Khí chất + tình cảm nam nữ (P1)
Tuần 2: 6/11/22🌹
🌹1. 玉树临风 / Yù shù lín fēng: Ngọc thụ lâm phong, Cây ngọc đón gió (là khí chất chỉ người nam tử ôn hoà như ngọc như gió, thân người cao gầy, y phục sạch sẽ, cử chỉ điềm đạm, phóng khoáng.
Thường thấy ở các công tử thế gia nhà Vương công quý tộc, Hầu tước. Bởi thứ nhất áo cơm không lo/ ít vướng bận chuyện cơm áo gạo tiền, thứ hai được học hành hẳn hoi, thứ ba được ảnh hưởng bởi sự đào tạo trui rèn của gia tộc qua 'Nhiều Năm' mới ra được con người như vậy
chứ người bình thường hiếm ai có khí chất này....).
🌹2. 倾国倾城 /Qīng guó qīng chéng: Khuynh quốc khuynh thành (ý chỉ nét đẹp của người con gái làm điên đảo cả thành trì, quốc gia hoặc nét đẹp khiến người khác đi qua rồi còn muốn ngoái đầu lại nhìn khiến nghiêng nước đổ thùng gì đó...)
🌹3. 国色天香 / Guó sè tiān xiāng: Quốc sắc thiên hương
🌹4. 儿女情长 / Ér nǚ qíng cháng: Nữ nhi tình trường (thường có ý châm biếm, rằng chuyện tình cảm của phụ nữ chỉ là chuyện cỏn con, khuyên đàn ông ngày xưa ít sa lầy để lo chính sự đi.)
🌹5. 举案齐眉 / Jǔ àn qí méi: Nâng khay ngang mày
(trong 1 điển cố, người vợ khi dọn cơm cho chồng ăn thì ngồi quỳ và nâng khay cơm ngang lông mày, và người chồng cũng ngồi quỳ và đưa tay lên ngang lông mày để nhận. Ý chỉ vợ chồng tôn trọng lẫn nhau. Chứ kp kiểu vợ quỳ rồi bưng khay trịnh trọng như vậy là hủ tục ngày xưa là kp.)
🌹6. 两情相悦 / Liǎng qíng xiāng yuè: Lưỡng tình tương duyệt (Cả hai bên đều có tình cảm với nhau).
🌹7. 夫唱妇随 / Fū chàng fù suí: Phu xướng phụ tùy, (chồng nói vợ nghe, vợ chồng đồng lòng hoà thuận.)
🌹8. 牡丹花下死,做鬼也風流 / Mǔdān huā xià sǐ, zuò guǐ yě fēngliú: Chết dưới hoa mẫu đơn, làm quỷ cũng phong lưu = chết vì gái là cái chết thoải mái.
🌹9. 红杏出墙 / Hóng xìng chū qiáng: Hồng hạnh vượt tường (trích trong bài thơ nào đó???, ý chỉ người phụ nữ ngoại tình, vượt quá giới hạn).
🌹10. 眉来眼去 / Méi lái yǎn qù: Mày đi mắt lại = Liếc mắt đưa tình (chỉ việc nam nữ không chính đáng).
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro