khai thac trieu chung
KHAI THÁC TRIỆU CHỨNG ĐAU:
• Đau xảy ra lần đầu tiên khi nào?
• Đau khởi phát: đột ngột hay từ từ?
• Diễn tiến: liên tục hay từng cơn?
• Mức độ nghiêm trọng: trung bình, nhẹ hay dữ dội? Có ảnh hưởng đến sinh hoạt & vận động không?
• Tính chất:
- Cảm giác nặng
- Bị đè nén
- Cảm giác nóng (bỏng, phỏng)
- Đau đớn (thể xác lẫn tinh thần)
- Đau như dao đâm
- Đau như cắt
- Đau dịu xuống
- Đau như thắt
- Đau như kim châm
- Đau nhói như bị đập mạnh
- Đau quặn
• Vị trí, hướng lan, thời gian kéo dài.
• BN đang làm gì khi cơn đau bắt đầu? Đau có dấu hiệu báo trước hay không?
• Tần số & chu kỳ.
• Đau xảy ra vào những khoảng thời gian đặc biệt.
• Các yếu tố làm đau nặng thêm hay nhẹ đi.
• BN có đang dùng thuốc gì hay không? Kết quả sau khi dùng thuốc thế nào?
• Các triệu chứng kết hợp.
• Diễn biến trong toàn bộ thời gian: đau tăng dần, đau giảm dần hoặc đau không thay đổi?
• Kết thúc đau: đột ngột hay từ từ?
KHAI THÁC TRIỆU CHỨNG KHÓ THỞ
KHÓ THỞ KHI GẮNG SỨC
• Khoảng thời gian.
• Khó thở khi vội vã, hấp tấp, gắng sức:
- Leo cầu thang (bao nhiêu bậc thang?)
- Chạy
- Đi bộ với bước đi bình thường
- Đi bộ với bước đi chậm rãi
- Quãng đường BN có thể đi bộ mà chưa xuất hiện khó thở
• Diễn biến trong toàn bộ thời gian (những thay đổi về số lần khó thở do gắng sức).
• Tiền sử của khó thở khi nằm ngang hoặc khó thở kịch phát về đêm.
• Các triệu chứng kèm theo:
- Đau ngực khi gắng sức hay xúc động hoặc khi ho
- Ho
- Đờm dãi
- Khái huyết (ho ra máu)
- Khò khè
- Tim đập nhanh
- Phù chi dưới
- Đau cách quãng (quãng đường đau cách quãng)
• Tiền sử của:
- Đau ngực
- Cao huyết áp
- Sốt kèm đau nhức khớp (sốt thấp khớp)
KHAI THÁC TRIỆU CHỨNG KHÓ THỞ
KHÓ THỞ KHI NGHỈ NGƠI
• Tuổi khi mắc bệnh.
• Tần số.
• Mức độ trầm trọng (ảnh hưởng đến hoạt động của BN).
• Khoảng thời gian giữa các đợt khó thở.
• Sự thay đổi tần số, mức độ nghiêm trọng và khoảng thời gian giữa các đợt kể từ lần khó thở đầu tiên.
• Các triệu chứng kèm theo (vd: khò khè).
• Tiền sử dị ứng da hay dị ứng đường hô hấp.
• Tiền sử gia đình mắc bệnh tương tự hay dị ứng.
• BN có yêu cầu sự điều trị liên tục để chỉ còn các triệu chứng nhẹ hay không?
KHÓ THỞ KHI NGHỈ NGƠI
• Tuổi khi mắc bệnh.
• Tần số.
• Mức độ trầm trọng (ảnh hưởng đến hoạt động của BN).
• Khoảng thời gian giữa các đợt khó thở.
• Sự thay đổi tần số, mức độ nghiêm trọng và khoảng thời gian giữa các đợt kể từ lần khó thở đầu tiên.
• Các triệu chứng kèm theo (vd: khò khè).
• Tiền sử dị ứng da hay dị ứng đường hô hấp.
• Tiền sử gia đình mắc bệnh tương tự hay dị ứng.
• BN có yêu cầu sự điều trị liên tục để chỉ còn các triệu chứng nhẹ hay không?
KHAI THÁC TRIỆU CHỨNG HO
• Thời gian.
• Liên tục hay bộc phát.
• Sự biến đổi trong ngày (nhiều vào ban đêm hay ban ngày).
• Ho khan hay kèm theo các sản phẩm khác (đờm dãi, máu...).
• Số lượng, màu sắc, vị & mùi của nước bọt.
• Tiết nhiều nước bọt vào sáng sớm hay không?
• Tiền sử khái huyết (máu trộn lẫn với nước bọt hay khái huyết thật có nghĩa là ho chỉ toàn máu), tần số, và số lượng máu.
• Các yếu tố làm nặng thêm (nằm xuống trong chứng suy tim ứ huyết).
• Các yếu tố làm nhẹ đi (ngồi dậy trong suy tim ứ huyết & hen phế quản).
KHAI THÁC TRIỆU CHỨNG SỐT
• Thời gian:
- Cấp tính (dưới 2 tuần) vd: sốt rét hay viêm phổi
- Mãn tính (hơn 2 tuần) vd: TB (tuberculosis = lao) hay bệnh lý ác tính
• Khởi phát: đột ngột hay từ từ?
• Phân chia mức độ của sốt:
- Sốt nhẹ (dưới 38,5 độ C trong các bệnh nhiễm mãn tính)
- Sốt cao (trên 39 độ C trong các bệnh nhiễm cấp tính)
- Sốt rất cao (41,6 độ C)
• Đo tại nhà hay tại phòng cấp cứu (ER = Emergency Room).
• Kiểu sốt:
- Liên tục: không chạm vào đường gốc (baseline) và thay đổi dưới 1 độ C
- Từng cơn sau đó giảm dần: không chạm vào đường gốc và thay đổi hơn 2 độ C
- Sốt từng cơn: sốt xuất hiện trong những giờ riêng biệt, đi kèm theo sốt là các khoảng ngưng sốt. Có các loại sau:
▪ Thường ngày: cơn sốt xuất hiện hằng ngày trong vài giờ
▪ Cách nhật: xuất hiện xen kẽ các ngày
▪ Sốt cách 2 ngày: xuất hiện sau khoảng ngưng sốt 2 ngày
- Sốt hồi quy: xuất hiện vào những ngày riêng biệt kèm theo khoảng ngưng sốt có thời gian tương tự nhau, sau đó chu kỳ được lặp lại
• Sốt nhiều về đêm (gợi ý của TB) hay sốt nhiều vào ban ngày.
• Kèm theo:
- Lạnh người
- Rùng mình
- Vã mồ hôi
- Đổ mồ hôi ban đêm
- Nhức đầu
- Mệt mỏi nói chung
• Giảm bớt khi dùng thuốc hạ sốt hoặc kháng sinh?
• Hỏi về tiền sử của:
- Nhức đầu, nôn ói, cứng cổ, sợ ánh sáng (viêm màng não)
- Cảm giác say sóng & nhìn mờ (viêm não)
- Viêm xoang, nghẹt mũi, đau họng (nhiễm trùng đường hô hấp trên)
- Ho, đờm dãi, khái huyết, khó thở, đau ngực (nhiễm trùng đường hô hấp dưới)
- Đau bụng, tiêu chảy, tiêu chảy kèm máu, tiền sử gần đây có đi ăn ở các nhà hàng (viêm dạ dày – ruột)
- Bí tiểu, tần số tiểu tiện, đau thắt lưng, đau hệ sinh dục trên, tiểu máu, nước tiểu nặng mùi (nhiễm trùng đường niệu)
- Đau khớp, phát ban trên da (bệnh lý mô liên kết)
- Biếng ăn, sụt cân, khối u (ác tính)
- Tiếp xúc với BN lao hoặc BN sốt rét?
- Những lần truyền máu, các thuốc tiêm tĩnh mạch (IV = intra vein), quan hệ tình dục bừa bãi, vàng da (thay đổi màu da hay màu của kết mạc), thay đổi màu nước tiểu (viêm gan)
- Tiếp xúc với thú vật (nhiễm Toxoplasma)
- Uống sữa tươi chưa nấu chín (bệnh brucelle)
- Tiền sử gần đây có đi du lịch (bệnh sốt rét)
- Áp-xe răng
- Uống thuốc
- Alcool (rượu, bia...)
KHAI THÁC TRIỆU CHỨNG PHÙ
• Vị trí:
- Toàn thân (hội chứng thận hư)
- Khu trú (suy tim ứ huyết)
• Phù xuất hiện đầu tiên ở chỗ nào:
- Quanh mắt (suy thận)
- Quanh chân (suy tim ứ huyết)
• Hỏi về:
- Thở nông / ngắn (suy tim ứ huyết)
- Biếng ăn, nôn ói & giảm lượng nước tiểu ra (suy thận)
- Khó tiêu & tiêu chảy (hội chứng kém hấp thu)
- Bụng trương to (xơ gan)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro