khi người đàn ông khóc (lời việt +lời hoa đạt dai gja)
[Em] Ngồi một mình lặng nhìn sao rơi Mơ [D] ước xa xôi ngày mai nắng lên trong [B7] đời [C] Ngày chờ ngày bồi [Em] hồi qua mau Ôm [D] ấp trong tim bao nhiêu khát khao nồng [G] cháy
Nắng ấm mây xanh bao [Em] la bầu trời dịu dàng Hòa khúc [D] ca trong ta bay cao dệt mộng tuyệt vời Để xóa [C] đi bao nhiêu ưu tư buồn phiền ngày nào Cuộc đời đẹp như [Am] thơ
[Em] Rồi dòng đời còn nhiều bão tố Đã [D] cuốn cơn mơ từng đêm ấp ôm xa [B7] vời
[C] Ngồi lặng nhìn bầu [Em] trời đêm tối Bao [D] ánh sao đêm giờ đây bỗng đi về [G] đâu
Nước mắt rơi trên đôi [Em] môi thật là mặn nồng Mà ngỡ [D] như quanh ta cơn mưa ngập tràn cuộc đời Giờ trắng [Em] tay bên ta còn lại gì Ta còn lại gì, khóc cho sầu [D] vơi
Hãy khóc [Em] đi, khóc đi, khóc đi đừng ngại [G] ngùng Và hãy [D] khóc nước mắt ướt đẫm chứa [G] chan trong lòng [Em] Khi bao nhiêu cơn mơ chấp cánh bay xa vời Thì người đàn [G] ông cũng vẫn phải khóc giống như [Am] ai
Hãy khóc [Em] đi, khóc đi, khóc đi chẳng tội [G] tình Để mai [D] nhớ đến, nhớ đến đắng cay trong cuộc [G] đời Cho mai sau khi ta bỗng lớn lên trong [Em] đời Còn mãi [G] nhớ đến những dĩ vãng đã một [D7] thời Từng sống trong [Am] mơ [G] (vẫn nhớ mãi ...)
lời hoa
[Em]zài wǒ nián shǎo de shí hòu shēn biān de rén shuō bù kě yǐ xī lèi
在我年少的时候 身边的人说不可以�� � ?泪
Cho biết đó không phải là xung quanh khi tôi còn trẻ? hãy đắm chìm
[D]zài wǒ chéng shóu le yǐ hòu duì jìng zi shuō wǒ bù kě [B7]yǐ lái huǐ
在我成熟了以后 对镜子说我不可以�� � ?悔
Tôi đứng nhìn gương và nói rằng tôi không thể? hối tiếc
[C]zài yī gè fàn wéi bù tíng [Em]de pái huái
在一个范围不停的徘徊
Giữ mình lơ lửng trong một phạm vi
[D]xīn zài shēng mìng xiàn shàng [G]bù duàn de lún huí
心在生命线上不断的轮回
Trung tâm liên tục cuộc sống tái sinh
[Em]rén zài rì rì yè yè chēng zhe miàn jù shuì wǒ xīn lì jiāo jí
人在日日夜夜撑着面具睡 我心 力交瘠 ?
Trong những ngày và đêm đeo mặt nạ ngủ, nỗ lực của tôi để vượt qua cằn cỗi?
