Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

tiền tệ

SỰ CHUYỂN HÓA TIỀN TỆ THÀNH TB

1. Công thức chung của Tb: T-H-T’ (T’=T+m)

T: số tiền ứng ra ban đầu

m: gtrị thặng dư thu đc

H: đóng vai trò là hàng hóa

=>mục đích của lưu thông TB: sự lớn lên của gtrị tức là GTTD, do đó sự vận động của Tb là k giới hạn.

2. Mâu thuẫn công thức chung của Tb

Tiền trong lưu thông hàng hóa giản đơn vận động theo công thức H-T-H (1) còn tiền đc coi là Tb thì vận động theo công thức T-H-T (2).sự giống và khác nhau giữa 2 công thức là: 

Giống nhau:-đều do 2 yếu tố cấu thành nên là hàng và tiền 

-đều chứa đựng 2 hành vi đối lập nhau là mua và bán. 

-đều biểu hiện qhệ ktế giữa người mua và bán khác nhau. 

Khác nhau: 

-lưu thông hàng hóa giản đơn bắt đầu= hành vi bán (H-T)và hành vi mua(T-H),điểm xuất phát và kết thúc đều là hàng hóa ,tiền chỉ dóng vai trò trung gian nhưng mục đích là gtrị sd

-ngược lại lưu thông của Tb bắt đầu bằng hành vi mua(T-H) và kết thúc bằng hành vi bán(H-T),tiền vừa là điểm xuất phát vừa là điểm kết thúc còn hàng hóa đóng vai trò trung gian =>tiền trở thành Tb khi đem lại gtrị thặng dư cho nhà Tb.

Công thức T-H-T' với T'=T+m là công thức chung của Tb=>điểm khác biệt lớn nhất giữa (1) và (2) là sự lớn lên của đồng tiền. 

=>mâu thuẫn công thức chung của Tb. 

=>lưu thông ko đẻ ra gtrị thặng dư.nhưng nếu người có tiền ko tham gia lưu thông thì cũng ko làm cho tiền của mình lớn lên đc. 

Vậy "giá trị thặng dư ko thể xuất hiện từ lưu thông cũng ko thể xuất hiện ở ngoài lưu thông.Nhưng nó vẫn lớn lên trong lưu thông"=>mâu thuẫn 

*để giải quyết mâu thuẫn chung củacông thức Tb cần tìm cho thị trường 1 loại hàng hóa mà việc sử dụng nó tạo ra gt lớn hơn gt của bản thân nó,hàng hóa đó là sức lđ. 

3. HH, sức lđ

Hàng hóa trong sx TBCn có 2 loại: tư liệu sx và sức lđ

a. sức lđ, đkiện để sức lđ trở thành hàng hóa 

*sức lđ là toàn bộ thể lực và trí tuệ của con người,là khả năng lđ của con người được vận dụng để tạo ra của cải.

*Sức lđ trở thành hàng hóa trong đkiện: 

+Người lđ phải đc tự do về thân thể,có quyền sở hữu sức lđ của mình 

+người lđ k có hoặc k đủ tư liệu sx

b.2 thuộc tính của hàng hóa sức lđ 

*Giá trị:

-Là hao phí lđ xh cần thiết để sx và tái sx ra sức lđ 

-Giá cả sức lđ là biểu hiện bằng tiền của hàng hóa sức lđ 

*Giá trị sd: 

-Là công dụng có ích nào đó có khả năng thỏa mãn nhu cầu của người mua.Người mua hàng hóa sức lđ là nhà Tb,nhà đầu tư nhu cầu của họ là tạo ra gt thặng dư cho nên gt sd của hàng hóa sức lđ phải là gt sd đặc biệt: tạo ra gt lớn hơn gt bản thân nó

TB, TB BẤT BIẾN, TB KHẢ BIẾN

- Tb là phần gt mang lại gt thặng dư cho nhà Tb bằng cách bóc lột sức lđ của công nhân làm thuê

- Tb bất biến ( ký hiệu C): là bộ phận tb dùng để mua tư liệu sx và gt đc bảo toàn và chuyển vào sản phẩm. 

- Tb khả biến (ký hiệu V): Là bộ phận tb dùng để mua sức lđ. 

Bộ phận này chuyển hóa thành tư liệu tiêu dùng và mất đi trong quá trình tiêu dùng của người công nhân. Tuy nhiên trong quá trình lđ, bằng lđ trừu tượng, người công nhân tạo ra 1 lượng gt mới hơn gtrị bản thân sức lđ. Nó bằng gtrị sức lđ cộng với gtrị thặng dư. 

GT THẶNG DƯ, GT THẶNG DƯ SIÊU NGẠCH, KHỐI LƯỢNG VA TỈ SUẤT GTTD

- Gt trhặng dư là 1 bộ phận của gt mới dôi ra ngoài gt sức lđ do công nhân làm thue tạo ra và bị nhà Tb chiếm k.

1. gt thặng dư siêu ngạch là gt thặng dư thu đc do tăng năng suất lđ cá biệt, là cho gt cá biệt hàng hóa thấp hơn gt thị trg của nó

2. khối lượng GTTD: Công thức M=m’.V

m’ là tỉ suất gt thặng dư

V là tổng Tb khả biến

M phản ánh quy mô bóc lột của nhà Tb đối với công nhân làm thuê

3. Tỉ suất gttd : Công thức m’= (m/V).100% = (t’/t).100%

t’ là tgian lđ thặng dư

t là tgian lđ tất yếu

m’ nói lên trình độ bóc lột của nhà Tb đối với công nhân làm thuê

QUY LUẬT GTTD

1. Nội dung : sx ra gttd tối đa bằng cách tăng cường bóc lột công nhân làm thuê

2. Tác động : sx ngày càng nhiều, gttd là mục đích, động lực của nền sx TBCN đồng thời là nhân tố bảo đảm sự tồn tại, thúc đảy sự ptriển TBCN. Nó làm các mâu thuẫn cảu TBCN ngày càng sâu sắc. nó thúc đẩy các nhà Tb áp dụng KH-Kt cải thiện sx=> lực lượng sx TBCN phát triển mạnh

Như vậy quy luật GTTD vừa tác động tích cực, vừa tác động tiêu cực

TIỀN CÔNG TRONG CNTB

1. Bản chất tiền công trong cntb là hình thức biểu hiện bằng tiền của gt sức lđ hay giá cả của sức lđ nhưng lại biểu hiện ra bên ngoài thành giá cả lđ

2. Tích kũy Tb : là sự chuyển hóa 1 phần của gt thặng dư thành Tb hay quá trình Tb hóa GTTd

3. Tích tụ Tb : là sự tăng thêm quy mô của Tb cá biệt bằng cách Tb hóa GTTD trong 1 xí nghiệp nào đó. Nó là kết quả trực tiếp của tích kũy Tb

4. Tập trung TB : là sự tăng thêm quy mô của Tb cá biệt, bằng cách hợp nhất các Tb sẵn có trong xh, để thành 1 Tb cá biệt khác lớn hơn

5. Cấu tạo hữu cơ : là cấu tạo gt của tb do cấu tạo kỹ thuật quy định và phản ánh những thay đổi cả cấu tạo kỹ thuật đó

+ Cấu tạo kỹ thuật : Tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng sứclao động sử dụng tư liệu sản xuất đó

+ Cấu tạo giá trị ủa Tb: Tỷ lệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến

TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TB

1. Tuần hòan : 3 giai đoạn :

Giai đoạn 1: Nhà tb dùng tiền mua tư liệu sx và sức lđ để tiến hành sx

Giai đoạn 2: tb tồn tại dưới hình thức tbsx để tạo ra hàng hóa mới. Kết thúc giai đoạn này, tb sx được chuyển thành tb hàng hóa, có gtrị lớn hơn g trị hàng hóa ban đầu mà nhà tb đã bỏ tiền ra mua

Giai đoạn 3: Nhà tb bán hàng hóa thu tiền về với gtrị lớn hơn. Kết thúc giai đoạn 3 tb hàng hóa chuyển thành tb tiền tệ, nhưng với số tiền lớn hơn số tiền ban đầu mà nhà tb đã bỏ ra

=> tuần hoàn của tb trải qua 3 giai đoạn là tb tiền tệ, tb sx và tb hàng hóa, đồng thời thực hiện 3 chức năng rồi quay trở lại hình thái ban đầu, với gtrị được tăng lên

2.Chu chuyển của Tb: là sự tuần hoàn của tb được lặp đi lặp lại và có định kỳ, phản ánh tốc đọ vận động của Tb

3. Tg chu chuyển của tb, bao gồm tg sx và tg lưu thông

-Tg sx bao gồm: 

+Tg lđ: là tg mà người lđ tác động vào đối tượng lđ để tạo ra của cải vật chất. 

+Tg gián đoạn lđ: là tg mà sản phẩm chịu sự tác động của điều kiện tự nhiên

+Tg dự trữ sx: là tg yếu tố sx đã mua về nhưng ở dạng dự trữ.

-Tg lưu thông: bao gồm thời gian mua hàng và thời gian bán sản phẩm.

Tg chu chuyển và tốc độ chu chuyển càng nhanh, sẽ tạo điều kiện để tư bản thu được giá trị thặng dư ngày càng lớn

Để so sánh và xác định tốc độ chu chuyển của các tb khác nhau, người ta tính số vòng chu chuyển của từng loại tb, trong 1t khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm. Ta có công thức : n=CH/ch

n là số vòng chu chuyển trong 1 năm.

CH là tg trong 1 năm

ch là tg chu chuyển của 1 vòng.

TỔNG SẢN PHẨM XH

1. tái sx giản đơn

-đkiện 1: I(v+m)=IIc => đk cơ bản nhất, cần thiết nhất để thực hiệntái sx giản đơn TBCN

-đk 2 : I(c+m+v)= Ic +Iic

-đk 3 : I(c+v+m) = I(v+m) + II(v+m)

2. tái sx mở rộng

-C1+V1+m (m1 và m2)

-C1+∆C1+V1+∆V1

+đk1: toàn bộ gt mới sáng tạo của kv1 phải lớn hơn gt tb bất biến của kv2=>nói lên mối qhệ giữa kv1 và kv2: I(v+m) > IIc => I(v+v1+m2) > II(c+c1)

+đk2: I(c+m+v) = I(c+c1)+ II(c+c2)

+đk3: I(v+m) + II(v+m) = II(c+m+v) +Ic1 + IIc2

CHI PHÍ SX TBCN

- Chi phí sx TBCN

Nếu gọi gt hàng hoá là W thì W = c + v + m. Đó chính là những chi phí lđ thực tế của xh để sx hàng hoá. Nhưng đối với nhà tb, để sx hàng hoá, họ chỉ cần chi phí 1 lượng tb để mua tư liệu sx (c) và mua sức lao động (v). Chi phí đó gọi là chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, được kí hiệu là k

( k=c+d).

Vậy, chi phí sx tbcn là phần gt bù lại giá cả của những tư liệu sx và giá cả sức lđ đã tiêu dùng để sx ra hàng hoá cho nhà tb.

Nếu dùng k để chỉ chi phí sx tbcn thì công thức:

W = c + v + m sẽ chuyển hoá thành W = k + m. 

- Lợi nhuận 

Do có sự chênh lệch giữa gt hàng hoá và chi phí sx tbcn nên sau khi bán hàng hoá theo đúng gt, nhà tb k chỉ bù lại đủ số tiền đã ứng ra mà còn thu lại được 1 số tiền lời ngang bằng m. Số tiền này là lợi nhuận (kí hiệu là p). 

Công thức W = k + m khi đó sẽ chuyển thành W = k + p

Lợi nhuận là hình thức biến tướng của gttd, nó phản sánh sai lệch bản chất bóc lột của cntb.

- Tỉ suất lợi nhuận . 

Tỉ suất lợi nhuận là tỉ lệ phần trăm giữa tổng số giá trị thặng dư và toàn bộ tb ứng trước. Kí hiệu là p'. 

Khi đó: p' = [m/(c+v)].100% = (m/k).100%

Tỷ suất lợi nhuận khác với tỷ suất giá trị thặng dư:

+ Xét về lượng, tỉ suất lợi nhuận luôn nhỏ hơn tỉ suất gttd

+ Xét về chất, tỉ suất gttd phản ánh trình độ bóc lột của nhà tb đối với lđ làm thuê. Còn tỉ suất lợi nhuận chỉ nói lên mức doanh lợi của việc đầu tư tb. Tỉ suất lợi nhuận chỉ cho các nhà đầu tư tb thấy đầu tư vào đâu thì sẽ thu được lợi nhuận lớn hơn (ngành nào có p' lớn hơn). Do đó, tỉ suất lợi nhuận là mục tiêu cạnh tranh và là động lực thúc đẩy sự hoạt động của các nhà tb

LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN

-Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số theo phần trăm giữa tổng gttd và tổng tb xh. 

-Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận bằng nhau của tb bằng nhau đầu tư vào các ngành khác nhau

TB THƯƠNG NGHIỆP VÀ LỢI NHUẬN THƯƠNG NGHIỆP

TB thương nghiệp (Công thức T - H - T') 

 TB thương nghiệp chỉ là 1 bộ phận trong quá trình tuần hoàn của TB công nghiệp được tách ra, có nhiệm vụ chuyển hàng thành tiền (H’ – T’), nó chỉ hoạt động trong lĩnh vực lưu thông và không mang hình thái tb sx

tb thương nghiệp trong cntb được tách ra từ tb công nghiệp do sự phát triển của phân công lđ xh, nhưng với chức năng chuyên môn riêng nên tb thương nghiệp vừa phụ thuộc, vừa độc lập với tb công nghiệp. Sự ra đời và phát triển của tb thương nghiệp đã làm cho lưu thông hàng hóa thuận lợi, thị trường mở rộng, tốc độ chu chuyển của tb tăng lên từ đó thúc đẩy sự phát triển của nền sx tbcn

* Lợi nhuận thương nghiệp:

Lợi nhuận thương nghiệp là chênh lệch giữa gía bán và gía mua. Nhà tư bản thương nghiệp mua hàng hóa thấp hơn gía trị và khi bán thì họ bán đúng với gía trị của hàng hóa, nhưng vẫn có được lợi nhuận do tbcông nghiệp chuyển nhượng cho.

TB CHO VÀY, LỢI TỨC CHO VAY, THỊ GIÁ CỔ PHIẾU

1. Tb cho vay: là tb tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, mà người chủ của nó cho nhà tb khác sd trong tg nhất định để nhận được số tiền lời nào đó, gọi là lợi tức .Đặc điểm

+ Quyền sở hữu tách rời quyền sd

+ Tư bản cho vay là 1 hàng hóa đặc biệt: vì khi cho vay người cho vay k mất quyền sở hữu còn người đi vay chỉ được mua quyền sử dụng trong 1 tg nhất định. 

+ Tb cho vay vận động theo công thức: T - T' nên nó gây cảm giác tiền có thể đẻ ra tiền .

2.Lợi tức cho vay: là 1 phần của lợi nhuận bình quân mà người vay phải trả cho người cho vay về quyền sở hữu tiền tệ. Lợi tức là 1 phần của giá trị gttd. Kí hiệu: Z, Z>0 và < lợi nhuận bình quân

4. Thị giá cổ phiếu: Cổ phiếu đc mua bán trên thị trg chứng khoán theo thị giá cổ phiếu. Phụ thuộc 2 yếu tố: mức cổ tức mà cổ phiếu mang lại tỉ suất lợi tức tiền gửi ngân hàn

ĐỊA TÔ TBCN

Bản chất :là một bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân của tb đầu tư trong nông nghiệp do công nhân nông nghiệp tạo ra mà nhà tb kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ.

Thực chất, địa tô TBCN là 1 hình thức chuyển hóa của GTTD siêu ngạch hay lợi nhuận siêu ngạch, đc thể hiện qua 2 mặt:

-về chất: Địa tô tbcn phản ánh qhệ sx giữa 3 giai cấp địa chủ, nhà tb kinh doanh nông nghiệp và công nhân nông nghiệp làm thuê

-về lượng: Địa tô tbcn chỉ là 1 phần của sp thặng dư

VAI TRÒ, HẠN CHẾ CỦA CNTB ĐỐI VỚI SỰ PT CẢU NỀN SX XH

1. Vai trò

- Sự ra đời của CNTB đã giải phóng loài người khỏi xh phong kiến, đoạn tuyệt với nền kinh tế tự nhiên,tự túc, tự cấp chuyển sang phát triển kinh tế hàng hóa tbcn,chuyển sx nhỏ thành sx lớn hiện đại

- Phát triển lực lượng sx: Quá trình phát triển của tbcn đã làm cho lực lượng sx phát triển mạnh mẽ với trình độ kỹ thuật và công nghệ ngày càng cao

- Thực hiện xh hóa sx: cntb đã thúc đẩy nền sx hàng hóa phát triển mạnh và đạt tới mức điển hình nhất trong lịch sử, cùng với nó là quá trình xh hóa sx

 - cntb thông qua cuộc cách mạng công nghiệp, lần đầu tiên tổ chức lđ theo kiểu công xưởng, đó đó xây dựng được tác phong công nghiệp cho người lao động

- cntb đầu tiên trong lịch sử thiết lập nên nền dân chủ tư sản

2. Hạn chế

- Lịch sử ra đời của cntb gắn với quá trình tích lũy nguyênthủy nên ngay từ đầu đã thể hiện bản chất bóc lột và chiếm đoạt những người sx nhỏ và nông dân tự do.

- Cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của cntb là quan hệ bóc lột, do đó làm cho bất bình đẳng, phân hóa xh ngày càng gay gắt.

- Các cuộc chiến tranh đế quốc tranh giành thị trường dẫn đến những hậu quả nặng nề cho sự phát triển của xh loài người.

- cntb phải chịu trách nhiệm trong việc tạo ra hố sâu ngăn cách giữa các nước giàu, nghèo trên thế giới.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: