Phần 1
Câu 1: Trình bày phân loại thuốc an thần, gây ngủ theo cấu trúc hóa học với mối nhóm kể tên 3 thuốc cụ thể.
Trả lời: Dựa vào cấu trúc hó học chia nhóm thuốc an thần, gây ngủ làm 3 loại:
- Nhóm 1: Dẫn chất acid barbituric (barbiturat) điển hình như phenobarbital, amobarbital, secobarbital.
- Nhóm 2: Dẫn chất của benzodiazepam ví dụ như: Diazepam, Nitrazepam, Lorazepam.
- Nhóm 3: Dẫn chất khác ví dụ như: Zolpidam, haloperidol, sulpirid.
Câu 2: Vẽ CTCT, Nêu tính chất hóa học, định tính, định lượng, công dụng của Diazepam.
Trả lời: CH3
- Công thức cấu tạo
- Tính chất hóa học:
+ Hấp thụ UV
+ Tính base
+ Dễ tham gia phản ứng thế
+ Tính chất của gốc Cl-
+ Tạo màu huỳnh quang
- Định tính: IR, TLC, Diazepam/H2SO4 tạo màu huỳnh quang xanh lục vàng.
- Định lượng: Phương pháp acid-base trong môi trường khan.
- Công dụng: An thần, gây ngủ, ổn định thần kinh thực vật, giãn cơ vận động. Chỉ định trong các trường hợp mất ngủ, lo âu hồi hộp, căng thẳng, say rượu, các trường hợp co cơ
Câu 3: Phân loại thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm, với mỗi nhóm kể tên một thuốc
Trả lời:
Dựa vào công thức cấu tạo chia thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm thành 9 nhóm cụ thể như sau:
- Dẫn chất của Acid salicylic ví dụ như Aspirin
- Dẫn chất của Anilin ví dụ như Paracetamol ( thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt, không có tác dụng chống viêm, không gây viêm loét dạ dày, tá tràng)
- Dẫn chất pyrazolon ví dụ như Phenylbutazone chủ yếu điều trị bệnh gut
- Dẫn chất của Indol ví dụ như Indomethacin
- Dẫn chất của acid aryl propionic ví dụ như mofen
- Các oxycam ví dụ như Mobic
- Dẫn chất của acid antharanilic ví dụ như Mefenamic
- Dẫn chất của aryl acetic ví dụ như diclofenac
- Các chất khác ví dụ như Celecoxib
Câu 4: CTCT, TCHH, ĐT-ĐL, Công dụng của Paracetamol
Trả lời:
* CTCT
* Tính chất hóa học:
+ Dễ bị thủy phân trong môi trường acid
+Hấp thụ UV
+ Nhóm -OH của phenoic có tính acid yếu và có tính khử.
* Định tính - Định lượng
- Định tính:
+ IR, TLC, UV
+ Thủy phân trong môi trường acid/HCl + K2CrO7 cho tủa mầu tím.
+ Tác dụng với H2SO4 thấy xuất hiện mùi do tạo acid acetic
+ Tác dụng với FeCl3 tạo phức mầu tím
+ Tác dụng với chất oxi hóa KMnO4
- Định lượng:
+ Phương pháp quang phổ UV-VIS
+ Phương pháp đo nitrit hoặc định lượng bằng ceri IV
* Công dụng:
Paracetamol có tác dụng hạ nhiệt, giảm đau. So với Aspirin tác dụng hạ nhiệt êm dịu hơn, tác dụng giảm đau mạnh và kéo dài. Ngoài ra còn có tác dụng thư giãn cơ. Hấp thu thuốc tốt và không gây kích ứng dạ dày.
Paracetamol được chỉ định cho các trường hợp sốt cao, đau đầu, đau răng, đau cơ, đau mình mẩy, đau do thấp khớp mãn tính, Paracetamol là thuốc giảm đau được sử dụng rộng rãi nhất. kết hợp với các thuốc chống dị ứng để điều trị cảm cúm.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro