giá thấp hơn chi phí để đuổi đối thủ cạnh tranh ra khỏi lĩnh vực kinh doanh mà nó đang tiến hành thì đó gọi là:

a. Đặt giá chiếm lĩnh thị trường.

b. Đặt giá giới hạn.

c. Đặt giá tối thiểu hoá lỗ.

d. Đặt giá cấu kết.

Hệ số Lerner phản ánh:

a. Sức mạnh độc quyền của hãng độc quyền bán thuần túy.

b. Sự chênh lệch giữa giá và chi phí cận biên.

c. Độ co dãn của cầu theo giá.

d. Mức giá của sản phẩm.

Trong tình huống cạnh tranh không hoàn hảo mối quan hệ giữa giá thị trường và doanh thu cận biên của hãng là:

a. P nhỏ hơn MR ở tất cả hay hầu hết các mức sản lượng.

b. P lớn hơn MR ở các mức sản lượng dương.

c. P bằng MR ở tất cả các mức sản lượng.

d. P hoặc nhỏ hơn MR ở những mức sản lượng cụ thể hoặc bằng MR.

Một nhà độc quyền thuần tuý trong một ngành sản xuất ra một sản phẩm............ sản phẩm thay thế gần và rào cản gia nhập ngành là.............

a. Có nhiều, đáng kể.

b. Có khiều, không.

c. Không có, đáng kể.

d. Không có, không.

So với hãng cạnh tranh hoàn hảo, hãng độc quyền bán thuần túy:

a. Đặt giá cao hơn.

b. Bán nhiều sản lượng hơn.

c. Bán ít sản lượng hơn.

d. Đặt giá cao hơn và Bán ít sản lượng hơn.

Ở cân bằng dài hạn trong cạnh tranh độc quyền:

a. Các hãng thu được lợi nhuận kinh tế lớn hơn không.

b. Giá bằng chi phí biến đổi trung bình.

c. Doanh thu cận biên cao hơn chi phí cận biên.

d. Giá cao hơn chi phí cận biên.

Khi có cạnh tranh không hoàn hảo thì:

a. Đường cầu mà hãng gặp bằng đường cầu thị trường.

b. Đường cầu mà hãng gặp là đường nằm ngang.

c. Đường cầu mà hãng gặp là dốc xuống.

d. Đường cầu mà hãng gặp là dốc lên.

Nếu thị trường cạnh tranh có bốn hãng có đường cung tương ứng là:

Q1S = 16 + 4P

Q2S = 5 + 5P

Q3S = 32 + 8P

Q4S = 60 + 10P

Thì đường cung ứng thị trường là:

Chọn một câu trả lời

a. Q = 113 – 27P

b. Q = 113 + 27P

c. Q = 51 + 4P

d. Cần thêm số liệu nữa.

Nếu không có chi phí cố định nào của hãng là chi phí chìm thì nó sẽ đóng cửa khi:

a. Giá thấp hơn mức tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình.

b. Giá thấp hơn mức tối thiểu của đường chi phí trung bình.

c. Lợi nhuận kinh tế giảm xuống dưới không.

d. Giá thấp hơn mức tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình; giá thấp hơn mức tối thiều của đường chi phí trung bình; lợi nhuận kinh tế giảm xuống dưới không.

Lời phát biểu nào trong các lời phát biểu sau đây là đúng?

Chọn một câu trả lời

a. Đường cung độc quyền là phần của đường chi phí cận biên nằm trên mức chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.

b. Đường cung độc quyền là kết quả của mối quan hệ một-một giữa giá và lượng.

c. Hãng độc quyền không có đường cung vì lượng cung ở một mức giá cụ thể phụ thuộc vào đường cầu về sản phẩm của hãng độc quyền đó.

d. Nhà độc quyền không có đường cung vì đường chi phí cận biên (của nhà độc quyền) thay đổi đáng kể theo thời gian.

Chương VI

Lãi suất thị trường là 10%/năm. Giá trị hiện tại là 500USD. Vậy số tiền đó sau 1 năm là:

a. 550USD

b. 525USD

c. 1000USD

d. 200USD

Vì: Gọi M là giá trị tương lai. Ta có giá trị hiện tại = M/(1+i) => M = Giá trị hiện tại x (1+i)

=>M=500x1,1=550.

Doanh thu sản phẩm cận biên của lao động sẽ tăng nếu:

a. Năng suất lao động tăng lên.

b. Mức tiền công giảm.

c. Cầu về sản phẩm giảm.

d. Cung về lao động tăng.

Đường cung đối với các ngành lao động phổ thông như: may mặc, giày da,… sẽ:

a. Thoải hơn.

b. Dốc hơn.

c. Thẳng đứng song song với trục tung.

d. Nằm ngang song song với trục hoành.

a. 3 đơn vị lao động.

b. 4 đơn vị lao động.

c. 5 đơn vị lao động.

d. 6 đơn vị lao động.

Cầu lao động của thị trường bằng:

a. Cung sản phẩm của thị trường.

b. Tổng các cầu lao động của các hãng.

c. Lương.

d. Sản phẩm cận biên của lao động.

Giá trị của sản phẩm cận biên của lao động đối với ngành có thị trường đầu vào là cạnh tranh bằng:

a. Doanh thu mà hãng thu được đối với đơn vị sản phẩm cuối cùng.

b. Doanh thu mà hãng thu được từ việc gia nhập thị trường.

c. Sản phẩm cận biên nhân với mức lương.

d. Sản phẩm cận biên của lao động nhân với giá sản phẩm.

Số tiền của việc thuê thêm một đơn vị lao động tạo ra đối với hãng có thị trường đầu ra là cạnh tranh:

a. Bằng chi phí cận biên.

b. Bằng doanh thu cận biên.

c. Bằng sản phẩm cận biên của lao động.

d. Bằng sản phẩm cận biên của lao động nhân với giá sản phẩm.

Khi đất đai có cung cố định, những thay đổi trong tô kinh tế được quyết định bởi:

a. Chỉ những thay đổi về giá thuê đất đai.

b. Những thay đổi về cầu đất đai.

c. Tương tác giữa thay đổi về cả cầu và cung đất.

d. Không có sự thay đổi trong địa tô.

Lãi suất thị trường là 25%/năm. Giá trị hiện tại là 500USD. Vậy số tiền đó sau 1 năm là:

a. 625USD

b. 125USD

c. 2000USD

d. 400USD

Vì: Gọi M là giá trị tương lai. Ta có giá trị hiện tại = M/(1+i) => M = Giá trị hiện tại x (1+i) => M = 500 x 1,25 =625.

Đường cung lao động của một cá nhân:

a. Là đường luôn luôn dốc lên.

b. Là đường luôn luôn dốc xuống.

c. Có thể dốc lên hoặc dốc xuống phụ thuộc vào độ lớn của ảnh hưởng thu nhập và ảnh hưởng thay thế.

d. Là đường thẳng đứng vì ảnh hưởng thu nhập và ảnh hưởng thay thế triệt tiêu lẫn nhau.Là đường thẳng đứng vì ảnh hưởng thu nhập và ảnh hưởng thay thế triệt tiêu lẫn nhau.

Chương VII

Thiệt hại của ô nhiễm môi trường là các ví dụ về:

a. Ảnh hưởng hướng ngoại tích cực.

b. Hàng hoá công cộng.

c. Ảnh hưởng hướng ngoại tiêu cực.

d. Hiệu suất giảm dần.

Hàng hoá nào sau đây về mặt bản chất không phải là hàng hoá công cộng:

a. Quốc phòng.

b. Truyền hình cáp.

c. Ngọn hải đăng.

d. Sự bảo vệ của quân đội.

Hàng hoá công cộng có xu hướng không được bán trên thị trường vì:

a. Chính hành động bán chúng theo kiểu này sẽ tự động làm mất lợi ích có được từ chúng và sự đặc biệt của chúng.

b. Chúng là quá đắt mà chỉ những người giầu nhất mới mua được nếu chúng được bán theo kiểu này.

c. Bản chất của chúng là nếu cung cho một người mua thì chúng tự động được tạo thành có sẵn cho những người không mua khác.

d. Tất cả các phương án đều sai.

Các ví dụ về thất bại của thị trường bao gồm:

a. Ảnh hưởng ngoại ứng.

b. Hình thành nên độc quyền trên thị trường.

c. Các vấn đề thông tin bất cân xứng.

d. Ảnh hưởng ngoại ứng; hình thành nên độc quyền trên thị trường; các vấn đề thông tin bất cân xứng.

Hàng hoá công cộng:

a. Có thể được hưởng thụ bởi tất cả mọi người một khi chúng đã được cung ra.

b. Là những hàng hoá mà khó có thể loại trừ một người nào đó khỏi phải tiêu dùng.

c. Là dạng cực đoan nhất của hàng hoá có ảnh hưởng hướng ngoại.

d. Có thể được hưởng thụ bởi tất cả mọi người một khi chúng đã được cung ra; là những hàng hoá mà khó có thể loại trừ một người nào đó khỏi phải tiêu dùng; là dạng cực đoan nhất của hàng hoá có ảnh hưởng hướng ngoại.

Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường tự do bao gồm:

a. Tạo ra khung pháp luật để cho các mối quan hệ kinh tế được diễn ra.

b. Phân bổ hầu hết các hàng hoá và dịch vụ.

c. Tham gia vào khi thị trường không tạo ra được các kết quả hiệu quả.

d. Tạo ra khung pháp luật để cho các mối quan hệ kinh tế được diễn ra và tham gia vào khi thị trường không tạo ra được các kết quả hiệu quả.

Loại hàng hoá nào dưới đây là không phải hàng hoá công cộng ở Việt Nam?

a. Dịch vụ công ích

b. Quốc phòng

c. An sinh xã hội

d. Giáo dục cao học

Tình huống nào sau đây không phù hợp với tối ưu kinh tế?

a. Cạnh tranh hoàn hảo.

b. Không ảnh hưởng ngoại ứng.

c. Độc quyền.

d. Tất cả đều không phù hợp.

Thêm

Kinh tế học vi mô tiếp cận với những nghiên cứu kinh tế dưới góc độ:

a. Toàn bộ nền kinh tế.

b. Chính phủ.

c. Sự hoạt động của các thị trường riêng lẻ.

d. Thị trường chứng khoán.

Chương II

Khi hai hàng hoá là thay thế nhau thì:

a. Co giãn theo giá của một trong các hàng hoá là số âm.

b. Co giãn theo thu nhập của một trong các hàng hoá là sô âm.

c. Co giãn của cầu theo giá chéo là số dương.

d. Co dãn chéo của cầu là số âm.

Điều nào trong các điều dưới đây không có khả năng làm tăng cầu hàng hoá, giả định các yếu tố khác không đổi?

a. Giá của một hàng hoá thay thế giảm.

b. Giá của một hàng hoá bổ sung giảm.

c. Một cuộc vận động quảng cáo cho hàng hoá đó được phát động.

d. Thu nhập của người tiêu dùng tăng.

Hệ số co dãn của cầu theo giá chéo giữa gas Exxon và dầu Hanoline là -0.7. Gas Exxon và dầu Havoline là hai hàng hoá......... Hệ số co dãn chéo giữa gas Exxon và dầu Hanoline là.........

a. Thay thế, dương.

b. Thay thế, âm.

c. Bổ sung, dương.

d. Bổ sung, âm.

Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập đối với hàng A là dương và hệ số co dãn chéo giữa hàng A và hàng B là âm. Vậy hàng hoá A là:

a. Hàng thông thường và là hàng thay thế cho hàng B.

b. Hàng thứ cấp và là hàng thay thế cho hàng B.

c. Hàng thông thường và là hàng bổ sung cho hàng B.

d. Hàng thứ cấp và là hàng bổ sung cho hàng B.

Các phương trình cung và cầu về một loại hàng hoá được cho như sau: Qs = - 4 + 5P và Qd = 18 – 6P. Mức giá và sản lượng câu bằng sẽ là:

a. P = 2, Q = 6.

b. P = 3, Q = 6.

c. P = 14, Q = 66.

d. P = 22, Q = 106.

Vì: Thị trường cân bằng khi QS = QD <--> -4 +5P = 18 – 6P => P = 2. Thay P = 2 vào một trong hai hàm cung hoặc cầu thì Q = 6.

Đối với thị trường của một loại hàng hóa X, nếu đường cầu là P = 100 - 4Q và đường cung là P = 40 + 2Q thì giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X sẽ là:

a. P = 60, Q = 10.

b. P = 10, Q = 6.

c. P = 40, Q = 6.

d. P = 20, Q = 20.

Vì: Cho hàm cung bằng hàm câu của hàng hóa X, ta có: 100 – 4Q = 40 + 2Q ta sẽ giải ra kết quả là Q = 10 và thay Q = 10 vào một trong hai hàm đã cho, ta tính được P = 60.

Đường cầu hàng hóa A dịch chuyển sang phải, giả định các yếu tố khác không đổi, là do:

a. Kỳ vọng về giá của hàng hóa A trong tương lai tăng lên.

b. Giá của hàng hóa A giảm đi.

c. Thu nhập tăng lên.

d. Kỳ vọng về thu nhập giảm.

Giả định các yếu tố khác không đổi, tiến bộ kỹ thuật sẽ làm dịch chuyển:

a. Cầu lên trên và sang phải.

b. Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển gần về phía gốc toạ độ.

c. Đường cung sang phải.

d. Đường cung lên trên.

Nếu phần thu nhập mà một cá nhân chi vào một hàng hóa giảm khi thu nhập của người đó tăng thì co giãn của cầu theo thu nhập là:

a. Lớn hơn 1

b. Giữa 0 và 1

c. 0

d. Nhỏ hơn 0

Nếu cả cung và cầu về một loại hàng hoá đều tăng, khi đó:

a. Giá sẽ tăng.

b. Số lượng mua và bán về hàng hoá đó sẽ tăng.

c. Lợi nhuận của các doanh nghiệp cạnh tranh sẽ tăng.

d. Phúc lợi của xã hội sẽ tăng.

Chương IV

Một hãng đang ở mức sản lượng mà ở đó MC đi qua AVC, chúng ta suy ra rằng:

a. AVC đang tăng khi Q tăng.

b. AVC đang giảm khi Q tăng.

c. ATC đang giảm khi Q tăng.

d. ATC đang tăng khi Q tăng.

Đường tổng chi phí trung bình có dạng:

a. Đường nằm ngang.

b. Đường dốc xuống.

c. Đường dốc lên.

d. Hình chữ U.

Khi chi phí cận biên vượt quá doanh thu cận biên, một công ty muốn tối đa hoá lợi nhuận sẽ phải:

a. Tăng sản lượng.

b. Giảm sản lượng.

c. Thuê thêm công nhân.

d. Quyết định về sự an toàn thay cho tối đa hoá lợi nhuận.

Tổng mức lợi nhuận được tối đa hoá khi:

a. Doanh thu cận biên vượt quá chi phí cận biên.

b. Doanh thu sản phẩm cận biên nhỏ hơn chi phí biên.

c. Lợi nhuận cận biên bằng 0.

d. Lợi nhuận cận biên bằng với chi phí biên.

Nếu Q = 1, 2, 3 đơn vị sản phẩm, chi phí tương ứng là 2$, 3$, 4$ thì giá trị của MC:        

a. Là không đổi. (Vì: MC = ∆TC/∆Q. Ở đây các lượng ∆Q = 1, và ∆TC = 1. Do đó MC không đổi.)

b. Tăng dần.

c. Giảm dần.

d. Là 2$, 1,5$, 1,3$.

Khi sản lượng tăng, tổng chi phí cố định sẽ luôn:

a. Tăng

b. Không đổi

c. Giảm

d. Giảm và sau đó tăng

Giả sử công ty đang tối đa hóa lợi nhuận, nếu chi phí cố định tăng lên, công ty đó muốn tiếp tục tối đa hoá lợi nhuận sẽ:

a. Tăng giá sản phẩm bán ra.

b. Giảm các chi phí biến đổi.

c. Tăng sản lượng.

d. Để cho giá và sản lượng không đổi.

Mối quan hệ giữa sản phẩm cận biên của lao động và chi phí cận biên của sản phẩm là:

a. Chi phí cận biên là nghịch đảo của sản phẩm cận biên.

b. Chi phí cận biên bằng mức tiền công chia cho sản phẩm cận biên.

c. Đường chi phí cận biên dốc xuống khi đường sản phẩm cận biên dốc xuống.

d. Chi phí cận biên không đổi nhưng sản phẩm cận biên thì tuân theo hiệu suất giảm dần.

Đường……… liên tục giảm khi sản lượng tăng.

a. AFC

b. AVC

c. TFC

d. TVC

Doanh thu cận biên được xác định bằng:

a. Sản lượng chia cho tổng doanh thu.

b. Mức thay đổi trong sản lượng chia cho tổng doanh thu.

c. Sản lượng chia cho mức thay đổi trong tổng doanh thu.

d. Mức thay đổi trong tổng doanh thu chia cho mức thay đổi của sản lượng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #thằng