[D]míng míng liú lèi de shí hòu què wàng le yǎn jīng zěn yàng qù xī lèi
明明流泪的时候 却忘了眼睛 怎样去浠 ?泪
Rõ ràng là trong nước mắt khi họ quên mắt làm thế nào để Hay? hãy đắm chìm
[C]míng míng hòu huǐ de shí hòu què wàng le xīn lǐ zěn yàng qù lái huǐ
明明后悔的时候 却忘了心里 怎样去徕 ?悔
Rõ ràng là hối tiếc nhưng quên làm thế nào để Lai tim? hối tiếc
[Am]wú xíng de yā lì yā de wǒ hǎo lèi
无形的压力压得我好累
Vô hình áp lực của trọng lượng Tôi rất mệt mỏi
[Em]kāi shǐ jué de hū xī yǒu yī diǎn nán wéi
开始觉得呼吸有一点难为
Hơi thở bắt đầu cảm thấy một cuộc sống ít khó khăn
[D]kāi shǐ màn màn xiè xià fáng wèi màn màn hòu huǐ [B7]màn màn xī lèi
开始慢慢卸下防卫 慢慢后悔 慢慢浠 ?泪
Từ từ bắt đầu để loại bỏ bảo vệ từ từ hối tiếc chậm Hay? hãy đắm chìm
[Em]nán rén kū ba kū ba kū ba [G]bú shì zuì
男人哭吧哭吧哭吧 不是罪
Người đàn ông khóc khóc khóc không phải là tội phạm
[D]zài qiáng de rén yě yǒu quán [G]lì qù pí bèi
再强的人也有权利去疲惫
Người mạnh mẽ cũng có quyền mệt mỏi
[Em]wéi xiào bèi hòu ruò zhī shèng xīn suì
微笑背后若只剩心碎
Đằng sau những nụ cười là đau khổ
[G]zuò rén hé bì jīng de nà me [Am]láng bèi
做人何必惊得那么狼狈
Đó là lý do để tại sao người đàn ông giật mình xấu hổ
[Em]nán rén kū ba kū ba kū ba [G]bú shì zuì
男人哭吧哭吧哭吧 不是罪
Người đàn ông khóc khóc khóc không phải là tội phạm
[D]cháng cháng kuò bié yǐ jiǔ yǎn lèi de [G]zī wèi
尝尝阔别已久眼泪的滋味
Nếm được hương vị của sự vắng mặt của những giọt nước mắt dài
[Em]jiù suàn xià yǔ yě shì yī zhǒng měi
就算下雨也是一种美
Thậm chí nếu mưa cũng là một loại của vẻ đẹp
[G]bù rú hǎo hǎo bǎ wò zhè gè jī huì tòng [D7]kǔ yī huí
不如好好把握这个机会 痛苦一回
Cũng có thể tận dụng cơ hội này để đau
[Am]bú shì zuì …[G] bú shì zuì
不是罪… 不是罪
không phải là tội phạm …Không là tội phạm
từ mới
时候(Shíhou): Thời gian
成熟(Chéngshú): trưởng thành
徘徊(lái huǐ): di chuyển
力交瘠(Lì jiāo jí): bước qua cằn cỗi
明明(Míngmíng): rõ ràng
流泪(liú lèi): nước mắt
泪(Lèi): hãy đắm chìm
断(Duàn): vỡ
压力(Yālì): áp lực
好累(Hǎo lèi): mệt mỏi
呼吸(Hūxī): hơi thở
开始觉得(Kāishǐ juéde): bắt đầu cảm thấy
有一点难为(Yǒu yīdiǎn nánwéi): cuộc sống ít khó khăn
慢慢(Màn man): dần dần, từ từ
防卫(Fángwèi): phòng vệ
后悔(Hòuhuǐ): hối tiếc
浠(Xī): hay
男人(nán rén): Người đàn ông
吧哭(Ba kū): khóc
罪(Zuì): tội phạm
也有权利(Yěyǒu quánlì): cũng có quyền
背后(Bèihòu): đàng sau
微笑(Wéixiào): nụ cười
心碎(Xīn suì): đau khổ
何必(Hébì): tại sao
惊得(Jīng de): choáng váng
那么(nàme): vì vậy
狼狈(Lángbèi):xấu hổ
尝尝(Cháng cháng): hương vị
阔别(Kuòbié): vắng mặt
久(Jiǔ): lâu
就算(Jiùsuàn): ngay cả
下雨(Xià yǔ): mưa
一种(Yī zhǒng): 1 loại
美(Měi):mĩ, hoa mĩ
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro