Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

hoi thoai tieng anh 2

Lesson 14: Having Dinner at a Restaurant

Bài 14: ĂN TỐI Ở MỘT NHÀ HÀNG

I. Hội thoại (Conversations) 

1. Tìm nhà hàng ngon và rẻ

   (Looking for a nice and cheap restaurant)

A

Ô, Hải Ðăng! Lâu lắm rồi tớ không gặp cậu

Oh, Hai Dang! I haven't seen you for a long time.

B

Ồ, chào Quốc Việt! Cậu khỏe không?

Oh, hello, Quoc Viet! How are you?

A

Cảm ơn, bình thường.

Fine, thanks.

Bây giờ cậu có bận không? Ði ăn tối với tớ nhé?

Are you busy now? Come and have dinner with me, okay?Come and have dinner with me, okay?Come and have dinner with ME, OKAY?

B

Ðược. ở đâu?

Okay. Where?

A

Ở khách sạn Bắc Nam.

At the Bac Nam Hotel.

B

Ồ, đừng, đừng đến khách sạn. ?n ngoài tốt hơn.

Oh, don't go to hotels. It is better to eat in other places.

A

Ừ. Chúng ta sẽ tìm một nhà hàng vừa ngon vừa rẻ.

Yes. We'll look for a nice cheap restaurant.

Cậu có biết ở đâu không?

Do you know where one IS?

B

Chúng ta có thể tìm thấy trên đường tới Hồ Tây.

We can find it on the way to the West Lake.

A

Ðược. Hãy đi ngay nhé.

Okay. Let's go at once, right?kay. Let's go at once, right?kay. Let's go at once, RIGHT?

2. Gọi món ăn (Ordering food)

C

Mời cô và các ông vào ạ.

Please come in.

Ồ, LÂU LẮM RỒI KHÔNG GẶP ÔNG Việt Anh.

Oh, I haven't seen you for a long time, MrViet Anh.Viet Anh.Viet ANH.

D

Vâng. Tôi đi Ðài Loan bà ạ.

Yes. I went to Taiwan.

Nhà hàng hôm nay có món gì ÐẶC BIỆT KHÔNG BÀ?

Is there anything special at the restaurant, madam?

C

Hôm nay có súp lươn, nem và thịt quay.

Today we have eel soup, spring rolls and roasted meat.

E

ồ, tôi rất thích nem. Tôi đã từng ăn ở Pháp.

Oh, I like spring rolls very much. I have tasted them in France.them in France.THEM IN FRANCE.

C

Xin lỗi. Ông là người nước nào ạ?

Excuse me. Where are you from?

E

Tôi là người Ðài Loan.

I am Taiwanese.

D

Ðây là ông Tea và cô Mei Ling.

Here are Mr. Tea and Miss Mei Ling.

Họ đều là bạn tôi và đều là người Ðài Loan.

All of them are my friends and Taiwanese, too.

Cả hai đều nói thạo tiếng Việt và rất sành ăn.

Both of them can speak Vietnamese well and are connoisseurs of food.of food.of food.

C

ồ, thật vinh dự được phục vụ các vị ở nhà hàng chúng tôi.

Oh, it is a pleasure to serve you at our restaurant.

Xin các vị nếm thử món súp lươn trước.

Please try the eel soup first.

D

Vâng. Ðược.

Yes, okay.

Xin cho chúng tôi món thịt bò, cua biển và nem Sài Gòn.

Please give us beef, sea crabs and spring rolls.

C

Vâng.

Yes.

E

Có bia Halida không bà?

Have you got Halida beer, madam?

C

Có ạ, Bia hộp hay bia chai thưa ông.

Yes, I have. Tins or bottles, sir?

E

Xin cho 3 hộp.

Three tins, please.

C

Ðây ạ.

Here you are.

Các ông muốn dùng thịt bò tái, vừa hay chín ạ?

Would you like rare, medium or welldone beef?done beef?done BEEF?

D

Dạ, tái cho hai chúng tôi và chín cho cô Mei Ling.

Rare for two of us and well done for Miss Mei LING. DONE FOR MISS MEI LING.

C

Các ông dùng rau gì ạ?

What vegetables would you like?s would you like?s would you LIKE?

D

Xin cho chúng tôi một đĩa súp lơ.

Please give us a dish of cauliflower.

C

Các ông có ăn được ớt không ạ?

Can you eat chilli?

E

Ồ, chúng tôi rất thích ớt tươi.

Oh, we like fresh chilli very much.

C

Ðây ạ. ỚT NÀY VỪA T­ƠI VỪA cay.

Here you are. These chillis are both fresh and hot.

Cô Mei Ling có ăn được ớt không?

Can you eat chilli, Miss Mei ling?

F

Chỉ ít thôi ạ.

Just a little.

Xin bà cho một ít dấm và một ít hạt tiêu.

Please a little vinegar and peppers.

C

Món này hơi nhạt phải không cô?

Is this dish a little tasteless?

F

Ðược rồi. Cảm ơn bà.

Okay. Thank you.kay. Thank you.kay. Thank YOU.

C

Có hoa quả và bánh ngọt để tráng miệng. Các vị muốn dùng gì ạ?

We have fruit and cakes for dessert. What would you like?

D

Xin cho một ít nho hoặc chuối.

Some grapes or bananas, please.

C

Vâng.

Yes.

D

Ðủ rồi. Xin bà cho hóa đơn.

Enough. Can we have the bill, please?

3.

Ở tiệm cà phê (At the café)

G

Các anh muốn dùng nước gì ạ?

What do you want?

H

Xin cho tôi một tách cà phê.

A cup of coffee for me, please.

I

Xin một cốc cà phê đá.

A glass of iced-coffee, please.

K

Có nước hoa quả không chị?

Have you got fruit-juice?

G

Có ạ.

Yes, we have.

Chị muốn uống nước gì ạ?

What juice do you want?

K

Một cốc nước dừa chị ạ.

A glass of coconut milk.lk.

G

Có đá không ạ?

With or without ice?

K

Có đá chị ạ.

With ice, please.

G

Ðây ạ.

Here you are.

ii. NGỮ PHÁP (grammar)

1. The imperative in Vietnamese

   (Mệnh lệnh thức trong tiếng Việt)

   In this lesson, you will learn how to form the imperative in Vietnamese (Trong bài này, các bạn sẽ học cách cấu tạo mệnh lệnh thức trong tiếng Việt).

a) Use the word "hãy" just before the predicate-verbs

   (Dùng từ "hãy" ngay trước động từ-vị ngữ)

Anh hãy ngồi đây!

(You) sit here!

Hãy đọc bài này!

Read this lesson!

Hãy đợi tôi một phút!

Wait for me one minute!

b) Place the word "đi" at the  end of the sentence

   (Ðặt từ "đi" vào cuối câu).

Vào đi!

Come in!

Ngủ đi!

Sleep!

c) Use both "mời" (at the beginning of the sentence) and "đi" (at the end of the sentence) to show politeness and respect (Dùng cả "mời" ở đầu câu lẫn "đi" ở cuối câu để biểu thị ý lịch sự, kính trọng).

Mời chị uống nước đi!

Drink, please!

Mời các anh ăn chuối đi!

Have bananas, please!

Mời các bạn vào đi!

Come in, please!

d) Use both "hãy" and "đi" to urge or make others hurry.

   (Dùng cả "hãy" lẫn "đi" để biểu thị ý giục giã).

Hãy nhanh lên đi!

Hurry up!

Hãy đi đi!

Hãy dậy đi!   

Go!

Wake up!

e) The words "đừng", "chớ" (don't) and "đừng.......nữa" (don't.........any more) are used to advise somebody not to do something (Các từ "đừng", "chớ", "đừng........nữa" được dùng để khuyên một người nào đó không làm một việc gì đó).

Ðừng yêu nó!

Don't  love him!

Ðừng lười!

Don't be lazy!

Chớ đi ra ngoài khi trời tối!

Don't go out when it is dark!

Ðừng khóc nữa!

Don't cry any more!

Anh đừng yêu cô ấy nữa!

Don't  love her any more!

2. "vừa....vừa..." means "both....and...", "and...and...". This pair of adverbs usually go with verbs or adjectives to indicate  the parallel actions or characteristics ("vừa...vừa..." - cặp phó từ luôn đi với động từ hoặc tính từ để biểu thị tính chất sóng đôi của các hành động hoặc tính chất).

Nó vừa khóc vừa cười.

He was  crying and laughing at the same time.

Anh ấy vừa sốt vừa  rét.

He has both a fever  and a cold.

Cô ấy vừa thông minh vừa chăm chỉ.

She IS BOTH INTELLIGENT AND dilligent.

e is both intelligent and dilligent.

e is both intelligent and DILLIGENT.

CÀ PHÊ ở Buôn Mê Thuột vừa rẻ vừa ngon.

Coffee in Ban Me Thuot is both cheap and nice.

Chúng tôi vừa học tiếng Anh vừa học tiếng Nhật.

We study both English and Japanese.

3. The words "được", "thấy", "ra" are placed after verbs to express results of actions (Các từ "được", "ra", "thấy" được đặt sau động từ để biểu thị kết quả của hành động).

Tôi đã tìm được quyển từ điển Anh-Việt.

I managed to find the English - Vietnamese dictionary.

(I succeeded in finding the English - Vietnamese dictionary)

Tôi nhận ra chị ấy rồi.

I recognized her.

Chúng tôi trông thấy họ rồi.

We saw them.

Tôi nghe thấy tiếng vợ tôi ở trong phòng.

I heard my wife's voice in the room.

4. The word "ngay" with meaning "at once", "immediately" is an adverb placed after   verbs ("ngay" - phó từ ÐẶT SAU ÐỘNG TỪ).

Dừng lại ngay!

Stop immediately!

Tôi sẽ đi ngay.

I'll go at once.

Chúng tôi sẽ làm ngay.

We'll do it immediately.

  * "ngay" (right) can be placed before adverbs of place or time ("ngay" có thể đi trước trạng ngữ chỉ địa điểm hoặc thời gian).

Tôi sẽ đợi anh ngay ở cổng.

I'll wait for you right at the gate.

Chúng ta phải đến đó ngay bây giờ.

We have to go there right now.

Tôi sẽ gặp chị ngay ngày mai.

I'll meet you right romorrow

I'll meet you TOMORROW

5. "nhé" (right?, okay?) - a particle placed at the end of a sentence to indicate both request, and interrogative meanings. It is often used in cordinal conversations ("nhé" - ngữ khí từ đặt ở cuối câu để biểu thị cả ý nghĩa cầu khiến lẫn ý nghĩa nghi vấn. Nó thường được dùng trong hội thoại thân mật).

Tối nay đi xem phim với anh nhé?

Go to the cinema   with me this evening, right?

Chờ anh một chút nhé!

Wait for me just minute, right?

Chúng ta làm bài tập nhé?

Let's do exercises, okay?

Chúng ta đi nhé?

Let's go, shall we?

iii. THỰC HÀNH (practice)

1.

Anh muốn ăn gì?

What do you want to eat?

Tôi thích ăn vịt.

I like duck.

   * Use the following words to answer the question

    (Dùng các từ sau trả lời câu hỏi):

Chị thích ăn gì?

What do you like eating?

thịt bò

beef

thịt gà

chicken

thịt lợn

pork

thịt dê

goat

thịt ngỗng

thịt thỏ

rabbit

thịt cừu

mutton

thịt hươu

VENISON

2. Anh có thích cá không?

   Do you like fish?

   * Use the following words to ask

   (Dùng các từ sau để hỏi) * Use the following words to ask

   (Dùng các từ sau để hỏi) * Use the following words to ask

   (Dùng các TỪ SAU ÐỂ HỎI)

cua

crab

tôm

shrimp, prawn

ếch

frog

lươn

eel

ốc

snail

trứng

thịt

meat

cua biển

sea crab

món ăn biển

sea food

cá mực

cuttle fish

3.

Chị ăn được ớt không?

Can you eat chilli?

Tôi ăn được.

I can.

Tôi rất thích.

I like it very much.

Tôi không thích lắm.

I don't like it very much.

Tôi không ăn được.

I can't eat it.

Tôi không thể ăn nhiều thế.

I cannot eat very much.very much.very MUCH.

* Use the following words to ask, then answer those questions (Dùng các từ sau để hỏi sau đó trả lời những câu hỏi đó)

hạt tiêu

hành

tỏi

garlic

mì chính

ajinomoto

nấm

mushrooms

măng

bamboo SHOOTS

cà rốt

carrotS

nước mắm

fish sauce

dấm

vinegar

4.

Các ông muốn dùng rau gì ạ?

What vegetable would you like?

Xin cho chúng tôi đậu trắng.

Please give us white beans.

* Use the following to answer the above question

   (Dùng những từ sau trả lời câu hỏi trên)

bắp cải

cabbage

súp lơ

cauliflower

su hào

kohlrabi

đậu Hà Lan

green peas

rau muống

bindweed, water convovulus

xà lách

salad

củ cải

turnip

5.

Món này có mặn quá không?

Is this dish too salty?

* Replace the word "mặn" (salty) by the following words

(Thay từ "mặn" bằng những từ sau)

đắng

cay

hot (as chilli)

nguội

cold

nóng

hot

nhạt

tasteless

ngọt

sweet

chua

sour

nhừ

well-done

cứng

hard

mềm

soft

dai

tough

vừa

tasty enough

6.

Ông muốn uống nước suối phải không ạ?

Would you like to drink mineral water?

* Make up questions with the following words

   (Ðặt câu hỏi với những từ sau)

nước chanh

lemonade

nước dừa

coconut milk

nước dâu

mulberry juice

nước vải

lychee juice

nước dứa

pineapple juice

nước mía

sugar-cane juice

nước cam

orange juice

nước sôi

boiled water

cà phê

coffee

bia

cà phê đen

black coffee

sữa

milk

chè (trà)

tea

rượu

alcohol

rượu vang

wine

cà phê sữa

white coffee

7.

Complete the following conversation

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)

A

Mời................................................? 

Hôm nay các ông ........................?

B

Có..........................................?

A

Dạ, có. Cua biển rất to và béo.

Các ông gọi gì nữa ạ?

C

Xin cho chúng tôi.....................

A

Vâng.

B

Có.............................................?

A

Dạ. Có bia mới rất ngon.

C

Bia hộp hay...............................?

A

Có cả hai loại ạ.

Các ông dùng.............................?

C

Hai hộp.

A

Các ông dùng..............................?

B

Cho chúng tôi một đĩa xà lách.

A

.....................................................?

C

Có gì để tráng miệng.....................?

A

......................................................?

C

Xin cho chúng tôi hoa quả

8. Use the pair of adverbs "vừa... vừa..." to join following elements into complete sentences (Dùng cặp phó từ "vừa... vừa..." nối các yếu tố sau thành câu hoàn chỉnh).

Model (Mẫu):

Chị ấy trẻ, xinh.

She is young and pretty.

Chị ấy vừa trẻ vừa xinh.

She is both young and pretty.

   Chúng tôi ăn, uống.

   We eat and drink.

   Tôi thích cà phê, chè.

   I like coffee, tea.

   Hoa quả ở Hà Nội ngon, rẻ.

   Fruit in Hanoi is nice and cheap.

   Chị ấy không thích rượu, bia.

   She doesn't like alcohol or beer.

   Vợ tôi mua thịt bò, thịt lợn.

   My wife bought beef and pork.

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehension)

   Trà - ở đâu uống nhiều nhất?

   TEA - Where do people drink it most?

   Người Anh có tiếng là hay uống trà. Ở TRUNG QUỐC, NHẬT Bản, Việt Nam... người ta cũng đề cập nhiều đến nghệ thuật uống trà. ẤN ?Ộ LÀ N­ỚC SẢN xuất nhiều chè xanh được nhiều người biết đến. Nhưng theo số LIỆU CỦA ỦY BAN TRÀ QUỐC TẾ THÌ CÁC N­ỚC CHÂU Á này không nằm trong số những quốc gia có tỷ lệ uống trà cao nhất.

   Và người Anh cũng chỉ xếp hàng thứ hai với mức bình quân đầu người là 1.148,4 tách trà mỗi năm. Xếp hàng đầu là Ireland với 1.416,8 tách/người/năm.

   Phải chăng ở Ireland và Anh, người ta dùng nhiều trà là vì đấy là những xứ sở của sương mù? Song mức tiêu thụ cũng không phải là ít ở những nơi nóng bức vùng Trung Ðông như Qatar (1.012 tách/người/năm), Thổ Nhĩ Kỳ (941,6), Iran (765,6), Kuweit (743,6)... Ngược lại, ở Thailand, người dân uống trà rất ít: chỉ 4,4 TÁCH/NG­ỜI/NĂM.

(Theo báo Khoa học phổ THÔNG)

READING COMPREHENSION

Tea-Where Do People Drink it Most

The English people are famous for their tea-drinking habit. In China, Japan and Vietnam, the art of tea drinking is frequently mentioned. India produces a green tea which is well-known all over the world.

However, according to statistics of the International Tea Committee, these Asian countries are not in the list of highest tea consuming countries.

And the English people only ranked second with an annual average of 1,148.4 cups of tea per head. Ireland ranks first with 1,416.8 cups/person/year.

Could it be that people in Ireland and Britain drink tea more often due to their famous fog? Nevertheless, the consumption level is not low in hot Middle-East areas such as Qatar (1,012 cups/person/year), Turkey (941.6), Iran (765.6) and Kuwait (743.6). In contrast, in Thailand, the people rarely drink tea: 4.4 cups per person per year.

Từ ngữ - VOCABULARY

có tiếng

famous

hay

often, always

đề cập

touch upon

nghệ thuật

art

nước

country

sản xuất

make, produce

chè xanh

green tea

theo

according to

số liệu

data, facts

ủy ban

committee

quốc tế

international

châu Á

Asia

trong số

among

quốc gia

country, nation

tỷ lệ

incidence, proportion

xếp hàng

queue, stand in line

thứ hai

second

mức bình quân average

đầu người

each person, per person

tách

cup

mỗi

each, one

xếp hàng đầu

the first

xứ sở

land, area

phải chăng

is it true that

sương mù

fog

however

mức

level

tiêu thụ

consume

nơi

place, area

nóng bức

hot

vùng

area

Trung Ðông

Middle-East

ngược lại

on the contrary

V. BÀI TẬP (exercises)

   a) Add "đừng... nữa" to the following sentences

   (Thêm "đừng... nữa" vào những câu dưới đây)

1. Anh uống rượu.

2. Chị học.

3. Chị yêu anh ấy.

4. Anh giận chị ấy.

5. Cậu ngủ.

6. Chị nói dai.

7. Mua thịt cừu.

8. Cười.

   b) Translate the following sentences into Vietnamese

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. Let's go to restaurant, right?

2. Order goat meat, right?

3. They'll come here right now.

4. Don't come here too late!

5. I'll wait for you right at the crossroads.

6. Go with me!

7. What do you have for dessert?

8. I saw them going into the library.

9. This dish is a bit sour.

10. Don't eat chilli any more!

   c) Find the incorrect sentences and correct them.

   (Tìm và chữa câu sai)

?n đừng nữa!

2. Hãy anh đến đây vào lúc 6 giờ.

3. Ðừng uống nữa rượu!

4. Các ông gọi nữa gì không ạ?

5. Ðừng yêu nữa cô ấy!

6. Tôi đến, chị ấy đi ngay.

7. ?n đi nữa!

8. Ðừng giận tôi nhé!

9. Chúng tôi ăn vừa uống.

10. Uống đi ngay!

Lesson 15: Shopping

Bài 15: Mua bán

I. HỘI THOẠI (Conversations) 

1. CỬA HÀNG QUẦN ÁO (AT THE clothes shop)

A   Xin cho tôi xem chiếc áo kia.

      Can I have a look at that shirt?

B   Anh cần cỡ nào ạ?

     Wat size do you want?

A   Cỡ trung bình.

     Medium.

B   Ðây ạ. Chiếc này trông vừa với anh.

     Here it is. It  looks good for you.

A   Ðúng thế. Trông vừa lắm.

      It does look good, indeed.

     Nó giá bao nhiêu ạ?

     How much is it?

B   Tám mươi ngàn đồng.

     80,000 dong.

A   Xin gói lại giúp. Tiền đây ạ.

     Please wrap it. Here's the money.

B   Cảm ơn anh.

     Thank you.

C   Anh cần gì ạ?

     Can I help you?

D   Chị có quần bò không ạ?

     Do you have jeans?

C   Có ạ.

     Yes, I do.

     Xin đi lối này.

     This way, please.

     Rất nhiều. Anh có thể chọn cái nào anh thích.

     So many. You can choose what you like.

D   Xin tìm giúp tôi một cái mầu xanh.

     Please get me some green ones.

C   Vâng. Ðây ạ.

     All right, sir. Here you are.

     Anh cần cỡ nào ạ?

    What size do you want?

D   Cỡ 32 ạ.

     Size 32, please.

C   Ðây, cỡ 32.

     Here's size 32.

D   Phòng thử ở đâu ạ?

     Where is the fitting ROOM?

C   Ở góc kia ạ.

     It is over there in the corner.

     Anh có thể đi theo người đội mũ đỏ kia.

    You can follow the person in the red hat.

D   Không sao. Tôi có thể tự tìm được.

     No problem. I can find it myself.

*

*   *

C   Anh thử xong rồi ạ?

     Have you already tried them on?

D   Vâng, xong rồi.

     Yes, I have.

C   Nó có vừa không ạ?

     Do they fit you, sir?

D   Tôi e rằng nó quá ngắn.

     I am afraid they are too short.

     Cái này chỉ dài một mét.

     These ones are only one metre long.

C   Anh cần cái dài hơn phải không?

     Do you want longer ones?

D   Vâng ạ.

     Yes, please.

C   Ðây ạ.

     Here you are, sir.

D   Ðược rồi. Cảm ơn chị.

     O.k. Thank you.

     Bao nhiêu ạ?

    How much?

C   Hai trăm năm mươi ngàn.

     250,000 dongs.

2. HIỆU GIẦY (AT THE SHOE shop)

E   Tôi muốn mua một đôi giày thể thao.

     I want a pair of sports shoes.

     Ông có không ạ?

     Do you have any?

F   Có ạ.

     Yes, we have.

     Cỡ nào, thưa ông?

     What size, sir?

E   Tôi cần cỡ số 9.

     I want size nine.

F   Ðây ạ. Mời ông đi thử.

     Here you are. Try them on, please.

E   Vừa lắm. Ðược rồi, tôi lấy đôi này.

     They are quite comfortable. Okay, I'll take them.

*

*   *

G   Bà cần gì ạ?

     Can I help you, madam?

H   Chị có thể cho tôi xem đôi giày ở trên kia được không?

      Can you show me the pair of shoes on the top?

G   Ðược ạ. Ðây ạ.

     Certainly. Here you are.

     Xin bà ngồi đây thử ạ.

     Please sit down here and try them on.

H   Vâng. Cảm ơn.

     Yes. Thank you.

G   Vừa chứ bà?

     They fit you, don't THEY?

H   Ồ, nó hơi to.

      Oh, they are a bit too big for me.

      Xin cho tôi xem đôi nhỏ hơn.

     Please show me the smaller ones.

G   Ðôi này thế nào ạ?

      What about these?

H   Ðược. Ðôi này rất vừa.

      O.k. they fit me very well.

      Giá bao nhiêu ạ?

     What is the price?

G   Ðôi này giá năm trăm ngàn.

      They cost 500,000 DONGS.

H   Ồ, đắt quá (mắc quá).

      Oh, too expensive.

G   Không đắt đâu. Giày ngoại đấy ạ.

     Not expensive. They are imported ones.

     Chất lượng rất tốt.

     High quality.

H   Tôi trả chị bốn trăm rưỡi được không?

     I give you 450,000 dongs, O.k.?

G   Ðược ạ. Cảm ơn bà.

     O.k. Thank you.

3. HÀNG THỊT (AT THE butcher's market)

I   Chị mua thịt đi.

    Can I buy some meat, please.

    Chị cần thịt gì ạ?

    What meat do you want?

K   Tôi muốn mua một ít thịt bò và thịt lợn (thịt heo).

     I want some beef and pork.

I   Chị mua mấy cân ạ?

    How many kilos do you want?

K   Xin cho tôi một cân thịt lợn và nửa cân thịt bò.

     One kilo of pork and half a kilo of beef.

I   Vâng. Chỉ thế thôi ạ?

    Yes. Is that all?

K   Vâng. Thế thôi.

      Yes. That 's all.

      Giá bao nhiêu ạ?

     How much is it?

I   Bốn lăm ngàn đồng.

    45,000 dong.

*

*   *

L   Chị có thịt dê không?

      Do you have goat meat?

M   Có. Nhưng chỉ còn một cân thôi.

     Yes. But we have only one kilo left.

L   Không sao. Tôi lấy cả.

     It doesn't matter. I'll take it all.

M   Chị cần gì nữa không ạ?

      What else do you want?

L   Chị có thịt gà non không?

     Do you have young chickens?

M   Có ạ.

       Yes, we have.

L   Cho tôi một con.

      Give me one, please.

4. HÀNG RAU QUẢ (AT THE green stall)

N   Chị muốn mua rau gì ạ?

     What vegetables do you want?

O   Cho tôi tôi hai mớ rau muống.

     Two bundles of spinach (water convovulus), please.

N   Có bắp cải rất tươi. Chị có mua không?

We have very fresh cabbage. Do you want some?

O

Vâng. Cho tôi khoảng hai CÂN.

Yes. About two kilos, please.

N

Gì nữa ạ?

What else?

O

Một ít cà chua, khoai tây và cà rốt.

Some tomatoes, potatoes and carrots.

Ðủ rồi.

Enough.

Tất cả bao nhiêu ạ?

How much are they?

N

Mười hai nghìn.

12.000 dong.

II. NGỮ PHÁP (Grammar)

1. Telling the prices (Cách nói giá)

Quyển sách này giá bao nhiêu?

How much is this book?

Con gà này giá bao nhiêu?

How much is this chicken?

Cái quần bò này giá bao nhiêu?

How much are these jeans?

Bao nhiêu tiền một cân thịt lợn (thịt heo)?

How much is one kilo of pork?

Bao nhiêu tiền một nải chuối?

How much is a hand of bananas?

Nó giá hai mươi nghìn đồng.

It costs 20,000 dongs.

Giá của nó là mười nghìn.

Its price is 10,000 dongs.

2. "tự" (oneself) - an adverb going before a verb to express that the action is performed by the subject without the help of other people ("tự" - phó từ, đi trước động từ để biểu thị rằng hành động được thực hiện bởi chính chủ thể, không có sự giúp đỡ của người khác).

Tôi có thể tự tìm được.

I can find it myself.

Chúng tôi sẽ tự đến đó.

We will go there ourselves.

Anh có thể tự học tiếng Việt.

You can study Vietnamese yourself.

Note (Chú ý): Sometimes "tự" may combine with "lấy"

(Ðôi khi "tự" có thể kết hợp với "lấy").

Chị phải tự làm lấy bài tập này.

You must do this exercise yourself.

3. The words "xong", "rồi" (finished, already)

a) The word "xong" is placed after verbs or at the end of a sentence to indicate the completion of the action (Từ "xong" đặt sau động từ hoặc ở cuối câu để biểu thị ý nghĩa hoàn thành của hành động).

Tôi đã làm xong tất cả các bài tập.

I have done all my exercises.

Chúng tôi sẽ đến đó sau khi ăn cơm trưa xong.

We'll go there after having finished lunch.

b) "xong" can be combined with "rồi" into "xong rồi" or "xong... rồi" to emphasise the completion of the action ("xong" có thể kết hợp với "rồi" thành "xong rồi" hoặc "xong... rồi" để nhấn mạnh vào sự hoàn thành của hành động).

Tôi đọc xong quyển sách này rồi.

I have finished reading this book.

Tôi đọc xong rồi.

I have finished reading it.

c) Questions (Câu hỏi)

   You can use "xong.. chưa?" or "xong chưa?" to ask whether an action has been completed or not (Bạn có thể dùng "xong... chưa?" hoặc "xong chưa?" để hỏi xem hành động đã hoàn thành hay chưa).

Anh đọc xong quyển sách này chưa?

Have you finished reading this book yet?

Cậu làm bài tập xong chưa?

Have you finished your exercises yet?

You can use "chưa xong" (haven't yet finished, not yet) to express the incompletion of the action (Bạn có thể dùng "chưa xong" để biểu thị ý nghĩa chưa hoàn thành của hành động).

Tôi đọc chưa xong quyển sách này.

Tôi chưa đọc xong quyển sách này.

Tôi đọc quyển sách này chưa xong.

I haven't finished reading this book yet.

Tôi chưa làm xong bài tập.

Tôi làm chưa xong bài tập.

Tôi làm bài tập chưa xong.

I haven't finished my exercises yet.

4. "chứ" - A particle used in question tags to express the speakers' wish to have the listeners' approvals ("chứ?" - Tiểu từ được dùng ở cuối câu hỏi để biểu thị ý nghĩa người nói muốn người nghe đồng tình với mình).

Chị sẽ ở lại đây với tôi chứ?

You'll stay here with me, won't you?

Anh vẫn khỏe chứ?

You are well, aren't you?

Anh đi xem phim với em chứ?

Go to the cinema with me, won't you?

5. Sentences with predicates indicating the length, height, weight, area (Những câu có vị ngữ chỉ độ dài, độ cao, trọng lượng, diện tích)

Model of these sentences is:

(Mô hình các câu này là)

Subject + Adjective + Number + Words to express the length etc. (Chủ ngữ + Tính từ + Số + Từ chỉ độ dài,...). Ví dụ:

Nhà tôi cao 3 mét.

My house is 3 metres high.

Phố này dài 2 ki-lô-mét (km).

This street is 2 kilometres long.

Phòng tôi rộng 60 mét vuông.

My room is 60 square metres wide.

Con trai tôi nặng 70 cân.

My son weighs 70 kilos.

Questions (Câu hỏi): Adjective + bao nhiêu?

Nó dài bao nhiêu?

How long is it?

Nhà anh rộng bao nhiêu?

How wide is your house?

Anh cao bao nhiêu?

How tall are you?

III. THỰC HÀNH (practice)

1. Xin cho tôi xem một chiếc áo.

    Please show me a shirt.

* Replace "một chiếc áo" by the following (Thay "một chiếc áo" bằng những từ sau)

một đôi dép

a pair of sandals

một đôi giày

a pair of shoes

một đôi tất

a pair of socks

một tá bút bi

a dozen ballpoint pens

nửa tá bút chì

half a dozen pencils

một cục tẩy

a rubber eraser

2

Bao nhiêu tiền một con gà?

How much is a chicken?

Con gà này giá bao nhiêu?

How much does this chicken cost?

* Use the following to ask (Dùng những cụm từ sau để hỏi)

một cân (ký) thịt lợn

a kilo of pork

một cân cá

a kilo of fish

một quả đu đủ

a papaya

một bó hoa

a bunch of flowers

một nải chuối

a hand of bananas

một buồng chuối

a bunch of bananas

năm quả cam

5 oranges

một quả dưa hấu

a water-melon

một quả sầu riêng

a durian

3.

Tôi muốn mua một chiếc ti-vi.

I want to buy a T.V. set.

* Replace "chiếc ti-vi" by the following words

  (Thay "chiếc ti-vi bằng những từ sau)

chiếc máy vi tính

a computer

chiếc máy ảnh

a camera

chiếc đài

a radio

chiếc tủ lạnh

a fridge

chiếc áo len

a sweater

thỏi son

a lipstick

4. Complete the following conversations

(Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A   Ông.......................................................?

B  Xin cho tôi.............................................?

A  Có nhiều mầu lắm ông ạ.

Ông cần......................................................?

B  Cho tôi chiếc mầu xanh.

A.................................................................

B   Cô cho tôi cỡ nhỏ.

A   Ðây ạ.

B    Phòng....................................................?

A   Ở GÓC KIA Ạ.

*

*      *

A   Có vừa...................................................?

B   Cỡ này...................................................

Cô cho tôi cỡ to hơn.

A   Ðây ạ.

B..................................................................

A Bốn mươi nghìn.

B   Tiền.........................................................

A Cảm ơn ông.

5. Answer the questions according to model below

(Trả lời các câu hỏi theo mẫu sau)

Anh đã làm xong bài tập chưa?

Have you finished your exercises?

Rồi. Tôi làm xong rồi.

Yes. I have.

Chưa. Tôi làm chưa xong.

Chưa. Tôi làm chưa làm xong.

No. I haven't.

Anh đọc xong bài báo này chưa?

Have you tinished reading this article?

Chị viết xong luận văn chưa?

Have you completed your thesis?

Em học xong bài 15 chưa?

Have you finished lesson 15?

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehension)

Một vài chợ đặc biệt ở Nhật Bản

Some special markets in Japan

1. Chợ cho cả gia đình

   Chợ Maji và chợ Yoyogi họp vào ngày chủ nhật đầu tiên của mỗi tháng. Tên chợ cũng là tên hai sân vận động ở Tokyo vì chợ họp ngay trong sân này.

   Có thể nói đây là ngày hội tháng của các gia đình về sinh hoạt chợ búa. Ngay từ sáng sớm, các xe ô-tô chở cả gia đình cùng với hàng hóa (phần lớn là đồ cũ) đến chợ. Mỗi gia đình bày hàng hóa trên một khoảng đất vài chục mét vuông. Mỗi người trong nhà bày hàng hóa ở một chỗ riêng trên các tờ báo hoặc tấm bìa cứng.

   Chợ họp cả ngày. Ngoài việc mua bán, các gia đình còn cắm trại. Ngay tại đây, những bữa cơm chung cho cả nhà được tổ chức. Người ta còn nhảy múa, hát ca theo các điệu nhạc cổ truyền.

2. Chợ giải trí của người già

   Ðó là chợ Nakano ở trung tâm thủ đô Tokyo. Chợ chuyên mua bán đồ tiêu dùng, cả đồ cũ lẫn đồ mới. Những người bán hàng ở đây chủ yếu là những ông bà đã nghỉ hưu hoặc độc thân. Trên tay họ có thể là một chiếc đồng hồ, một bàn là, một máy ảnh hoặc một bộ quần áo...

   Chợ họp vào thứ bảy hàng tuần. Các cụ đi chợ chủ yếu để giải trí. Hàng mang đi bán có thể là của bản thân các cụ, có thể là của con cháu hoặc của hàng xóm gửi. Chợ thực sự như một câu lạc bộ, không khí hết sức thân mật, cở mở. Chợ này còn là nơi giúp các cụ tìm gặp lại bạn bè cũ.

3. Chợ trong bệnh viện

   Mỗi bệnh viện ở Nhật Bản đều có một chợ ÐẶC BIỆT: CHỢ HOA. Ở đây, cảnh mua bán rất tấp nập. Thân nhân đến thăm bệnh nhân không mang theo đồ ăn, thức uống hay hoa quả như ở Việt Nam. Họ đều mua hoa để tặng bệnh nhân. Giá hoa ở đây rất cao. Có những giò hoa giá tới 200 đô-la Mỹ.

(Theo báo Thương Mại)

Some Special Markets in Japan

1. A market for the whole family

Maji and Yoyogi markets open on the first Sunday of every month. The names of the two markets are also the names of two stadiums in Tokyo because the markets are located right inside the stadiums.

It can be said that this is a monthly family festival of shopping. From dawn, cars carry whole families, together with goods (mainly second-hand) to the market. Every family puts their goods in an area around several square metres. Each member of the family displays their goods in their own place on newspapers or cardboard.

The market operates all day. Apart from selling and buying goods, the families also have their own camps. Family meals are arranged right here. In addition, people also dance and sing to traditional melodies.

2. A recreational market for the elderly

It is the Makano market in the centre of Tokyo. This market specialises in the selling and buying of consumer goods, both new and old. The salespeople here are mainly retired or single elderly people. They hold maybe a watch, an iron, a camera or a suit in their hands.

This market meets every Saturday. Elderly people go here mainly for recreational needs. The goods sold here may be their goods or those of their children, grandchildren or neighbours.. This market is like a club with a very warm and open atmosphere. This market is also a place to help them find their own friends.

3. A market in the hospital

Every hospital in Japan has a very special market: a flower market. Here the buying and selling of products is always brisk. Friends and relatives, when visiting patients, do not bring along food or fruit as in Vietnam. They all buy flowers as their gifts. The prices for flowers here are very high, sometimes up to US $200 for a flower basket.

Từ ngữ

Vocabulary

họp chợ

hold a market,

open up a market

mỗi tháng

every month

sân vận động

stadium

ngày hội

holiday, festival

chợ búa

market

sinh hoạt

everyday activity

chở

carry

hàng hóa

goods

vài

bày

show, display

khoảng đất

place

đồ cũ

second-hand goods

riêng

private

chục

group of ten, ten

tờ báo

newspaper

tấm bìa

cover, cartoon

cắm trại

camp

tổ chức

arrange

nhảy múa

dance

hát ca

điệu

tune, melody

cổ truyền

traditional

nhạc

music

giải trí

recreation,

amusement

chuyên

specially

đồ tiêu dùng

consume ('s) goods

cả... lẫn...

both... and...

nghỉ hưu

chủ yếu là

almost

mang

carry

bán

sell

hàng xóm

neighbours

câu lạc bộ

club

bản thân

own, plrsonal

thực sự

real(ly)

không khí

air, atmosphere

bạn bè

friends

thân mật

friendly, cordial

bệnh nhân

patient

cởi mở

open-hearted,

open-minded

tặng

give, present

giá

cost

giò hoa

flower basket

để

in order to

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Find the incorrect sentences and correct them

(Tìm và chữa câu sai)

1. Nhà tôi 40 mét vuông rộng.

2. Chúng tôi sẽ đi vịnh Hạ Long tự.

3. Tôi chưa xong làm bài tập số 4.

4. Bao nhiêu tiền vịt một con?

5. Tôi đọc xong rồi quyển sách này.

6. Chị đọc xong tờ báo này rồi chứ?

7. Mấy mét cao nhà anh?

8. Ai xong rồi làm bài tập này?

9. Cái quần bò này giá bao nhiêu hả chị?

10. Tôi muốn mua giày một đôi.

b) Translate the following sentences into English

(Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

1. Chị cần cỡ nào ạ?

2. Anh thích mầu gì?

3. Bao nhiều tiền một cân thịt bò?

4. Quả đu đủ này giá bao nhiêu?

5. Chị ấy làm xong bài tập chưa?

6. Cái bàn này dài 2 mét.

7. Chúng tôi sẽ tự giải quyết lấy vấn đề này.

8. Anh ăn cơm chưa?

9. Em đồng ý với anh chứ?

10. Nó nặng 50 cân.

c) Translate the following sentences into Vietnamese

(Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. I want size number four.

2. I prefer black to red.

3. Vietnam's coastline is 3,260 kilometres long.

4. This radio costs $200.

5. I translated this lesson myself.

6. Has she finished reading this article?

7. I haven't had lunch yet.

8. How much is this bunch of flowers?

9. Please show me that lamp!

10. Can I try it on?

Lesson 16: Telephoning

Bài 16: Gọi điện thoại

I. HỘI THOẠI (conversations) 

1. Tìm bốt điện thoại quốc tế

    (Looking for IDD telephone box)

A   Hà ơi! Cậu đi đâu đấy?

      Ha! Where are you going?

B   Tớ đến bưu điện trung ương.

      I am going to the Central Postoffice

A   Ðể làm gì?

     What for?

B   Tớ muốn gọi điện cho anh tớ.

      I want to phone my elder brother.

A   ồ, sao cậu không gọi ở bốt điện thoại công cộng?

     Oh, why don't you phone at the public telephone box?

A   Anh tớ đang sống ở nước ngoài.

     My elder brother lives abroad.

     Không thể gọi cho anh ấy ở bốt điện thoại công cộng.

     I cannot phone him at the public telephone box.

A   Ðược chứ. Nhưng cậu phải đi tìm bốt điện thoại tự động quốc tế.

      You can. But you have to look for an IDD telephone box.

B   Thật thế à?

      Really?

A   ừ. Trước khi đến đây tớ cũng vừa mới gọi điện cho chị tớ ở Osaka.

      Yes. Before coming here, I have just phoned my elder sister in Osaka.

B   Bốt điện thoại tự động quốc tế ở đâu?

     Where is an IDD telephone box?

A   Ngay ở đầu phố Lý Thường Kiệt.

      Right at the end of Ly Thuong Kiet street.

B   Cảm ơn cậu. Chào cậu nhé.

      Thank you. Good-bye.

A   Hẹn gặp lại.

      See you again.

2. Gọi điện thoại đi Hawaii (Telephoning to Hawaii)

C   Bà cần gì ạ?

      Can I help you?

D   Tôi muốn gọi điện thoại quốc tế.

     I 'd like to make an international phone-call.

C   Ði đâu, thưa bà?

     Where to, madam?

D   Ði Hawaii 808-956-2699.

     To Hawaii 808-956-2699.

C   Trong bao lâu ạ?

      For how long, madam?

D   Khoảng mười lăm phút.

      About 15 minutes.

C   Ðược rồi. Mời bà nói.

     You are through. Speak, please.

3. Ông nhầm số (You have the wrong number)

E   Alô!

      Hello!

F   Alô!

     Hello!

E   Hòa Hợp phải không?

     Is Hoa Hop there?

F   Ông nhầm số.

     You have the wrong number.

     Ðây là 8255567.

     This is 8255567.

E   ồ, tôi xin lỗi.

     Oh, I am sorry

      Chào chị!

      Good-bye!

F   Chào ông!

     Good-bye, sir!

*

*   *

G   Alô! Ðấy là nhà Hải Ðăng phải không ạ?

     Hello! Is that Hai Dang's residence, please?

H   Xin lỗi. Ðây là nhà Ðức Dân.

     Sorry. This is Duc Dan's residence.

G   ồ. Xin lỗi đã làm phiền ông.

      Oh. I am very sorry to disturb you.

      Tôi bị nhầm số.

     I got the wrong number.

H   Không sao ạ.

     That's all right.

4. Máy lẻ 356 đang bận (The extension 356 is engaged)

I     Alô! Chị trực máy phải không ạ?

      Hello! Operator?

K   Vâng. Tôi đang nói đây.

     Yes. Speaking.

I     Xin chị cho máy lẻ 356 được không ạ?

     Could you connect to the extension 356?

K   Xin lỗi. Máy lẻ 356 đang bận.

     Sorry. The extension 356 is engaged.

    Lát nữa ông gọi lại được không ạ?

    Could you phone again later?

I    Vâng. Khoảng 5 phút nữa tôi sẽ gọi lại.

     Yes. I'll phone again in about 5 minutes.

     Cảm ơn chị.

     Thank you.

K   Chào ông.

      Good-bye.

*

*   *

L   Alô! Bộ Giáo dục phải không ạ?

     Hello! Is that Ministry of Education?

M   Vâng. Bà cần gì ạ?

      Yes. Can I help you?

L   Xin chị cho tôi nói chuyện với Vụ Quan hệ quốc tế.

      Tôi không nhớ số máy lẻ.

      Could I speak to the Department of Foreign Relations.

      I don't remember the extension number.

M   Vâng.

      Yes.

      Ðược rồi. Mời bà nói.

      You are through. Speak, please.

5. Xin giữ máy (Hold on please)

N   Alô! 8268959 phải không ạ?

     Hello! Is it 8268959?

O   Vâng, đúng. Ai nói đấy ạ?

      Yes, that's right. Who is calling?

N   Quốc Việt nói đây.

      Quoc Viet, speaking.

      Xin cho tôi nói chuyện với ông Việt Anh ạ.

      May I speak to Mr. Viet Anh?

O   Xin ông giữ máy một chút ạ.

      Would you  hold on a moment, please?

N   Vâng. Cảm ơn.

      Sure, thank you.

*

*     *

P

Alô! Trung tâm hợp tác nghiên cứu Việt Nam phải không ạ?

Hello! Is this Centre for Cooperation in Vietnamese Studies?

Q

Vâng. Ông muốn nói chuyện với ai ạ?

Yes. Whom would you like to speak to, sir?

P

Tôi muốn nói chuyện với Giáo sư Mai Ngọc.

I would like to speak to Prof. Mai Ngoc.

Q

Xin lỗi. Giáo sư Mai Ngọc không có ở trong phòng.

Sorry. Prof. Mai Ngọc is not in.

Ông có thể gọi lại sau 4 giờ chiều.

You can phone again after 4 p.m.

P

Vâng. Tôi sẽ gọi lại trong khoảng từ 4 giờ đến 5 giờ.

Yes. I'll phone again about from 4 to 5 p.m.

Cảm ơn chị.

Thank you.

*

*     *

R

Alô! Tổng cục Du lịch phải không ạ?

Hello! Is that National Administration of Tourism?

S

Vâng. Ai đang nói đấy ạ?

Yes. Who is speaking?

R

Tôi là Quốc Trị ở ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ Nội.

I am Quoc Tri, from Hanoi city People's Committếe.

Xin cho tôi nói chuyện với anh Ðỗ Quang.

I'd like to speak to Mr. Do Quang.

S

Xin anh giữ máy. Tôi tìm xem anh ấy có ở cơ quan không.

Hold on, please. I'll see if he is in his office.

....................................................................

R

Alô! Alô! Anh ấy có ở đây không ạ?

Hello! Hello! Is he in?

S

Xin lỗi. Anh ấy lên Văn phòng Chính phủ rồi ạ.

Sorry. He has gone to the Office of the Government.

R

Mấy giờ anh ấy về ạ?

What time will he be back?

S

Hôm nay anh ấy không về đây nữa.

He won't be back today.

Anh gọi cho anh ấy vào ngày mai thì tốt hơn.

You'd better call him tomorrow.

R

Số điện thoại của anh ấy thế nào ạ?

What is his telephone number?

S

Xin quay số 8252246.

Please dial number 8252246.

R

Xin cảm ơn.

Thank you.

S

Không dám.

You are welcome.

II. NGỮ PHÁP (grammar)

1. Way of reading numbers (Cách đọc số)

a) Way of reading telephone numbers

   (Cách đọc số điện thoại)

         8268959

tám hai sáu tám chín năm chín

84.4. 8252246

tám bốn bốn tám hai năm hai hai bốn sáu

84.8. 8449201

tám bốn tám tám bốn bốn chín hai không một

Note (Chú ý):

84 is Vietnam code (84 là mã số Việt Nam).

4 is Hanoi code  (4 là mã số thủ đô Hà Nội).

8 is Ho Chi Minh city code.

   (8 là mã số thành phố Hồ Chí Minh).

b) Way of reading frations

   (Cách đọc phân số)

Cardinal number + "phần" + Cardinal number

4/5 bốn phần năm

2/3 hai phần ba

3/7 ba phần bẩy

1/2 một phần hai

9/10 chín phần mười

5/6 năm phần sáu

c) Way of reading decimal numbers

   (Cách đọc số thập phân)

Cardinal number + "phảy" + Cardinal number

3,6 ba phảy sáu

20,5 hai mươi phảy năm

15,75 mười lăm phảy bảy lăm

9,2 chín phảy hai

b) Way of reading number with %

   (Cách đọc số phần trăm)

Cardinal number + phần trăm

4%

bốn phần trăm

56%

năm mươi sáu phần trăm

9,5%

chín phảy năm phần trăm

98,75%

chín tám phảy bảy lăm phần trăm

2. The word "lại" means "again"

   (Từ "lại" có nghĩa là "again")

a) "lại" goes right before a verb to indicate repetition of the action. ("Lại" đi ngay trước động từ để biểu thị sự lặp lại của hành động).

Ngày mai tôi lại đến đây.

I'll come here again tomorrow.

Nó lại gọi điện đi Mỹ.

He phones to America again.

b) When "lại" goes after a verb, both the action and the object are repeated (Khi "lại" đi sau động từ, cả hành động lẫn đối tượng đều được lặp lại).

Hẹn gặp lại ông.

See you again.

Tôi sẽ đọc lại bài báo này.

I'll read this article again.

c) You can pleace "lại" both before and after a verb to stress repetition meaning (Bạn có thể đặt "lại" vào cả trước lẫn sau động từ để nhấn mạnh vào ý nghĩa lặp lại).

Tôi lại đọc lại quyển sách này.

I read again and again this book.

Chị ấy lại hát lại bài hát "Quê hương".

She sings again and again the song "Native Country".

3. The words "trước", "trước khi" (before) have the same meaning in English but in Vietnamese their usage is different (Các từ "trước", "trước khi" đều có nghĩa là "before" trong tiếng Anh nhưng trong tiếng Việt, cách dùng của chúng có khác nhau).

a) The word "trước" goes before a noun or a number.

   (Từ "trước" đi trước danh từ hoặc số từ). Ví dụ:

Tôi sẽ gọi điện cho anh trước 5 giờ chiều.

I'll phone you before 5 p.m.

Tôi sẽ trở lại đây trước tháng bảy.

I'll come back here before July.

Don't say (Không nói):

Tôi sẽ gọi điện cho anh trước khi 5 giờ chiều.(-)

Tôi sẽ trở lại đây trước khi tháng bảy.(-)

b) The word "trước khi" goes before a verb or a clause.

   (Từ "trước khi" đi trước một động từ hoặc một mệnh đề).

Tôi phải làm xong việc trước khi về nhà.

I must finish my work before I go home.

Trước khi tôi đi nước ngoài, vợ tôi rất buồn.

Before I went abroad, my wife was very sad.

Cannot say (Không thể nói):

Tôi phải làm xong việc trước về nhà.(-)

Trước tôi đi nước ngoài, vợ tôi rất buồn.(-)

4. The words "sau", "sau khi" (after) have the same meaning in English but in Vietnamese their usage is different (Các từ "sau", "sau khi" đều có nghĩa là "after" trong tiếng Anh nhưng trong tiếng Việt cách dùng của chúng có khác nhau).

a) The word "sau" goes before a noun or a number.

   (Từ "sau" đi trước danh từ hoặc số từ)

Chị có thể gọi lại sau 10 giờ được không ạ?

Can you call again after 10 o'clock?

Mùa hè đến liền sau mùa xuân.

Summer comes after Spring.

b) The word "sau khi" goes before a verb or a clause.

   (Từ "sau khi" đi trước một động từ hoặc một mệnh đề)

Sau khi gọi điện cho chị, tôi sẽ đi Ðà Nẵng.

After telephoning you, I'll go to Danang.

Sau khi tôi nhận được tin, chị ấy đến ngay.

She came immediately after I had received the information.

Cannot say (Không thể nói):

   Sau gọi điện cho chị, tôi sẽ đi Ðà Nẵng. (--)

   Sau tôi nhận được tin, chị ấy đến ngay.  (--)

5. "từ...... đến" means "from..... to". It is used to indicate distance between two places or period of time ("từ..... đến" được dùng để chỉ khoảng cách giữa hai địa điểm hoặc khoảng cách về thời gian).

Hôm nay tôi phải đi bộ từ nhà đến trường.

Today I must go on foot from my house to my university.

Từ Hà Nội đến Hải Phòng, tôi đi ô-tô mất 2 tiếng.

It took me two hours by car from Hanoi to Hai phong.

Chúng ta sẽ học tiếng Việt từ 8 giờ đến 11 giờ.

We 'll learn Vietnamese from 8 to 11 o'clock.

Tôi sẽ ở Tokyo từ tháng giêng đến tháng mười một.

I 'll stay in Tokyo from January to November.

III. THỰC HÀNH (practice)

1. How do you say? (Bạn nói thế nào?)

   a) You want to make an international phone-call, how do you ask the post-staff? (Bạn muốn gọi điện thoại quốc tế, bạn hỏi nhân viên bưu điện thế nào?)

   b) You want to telephone to the extension 365, how do you speak to the operator? (Bạn muốn gọi điện đến máy lẻ 365, bạn nói với người trực máy thế nào?)

   c) You want to speak to Mr. Mai Ngoc Hai, how do you speak to the operator? (Bạn muốn nói chuyện với ông Mai Ngọc Hải, bạn nói với người trực máy thế nào?)

   d) You want to know where the IDD telephone box is, how do you ask your friend? (Bạn muốn biết bốt điện thoại tự động quốc tế ở đâu, bạn hỏi thế nào?)

   e) You want to know Mrs. Do Hong Xoan 's telephone number, how do you ask operator? (Bạn muốn biết số điện thoại của bà Ðỗ Hồng Xoan, bạn hỏi người trực máy thế nào?)

   g) You want to know telephone number of the National Administration of Tourism, you dial number 116 or 108 to ask, how do you say? (Bạn muốn biết số điện thoại của Tổng cục Du lịch, bạn quay số 116 hoặc 108 để hỏi, bạn nói thế nào?)

2. Complete the following conversations

    (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A   Alô! Bộ ................................................

B   Vâng. Ông ..........................................?

A   Xin cho tôi ...........................................

B   Xin .......................................................

     Tôi đi tìm ..............................................

*

*   *

C   Alô! 8252246 ........................................?

D   Vâng. Ai ...............................................?

C   Tôi là.......................................................

      Xin chị cho tôi .......................................

D   Xin lỗi, máy lẻ 261 ................................

     Năm phút nữa .......................................?

C   Vâng. Cảm ơn chị.

*

*   *

E   Alô! 8261153 ......................................?

F   Ông .......................................................

     Ðây là ....................................................

E   ...............................................................

F   Không sao ạ.

3. Complete the following sentences

    (Hoàn thành các câu sau)

a) Tôi sẽ gọi lại .......................................................................................

b) Hẹn gặp ...............................................................................................

c) Chị ấy lại gọi điện ...............................................................................

d) Ðừng về nhà sau ...................................................................................

e) Tôi sẽ gọi điện cho chị sau khi .............................................................

f) Hãy gọi điện cho tôi trước khi .............................................................

g) Tôi phải gặp ông ấy trước ....................................................................

h) Ngày mai chị có thể gọi điện cho tôi trong khoảng từ .........................

i) Anh phải làm lại ...................................................................................

k) Xin cho tôi ...........................................................................................

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehension)

Mạng lưới điện thoại ở Việt Nam

The telephone network in Vietnam

   Trước đây, rất ít gia đình có điện thoại. Ðiện thoại chủ yếu được dùng trong các cơ quan nhà nước. Thậm chí ngay ở cả các khoa của các trường đại học, các cửa hàng, cửa hiệu,... cũng không có điện thoại. Lúc đó, điện thoại được coi như một thứ hàng đặc biệt và "cao cấp".

   Từ khi Chính phủ Việt Nam thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa, nhu cầu thông tin liên lạc quốc gia và quốc tế thực sự trở nên cần thiết và cấp bách. Ðiện thoại trở thành một nhu cầu tối cần thiết cho các hoạt động xã hội, đặc biệt là các hoạt động kinh tế, thương mại, hợp tác, đầu tư,... Ngày nay, ở các thành phố lớn   như thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, hầu hết các gia đình đều có điện thoại. Ðiện thoại, thậm chí, còn về đến tận các bản, xã xa xôi.

   Trước năm 1993, Hà Nội chưa có các bốt điện thoại công cộng trên đường phố. Muốn gọi điện thoại, khách hàng phải vào tận các trạm bưu điện thành phố. Ngày nay, với chiếc "các" (card) trong tay, bạn có thể nói chuyện với người thân ở bất cứ nơi nào trên trái đất. Các bốt điện thoại công cộng, kể cả bốt điện thoại tự động quốc tế, được xây dựng ở rất nhiều nơi tại các thành phố lớn.

   Những năm trước đây, điện thoại chỉ được đặt cố định ở trong nhà. Bây giờ điện thoại có thể "đi theo" bạn trên đường. Ðó là điện thoại cầm tay. Phương tiện thông tin mới này cũng đã bắt đầu chiếm lĩnh thị trường ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh bởi tính chất tiện lợi và rất hiện đại của nó.

Reading Comprehension

The Telephone Network in Vietnam

Before very few families had a telephone in their own home. Telephones were mainly used in state-owned enterprises and offices. Even university faculties, restaurants and stores still did not have any access to telephones. Then telephones were considered to be a special and luxurious means of communication.

But even since the Vietnamese government carried out its "open-door" policy, the need for domestic and international communications had truly become an urgent and essential requirement. Telephones became an indispensable toll for social activities, especially economic, trade, corporation and investment activities. These days in big cities such as Hanoi and Ho Chi Minh City, almost every household has telephone access in the home. Telephones are now even present in remote communes ad precincts.

Before 1993, Hanoi did not have any public telephone booths. In order to make a phone call, customers had to go to the city?s post office centres. Now, with a phonecard on hand, you can talk to friends and relatives in any part of the world. Public telephone booths are growing in numbers in big cities.

Not too long ago, telephones could only be put in a fixed place inside a building or house. Nowadays, telephones can travel with you on the street ? the mobile phone. This new communication tool has steadily taken up a market portion in Hanoi and Ho Chi Minh City because of its convenience and modern nature.

Từ ngữ          Vocabulary

mạng lưới

network

chủ yếu

mainly

nhà nước, quốc gia

state,government, national

thậm chí

even

cơ quan

office

khoa

faculty

lúc đó

at that time

coi như

consider

một thứ hàng

a kind of goods

đặc biệt

special

cao cấp

superior, high-class

từ khi

since

thực hiện

carry out

nhu cầu

requirements

thực sự

really

thông tin liên lạc

information and contact

trở nên

become

trở thành

become

tối cần thiết

very necessary

hoạt động

activity

xã hội

social, society

kinh tế

economics

thương mại

trade

hợp tác

cooperation

đầu tư

investment

ngày nay

nowadays

village

bản

mountain village

khách hàng

customer

người thân

relative

trái đất

earth

bất cứ nơi nào

everywhere

kể cả

including

xây dựng

construct

nơi

place

đặt

to place, put

cố định

fixed

phương tiện

means

chiếm lĩnh

occupy, take up

thị trường

market

tính chất

character

tiện lợi

convenient

hiện đại

modem

thông tin

information

điện thoại cầm tay

hand-phone

V. BÀI TẬP (exercises)

   a) Fill in the blanks with one suitable word given in the brackets (Ðiền vào chỗ trống với một từ thích hợp cho ở trong ngoặc)

   1. Tôi sẽ gọi điện cho ông ấy............ 5 giờ chiều. (trước khi, trước)

   2. Ðừng gọi điện cho tôi................. 11 giờ trưa. (sau khi, sau)

   3. Tôi muốn gặp anh.................... ngày thứ hai. (trước, trước khi)

   4. .................... đến Tokyo, tôi sẽ gọi điện cho chị. (trước, trước khi)

   5. ..................... tháng ba, chúng tôi sẽ đi Huế. (sau khi, sau)

   6. ..................... anh về, chị ấy đã khóc rất lâu. (sau, sau khi)

   7. Chị ấy đã gọi điện cho tôi.................... anh đến đây. (trước, trước khi)

   8. ..................... gặp chị, anh ấy rất vui. (sau, sau khi).

   b) Translate the following sentences into English

   (Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

   1. Xin giữ máy ạ.

   2. Xin cho tôi nói chuyện với ông Mai Ngọc Sơn.

   3. Tôi bị nhầm số.

   4. Số điện thoại của ông ạ?

   5. Lát nữa tôi sẽ gọi lại.

   6. Xin quay số 8268959.

   7. Hằng ngày tôi làm việc từ 8 giờ sáng đến 4 rưỡi chiều.

   8. Anh phải làm lại bài tập này.

   9. Ai đang nói đấy ạ?

   10. Máy lẻ 3061 đang bận.

   c) Translate the following sentences into Vietnamese

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

   1. My telephone number is 7575675.

   2. Could you phone again in 5 minutes?

   3. I'll go there before 7 p.m.

   4. Before coming here, you phone me.

   5. I'll meet him after Monday.

   6. Do you have hand-phone?

   7. Would you like to make an international phone-call?

   8. Where is IDD telephone box?

   9. Don't phone me after 11 p.m.

   10. Speaking.

Lesson 17: Buying Books - Borrowing Books

Bài 17: Mua sách - Mượn sách

I. HỘI THOẠI (conversations)  

1.HIỆU SÁCH TRÀNG TIỀN (AT the Trang Tien book - shop)

A

Chào chị!

Good morning!

B

Chào anh! Anh cần gì ạ?

Good morning! Can I help you?

A

Xin cho tôi xem cuốn giáo trình "Tiếng Việt cho người nước ngoài"

Can I have a look at the textbook of "Vietnamese for foreigners", please?

B

Chúng tôi có hai quyển: quyển bìa xanh và quyển bìa vàng. Anh cần quyển nào?

We have two books: one with a green cover and another with a yellow cover.Which one do you want?

A

Xin chị cho tôi xem cả hai cuốn.

Please show me both of them.

B

Ðây ạ.

Here you are.

A

Ồ, ÐẸP quá.

Oh, very nice.

Trước đây sách rất xấu. Bây giờ sách càng ngày càng đẹp.

Last time the books looked very bad. Now they are better and better.

Và chất lượng cũng tốt hơn.

And quality is also better.

Tôi mua cả hai cuốn này chị ạ.

I want to buy both of them.

Bao nhiêu ạ?

How much?

B

Sáu mươi ngàn.

60.000 dong.

A

Cuốn gì ở góc kia hả chị?

What book is in that corner?

B

Ồ, cuốn "Tiếng Việt cho người du lịch".

Oh, it's "Vietnamese for Tourists".

A

Xin cho tôi cả cuốn đó lẫn cuốn "Từ điển Việt - Anh".

I' ll take both that one and the"Vietnamese - English dictionary".

B

Chà. Anh là người nước ngoài mà nói tiếng Việt giỏi quá.

Oh. You are a foreigner but speak Vietnamese very well.

Anh trở thành người Việt Nam rồi.

You have already become a Vietnamese.

A

Rất cảm ơn về lời khen của chị nhưng vốn từ của tôi còn nghèo lắm.

Thank you very much for your compliment but my vocabulary is still very poor.

B

Bây giờ anh học ở đâu?

Where do you study now?

A

Tôi đang học tiếng Việt ở Trường đại học Quốc gia Việt Nam và nghiên cứu về văn học Việt Nam hiện đại.

I am studying Vietnamese at the Vietnam National University and doing a reseach on the contemporary literature of Vietnam.

B

Ồ, THÚ vị quá!

Oh, very interesting!

Anh thích nhà văn nào?

Wich writer do you like?

A

Tôi thích cả Lưu Quang Vũ, Nguyễn Mạnh Tuấn lẫn Nguyễn Huy Thiệp.

I like Luu Quang Vu, Nguyen Manh Tuan and Nguyen Huy Thiep.

Nhiều tác phẩm của họ đã được dịch sang tiếng Anh nhưng tôi vẫn thích các bản tiếng Việt hơn.

Many of their works were translated into English but I prefer the originals in Vietnamese.

B

À, chúng tôi có một cuốn tiểu thuyết mới, anh mua không?

Oh, we have some new novels. Do you want one?

A

Vâng ạ.

Yes, please.

2.QUẦY BÁO (AT THE newsagent)

C

Ðã có báo mới chưa hả chị?

Have you got new newspapers?

D

Báo gì thưa ông?

Which newspaper, sir?

C

Nhân Dân và Hà Nội mới.

Nhan Dan and Hanoi moi.

D

Có rồi ạ.

We have got them.

C

Ông mua mấy tờ ạ?

How many do you want?

D

Cả hai ạ.

Both of them, please.

Có họa báo Việt Nam tháng này chưa chị?

Have you got monthly magazine of Vietnam this month?

C

Chưa ạ.

Not yet.

D

Xin cho tôi một quyển lịch và hai bức tranh Vịnh Hạ Long.

A calendar and two pictures of Halong Bay, please.

C

Ðây ạ. Ba mươi nghìn đồng.

3.

Here you are. 30,000 dong.

thư viện (At the library)

E

Chào chị!

Good afternoon!

F

Chào anh. Anh cần gì ạ?

Good afternoon! Can I help you?

E

Tôi muốn mượn sách ở đây. Tôi phải làm gì ạ?

I want to borrow books from here. What do I have to do?

F

Xin anh điền vào tấm thẻ đọc này.

Please fill in this reader 's card.

À, ANH có giấy giới thiệu ở cơ quan không?

Oh, have you got an introductory letter from your office?

E

Có. Ðây ạ.

Yes, I have. Here you are.

F

Xin anh nộp cho hai ảnh.

Please submit two photographs.

Xin chờ một lát. Tôi sẽ làm thẻ cho anh.

Just a minute, please. I 'll make out an admission card for you.

*

*   *

F

Ðây là thẻ đọc của anh.

This is your reader 's card.

E

Cảm ơn chị.

Thank you.

F

Phòng tra cứu ở bên phải còn phòng đọc ở bên trái.

The reference section is on the right and the reading room is on the left.

E

Phòng báo và tạp chí ở đâu ạ?

Where are the newspaper and magazine rooms?

F

ở tầng hai (lầu một), cạnh phòng micro phim.

On the first floor, next to the microfilm room.

E

Cảm ơn về sự chỉ dẫn của chị.

Thank you for your instruction.

F

Hằng năm, anh phải đến đây để gia hạn thẻ đọc.

Every year you have to come here to renew your reader 's card.

E

Vâng ạ. Chào chị.

Yes. Good-bye.

F

Chào anh.

Good-bye.

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)

1.

Some classifiers in Vietnamese

(Một số loại từ trong tiếng Việt)

a) "quyển" , "cuốn" - Classifiers used for books, copy-books, journals,... ("quyển", "cuốn" - Loại từ được dùng cho sách, vở, tạp chí,...).

Hôm qua tôi mua 2 quyển từ điển.

I bought two dictionaries yesterday.

Trên bàn có 3 cuốn tiểu thuyết mới.

There are three new novels on the table.

Quyển tạp chí này rất hay.

This magazine is very interesting.

b) "tờ" - Used for newspapers, papers, covers, calendars and some other thin objects like pictures,... ("tờ" - được dùng cho báo, giấy, bìa, lịch và một vài vật mỏng như tranh,...).

Xin cho tôi 3 tờ báo

Please give me three newspapers.

Tờ lịch này giá bao nhiêu ạ?

How much does this calendar cost?

   Note (Chú ý): If a calendar consists of only one sheet, you call "tờ lịch". If a calendar consist of many sheets, you call "quyển lịch". (Nếu lịch chỉ có một tờ, bạn gọi "tờ lịch". Nếu lịch gồm nhiều tờ, bạn gọi "quyển lịch").

c) "bức" - Classifier used before nouns like pictures, photographs, letters, walls. ("bức" - được dùng trước các danh từ như "tranh", "ảnh", "thư", "tường").

Tôi muốn gửi 2 bức thư đi Mỹ.

I want to post two letters to America.

Chúng tôi rất thích bức tranh này.

We like this picture very much.

d) "tấm" - used for maps, post-cards, photos.

     ("tấm" - dùng cho "bản đồ", "bưu thiếp", "ảnh").

Tôi cần một tấm bản đồ Hà Nội.

I need a map of Hanoi.

Tấm ảnh này đẹp quá.

This photo is very nice.

2.

"cả hai" means "both" in English.

Cả hai đều là bác sĩ.

They are both doctors.

Cả hai chúng tôi đều học tiếng Việt.

Both of us study Vietnamese.

Nó viết bằng cả hai tay.

He writes with both hands.

Tôi thích cả hai bức tranh.

I like both paintings.

   Note (Chú ý): When "cả hai" is subject, you can place the word "đều" right before verb-predicate or adjective-predicate (Khi "cả hai" là chủ ngữ, bạn có thể đặt từ "đều" ngay trước vị ngữ - động từ hoặc vị ngữ - tính từ).

Cả hai con trai tôi đều thông minh.

Both of my sons are clever.

Cả hai bố mẹ tôi đều làm việc ở cùng một cơ quan.

Both of my parents work at the same office.

3.

"cả...... lẫn...." means "both....... and.....". When "cả..... lẫn....." is subject, you can place the word "đều" right before the predicate. ("cả.... lẫn....." có nghĩa là "both.... and....". Khi "cả.... lẫn....." là chủ ngữ, bạn có thể đặt từ "đều" ngay trước vị ngữ).

Tôi mua cả "Từ điển Việt - Anh" lẫn "Từ điển Anh - Việt".

I bought both a "Vietnamese - English dictionary" and a "English - Vietnamese dictionary".

Hôm nay chúng tôi học tiếng Việt cả sáng lẫn chiều.

Today we study Vietnamese both in the morning and in the afternoon.

Cả chị ấy lẫn tôi đều mượn sách ở thư viện này.

She and I both borrow books from this library.

Cả chị ấy lẫn em gái chị ấy đều xinh.

She and her younger sister are both pretty.

4.

Both "trở thành" and "trở nên" mean "become" in English but in Vietnamese their usage is different (Cả "trở thành" lẫn "trở nên" đều có nghĩa là "become" trong tiếng Anh nhưng trong tiếng Việt, cách dùng của chúng có khác nhau).

a) "Trở thành" often goes before a noun.

     ("Trở thành" thường đi trước danh từ)

Con tôi sắp trở thành họa sĩ.

My child is going to become a painter.

Thành phố Hồ Chí Minh trở thành một trung tâm buôn bán sầm uất.

Ho Chi Minh City is becoming a busy trade centre.

b) "Trở nên" often goes before an adjective

   ("Trở nên" thường đi trước tính từ)

Hà Nội sẽ trở nên sạch và đẹp hơn.

Hanoi will become cleaner and nicer.

Sau khi bố chị ấy mất, chị ấy trở nên giàu có nhất thế giới.

After the death of  her father, she became the richest in the world.

5). "càng ngày càng", "ngày càng" mean "more and more", "...er and... er". They are used to indicate a process of  increasing accoding to the time. ("càng ngày càng", "ngày càng" được dùng để biểu thị quá trình tăng tiến theo thời gian).

Các câu hỏi càng ngày càng khó.

The questions get more and more difficult.

Kinh tế nước tôi phát triển ngày càng nhanh.

The economy of my country develops faster and faster.

Câu chuyện càng ngày càng hấp dẫn.

The story gets more and more exciting.

Thịt bò tươi ngày càng đắt.

Fresh beef gets more and more expensive.

6. Some prepositions in Vietnamese

   (Một số giới từ trong tiếng Việt)

a) "ở" means "at", "in"

Xin chờ tôi ở bến xe buýt.

Please wait for me at the bus stop.

Ðừng đứng ở cửa!

Don't stand at the door!

Tôi mua quyển sách này ở Hà Nội.

I bought this book in Hanoi.

b) "trên", "ở trên" mean "on", "over", "above"

Có hai tờ báo ở trên bàn.

There are two newspapers on the table.

Chúng tôi bay trên những đám mây.

We flew above the clouds.

Con chim bay trên mặt hồ.

The bird flew over the lake.

c) "dưới", "ở dưới" mean "under", "below", "in"

Cái hộp ở dưới gầm bàn.

The box is under the table.

Có ba cái thuyền ở dưới sông.

There are three boats in the river.

Nó được dưới 40 điểm.

He got marks below 40.

d) "trước", "ở trước" mean "in front of", "before"

Trước nhà tôi có một vườn hoa.

In front of my house there is a flower garden.

Con đường mới sẽ được hoàn thành trước cuối năm.

The new road will be completed before the end of the year.

e) "sau" and "ở sau" mean "behind" and "after"

Sau trường học có một con sông.

Có một con sông ở sau trường học.

Behind the school there is a river.

Chúng tôi sẽ rời sau 8 giờ sáng.

We will leave after 8 a.m.

   Note: Don't use "ở trước", "ở sau" before words which indicate time (không dùng "ở trước", "ở sau" trước các từ chỉ thời gian).

You can say (Bạn có thể nói):

trước năm 1945

before 1945

trước 8 giờ

before 8 o'clock

sau ngày mai

after tomorrow

sau 7 giờ chiều

after 7 p.m.

And cannot say (Và không thể nói):

ở trước năm 1945

(----)

ở trước 8 giờ

(----)

ở sau ngày mai

(----)

ở sau 7 giờ chiều

(----)

g) "trong", "ở trong" mean "in", "inside".

Các bức thư được cất ở trong ngăn kéo.

The letters are kept in the drawer.

Trong rổ có một con cá.

There is a fish in the basket.

h) "ngoài", "ở ngoài" mean "outside".

Nhiều người đang đợi  ở ngoài hội trường.

Many people are waiting outside the hall.

Chúng tôi sống ở ngoài phạm vi thành phố.

We live outside the city.

III. THỰC HÀNH (practice)

1. Fill in the blanks with the suitable classifiers

(Ðiền loại từ thích hợp vào chỗ trống)

a) Trên bàn có ba....................... từ điển.

    There are three dictionaries on the table.

b) Trong hộp có hai....................... thư.

    There are two letters in the box.

c) Chị ấy mua hai....................... bản đồ du lịch.

    She bought two tourist maps.

d) Anh muốn mua mấy.......................  báo?

    How many newspapers do you want?

e) Tôi có mấy....................... tranh rất đẹp.

    I have some beautiful pictures.

f)....................... lịch này đẹp quá.

    This calendar is very nice.

g)....................... tiểu thuyết này rất hay.

    This novel is very interesting.

h) Xin cho tôi mượn bốn....................... sách.

    Please lend me four books.

2. Use "trở thành" or "trở nên" to fill in the blanks

    (Dùng "trở thành" hoặc "trở nên" điền vào chỗ trống)

a) Ông ấy sẽ........................ nổi tiếng.

    He will become famous.

b) Bà ấy đã........................ một người giàu có.

    She became a rich person.

c) Việt Nam sẽ........................ một đất nước hòa bình.

    Vietnam will become a peaceful country.

d) Nó........................ lười biếng.

    He is becoming lazy.

e) Ông ấy........................ gầy và yếu.

    He is becoming thin and weak.

f) Vịnh Hạ Long........................ điểm du lịch nổi tiếng.

   Halong Bay is becoming a famous tourist point.

3. Complete the following conversations

    (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Chị muốn mua...........................................................?

B

Tôi muốn mua một quyển.........................................?

A

Chúng tôi có hai quyển: một quyển mỏng và............. Chị cần.............

B

Xin cho tôi mua quyển dày.

A

..................................................................................

B

Cảm ơn chị. Quyển từ điển Việt - Anh ấy tôi mua rồi.

*

*    *

C

Chị bán cho tôi một....................................................

D

Bản đồ.......................................................................?

C

Bản đồ Hà Nội.

D

...................................................................................

C

Bao nhiêu tiền tấm......................................................?

D

Tám nghìn đồng.

C

Xin chị cho tôi xem một.............................................?

D

Lịch các cô gái hay......................................................?

C

Lịch hoa chị ạ.

D

Ðây ạ.

C

.....................................................................................

D

Hai mươi nghìn.

4. Add "càng ngày  càng" to the following sentences

   (Thêm "càng ngày càng" vào những câu sau)

Model (Mẫu):

Bà ấy già.

She is old.

Bà ấy càng ngày càng  già.

She is becoming older and older.

a) Chị ấy trẻ

She is young.

b) Nó học giỏi.

He studies well.

c) Nó chạy nhanh.

He runs fast.

d) Sách Việt Nam đẹp.

Vietnamese books are nice.

e) Anh ấy béo.

He is fat.

f) Chất lượng sách tốt.

The quality of books is good

5. Change the following sentences according to the model below (Chuyển đổi các câu theo mẫu sau)

Chị ấy và tôi mượn sách ở thư viện.

She and I borrow books from the library.

Cả chị ấy lẫn tôi đều mượn sách ở thư viện.

She and I both borrow books from the library.

a) Hà Nội và Huế rất đẹp.

   Hanoi and Hue are very nice.

b) Sách và tạp chí ở đây rẻ.

   Books and magazines here are cheap.

c) Bản đồ du lịch và bản đồ đường phố mới.

   The tourist map and road-map are new.

d) Cô ấy và tôi lười lắm.

   She and I are very lazy.

e) Mỹ và Nhật giàu có.

   The United States of America and Japan are rich.

f) Anh ấy và chị ấy độc thân.

   He and she are single.

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehension)

Phố sách Tràng Tiền ở Hà Nội

Trang tien book-street in Hanoi

   Nói đến Hà Nội, người ta không thể không nhắc đến hồ Hoàn Kiếm và phố Tràng Tiền - trung tâm của trung tâm thủ đô. Ðến Tràng Tiền, du khách có thể mua được nhiều thứ bởi ở đó có nhiều cửa hàng, cửa hiệu và có cả cửa hàng bách hóa tổng hợp lớn nhất Hà Nội. Nhưng ngày nay, "mặt hàng" nổi tiếng nhất ở phố Tràng Tiền không phải là các vật dụng hằng ngày mà chính là sách báo. Tràng Tiền đã trở thành phố sách lớn nhất và sầm uất nhất ở thủ đô.

   Trước đây, ở Tràng Tiền chỉ có hai hiệu sách: hiệu sách quốc văn và hiệu sách ngoại văn. Những năm gần đây, ngoài hai cơ sở cũ đó ra, tổng công ty phát hành sách trung ương và công ty phát hành sách Hà Nội còn mở thêm nhiều cửa hàng sách báo nữa chạy dài suốt phố.

   Ðến Tràng Tiền, bạn như lạc vào một rừng sách báo đầy mầu sắc. Ðó là thế giới của đủ các loại sách báo, cả sách báo tiếng nước ngoài lẫn sách báo tiếng Việt. Ở ÐÂY CÓ ÐỦ SÁCH CỦA CÁC NGÀNH khoa học khác nhau: văn học, lịch sử, văn hóa, sức khỏe, y học, vật lý, hóa học, v.v. Sách học ngoại ngữ và sách dành cho trẻ em cũng khá nhiều. Thị trường sách càng ngày càng trở    nên sôi động, nhất là từ sau khi chính phủ Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa, làm bạn với tất cả các nước. Nếu như trước đây, nguồn sách nước ngoài gần như 100% là sách tiếng Nga thì ngày nay, tại các quầy sách ở Tràng Tiền, bạn có thể tìm được không ít những cuốn sách và tạp chí được viết bằng tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật,...

   Các hiệu sách ở phố Tràng Tiền mở cửa tất cả các ngày trong tuần, kể cả chủ nhật. Ðối với khá đông người Hà Nội, sự có mặt ở hiệu sách Tràng Tiền hằng tuần đã trở thành một sở thích và một nhu cầu không thể thiếu được.

Trang Tien Book Street in Hanoi

When speaking of Hanoi, it is impossible not to mention Hoan Kiem lake and Trang Tien street- the centre of the city centre. Visiting Trang Tien, tourists can buy a lot of things because Trang Tien street has plenty of restaurants, shops and the biggest department store of Hanoi. But these days, the most famous goods sold in Trang Tien street are no longer everyday goods but books and newspapers. Trang Tien had became the biggest and the busiest book-street in Hanoi.

Some time ago Trang Tien Street only had 2 bookstores: a national language bookstore and a foreign language bookstore. However, in the recent years, apart from those two stores, the Central Book Distributing Company and the Hanoi Publishing Company have opened many more bookstores along the street.

When coming to Trang Tien, you will be lost in a colourful "forest" of books and newspapers. It is a world of every type of book and newspaper, both foreign language and Vietnamese language. The street sells numerous books on different subjects: literature, history, culture, health, medicine, physics and chemistry. Foreign language and children books are also plentiful. The book market has became increasingly active, especially after the Vietnamese government carried out its open door policy to befriend every country in the world. Before, foreign language books were mainly Russian but now, in bookstores along Trang Tien street, you can find a lot of books and magazines in English, French, Chinese and Japanese.

Every bookstore in Trang Tien street opens every day of the week, including Sunday. To many Hanoians, a weekly presence in Trang Tien bookstores has became a hobby and an essential need.

Từ ngữ                                              Vocabulary

người ta

people

nhắc đến

speak about

trung tâm

centre

du khách

visitor, tourist

thứ

things, goods

bởi

because

cửa hiệu

small shop

mặt hàng

goods

cửa hàng bách hóa tổng hợp

department store

vật dụng

materials

but

sầm uất

busy, animated

quốc văn

national language

phát hành

issue

ngoại văn

foreign language

trung ương

central

nữa

mầu sắc

colour

tổng công ty

general company

ngành khoa học

science

văn học

literature

văn hóa

culture

sức khỏe

health

vật lý

physics

ngoại ngữ

foreign language

thị trường

market

nguồn

source

kể cả

including

sự có mặt

presence

sở thích

hobby

nhu cầu

need, requirements

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Find the incorrect sentences and correct them.

   (Tìm và chữa câu sai)

1. Tôi sẽ đến đây ở sau 9 giờ sáng.

2. Việt Nam sẽ trở nên một nước giàu có.

3. Chúng tôi sẽ đi Tokyo ở trước ngày 15 tháng này.

4. Cả hai tôi và chị ấy đều muốn đi thư viện.

5. Cho tôi mua hai bức báo này.

6. Tôi muốn mua ba sách tiếng Việt.

7. Tờ lịch này có mấy tờ?

8. Tôi thích cả hai quyển lịch này.

9. Trong đường có nhiều ô-tô đang chạy.

10. Quyển họa báo này đẹp quá.

b) Translate the following sentences into English

   (Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

1. Cả hai con tôi đều thông minh.

2. Chị ấy nói được cả tiếng Nga lẫn tiếng Anh.

3. Bà ấy càng ngày càng mệt.

4. Anh ấy chạy càng ngày càng nhanh.

5. Cả gia đình chị ấy lẫn gia đình tôi đều sống ở quận Hoàn Kiếm.

6. Sau nhà tôi có một cái hồ.

7. Trước nhà chị ấy có một hiệu sách.

8. Tôi sẽ cho anh mượn hai quyển tiểu thuyết mới.

9. Ai mượn sách của thư viện?

10. Chị muốn mua hai quyển sách này phải không?

c) Translate the following sentences into Vietnamese.

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. Yesterday I bought two new books.

2. My friend has two nice pictures.

3 I want to buy two maps of Vietnam.

4. Both Japanese and Chinese are difficult.

5. I'll telephone you after 6 p.m.

6. Please lend me a dictionary.

7. Who'll become famous?

8. Both of your novels are very interesting.

9. I want to study both French and Italian.

10. There is a flower garden in front of the library

Lesson 18: At the Post Office

Bài 18: Ở BƯU ÐIỆN

I. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)

1. Bưu điện gần nhất ở đâu?

(Where is the nearest Post Office?)

A

Chào ông ạ!

Good morning, sir!

B

Chào anh!

Good morning!

A

Xin lỗi hỏi ông bưu điện gần nhất ở đâu ạ?

May I ask you where the nearest Post Office is?

B

Ði theo tôi. Tôi cũng đến bưu điện bây giờ.

Follow me. I am also going to the Post Office now.

Anh là người nước ngoài à? Sao nói tiếng Việt giỏi thế?

Are you a foreigner? Why can you speak Vietnamese so well?

A

Vâng. Cháu là người Nhật.

Yes, I am a Japannese.

Cháu đến đây học tiếng Việt.

I come here to study Vietnamese.

B

Anh đến bưu điện để gửi thư về Nhật à?

You go to the Post Office to post your letter to Japan, don't you?

A

Vâng. Cháu gửi thư cho bố mẹ.

Yes, to my parents.

B

Tiếng Việt của anh tốt lắm.

Your Vietnamese is very good.

Tuy anh nói còn hơi chậm nhưng phát âm của anh rất chuẩn.

Although you speak a bit slowly, your pronunciation is standard.

A

Vâng. Cháu nói còn chậm lắm.

Yes. I speak still very slowly.

Ông cũng đi gửi thư phải không ạ?

Are you going to post a letter, too ?

B

Không. Tôi đến đó để nhận bưu phẩm.

No. I am going there to receive a postal matter.

Anh ở Việt Nam lâu chưa?

Have you been in Vietnam long?

A

Mới một tuần thôi ạ.

Just one week only.

Cháu mới đến đây vì vậy cháu chưa biết nhiều về Hà Nội.

I have just come here so I don't know much about Hanoi.

B

Không sao.

No problem.

Một tháng sau anh sẽ quen hết các phố phường Hà Nội.

In one month, you 'll get used to all the streets in Hanoi.

Anh biết không, cách đây 5 năm, khi đến Tokyo, tôi cũng phải đi tìm bưu điện như anh hôm nay.

Do you know that 5 years ago, when I was in Tokyo,

I also had to look for a Post-Office like you today.

Người mà tôi gặp đầu tiên là một phụ nữ.

The person who I met first was a woman.

Bà ấy tử tế lắm.

She was very kind.

Bà ấy đưa tôi đến bưu điện, hướng dẫn tôi cách quay số điện thoại về Việt Nam và tặng tôi hai chiếc tem.

She took me to the Post Office, told me how to dial the telephone number for Vietnam and gave me two stamps.

A

Ông ở Tokyo bao lâu ạ?

How long were you in Tokyo, sir?

B

Một năm.

For one year.

Ồ, bưu điện đây rồi.

Oh, here is the Post Office.

Chúng ta vào đi!

Let's go in!

2. Gửi thư (Sending a letter)

C

Anh cần gì ạ?

Can I help you?

D

Tôi muốn mua mấy chiếc tem và phong bì.

I want some stamps and envelopes.

C

Cho thư trong nước hay thư đi nước ngoài ạ?

For domestic letters or foreign letters (letters abroad)?

D

Cho thư trong nước chị ạ.

For domestic ones.

C

Mấy chiếc hả anh?

How many, sir?

D

Năm tem và mười phong bì.

Five stamps and ten envelopes.

Tiền đây ạ. Sáu nghìn đồng.

Here's the money. 6,000 dongs.

C

Tem và phong bì của anh đây.

Here are your stamps and envelopes.

D

Cảm ơn chị. Chào chị.

Thank you. Good-bye.

C

Chào anh.

Good-bye.

*

*      *

E

Chào ông! Ông cần gì ạ?

Good morning, sir? Can I help you?

F

Tôi muốn gửi hai lá thư đi Nhật.

I want to post two letters to Japan.

Cước phí cho một lá thư đi Nhật là bao nhiêu ạ?

What is the postage for a letter to Japan?

E

Tối thiểu là bảy nghìn đồng.

At least 7,000 dong.

F

Hai lá thư này bao nhiêu ạ?

How much are these two letters?

E

Ðể tôi cân đã ạ. Tôi cần biết chúng nặng bao nhiêu.

Let me weigh them first. I need to know how much they weigh.

Ồ, mười sáu nghìn.

Oh, 16,000 dong.

*

*       *

G

Ông cần gì ạ?

Can I help you?

H

Tôi muốn mua ba chiếc tem 8.000 đồng.

I want three eight-thousand-dong stamps.

G

Ðây ạ.

Here you are.

H

Tôi có thể để thư này ở đây được  không ạ?

Can I leave this letter here?

G

Xin đừng. Ông đi ra bên trái, ông sẽ thấy mấy hòm thư. Hãy bỏ thư của ông vào hòm có đề "Ði nước ngoài".

Please don't. Go out to your left, you'll find some letter boxes. Drop your letter into the box marked "Overseas".

H

Xin cảm ơn.

Thanks.

*

*      *

I

Tôi muốn gửi thư bảo đảm.

I ' d like to post a registered letter.

K

Ði đâu thưa bà? Trong nước hay ra nước ngoài ạ?

Where to, madam? Home or abroad?

I

Ði Kuala Lumpur.

To Kuala Lumpur.

Bao nhiêu tiền một bức thư bảo đảm đi Kuala Lumpur ạ?

How much is a registered letter to Kuala Lumpur?

K

Hai mươi nghìn đồng.

20,000 dong.

*

*     *

L

Bà cần gì ạ?

May I help you, madam?

M

Vâng. Tôi muốn gửi bức thư này cho con trai tôi ở thành phố

Hồ Chí Minh.

Yes, I' d like to post this letter to my son in Ho Chi Minh City.

L

Bà có muốn gửi qua đường máy bay không?

Would you like to send it by airmail?

M

Tôi đang định thế.

Yes, I would.

L

Có gì có giá trị trong không bà?

Anything valuable inside, madam?

M

Không có gì ạ (Không có chi ạ).

No, nothing.

L

Ðược. Chúng tôi sẽ chuyển ngay.

Okay. We 'll post it immediately.

3. Gửi điện tín (Sending a telegram)

N

Tôi muốn gửi một điện tín.

I ' d like to send a telegram.

Xin cho tôi một cái mẫu.

Please give me a form.

O

Ðây ạ.

Here you are.

Xin bà điền vào mẫu này.

Please fill in the form, madam.

Xin ghi rõ họ tên và địa chỉ của người nhận.

Please write the name and address of the receiver, clearly.

N

Ðây ạ. Xin cô kiểm tra lại giúp tôi.

Here you are. Please check it for me.

O

Xin bà ký tên ở đây.

Please sign here.

Ðược rồi.

Okay

N

Hết bao nhiêu hả cô?

How much?

O

Mười lăm nghìn.

15,000 dong.

N

Tiền đây ạ. Cảm ơn cô.

Here 's the money. Thank you.

O

Dạ, không có gì ạ.

You are welcome.

II. NGỮ PHÁP (Grammar)

1. "Tuy.......... nhưng....", "Mặc dù............. nhưng ........."  mean "Althrough...", "Though....". When writing you can replace the word "nhưng" with a comma (Khi viết, bạn có thể thay từ "nhưng" bằng dấu phảy).

Tuy đã muộn nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi.

Though it was late, we decided to go.

Mặc dùcô ấy có chồng rồi nhưng tôi vẫn yêu cô ấy.

Although she is married, I still love her.

TuyHà Nội không lớn lắm nhưng Hà Nội rất đẹp.

Though Hanoi is not very big, it is very nice.

Mặc dùtrời mưa to, tôi vẫn phải đi học.

Though it is raining heavily, I must go to school.

Note (Chú ý): You can say (Bạn có thể nói):

Hà Nội rất đẹp tuy Hà Nội không lớn lắm.

Hanoi is very nice though it is not very big.

Tôi vẫn yêu cô ấy mặc dù cô ấy có chồng rồi.

I still love her although she is married.

2. The word "khi" means "when".

Khi hoàn thành, đường sắt mới sẽ chạy dài 150 dặm.

When completed, the new railway will run for 150 miles.

Khi còn nhỏ, tôi rất chăm.

When I was a child, I was very hard-working.

Khi anh đi bưu điện, xin gửi hộ tôi bức thư này.

When you go to the Post Office, please post this letter for me.

Khi tôi đến, chị ấy đang viết thư.

When I came, she was writing a letter.

3. The preposition "về" means "about"

(Giới từ "về" có nghĩa là "about")

Họ đang nói chuyện về những ngày nghỉ của họ.

They are talking about their holidays.

Ðây là cuốn sách về các con vật.

This is a book about animals.

Các sinh viên đang thảo luận về đề thi.

Students are discussing their exam questions.

Anh ấy biết nhiều về Việt Nam.

He knows a lot about Vietnam.

Chúng ta sẽ viết về cái gì?

What will we write about?

4. Some meanings of the word "mà"

(Một số nghĩa của từ "mà")

   a) "mà" means "but".

Tôi không muốn gửi thư bảo đảm mà muốn gửi thư nhanh.

I don't want my letter registered, but I want in to be sent by express.

Nhà tôi không phải là biệt thự mà là căn hộ.

My house is not a villa but a flat.

Tôi không uống cà phê mà uống trà (chè).

I don't drink coffee but tea.

   b) It means "that", "which", "who".

Ðây là quyển từ điển mà tôi đã mua tuần trước.

This is the dictionary which I bought last week.

Người mà anh gặp hôm qua là chồng em.

The person who you met yesterday is my husband.

Tôi đã hiểu tất cả những điều mà chị ấy viết trong thư.

I understood everything that she wrote in the letter.

Bưu điện Trung ương là tòa nhà mà chúng tôi đã xây dựng cách đây 20 năm.

The Central Post Office is the building which we constructed 20 years ago.

5. Double-complement sentences (Câu có hai bổ ngữ).

   In Vietnamese there are some verbs which are usually followed by two complements: one indicating the person(s) and the other indicating the thing(s). (Trong tiếng Việt có một số động từ thường đòi hỏi hai bổ ngữ: một bổ ngữ chỉ người, một bổ ngữ chỉ sự vật).

Xin cho tôi hai vé.

Please give me two tickets.

Tôi tặng người yêu một tấm bưu thiếp rất đẹp.

I gave my girlfriend a very nice postcard.

Tôi đã gửi cho Việt Anh một thiếp chúc mừng sinh nhật.

I sent Viet Anh a birthday card.

Ðể anh mua nước uống cho em.

Let me buy a drink for you.

Ông ấy bán cho tôi hai bức tranh.

He sold me two pictures.

Tôi mượn quyển từ điển này của bạn tôi.

I borrowed this dictionary from my friend.

   Note (Chú ý): If the complement which indicates the person(s) is placed after the complement which indicates the thing(s), the prepositions such as "cho" (to, for), "của" (from),... must be used (Nếu bổ ngữ chỉ người đi sau bổ ngữ chỉ sự vật thì các giới từ như "cho", "của",... phải được sử dụng). Examples (Ví dụ):

Tuần sau tôi sẽ gửi bức thư này cho người bạn ở Osaka.

Next week I'll send this letter to my friend in Osaka.

Anh ấy mua chiếc ô-tô cũ này của ông Dũng.

He bought this second-hand car from Mr.Dung.

6. The word "cách" means "way", "how to", "method".

Chị ấy biết cách nấu nướng.

She knows how to cook.

Nó biết cách trèo núi.

He knows how to climb mountains.

Anh ấy hướng dẫn tôi cách quay số điện thoại.

He told me how to dial the telephone number.

Thầy giáo dạy tôi cách bơi.

The teacher taught me how to swim.

  Note (Chú ý): You can use only "biết" to replace "biết cách" [to know how] (Bạn có thể chỉ dùng "biết" thay cho "biết cách").

Tôi biết bơi = Tôi biết cách bơi.

I know how to swim.

Nó biết nấu nướng = Nó biết cách nấu nướng.

He knows how to cook.

III.THỰC HÀNH (PRACTICE)

1.

Tôi đi bưu điện để gửi thư cho người yêu.

I am going to the Post Office to send a letter to my girlfriend.

*

Replace "gửi thư cho người yêu" with the following.

(Thay "gửi thư cho người yêu" bằng những cụm từ sau)

*

gửi bưu thiếp cho bạn ở Tokyo

to send a postcard to my friend in Tokyo

*

gửi một bức điện tín đi Mỹ

to send a telegram to the U.S.A.

*

gửi thư cho chị gái

to send a letter to my elder sister

*

gửi bưu kiện cho em trai ở Paris

to send a Parcel to my younger brother in Paris

*

gửi tiền cho con trai

to send money to my son

*

nhận bưu phẩm từ ÚC

to receive a Parcel from Australia

*

gọi điện cho bố mẹ

to phone my parents

2. Make questions for each sentence below according to the following model (Ðặt câu hỏi cho từng câu dưới đây theo mẫu sau).

Chị ấy gửi thư cho người yêu.

She sent a letter to her boyfriend.

----->

a) Ai gửi thư cho người yêu?

    Who sent a letter to her boyfriend?

b) Chị ấy gửi gì cho người yêu?

    What did she send to her boyfriend?

c) Chị ấy gửi thư cho ai?

    Whom did she send a letters to?

Anh ấy gửi bưu thiếp cho tôi.

He sent a postcard to me.

Anh ấy tặng hoa cho người yêu.

He gave flowers to his girlfriend.

Tôi gửi tiền cho con trai.

I sent money to my son.

Chị ấy mua sách cho bạn.

She bought some books for her friend.

Bà ấy gửi bưu phẩm cho con gái.

She sent a Parcel to her daughter?

Anh ấy trả lại tiền cho tôi.

He paid some money back to me.

Ông Hải Ðăng gửi điện tín cho tôi.

Mr. Hai Dang sent a telegram to me.

Ông ấy bán sách cho chúng tôi.

He sold us books.

3. Complete the following conversations

    (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Tôi muốn mua ....................................................................................

B

Cho thư .............................................................................................?

A

Cho thư trong nước.

B

..........................................................................................................?

A

Hai chiếc ạ.

*

*   *

C

Tôi muốn gửi thư đi nước ngoài.

Cước phí cho ......................................................................................?

D

Ði đâu ạ?

C

Ði .......................................................................................................

D

Ðể tôi cân đã. Tôi cần biết ..................................................................?

E

.............................................................................................................?

F

Tôi muốn gửi một điện tín.

E

.............................................................................................................?

F

Ði Mỹ.

E

Xin ông điền vào...................................................................................?

*

*   *

G

.............................................................................................................?

H

Không. Tôi không gửi thư.

Tôi muốn nhận bưu phẩm.

G

Tên.......................................................................................................?

H

Tên tôi là Hùng.

G

Bưu phẩm từ ........................................................................................?

H

Từ Pháp.

G

Ai.........................................................................................................?

H

Con trai tôi gửi cho tôi.

G

Tên anh ấy ...........................................................................................?

H

Tên nó là Phan Hồng Dương.

4. How do you say? (Bạn nói thế nào?)

   a) You want to buy some stamps, what do you say in the post office? (Bạn muốn mua một vài chiếc tem, bạn nói với nhân viên bưu điện thế nào?)

   b) You want to know the postage for a letter to Malaysia, how do you ask? (Bạn muốn biết cước phí cho một lá thư đi Malaysia, bạn hỏi thế nào?)

   c) You want to send a registered letter, what do you say? (Bạn muốn gửi một lá thư bảo đảm, bạn nói thế nào?)

   d) You want to send a telegram to France, what do you say? (Bạn muốn gửi một điện tín đi Pháp, bạn nói thế nào?)

   e) You want to send a letter by airmail, what do you say? (Bạn muốn gửi thư theo đường máy bay, bạn nói thế nào?)

IV. ÐỌC HIỂU (READING COMPREHENSION)

Thư cho người yêu

A letter to a girlfriend

Thành phố Hồ Chí Minh ngày 14 tháng 2 năm 1996

   Kim Oanh yêu dấu!

   Chiều nay nhận được thư em, anh mừng xiết bao. Thế là chúng mình xa nhau đã tròn sáu tháng rồi đấy nhỉ. Sáu tháng qua, với anh, sao mà dài đến thế. Anh chỉ mong sớm đến ngày được trở ra Hà Nội để lại được gần em.

   Trong thư em kể, Hà Nội năm nay rét hơn mọi năm, làm anh thấy nhớ những chiều đông ngoài ấy ghê GỚM. Ở TRONG này, trời vẫn nắng nóng như mùa hạ, không có cái rét hiu hiu, không có cả mưa xuân như ở thành phố quê mình... Anh nhớ Tháp Rùa, nhớ hồ Tây - nơi hò hẹn đầu tiên của chúng mình hai năm về trước...

   Kim Oanh thân yêu! Công việc của anh trong này vẫn tiến triển tốt đẹp. Anh bận đi xuống các xí nghiệp suốt ngày. Ðối với một sinh viên mới tốt nghiệp như anh còn có rất nhiều điều mới mẻ, bỡ ngỡ trong công việc. Rất may là anh có khá nhiều bạn bè, đồng nghiệp tận tình giúp đỡ.

   Em yêu dấu! Chắc em dạo này cũng bận lắm? Lo thi cử lại làm luận văn tốt nghiệp nữa, hẳn là vất vả nhiều. Em nhớ giữ gìn sức khỏe, đừng thức khuya quá, em nhé.

   Anh hy vọng em sẽ hài lòng với món quà nhỏ anh tìm mua ở chợ Bến Thành hôm qua. Anh biết em rất thích những điều bất ngờ vì thế anh không cho em biết một dấu hiệu nhỏ nào để em rõ nó là cái gì.

   Em yêu! Chúc em thành công trong kỳ thi tới. Hãy mơ về những điều tốt đẹp của chúng mình, em nhé.

Nhớ em nhiều.

Thân yêu.    

Ðỗ Mạnh Thắng

A letter to a girlfriend

Ho Chi Minh City February 14, 1996

Dear Kim Oanh,

I was thrilled to receive your letter this afternoon. We have been away from each other for exactly six months, haven?t we. The past six months have been so long to me. I?m just longing to the day when I can come back to Hanoi to be near you again.

You wrote in your letter that this year Hanoi is colder than the previous years. It makes me remember the cold winter afternoon of Hanoi so very much. Here, it is still as warm as in summer. They don?t have the gentle wind and cold, not even the spring rain like in our home city. I miss Turtle Tower, I miss West Lake- where we spent our first date two year ago...

Dearest Kim Oanh, my work here is progressing quite well. I am busy going to enterprises all day. With a graduate fresh from college like me, there are so many new and unfamiliar things in my work. Luckily I have many good friends and colleagues who helped me a lot.

My beloved, you are busy these days as well, aren?t you. You must be very stressful, having to study for your coming exams as well as working on your thesis at the same time. Take care of yourself and don?t stay up too late, for my sake, can you?

I hope you will like my little present I bought from Ben Thanh market yesterday. I know you love surprises, therefore I will not give you the smallest of clue of what my present is.

My love, I hope you will be successful in the upcoming exam. Dream well of all the wonderful things of ours, won?t you?

Miss you much.

Love always    

Do Manh Thang

Thư gửi bố

A letter to father

Hà Nội ngày 25 tháng 6 năm 1996

   Bố kính yêu!

   Từ ngày mẹ và chúng con rời thủ đô Kuala Lumpur đến nay đã được ba tuần rồi. Mẹ và chúng con nhớ bố lắm. Bố vẫn khỏe mạnh và công tác bình thường chứ ạ? Mẹ và chúng con vẫn khỏe, bố ạ.

   Bố kính yêu! Trở về Hà Nội nhưng hình ảnh Kuala Lumpur còn in đậm mãi trong trí nhớ của chúng con. Chúng con không bao giờ quên những ngày được sống với bố ở thủ đô của nước bạn. Ðối với chúng con, những buổi được bố đưa đi tham quan Vườn thú Quốc gia, quảng trường Tự do, công viên Taman Tasik, siêu thị Kotaraya,... thật là bổ ích và lý thú.

   Lần đầu tiên được ra nước ngoài, được tiếp xúc với thế giới hiện đại, được thực hành tiếng Anh với các bạn học sinh Malaysia, chúng con cảm thấy mình đã thực sự lớn lên nhiều.

   Bố kính mến! Chúng con đã thi hết học kỳ II, kết quả rất tốt, bố ạ. Cả hai anh em chúng con đều đạt điểm cao tuyệt đối ở tất cả các môn. Bố gửi phần thưởng về cho chúng con, bố nhé.

   Thôi con dừng bút tại đây. Con chúc bố mạnh khỏe và may mắn. Bố cho con gửi lời chúc sức khỏe tới các cô chú sinh viên Malaysia của bố.

Con trai của bố

Mai Hải Ðăng

Từ ngữ

Vocabulary

chúng mình

we

mừng xiết bao

extremely

xa nhau

away from each other

sao mà dài đến thế

what a long time

long to

trở ra

go back

để

in order to

kể

tell

làm

make

nhớ

miss, remember

ngoài ấy

there

ghê gớm

very much

ở trong này

here

mùa hạ

summer

rét hiu hiu

gentle wind and cold

mưa xuân

spring rain

hò hẹn

have a date

về trước

ago

công việc

work, affair

tiến triển

xí nghiệp

với, đối với

with, to, for

tốt nghiệp

graduate

điều

thing

đồng nghiệp

colleague

bỡ ngỡ

new and inexperienced

tận tình

with all one's heart

giúp đỡ

help

chắc, hẳn là

maybe, perhaps

dạo này

this time

lo

worry

thi cử

exam

luận văn

thesis

vất vả

hard

giữ gìn

take care of

sức khỏe

health

thức khuya

stay up late

hài lòng

satisfied

món quà

present, gift

bất ngờ

suprising

dấu hiệu

know

thành công

successful

dream

rời

leave

đến nay

until now

mạnh khỏe

fine, O kay

công tác

work

hình ảnh

image

in đậm

rich imprint

mãi

a long time

phần thưởng

reward, prize

trí nhớ

memory

đưa

take along

bổ ích

useful

lý thú

tiếp xúc

contact, connect

cảm thấy

feel

lớn lên

grow up

tuyệt đối

maximum

dừng bút

stop writing

V. Bài tập (exercises)

a) Join two sentences into one sentence using the word "mà".

   (Dùng từ "mà" nối hai câu thành một câu)

Model (Mẫu): Tôi mua sách hôm qua.

                       I bought a book yesterday.

                        Ðó là quyển sách tiếng Anh.

                       It is an English book.

Quyển sách mà tôi mua hôm qua là sách tiếng Anh.

The book which I bought yesterday is an English book.

1. Chị ấy đang đọc sách.

She is reading a book.

Ðó là quyển tiểu thuyết rất hay.

That is a very interesting novel.

2. Anh ấy mua bản đồ.

He bought a map.

Ðó là tấm bản đồ Hà Nội.

That is a map of Hanoi.

3. Chị ấy mua từ điển.

She bought a dictionary.

Ðó là cuốn từ điển Việt - Anh.

That is a Vietnamese - English dictionary.

4. Anh ấy mượn sách sáng nay.

He borrowed a book this morning.

Ðó là quyển giáo trình "Tiếng Việt".

That is a textbook of "Vietnamese language".

5. Cô ấy đang tìm người đàn ông.

She is looking for a man.

Ðó là chồng cô ấy.

That is her husband.

b) Translate the following sentences into Vietnamese

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. When my friend came, I was reading a newspaper.

2. We'll discuss this problem tomorrow.

3.Though he is married, she still loves him.

4. The woman who you met yesterday is my wife.

5. I don't know how to dance.

6. I want to send this letter to my mother.

7. How much is a registered letter to Kyoto?

8. Who did he give flowers to?

9. She phoned me last week.

10. Please send this letter by airmail.

c) Read the text (Reading comprehension) again, then answer the questions (Ðọc lại bài đọc hiểu và trả lời các câu hỏi).

1. Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CÓ M­A xuân không?

2. Công việc của Ðỗ Mạnh Thắng tiến triển thế nào?

3. Kim Oanh làm nghề gì?

4. Kim Oanh là sinh viên năm thứ mấy? Vì sao anh (chị) biết?

5. Bố của Hải Ðăng đang làm việc ở đâu?

6. Hải Ðăng nói được tiếng Anh không?

7. Kết quả thi của anh em Hải Ðăng thế nào?

8. Hải Ðăng muốn bố gửi gì cho mình?

Lesson 19:Study - Examination

Bài 19: Học hành - Thi cử

1. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)

1. Học tiếng Việt (Studying Vietnamese)

A

Chị nói được tiếng Việt không?

Can you speak Vietnamese?

B

Ðược. Tôi nói được ít thôi.

Yes. I can speak a little.

A

Chị đang học tiếng Việt phải không?

You are studying Vietnamese, aren't you?

B

Vâng. Tôi đang theo một lớp tiếng Việt.

Yes. I am following a Vietnamese course.

A

Hằng ngày chị đều đi học chứ?

Do you go to university every day?

B

Không. Tôi chỉ học vào thứ ba và thứ sáu.

No. I only have classes on Tuesdays and Fridays.

A

Chị học buổi sáng hay buổi chiều?

Do you study in the morning or in the afternoon?

B

Khi thì buổi sáng khi thì buổi chiều.

Sometimes in the morning sometimes in the afternoon.

Tháng này thời khóa biểu luôn luôn thay đổi.

The timetable is always changing this month.

A

Chị đã học hết chương trình cơ sở chưa?

Have you finished the basic course?

B

Chưa.

Not yet.

Tôi mới học được bốn tháng thôi.

I have only been learning Vietnamese for four months.

A

Giáo viên của chị thế nào?

What  is your lecturer like?

B

Rất tuyệt. Ông ấy không những có nhiều kinh nghiệm mà còn  rất tận tụy

Very good. He not only has a lot of experience but also is very devoted.

A

Lớp chị có bao nhiêu học viên?

How many learners are there in your class?

B

Lớp tôi có 4 học viên.

There are 4 learners in my class.

*

*      *

C

Chào chị Bích Ðào! Chị có khỏe không?

Hello, Bich Dao! How  are you?

D

Chào anh Peter! Cảm ơn, tôi khỏe.

Hello, Peter! I am fine, thanks.

Ô, anh Peter nói tiếng Việt chuẩn lắm.

Oh, you speak Vietnamese correctly, Mr. Peter.

Anh học tiếng Việt bao lâu rồi?

How long have you been learning Vietnamese?

C

Tôi học được gần sáu tháng rồi.

I have been learning Vietnamese for nearly 6 months.

D

Anh thấy tiếng Việt thế nào?

How do you find Vietnamese?

C

Tiếng Việt  có sáu thanh điệu.

There are six tones in the Vietnamese language.

Âm điệu rất hay.

The melody is very nice.

Nhưng khó viết chính tả lắm.

But it is very difficult to write dictations.

Ðôi khi, khi nghe một từ mới, tôi không biết viết "dấu sắc" hay "dấu ngã".

Sometimes, hearing a new word, I don't know what to write down: the "sắc" tone or the "ngã" tone.

D

Ðúng vậy.

Yes, right.

Lúc đầu, thế nào anh cũng  mắc lỗi chính tả về thanh điệu.

At the beginning, you will certainly make spelling mistakes of tones.

Nhưng tôi nghĩ rằng sau khoảng một năm sẽ không có vấn đề gì về thanh điệu nữa.

But I think that after about one year, there isn't a problem about tones any more.

C

Tôi cũng hy vọng như thế.

I hope so, too.

D

Chúc anh sớm nói thành thạo tiếng Việt.

I hope you become fluent in Vietnamese.

C

Cảm ơn chị. Tôi sẽ cố gắng.

Thank you. I'll try my best.

2. Trường đại học và các môn học.

   (University and curriculum subjects)

E

Nếu cậu thi đậu, cậu tiếp tục học chứ?

If  you pass this exam, will you continue your study?

F

Tất nhiên là tớ sẽ học.

Of course, I will.

E

Cậu muốn vào Trường đại học nào?

Which university do you want to enroll at?

F

Ðại học Quốc gia Việt Nam.

The Vietnam National University.

Còn cậu.

And you?

E

Tớ muốn học ở Ðại học Kinh tế Quốc dân.

I want to study at the National University of Economics.

Tớ rất thích kinh tế học.

I like economics very much.

Cậu thích học ở khoa nào?

Which faculty do you want to study at?

F

Khoa luật.

At the faculty of Law.

Tớ muốn làm luật sư.

I want to be a lawyer.

Có học ở khoa luật thì sau này mới trở thành luật sư được.

Only if I study at the faculty of Law will I be able to become a lawyer in the future.

E

Ừ, đúng rồi.

Yes, right.

Chúng mình sẽ cố gắng để thi đậu.

We'll try to pass the examination.

G

Chị là sinh viên khoa sử phải không ạ?

Are you a student of the faculty of History?

H

Vâng ạ. Anh muốn biết gì ạ?

Yes, I am. Can I help you?

G

Trong bao lâu thì sẽ hoàn thành khóa học hả chị?

How long does it take to complete a full   degree?

H

Trong bốn năm anh ạ.

Four years.

G

Chị có thể cho biết ở Trường Ðại học Quốc gia, học ở khoa nào khó nhất không?

Could you tell me which faculty is the most difficult to study at the National University?

H

Tôi e rằng không thể trả lời được.

I am afraid I can't.

G

Vì sao ạ?

Why?

H

Ðiều đó phụ thuộc vào ý thích và năng khiếu của mỗi người.

It depends on one's own interests and abilities.

Nếu anh thích một môn nào đó, anh sẽ học nó không khó khăn gì cả.

If you are interested in a subject, you will study it without any difficulty.

G

Ồ, TÔI hiểu rồi, tôi hiểu rồi.

Oh, I see, I see.

*

*    *

I

Bài thi tiếng Pháp có quá khó đối với cậu không?

Was the French test too difficult for you?

K

Không. Rất dễ đối với mình.

No. Very easy for me.

Còn cậu thì sao?

How about you?

I

Tồi lắm. Tớ nghĩ rằng khó qua lắm.

Too bad. I think it was very difficult to pass.

II. NGỮ PHÁP (grammar)

1. "khi thì... khi thì..." - A pair of   conjunctions means "sometimes..... sometimes...".

Anh ấy khi thì học buổi sáng khi thì học buổi chiều.

Sometimes he studies in the morning, sometimes in the afternoon.

Bà ấy khi thì sống ở Hà Nội, khi thì sống ở Huế.

Sometimes she lives in Hanoi,  sometimes in Hue.

Con tôi khi thì thích ăn cơm khi thì thích ăn bánh mì.

Sometimes my child likes to eat rice, sometimes bread.

Note (Chú ý): You can replace "khi thì... khi thì... "with" lúc thì... lúc thì... " however "lúc thì... lúc thì..." is more concrete (Bạn có thể thay "khi thì... khi thì..." bằng "lúc thì... lúc thì..." nhưng "lúc thì... lúc thì..." cụ thể hơn).

Nó lúc thì khóc lúc thì cười.

Sometimes he cries, sometimes he laughs.

2. "không những... mà còn..." means "not only... but  also...". This pair of conjunctions can be replaced by "không chỉ...mà còn..." ("Không những... mà còn..." có nghĩa là  "not  only... but also...". Cặp liên từ này có thể thay bằng "không chỉ... mà còn...").

Anh ấy không những học tiếng Việt mà còn học tiếng Anh.

He studies not only Vietnamese but also English.

Con trai anh không những thông minh mà còn chăm chỉ.

Your son is not only clever but also hard-working.

Nó không chỉ dốt mà còn lười.

He is not only stupid but also lazy.

Thức ăn ở Hà Nội không chỉ ngon mà còn rẻ.

Food in Hanoi is not only nice but also cheap.

3. "có... mới...", "có... thì... mới..." are used to link two parts of a predicate in a single sentence or two clauses of a complex sentence with a condition - effect relation ("có... mới...", "có... thì... mới..." được dùng để nối hai bộ phận của vị ngữ trong một câu đơn hoặc hai vế của một câu phức có quan hệ điều kiện - kết quả).

Anh có hiểu bài  thì mới làm được bài tập.

Only when you understand the lesson, can you then do the exercises.

Cô ấy có đồng ý thì anh mới cưới được cô ấy.

Only when she agrees can you marry her.

Chị  ấy có đến, chúng tôi mới đi xem phim.

Only  when she comes can we go to the cinema.

Các anh có  học tiếng Việt thì mới biết được tác giả cuốn sách này.

Only  when you study Vietnamese, will you know the author of this book.

4. "thế nào... cũng..." or "thế nào cũng" is used before the predicative - verb to express  that the action will certainly happen ("Thế nào  cũng" đi trước vị ngữ - động từ để biểu thị rằng hành động chắc chắn sẽ xảy ra).

Thế nào chị ấy cũng đến đây.

Chị ấy thế nào cũng đến đây.

She will come here at any rate.

Thế nào tôi cũng mua nhà mới.

Tôi thế nào cũng mua nhà mới.

I'll buy new house at any cost.

Thế nào tôi cũng cưới cô ấy.

Tôi thế nào cũng cưới cô ấy.

I'll marry her at any rate.

Thế nào con tôi cũng đi Nhật.

Con tôi thế nào cũng đi Nhật.

My child'll go to Japan at any rate.

Note (Chú ý): You can say "thế nào cũng"  or "thể nào cũng". (Bạn có thể nói "thế nào cũng" hoặc "thể nào cũng")

5. The word "hết" meaning "finish", "already done", "end" is often placed after a verb to indicate completion (Từ "hết" thường được đặt sau động từ để biểu thị ý nghĩa hoàn thành, kết thúc).

Tôi đã làm hết các bài tập.

I have finished all the exercises.

I have done all the exercises.

Chúng tôi đã học hết bài 18.

We have finished lesson 18.

Chị ấy đã đọc hết quyển tiểu thuyết này.

She has finished reading this novel.

Chúng tôi đã làm hết mọi việc rồi.

We have done everything already.

6. The word "theo" has the following meanings

   (Từ "theo" có một số ý nghĩa như sau)

a) "theo" is a verb with meaning "to follow"

   ("theo" là động từ có nghĩa "to follow)

Xin theo tôi! Please follow me!

Anh theo lối này. You come this way.

Tôi đang theo lớp tiếng Anh.

I am following an English course.

b) "theo" is placed after verbs such as "đi" (go), "chạy" (run), "làm" (do), "học" (study), "đọc" (read),.... It means "after" { "theo" đứng sau các động từ như "đi", "chạy", "làm", "học", "đọc",... Nó có nghĩa "after"}.

Nó đang chạy theo tôi.

He is running after me.

Ðọctheo tôi nhé!

Read after me, please.

c) "theo" is used like a preposition with the meaning "according to". ("theo" được dùng như một giới từ, có nghĩa "according to")

Theo ông Phan Huy, anh ấy là một giáo viên thực sự tốt.

According to Mr.Phan Huy, he is a really good teacher.

Hãy trả lời các câu hỏi theo mẫu dưới đây.

Answer the questions according to the model below.

d) "theo" means "in" ("Theo" có nghĩa là "in")

Theo ý kiến tôi, anh ấy đúng.

In my opinion, he is right.

Theo anh, ai sẽ thắng?

In your opinion, who'll win?

Theo chúng tôi, vấn đề này phải được thảo luận lại.

In our opinion, this problem has to be discussed again.

III. THỰC HÀNH (practice)

1.

Anh học ở đâu?

Where do you  study?

Tôi học ở Trường Ðại học Quốc gia Việt Nam.

I study at the Vietnam National University.

   * Replace Trường Ðại học Quốc gia Việt Nam with the following (Thay "Trường Ðại học Quốc gia Việt Nam" bằng những cụm từ sau)

Trường Ðại học Bách khoa Hà Nội

The Hanoi Polytechnic University

Trường Ðại học Kinh tế Quốc dân

The Naitonal University of Economics

Trường Ðại học Xây dựng

The University of Construction

Trường Ðại học Kiến trúc

The University of Architecture

Trường Ðại học Thương mại

The Unversity of  Trade

Trường Ðại học ngoại giao

The University of Foreign Affairs

Trường Ðại học Nông Lâm

The University of Agriculture and Forestry

Trường Ðại học Thủy lợi

The Water Resources University

2. Anh học ở khoa nào?

   What faculty do you study at?

   Tôi học ở khoa Ngôn ngữ học.

   I study at the Faculty of Linguistics.

* U se the following to answer the question above.

(Dùng những cụm từ sau trả lời câu hỏi trên).

Khoa Kinh tế

Faculty of Economics

Khoa Luật

Faculty of Law

Khoa Sử

Faculty of  History

Khoa Toán

Faculty of  Mathematics

Khoa Lý

Faculty of Physics

Khoa Hóa

Faculty of  Chemistry

Khoa Sinh

Faculty of  Biology

Khoa Ðịa

Faculty of  Geography

Khoa Văn

Faculty of  Literature

3. Complete the following conversation

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)

A

Anh nói.......................................................?

B

Vâng, tôi nói được.......................................?

A

Anh học tiếng Việt.......................................?

B

Cách đây một năm.

A

.....................................................................?

B

Không khó lắm nhưng cũng không dễ.

A

Anh sẽ...........................................................?

B

Tôi sẽ học tiếng Việt ở đây 4 năm.

A

Theo anh, ......................................................?

B

Theo tôi, thanh điệu khó nhất.

A

.......................................................................?

B

Lớp tôi có 5 sinh viên.

A

Giáo viên của anh thế nào?

B

........................................................................?

4. Complete the following sentences

(Hoàn thành các câu sau)

a)

Có đến Việt Nam tôi mới..............................................

Only when I came to Vietnam, I........................................

Giáo sư Ngọc Hồng có dạy thì chúng tôi mới...............

Only when Prof. Ngoc Hong teaches, we.........................

c)

Cô ấy có yêu tôi thì tôi mới............................................

Only when she loves me, I..................................................

d)

Anh ấy có học tiếng Việt thì tôi mới...............................

Only when he studies Vietnamese, I....................................

Chị ấy không những thông minh.....................................

She is not only clever.........................................................

f)

Bạn tôi không những học tiếng Việt...............................

My friend studies not only Vietnamese...................................

Nhà tôi không chỉ sạch.................................................

My house is not only clean...............................................

h)

Hoa quả ở Hà Nội không chỉ rẻ....................................

Fruit in Hanoi is not only cheap....................................

Cô ấy lúc thì vui lúc thì..................................................

Sometimes she is happy, sometimes..................................

k)

Anh ấy khi thì ở nhà khi thì..........................................

Sometimes he stays at home, sometimes............................

l)

Chúng tôi khi thì học vào thứ hai khi thì.......................

Sometimes we study on Monday, sometimes....................

Chị ấy lúc thì nhảy lúc thì...........................................

Sometimes she dances, sometimes....................................

IV. Ðọc hiểu (Reading comprehension)

Tiếng Việt cho người nước ngoài

Vietnamese for foreigners

   Việt Nam có 54 dân tộc với 75 triệu dân, trong đó người Việt (còn gọi là người Kinh) chiếm khoảng 88% dân số. Tiếng Việt, vì vậy, trở thành ngôn ngữ quốc gia, ngôn ngữ phổ thông ở Việt Nam.

   Theo dòng người Việt Nam ra sống ở nước ngoài, tiếng Việt còn được sử dụng ở nhiều nước trên thế giới: Pháp, Mỹ, Canada, Ðức, Nga, Ba Lan, Czech, Australia, v.v.

   Những năm gần đây, do nhu cầu hợp tác, đầu tư, buôn bán,... với Việt Nam trở nên cấp thiết, số người nước ngoài học tiếng Việt càng ngày càng tăng. Trước đây tiếng Việt chỉ được dạy chủ yếu ở Nga, Trung Quốc và Triều Tiên. Ngày nay ở khắp các châu trên thế giới đều có người nước ngoài học tiếng Việt. Các trường đại học lớn như Ðại học Cornel (Mỹ), Ðại học Paris VII (Pháp), Ðại học Tổng hợp Moscow (Nga), Ðại học Bắc Kinh (Trung Quốc), Ðại học Ngoại ngữ Tokyo, Ðại học Ngoại ngữ Osaka (Nhật), Ðại học Malaya (Malaysia), v.v. và hàng loạt các trường đại học khác ở Canada, Hàn quốc, Thailand, Hà Lan, Australia, Nhật Bản, Malaysia, v.v. đều mở lớp tiếng Việt. Có lớp, số học viên lên tới 20-30 người. Ngày nay, thậm chí, ở một vài nước, nếu biết tiếng Việt, người ta sẽ dễ dàng kiếm được một việc làm xứng đáng.

   Người nước ngoài không chỉ học tiếng Việt ở nước sở tại của họ mà còn đến Việt Nam càng ngày càng đông. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thu hút nhiều người nước ngoài đến học nhất. Ở CÁC TR­ỜNG ÐẠI HỌC LỚN như Ðại học Quốc gia Việt Nam (Hà Nội), Ðại học Tổng hợp, Ðại học Sư phạm (thành phố Hồ Chí Minh), các sinh viên nước ngoài không chỉ học tiếng Việt mà còn làm luận án, thạc sĩ, tiến sĩ hoặc tham gia các chương trình nghiên cứu lớn về Việt Nam.

Vietnamese for Foreigners

Vietnam has 54 ethnic groups with a total of 75 million people, which the Viet (or Kinh) people make up around 88%. Vietnamese, therefore, became the national language, the most common language used in Vietnam.

With the advent of Vietnamese people living abroad, the Vietnamese language is also used in many countries around the world, such as France, America, Canada, German, Russia, Poland, the Czech Republic and Australia...

In recent years, because need for co-operation, investment and trading became increasingly pressing, the number of foreigners studying Vietnamese has increased substantially. Before, Vietnamese was mainly taught in Russia, China and the People's Democratic Republic of Korea. Nowadays, there are foreigners learning the language in every continent of the world. Big universities such as Cornel (America), Paris VII University (France), Moscow University (Russia), the University of Beijing (China), Tokyo Foreign Language University, Osaka Foreign Language University (Japan), Malaya University (Malaysia) and many other universities in Canada, the Republic of Korea, Thailand, Holland, Australia, Japan and Malaysia all have their own Vietnamese class. In certain classes, the number of students is 20 or even 30. Now, in some countries, if you have a good knowledge of the Vietnamese language, you can easily find a suitable job.

Foreigners not only study Vietnamese in their home countries, but they also come to Vietnam more and more everyday. Hanoi and Ho Chi Minh City are two language centres that attract the most foreign students. In big universities such as the Vietnam National University (Hanoi), the University of Ho Chi Minh City, the Teacher Training College (Ho Chi Minh City), foreign students not only study the language but also prepare for their Master's or even Doctorate theses as well as taking part in research projects about Vietnam.

Từ ngữ

Vocabulary

dân tộc

ethnic group, peoples

chiếm

occupy

dân số

population

ngôn ngữ

language

phổ thông

popular, common

sử dụng

use

thế giới

world

tăng

increase

cấp thiết

urgent, imperative

khắp

all

châu

continent

mở

thậm chí

even

dễ dàng

easy

kiếm

look for

sở tại

local

đông

populous, many

thu hút

draw, attract

thuần tuý

pure, mere

luận án

thesis

thạc sĩ

master

tiến sĩ

Ph.D

tham gia

take part in, join

chương trình

programme

nghiên cứu

research

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Change the following sentences according to the model below

   (Chuyển đổi các câu theo mẫu sau)

Nhất định anh ấy sẽ đến đây.

Certainly he'll come here.

Thế nào anh ấy cũng đến đây.

He'll come here at any cost.

1. Nhất định tôi sẽ học tiếng Việt.

Certainly I'll stydy Vietnamese.

2. Nhất định tôi sẽ mua ô tô (xe hơi).

Certainly I'll buy a car.

3. Nhất định anh ấy sẽ thắng.

Certainly he'll win.

4. Tuần sau nhất định tôi đọc hết quyển sách này.

Certainly I'll finish reading this book next week.

5. Ngày mai nhất định tôi sẽ gặp ông ấy.

Certainly I'll meet him tomorrow.

b) Change two sentences into one sentence according to the model below (Chuyển hai câu thành một câu theo mẫu sau).

Chị ấy học tiếng Anh.

She studies English.

Chị ấy học tiếng Việt.

She studies Vietnamese.

Chị ấy không những học tiếng Anh mà còn học tiếng Việt.

She studies not only English but also Vietnamese.

1.

Anh ấy đẹp trai.

Anh ấy thông minh.

He is handsome.

He is clever

2.

Bà ấy già.

She is old.

Bà ấy yếu.

She is weak.

3.

Vợ tôi đi Mỹ

My wife went to the U.S.A.

Vợ tôi đi Pháp.

My wife went to France.

4.

Bố tôi mua nhà.

My father bought a house.

Bố tôi mua ô-tô

My father bought a car.

5.

Vợ tôi đẹp

My wife is beautiful.

Vợ tôi trẻ.

My wife is young.

c) Translate the following sentences into Vietnamese.

(Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. In your opinion, who is right?

2. I'll love her at any cost.

3. Don't run after me!

4. Only when she calls me, can I go with her.

5. Sometimes I drink coffee, sometimes tea.

6. I like not only beef but also chicken.

7. Have you done all the exercises?

8. What university do you study at?

9. These flowers are not only nice but also sweet.

10. Are you following a Vietnamese course?

Lesson 20: At the Hospital

Bài 20: Ở bệnh viện

I. HỘI THOẠI (conversations)  

1. ÔNG BỊ LÀM SAO? (WHAT'S the matter with you?)

Bệnh nhân [BN] (Patient) và bác sĩ [BS] (Doctor)

BN

Chào bác sĩ!

Good afternoon, doctor!

BS

Chào ông! Ông bị làm sao ạ?

Good afternoon, sir! What's matter with you?

BN

Tôi bị ho và đau đầu kinh khủng.

I have been coughing and have a terrible headache.

Có lẽ tôi bị viêm họng.

Maybe I have a sore throat.

BS

Xin ông há miệng ra.

Please open your mouth.

Ðược rồi. Họng ông hơi đỏ.

It's O.k., now. Your throat is rather red.

Xin ông thở sâu.

Please take a deep breath.

BN

Ðôi khi tôi thở thấy đau.

Sometimes it hurts me to breath.

BS

Vâng. Ông bị viêm phế quản.

That's right. You have bronchitis.

Nói chung, cứ thời tiết thay đổi là ông bị ho và khó thở.

In general, whenever the weather changes, you have a cough and dyspnoea.

BN

Vâng. Sự thay đổi thời tiết luôn luôn làm tôi khó thở.

Yes. The weather change always makes me dyspnoeic.

Về mùa đông, dù đã mặc nhiều áo, tôi vẫn bị ho.

In winter, though I wear a lot of jackets, I still have a cough.

BS

Xin ông cặp nhiệt độ.

Please clap thermometer in your armpit.

BN

Hình như toi vẫn còn sốt.

It seems I am having high temperature.

BS

Ðúng thế. Ba tám độ hai.

That's right. 380C.

Ông phải tiêm và uống thuốc.

You must have an injection and some medicine.

Ðây là đơn thuốc của ông.

Here is your prescription.

Ông uống thuốc theo sự chỉ dẫn đã được viết ở trong y bạ.

Take the medicine according to the instructions.

BN

Cảm ơn bác sĩ.

Thank you, doctor.

*

*     *

BS

Ông đừng lo. Ông sẽ được chụp X-quang.

Don't worry, sir. You will have an X-ray taken.

Nó rất cần thiết cho bệnh này.

It is necessary for this illness.

BN

Ðược bác sĩ ạ.

O.k., doctor.

Tôi có cần truyền máu không bác sĩ?

Do I need a blood transfusion, doctor?

BS

Thưa ông, không cần ạ.

No, sir.

Ông hãy uống thuốc này mỗi ngày ba lần trước bữa ăn.

Take this medicine three times a day before meals.

Ông nên nghỉ mấy ngày.

You should have some days off.

Chớ uống rượu.

Don't drink alcohol

Tôi tin là ông sẽ khỏe thôi.

I am sure you will be fine.

BN

Cảm ơn bác sĩ.

Thanks, doctor.

BS

Bà bị làm sao ạ?

What's the matter with you, madam?

BN

Tôi bị đau bụng.

I have an upset-stomach.

BS

Bà có bị đi ngoài không?

Do you have a loose bowel?

BN

Sáng nay 4 lần rồi.

This morning, four times already.

BS

Bà có ăn gì lạ không?

Did you eat anything unusual, madam?

BN

Tôi ăn cua biển.

I ate a sea crab.

Giá tôi đừng ăn thì có lẽ không bị đi ngoài.

If I had not eaten it, maybe I would not have had a loose bowel.

BS

Hãy uống thuốc viên này mỗi ngày 3 lần.

Take these pills 3 times a day.

BN

Tôi ăn được thịt không ạ?

Can I eat meat?

BS

Bà nên ăn thịt nạc.

You should only have lean meat.

2. Chị ấy phải mổ (She must have an operation)

Chồng bệnh nhân (C) [Patient's husband] và bác sĩ [BS]

BS

Anh đừng lo lắng quá.

Don't worry so much.

C

Nhà tôi có sao không bác sĩ?

How is my wife, doctor?

BS

Chị ấy vẫn đau bụng dữ dội.

She still has a terrible pain in the stomach.

Chị ấy bị viêm ruột thừa.

She has appendicitis.

C

Trời ơi! Nguy hiểm quá!

Oh, my God! That's serious!

BS

Giá anh đưa chị ấy đến đây sớm thì tốt hơn.

It would have been better if you had taken her here earlier.

Chúng tôi sẽ mổ cho chị ấy ngay bây giờ.

We are going to operate on her immediately.

C

Nhà tôi có qua khỏi không bác sĩ?

Will my wife survive, doctor?

BS

Anh cứ yên tâm.

Calm down, please.

Tôi nghĩ là mọi việc sẽ tốt đẹp.

I think that everything will be fine.

Ðừng làm cô ấy lo lắng.

Don't make her worried.

C

Cảm ơn bác sĩ.

Thank you, doctor.

II. NGỮ PHÁP (Grammar)

1. "giá... thì..." (If) - A pair of words in complex sentences used to denote the condition - effect relation ("giá... thì..." - Cặp từ được dùng trong câu phức để biểu thị mối quan hệ điều kiện - kết quả).

   Note: "giá... thì..." often used in closed condition, in unreal supposition, it means things have happened and happened to the contrary. (Chú ý: giá... thì..." thường được dùng trong điều kiện đóng, điều kiện giả định, nghĩa là sự việc đã xảy ra rồi và xảy ra trái ngược hẳn).

Giá tôi là người Nhật.......................

If I were Japanese...........................

It means (Nghĩa là):

Tôi không phải là người Nhật.

I am not Japanese.

Giá tôi là anh thì tôi sẽ cưới cô ấy.

I f I were you, I would marry her.

Giá chồng tôi ở đây thì anh ấy biết phải làm gì.

If my husband were here, he would know what to do.

Giá tôi đừng ăn cua biển thì tôi không bị đi ngoài.

If I had not eaten a sea crab, I would not have had a loose bowel.

Giá cô ấy lấy tôi thì chúng tôi rất hạnh phúc.

If she had married me, we'd be very happy.

* You can replace "giá... thì..." with "mà... thì... ".

(Bạn có thể thay "giá... thì..." bằng "mà... thì... ").

Tôi mà là anh thì tôi sẽ cưới cô ấy.

I f I were you, I would marry her.

Cô ấy mà lấy tôi thì chúng tôi rất hạnh phúc.

If she married me, we'd be very happy.

2. "dù... cũng..."; "dù... vẫn..."; "dù... cũng vẫn..." mean" through...,..."; "Although...,..."; "despite". When this pattern is used, it emphasises that in whatever situation, the action also takes place. (Khi cấu trúc "dù... cũng..." được sử dụng, nó nhấn mạnh rằng trong hoàn cảnh nào hành động cũng vẫn xảy ra).

Dù công việc vất vả, tôi vẫn thích thú.

Although it is hard work, I enjoy it.

Dù cô ấy không yêu tôi, tôi vẫn yêu cô ấy.

Although she doesn't love me, I love her.

Dù anh ấy không đến, chúng tôi cũng đi.

Although he won't come, we'll go out.

Dù không muốn, anh vẫn phải đi gặp bác sĩ.

Although you don't want to, you must see a doctor.

3. In Vietnamese, the sentences which have predicate formed by the verbs "làm", "khiến", "làm cho", "khiến cho" (make) often have complement in the form of a subject - predicative structure. (Trong tiếng Việt, những câu có vị ngữ là các động từ "làm", "khiến", "làm cho", "khiến cho" thường có bổ ngữ là một kết cấu chủ - vị).

Cá ươn làm nó bị đau bụng.

Stale fish made him have an upset-stomach.

The complement "Nó bị đau bụng" is a subject - predicative structure (Bổ ngữ "Nó bị đau bụng" là một kết cấu chủ - vị).

Ai sẽ làm cho chị ấy hạnh phúc?

Who will make her happy?

Bộ phim "Mối tình đầu" khiến mọi người xúc động.

The film "The first love" moved everyone.

Bệnh tật luôn luôn làm con người đau khổ.

Illness and infirmity always make humans suffer.

4. "nói chung" means "in genera", "generally speaking"; "nói riêng" means "in particular".

Nói chung, tôi nghĩ rằng anh đúng.

Generally speaking, I think you are right.

Nói chung, chiều thứ bảy, tôi ở nhà.

In general, I stay at home on Saturday afternoon.

Nói chung, tôi đến cơ quan rất sớm.

In general, I go to my office very early.

Anh ấy không nói riêng với ai cả.

He spoke to no one in particular.

Các thành phố nói chung và Hà Nội nói riêng chưa sạch lắm.

The cities in general and Hanoi city in particular are not very clean.

III. THỰC HÀNH (pactice)

1.

Chị nên đi bệnh viện

You should go to the hospital.

* Make sentences with the following words.

   (Hãy tạo câu với các từ sau)

bệnh xá

clinic

trạm xá

medical station

nhà hộ sinh

maternity house

viện điều dưỡng

sanitorium

2. Tôi muốn gặp bác sĩ.

    I want to see a doctor.

* Replace the word "bác sĩ" by the following

   (Thay "bác sĩ" bằng các từ sau)

y tá

nurse

y sĩ

assistant doctor

nha sĩ

dentist

dược sĩ

pharmacist

hộ lý

nurse's aid

chủ nhiệm khoa

head of the ward

3. Bác sĩ đang ở phòng khám.

   The doctor is in the exammination room.

phòng mổ

operating theatre

phòng cấp cứu

first aid room

phòng X quang

X-ray room

phòng hồi sức

recovering room

phòng y vụ

technical bureau

4. Bà bị làm sao?

   What's the matter with you, madam?

   Tôi bị đau lưng.

  I have a backache.

* Speak to doctor about the following diseases:

   (Hãy nói với bác sĩ về các bệnh sau)

đau đầu

headache

đau răng

toothache

đau bụng

upset-stomach

đau họng

sore throat

đau dạ dày

stomach trouble

đau mắt

eye-ache

đau tim

heart trouble

đau gan

liver trouble

đau chân

pain in the leg

đau tay

pain in the arm

đau xương

pain in the bone

cảm

a cold

sốt

fever

đi ngoài

loose bowel

5. Bà ấy bị mệt phải không?

   I s she tired?

* Replace the word "mệt" by the following words.

   (Thay "mệt" bằng cách từ sau)

điếc

deaf

câm

dumb

blind

sida

AIDS

ung thư

cancer

thấp khớp

arthritis

6. Tôi có cần phải tiêm không bác sĩ?

   Should I have an injection, doctor?

* Use the following to make new questions

   (Dùng các từ sau tạo ra những câu hỏi mới)

mổ

have an operation

tiếp máu

blood transfusion

uống thuốc ngủ

take a soporific

thử máu

have a blood test

đo huyết áp

take the blood pressure

cặp nhiệt độ

put the thermometor in my armpit

7. Anh phải uống thuốc kháng sinh.

   You have to take an antibiotic.

* Replace "thuốc kháng sinh" by the following words.

   ( Thay "thuốc kháng sinh" bằng các từ sau)

thuốc bổ

tonic

thuốc bắc

Chinese medical herbs

thuốc nam

traditional medicine

thuốc tây

Western medicine

thuốc ngủ

sleeping pill

vitamin B1

vitamin B1

sinh tố C

vitamin C

8. Ông cảm thấy thế nào?

   How do you feel?

   Tôi cảm thấy chóng mặt.

   I feel faint.

*

Use the following to answer the question above.

(Dùng các từ sau trả lời câu hỏi trên)

mệt

tired

hơi mệt

rather tired

rất mệt

very tired

không khỏe

not well

nôn nao

sick

đỡ

không đỡ

9.

Complete the following sentences

(Hoàn thành các câu sau)

Giá tôi là chim thì......

If I were a bird....

Giá tôi là bác sĩ thì ....

If I were a doctor....

Giá ông tôi còn sống thì......

If my grandfather were still alive...

Giá ông ấy được đưa đến bệnh viện sớm thì...

If he had been taken to the hospital earlier

Giá bệnh viện ở gần nhà chị ấy thì....

If the hospital were near her house...

Giá tôi có ô-tô thì....

If I had a car...

10.

Complete the following conversation

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)

A

..............

B

Chào chị. Chị........ ?

A

Tôi bị ho dữ dội.

B

Chị..... ?

A

Tôi có bị sốt.

B

Xin chị há...

A

Tôi bị viêm họng phải không bác sĩ?

B

Vâng. Chị bị viêm họng khá nặng.

A

Tôi có phải....?

B

Không phải tiêm.

Ðây là đơn thuốc của chị.

A

........

IV.

ÐỌC HIỂU (READING COMPREHENSION)

Chín năm sống bằng trái tim người khác

Living with another person's heart for 9 years

   Bệnh nhân là một bé gái 8 tháng tuổi, tên là Sara Remington. Khi đưa tới bệnh viện, cháu bé đang trong tình trạng nguy kịch. Sara được đưa ngay lên bàn mổ để phẫu thuật thay tim.

   Sau khi hội chẩn, các bác sĩ viện tim mạch bang Texas quyết định thay cho Sara trái tim của một cháu gái hai tuổi bị chết trong một vụ tai nạn ô-tô. Người cầm dao chính trong ca phẫu thuật phức tạp này là Denton Kuli, bác sĩ nổi tiếng với ca mổ thay tim năm 1968. Sau 48 giờ làm việc căng thẳng, ca phẫu thuật đã thành công mỹ mãn: Sara đã mở mắt và nhoẻn miệng cười. Ðó chính là một phần thưởng quý giá dành cho những người thầy thuốc dũng cảm và tài ba.

   Hơn 9 năm trôi qua, Sara vẫn phát triển bình thường, lớn nhanh và thông minh. Theo Denton Kuli, đây là trường hợp đầu tiên, mở đầu cho một phương pháp phẫu thuật thay tim mới trong lịch sử y học. Thực ra, lúc đầu, các bác sĩ rất lo Sara sẽ bị còi, chậm phát triển nhưng thực tế đã cho họ niềm hy vọng lớn. Theo các bác sĩ, Sara có thể sống được tới 70 hoặc 80 tuổi.

Living by another person?s heart for 9 years

The patient is an 8-months old baby girl with the name Sara Remington. When taken to the hospital, she was in a critical condition. Sara was put right to the operating bed to have a heart replacement operation.

After much consultation, doctors of the cardiovascular institute of Texas decided to replace Sara?s heart with a heart of a two years old girl died in a car accident. The main surgeon in this complex operation is Denton Kuli, a doctor famous with the heart transplant operation in 1968. After 48 hours of intense work, the operation was totally successful: Sara opened her eyes and smiled. This was a valuable prize for the brave and talented surgeon team.

More than 9 years have elapsed and Sara is developing in a normal way: she is growing up quickly and smart. According to Denton Kuli, this is a first case which opens the pathway for a new heart transplant method in the history of medicine. In fact, at the beginning doctors were worried that Sara would grow sickly and be mentally slow but the reality had given them a big hope. According to doctors, Sara may live to 70 or even 80 years.

Từ ngữ

Vocabulary

bé gái, cháu gái

small girl, baby girl

cháu bé

baby

đưa

take

tình trạng

situation

nguy kịch

critical, serious

phẫu thuật, mổ

operate

operate

heart

thay

replace, change

hội chẩn

consultation

viện

hospital, institute

mạch

blood-vessel

bang

state

quyết định

decide

chết

die

tainạn

accident

cầm

hold

dao

knife

chính

main

ca

case, shift

phức tạp

complex

căng thẳng

tensely, hard

thành công

successful

mỹ mãn

satisfactory, completely

nhoẻn miệng cười

break into a smile

mở

phần thưởng

reward

quý giá

valuable

dành cho

give for

thầy thuốc

doctor

dũng cảm

brave, valiant

tài ba

talent

trôi qua

pass, elapse

phát triển

develop

lớn

grow up

trường hợp

case

mở đầu

begin, start

phương pháp

method, way

y học

medicine

còi

grow sickly

niềm hy vọng

hope

sống

live

thực tế

actual, actually

V.

BÀI TẬP (EXERCISES)

a)

How do you speak to the doctor when

(Bạn nói với bác sĩ thế nào khi)

1.

You have a headache.

2.

You have a cold.

3.

You have a fever.

4.

You have a loose bowel.

5.

You have a toothache.

6.

Your grandmother is deaf.

7.

You feel sick.

8.

You are rather tired.

9.

You are getting better.

10.

You want to see the head of the ward.

Translate the following sentences into Vietnamese

(Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1.

My friend has to be given a blood transfusion.

2.

Do I have to take sleeping pills, doctor?

3.

I am not getting better.

4.

What's the matter with your husband?

5.

She makes me happy.

6.

Though she loves me very much, I cannot marry her.

7.

If I were a fish I would live in the Halong Bay.

8.

In general, nobody wants to have an injection taken. bhn

9.

You should take a tonic.

10.

Take this medicine two times a day.

c)

Translate the following sentences into English

(Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

1.

Tôi thở thấy đau?

2.

Tôi nuốt thấy đau?

3.

Tôi nhai thấy đau?

4.

Tôi ăn thấy đau.

5.

Tôi giơ tay lên thấy đau.

6.

Hãy uống thuốc này ba lần một ngày trước bữa ăn.

7.

Tôi không ngủ được.

8.

Bà ấy bị ung thư gan.

9.

Ðừng hút thuốc.

10.

Bà nên uống sinh tố B1.

Lesson 21: Climate - Weather - Natural Calamity

Bài 21: Khí hậu - Thời tiết - Thiên tai

I. HỘI THOẠI (Conversations)

1.Bây giờ là mùa gì (What season is it now?)

M

Chị Tania ơi! Ở NGA MỘT NĂM có mấy mùa?

How many seasons are there in Russia, Miss Tania?

T

Có bốn mùa như ở Việt Nam.

There are four seasons like in Vietnam.

Ở Cambodia có mấy mùa?

How many seasons are there in Cambodia?

M

Ở nước em một năm có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.

There are two seasons in my country: the rainy season and the dry season.

Ở Nga mùa đông có lạnh không chị?

Is it cold in Winter in Russia?

T

Rất lạnh.

Very cold.

M

Có tuyết không?

Is there snow?

T

Tuyết rơi nhiều lắm.

It snows a lot.

M

Bây giờ là mùa gì hả chị?

What season is it now?

T

Bây giờ đang là mùa đông.

It is Winter now.

M

Ở Nga vùng nào lạnh nhất?

What area is the coldest in Russia?

T

Càng lên phía bắc trời càng lạnh.

The farther north the colder it is.

M

Chị thích mùa nào?

What season do you prefer?

T

Mình thích mùa thu.

I prefer Autumn.

Mùa thu vàng ở Nga đẹp lắm.

The yellow season in Russia is very nice.

M

Ðúng rồi.

Yes, right.

Em đã xem đi xem lại những bức tranh mùa thu vàng của Levitan.

I have looked Levitan's paintings of the yellow Autumn again and again.

Càng xem càng thấy đẹp.

The more we admire the better it looks.

Ở Cambodia không lạnh phải không Mithona?

Isn't it cold in Cambodia, Mithona?

M

Không lạnh. Thời tiết ở Cambodia giống như ở TP Hồ Chí Minh.

It isn't. The weather in Cambodia is like in Ho Chi Minh City.

Chị biết không, khi mới đến Hà Nội, em không chịu nổi.

Do you know that when I came to Hanoi. I could not stand it.

Mùa đông trời đã lạnh lại còn hanh.

It is not only cold but also dry in Winter.

Hàng ngày em không dám đi ra ngoài.

Every day I didn't dare to go out.

T

Bây giờ em đã quen với khí hậu ở đây chưa?

Have you got used to the climate here now?

M

Em quen rồi.

I have.

Còn chị?

And you?

T

Mình rất ưa thích mùa đông ở đây: lạnh mà lại không có tuyết.

I prefer Winter here: Its cold but there isn't snow.

Khi trở lại Nga, có lẽ mình không bao giờ quên được cái rét ở Hà Nội.

Going back to Russia, perhaps I will never forget the cold in Hanoi.

M

Ở Nga có bão không hả chị Tania?

Are there storms in Russia, Miss Tania?

T

Có bão tuyết.

There are snow storms.

M

Có nguy hiểm không?

Are they dangerous?

T

Ðôi khi cũng nguy hiểm.

Sometimes they are dangerous.

M

Ðúng là khí hậu ở châu ?U RẤT KHÁC KHÍ HẬU Ở CHÂU Á.

It is certain that the climate in Europe is very different from the one in Asia.

Khi nào có điều kiện nhất định em sẽ đến thăm đất nước của chị để được ngắm mùa thu vàng và thấy tuyết rơi.

When I have a chance, I ' ll certainly go to visit your country to admire the yellow Autumn and the snow.

2. Trời hôm nay thế nào? (What is the weather like today?)

L

Thắm ơi! Hôm nay trời có mưa không?

Tham! Is it going to rain today?

T

Không mưa đâu.

No, it isn' t.

Buổi sáng trời râm.

It will be cloudy in the morning.

Từ giữa trưa, trời sẽ nắng.

It will be sunny from midday.

L

Tốt lắm. Mình định đi Hải Phòng bây giờ.

Very good. I am going to Haiphong now.

T

Cậu sẽ ở Hải Phòng bao lâu?

How long will you stay in Haiphong?

L

Ba ngày.

For three days.

T

Ồ, CẬU nên mang theo áo mưa.

Oh, you should carry a raincoat.

Ngày mai thời tiết sẽ thay đổi.

The weather will change tomorrow.

Sẽ có gió mùa đông bắc.

There will be the north-easterly monsoon.

L

Cảm ơn cậu đã thông báo tin này.

Thank you for your information.

*

*     *

Chà, đêm qua lạnh quá.

Oh, last night  it was very cold.

Nụ

Ừ, TỚ đắp hai chăn mà vẫn thấy lạnh.

Yes, I was covered with two blankets but I still felt cold.

Hôm nay thời tiết thế nào?

What is the weather like today?

Hôm nay trời vẫn lạnh.

Today it is still cold.

Nụ

Cậu đoán thế à?

Did you guess so?

Tớ nghe đài.

I listened to the radio.

3. Ðộng đất ở đâu? (Where is the earthquake?)

Trị

Cậu đã đọc báo hôm nay chưa?

Have you read today 's newspaper?

Dương

Chưa, tớ chưa đọc.

No, I haven' t

Có tin gì đặc biệt không?

Is there anything special?

Trị

Núi lửa hoạt động trở lại ở Philippines.

A volcano re-erupted in the Philippines.

Hàng nghìn người phải sơ tán.

Thousands of people had to evacuate.

Dương

Thế à?

Really?

Trị

Còn có một trận động đất.

And an earthquake.

Dương

Ðộng đất ở đâu? Có nhiều thiệt hại không?

Where is the earthquake? Is there damage?

Trị

Ở Trung Quốc nhưng thiệt hại không đáng kể.

In China, but the damage was of  little account.

II. NGỮ PHÁP (grammar)

1. The structure "verb + "đi" + verb + "lại" is used to indicate that the action is repeateđ many times. It means "again and again" in English (Cấu trúc "động từ + "đi" + động từ + "lại" được sử dụng để biểu thị rằng hành động được lập lại nhiều lần. Nó có nghĩa như "again and again" trong tiếng Anh).

Chị ấy đã đọc đi đọc lại quyển tiểu thuyết này.

She has read this novel again and again.

Tôi đã nói đi nói lại với họ là đừng chơi ở đó.

I have told them again and again not to play there.

Thầy giáo giảng đi giảng lại bài 20.

The teacher has explained lesson 20 again and again.

2. The word "hằng" goes before the nouns indicating time such as "ngày" (day), "tuần" (week), "tháng"   (month), "năm" (year), "quý" (three months)... In these cases, it means "every" (Từ "hằng" đi trước các danh từ chỉ thời gian như "ngày", "tuần", "tháng", "năm", "mùa"... Trong trường hợp này, nó có nghĩa là "every").

Hằng ngày tôi dậy lúc 6 giờ.

Every day I get up at six o'clock.

Thứ bảy hằng tuần chúng tôi đi xem phim ở rạp Rex.

Every Saturday we go to the Rex cinema.

Hằng tháng chị ấy đi chùa vào ngày mùng một.

Every month she goes to the pagoda on the First.

Hằng năm chúng tôi nghỉ hè vào tháng tám.

Every year we have summer holidays in August.

The word "hàng" goes before the numerals such as "trăm" (hundred), "nghìn" (thousand), "triệu" (million), "tỷ" (billion), "chục" (ten), ("hàng" đi trước các số từ "trăm", "nghìn", "triệu", "tỷ", "chục").

Hàng nghìn người phải sơ tán khỏi thành phố.

Thousands of people had to evacuate the city.

Hàng trăm người chết vì động đất.

Hundreds of people died because of the earthquake.

Hàng triệu người bị mắc sida.

Millions of people are affected by AIDS.

Hàng nghìn ngôi nhà bị sập vì bom.

Thousands of houses collapsed because of bombs.

3. The structure "đã... lại..." or "đã... lại còn..." means "not only... but also".

Trời đã lạnh lại còn hanh.

It is not only cold but also dry.

Nó đã dốt lại lười.

He is not only stupid but also lazy.

Vì sao chị đã mua rượu lại còn mua bia?

Why did you buy not only alcohol but also beer?

Note: You can place the word "nữa" into the end of the sentences  with the structure "đã... lại..." (Bạn có thể đặt từ "nữa" vào cuối những câu có cấu trúc "đã... lại...").

Trời đã lạnh lại còn hanh nữa.

It is not only cold but also dry.

Vì sao chị đã mua rượu lại còn mua bia nữa?

Why did you buy not only alcohol but also beer?

4. In the lesson 17, you have studied the expression "càng ngày càng" with meaning "more and more". In this lesson, you'll stuydy the structure "càng... càng..." with meaning "the more... the more...". (Trong bài 17, các bạn đã học tổ hợp từ "càng ngày càng". Trong bài này, các bạn sẽ học cấu trúc "càng... càng...").

Càng lớn cô bé càng trở nên xinh đẹp.

The more she grows the more beautiful she becomes.

Càng lớn nó càng thông minh.

The more he grows the cleverer he is.

Càng học nó càng dốt.

The more he studies the more stupid he becomes.

Notes: "càng... càng..." indicates the increase in character or state of the two processes having the cause - effect relation; "càng ngày càng" (more and more) indicates the increase in character or  state of the only process in accordance with the time.

   (Chú ý: "càng... càng..." biểu thị sự tăng tiến về tính chất, trạng thái của hai quá trình có mối quan hệ nhân - quả; "càng ngày càng" biểu thị sự tăng tiến về tính chất, trạng thái chỉ của một quá trình riêng rẽ theo thời gian).

Chị ấy càng ngày càng xinh đẹp.

She is more and more beautiful.

5. The word "nhau" means "each  other", "one another". It can go after some prepositions such as "cho", "với", "cùng", etc. (Từ "nhau" có nghĩa là "each  other", "one  another". Nó có thể đi sau một số giới từ như "cho", "với", "cùng", v.v.).

Chúng tôi rất yêu nhau.

We love each other very much.

Họ lấy nhau cách đây mười năm.

They got married to each other  10 years ago.

Họ luôn luôn giúp nhau.

Họ luôn luôn giúp đỡ lẫn nhau.

They always help one another.

Họ luôn sống vì nhau.

They always live for each other.

Các bạn tôi và tôi luôn viết thư cho nhau.

My friends and I always write letters to each other.

Chúng tôi sống với nhau trong cùng một nhà.

We live together in the same house.

Chúng tôi sẽ đi xem phim cùng nhau.

We'll go to the cinema together.

III. THỰC HÀNH (practice)

1. Complete the following conversations

   (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

An

Anh John ơi! Ở Anh...........................................?

John

Ở ANH có bốn mùa.

An

Bâygiờ đang là.....................................................?

John

Bây giờ là mùa đông.

An

Mùa đông ở Anh..................................................?

John

Rất lạnh.

An

..............................................................................?

John

Có tuyết.

An

..............................................................................?

John

Có bão tuyết.

An

Anh   có..................................................................?

John

Có. Mình rất thích mùa thu.

Mùa thu ở Anh.......................................................?

*

*     *

Thanh

Chị Huyền ơi! Hôm nay trời....................................?

Huyền

Buổi sáng trời râm. Trưa và chiều.............................

Thanh

Ngày mai..................................................................?

Huyền

Không. Ngày mai trời cũng không mưa.

*

*     *

Anh Takaoka ơi! Ở Nhật..........................................?

Takaoka

Có. Nhiều bão lắm. Bão xảy ra hằng năm.

Có.............................................................................?

Takaoka

Có rất nhiều trận động đất.

Cách đây mấy năm, có một trận động đất ở Osaka.

Hàng trăm người......................................................

Chà, nguy hiểm quá.

2.

Hôm nay trời có mưa không?

Will it rain today?

Không. Hôm nay trời sẽ không mưa.

No. It won't rain today.

Hôm nay trời nắng.

It will be sunny today.

   *Use the words in the column A to ask and to answer in the negative, the words in the column B to answer in the affirmative.

   (Dùng các từ ở cột A để hỏi và trả lời phủ định, các từ ở cột B để trả lời khẳng định).                            

          A

         B

nắng (sunny)

mưa (rain, rainy)

nóng (hot)

lạnh (cold)

lạnh (cold)

ấm (warm)

sáng (bright)

tối (dark)

mát (cool)

nóng (hot)

nắng (sunny)

mưa rào (heavy shower)

sáng (bright)

đầy mây (cloudy)

dễ chịu (pleasant)

khó chịu (terrible)

đẹp (nice)

xấu (bad)

3. Use the words in the column A and in the column B above to answer the question "Hôm nay thời tiết thế nào?" (What is the weather like today?) {Dùng các từ ở cột A và cột B ở trên trả lời câu hỏi "Hôm nay  thời tiết thế nào?"}.

4. Ở nước anh có bão không

Are there storms in your country?

* Replace the word "bão" with the following words to make new questions, then answer them in the negative and in the affirmative. (Thay từ "bão" bằng các từ sau để tạo ra những câu hỏi mới, sau đó trả lời những câu hỏi đó dưới dạng phủ định và khẳng định).

động đất

earthquake

bão tuyết

snowstorm

tuyết

snow

mưa đá

hail

hạn hán

drought

lụt lội

flood

núi lửa

volcano

sương

dew

sương mù

mist, fog

sương muối

frost

   5. Use "càng... càng..." to change two sentences into one sentence according to the model below. (Dùng "càng... càng..." chuyển hai câu thành một câu theo mẫu dưới đây).

Chị ấy đẹp

She is beautiful.

Anh ấy yêu chị ấy

He loves her.

Chị ấy càng đẹp anh ấy càng yêu chị ấy.

The more beautiful she is, the more he loves her.

a)

Trời lạnh

It is cold.

Bà ấy ho dữ dội

She has a bad cough.

Ðất nước phát triển

The country develops.

Nhân dân giàu có.

People are rich.

c)

Ông ấy già.

He is old

Ông ấy yếu.

He is weak

d)

Anh ấy uống nhiều rượu

He drinks much alcohol.

Anh ấy say.

He is drunk.

Nó ngủ

He sleeps.

Nó mệt.

He is tired.

IV.ÐỌC HIỂU (Reading comprehension)

Thiên tai trên thế giới

Natural calamities

   Từ xa xưa, con người và thiên nhiên đã gắn bó mật thiết với nhau. Thiên nhiên nuôi dưỡng, chở che con người. Và con người cũng góp phần không nhỏ trong việc làm đẹp thêm bộ mặt của thiên nhiên. Thiên nhiên và con người đã thực sự trở thành đôi bạn tri kỷ.

   Song bên cạnh những gì thiên nhiên đã ưu đãi, ban ơn cho con người, hằng năm nó cũng mang đến cho nhân loại không ít những tai họa, thậm chí rất thảm khốc. Những trận mưa lớn kéo dài nhiều ngày, gây ra lụt lội, đã làm cho hàng nghìn ngôi nhà bị nước cuốn trôi, hàng trăm người chết. Rồi những ngày nắng nóng dai dẳng, nạn hạn hán hoành hành đã làm cho không chỉ cây cối mà cả con người cũng lâm vào tình TRẠNG THIẾU N­ỚC. Ở nhiều nơi như Philippinnes, Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản,... những trận bão lớn liên tiếp tràn về hằng năm phá hoại mùa màng cây cối, tàn phá nhà cửa, ruộng vườn và cướp đi sinh mạng của không ít người dân địa phương. Cùng với bão lụt, nạn động đất thường xảy ra ở một vài nơi trên thế giới cũng mang đến con người những bi kịch đáng sợ. Chỉ trong vài phút, hàng nghìn ngôi nhà, hàng trăm cầu cống... có thể bị sập đổ. Và cùng với sự đổ vỡ đó là cái chết của biết bao người vô tội. Vẫn chưa hết. Cách đây vài năm, khán giả truyền hình trên thế giới còn được chứng kiến cảnh hàng chục nghìn người Philippinnes phải rời bỏ quê hương mình vì sự "thức dậy" của một ngọn núi lửa đã "yên giấc" sau hàng trăm năm.

Natural Disaster

From ancient times, humans and nature have been closely connected. Nature reared and protected humans, and humans contribute significantly to beautifying the face of nature. Nature and humans have truly became the best of friends.

However, apart from what nature has given to humans, every year it also brings to the human race numerous disasters, some of which are merciless. Heavy rainfalls that last for days have created floods, sweeping away thousands of houses and killing hundreds of people. Then during the dry season, drought causes serious water shortages. In many areas such as the Philippines, China and Vietnam, there are severe floods every year, destroying trees and crops, demolishing houses and farms, and taking the lives of many local people. Together with floods, there is the danger of earthquakes. The frequent occurrence of earthquake in certain parts of the world also causes terrifying tragedies. In only a matter of minutes, thousands of houses and bridges can collapse. And with them come the deaths of many innocent people. And that is not all. A few years ago, TV viewers around the world had the chance to witness the scene of thousands Filipino people leaving their homeland because of the eruption of a volcano that had been dormant for hundreds of years.

Từ ngữ

Vocabulary

từ xa xưa

since  ancient times, for ages

con người

human

thiên nhiên

nature

gắn bó

connect

mật thiết

closely

nuôi dưỡng

bring up, rear

chở che

defend, protect

thêm

góp phần

contribute

bộ mặt

face

tri kỷ

close, bosom

những gì

things

bên cạnh

side by side with

ưu đãi

favour, treat with special attention

ban ơn

bestow a favour

nhân loại

mankind, humankind, humanity

tai họa

calamity, disaster

thậm chí

even

tàn khốc

cruel, merciless

kéo dài

prolong

gây ra

cause

lụt lội

flood

cuốn trôi

sweep away

dai dẳng

continuously

hoành hành

rage

cây cối

lâm vào

caught in

tình trạng

condition

thiếu

short of, lack of

liên tiếp

continue

tràn về

occur

phá hoại

destroy

mùa màng

harvest

ruộng vườn

fields and farms

cướp đi sinh mạng

kill

người dân

people

xảy ra

happen

bi kịch

tragedy

đáng sợ

terrible, terrified

cầu

bridge

cống

drainage

sập đổ

collapse

sự đổ vỡ

collapse

cái chết

death

biết bao

so many

vô tội

innocent

khán giả

audience

chứng kiến

witness

cảnh

scene

rời bỏ

leave

sự thức dậy

awakening

yên giấc

asleep

núi lửa

volcano

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Change the following sentences according to the model below. (Chuyển đổi các câu dưới đây theo mẫu sau).

Nó dốt và lười

He is stupid and lazy.

Nó đã dốt lại lười

He is not only stupid but also lazy.

1.

Anh ấy uống rượu và bia.

He drinks alcohol and beer.

2.

Nhà anh ấy to và đẹp.

His house is big and nice.

3.

Chị ấy học tiếng Anh và tiếng Pháp

She studies English and French.

4.

Cây này to và cao.

This tree is big and high.

5.

Trời hôm nay lạnh và mưa.

It is cold and rainy today.

b) Translate  the  following sentences into Vietnamese.

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. Will  it be  sunny today?

2. Is there snow in England?

3. Susan and Robert kissed each other.

4. They told each other about their families.

5. In Summer, it hotter in Vietnam than  in Malaysia.

6. The floods often happen in the rainy season.

7. I have listened to the song "Lambada" again and again.

8. The older she becomes, the weaker she is.

9. They are walking together in the garden.

10. There are millions of people who  are  poor in the world.

c) Correct the mistakes in the following sentences.

   (Hãy sửa lỗi trong những câu sau)

1. Hai người yêu với nhau.

2. Họ nói chuyện nhau ở trong phòng.

3. Chúng tôi thường viết thư nhau.

4. Họ cưới với nhau cách đây 3 năm.

5. Hằng thứ 7 tôi đi xem phim.

6. Hằng tháng tám chúng tôi nghỉ hè.

Lesson 22: Sport and games

Bài 22:Thể thao và những trận đấu

I. HỘI THOẠI (conversations) 

1. Ðội nào sẽ đoạt cúp? (Which team will win the Cup?)

A

Ðêm qua cậu có xem bóng đá trên tivi không?

Did you watch the football match on T.V. last night?

B

Không. Ðội Ba Lan chơi với đội Ðức phải không?

No, I didn't. Did the Polish team play the German team?

A

Ừ. Ở bảng A, Ba Lan chơi với Ðức.

Yes. In group A, the Polish team played with the German team.

Ở BẢNG B, đội Italy gặp đội Brazil.

In the group B, the Italian team played with the Brazilian team.

B

Kết quả thế nào?

What was the score?

A

Hiệp một, đội Ba Lan chơi rất tuyệt.

In the first half, the Polish team played very well.

Hễ có cơ hội là họ tấn công rất nhanh.

Whenever they had a chance, they attacked very fast.

Hết hiệp 1, đội Ba Lan thắng với tỷ số 2-0.

At the end of the first half, the Polish team were 2-0 up.

Sở dĩ đội Ðức thua là vì hàng rào phòng ngự của họ rất yếu.

The reason why the German team lost was that their defenders were no good.

B

Còn ở bảng B thì sao?

How about group B?

A

Khoan đã!

Wait a bit!

Sang hiệp 2, tình thế thay đổi hẳn.

At the second half, the situation changed completely.

Ðội Ðức cải tiến thế phòng thủ.

The German team improved the defence.

Huấn luyện viên quyết định thay đổi hai cầu thủ.

The coach decided to change two players.

Và họ tổ chức những cuộc tấn công nhanh.

And they organised fast attacks.

Cuối cùng họ đã thắng đội Ba Lan với tỷ số 3-2.

In the end, they won 3-2 over the Polish team.

B

Chà, thú vị nhỉ.

Oh. very exciting.

A

Cậu biết không, ở bảng B trận đấu cũng khá quyết liệt.

Do you know that, in the group B, the match was also rather violent.

Ðội Italy đã bỏ lỡ nhiều cơ hội.

The Italian team missed a lot of chances.

Hiệp 1, hòa 0-0.

The first half was scoreless.

Trung phong số 10 của đội Brazil chơi rất tuyệt.

The No.10 of the Brazilian team was excellent.

Anh ấy đã ghi bàn thắng đầu tiên của trận đấu.

He scored the first goal of the match.

Bàn thắng cuối cùng cũng do anh ấy thi ở phút thứ 89 của trận đấu.

He also scored the last goal in the 89 th minute of the match.

Trong trận này, đội Italy chịu thua với tỷ số 1-3.

In this match, the Italian team lost 1-3.

B

Theo cậu, đội nào mạnh nhất ở châu Âu hiện nay?

In your opinion, which team is the strongest in Europe now?

A

Tớ nghĩ là đội Ðức.

I think the German team is.

B

Còn ở châu Mỹ?

And in America?

A

Có thể là đội Argentina.

Maybe the Argentinian team.

B

Tớ cũng nghĩ vậy.

I think so, too

A

Theo cậu, đội nào sẽ đoạt cúp năm nay?

In your opinion, which team will win the cup this year?

B

Ồ, TỚ không thể đoán được.

Oh, I cannot guess.

2. Chơi gì? (What to play?)

C

Cậu có biết chơi bóng bàn không?

Can you play table tennis?

D

Ðược. Nhưng tớ chơi không tốt lắm.

Yes, I can. But I don't play it very well.

C

Cậu chơi hàng tuần chứ?

Do you play every week?

D

Thứ ba và thứ năm hàng tuần.

Every Tuesday and Thursday.

C

Cậu chơi ở đâu?

Where do you play?

D

Ở CÂU lạc bộ Thanh niên.

At the Youth Club.

C

Tớ có thể gia nhập được không?

Can I join?

D

Sao không được?

Why not?

*

*     *

E

Cậu đi đâu đấy?

Where are you going?

F

Tớ đi chơi bóng chuyền.

I am going to play volleyball.

E

Tớ đi với cậu được không?

Can I go along with you?

F

Ðược. Xin mời gia nhập với chúng tớ.

Yes, you can. Please join us.

E

Ồ, TỚ chỉ xem thôi. Tớ không biết chơi.

Oh, I only watch games. I can't play.

Cậu chơi bóng chuyền đã bao lâu rồi?

How long have you been playing volleyball?

F

Tớ chơi từ khi tớ 14 tuổi.

I have been playing it since I was 14 year old

Còn cậu, cậu thích môn thể thao nào?

And you? What sport  do you like?

E

Tớ thích chơi cờ.

I like playing chess.

Hễ có thời gian rỗi là tớ toàn chơi cờ.

Whenever I have free time, I play only chess.

F

Cờ gì?

What chess?

E

Cờ tướng.

Chinese chess.

F

Tớ muốn học. Cậu dạy tớ được không?

I want to learn it. Can you teach me?

E

Ðược.

Yes, I can

3. Về Ðại hội thể thao toàn quốc.

(About the National Olympic Games)

G

Trong Ðại hội thể thao toàn quốc, TP Hồ Chí Minh giành được mấy huy chương?

How many medals did Ho Chi Minh city win at the National Games?

H

Sáu Huy chương vàng, năm Huy chương bạc và bảy Huy chương đồng.

Six gold medals, five silver medals and seven bronze medals.

G

Cậu có biết ai vô địch bóng bàn không?

Do you know who was a table-tennis champion?

H

Một vận động viên của Hà Nội.

An athlete from Hanoi.

G

Tuấn Anh phải không?

Was it Tuan Anh?

H

Ðúng rồi.

Yes, right.

Giải nhì thuộc về một vận động viên của Hải Phòng.

The second prize went to an athlete from Haiphong.

G

Còn về môn bơi thì sao?

How about swimming?

H

À, giải nhất vẫn thuộc về Ðặng Thị Tèo.

Oh, the frist prize still went to Dang Thi Teo.

II. NGỮ PHÁP (Grammar)

1. "hễ... là..." - The pair of  conjunctions used to link two clauses with a supposition - effect relation in a complex sentence. It means "Whenever..., ..." or "If...,...").

("hễ... là..." - Cặp liên từ được dùng để nối hai mệnh đề có quan hệ giả thiết - kết quả. Nó có nghĩa là "whenever"; "If").

Hễ có thời gian rỗi là anh ấy đi chơi bóng bàn.

Whenever he has free time, he plays table-tennis.

Hễ anh ấy đến là cô ấy khóc.

Whenever he comes, she cries.

Hễ cầu thủ Maradona xuất hiện là khán giả reo hò.

Whenever the football player Maradona appears, the audience cheer up.

Note: Sometimes "hễ" can go with the word "thì".

(Chú ý: Ðôi khi "hễ" có thể đi với "thì").

Hễ cô ấy yêu tôi thì tôi sẽ cưới cô ấy.

If she loves me, I will marry her.

Hễ bạn tôi đến thì chị gọi tôi nhé.

Whenever my friend comes, please call me.

2. "sở dĩ... là vì..." is used to link two clauses in a complex sentence: the first clause indicating the result and the second one indicating cause or reason. It means "The  reason why... is that..."; "The reason  why... is because...".

("sở dĩ... là vì..." được dùng để nối hai mệnh đề trong một câu phức: mệnh đề thứ nhất chỉ kết quả, mệnh đề thứ hai chỉ nguyên nhân, lý do").

Sở dĩ đội Trung Quốc thua là vì họ quá chủ quan.

The reason why the Chinese team lost was that they were very subjective.

Sở dĩ cô ấy buồn là vì anh ấy không yêu cô ấy.

The reason why she is sad is that he doesn't love her.

Sở dĩ tuần trước chị ấy không đi học là vì chị ấy bị ốm.

The reason why she didn't go to University last week was that  she was ill.

Sở dĩ cô ấy không yêu anh ấy là vì anh ấy hay say rượu.

The reason why she doesn't love him is that he is often drunk.

3. "từ khi", "từ hồi" mean "since".

Tôi biết anh ấy từ khi tôi gia nhập đội bóng đá.

I have known him since I joined the  football team.

Tôi yêu cô ấy  từ hồi cô ấy trọ ở nhà tôi.

I have loved her since she stayed at my house.

Tôi học tiếng Việt từ khi tôi đến Hà Nội.

I have been learning Vietnamese since I came to Hanoi.

Chúng tôi biết nhau từ hồi hai đứa còn nhỏ.

We have known each other since we (two people) were children.

4. The structure "toàn... cả... "means "only" or "nothing but". You can use only the word "toàn". (Cấu trúc "toàn... cả:..." có nghĩa là "only", "nothing but". Bạn có thể chỉ dùng một mình từ "toàn").

Hôm nay tôi toàn học tiếng Việt.

Today I study only Vietnamese.

Today I study nothing but VIETNAMESE.

Ở hiệu sách này, toàn sách tiếng Hoa cả.

There are only Chinese books in this bookshop.

Hôm nay nó toàn uống cà phê.

Today he drinks only coffee.

Today he drinks nothing but coffee.

5. The word "do" (by) is used to make the passive sentences.

(Từ "do" được dùng để cấu tạo câu bị động)

Bàn thắng đầu tiên do cầu thủ số 10 ghi ở phút thứ  5.

The first goal of the match  was scored by forward (10) in the fifth minute.

chơi bài

to play cards

chơi cờ

to play chess

chơi bóng rổ

to play basket-ball

chơi quần vợt

to play tennis

thổi sáo

to play the flute

chơi đàn bầu

to play a one-stringed musical instrument

III. THỰC HÀNH (Practive)

1. Complete the following conversations

   (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Hôm qua đội Pháp..................................?

B

Ừ, ÐỘI Pháp chơi với đội Ba Lan.

A

Ðội nào....................................................?

B

Ðội Ba Lan tấn công nhanh hơn.

A

.................................................................?

B

Ðội Ba Lan thắng đội Pháp với tỷ số 3-1.

A

Ai ghi bàn thắng đầu tiên?

B

..................................................................?

A

..................................................................?

B

Không phải. Ðội Ðức mạnh nhất châu Âu hiện nay.

A

..................................................................?

B

Ðội Brazil.

*

*      *

C

Cậu.............................................................?

D

Tớ thích chơi bóng bàn.

C

Cậu chơi bóng bàn......................................?

D

Tớ chơi bóng bàn từ khi tớ...........................

Còn cậu, cậu................................................?

C

Tớ không thích  chơi bóng bàn.

Tớ thích........................................................

D

Cậu thường..................................................?

C

Tớ thường chơi ở Câu lạc bộ Quân đội.

*

*    *

E

Trong Ðại hội thể thao toàn quốc, Hà Nội............?

F

Hai Huy chương vàng, bảy Huy chương...............

E

Ai vô địch môn chạy 300 mét?

F

Một vận động viên.................................................

E

Còn về môn bắn súng?

F

Giải nhất.................................................................

2. Use "sở dĩ... là vì..." (The reason why... is that...) to link two clauses into one sentence. (Dùng "sở dĩ... là vì..." nối hai mệnh đề thành một câu).

a)

Ðội Italy thắng.

The Italian team won.

Các cầu thủ tấn công nhanh.

The  football players attacked fast.

Ðội Ðức thua.

The German team lost.

Thủ môn chủ quan.

The goal-keeper was subjective.

c)

Tôi rất yêu chồng tôi.

I love my husband very much.

Anh ấy rất thông minh và tử tế.

He is very intelligent and kind.

d) Chị ấy không thể đến đây.

She can not come here

Chồng chị ấy ghen.

Her husband is jealous

3. User "hễ... là... (whenever...) to link two clauses into one sentence (Dùng "hễ... là..." nối hai vế thành một câu).

a) Tôi rỗi.                   I am free

Tôi chơi đàn ghi-ta.   I play guitar

b) Người yêu cũ đến thăm.

Her former boy-friend comes to visit her.

Cô ấy khóc.    She cries

c) Trời lạnh.    It is cold

Bà ấy bị ho.     She has a cough

d) Chị ấy về muộn.    She comes back late

Anh ấy phàn nàn.      He complains

IV. ÐỌC HIỂU (Reading comprehension)

Ai đã đặt chân lên cung trăng trước?

   Con tàu vũ trụ Apolo của Mỹ đã đưa một nhóm nhà du hành vũ trụ lên cung trăng vào năm 1969. Từ đó người ta nghĩ rằng đó là những người đầu tiên có mặt ở cung trăng. Nhưng 20 năm sau, tức là vào năm 1989, chính các nhà du hành vũ trụ đó lại tiết lộ rằng khi họ vừa tới mặt trăng họ đã phát hiện thấy "dấu chân người với năm đầu ngón chân đi đất " còn in rõ ở đó. Nhà vật lý vũ trụ Mỹ Can Mêlơn cho biết: Các nhà du hành vũ trụ Mỹ năm 1969 khi bước lên cung trăng rất ngạc nhiên vì thấy 23 dấu chân người với năm đầu ngón chân và đã chụp lại những dấu chân này. Các nhà du hành vũ trụ còn cho biết các dấu chân đó đều còn rất mới. Như vậy rõ ràng là đã có người đặt chân lên đó  trước các nhà du hành vũ trụ Mỹ khoảng một vài tuần. Phải chăng đó chính là những người từ một hành tinh khác?

(Theo báo Phụ nữ Việt Nam)

Who First Landed on the Moon?

   The American spaceship ?Apollo? brought a group of space explorers to the moon in 1969. Since then it was believed that they were the first people to land on the moon. However, 20 years later, 1989, the space explorers themselves acknowledged that as soon as they landed on the moon they discovered some clearly printed ?human footprints with five toes bare-footed.? American space physicist Ken Melon revealed: the 1969 American space explorers were shocked to see 23 human footprints and had taken photos of these footprints. They further admitted that those footprints were all quite recent. Thus it is clear that someone set their foot on the moon several weeks before the American space explorers. Could they be from another planet?

Từ ngữ

Vocabulary

Cung trăng

the moon

mặt trăng

the moon

tàu vũ trụ

space - craft

đưa

bring, carry

nhóm

group

có mặt

appear, present

nhà du hành vũ trụ

spaceman

sau

later

tức là

it means

tiết lộ

revealed

rằng

that

tới

arrive

phát hiện thấy

discover

dấu chân

footprint

ngón chân

đi đất

bare - footed

còn

still

clearly

nhà vật lý

physicist

vũ trụ

space

cho biết

tell, say

bước

chụp

take a photo

đặt chân lên

foot on

hành tinh

planet

khác

other

rõ ràng là

it is clear that

phải chăng

Is it true that?

V. BÀI TẬP (Exercies)

   a) Change the following sentences into the passive ones by using the word "do" (dùng "do" chuyển các câu sau thành câu bị động).

1. Cầu thủ Maradona ghi bàn thắng đầu tiên.

The football player Maradona scored the first goal.

2. Bạn tôi viết quyển sách này.

My friend wrote this book.

3. Anh ấy vẽ bức tranh này.

He painted  this picture.

4. Nhà máy chúng tôi sản xuất những cái vợt này.

Our factory produced these rackets.

5. Công nhân Việt Nam xây dựng cầu Chương Dương.

Vietnamese workers constructed the Chuong Duong bridge

b) Translate the following sentences into Vietnamese.

(Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. The Vietnamese team beat the Malaysian team with the score of 3-1.

2. The centre-forward number 10 of the Chinese team scored the last goal in the 85 th minute of the match.

3. The Italian team is the strongest in Europe now.

4. Whenever she comes, we walk together in the park.

5. The reason why I didn't come here yesterday was that I missed the plane.

6. I have known her since we studied at the same school.

7. She has loved him since his wife divorced him

8. I want to borrow nothing but English books.

9. The reason why he is sad is that she refused his invitation.

10. He scored the third goal in the second half.

c) Choose one of the words given in the brackets to fill in the blanks (Chọn một trong những từ đã cho ở trong ngoặc để điền vào chỗ trống).

1. Ðội Ðức...................... đội Ba Lan với tỷ số 1 - 2.

(thắng, thua, hòa, do)

2. Hễ bạn tôi đến...................... chúng tôi sẽ đi xem phim.

(ở đây, là, hôm qua, vì vậy)

3. Hôm nay tôi...................... uống cà phê.

(không những, là, toàn, do, cả)

4. Tôi chơi bóng bàn...................... tôi sống ở ký túc xá.

(từ, vào, vì sao, từ hồi, mà)

5. Ðội Italia và đội Brazil...................... 2 - 2.

(thắng, thua, được, hòa, bàn thắng)

6. Tòa nhà này...................... ai xây dựng?

(bị, sẽ, đã, do, là)

Lesson 23: Services

Bài 23: Dịch vụ

I. HỘI THOẠI (conversations) 

1. HIỆU MAY ÂU PHỤC (AT THE tailor's)

H

Chào ông!

Good morning, sir!

T

Ồ, chào ông Hùng!

Oh, good morning, Mr.Hung.

Lâu lắm không gặp ông.

I haven't seen you for long time.

Nào, tôi có thể giúp gì cho ông đây?

Now, what can I help you?

H

Tôi muốn may một bộ Âu phục.

I want to have a suit made.

Ông có kiểu thời trang mới nhất nào không?

Have you got any latest fashion style?

T

Có đây. Ông thấy kiểu này thế nào?

Yes, I have. How do you like this pattern?

H

Kiểu ấy có hợp thời không?

Is that pattern up-to-date?

T

Ðây là kiểu thời trang mới nhất hiện nay.

This is the latest fashion style now.

Ngay cả những khách hàng khó tính nhất cũng rất thích kiểu này.

Even customers with the most difficult nature like this style very much.

H

Vâng, được. Tôi bao giờ cũng tin tưởng vào con mắt thẩm mỹ của ông.

Yes, OK. I always believe your aesthetic eyes.

T

Ông thích loại vải gì ạ?

Which stuff would you like?

H

Tôi thích loại kẻ ô vuông.

I ' d like checked stuff.

T

Ðây ạ.

Here you are.

Tôi nghĩ là nó rất hợp với ông.

I think it suits you very much.

Với loại vải này, ông nên thắt ca-la-vát mầu sẫm.

In accordance with this cloth, you should wear a dark necktie.

H

Vâng, đúng ạ. Xin ông đo người tôi đi.

Yes, that' s right. Measure me, please.

T

Ðược rồi ạ.

That's all.

Bốn ngày nữa mời ông ghé lại thử.

Please call in for fitting in four days.

H

Tôi phải đặt cọc bao nhiêu ạ?

How much do I have to make a deposit?

T

Xin ông cho 200 nghìn đồng.

Please give me 200,000 dongs.

H

Tiền đây ạ.

Here's the money.

T

Cảm ơn ông.

Thank you.

2. HIỆU CẮT TÓC NAM (AT THE barber's)

A

Xin mời vào ạ.

Please come in.

B

Chào cô. Tôi muốn cắt tóc.

Good afternoon, Miss. I need a haircut.

A

Ông muốn cắt tóc như thế nào?

How do you want it cut?

B

Chỉ vừa vừa thôi. Ðừng ngắn quá.

Just a medium cut. Not too short.

A

Ðược ạ. Còn ria thì sao, hả ông?

Very well. And your mustache?

B

Xin tỉa bớt một chút.

Please trim it a little.

A

Tóc ông hình như khô.

Your hair seems dry.

Ông gội đầu chứ ạ?

Would you like a shampoo?

B

Vâng.

Yes, OK

A

Ðược rồi ạ. Ðẹp quá.

All right. Very nice.

B

Hết bao nhiều hả cô?

How much do you charge?

A

Mười nghìn ạ.

Ten thousand dongs.

B

Tiền đây. Cảm ơn cô.

Here's the money. Thank you.

A

Cảm ơn ông. Chào ông.

Thank you. Good-bye, sir.

3. HIỆU LÀM ÐẦU (AT THE hairdresser's)

C

Tôi muốn làm đầu.

I want my hair set (done)

D

Vâng. Mời chị ngồi.

Yes. Please sit down.

Chị thích kiểu đầu nào ạ?

What style would you like?

C

Tôi muốn làm theo kiểu mới.

I want to wear my hair in a new style.

D

Kiểu này thế nào ạ?

How about this style?

C

Ồ, TÔI không muốn cắt ngắn.

Oh, I don't want my hair cutshort.

D

Còn kiểu này?

And this style?

C

Vâng. Tôi muốn làm theo kiểu này.

Yes. I want my hair done in this style.

D

Tóc chị không được đen lắm.

Your hair is not very black.

Chị nhuộm tóc nhé?

Would you like your hair dyed?

C

Vâng. được.

O.K.

4. HIỆU CHỮA ÐỒNG HỒ (AT the watch repairer's)

E

Ông làm ơn xem giùm cho cái đồng hồ.

Have a look at my watch, please.

F

Nó hỏng gì đấy ạ?

What's the trouble?

E

Gần đây mỗi ngày nó chậm khoảng 20 phút.

Lately it has begun to lose about 20 minutes a day.

Thỉnh thoảng lại dừng hẳn.

Also it sometimes stops completely.

F

Vâng. Ông cứ để lại đây.

Well, you' ll have to leave it here.

Dầu sao thì cũng phải sửa chữa lặt vặt và lau dầu.

Anyway it needs some small repairs and a thorough cleaning.

E

Ngày mai tôi lấy được không ạ.

Can I collect it tomorrow.

F

Vâng, chiều mai, sau 3 giờ.

Yes, you can. Tomorrow afternoon after 3 o'clock.

E

Cảm ơn ông.

Thank you.

F

Chào ông.

Good-bye.

5. HIỆU ẢNH (AT THE photographer's)

G

Chào ông.

Good morning.

H

Chào ông. Ông cần gì ạ?

Good morning. Can I help you?

G

Tôi muốn chụp ảnh.

I want to have my photo taken.

H

Ðể làm gì thưa ông?

What for, sir?

G

Ðể làm hộ chiếu.

It's for my passport.

H

Ông cần bao nhiêu cái ạ?

How many copies?

G

Mười cái.

Ten copies.

H

Vâng. Mời ông ngồi.

Well. Sit down, please.

Xin ông ngẩng đầu lên một chút.

Head a little higher, please.

Ðừng động đậy.

Don't move.

Một, hai...... ba.

One, two...... three.

Tốt rồi.

That's fine.

G

Xong rồi ạ?

Is that all?

H

Chưa, chưa. Ông đợi một chút.

No, not yet. Wait a minute, please.

Tôi chụp một "pô" nữa.

I'll make another exposure.

Một, hai,..... ba.

One, two,...... three.

Xong rồi.

Well, it's done.

II. NGỮ PHÁP (Grammar)

1. The Vietnamese words have meaning "wear" in English. (Các từ mang nghĩa "wear")

   There are several words in Vietnamese which have the meaning "wear" in English. (Trong tiếng Việt có một số từ mang nghĩa như "wear" của tiếng Anh).

   a) "mặc" goes before nouns like "quần" (trousers), "áo" (shirt), "quần áo" (clothes). ("mặc" đi trước những danh từ như "quần", "áo", "quần áo").

   b) "đi" goes before nouns like "giầy" (shoes), "tất" (socks, stockings), "dép" (sandals), "guốc" (wooden clogs). ("đi" đứng trước các danh từ như "giầy", "tất", "dép", "guốc").

   c) "đội" goes before nouns like "mũ" (hat), "nón" (conical palm hat), "khăn" (cloth [on the head]). ("đội" đi trước các danh từ như "mũ", "nón", "khăn").

   d) "thắt" goes before nouns like "ca-la-vát", "cà-vạt" (necktie), "dây lưng" (belt). ("thắt" đi trước các danh từ như "ca-la-vát", "cà-vạt", "dây lưng").

   e) "quàng" goes before the noun "khăn" ("quàng" đi trước từ "khăn").

   f) "đeo" goes before nouns like "ca-la-vát", "cà-vạt" (necktie), "nhẫn" (ring), "dây chuyền" (chain), "vòng" (necklace), "hoa tai" (ear-ring), "kính" (glasses), "đồng hồ" (watch). ("đeo" đi trước các danh từ như "ca-la-vát", "cà-vạt", "nhẫn", "dây chuyền", "vòng", "hoa tai", "kính", "đồng hồ").

2. "dầu sao", "dù sao", "dù sao đi nữa", "dù sao chăng nữa" mean "anyway", "anyhow".

Anh ấy bảo tôi đừng mua xe máy nhưng dầu sao tôi cũng đã mua rồi.

He told me not to buy a motobike, but I bought it anyhow.

Dù sao đi nữa, anh cũng nên tha thứ cho cô ấy.

Anyway you should forgive her.

Dù sao chăng nữa tôi vẫn yêu cô ấy.

Whatever happens I still love her.

3. "hình như", means "seem", "It seems that", "It looks as if".

Hình như là tóc ông khô.

It séems that your hair is dry.

Bạn anh trông quen quá, hình như anh ấy làm việc ở sân bay Quốc tế Nội Bài

Your friend looks very familiar, it seems that he works at the Noibai International Airport..

Anh ấy vừa mới đi, hình như anh ấy muốn tìm chị.

He has just gone out, it seems he wants to look for you.

4. "ngay cả", "thậm chí cả", "ngay cả... cũng...", "thậm chí cả... cũng..." mean "even" in English.

Ngay cả người lớn cũng thích kem.

Even the adults like ice-cream.

Thậm chí cả người yêu của tôi cũng thích cô ấy.

Even my boy-friend likes her.

Nó học suốt tuần, thậm chí cả chủ nhật.

He studies all through the week, even on Sunday.

Ngay cả lớp trưởng cũng lười.

Even the monitor is lazy.

Note: In the pattern "ngay cả... cũng...", "thậm chí cả... cũng...", the word "cũng" always stands just before predicate. (Chú ý: Trong cấu trúc "ngay cả... cũng...", "thậm chí cả... cũng...", từ "cũng" luôn luôn đứng ngay trước vị ngữ).

5. The word "nữa" means "more", "in".

Xin cho tôi một ít rau nữa.

Please give me some more vegetables.

Tôi không có tiền nữa.

I have no more money.

Ngủ nữa đi.

Sleep some more.

Mười ngày nữa là sinh nhật tôi.

It is my birthday in ten days.

* When "nữa" goes after "gì", the group "gì nữa" means "anything else" in the question and it means "anything more" in the negative answer. (Khi "nữa" đi sau "gì", tổ hợp "gì nữa" có nghĩa là "anything else" trong câu hỏi và có nghĩa là "anything more" trong câu trả lời phủ định).

Chị có muốn hỏi gì nữa không?

Do you want to ask anything else?

Không, tôi không muốn hỏi gì nữa.

No, I don't want to ask anything more.

Các anh muốn uống gì nữa không?

Do you want to drink anything else?

Không, chúng tôi không muốn uống gì nữa.

No, we don't want to drink anything more.

Tôi có phải làm gì nữa không?

Do I have to do anything else?

Anh không phải làm gì nữa.

You don't have to do anything more.

III. THỰC HÀNH (practice)

1. Tôi muốn may một bộ Âu phục

    I want to have a suit made.

* Replace "may một bộ Âu phục" with the following.

  (Thay "may một bộ Âu phục" bằng những cụm từ sau).

may một chiếc áo sơ mi

to have a shirt made

may một chiếc quần

to have a pair of trousers made

chữa đồng hồ

my watch repaired

cắt tóc

my hair cut

sửa giầy

my shoes repaired

làm đầu

my hair done (set)

chụp ảnh

to have my photo taken

phóng to ảnh này

to have this photo enlarged

rửa một cuộn phim

a roll of film developed

chữa máy ảnh

my camera repaired

2. How do you say? (Bạn nói thế nào?)

a) When you want your pair of glasses repaired

(Khi bạn muốn chữa kính)

b) When you want your car washed

(Khi bạn muốn rửa xe ô-tô)

c) When you want your shoes polished

(Khi bạn muốn đánh giày)

d) When you want your motorbike repaired

(Khi bạn muốn chữa xe máy)

e) When you want to have two prints developed

(Khi bạn muốn rửa hai tấm ảnh)

f) When you want to have a dress made

(Khi bạn muốn may một chiếc váy)

g) When you want your watch repaired

(Khi bạn muốn chữa đồng hồ)

h) When you want your hair shampooed

(Khi bạn muốn gội đầu)

3. Complete the following conversations (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Ông cần gì ạ?

B

Tôi muốn.....................................................................................

A

Ông thích kiểu....................................................................?

B

Tôi thích kiểu thời trang mới nhất.

A

Ông thấy kiểu này....................................................................?

B

Ðược ạ.

A

......................................................................................................?

B

Tôi thích loại vải................................................................................

A

Vâng, đây. Loại này rất hợp với ông.

*

*    *

C

Tôi muốn làm đầu.

D

Chị thích.........................................................................?

Kiểu này được không?

C

Vâng. Tôi muốn làm theo................................................?

D

.........................................................................................?

C

Ồ, không. Tôi không muốn nhuộm tóc.

4.

Có ai muốn hỏi gì nữa không?

Does anybody want to ask anything else?

Không, không ai muốn hỏi gì nữa.

No, nobody wants to ask anything more.

* According to the model above, use the following verbs to make questions, then give negative answers to them. (Theo mẫu trên, hãy dùng các động từ dưới đây để tạo câu hỏi và trả lời phủ định những câu hỏi đó).

nói

to speak

đọc

to read

viết

to write

mượn

to borrow

xem

to watch

nghe

to listen (to)

đề nghị

yêu cầu

to request

ăn

to eat

uống

to drink

5.

Chị ấy trông vui quá.

She looks very happy.

Chị ấy vừa mới lấy chồng.

She has just got married.

Chị ấy trông vui quá hình như chị ấy vừa mới lấy chồng.

She looks very happy, it seems she has just got married.

* Use "hình như" to link two sentences into one sentence.

   (Dùng "hình như" nối hai câu thành một câu)

a)

Anh ấy không ở trong này.

He is not in.

Anh ấy đi đến hiệu cắt tóc.

He has gone to the barber's.

Chị ấy trông trẻ ra.

She looks younger.

Chị ấy vừa mới làm đầu.

Her hair has just been done.

c)

Nó đi hiệu ảnh

He has gone to the photographer's.

Nó muốn chụp ảnh.

He want to have his photo taken.

d)

Cô ấy luôn luôn đến đây.

She always comes here.

Cô ấy yêu cậu.

She loves you.

Nó làm xong bài tập rồi.

He has finished his exercises.

Tất cả các bài tập đều dễ.

All exercises are easy.

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehension)

Xe duyên quốc tế - một dịch vụ đang phát đạt

   Những năm gần đây, xe duyên quốc tế đã trở thành một nghề kinh doanh cực kỳ phát đạt.

   Tại các nước phương Tây, các phòng dịch vụ xe duyên quốc tế đã cung cấp cho "khách hàng" rất nhiều các CÔ GÁI TỪ THAILAND, PHILIPPINES, Ấn Ðộ, Romania, Nga,... để họ cưới làm vợ. Khá nhiều đàn ông phương Tây nhằm vào đối tượng là các cô gái châu Á. VÀ CŨNG KHÔNG ÍT CÁC CÔ GÁI CHÂU Á, NGA, ?ÔNG Âu,... vì muốn nhanh chóng có cuộc sống đầy đủ đã thử vận may bằng cách công khai quảng cáo tìm chồng trên báo.

   Tại Los Angeles, ông Ronal Benson cho biết, công ty của ông đã tác thành cho hàng trăm cặp. Hiện nay vẫn còn "HÀNG VẠN CÔ GÁI CHÂU Á, Ðông Âu và Nga chờ đợi kiếm được một người chồng Mỹ". Ông còn cho biết, công ty của ông vừa tổ chức một cuộc gặp gỡ tại Nga, 350 cô gái Nga đã tham dự và mỗi người đăng ký tìm chồng phải đóng 48 đô-la lệ phí.

(Theo báo Tiền phong)

International Match-Making: A Successful Service

In the recent years, international match-making has become an extremely successful business.

In Western countries, international match making service offices had provided "customers" with many young ladies from Thailand, the Philippines, India, Rumania and Russia for them to marry. There are a lot of Westerners who ask for Asian ladies as their potential wives-to-be. And there are a rising number of Asian, Russian and East-European girls, who are anxiously looking for a better life, and try their luck by publicly placing a "husband wanted" advertisement in the newspaper.

Mr Ronald Benson from Los Angles says that his company has successfully matched hundred of couples. At the present, there are still thousands of Asian, East European and Russian ladies waiting for an American husband. He also revealed that his company has just organised a meeting in Russia. Three hundred and fifty Russian girls attended the meeting and everyone who registers has to pay a US $48 fee.

Từ ngữ

        Vocabulary

xe duyên

contract marrige, go-between, dating

phát đạt

successful

kinh doanh

business, trade

cực kỳ

exetremely

phương Tây

West, Western

phòng

department, section

khách hàng

customer

cung cấp

supply, provide

đàn ông

man

nhằm vào

direct, aim

đối tượng

object

châu Á

Asia

cuộc sống

life

đủ đầy

full, enough

thử

try

vận may

good luck

công khai

public

quảng cáo

advertise

tìm

look for

báo

newspaper

công ty

company

cặp

couple

tác thành

help to get married

kiếm được

find

tổ chức

arrange, organize

cuộc gặp gỡ

tham dự

join, take part in

mỗi

each, one

đăng ký

đóng

pay

lệ phí

fees

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Fill in the blanks with suitable words. Use the words given.

   (Ðiền các từ thích hợp vào chỗ trống. Xin dùng các từ ở dưới).

Words: mặc, đội, đi, đeo, thắt, quàng (wear)

1.

Tôi thích............................. áo mầu trắng

I like wearing white shirts.

2.

Vợ tôi thường..................... dép mầu tím.

My wife often wears violet sandals.

3.

Ðừng...................... ca-la-vát mầu đỏ.

Don't wear red neckties.

4.

Hôm nay chúng tôi sẽ............. mũ mầu xanh.

Today we'll wear blue hat.

5.

Trời rất lạnh, con nên.............. đôi tất này.

It is very cold, you (child) should wear this pair of stockings.

6.

Chị ấy rất thích.............. hoa tai.

She likes wearing ear-rings very much.

7.

Tôi không thích ................ giầy vải.

I don't like wearing cloth shoes.

8.

Anh có thích.................... quần bò không?

Do you like wearing Jeans?

9.

Máy bay sắp hạ cánh, xin.............. dây lưng cẩn thận.

The plane is going to land, please fasten your belt carefully.

10.

Nông dân Việt Nam thường................ nón khi làm việc trên cánh đồng.

The Vietnamese farmers often wear conical palm hat when working in the field.

b) Add "ngay cả........ cũng..." to the following sentences.

   (Thêm "ngay cả........ cũng..." vào những câu sau)

1.

Bố mẹ tôi không hiểu tôi.

My parents don't understand me.

2.

Chồng tôi thích anh ấy.

My husband like him.

3.

Ở HIỆU sách Tràng Tiền không có quyển từ điển này.

There isn't this dictionary at the Trang Tien book-shop.

4.

Chồng cô ấy ghét cô ấy.

Her husband hates her.

5.

Ngân hàng hết tiền mặt.

The bank has run out of cash.

c) Translate the following sentences into Vietnamese.

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. Iwant my radio repaired.

2. My friend wants to have a dress made.

3. Does anybody want to say anything else?

4. Eat some more, please.

5. I want my hair dyed.

6. Who likes to wear red  hat now?

7. Do you want your camera repaired?

8. Is this the latest style?

9. I like wearing leather shoes.

10. Even my wife doesn't understand this problem.

Lesson 24: Sightseeing - Travelling - Amusements

Bài 24: Tham quan - Du lịch - Giải trí

I. HỘI THOẠI (conversations) 

1.HÃNG DU LỊCH (AT THE Travel Agency)

A

Chào cô

Good morning, miss!

B

Xin chào ông! Ông cần gì ạ?

Good morning, sir! Can I help you?

A

Tôi muốn đi du lịch một vài nơi.

I want to travel to some places.

B

Chúng tôi có rất nhiều chuyến đi trọn gói, từ một đến 10 ngày.

We have a lot of package tours, from one to ten days.

Ðây là danh sách các chuyến đi trọn gói.

This is a list of the package tours.

Và đây là danh sách các điểm du lịch.

And this is a list of the tourist attractions.

A

Cảm ơn cô.

Thank you.

Hôm nọ tôi cũng đã tự đi phố cổ Hội An.

The other day, I went to Hoi An ancient town by myself.

Không ai đi cùng  tôi.

Nobody went with me.

Vì vậy chuyến đi hơi vất vả.

So the trip was a bit difficult.

Lần này đi theo du lịch chắc là tốt hơn.

This time I'll go in a tour, maybe it's better.

B

Tất nhiên, thưa ông.

Yes, certainly, sir.

A

Tôi đi theo chuyến "4A Việt Nam".

I'll follow the "4A Vietnam" tour.

Bảy ngày sáu đêm.

Seven days six nights.

Giá trọn gói là bao nhiêu ạ?

How much is a package tour?

B

Xin ông xem bảng giá ở trên tường ạ.

Please look at the price list on the wall.

C

Chào cô!

Good afternoon, miss!

D

Chào bà!

Good afternoon, madam!

C

Tôi muốn đăng ký đi du lịch nước ngoài.

I want to register for travelling abroad.

D

Ði đâu thưa bà?

Where to, madam?

C

Ði Malaysia và Singapore.

To Malaysia and Singapore.

Tôi phải làm gì ạ?

What do I have to do?

D

Bà phải có hộ chiếu và visa.

You must have a passport and a visa.

C

Tôi đi theo chuyến du lịch, các cô chuẩn bị mọi giấy tờ cho tôi chứ?

I'll go with a tour. Can you prepare everything for me?

D

Vâng. Xin bà nộp cho năm ảnh.

Yes, we can. Please give us five photos.

Và điền vào mẫu này.

And fill in the form.

2.RẠP CHIẾU BÓNG (AT THE cinema)

E

Xin lỗi, tối nay chiếu phim gì ạ?

Excuse me, what's on tonight?

F

"Tình yêu và những giọt nước mắt".

"Love and Tears".

E

Chà, tên hấp dẫn quá!

Oh, its name is very interesting!

Nội dung thế nào hả chị?

How is its content?

F

Ðây là phim tâm lý - xã hội hay nhất năm nay.

This is the most interesting socio - psychological film this year.

Nó vừa được giải Huy chương vàng tại liên hoan phim quốc tế.

It has just won a Gold medal at an International Film Festival.

Ðạo diễn và các diễn viên điện ảnh đều rất nổi tiếng.

The film director, actors and actresses are very famous.

Mấy giờ buổi chiếu bắt đầu hả chị?

What time does the show begin?

F

Vào lúc 8 giờ 15.

At 8.15.

E

Xin chị cho hai vé.

Two tickets, please.

F

Hạng nào hả anh?

Which class?

E

Hạng nhất.

First class.

F

Hai mươi nghìn đồng.

20,000 dong.

F

Vé của anh đây.

Here are your tickets.

E

Cảm ơn chị.

Thank you.

3

Ở rạp xiếc (At the circus)

G

Tối nay đoàn xiếc nào biểudiễn hả chị?

Which circus will perform tonight, miss?

H

Ðoàn xiếc Trung ương ạ.

The Central Circus Group.

G

Chương trình xiếc tối nay thế nào chả chị?

What is tonight's circus programme?

H

Ðầu tiên là xiếc thú.

At the beginning, animals perform.

Khán giả sẽ không thấy ai cả mà chỉ có hổ, voi và khỉ.

The audience won't see any people at all, just tigers, elephants and monkeys.

Chúng sẽ tự diễn.

They will perform by themselves.

Rất thú vị.

Very interesting.

Sau đó là trò tung hứng và ảo thuật.

Then jugglers and conjurers.

Có cả trò nhào lộn và đi lại trên dây.

There are also acrobats and rope-dancers.

Cuối cùng là sự trình diễn của các vai hề.

Finally the clowns will perform.

G

Ồ, CÁC con tôi sẽ rất thích.

Oh, my children will like that very much.

Xin chị cho hai vé người lớn và hai vé trẻ em.

Two tickets for adults and two tickets for children, please.

H

Hạng nhất hay hạng hai hả ông?

First class or second class, sir?

G

Hạng nhất chị ạ.

First class.

Mấy giờ rạp xiếc mở cửa ạ?

What time does the circus open?

H

Bảy rưỡi tối.

At 7.30 p.m.

Buổi biểu diễn sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ.

The show will begin at 8.00.

G

Cảm ơn chị.

Thank you.

H

Dạ không có gì.

Not at all.

II

NGỮ PHÁP (Grammar)

1.

The meaning of the word "cùng".

(Các nghĩa của từ "cùng").

a)

"cùng" or "cùng với" means "with" in English.

Không ai đi cùng tôi.

Nobody went with me.

Ông ấy sống cùng với vợ ở Tokyo.

He lives with his wife in Tokyo.

"cùng " means "together".

Anh ấy và tôi cùng học ở Trường đại học Quốc gia.

He and I study together at the National University.

Tôi và vợ tôi cùng làm việc ở Bộ Thương mại.

I and my wife work together at the Ministry of Trade.

c)

"cùng" or "cùng một" means "the same".

Chúng tôi học ở cùng trường đại học.

We study at the same university.

Cô ấy và tôi sinh ra ở cùng một thành phố.

She and I were born in the same city.

Vợ anh ấy và vợ tôi làm việc ở cùng một công ty.

His wife and my wife work at the same company.

2. "hôm nọ" or "hôm trước" means "the other day".

Hôm nọ chúng tôi đi xem xiếc ở công viên Lê-nin.

The other day we went to the circus in Lenin Park.

Hôm nọ tôi đã đi tham quan Vịnh Hạ Long.

The other day I visited Ha Long Bay.

Hôm trước cô ấy và tôi đã xem phim "Mối tình đầu".

The other day she and I watched the film "First Love".

Hôm trước các anh hề biểu diễn rất hay.

The other day the clowns performed very well.

3. The words "chắc", "có lẽ" are used to form sentences of possibilities. They mean "maybe", "perhaps". (Các từ "chắc", "có lẽ" được dùng để cấu tạo câu chỉ sự có thể. Chúng có nghĩa là "maybe", "perhaps").

Bộ phim "Tình yêu và những giọt nước mắt" chắc hay lắm.

Maybe the film "Love and Tears" is very interesting.

Có lẽ tuần sau chúng ta sẽ đi xem phim.

Maybe next week we'll go to the cinema.

Chiều nay chắc chị ấy ở nhà.

Maybe she'll stay at home this afternoon.

Tôi nghĩ rằng có lẽ anh ấy sẽ đến.

I think that perhaps he'll come.

4. "không ai" means "nobody", "no one".

Tôi gõ cửa nhưng không ai ra mở.

I knocked on the door but nobody answered.

Không ai ở đây ngoài tôi.

There's no one here apart from me.

Anh có thể giúp tôi được không? Không ai khác nữa mà.

Can you help me? No one else can.

* You can replace "không ai" by "không người nào".

   (Bạn có thể thay "không ai" bằng "không người nào").

Không người nào thích bị phê bình.

No one likes being criticized.

Không người nào muốn nghèo.

Nobody wants to be poor.

5. The pattern "không... ai cả" is used in absolutely negative sentences. It means "not... anybody at all". (Cấu trúc "không... ai cả" được dùng trong câu phủ định tuyệt đối. Nó có nghĩa "not... anybody at all").

Tôi không yêu ai cả ngoài cô ấy.

I don't love anybody at all apart from her.

Hôm qua tôi đến nhà anh nhưng không gặp ai cả.

I went to your house yesterday but I didn't see anybody at all.

Chị ấy có đến đây nhưng chị ấy không hỏi ai cả.

She came here but she didn't ask anybody at all.

* You can replace "không... ai cả" with "không... người nào cả". (Bạn có thể thay "không... ai cả" bằng "không... người nào cả").

Anh ấy không đánh người nào cả.

He didn't beat anybody at all.

* In absolutely negative answers, you can use the pattern "có... ai đâu". (Trong câu trả lời phủ định tuyệt đối, bạn có thể dùng cấu trúc "có... ai đâu").

Anh đánh họ phải không?

Did you beat them?

Không, tôi có đánh ai đâu.

No, I didn't do beat anybody at all.

Anh dọa chúng tôi phải không?

Are you threatening us?

Tôi có dọa ai đâu.

I don't mean to threaten anybody at all.

III. THỰC HÀNH (practice)

1 Chúng tôi muốn tham quan thành phố.

   We want to see the sights of the city.

* Replace "thành phố" with the following.

   (Thay "thành phố" bằng các từ sau)

Vịnh Hạ Long

Halong Bay

cố đô Huế

Hue Ancient Capital

thành phố cao nguyên Ðà Lạt

Dalat Highland City

chùa Thiên Mụ

Thienmu Pagoda

bãi biển Vũng Tàu

Vungtau Beach

địa đạo Củ Chi

Cuchi Tunnel

đền Hùng

Hung Temple

chợ Bến Thành

Benthanh Market

cảng Nhà Rồng

Nharong Port

Hồ Tây

The West Lake

2.

Chị thích phim gì?

What kind of films do you prefer?

Tôi thích phim tâm lý - xã hội.

I prefer socio-psychological film.

*. Use the following to answer the question:

   (Dùng các từ sau trả lời câu hỏi)

Anh thích phim gì?

What kind of films do you prefer?

phim truyện

feature films

phim hoạt hình

animated cartoon films

phim tài liệu

documentaries

phim thời sự

news-reels

phim khoa học viễn tưởng

scientific fiction films

phim mầu

colour films

3. Complete the following conversations

   (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Hôm nay chiếu.................................................?

B

Phim "Tình yêu của tôi".

A

Có.....................................................................?

B

Rất hay.

Ðây là phim......................................................

A

Mấy giờ............................................................?

B

Lúc...................................................................

A

Xin chị cho......................................................

B

Hạng nào hả anh?

A

..........................................................................

Bao nhiêu tiền...................................................?

B

..........................................................................

A

Tiền đây ạ.

B

Vé......................................................................

A

...........................................................................

*

*    *

C

Tôi muốn đi tham quan một vài nơi.

D

.........................................................................

C

Ði Huế, Nha Trang và thành phố Hồ Chí Minh.

Giá trọn gói.......................................................?

D

Ồ, chúng tôi có rất nhiều chuyến đi trọn gói.

C

Chuyến dài nhất là............................................?

D

10 ngày.

Ðây là danh sách...............................................

C

Tôi muốn theo chuyến "3B Việt Nam".

D

Vâng. Xin ông xem bảng giá............................

4. Use "chắc" or "có lẽ" to answer the following questions

   (Dùng "chắc" hoặc "có lẽ" trả lời những câu hỏi sau)

a) Tối nay em đi xem phim với anh được không?

   Can you go to the cinema with me this evening?

b) Ngày mai cậu ở nhà chứ?

   Will you stay at home tomorrow?

c) Cậu có yêu cô ấy không?

   Do you love her?

d) Chị có chờ anh ấy không?

   Do you wait for him?

e) Cô ấy có hiểu cậu không?

   Does she understand you?

f) Anh ấy có giận chị không?

   Is she angry with you?

g) Ai đúng: cô ấy hay cậu?

   Who is right: she or you?

h) Hôm nay trời có mưa không?

   Is it going to rain today?

i) Anh có thể đi với chúng tôi lúc 8 giờ hay 9 giờ?

   Can you go with us at 8 or at 9?

k) Bao giờ anh đi Nhật?

   When will you go to Japan?

5. Use "không ai" (nobody) to answer the following question.

   (Dùng "không ai" trả lời các câu hỏi sau)

a) Ai yêu cầu?

   Who loves you?

b) Ai sẽ đưa em đi Vịnh Hạ Long?

   Who will take you to Ha Long Bay?

c) Sáng nay ai hỏi tôi?

   Who asked me this morning?

d) Ai trả lời được câu này?

   Who can answer this question?

e) Ai muốn đi xem xiếc tối nay?

   Who wants to go to the circus to night?

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehensIon)

Vịnh Hạ Long - Halong Bay

   Ðến Việt Nam mà không đi thăm Vịnh Hạ Long nghĩa là bạn chưa biết gì về vẻ đẹp của đất nước này. Ðó là lời nhận xét của khá nhiều khách du lịch từ khắp năm châu sau chuyến đi thăm Hạ Long trở về. Tác giả cuốn sách có tên "Les Merveilles du monde" (Hachette Publishers, Paris, 1950 Edition) đã coi Hạ Long như một kỳ quan của thế giới.

   Vịnh Hạ Long thuộc thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, cách thủ đô Hà Nội 180 km. Vịnh Hạ Long bao phủ một vùng rộng chừng 1.500 m2 với hơn 1.000 hòn đảo có tên và khoảng vài nghìn hòn đảo không tên khác. Hàng nghìn hòn đảo "mọc" dưới biển xanh đã tạo nên vẻ đẹp độc đáo cho Hạ Long.

  Hạ Long không chỉ đẹp bởi các đảo lớn nhỏ mà còn bởi hàng loạt hang động tự nhiên: Ðầu Gỗ (còn gọi là Dấu Gỗ), Bồ Nâu, Trinh Nữ, v.v. Ngay từ cuối thế kỷ 19, nhiều khách du lịch châu Âu đã đặt chân đến các hang động này. Ngỡ ngàng trước vẻ đẹp của thiên nhiên, họ đã "tặng" cho các hang động ở đây những cái tên vừa lạ lẫm vừa diệu kỳ: hang "Sửng sốt", động "Ngạc nhiên",...

   Hạ Long còn hấp dẫn, thu hút du khách năm châu bởi các bãi tắm lý tưởng của nó. Vào những tháng hè, lúc nào trên bãi biển cũng có hàng nghìn du khách bơi lội, tắm nắng, nghỉ ngơi.

   Nhờ có vịnh Hạ Long, thị xã Hạ Long nhỏ bé và bụi bặm trước đây giờ đã trở thành một thành phố du lịch nổi tiếng của cả nước. Hạ Long sẽ mãi mãi là "điểm hẹn" của du khách bốn phương.

Ha Long Bay

If you have been in Vietnam without visiting Ha Long Bay, it means you know nothing about the beauty of this country yet. This is a remark made by many tourists from all across the world on returning from their Ha Long trips. The author of the book: "Les Merveilles du Monde" (Hachetter Publishers, Paris, 1950 Edition) considers Ha Long Bay as a wonder of the world.

Ha Long Bay is situated near Ha Long city in Quang Ninh Province, 180 km from Hanoi. Ha Long Bay covers an area of around 1,500 square kilometres with more than 1,000 named islands and several thousands more unnamed islands. Thousands of islands "protruding" from the blue sea create the unique beauty of Ha Long Bay.

Ha Long Bay is not only beautiful because of its big and small islands but also because of sets of natural caves and grottos. From as early as the late 19th century, many Western tourists have set foot in these caves. Astonished at the wonder of nature, they have ?given" these caves and grottos strange and astounding names: Sung Sot (Startled) and Ngac Nhien (Amazing).

Ha Long Bay also attracts tourists from around the world because of its beautiful beaches. In the months of summer, there are always thousands of tourists swimming, sun-bathing and relaxing on the beach.

Thanks to Ha Long Bay, the small and dusty town of Ha Long has become a famous resort city of Vietnam. Ha Long will always be a meeting point for local and foreign tourists.

Từ ngữ

Vocabury

if

nghĩa là

it means

vẻ đẹp

beauty

lời nhận xét

remark

khách du lịch

tourist

khắp

all

châu

continent

trở về

come back, go back

tác giả

author

kỳ quan

wonder

coi

consider

như

like, as

thuộc

belong to

tỉnh

province

cách

from

bao phủ

cover

vùng

area

chừng, khoảng

about

hòn đảo

island

vài

mọc

grow up

xanh

blue, green

tạo nên

make up

độc đáo

original, special

bởi

because of

ngỡ ngàng

astonished

hang, động

cave, grotto

cuối

end

thế kỷ

century

hàng loạt

mass, a lot

vừa... vừa...

both... and...

lạ lẫm

strange

diệu kỳ

wonderful

sửng sốt

surprise

ngạc nhiên

marvel

hấp dẫn

attractive

thu hút

draw, arrest

lý tưởng

ideal

lúc nào... cũng

every time

bơi lội

swimming

nghỉ ngơi

tắm nắng

back in the sun

nhờ có

thanks to

thị xã

town

bụi bặm

dusty

giờ

now

nổi tiếng

famous

mãi mãi

forever

phương

direction

điểm hẹn

point of convergence

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Use "không....... ai cả" to answer the following questions.

(Dùng "không..... ai cả" trả lời những câu hỏi sau)

1. Chị ấy hỏi ai?

Who does she ask?

2. Anh muốn gặp ai?

Who do you want to meet?

3. Chị ấy yêu ai?

Who does she love?

4. Anh có phải chờ ai không?

Do you have to wait for anybody?

5. Cậu giận tớ phải không?

Are you angry with me?

b) Use "có...... ai đâu" to answer the following questions.

(Dùng "có..... ai đâu" trả lời những câu hỏi sau)

1. Cô ấy yêu cậu phải không?

   Does she love you?

2. Cậu ghét cô ấy phải không?

   Do you hate her?

3. Xin lỗi, ông tìm tôi phải không ạ?

   Excuse me, are you looking for me?

4. Em đang nghĩ về ai phải không?

   Are you thinking of somebody?

5. Hôm qua cậu đi chơi với cô ấy phải không?

Did you walk with her yesterday?

c) Translate the following sentences into Vietnamese.

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. My children like cartoons very much.

2. We want to see the sights of Ho Chi Minh city.

3. Nobody wants to love me because I am very poor. 

4. We work together at the bank.

5. I don't hate anybody at all.

6. Will he come here? - Perhaps not.

7. The other day, I went to her house but she didn't stay at home.

8. Dau Go grotto is one of the most beautiful grottoes in Ha Long Bay.

9. We like clowns very much.

10. Who will perform tonight?

Lesson 25: Literature - Art - History

Bài 25: Văn học - Nghệ thuật - Lịch sử

I. HỘI THOẠI (conversations)

1. QUẦY SÁCH VĂN học

    (At the Department of Literature books)

K

Chào chị!   Good afternoon!

L

ồ, chào anh Kikuchi!

Oh, good afternoon, Mr. Kikuchi!

Anh sắp về Nhật Bản phải không?

Are you going back to Japan?

K

Vâng, tuần sau.

Yes, I am. Next week.

L

Trước khi về nước, anh có muốn mua gì không?

Do you want to buy anything before going back to your country?

K

Có. Tôi muốn mua một số sách văn học.

Yes, I do. I want to buy some books.

Theo chị, tôi nên mua những sách gì?

Im your opinion, what books should I buy?

L

Anh thích thơ, kịch, tiểu thuyết hay sách nghiên cứu?

Do you prefer poems, plays, novels or non fiction?

K

Tôi thích thơ, tiểu thuyết và sách nghiên cứu.

I prefer poems, novels and non fiction.

L

Theo tôi, anh nên mua thơ Nguyễn Bính, thơ Hồ Xuân Hương và thơ Xuân Diệu.

I think you should buy books of poems by Nguyen Binh, Ho Xuan Huong and Xuan Dieu.

K

Ô, một ý kiến rất hay.

Oh, good idea.

Tôi rất thích ba nhà thơ này.

I like these three poets very much.

L

Anh cũng nên mua bộ lịch sử văn học Việt Nam.

You also should buy a series on Vietnam's literary history.

K

Tôi cũng nghĩ vậy.

Yes, I think so too.

Còn về tiểu thuyết?

How about novels?

L

ồ, rất khó  khuyên anh bởi vì...

Oh, it is very difficult to advise you, because...

K

Vâng, tôi hiểu, tôi hiểu.

Yes, I see, I see.

Riêng tôi, tôi thích một số tiểu thuyết của Nguyễn Mạnh Tuấn

As for me, I prefer novels by Nguyen Manh Tuan.

L

Thế ạ?

Really?

Nhưng hôm nay chúng tôi chưa có đủ tất cả.

But today we haven't got any.

Thứ sáu anh có đi đâu không?

Will you go anywhere on Friday?

K

Sao ạ?

Why?

L

Bởi vì cứ thứ sáu hằng tuần là chúng tôi nhập sách mới từ các nhà xuất bản.

Because every Friday we receive new books from the publishing houses.

K

Ồ, TÔI hiểu rồi. Tôi có thể đến đây mua sách mới.

Oh, I see. I can come here to buy new books.

L

À, ANH có quen ai ở Nhà xuất bản Văn học không?

By the way, do you know anybody at the Literature Publishing House?

K

Dạ, có một người. Anh ấy là biên tập viên.

Yes. I know one person. He is an editor.

L

Anh nên đến đó. Anh ấy sẽ tìm được những cuốn sách hay và cần thiết cho anh.

You should go there. He will find books which are interesting and necessary for you.

K

Rất cảm ơn về lời khuyên của chị.

Thanks for your advice.

Tôi sẽ gọi điện cho anh ấy.

I'll phone him.

Nếu anh ấy không bận, tôi sẽ đến đó ngay bây giờ.

If he is not busy, I 'll go there now.

2.PHÒNG TRANH (AT THE Art  Gallery)

H

Việt ơi! Bức tranh này rất đẹp.

Viet! This painting is very nice.

V

Ừ NHỈ, mầu sắc rất sinh động.

Yes, vivid colours.

Ðây là bức tranh theo trường phái lãng mạn.

This is the romantic school painting.

H

Cậu có thích tranh lụa không?

Do you like silk paintings?

V

Mình rất thích.

I like them very much.

H

Nhiều người nước ngoài rất thích tranh lụa Việt Nam.

A lot of foreigners like Vietnamese silk paintings.

V

Họ cũng rất thích tranh sơn mài.

They like lacquer paintings very much, too.

H

Ừ. Tranh lụa và tranh sơn mài Việt Nam khá nổi tiếng.

Yes. Vietnamese silk and lacquer paintings are rather famous.

V

Hải ơi! Lại đây.

Hai! Come here.

H

Gì đấy?

What is it?

V

Những bức tranh sơn dầu tuyệt vời.

The oil paintings are divine.

H

Chà, cả hai bức đều theo phong cách cổ truyền Việt Nam.

Oh, both of them are in the traditional Vietnamese style.

V

Mình không am hiểu hội họa lắm nhưng mình rất thích tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Phan Chánh.

I don't have a deep knowledge of painting but I like Nguyen Phan Chanh's silk paintings very much.

H

Tớ cũng thế.

So do I.

3.

Bảo tàng Lịch sử (At the History Museum)

(Martin, Hart và Vân)

M

Chị Vân ơi! Người ta tìm thấy rất nhiều trống đồng ở Việt Nam phải không?

Miss Van! Did people find a lot of bronze drums in Vietnam?

V

Vâng, đúng đấy.

Yes, that's right.

M

Vì sao Việt Nam có nhiều trống đồng thế?

Why are there many bronze drums in Vietnam?

V

ồ, câu hỏi đó dành cho các nhà sử học.

Oh, spare that question for historians.

Còn tôi thì tôi hiểu một cách đơn giản rằng bởi vì nước tôi có tới 4.000 năm lịch sử.

I understand that it is because my country has 4,000 years of history.

M

Ồ, MỘT câu trả lời rất thú vị.

Oh, very interesting answer.

Chị biết không, lần trước, một cô gái Việt Nam hỏi tôi rằng tại sao nước Mỹ không có đồ cổ. Tôi trả lời rất dễ dàng: bởi vì nước Mỹ mới có 200 năm lịch sử.

Do you know that last time a Vietnamese girl asked me why there weren't antiques in United States of America, I answered that it was because U.S.A had just 200 years of history.

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)

1. The questions with the pattern "có... gì không?" (anything?). (Những câu hỏi theo mẫu "có... gì không?").

Chị có mua gì không?

Did you buy anything?

Tôi không mua gì

I didn't buy anything.

Tôi không mua gì cả.

I didn't buy anything at all.

Anh có hiểu gì không.

Do you understand anything?

Tôi không hiểu gì.

I don't understand anything.

Tôi hiểu một chút.

I understand a bit.

2. The questions with the pattern "có... ai không?"

   (anybody?). (Những câu hỏi theo mẫu "có... ai không?").

Anh có gặp ai không?

Did you meet anybody?

Tôi không gặp ai.

I didn't meet anybody.

Tôi không gặp ai cả.

I didn't meet anybody at all.

Chị ấy có muốn hỏi ai không?

Does she want to ask anybody?

Chị ấy không hỏi ai.

She doesn't ask anybody.

Chị ấy muốn hỏi bác sĩ Loan.

She wants to ask Dr. Loan.

3. The questions with the pattern "có... đâu không?"

    (anywhere?). (Những câu hỏi theo mẫu "có... đâu không?")

Hôm qua anh có đi đâu không?

Did you go anywhere yesterday?

Tôi không đi đâu.

I didn't go anywhere.

Tôi không đi đâu cả.

I didn't go anywhere at all.

Tôi đi Bảo tàng Lịch sử.

I went to the History Museum.

4. The usage of the word "đấy". (Các dùng từ "đấy").

a) "đấy" often goes after the interrogative pronouns such as "ai" (who, whom), "đâu" (where), "gì" (what), etc. to make questions ("đấy" thường đi sau các đại từ nghi vấn như "ai", "đâu", "gì", v.v. để tạo câu hỏi).

Anh hỏi ai đấy?

Who do you ask?

Chỉ hỏi gì đấy?

What did she ask?

Chị đi đâu đấy?

Where are you going?

* Note: If "ai" (who) is the subject, "đấy" has to stand at the end of a sentence. (Nếu "ai" là chủ ngữ, "đấy" phải đứng ở cuối câu). Ví dụ:

Ai hỏi tôi đấy?

Who asked me?

Don't say (Không nói):

Ai đấy hỏi tôi? (-)

b) "đấy" is used before interrogative words such as "à",. "ư", "chứ" to ask in an informal way. ("đấy" được dùng trước những từ nghi vấn như "à", "ư", "chứ" để hỏi một cách thân mật).

Cô ấy đã đến đấy à?

She has come, hasn't she?

Cậu sẽ đi với tớ đấy chứ?

You will go with me, won't you?

Thật đấy ư?

Really?

c) "đấy" can be used after a phrase to emphasise or to announce that an action has taken place or will take place. ("đấy" có thể đi sau một phát ngôn để nhấn mạnh hoặc để thông báo một sự việc đã hoặc sẽ xảy ra).

Liệu hồn đấy!

Do take care!

Họ đến rồi đấy.

They came already.

Chị ấy sắp mua ô-tô đấy.

She is going to buy a car.

5. The word "cứ" and the pattern "cứ... là..." are used to express the cyclical repetition of an action (Từ "cứ) và cấu trúc "cứ... là..." được dùng để biểu thị sự lặp đi lặp lại mang tính chất chu kỳ của hành động).

Hằng tuần cứ chủ nhật là tôi đi xem phim.

Every Sunday I go to the cinema.

Hằng năm cứ mùa hè đến là gia đình tôi đi nghỉ mát ở bãi biển.

Every year when Summer comes, my family has holidays by the sea.

Hằng ngày cứ 11 giờ đêm là tôi đi ngủ.

Every day I go to the bed at 11 p.m

6. The word "riêng" often goes before a noun ar a personal pronoun to emphasize the subject or object which are expressed by a noun or personal pronoun. (Từ "riêng" thường đi trước danh từ hoặc đại từ nhân xưng để nhấn mạnh vào chủ thể hoặc đối tượng được biểu thị bằng danh từ hoặc đại từ nhân xưng đó).

Riêng tôi, tôi đồng ý với chị ấy.

As for me, I agree with her.

Riêng tôi, tôi không phàn nàn điều gì.

Personally, I'm not complaining.

III. THỰC HÀNH (practice)

1.

Chị thích sách gì?

What kind of books do you prefer?

Tôi thích tiểu thuyết.

I prefer novels.

* Replace "tiểu thuyết" with the following:

(Thay "tiểu thuyết" bằng những từ sau)

thơ

kịch

plays

văn học hiện đại

contemporary literature

văn học cổ điện

classic literature

văn học dân gian

folklore

văn học lãng mạn

romantic literature

thơ tình

love poems

văn học thiếu nhi

literature for children

lý luận văn học

literary theory

văn học nước ngoài

foreign literature

văn học sử

literary history

2. Anh có thích tranh lụa không?

    Do you like silk paintings?

* Use the following to ask (Dùng các từ sau để hỏi):

tranh sơn mài

lacquer paintings

tranh sơn dầu

oil paintings

tranh bột mầu

gouaches

tranh thuốc nước

water colour

nước men này

this enamel

đồ gốm

pottery

3. Chúng tôi thích dân ca.

    We like folk-songs.

tuồng

classic play, tuong

chèo

popular play, cheo

cải lương

renovated play, cai luong

hòa nhạc

concert

múa rối

puppet show

múa rối nước

water puppet show

ca nhạc

music

múa

dancing

kịch câm

pantomime

ba-lê

ballet

4. Complete the following conversations.

    (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Chị thích thơ.....................................?

B

Tôi thích thơ và tiểu thuyết.

A

Vì sao chị không................................?

B

À, TÔI không thích đọc kịch mà thích xem diễn kịch ở nhà hát.

Còn anh, anh thích văn học cổ điển hay....................................?

A

Tôi thích văn học hiện đại.

*

*      *

C

Cậu có thích xem .................................................................................?

D

Không, tớ không thích tuồng lắm.

Tớ thích cải lương hơn.

C

Còn .......................................................................................................?

D

Ồ, TỚ rất thích múa rối nước.

...............................................................................................................?

C

Có, tớ rất thích xem ca nhạc.

5. Answer the following questions

    (Trả lời các câu hỏi sau)

Chị ấy có hỏi gì không?

Did she say anything?

Cô ấy có nói gì không?

Did she say anything?

Anh có muốn ăn gì không?

Do you want to eat anything?

Chị có muốn mua gì không?

Do you want to buy anything?

Anh có muốn gặp ai không

Do you want to meet anybody?

Chị có muốn hỏi ai không?

Do you want to ask anybody?

Tuần trước anh có đi đâu không?

Did you go anywhere last week?

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehension)

Những mẩu chuyện về các nhà văn

Writer's Tales

1. Làm thơ để sống hay sống để làm thơ?

   Một nhà thơ Anh, sau bữa cơm, cau có nói với vợ:

   - ?n uống thế này làm sao tôi có thể sống để làm thơ được?

   Sau một phút ngạc nhiên, bà vợ thật thà nói:

   - Thế mà xưa nay tôi cứ tưởng ông làm thơ để sống.

2. Kinh doanh ngòi bút

   Một lần nhà văn Pháp A. Dumas đi du LỊCH RA N­ỚC NGOÀI. Ở trạm hải quan, người ta hỏi ông:

   - Ông làm nghề gì ạ?

   - Tôi viết. - Dumas đáp.

   - Tôi muốn hỏi ông, ông dùng phương tiện gì để sống? Anh nhân viên hải quan khó chịu hỏi.

   - Ngòi bút. - Dumas trả lời.

   Và anh nhân viên hải quan điềm nhiên ghi vào tờ khai hải quan của nhà văn: "A. Dumas, kinh doanh ngòi bút".

3. Tác phẩm đầu tay của Victor Hugo

   Ngôi nhà của Victor Hugo thường có nhiều nhà văn trẻ đến chơi. Một hôm, họ bàn nhau cùng viết chung một cuốn sách, thống nhất với nhau trong một năm sẽ phải xong. Nghe thấy thế, Victor Hugo lúc đó 15 tuổi, chưa từng viết văn bao giờ, nói:

   - Rất nhiều người lại chỉ viết một cuốn sách, tại sao phải cần một năm? Một mình em có thể làm việc đó trong vòng một tháng.

   Mọi người không tin, cười diễu Hugo nhưng cậu bé Hugo vẫn nghiêm túc đáp:

   - Em nói thật đấy. Ðúng một tháng nữa, mời các anh tới nhà hàng sang nhất ở Paris. Nếu em không mang đến cuốn sách đã hứa, em sẽ bỏ tiền chiêu đãi các anh.

   Một tháng sau, các nhà văn trẻ đến nơi hẹn. Họ rất ngạc nhiên khi thấy Victor Hugo mang đến cuốn sách mới viết, rất hay. Rất tiếc, không ai mang tiền theo nên tất cả phải nhịn đói ra về.

(Theo báo Tiền phong)

Writer's Tales

1. Live to write poems or write poems to live?

An English poet, after eating, sullenly said to his wife:

-How can I live to write poems eating these terrible stuff?

After one minute of surprise, his wife innocently replied:

-And I had always thought that you wrote poems to live!

2. Nib trading

Once the French writer Alexander Dumas decided to travel abroad. At the customs office, he was asked:

- What do you do for a living?

- I write - Dumas replied.

I want to ask you what tool do you use to live - demanded the angry customs officer.

Nib - Dumas answered.

And the customs officer calmly filled in the writer?s customs declaration : "A.Dumas, nib trading".

3. Victor Hugo's first publication

Victor Hugo's house was often visited by many young writers. One day, they were discussing writing a book together, agreeing that the deadline would be one year from now. On hearing this, Victor Hugo, then 15 and never having written a book, declared:

Why do you guys need one year to finish given that so many people are writing the book at the same time? I myself can do it within one month.

Everyone laughed skeptically at the boy?s remark but Hugo solemnly went on:

I am serious. One month from now, I invite you all to the best restaurant in Paris. If I don?t bring along the book, I will treat you all to dinner.

One month later, the young writers came to the restaurant as planned. They were shocked to see Victor Hugo came along with his newly-written book, a very fine piece of writing. Unfortunately, no one brought along the money and so they all went home with empty stomachs.

Từ ngữ

Vocabulary

làm thơ

write verses

sau bữa cơm

after eating

cau có

gloomy, sullen

thế này

like that

làm sao

how

thật thà

honest

xưa nay

before and now

tưởng

think

kinh doanh

business, trade

ngòi bút

nib, point

phương tiện

means

khó chịu

unbearable

điềm nhiên

indifferent, keep calm

tờ khai

form

tác phẩm

work

đầu tay

first

bàn

discuss

thống nhất

consent, agree

một mình em

I by myself

nghe thấy thế

hearing that

trong vòng

within

believe

cười

laugh

diễu

irony

nghiêm túc

serious

sang

famous

hứa

bỏ tiền

pay

chiêu đãi

entertain

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Use "có... gì không?", "có... ai không? and "có... đâu không?" to make questions to the following sentences (Dùng "có... gì không?", "có... ai không?" và "có... đâu không?" đặt câu hỏi cho các câu sau).

1. Sáng nay tôi không đi đâu.

   I didn't go anywhere this morning

2. Ông ấy không hỏi ai.

   He didn't ask anybody.

3. Tôi muốn uống một cốc nước cam.

   I want to drink a glass of orange juice.

4. Chị ấy muốn nói chuyện với giáo sư Mai.

   She wants to talk to Prof. Mai.

5. Anh ấy muốn đọc quyển tiểu thuyết này.

   He wants to read this novel.

b) Insert the word "đấy" in the following sentences

   (Thêm từ "đấy" vào những câu sau)

1. Cậu tìm ai?

   Who do you looking for?

2. Cậu ở lại đây chứ?

   You will stay here, won't you?

3. Anh ấy hỏi gì?

   What did he ask?

4. Chị ấy đi đâu?

   Where is she going?

5. Cậu đang làm bài tập à?

   You are doing your exercises, aren't you?

6. Tớ đọc xong quyển sách này rồi.

   I have finished reading this book.

7. Anh ấy sẽ đến đây ngày mai.

   He'll come here tomorrow.

8. Cô ấy xinh chứ?

   She is pretty, isn't she?

9. Chiều nay cậu gặp cô ấy à?

   You'll meet her this afternoon, won't you?

10. Ai muốn gặp tôi?

   Who wants to meet me?

c) Translate the following sentences into Vietnamese.

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. Do you prefer memoirs or novels?

2. Who is the author of this lacquer painting?

3. As for me, I like water puppet shows very much.

4. Does he want to buy anything?

5. Do you like folk-songs?

d) Change the following sentences according to the model

   (Chuyển các câu theo mẫu):

Hằng ngày tôi dậy vào lúc 6 giờ.

Every day I get up at 6 o'clock.

------> Hằng ngày cứ 6 giờ là tôi dậy.

1. Hằng tuần tôi đi xem phim vào thứ bảy

   Every Saturday I go to the cinema.

2. Hằng năm tôi đi nghỉ mát vào tháng 6.

   Every June I have holidays.

3. Hằng ngày tôi đi ngủ vào lúc 11 giờ.

   Every day I go to the bed at 11.

4. Hằng tuần tôi học nhạc vào thứ 5.

   Every Thursday I study music.

Lesson 26: Economics - Investment - Cooperation

Bài 26: Kinh tế - Ðầu tư - Hợp tác

I. HỘI THOẠI (conversations)

1. Hỏi về sự phát triển của kinh tế Việt Nam

   (Asking about Vietnam's economic development)

(Lee Cheng Xi - người Singapore nói chuyện với một bạn Việt Nam)

L

Chị Tuyết ơi! Chính phủ Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa từ bao giờ?

Mrs Tuyet! When did the Vietnamese government start the open-door policy?

T

Từ năm 1986.

In 1986.

L

Theo chị, kết quả có tốt không?

In your opinion, has it had good effects?

T

Rất tốt.

Very good.

Sau nhiều năm chiến tranh, chính phủ và nhân dân chúng tôi rất muốn có một nền hòa bình lâu dài và muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.

After many years of wars, our government and people want to have a long peace and make friends with all the countries of the world.

Chính sách mở cửa là chìa khóa để phát triển kinh tế.

The open-door policy is a key to develop the economy.

Và thực tế là ai cũng thấy rằng sau năm 1987, kinh tế Việt Nam có sự phát triển rõ rệt.

In fact, everyone has observed that after 1987, Vietnam's economy has had remarkable development.

Mặc dù gặp nhiều thiên tai nhưng năng suất lúa hằng năm luôn luôn tăng.

Though there were a lot of  natural calamities, rice productivity increases every year.

L

Nghe nói Việt Nam đứng thứ ba về xuất khẩu gạo phải không?

It is said that Vietnam is the third largest rice exporting country. Is that right?

T

Vâng, đúng.

Yes, that's right.

L

Tôi biết cà-phê Việt Nam rất nổi tiếng trên thế giới.

I know Vietnamese coffee is very famous throughout the world.

T

Mấy năm nay, nhờ chính sách "khoán", sản lượng cà-phê, chè cũng được nâng cao.

For some recent years, thanks to the "contract" policy, the output (productivity) of coffee and tea has increased.

Chúng tôi đã xuất khẩu nhiều cà-phê sang các nước châu Âu.

We have exported a lot of coffee to the European countries.

L

Chị đánh giá như thế nào về công nghiệp nhẹ?

What's your judgment about light industry?

T

Sản phẩm nào của chúng tôi cũng phải cạnh tranh với hàng ngoại. Ðó là một khó khăn lớn.

All our products face competition from foreign goods. That is a big difficulty.

Ðôi khi việc sản xuất bị ngừng trệ vì không tìm được "đầu ra".

Sometimes the production is at a standstill because we don't find the "output" to sell.

Bây giờ tình hình khá hơn.

Now the situation is getting better.

Chúng tôi xuất khẩu được nhiều hàng dệt, quần áo, giày dép và hàng lâm thổ sản.

We are able to export a lot of textiles, clothes, shoes and forestry and native products.

L

Chúng tôi biết rằng Chính phủ Việt Nam đã áp dụng một số biện pháp chống buôn lậu nhưng nạn buôn lậu qua biên giới vẫn diễn ra hàng ngày phải không?

We know that the Vietnamese government has applied some anti-smuggling resolutions but smuggling across the border still happens everyday, doesn't it?

T

Vâng, đúng. Buôn lậu và tham nhũng là những vấn đề nóng bỏng hiện nay.

Yes, that's right. Smuggling and corruption are the vital questions now.

L

Còn về mức sống của nhân dân?

How about people's living standard?

T

Ồ, được cải thiện rõ rệt.

Oh, it has been improved markedly.

Hầu hết các xã đã có điện.

Almost all communes have electricity.

Ở THÀNH PHỐ, MỘT SỐ GIA ÐÌNH đã mua được ô tô.

In cities, some families have bought cars.

Không ít người trở thành triệu phú.

No small number of people have become millionaires.

L

Ðúng là nhờ chính sách đổi mới, Việt Nam đã đạt được những thành tựu kinh tế đáng kể.

It's true that thanks to the renovation policy, Vietnam has attained noticeable economic achievements.

2. Phỏng vấn một nhà đầu tư nước ngoài

    (Interviewing a foreign investor)

A

Ông đã ở Việt Nam bao lâu rồi ạ?

How long have you stayed in Vietnam?

B

Bốn năm rồi.

For four years.

A

Công việc của ông ở đây tiến triển ra sao ạ?

How is your business progress here?

B

Lúc đầu tôi có gặp một số khó khăn, nhất là việc xin giấy phép đầu tư.

At the beginning, I had some difficulties, especially in applying for the investment license.

Nhưng bây giờ mọi việc đều đã tốt đẹp.

But now everything is good.

A

Ông nghĩ gì về thị trường Việt Nam và việc đầu tư ở Việt Nam.

What do you think about the Vietnamese market and investment in Vietnam?

B

Việt Nam là một thị trường mới, vì vậy nó thu hút các nhà đầu tư.

Vietnam is a new market, so it attracts investors.

Luật đầu tư của Việt Nam khá hấp dẫn.

Vietnam's investment law is rather attractive.

Việt Nam có nguồn lao động dồi dào.

Vietnam has a large labour force.

Người Việt Nam rất thông minh và chăm chỉ.

Vietnamese people are very intelligent and hard-working.

Ðó là những điểm mạnh, những thuận lợi cơ bản.

Those are the strong points, fundamental advantages.

A

Còn về những khó khăn ạ?

And about the difficulties?

B

Cơ sở hạ tầng quá tồi.

The infrustructure is bad.

Thời gian thẩm định các dự án quá lâu.

The time for examining and approving the projects is too long.

A

Xin cảm ơn về sự nói thẳng nói thật của ông.

Thanks for your frankness.

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)

   1. Some adverbs expressing frequency of occurence of an action. (Một số trợ từ biểu thị tần số xuất hiện của hành động)

không bao giờ, không khi nào

never

ít khi

seldom

đôi khi

occasionally

thỉnh thoảng

thường, thường xuyên, hay

often

luôn, luôn luôn

always, frequently

Some examples (Một số ví dụ):

Tôi không bao giờ hút thuốc.

I never smoke

Anh ấy không bao giờ uống rượu.

He never drinks alcohol.

ÍT KHICHỊ ẤY ÐI dạo với tôi.

She seldom walks with me.

Tôi ít khi đi ngủ trước 11 giờ đêm.

I seldom go to bed before 11 p.m.chị ấy đi dạo với tôi.

She seldom walks with me.

Tôi ít khi đi ngủ trước 11 giờ đêm.

I seldom go to bed before 11 p.m.chị ấy đi dạo với tôi.

She seldom walks with me.

Tôi ít khi đi ngủ trước 11 giờ đêm.

I seldom go to bed before 11 p.m.

Ðôi khi cô ấy không hiểu tôi.

Shi occasionally doesn't understand me.

Anh ấy đôi khi về nhà rất muộn.

He occasionally comes back home very late.

Thỉnh thoảng chúng tôi đi xem xiếc.

Sometimes we go to the circus.

Chị ấy thỉnh thoảng đến đây.

She sometimes comes here.

Tuần này tôi thường xuyên ở nhà.

This week, I often stayed at home.

Ông ấy thường đi Việt Nam vào mùa thu.

He often goes to Vietnam in the Autumn.

Mặt trời luôn luônmọc ở hướng đông.

The sun always rises in the East.

Mặt trời luôn lặn ở hướng tây.

The Sun always sets in the West.

2. The pattern "... nào cũng..."or"... nào... cũng... " means "all", "every".

Sinh viên nào cũng phải thi.

Every student has to take the examination.

Sản phẩm nào của chúng tôi cũng phải cạnh tranh với hàng ngoại.

All our products face competition from foreign goods.

Ở LÀNG TÔI, NHÀ NÀO CŨNG đẹp.

In my village, all the houses are nice.

Ở PHÒNG NÀY, CÔ NÀO CŨNG xinh.

In this room, every girl is pretty.

3. "ai cũng" or "người nào cũng" means "everyone", "everybody".

Trong lớp này, ai cũng học tiếng Việt.

In this class, everybody studies VIETNAMESE.

Ở đây người nào cũng thông minh.

Everyone here is intelligent.

Ai cũng muốn trở thành triệu phú.

Everyone wants to become a millionaire.

Người nào cũng cần tiền.

Everyone needs money.

   * You can replace "ai cũng" or "người nào cũng" by "tất cả mọi người" or "mọi người" (All people). [Bạn có thể thay "ai cũng", "người nào cũng" bằng "tất cả mọi người" hoặc "mọi người"].

Tất cả mọi người đều cần tiền.

All people need money.

   * Note: "ai cũng", "người nào cũng" never can be the complements. "mọi người", "tất cả mọi người" can be the complements. (Chú ý: "ai cũng", "người nào cũng" không bao giờ làm bổ ngữ, "mọi người", "tất cả mọi người" có thể làm bổ ngữ).

Can say (Có thể nói):

Tôi muốn gặp tất cả mọi người.

Tôi muốn gặp mọi người.

I want to meet all people.

Cannot say (Không thể nói):

Tôi muốn gặp ai cũng.

Tôi mnốn gặp người nào cũng.

4. "Nghe nói" or "Nghe người ta nói" means "It is said", "They/ People say", "From hearsay".

Nghe nói chi ấy sắp lấy chồng.

It is said she is going to get married.

Nghe nói ông có một dự án ở Ðà Nẵng phải không ạ?

It is said you have a project in Danang, don't you?

Nghe nói mấy năm gần đây kinh tế Việt Nam phát triển khá nhanh.

People said that in recent years, Vietnam's economy has developed very fast.

Nghe nói cô ấy yêu anh lắm.

I am told she loves you very much.

III. THỰC HÀNH (PRACTICE)

   1. Meke sentences according to the model below:

(Hãy tạo câu theo mẫu sau)

Việt Nam

gạo

Malaysia

Vietnam

rice

Malaysia

-----> Việt Nam xuất khẩu gạo sang Malaysia.

          Vietnam exports rice to Malaysia.

-----> Maylaysia nhập khẩu gạo từ Việt Nam

          Malaysia imports rice from Vietnam.

a)

Cuba

đường

Việt Nam

Cuba

sugar

Vietnam

Malaysia

dầu cọ

Viẹt Nam

Malaysia

palm oil

Vietnam

c)

Nhật Bản

ô-tô

nhiều nước

Japan

car

many countries

d)

Trung Quốc

cam

các nước láng giềng

China

orange

neighbouring countries

Thailand

nhãn

Malaysia

Thailand

longan

Malaysia

f)

Việt Nam

cà- phê

châu Âu

Vietnam

coffee

Europe

2.Complete the following conversation.

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)

A

Ông đánh giá như thế nào về luật đầu tư của Việt Nam?

B

.......................................................................................

A

Còn về con người?

B

.......................................................................................

A

.......................................................................................?

B

Cơ sở hạ tầng quá tồi.

A

Vậy theo ông, thị trường...

B

Thị trường Việt Nam khá thu hút các nhà đầu tư

   3. Change the following sentences according to the model below. (Chuyển đổi các câu theo mẫu dưới đây)

Trong phòng này mọi cái bàn đều mới

In this room, all the tables are new.

---------->

Trong phòng này, cái bàn nào cũng mới.

In this room, every table is new.

A) Ở thư viện này, mọi quyển tiểu thuyết đều hay.

In this library, all novels are interesting.

b) Mọi thứ ở đây đều tốt.

All things here are GOOD.

C) Ở phố này, mọi nhà đều đẹp.

In this street, all the houses ARE NICE.

D) Ở quê tôi, mọi gia đình đều có tivi.

In my village, all families have a T.V.

e) Ở CỬA HÀNG NÀY, MỌI CÁI tivi đều đắt.

In this shop, all the televisions are expensive.

f) Bây giờ mọi phố đều sạch

Now all the streets are clean.

g) Hôm nay mọi cửa hàng đều mở cửa.

Today all the shops are open.

IV. ÐỌC HIỂU (Reading comprehension)

Việt Nam - Con hổ bắt đầu thức giấc

Vietnam   - The tiger is waking up

   Với diện tích 329.600 km2 và với dân số hơn 75 triệu người, Việt Nam thuộc vào loại nước không nhỏ. Tuy nhiên, do nhiều năm chiến tranh liên miên, không có điều kiện phát triển kinh tế nên Việt Nam trở thành một trong số những nước nghèo. Ðời sống của nhân dân nói chung còn rất thấp so với nhiều nước trên thế giới.

   Sau khi miền nam hoàn toàn giải phóng, đặc biệt là từ sau năm 1986, chính phủ Việt Nam bắt đầu thực hiện chính sách mở cửa và đổi mới kinh tế, "bộ mặt" của xã hội Việt Nam được thay đổi nhanh chóng.

   Luật đầu tư nước ngoài và hàng loạt chính sách mới về kinh tế đã bắt đầu phát huy hiệu lực, thu hút được sự chú ý của các nhà đầu tư và các thương gia nước ngoài. Số vốn đầu tư nước ngoài đã nhanh chóng đạt tới con số hàng tỷ đô-la Mỹ, trong đó đứng hàng đầu là các dự án về du lịch, khách sạn, dầu khí và xuất nhập khẩu.

   Với chính sách mở cửa, đổi mới kinh tế theo hướng thị trường tự do có sự điều khiển và kiểm soát của nhà nước, chỉ trong một thời gian ngắn, kinh tế Việt Nam đã có những biến đổi rõ rệt. Trước đây, nạn đói xảy ra hằng năm, Việt Nam phải nhập khẩu gạo từ các nước khác. Bây giờ, Việt Nam  đứng thứ ba về xuất khẩu gạo (sau Mỹ và Thailand). Các nhà máy thủy điện lớn như sông Ðà (1.900 MW), Yaly đã được hoàn thành. Ðường dây tải điện bắc - nam 500 KW cũng đã được xây dựng xong. Sản lượng dầu thô tăng nhanh, có khả năng đạt tới con số 20 triệu tấn vào năm 2000, v.v.

   Với tiềm năng sẵn có về tài nguyên thiên nhiên và lực lượng lao động, với truyền thống lịch sử anh hùng cộng với chính sách đổi mới về kinh tế, chính sách mở cửa để làm bạn với tất cả các nước, Việt Nam đã nhanh chóng "đứng dậy" và bước đầu hội nhập được với các nước trong khu vực. Thấy rõ được những điểm mạnh đó của Việt Nam và tương lai của nó, nhiều người nước ngoài, đặc biệt là các nhà kinh tế học, đã ví Việt Nam như một "con hổ bắt đầu thức giấc". Nhận xét đó, có lẽ có một phần sự thật.

Vietnam: The Tiger is Waking Up

With a total area of 329,600 square kilometres and a population of more than 75 million, it is safe to say that Vietnam is not a small country. However, years of constant war and little opportunity to develop the economy has placed Vietnam among the world?s poorest nations. The living standard of Vietnamese people is relatively low compare to many other countries worldwide.

After South Vietnam?s liberation, especially since 1986 when the Vietnamese government started its "open door" and economic reform policies, the "face " of Vietnam?s society had been drastically changed.

The Foreign Investment Law and a series of other new economic policies have gradually proved to be effective, attracting the attention of many foreign investors and businessmen. Foreign investments had quickly amounted to billions of US dollars, of which projects on tourism, hospitality, oil and export-import sectors are heading the list.

With the "open door" policy and economic reforms conforming to the free market under reasonable control and checking from the government, in just a short time, Vietnam?s economy had experienced some radical changes. Some time ago, famines occurred every year, forcing Vietnam to import rice from other countries. Now Vietnam is the third largest rice exporter (behind America and Thailand). Big hydro-electric factories such as Da River (1,900MW), Yaly have finished their constructions, ready for use. The North-South power transmission line has also been completed. Crude oil quantity has rocketed and there is a possibility of achieving 20 million tonnes in the year 2000.

With the potential of available natural resources and labour force; a proud, heroic history together with economic reforms and an open door policy to befriend all countries in the world, Vietnam has quickly stood up and started integrating into the South-East Asian region. Clearly aware of Vietnam?s strengths and future, many foreigners, especially economists, have compared Vietnam to a "waking tiger". This comment, perhaps, has some truth to it.

Từ ngữ

Vocabulary

diện tích

area

dân số

population

thuộc vào

among, belong to, be one of the

tuy nhiên

however

do

due to, because of

chiến tranh

war

liên miên

continuous

điều kiện

condition

một trong số

one of the

đời sống

life, living

nhân dân

people

so với

compare with

hoàn toàn

completely

giải phóng

liberate

đổi mới

renovation

bộ mặt

face

xã hội

society

thay đổi

change

luật đầu tư

investment law

phát huy

develop, have

hiệu lực

effect

thu hút

attract

sự chú ý

attention

nhà đầu tư

investor

vốn

capital

đạt tới

attain, achieve

hàng tỷ

billions

dự án

project

dầu khí

oil and gas

thị trường

market

tự do

free

điều khiển

lead, control

sự kiểm soát

check, inspection

nạn đói

famine

xảy ra

happen

nhà máy

plant

thủy điện

hydro-electricity

đường dây

line

tải điện

power, electric

dầu thô

crude oil

tiềm năng

potentiality

truyền thống

tradition

tài nguyên

natural resources

anh hùng

hero, heroic

cộng với

add

bước đầu

initial, begin

hội nhập

integrate

khả năng

possibility

tương lai

future

compare

nhà kinh tế học

economist

phần

part

sự thật

truth, verity

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Change the following sentences according to the model below.

   (Chuyển đổi các câu sau theo mẫu dưới đây)

Ở ÐÂY TẤT CẢ MỌI người đều trẻ.

All people here are YOUNG.

Ở ÐÂY AI CŨNG TRẺ.

Ở đây người nào cũng trẻ.

Everyone here is young.

1. Trong lớp tôi, tất cả mọi người đều thông minh và chăm chỉ.

   In my class, all the people are intelligent and hard-working.

2. Ngày mai tất cả mọi người đều phải đi kiểm tra sức khỏe.

   Tomorrow, all people will have to check their health.

3. Ở KÝ TÚC XÁ NÀY, TẤT CẢ MỌI người đều học tiếng Việt.

   In this  hostel, all the people study Vietnamese.

4. Khi ông ấy nói, tất cả mọi người đều buồn ngủ.

   When he speaks, all people are sleepy.

5. Tất cả mọi người đều thích sống ở phố này.

   All people like living in this street.

b) Find the incorrect sentences and correct them.

   (Tìm và chữa câu sai)

1. Tất cả mọi người ở lớp này đều học tiếng Việt.

2. Ai cũng ở lớp này học tiếng Việt.

3. Tôi đã gặp tất cả mọi người.

4. Tôi đã gặp ai cũng.

5. Trong phòng này cái bàn nào đều mới.

6. Hôm nay mọi cửa hàng cũng đóng cửa.

7. Người nào cũng ở đây thông minh.

8. Mọi người ở đây đều thông minh.

9. Mặt trời thỉnh thoảng mọc ở hướng đông.

10. Cô gái nào ở lớp tôi cũng đẹp.

c) Translate the following sentences into Vietnamese

   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. We want to export coffee to Malaysia.

2. We want to import palm oil from Malaysia.

3. I never get up after 7 a.m.

4. Sometimes we go to the cinema together.

5. Every student has to study hard.

6. Everybody wants to have lots of money.

7. It is said he is going to get married.

8. We have carried out the open-door policy since 1986.

9. People's living standard has improved markedly.

10. We have co-operated with some French investors to build a new hotel in Hanoi

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #ytiyt