Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

[ITALIAN][TTVNOL] BÀI 2: CIAO

Nguồn: http://ttvnol.com/italy/342759

Ciao - xin chào, tạm biệt( quen thân ) 
salve - xin chào 
addio - tạm biệt
bene - tốt, được
egli - anh ấy, cậu ấy (trong văn viết) 
lui - anh ấy, cậu ấy (trong giao tiếp thông thường)
ella - cô ấy, chị ấy (trong văn viết) 
lei - cô ấy, chị ấy (trong giao tiếp thông thường) 
esso - nó (giống đực) 
essa - nó (giống cái) 
essi - họ, đống (có thể dùng để chỉ một nhóm người, một nhóm các đồ vật) 
loro - họ (trong giao tiếp thông thường) 
grazie - cám ơn
spiacente - Xin lỗi 
noi - Chúng tôi, chúng ta (số nhiều) 
signore - ông, quý ông 
signora - bà , quý bà 
signorina - cô ( chưa chồng) 
tu - bạn (informal) 
voi - bạn (số nhiều, formal và informal) 
io - Tôi 

Buongiorno (buôn-giô-r-nô) : Xin chào
Cũng giống như cách dùng từ chào của Anh, Pháp : buongiorno là kết hợp của hai từ buon(tốt) và giorno(ngày)
Tương tự ta có :
buonasera (buôn-na-sê-ra) - good evening
buonanotte(buôn-na-nốt-tê) - good night
Ciao - xin chào ( thân mật)
Arrivederci(a-ri-vê-déc-r-chi) - Hẹn gặp lại
Addio(A-đí-ồ) - Chào tạm biệt.

Vậy khi nào ta nên dùng từ nào cho thích hợp :
- Trẻ con hay người ít tuổi sẽ dùng buongiorno,buonasera với người lớn tuổi hơn mình, còn người lớn thì có thể dùng Ciao đối với người bé hơn.
- Hai người xa lạ, không thân thiết thì tuyệt đối không nên dùng ciao khi chào hỏi.

* I PRONOMI PERSONALI SOGGETTI (đạI từ nhân xưng đóng vai trò Chủ Ngữ )

Trong tiếng Ý có 6 ngôi, và chia làm 2 nhóm, nhóm số ít và nhóm số nhiều
Số Ít
1) io : tôi (ngôi 1 số Ít )
2) tu : bạn (ngôi 2 số Ít )
3) lui / lei : anh ta / cô ta (ngôi 3 số Ít )

Số Nhiều
4) noi : chúng tôi (ngôi 1 số Nhiều )
5) voi : các bạn (ngôi 2 số Nhiều )
6) loro : họ (ngôi 3 số Nhiều )

Cách đọc: Tiếng Ý thuộc ngữ hệ Latinh nên viết như thế nào thì đọc như vậy. Io đọc là ?o i-ô ?, Tu đọc là ?otu?, lui đọc là ?olui? không đọc là ?olu-y??

Đã có một số bạn hỏI tôi rằng, khi đọc một số sách của Ý họ vẫn thấy ngườI ta sử dụng ngôi thứ 3 số ít là ?oesso/ essa? song song vớI ?o lui/lei ?. Tôi xin trả lờI rằng: ?oesso/essa? là dùng để chỉ ngôi thứ 3 số ít dùng cho đồ vật chứ không dùng cho người. Nhưng các bạn chớ nên bận tâm bởI vì đó chỉ là tiếng Ý cổ và nó chỉ tồn tạI trong 1 số tài liệu và sách ngày xưa. Hiện nay ngườI Ý đã không còn dùng esso/essa cũng như essi/esse nữa, mặc dù nếu có nói thì họ vẫn hiểu.

GHI CHÚ: Nếu trong các trường hợp trang trọng, bày tỏ sự tôn trọng, kính trọng thì Ngôi 2 chuyển thành ngôi số 3.
Ngôi 2 số ít TU chuyển thành Ngôi 3 số ít LEI (kể cả là giống đực hay giống cái đều có dạng LEI )
Ngôi 2 số nhiều VOI chuyển thành Ngôi 3 số nhiều LORO

Giới thiệu :

io mi chiamo( iô mi ki-a-mô) - Tên tôi là ..( tôi gọi tôi là ..)
Cũng giống như tiếng Pháp cách giới thiệu của Ý khá giống (je m''''appelle )

io sono(iô sô-nô) - Tôi là .. ( tương tự ''''i am'''')
ví dụ : 
io sono italiano/italiana- tôi là người Italia (cho male /female)
io sono un uomo molto bello e famoso( iô sô-nô un-nu-ô-mô môl-tô bel-lô ê fa-mô-zô) - Tôi là một người rất đẹp trai và nổi tiếng.
io sono una donna molto bella e famosa( iô sô-nô un-na đôn-na môl-tô bel-la ê fa-mô-za)- Tôi là một phụ nữ rất đẹp và nổi tiếng. 

io abito in Vietnam ( iô a-bi-tô in ) - Tôi sống ở Việt nam
io lavoro a Hanoi ( iô la-vô-rô à A-nôi) - Tôi làm việc ở HN.

Parole Nuove (pa-rô-lê nu-ô-vê) : Từ mới .

io sono : tôi là
una donna : một người đàn bà
un omo : một người đàn ông
molto : rất
bella/bello : đẹp
famosa/famoso : Nổi tiếng
io abito : Tôi sống 
io lavoro : Tôi làm việc
Anch''''io : Tôi cũng.. ( i also ..) 
ví dụ Anch''''io sono Italiano : tôi cũng là người Ý.

MASCHILE E FEMMINILE (ma-s-ki-lê ê fêm-mi-ni-lê) : GIỐNG ĐỰC VÀ GIỐNG CÁI :
Danh từ tiếng Ý được chia theo giống, thông thường thì những danh từ kết thúc bằng -A là danh từ giống cái, kết thúc bằng -O là danh từ giống đực.
Các mạo từ, tính từ đi cùng với danh từ cũng phải chia theo giống của danh từ đó.
ví dụ : UN UOMO ITALIANO - UNA DONNA ITALIANA
un/una là các mạo từ giống đực/cái
italiano/italiana là các tính từ giống đực/cái

DI CHE NAZIONALITA'''' SEI ?( Di kê na-si-ô-na-li-ta sây) Bạn là người nước nào
Tên nước:
IRLANDA(I-r-lan-đa) Ai len : Irlandese/irlandese(i-r-lan-đê-zê) :người ailen(đực/cái)
GIAPPONE(Zap-pôn-nê)Nhật: giapponese/giapponese(zap-pôn-nê-zê)
SPAGNA(S-pa-nha)Tây ban nha:spagnolo/spagnola(s-pa-nhô-lô/la)
POLONIA(Pô-lô-ni-a)Ba lan : polacco/polacca(pô-lac-cô/ca)
SUD COREA(Sut kô-rê-a)HQ: coreano/coreana(kô-rê-a-nô/na)
BRASILE(Bra-zi-lê) Braxin : brasiliano/brasiliana(bra-zi-li-a-nô/na)
SVIZZERA(S-vi-sê-ra)Thụy sĩ : svizzero/svizzera(s-vi-sê-rô/ra)
INGHILTERRA(Ing-ghi-tê-ra)Anh: inglese/inglese(ing-lê-zê)
GERMANIA(gê-r-ma-ni-a) Đức : tedesco/tedesca( tê-đet-s-cô/ca)
CINA(chi-na) TQ : cinese/cinese( chi-nê-sê)
AUSTRIA(au-s-tri-a) Áo: austriaco/austriaca(au-s-tri-a-cô/ca)
FRANCIA(fran-cha)Pháp: francese/francese(fran-chê-sê)


Cách đếm từ một đến 10
0 zero 
1 uno 
2 due 
3 tre 
4 quattro 
5 cinque 
6 sei 
7 sette 
8 otto 
9 nove 
10 dieci 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: