JP1110
Cách sử dụng các trợ từ thường dùng trong tiếng Nhật (が và を)
Các trợ từ thường được nói đến trong tiếng Nhật là て、に、を、は、が. Nếu ta nói đến bộ khung chính trong câu văn tiếng Nhật thì các trợ từ như て、に、を、は、が chính là phần liên kết các bộ khung đó. Khi gặp những khó khăn liên quan đến trợ từ, nó có nghĩa là gì? Bạn hãy thử tham khảo phần bên dưới, hy vọng nó sẽ giúp ích cho bạn.
Dưới đây mình xin nói sơ qua về cách dùng một số trợ từ thường dùng
I. Cách sử dụng trợ từ が
1. Biểu hiện chủ ngữ trong câu
1)Trong câu nghi vấn
Ai sẽ đi? だれがいきますか?
Tôi sẽ đi 私がいきます。
Khi nào thì được いつがいいですか?
Ngày mai thì được 明日がいいです。
Cái nào là từ điển của bạn? どれがあなたの辞書ですか?
Cái này là từ điển của tôi これが私の辞書です。
2)Trong câu văn chỉ sự tồn tại thì nó biểu hiện sự tồn tại của con người, vật, sự việc
Có ai ở trong phòng học? 教室に誰がいましたか?
Có bạn Tanaka 田中さんがいました。
Có cái gì ở trên bàn? 机の上に何がありますか?
Quyển sách ở trên bàn 本があります。
Có hẹn với bạn 友達と約束がある。
3)Trong câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh
Giao thông của Nhật Bản thuận tiện 日本は交通が便利です。
Tokyo và Seoul thì nơi nào lạnh hơn? 「東京とソウルと、どちらが寒いですか」
Seoul lạnh hơn ソウルの方が寒いです。
Ai là người cao nhất trong lớp? クラスで誰が一番背が高いですか?
Tanaka là người cao nhất lớp 田中さんが一番背が高いです。
4)Chủ ngữ trong câu văn tha động từ hoặc chỉ hiện tượng
Hoa anh đào đã nở rồi 桜の花が咲きました。
Trời đang mưa 雨が降っています。
Tuần trước, đã có tai nạn giao thông ở chỗ này 先週、ここで交通事故がありました。
5)Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc
Câu danh từ: Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp
これは私が撮った写真です。
Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai
私が小学二年生だったとき、父は死にました。
Câu chỉ lý do: Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn
仕事が忙しいので、私は旅行に参加できません。
Câu chỉ điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến
田中さんがきたら、これを渡してください。
6)Trong câu văn biểu hiện trạng thái
Chìa khóa đang được treo ở cửa ドアに鍵がかかっている。
Cảnh sát đang đứng ở cửa vào 入り口に警察が立っています。
Viết trước chữ lên tấm bảng đen 黒板に字が書いてあります。
Hoa được trang trí trước trong nhà 部屋に花が飾ってあります。
2.Biểu hiện đối tượng
1) Biểu hiện cảm xúc, tâm trạng …của đối tượng trong câu tính từ
Bạn nấu ăn giỏi thật đấy あなたは料理が上手ですね。
Tôi thích thể thao 私はスポーツが好きです。
Anh ấy giỏi tiếng Anh 彼は英語が得意です。
2) Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện sự mong muốn
Tôi muốn có một cái máy tính 私はパソコンが欲しいです。
Tôi muốn uống nước 私は水が飲みたいです。
Hôm nay tôi muốn ăn thịt nướng 今日は焼き肉が食べたいですね。
3) Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện khả năng
Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không? あなたは韓国語がわかりますか?
Bạn có thể lái xe không? あなたは車の運転ができますか?
Tôi có thể nói được tiếng Trung Quốc 私は中国語が話せます。
3.Trợ từ kết nối
1) Sử dụng khi muốn diễn đạt ý ngược nhau
Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lung
彼女は美人だが、性格が冷たい。
Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm
薬を飲みましたが熱があがれません。
Không muốn đi nhưng vẫn phải đi
行きたくないが行かなければならない。
2) Sử dụng khi kết nối câu văn với bộ phận trước đó
Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không?
すみまぜんが、近くにトレイはありませんか?
Về cuộc nói chuyện trước đây nhưng không biết giờ đã thế nào rồi?
この前の話ですが、どうなりましたか?
Tôi chọn cà phê còn bạn thì sao?
僕はコーヒーにしますが、あなたは?
II. Cách dùng trợ từ を:
Bài viết bên dưới có thể không đủ nhưng hy vọng giúp các bạn có thể lý giải một chút liên quan đến những trợ từ mà mình đã đưa ra.
1. Liên quan đến tha động từ thì を biểu hiện mục đích, chủ thể của hành động
Tôi đang học tiếng Nhật
私は日本語を勉強しています。
Bạn đã ăn cơm chưa?
もう食べましたか?
Gọi Tanaka lại đây.
田中さんを呼んでください。
2. Được sử dụng trong khi biểu hiện sự vận động
User Posted Image
1) Thể hiện nơi được rời ra
Xuống tàu
電車を降りる。
Hàng ngày, 7 giờ sáng ra khỏi nhà
毎日、7時家を出ます。
Bạn,anh,chị đã tốt nghiệp đại học từ khi nào?
大学を卒業したのはいつですか?
2) Biểu hiện nơi được trải qua
Chim bay trên trời
鳥は空を飛びます。
Hãy rẽ phải ở chỗ tín hiệu đèn giao thông
信号のところを右へ曲がってください。
Mỗi sáng tôi đều đi dạo quanh khu vực công viên.
毎朝、私は近くの公園を散歩します。
3) Thể hiện khoảng thời gian trôi qua
Tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè ở Mỹ
夏休みをアメリカで過ごしました。
Nơi đây chính là ngôi nhà mà tôi đã trải qua thời niên thiếu.
ここは私が少年時代を送った懐かしい家です。
Tác phẩm này đã được viết ra sau nhiều năm.
長い年月を経て、この作品を書き上げた。
3. Được dùng trong câu văn sai khiến của tha động từ.
Anh ta nói đùa khiến mọi người đều cười.
彼は冗談を言って、みんなを笑わせた。
Tốt nhất là hãy cho trẻ con đi ngủ sớm.
早く子供を寝させたほうがいいですよ。
Giám đốc đã bắt nhân viên làm việc rất muộn
社長は遅くまで社員を働かせた。.
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 6 - Giáo trình Minano Nihongo
I/ TỪ VỰNG たべます : Ăn のみます : uống すいます : hút 「たばこをすいます」 : hút thuốc
みます <mimasu> : xem
ききます <kikimasu> : nghe
よみます <yomimasu> : đọc
かきます <kakimasu> :viết, vẽ
かいます <kaimasu> : mua
とります <torimasu> : chụp
「しゃしんをとります」 <shashin o torimasu> : chụp hình
します <shimasu> : làm, chơi
あいます <aimasu> : gặp
「ともだちにあいます」 <tomodachi ni aimasu> : gặp bạn
ごはん <gohan> : cơm
あさごはん <asagohan> : bữa sáng
ひるごはん <hirugohan> : bữa trưa
ばんごはん <bangohan> : bữa tối
パン <PAN> : bánh mì
たまご <tamago> : trứng
にく <niku> : thịt
さかな <sakana> : cá
やさい <yasai> : rau
くだもの <kudamono> : trái cây
みず <mizu> : nước
おちゃ <ocha> : trà
こうちゃ <koucha> : hồng trà
ぎゅうにゅう <gyuunyuu> : sữa
ミルク <MIRUKU> : sữa
ジュース <JU-SU> : nước trái cây
ビール <BI-RU> : bia
(お)さけ <(o)sake> : rượu sake
サッカー <SAKKA-> : bóng đá
テニス <TENISU> : tenis
CD <CD> : đĩa CD
ビデオ <BIDEO> : băng video
なに <nani> : cái gì
それから <sorekara> : sau đó
ちょっと <chotto> : một chút
みせ <mise> : tiệm, quán
レストラン <RESUTORAN> : nhà hàng
てがみ <tegami> : thư
レポート <REPO-TO> : bài báo cáo
ときどき <tokidoki> : thỉnh thoảng
いつも <itsumo> : thường, lúc nào cũng
いっしょに <ishshoni> : cùng nhau
いいですね <iidesune> : được, tốt nhỉ
ええ <ee> : vâng
こうえん <kouen> : công viên
なんですか <nandesuka> : cái gì vậy ?
(お)はなみ <(o)hanami> : việc ngắm hoa
おおさかじょうこうえん <oosakajoukouen> : tên công viên
わかりました <wakarimashita> : hiểu rồi
じゃ、また <ja, mata> : hẹn gặp lại
II/ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
1/ Ngữ Pháp : いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng..... )
Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên.
Cấu trúc :
( thời gian ) + Chủ ngữ + は<wa> + いつも<itsumo> + なに<nani>, どこ<doko> + を<o>, へ<e> + động từ
Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。
<watashi wa itsumo asagohan o tabemasu>
( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng )
Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.
Ví dụ : わたしはいつもともだちとPhan Đình Phùngクラズでサッカーをします。
<watashi wa itsumo tomodachi to Phan Đình Phùng KURAZU de SAKKA- o shimasu>
(Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng)
2/ Ngữ Pháp : いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau)
Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình.
Cấu trúc :
Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は<wa> + いっしょに<ishshoni> + nơi chốn + で <de> + なに<nani>; どこ<doko> + を<o>; へ<e>; に<ni> + Động từ + ませんか<masen ka>
Câu trả lời :
Đồng ý : ええ<ee>, động từ + ましょう<mashou>
Không đồng ý : V + ません<masen> (ちょっと....<chotto....>
Ví dụ : あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべませんか
<ashita watashi wa ishshoni RESUTORAN de hirugohan o tabemasen ka>
(Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? )
Đồng ý : ええ、たべましょう
<ee, tabamashou><Vâng, được thôi>
Không đồng ý : たべません(ちょっと...)
<tabemasen, (chotto....)>
[Không được (vì gì đó....)]
Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 7 - Giáo trình Minano Nihongo
I\ TỪ VỰNG きります : cắt おくります : gửi あげます : tặng もらいます : nhận
かします <kashimasu> : cho mượn
かります<karimasu> : mượn
おしえます <oshiemasu> ạy
ならいます <naraimasu> : học
かけます <kakemasu> :gọi điện
「でんわをかけます」 <[denwa o kakemasu]> : gọi điện thoại
て <te> : tay
はし <hashi> : đũa
スプーン <SUPU-N> : muỗng
ナイフ <NAIFU> : dao
フォーク <FO-KU> : nĩa
はさみ <hasami> : kéo
ファクス (ファックス) <FAKUSU> <(FAKKUSU)> : máy fax
ワープロ <WA-PURO> : máy đánh chữ
パソコン <PASOKON> : máy tính cá nhân
パンチ <PANCHI> : cái bấm lỗ
ホッチキス <HOCHCHIKISU> : cái bấm giấy
セロテープ <SEROTE-PU> : băng keo
けしゴム <keshiGOMU> : cục gôm
かみ <kami> : giấy ( tóc )
はな <hana> : hoa (cái mũi)
シャツ <SHATSU> : áo sơ mi
プレゼント <PUREZENTO> : quà tặng
にもつ <nimotsu> : hành lí
おかね <okane> : tiền
きっぷ <kippu> : vé
クリスマス <KURISUMASU> : lễ Noel
ちち <chichi> : cha tôi
はは <haha> : mẹ tôi
おとうさん <otousan> : bố của bạn
おかあさん <okaasan> : mẹ của bạn
もう <mou> : đã ~ rồi
まだ <mada> : chưa
これから <korekara> : từ bây giờ
すてきですね <sutekidesune> : tuyệt vời quá nhỉ
ごめんください <gomenkudasai> : xin lỗi có ai ở nhà không ?
いらっしゃい <irashshai> : anh (chị) đến chơi
どうぞ おあがり ください <douzo oagari kudasai>: xin mời anh (chị) vào nhà
しつれいします <shitsureishimasu> : xin lỗi, làm phiền
(~は)いかがですか <(~wa) ikagadesuka> : ~có được không ?
いただきます <itadakimasu> : cho tôi nhận
りょこう <ryokou> : du lịch
おみやげ <omiyage> : quà đặc sản
ヨーロッパ <YO-ROPPA> : Châu Âu
Lưu ý: từ はし <hashi> có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn かみ <kami> cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな <hana> thì cũng tương tự như はし <hashi> nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi
II\ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
Mẫu câu 1:
Cấu trúc:どうぐ <dougu> + で <de> + なに <nani> + を <o> + Vます <Vmasu>
Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
Ví dụ:
わたしははさみでかみをきります。
<watashi wa hasami de kami o kirimasu>
[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]
きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。
<kinou anata wa nan de bangohan o tabemashita ka>
(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )
きのうわたしははしでばんごはんをたべました。
<kinou watashi wa hashi de bangohan o tabemashita>
(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)
Mẫu câu 2:
Cấu trúc:~は <wa> + こんご<kongo>+ で <de> + なんですか <nan desuka>
Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Ví dụ:
Good bye はにほんごでなんですか。
<Good bye wa nihongo de nan desu ka>
(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
Good bye はにほんごでさようならです。
<Good bye wa nihongo de sayounara desu>
(Good bye tiếng Nhật là sayounara)
Mẫu câu 3:
Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに<nani> + を <o> + あげます <agemasu>
Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
Ví dụ:
わたしはともだちにプレゼントをあげます。
<watashi wa tomodachi ni PUREZENTO o agemasu>
(Tôi tặng quà cho bạn)
Mẫu câu 4:
Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに <nani> + を <o> + もらいます <moraimasu>
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
Ví dụ:
わたしはともだちにはなをもらいます。
<watashi wa tomodachi ni hana o moraimasu>
(Tôi nhận hoa từ bạn bè)
Mẫu câu 5:
Cấu trúc:
+ Câu hỏi:
もう <mou> + なに <nani> + を <o> + Vましたか <Vmashita ka>
+Trả lời:
はい、もう Vました。
<hai, mou Vmashita>
いいえ、まだです。
<iie, mada desu>
Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
Ví dụ:
あなたはもうばんごはんをたべましたか。
<anata wa mou bangohan o tabemashita ka>
(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)
はい、もうたべました。
<hai, mou tabemashita>
(Vâng, tôi đã ăn rồi)
いいえ、まだです。
<iie, mada desu>
(Không, tôi chưa ăn)
Lưu ý :
+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします <benkyoushimasu> và ならいます <naraimasu> đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします <benkyoushimasu> nghĩa là tự học, còn ならいます <naraimasu> thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.
+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします <kashimasu>: cho mượn; かります <karimasu>: mượn, おしえます <oshiemasu> : dạy và ならいます <naraimasu> : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.
+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :
"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.
+(どうぐ) <dougu> : dụng cụ
こんご <kongo> : ngôn ngữ
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 8 - Giáo trình Minano Nihongo
I. TỪ VỰNG みにくい : Xấu ハンサムな : đẹp trai きれいな : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch しずかな : yên tĩnh
にぎやかな <nigiyakana> : nhộn nhịp
ゆうめいな <yuumeina> : nổi tiếng
しんせつな <shinsetsuna> : tử tế
げんきな <genkina> : khỏe
ひまな <himana> : rảnh rỗi
いそがしい <isogashii> : bận rộn
べんりな <benrina> : tiện lợi
すてきな <sutekina> : tuyệt vời
おおきい <ookii> : to lớn
ちいさい <chiisai> : nhỏ
あたらしい <atarashii> : mới
ふるい <furui> : cũ
いい <ii> : tốt
わるい <warui> : xấu
あつい <atsui> : (trà) nóng
つめたい <tsumetai> : (nước đá) lạnh
あつい <atsui> : (trời) nóng
さむい <samui> : (trời) lạnh
むずかしい <muzukashii> : (bài tập) khó
やさしい <yasashii> : (bài tập) dễ
きびしい <kibishii> : nghiêm khắc
やさしい <yasashii> : dịu dàng, hiền từ
たかい <takai> : đắt
やすい <yasui> : rẻ
ひくい <hikui> : thấp
たかい <takai> : cao
おもしろい <omoshiroi> : thú vị
つまらない <tsumaranai> : chán
おいしい <oishii> : ngon
まずい <mazui> : dở
たのしい <tanoshii> : vui vẻ
しろい <shiroi> : trắng
くろい <kuroi> : đen
あかい <akai> : đỏ
あおい <aoi> : xanh
さくら <sakura> : hoa anh đào
やま <yama> : núi
まち <machi> : thành phố
たべもの <tabemono> : thức ăn
ところ <tokoro> : chỗ
りょう <ryou> : ký túc xá
べんきょう <benkyou> : học tập ( danh từ )
せいかつ <seikatsu> : cuộc sống
(お)しごと <(o)shigoto> : công việc
どう <dou> : như thế nào
どんな <donna> : ~nào
どれ <dore> : cái nào
とても <totemo> : rất
あまり~ません(くない) <amari~masen(kunai)> : không~lắm
そして <soshite> : và
~が、~ <~ga,~> : ~nhưng~
おげんきですか <ogenki desu ka> : có khỏe không ?
そうですね <sou desu ne> : ừ nhỉ
ふじさん <fujisan> : Núi Phú Sĩ
びわこ <biwako> : hồ Biwaco
シャンハイ <SHANHAI> : Thượng Hải
しちにんのさむらい <shichi nin no samurai> : bảy người võ sĩ đạo (tên phim)
きんかくじ <kinkakuji> : tên chùa
なれます <naremasu> : quen
にほんのせいかつになれましたか <nihon no seikatsu ni naremashita ka>: đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa ?
もう いっぱいいかがですか <mou ippai ikaga desu ka> : Thêm một ly nữa nhé
いいえ、けっこうです <iie, kekkou desu> : thôi, đủ rồi
そろそろ、しつれいします <sorosoro, shitsureishimasu> : đến lúc tôi phải về
また いらっしゃってください <mata irashshatte kudasai>: lần sau lại đến chơi nhé.
II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật
Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :
+いけいようし <ikeiyoushi> : tính từ い<i>
+なけいようし <nakeiyoushi> : tính từ な<na>
1. Tính từ な<na>
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu>
Ví dụ:
バオさんはしんせつです
<Bảo san wa shinsetsu desu.>
(Bảo thì tử tế )
このへやはきれいです
<kono heya wa kirei desu.>
(Căn phòng này thì sạch sẽ.)
b. Thể phủ định ở hiện tại:
khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません <ja arimasen>, không có です<desu>
Ví dụ:
Aさんはしんせつじゃありません
<A san wa shinsetsu ja arimasen>
(A thì không tử tế.)
このへやはきれいじゃありません
<kono heya wa kirei ja arimasen>
(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)
c. Thể khẳng định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした <deshita>
Ví dụ:
Aさんはげんきでした
<A san wa genki deshita>
(A thì đã khỏe.)
Bさんはゆうめいでした
<B san wa yuumei deshita>
(B thì đã nổi tiếng.)
d. Thể phủ định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした <ja arimasen deshita>
Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした
<A san wa genki ja arimasen deshita>
(A thì đã không khỏe.)
Bさんはゆうめいじゃありませんでした
<B san wa yuumei ja arimasen deshita>
(B thì đã không nổi tiếng.)
Lưu ý:Khi tính từ な<na> đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な<na> vào.
Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした
<A san wa genki ja arimasen deshita>
(A thì đã không khỏe.)
Đúng: vì không có chữ な<na> đằng sau tính từ.
Aさんはげんきなじゃありませんでした
<A san wa genki na ja arimasen deshita>
Sai: vì có chữ な<na> đằng sau tính từ.
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な<na>
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかなまちです
<Ho Chi Minh shi wa nigiyaka na machi desu>
(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.)
Quốcさんはハンサムなひとです
<Quốc san wa HANSAMU na hito desu>
<Quốc là một người đẹp trai >
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.
2 Tính từ い<i>
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu>
Ví dụ:
このとけいはあたらしいです
<kono tokei wa atarashii desu>
(Cái đồng hồ này thì mới.)
わたしのせんせいはやさしいです
<watashi no sensei wa yasashii desu>
(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)
b. Thể phủ định ở hiện tại:
Khi ở phủ định, tính từ い<i> sẽ bỏ い<i> đi và thêm vào くない<kunai>、vẫn có です<desu>
Ví dụ:
ベトナムのたべものはたかくないです
<BETONAMU no tabemono wa taka kunai desu>
(Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.)
ở câu trên, tính từ たかい<takai> đã bỏ い<i> thêm くない<kunai> thành たかくない<taka kunai>
c. Thể khẳng định trong quá khứ
ở thể này, tính từ い<i> sẽ bỏ い<i> đi và thêm vào かった<katta>, vẫn có です<desu>
Ví dụ:
きのうわたしはとてもいそがしかったです。
<kinou watashi wa totemo isogashi katta desu>
(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.)
ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い<i> thêm かった<katta> thành いそがしかった<isogashi katta>
d. Thể phủ định trong quá khứ
ở thể này, tính từ い<i> sẽ bỏ い<i> đi và thêm vào くなかった<kuna katta>, vẫn có です<desu>
Ví dụ:
きのうわたしはいそがしくなかったです。
<kinou watashi wa isogashi kuna katta desu>
(Ngày hôm qua tôi đã không bận.)
ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い<i> thêm くなかった<kuna katta> thành いそがしくなかった<isogashi kuna katta>
Lưu ý: Đối với tính từ い<i> khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.
Ví dụ: いそがしい<isogashii> khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい<isogashii>
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い<i>
Ví dụ:
ふじさんはたかいやまです。
<fujisan wa takai yama desu>
( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.
f. Tính từ <i> đặc biệt
đó chính là tính từ いい<ii> nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい<ii> sẽ đổi thành よ<yo>, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường.
Ví dụ:
いいです<ii desu>: khẳng định ở hiện tại
よくないです<yo kunai desu>: phủ định trong hiện tại
よかったです<yo katta desu>: khẳng định ở quá khứ
よくなかったです<yo kuna katta desu>: phủ định ở quá khứ
3. Cách sử dụng あまり<amari> và とても<totemo>
a. あまり<amari>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không...lắm.
Ví dụ:
Tính từ な<na>
Aさんはあまりハンサムじゃありません。
<A san wa amari HANSAMU ja arimasen>
(Anh A thì không được đẹp trai lắm.)
Tính từ い<i>
にほんのたべものはあまりおいしくないです。
<nihon no tabemono wa amari oishi kunai desu>
(Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.)
b. とても<totemo>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất.....
Ví dụ:
Tính từ な<na>
このうたはとてもすてきです。
<kono uta wa totemo suteki desu>
<Bài hát này thật tuyệt vời>
Tính từ い<i>
このじどうしゃはとてもたかいです。
<kono jidousha wa totemo takai desu>
<Chiếc xe hơi này thì rất mắc.)
4. Các mẫu câu
a. Mẫu câu 1:
S + は<wa> + どう<dou> + ですか <desu ka>
Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.
Ví dụ:
ふじさんはどうですか。
<fujisan wa dou desu ka>
<Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy?>
ふじさんはたかいです。
<fujisan wa takai desu>
<Núi Phú Sĩ thì cao.)
b. Mẫu câu 2:
S + は<wa> + どんな<donna> + danh từ chung + ですか<desu ka>
Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)
Ví dụ:
Aさんはどんなひとですか
<A san wa donna hito desu ka>
(Anh A là một người như thế nào vậy ?)
Aさんはしんせつなひとです
<A san wa shinsetsu na hito desu>
(Anh A là một người tử tế.)
ふじさんはどんなやまですか
<Fujisan wa donna yama desu ka>
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?)
ふじさんはたかいやまです
<Fujisan wa takai yama desu>
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)
Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな<donna> thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau tính từ い<i> hoặc な<na> theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2.
c. Mẫu câu 3:
ひと<hito> + の<no> + もの<mono> + は<wa> + どれ<dore> + ですか<desu ka>
Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.
Ví dụ:
Aさんのかばんはどれですか
<A san no kaban wa dore desu ka>
<Cái cặp nào là của anh A vậy ?>
.......このきいろいかばんです
<......kono kiiroi kaban desu>
<.......cái cặp màu vàng này đây.>
d. Mẫu câu 4:
S + は<wa> + Adj 1 + です<desu> + そして<soshite> + Adj2 + です<desu>
Cách dùng: そして<soshite> là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn....
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです
<HOーCHIMINH shi wa nigiyaka desu, soshite kirei desu>
<Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa.>
Aさんはみにくいです、そしてわるいです
<A san wa minikui desu, soshite warui desu>
<Anh A không những xấu trai mà còn xấu bụng nữa.>
e. Mẫu câu 5:
S + は<wa> + Adj1 + です<desu> + が<ga> + Adj2 + です<desu>
Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........).
Ví dụ:
Bさんはハンサムですが、わるいです
<B san wa HANSAMU desu ga, warui desu>
<Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng.>
ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです
<betonamu no tabemono wa takai desu ga, oishii desu>
<Thức ăn của Việt Nam tuy mắc nhưng mà ngon.>
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 9 - Giáo trình Minano Nihongo
I. TỪ VỰNG わかります : hiểu あります : có (đồ vật) すきな : thích きらいな : ghét
じょうずな <jouzuna>: .....giỏi
へたな <hetana> : ......dở
りょうり <ryouri> : việc nấu nướng thức ăn
のみもの <nomimono> : thức uống
スポーツ <SUPO-TSU> : thể thao
やきゅう <yakyuu> : dã cầu
ダンス <DANSU> : khiêu vũ
おんがく <ongaku> : âm nhạc
うた <uta> : bài hát
クラシック <KURASHIKKU> : nhạc cổ điển
ジャズ <JAZU> : nhạc jazz
コンサート <KONSA-TO> : buổi hòa nhạc
カラオケ <KARAOKE> : karaoke
かぶき <kabuki> : nhạc kabuki của Nhật
え <e> : tranh
じ <ji> : chữ
かんじ <kanji> : chữ Hán
ひらがな <hiragana> : Chữ Hiragana
かたかな <katakana> : chữ Katakana
ローマじ <RO-MAji> : chữ romaji
こまかいおかね <komakaiokane> : tiền lẻ
チケット <CHIKETTO> : vé
じかん <jikan> : thời gian
ようじ <youji> : việc riêng
やくそく <yakusoku> : hẹn
ごしゅじん <goshujin> : chồng (của người khác)
おっと / しゅじん <otto / shujin> : chồng (của mình)
おくさん <okusan> : vợ (của người khác)
つま / かない <tsuma / kanai> : vợ (của mình)
こども <kodomo> : trẻ con
よく (わかります) <yoku (wakarimasu)> : (hiểu) rõ
だいがく <daigaku> : đại học
たくさん <takusan> : nhiều
すこし <sukoshi> : một chút
ぜんぜん~ない <zenzen~nai> : hoàn toàn~không
だいたい <daitai> : đại khái
はやく (かえります) <hayaku (kaerimasu)> : (về) sớm
はやく <hayaku> : nhanh
~から <~kara> : ~vì, do
どうして <doushite> : tại sao
ざんねんですね <zannen desu ne> : đáng tiếc thật
もしもし <moshimoshi> : alo
いっしょに~いかがですか <ishshoni~ikaga desu ka> cùng...có được không?
(~は) ちょっと..... <(~wa) chotto......> : thì...(ngụ ý không được)
だめですか <dame desu ka> : không được phải không ?
またこんどおねがいします <matakondo onegaishimasu> : hẹn kỳ sau
II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
*Ngữ pháp - Mẫu câu 1:
Ngữ pháp:
もの + が + あります
<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasu> : có cái gì đó...
もの + が + ありません
<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasen>: không có cái gì đó...
Mẫu câu:
~は + もの + が + ありますか
<~wa> + <mono (đồ vật)> + <ga> + <arimasu ka> : ai đó có cái gì đó không ?
Ví dụ:
Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か
<Lan chan wa nihongo no jisho ga arimasu ka>
(Lan có từ điển tiếng Nhật không?)
はい、にほんご の じしょ が あります
<hai, nihongo no jisho ga arimasu>
(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)
Quốc くん は じてんしゃ が あります か
<Quốc kun wa jitensha ga arimasu ka>
(Quốc có xe đạp không?)
いいえ、じてんしゃ が ありません
<iie, jitensha ga arimasen>
(Không, tôi không có xe đạp)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 2:
Ngữ pháp:
Danh từ + が + わかります
Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasu> : hiểu vấn đề gì đó...
Danh từ + が + わかりません
Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasen>: không hiểu vấn đề gì đó...
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + わかりますか
<~wa> + danh từ + <ga> +<wakarimasu ka> : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ?
Ví dụ:
Bảo くん は にほんご が わかりますか
<Bảo kun wa nihongo ga wakarimasu ka>
(Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?)
はい、わたし は にほんご が すこし わかります
<hai, watashi wa nihongo ga sukoshi wakarimasu>
(Vâng, tôi hiểu chút chút>
Quốc くん は かんこくご が わかります か
<Quốc kun wa kankokugo ga wakarimasu ka>
(Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?)
いいえ、わたし は かんこくご が ぜんぜん わかりません
<iie, watashi wa kankokugo ga zenzen wakarimasen>
(Không, tôi hoàn toàn không hiểu)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 3:
Ngữ pháp:
Danh từ + が + すき + です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <suki> + <desu> : thích cái gì đó...
Danh từ + が + きらい + です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <kirai> +<desu> : ghét cái gì đó...
Mẫu câu:
~は + danh từ +が + すき + です か
<~wa> + danh từ + <ga> + <suki> + <desu ka> : ai đó có thích cái gì đó hay không ?
~は + danh từ + が + きらい + です か
<~wa> + danh từ + <ga> + <kirai> + <desu ka> : ai đó có ghét cái gì đó không ?
Ví dụ:
Long くん は にほんご が すき です か
<Long kun wa nihongo ga suki desu ka>
(Long có thích tiếng Nhật không ?)
はい、わたし は にほんご が とても すき です
<hai, watashi wa nihongo ga totemo suki desu>
(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)
A さん は カラオケ が すき です か
<A san wa KARAOKE ga suki desu ka>
(A có thích karaoke không ?)
いいえ、わたし は カラオケ が あまり すき じゃ ありません
<iie, watashi wa KARAOKE ga amari suki ja arimasen>
(Không, tôi không thích karaoke lắm)
Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい<kirai> vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき<suki> là すきじゃありません<suki ja arimasen> cộng với あまり<amari> để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó.
*Ngữ pháp - Mẫu câu 4:
Ngữ pháp:
Danh từ + が + じょうず + です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <jouzu> + <desu> : giỏi cái gì đó...
Danh từ + が + へた + です
Danh từ + <ga> + (tính chất) <heta> + <desu> : dở cái gì đó...
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + じょうず + です か
<~wa> + danh từ + <ga> + <jouzu> + <desu ka> : ai đó có giỏi về cái gì đó không ?
~は + danh từ + が + へた + です か
<~wa> + danh từ + <ga> + <heta> + <desu ka> : ai đó có dở về cái gì đó không ?
Ví dụ:
B さん は にほんご が じょう ずです か
<B san wa nihongo ga jouzu desu ka>
(B có giỏi tiếng Nhật không ?)
いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません
<iie, B san wa nihongo ga amari jouzu ja arimasen>
(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)
A さん は スポーツ が じょうず です か
<A san wa SUPO-TSU ga jouzu desu ka>
(A có giỏi thể thao không ?)
はい、A さん は スポーツ が とても じょうず です
<hai, A san wa SUPO-TSU ga totemo jouzu desu>
(Vâng, anh A rất giỏi thể thao)
Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた<heta> vì nó có thể gây mích lòng người khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず<jouzu> cộng với あまり<amari> là あまりじょうずじゃありません<amari jouzu ja arimasen> trừ khi người đó quá dở.
*Ngữ pháp - Mẫu câu 5:
Câu hỏi tại sao: どうして~か<doushite~ka>
Câu trả lời bởi vì:~から<~kara>
Ví dụ:
けさ A さん は がっこう へ いきません でし た
<kesa A san wa gakkou e ikimasen deshi ta>
(Sáng nay A không đến trường)
Buổi tối, B sang nhà hỏi A :
B: どうして けさ がっこう へ いきません でし た か
B:<doushite kesa gakkou e ikimasen deshi ta ka><Tại sao sáng nay bạn không đến trường?>
A: わたし は げんき じゃ ありません でし た から
A:<watashi wa genki ja arimasen deshi ta kara>
(Bởi vì tôi không khỏe)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 6:
Vì lí do gì nên làm cái gì đó.
~から, ~は + danh từ を + Vます
<~kara>, <~wa> + danh từ + <wo> + <Vmasu>
Ví dụ:
わたし は にほんご の ほん が ありません から
<watashi wa nihongo no hon ga arimasen kara>
(Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật>
わたし は にほんご の ほん を かいます
<watashi wa nihongo no hon wo kaimasu>
(Nên tôi mua sách tiếng Nhật)
わたし は おかね が たくさん あります から
<watashi wa okane ga takusan arimasu kara>
(Bởi vì tôi có nhiều tiền)
わたし は くるま を かいます
<watashi wa kuruma wo kaimasu>
(Nên tôi mua xe hơi)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 7:
Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + が + じょうず / すき + です か
Chủ ngữ + <donna> + danh từ chung + <ga> + <jouzu>/<suki> + <desu ka> : Ai đó có giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó.
Ví dụ:
A さん は どんな スポーツ が すき / じょうず です か
<A san wa donna SUPO-TSU ga suki / jouzu desu ka>
(Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?)
わたし は サッカー が すき / じょうず です
<watashi wa SAKKA- ga suki / jouzu desu>
(Tôi thích/giỏi bóng đá)
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 10 - Giáo trình Minano Nihongo
I. TỪ VỰNG います : có (động vật) あります : có (đồ vật) いろいろな : nhiều loại おとこのひと : người đàn ông, con trai
おんなのひと <onna no hito> : người phụ nữ, con gái
いぬ <inu> : con chó
ねこ <neko> : con mèo
き <ki> : cây
もの <mono> : đồ vật
フィルム (フイルム) <FIRUMU><(FUIRUMU)> : cuộn phim
でんち <denchi> : cục pin
はこ <hako> : cái hộp
スイッチ <SUICHCHI> : công tắc điện
れいぞうこ <reizouko> : tủ lạnh
テーブル <TE-BURU> : bàn tròn
ベッド <BEDDO> : cái giường
たな <tana> : cái kệ
ドア <DOA> : cửa ra vào
まど <mado> : của sổ
ポスト <POSUTO> : thùng thư
ビル <BIRU> : tòa nhà cao tầng
こうえん <kouen> : công viên
きっさてん <kissaten> : quán nước
ほんや <honya> : tiệm sách
~や <~ya> : ~hiệu, sách
のりば <noriba> : bến xe, bến ga, tàu
けん <ken> : huyện (tương đương tỉnh của VN)
うえ <ue> : trên
した <shita> : dưới
まえ <mae> : trước
うしろ <ushiro> : sau
みぎ <migi> : bên phải
ひだり <hidari> : bên trái
なか <naka> : bên trong
そと <soto> : bên ngoài
となり <tonari> : bên cạnh
ちかく <chikaku> : chỗ gần đây
~と~のあいだ <~to~no aida> : giữa~và~
~や~(など) <~ya~(nado)> : chẳng hạn~hay (hoặc)
いちばん~ <ichiban> : ~nhất
~だんめ <~danme> : ngăn thứ~
(どうも) すみません <(doumo) sumimasen> : xin lỗi
おく : phía trong
チリソース <CHIRISO-SU> : tương ớt
スパイスコーナー <SUPAISUKO-NA-> : quầy gia vị
II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1:
Ngữ Pháp:
Noun + が + います
Noun + <ga> + <imasu> : có ai đó, có con gì
Mẫu Câu:
どこ に だれ が います か
<doko> + <ni> + <dare> + <ga> + <imasu ka> : ở đâu đó có ai vậy ?
Ví dụ:
こうえん に だれ が います か
<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2:
Ngữ Pháp:
Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ?
だれ / なに + か + います か / あります か
<dare / nani> + <ka> + <imasu ka / arimasu ka>
Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:
はい、 います / あります
<hai, imasu / arimasu>
hoặc là:
いいえ、いません / ありません
<iie, imasen / arimasen>
Chú ý:
Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ が<ga> và か<ka> đi với động từ います<imasu> và あります<arimasu>
Câu hỏi có trợ từ が<ga> là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là:
なに / だれ も ありません / いません
<nani / dare mo arimasen / imasen>
Ví dụ:
Trợ từ が<ga>
こうえん に だれ が います か
<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
hoặc là:
こうえん に だれ も いません
<kouen ni dare mo imasen>
(Trong công viên không có ai cả)
Trợ từ か<ka>
きっさてん に だれ / なに か いますか / あります か
<kissaten ni dare / nani ka imasu ka / arimasu ka>
(Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?)
はい、います / あります
<hai, imasu / arimasu>
(Vâng có)
hoặc là:
いいえ, いません / ありません
<iie, imasen / arimasen>
(Không có)
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3:
Ngữ Pháp:
した<shita (bên dưới)> うえ<ue (ở trên)>
まえ<mae (đằng trước)> うしろ<ushiro (đằng sau>
みぎ<migi (bên phải)> ひだり<hidari (bên trái)>
なか<naka (bên trong)> そと<soto (bên ngoài)>
となろ<tonari (bên cạnh)> ちかく<chikaku (chỗ gần đây)>
あいだ<aida (ở giữa)>
Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí
ところ + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + います か / あります か
<tokoro> + <no> + từ xác định vị trí + <ni> + <dare> / <nani> + <ga> + <imasu ka / arimasu ka> : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì
Ví dụ:
その はこ の なか に なに が あります か
<sono hako no naka ni nani ga arimasu ka>
(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)
その はこ の なか に はさみ が あります
<sono hako no naka ni hasami ga arimasu>
(Trong cái hộp kia có cái kéo)
あなた の こころ の なか に だれ が います か
<anata no kokoro no naka ni dare ga imasu ka>
(Trong trái tim của bạn có người nào không ?)
わたし の こころ の なか に だれ も いません
<watashi no kokoro no naka ni dare mo imasen>
(Trong trái tim tôi không có ai cả)
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4:
Ngữ Pháp:
Mẫu câu あります<arimasu> và います<imasu> không có trợ từ が<ga>
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + の + từ chỉ vị trí + に + あります / います
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + <no> + từ chỉ vị trí + <ni> + <arimasu> / <imasu>
Ví dụ:
ハノイ し は どこ に あります か
<HANOI shi wa doko ni arimasu ka>
(Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?)
ハノイ し は ベトナム に あります
<HANOI shi wa betonamu ni arimasu>
(Thành phố Hà Nội ở Việt Nam)
Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります<arimasu> và います<imasu> không cần trợ từ が<ga>
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5:
Ngữ Pháp:
~や~(など)<~ya~(nado)> : Chẳng hạn như....
Ví dụ:
この きょうしつ の なか に なに が あります か
<kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka>
(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)
Cách 1:
この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to enpitsu to kaban to jisho ga arimasu>
(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)
Cách 2:
この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu>
(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...)
Như vậy cách dùng ~や~(など)<~ya~(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6:
Ngữ Pháp:
Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に +
あります / います
Danh từ 1 + <wa> + Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + <arimasu> / <imasu>
Hoặc:
Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + Danh từ 3 + が +
あります / います
Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + Danh từ 3 + <ga> + <arimasu> / <imasu>
Ví dụ:
きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります
<kissaten wa honya to hanaya no aida ni arimasu>
(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)
Hoặc:
ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります
<honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu>
(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro