HACK No1
Câu 1: Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
v Về tư tưởng, chính trị, lý luận: (7 luận điểm)
- Người đã viết sách báo như “Người cùng khổ”, “Bản án chế độ thực dân Pháp”, “Đường kách mệnh”,…Qua đó người tập trung lên án CNĐQ, CNTD và thực dân Pháp. Người vạch trần bản chất xâm lược, phản động, bóc lột, đàn áp tàn bảo của CNTD.
- Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- Dân tộc cách mệnh có 2 nhiệm vụ chính: Chống ĐQ để giành độc lập dân tộc. Chống PK để giành lại ruộng đất cho người cày.
- Về lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân là gốc của cách mệnh, là chủ của cách mệnh.Còn học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ sẽ là bầu bạn của công nông.
- Cách mạng thuộc địa và cách mạng chính quốc có mối quan hệ mật thiết với nhau, có tính chủ động và sáng tạo.
- Người cách mạng có mưu, có chướt là biết sắp xếp tổ chức, quần chúng đấu tranh đây là nền tảng cho phương pháp cách mạng.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng, Bác đã nhấn mạnh: Tầm quan trọng của lý luận là người có trí khôn. Học thuyết chân chính nhất, cách mạng nhất là học thuyết Mac-Lênin.
v Về tổ chức:
- 11/1924, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà cách mạng ở các nước thuộc địa Pháp lập ra Hội liên hiệp cácdân tộc thuộc địa, nhằm tập hợp lực lượng chống CNTD.
- Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã trực tiếp chuẩn bị về mặt tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam, dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cộng sản: Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929), An Nam Cộng sản Đảng (11/1929), Đông Dương Cộng sản liên đoàn (1/1930).
- Nguyễn Ái Quốc đã chủ động triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Hương Cảng – Trung Quốc, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 3/2/1930, Hội nghị thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng và Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc nhân dịp thành lập Đảng.
Câu 2: Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam
Các văn kiện được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng như Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình và điều lệ tóm tắt của Đảng đã hợp thành Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS VN do Hồ Chí Minh soạn thảo. (7 luận điểm)
(1) Xuất phát từ việc phân tích tình hình kinh tế, xã hội và giai cấp.
(2) Đảng chủ trương chiến lược cách mạng Việt Nam là tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
(3) Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
- Về chính trị: đánh đổ ĐQ Pháp và PK; lập chính phủ công
nông binh, tổ chức quân đội công nông.
- Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn như công nghiệp, vận tải, ngân hàng, … của TD Pháp; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn ĐQ làm của công chia cho dân cày; bỏ sưu thuế cho dân cày; mở mang công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật ngày làm 8h.
- Về văn hóa xã hội: Dân chúng được tư do tổ chức, nam nữ bình quyền,… phổ thông hóa giáo dục theo công nông hóa.
=> Gắn với 2 nhiệm vụ chính là: Chống ĐQ để giành độc lập dân tộc. Chống PK để giành ruộng đất cho người cày.
(4) Vị trí các giai cấp:
- Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
- Nông dân là lãnh đạo cách mạng ruộng đất.
- Hết sức lôi kéo tiểu tư sản.
- Lợi dụng và trung lập phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản Việt Nam.
(5) Phương pháp cách mạng: Là giành chính quyền phải bằng sức mạnh mọi mặt của quần chúng nhân dân không phải bằng con đường cải lương, thỏa hiệp hay bằng con đường nào khác.
(6) Đoàn kết quốc tế: Chúng ta phải đoàn kết chặt chẽ với giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên toàn thế giới trước hết là giai cấp vô sản Pháp.
(7) Vai trò lãnh đạo của Đảng: Được tiên phong của giai cấp công nhân, lãnh đạo quần chúng đấu tranh không chỉ giải phóng mình mà còn giải phóng toàn thể anh chị em bị áp bức bóc lột.
Ý nghĩa: Lần đầu tiên chính Đảng vô sản của giai cấp công nhân đã nắm vững bản chất cách mạng và khoa học của CN MLN để hoạch định ra đường lối chính sách của những quan điểm giai cấp mới thấm đượm tình cảm đồng chí đồng bào. Độc lập tự do gắn liền với định hướng đi lên CNXH là nội dung cốt lõi của cương lĩnh này.
Câu 3: Nội dung cơ bản của Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú soạn. (7 luận điểm)
(1) Xuất phát từ việc phân tích mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt ở Đông Dương. Mâu thuẫn giữa TB, ĐQ, PK với thợ thuyền, dân cày và phần tử lao khổ.
(2) Tính chất: Luận cương đã khẳng định cách mạng Đông Dương lúc đầu là 1 cuộc tư sản dân quyền cách mạng có tính chất thổ địa và phản đế. Sau khi hoàn thành
tư sản dân quyền ta đi lên CNXH , không qua TBCN.
dự bị phương hướng
(3) Nhiệm vụ: Của cách mạng tư sản dân quyền là chống ĐQ để giành độc lập dân tộc; chống PK để có ruộng đất cày(được đặt lên hàng đầu), 2 nhiệm vụ có mối quan hệ khăn khít với nhau. Luận cương nhấn mạnh nhiệm vụ chống PK là cái cốt, là cơ sở để Đảng giành quyền lãnh đạo dân cày.
(4) Động lực và lực lượng: Luận cương khẳng định vô sản và nông dân là 2 động lực chính, vô sản lãnh đạo cách mạng mới thành công. Luận cương chỉ ra chỉ có quần chúng lao khổ ở đô thị mới đi theo cách mạng nhưng luận cương đã phủ nhận tính cách mạng của tiểu tư sản, phủ nhận tính tích cực tư sản dân tộc.
(5) Phương pháp cách mạng: Là giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang
(6) Đoàn kết quốc tế: Luận cương chỉ ra mối quan hệ cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới, cách mạng Đông Dương là 1 bộ phận của cách mạng thế giới.
(7) Vai trò lãnh đạo của Đảng: Luận cương đã nêu lên những nguyên tắc lớn trong xây dựng Đảng:
- Lấy CN MLN làm nền tảng tư tưởng.
- Kỷ luật tập trung nghiêm minh
- Mối liên hệ mật thiết với quần chúng
- Trưởng thành qua chiến tranh
Ý nghĩa: Luận cương chính trị khẳng định lại nhiều vấn đề căn bản thuộc về chiến lược cách mạng mà Chánh cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt đã nêu ra.
So sánh Luận cương chính trị (10/1930) với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
v Giống nhau:
- Chiến lược phát triển cách mạng là độc lập dân tộc gắn liền CNXH.
- Nội dung cách mạng tư sản dân quyền là chống ĐQ và chống PK.
- Thống nhất vai trò của các lực lượng cơ bản của cách mạng là vai trò lãnh đạo của công nhân và động lực mạnh của cách mạng, cuả nông dân.
- Phương pháp cách mạng là bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang.
- Đoàn kết quốc tế: CMVN là 1 bộ phận của cách mạng thế giới.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng trong tiến trình cách mạng là sự thắng lợi của cách mạng.
v Khác nhau:
- Luận cương chính trị (10/1930) không đưa ra nhiệm vụ chống ĐQ lên hàng đầu, không nêy ra mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và TD Pháp.
- Đánh giá không đúng vai trò cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, phủ nhận mặt tích cực của tư sản dân tộc, chưa thấy được khả năng phân hóa, lôi kéo 1 bộ phận địa chủ nhỏ và vừa tham gia cách mạng. Do đó, luận cương không đề ra được 1 liên minh dân tộc va giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống ĐQ xâm lược và tay sai.
v Nguyên nhân:
- Luận cương chưa phân tích những mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa nữa PK của Việt Nam.
- Do nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề giai cấp, dân tộc trong cách mạng thuộc địa.
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp từ khuynh hướng “Tả” của quốc tế cộng sản và 1 số Đảng Cộng sản trong thời gian đó.
- Luận cương đã không chấp nhận những điểm mới, sáng tạo trong Chính cương của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 4: Nội dung và ý nghĩa của chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945
v Hoàn cảnh lịch sử:
- 1944 - 1945, chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào giai đoạn kết thúc.
- Ở Tây Âu, Anh - Mỹ đã mở mặt trận thứ 2, đỗ quận qua nước Pháp và tiến về phía Tây nước Đức.
- Ở mặt trận Thái Bình Dương, Anh đánh Nhật ở Miến Điện. Quân Mỹ đổ bộ lên Philippin để khống chế đường biển từ Nhật đến Inđônêxia.
v Nội dung:
- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng quân Nhật. Đã tạo cơ hội để thúc đẩy các điều kiện tổng khởi nghĩa nhanh chóng chín muồi (chiến tranh, khủng hoảng chính trị xuất hiện, nạn đói đã xảy ra)
- Xác định Nhật là kẻ thù chính.
- Ta đã phát động cao trào kháng Nhật cứu nước để làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa.
- Hình thức và phương pháp đấu tranh là vũ trang xung phong, vũ trang tuyên truyền, vũ trang tự vệ.
- Phương châm đấu tranh là đi từ khởi nghĩa từng phần giành chính quyền bộ phận và sẵn sàng chuyển sang tổng khởi nghĩa khi có thời cơ.
- TW dự kiến những điều kiện thuận lợi để thực hiện tổng khởi nghĩa như:
+ Cách mạng Nhật bùng nổ
+ Năm 1940, Nhật mất nước
+ Đồng minh vào Đông Dương
- Ta không ỷ lại người,không bó tay mình khi tình thế cách mạng xuất hiện.
v Ý nghĩa và tác dụng:
Soi sáng mục tiêu và phương pháp đấu tranh cho toàn Đảng, toàn dân trong thời kỳ tiến khởi nghĩa chỉ rõ phương hướng hành động khi thời cơ xuất hiện tạo điều kiện cho các Đảng bộ kịp nắm thời cơ đưa cách mạng đến thành công.
Câu 5: Hoàn cảnh nước ta sau cách mạng tháng 8 và nội dung cơ bản của chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945)
v Hoàn cảnh lịch sử:
- Thuận lợi:
+ Trên thế giới, hệ thống XHCN đang hình thành và ngày càng lớn mạnh. Trong khi đó, hầu hết các nước ĐQ đều suy yếu.
+ Trong nước, chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ trung ương đến cơ sở.
+ 3 dòng thác cách mạng phát triển: Hệ thống XHCN; phong trào giải phóng lên cao; phong trào đấu tranh đòi hòa bình dân chủ, dân sinh.
- Khó khăn:
+ Sau cách mạng 8/1945, nước ta khó khăn chồng chất khó khăn và vận mệnh đất nước như ngàn cân treo sợi tóc.
+ Ta phải đối phó với cả giặc ngoài thù trong
+ Kinh tế - xã hội:
· Về kinh tế: kiệt quệ
· Về tài chính: khánh kiệt chỉ chiếm được kho bạc nhưng không chiếm được ngân hàng
· Về văn hóa: hơn 90% dân số mù chữ nên xã hội nãy sinh ra những tệ nạn xã hội
v Nội dung:
- Tính chất: Cách mạng giải phóng dân tộc khó khăn.
- Xác định kẻ thù: Pháp là kẻ thù chính của chúng ta
- Khẩu hiệu: Ta đã đưa ra khẩu hiệu là “Dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết”
- Lập mặt trận dân tộc thống nhất chú trọng lôi kéo địa chủ kháng chiến và đồng bào công giáo.
- Nhiệm vụ:
+ Củng cố chính quyền cách mạng (nhiệm vụ trọng tâm và bao trùm)
+ Bài trừ nội phản
+ Chống Pháp xâm lược
+ Cải thiện đời sống nhân dân
Ø Biện pháp:
- Nội chính:
+ Bầu cử Quốc hội (6/11/1946)
+ Lập Chính phủ (2/3/1946)
+ Hiến pháp (9/11/1946)
- Quân sự: Lãnh đạo toàn dân tham gia khánh chiến và tổ chức cuộc kháng chiến lâu dài.
- Ngoại giao: Chúng ta kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù để tránh trường hợp một mình chiến đấu với nhiều kẻ thù. Đối với Tưởng là Hoa Việt thân thiện. Đối với Pháp là độc lập về chính trị và nhân nhượng về kinh tế.
v Ý nghĩa:
Đã góp phần đưa cách mạng Việt Nam vượt qua tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”. Giữ vững được chính quyền cách mạng trong thời kỳ khó khăn.
Câu 6: Chủ trương phát động cuộc kháng chiến trong toàn quốc (12/1946) và nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
* Chủ trương: Ngày 20-23/11/46: Pháp mở cuộc tấn công vào Hải Phòng và Lạng Sơn, rồi đổ bộ lên ĐNẵng và gây nhiều cuộc khiêu khích, tàn sát đồng bào ta ở HN vào trung tuần T12.
- Ngày 18/12/46: Pháp gởi tối hậu thư đòi ta tước vũ khí của tự vệ HN để chúg kiểm soát an ninh trật tự ở thủ đô.
- Vào lúc 20h ngày 19/12/46 tất cả các chiến trường trong cả nước đã đồng loạt nổ súng. Rạng sáng ngày 20/12 “lời kêu gọi toàn quốc khàng chiến” của HCM được phát trên đài tiếng nói VN.
* Nội dung (3 văn kiện):
+ 19/12/46 HCM ra “lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, lời kêu gọi đã tỏ rõ quyết tâm cao độ của dt VN kháng chiến chống TD Pháp.
+ Tiếp đó ngày 22/12 TW Đảng đã ra chỉ thị “ toàn dân kháng chiến”
+ Tháng 3/47, đồng chí Trường Chinh đã phát triển đầy đủ những tư tưởng và nội dung cơ bản của 2 văn kiện trên vào tác phẩm “kháng chiến nhất định tháng lợi”
=>Chúng đã trở thàng những quan điểm cơ bản về đường lới kháng chiến của Đảng. ĐLối đó được đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2-51) khảng định là hoàn toàn đúng đắn.
* Mục đích: Trong các văn kiện nêu trên, Đảng ta chỉ rõ đối tượng, nhiệm vụ và mục đích của cuộc k/chiến; “kẻ tù chính là bọn TD phản động Pháp đang dùng vũ khí cướp lại nước ta”. Chúng ta phải kế tục k/chiến của CM T8 đánh Pháp để giành độc lập dân tộc, bảo vệ hòa bình thế giới.
* Tính chất: - Dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
- Kháng chiến toàn dân, toàn diện trên các mặt của xã hội:
+Chính trị: Chăm lo củng cố xây dựng nhà nước dân chủ cộng hòa
+ Kinh tế: Phá tan âm mưu lấu chiến tranh nuôi chiến tranh
+ Văn hóa: xóa bỏ VH nô dịch, vận động VH mới
+ Quân sự: thực hiện vũ trang toàn đân,dánh địch bằng ctranh du kích và ctranh chính quy.
+ Ngoại giao: Thực hiện them bạn bớt thù, bính đẳng d/tộc.
* Phương châm: K/chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
* Nhiệm vụ: Hoàn thành nvụ g/phóng d/tộc mở rộng và củng cố chế độ dân chủ cộng hòa, tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian-bọn phản bội quyền lợi d/tộc để ủng hộ ngân quỹ k/chiến và ủng hộ g/đình thương binh liệt sĩ.
* Đặc điểm và triển vọng: K/chiến tuy gian khổ và lâu dài nhưng thắng lợi nhất định sẽ về ta.
* Ý nghĩa: - Quyết tâm đánh Pháp, can thiệp Mỹ để giành độc lập d/tộc
- Dựa trên k/niệm c/tranh TGiới
- Dựa vào truyền thống d/tộc VN, thực tiễn chiến trường VN.
Câu 7: Nội dung cơ bản của chính cương Đảng Lao Động Việt Nam do Đại Hội lần thứ II(2/51) thông qua.
- Báo cáo chính trị
- Báo cáo bàn về CM VN
- Chính cương của Đảng Lao Động VN
- Báo cáo xây dựng ĐẢng và điều lệ Đảng
* Tính chất: - Là CM dân chủ nhân dân tiến lên CNXH.
- 1 phần thuộc địa
- Nửa phong kiến
=>3 tính chất này đang đấu tranh lẫn nhau nhung mâu thuẫn chủ yếu lúc này là giữa t/chất dân chủ nhân dân và 1/2 thuộc địa PK, mâu thuẫn đó đang được giải quyết trong quá trình k/chiến của d/tộc VN chống thực dân Pháp và bọn can thiệp.
* Đối tượng: - Bọn đế quốc ( thực dân Pháp và can thiệp Mỹ)
- Bọn phong kiến (thân Pháp và thân Mỹ)
* Lực lượng cách mạng: Công nhân, nông dân, nhân sĩ yêu nước và tiến bộ.
* Nhiệm vụ: - Chính:
+ Tiêu diệt thực dân Pháp
+ Hoàn thành giải phóng dân tộc
- Cơ bản:
+ Đánh đuổi bọn ĐQ xâm lược giành độc lập và thống nhất thực sự cho dân tôc.
+ Xóa bỏ những tàn tích PK và nửa PK, làm cho người cày có ruộng.
+ Phát triển chế độ dân chủ nhân dân làm cơ sở cho CNXH
* Đặc điểm và con đường phát triển CMVN: CMVN hiện nay là 1 cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân. CM đó không phải là CM dân chủ tư sản lối cũ cũng không phải là CNXH mà là 1 thứ CM dân chủ tu sản lối mới tiến triển thành CM XHCN.
* Quan hệ quốc tế: VN đứng về phe hòa bình và dân chủ, phải tranh thủ sự giúp đỡ của các nước XHCN và nhân dân thế giới của TQ, LX, thực hiện đoàn kết Việt – Trung – Xô, đoàn kết Việt – Miên – Lào.
- Thực hiện 15 chính sách lớn để kiến thiết quốc gia và xây dựng nước nhà, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây mầm mống cho chủ nghĩa xã hội và đẩy manghj kháng chiến đến thắng lợi.
* Ý nghĩa: Chính cương Đảng Lao động VN là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng(….)
Câu 8: Nội dung cơ bản của đường lối cách mạng miền Nam do Hội nghị lần thứ 15 (1/59) của TW Đảng đề ra.
* Hoàn cảnh lịch sử: T1/59: hội nghị TW lần thứ 15 họp bàn về CM miền Nam, Sau nhiều lần họp và thảo luận, ban chấp hành TW đã ra nghị quyết về CM miền Nam. TW Đảng đưa ra các nhận định và nêu rõ 2 nhiệm vụ chiến lược quan trọng là: CM XHCN ở miền Bắc và CM DT DCND ở miền Nam.
=> 2 nhiệm vụ chiến lược đó tuy có tính chất khác nhau nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau
* Nội dung: - Tính chất: Là XH thuộc địa nửa PK ( kiểu mới)
- Mâu thuẫn: giữa nhân dân miền Nam là chủ yếu
+ Nông dân >< địa chủ PK => nhân dân niền Nam >< Mỹ Diệm
+ Nhân dân miền Nam >< đế quốc Mỹ
- Lực lượng: công nhân, nông dân, tư sản dân tộc trên nền liên minh Công – Nông.
- Âm mưu: + Biến miền Nam thành thị trường
+ Biền miền Nam thành thuộc địa
+ Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản tràn xuống Đông Dương và Đông Nam Á
* Nhiệm vụ: - Cơ bản: Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của ĐQ Mĩ và bọn tay sai. thống nhất đất nước, thực hiện người cày có ruộng.
- Trước mắt: Đánh đổ tập đoàn Ngô Đình Diệm,giữ vững hoà bình, thống nhất nước nhà,liên hiệp các dân tộc.
* Nghị quyết dự kiến: ĐQ Mĩ là tên hiếu chiến nhất, trong điều kiện nào đó cuộc khởi nghĩa Công - Nông có khả năng trở thành cuộc vũ trang trường kỳ, khi đó thắng lợi nhất định sẽ về ta, Nam Bắc nhất định sum họp 1 nhà, cả nước sẽ đi lên CNXH.
* Con đường phát triển CMVN: Nghị quyết 15 khẳng định ngoài con đường bạo lực CM, nhân dân miền Nam không còn cách nào khác.
- Thực hiện công tác tuyên truyền, công tác mặt trận, công tác xây dựng Đảng.
- chúng ta phải chú trọng phương án hoà bình.
* Ý nghĩa:-Khẳng định nghị quyết 15 là nghị quyết hết sức sáng tạo, không những xoay chuyển được cục diện của miền Nam mà còn đưa CM miền Nam vượt qua khỏi giai đoạn nước sôi lửa bỏng.
- Nghị quyết 15 có ý nghĩa hết sức to lớn, mở đường cho cách mạng miền Nam tiến lên, thể hiện rõ bản lĩnh độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng ta trong những năm tháng khó khăn của CM.
Câu 9: Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước do hội nghị lần thứ 11 và 12 (khoá III) của ban chấp hành TW Đảng.
* Nhận định về tình hình và nhiệm vụ chung của cả nước:
- Nêu cao khẩu hiệu “quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”, kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của ĐQ Mỹ trong bất kỳ tình huống nào để bảo về miền Bắc, giải phóng miền Nam.
- Khẳng định chống Mỹ là nhiệm vụ thiêng liêng của mỗi người dân yêu nước VN.
- Miền Bắc là hậu phương lớn, miền Nam là tiền tuyến lớn.Vì thế, bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước, miền Bắc là hậu phương vững chắc trong cuộc chiến tranh chống Mỹ, ra sức tăng cường lực lượng miền Bắc về mọi mặt nhằm đảm bảo chi viện đắc lực cho miền Nam càng đánh càng mạnh.
* Miền Nam:
- Tư tưởng chỉ đạo chiến lược: giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công.
- Phương châm chiến lược: Đánh lâu dài, càng đánh càng mạnh, cần tập trung lực lượng 2 miền để giành thắng lợi trong tời gian tương đối ngắn trên chiến trương miền Nam.
- Phương pháp đấu tranh: Kết hợp quân sự với chính trị để thực hiện 3 mũi giáp công đi đôi với đấu tranh quân sự, đẩy mạng chính trị và ngoại giao.
- Hình thức đấu tranh: Từ thấp đến cao, từ phậm vi nhỏ đến phạm vi lớn, bám trụ tại chỗ để tiêu diệt địch.
- Khẩu hiệu: tất cả cho tiền tuyến, tất cả đánh thắng giặc Mỹ xâm lược.
* Miền Bắc: - Cách mạng XHCN ở miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho cách mạng miền Nam.
- Chuyển hướng xây dựng kinh tế, đảm bảo tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế, tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, chống chiến tranh phá hoại của Mỹ,
- Tăng nhanh tiềm lực quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh để bảo vệ vững chắc miền Bắc XHCN.
- Động viên sức người và sức của ở mức cao nhất để ra sức chi viện cho miền Nam.
* Ý nghĩa: - Thực hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thẫn CM tiến công, tinh thần độc lập tự chủ phản ánh nguyện vọng quyết tâm của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân.Tạo ra sức mạnh tổng hợp để dân tộc ta đủ sức đánh thắng ĐQ Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp chặc chẽ 2 chiến lược cáhc mạng do Đại hội Đại biêu lần thứ III của Đảng đề ra có ý nghĩa lý luận và thực tiễn to lớn.
Câu 10: Đặc điểm CM VN sau T7/54 và đường lối đấu tranh thống nhất nước nhà được thông qua tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/60) của Đảng.
* Đặc điểm: Đất nước tạm thời chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau.
- Miền Bắc: CM XHCN - quá độ xây dựng chế độ XHCN
- Miền Nam: Cách mạng DT - DC - ND
* Đường lối: Đấu tranh thống nhất nước nhà hay đường lối tiến hành đồng thời 2 chiến lược CM
* Nhiệm vụ: - Chung:
+ Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hoà bình.
+ Thực hiện CM XHCN ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh cách mạng DT - DC - ND ở miền Nam.
+ Thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ.
+ Xây dựng nước VN hoà bình giàu mạnh thiết thực góp phần bảo vệ hoà bình ở Đong Nam Á và thế giới.
- Chiến lược của mỗi miền:
+ Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.
+ Tiến hành cách mạng DT - DC - ND ở miền Nam
=> Giữa 2 chiến lược này có mối quan hệ biện chứng với nhau => CM miền Nam đóng vai trò quan trọng trực tiếp.
Cả cách mạng DT miền Bắc và miền Nam có mục tiêu chung là giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, thống nhất đất nước - Cùng do quần chúng cách mạng tiến hành.
- Do Đảng Lao Động tiến hành.
* Đặc điểm và con đường cách mạng:
- Đấu tranh thống nhất nước nhà là một quá trình gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài
- Đây là nhiệm vụ thiêng liêng của mỗi người dân yêu nước VN và thắng lợi cuối cùng nhất định sẽ về ta.
* Ý nghĩa tác dụng: Đường lối trên phản ánh quy luật vận động cách mạng của mỗi miền và của chung cả nước, Phù hợp với xu thế phát triển của thời đại, đáp ứng yêu cầu, nguyện vọng của quần chúng nhân dân,chính vì vậy chúng ta kết hợp sức nhạnh dân tộc và sức mạnh thời đại để tạo thành sức mạnh tổng hợp.=> Đây là sự độc đáo chưa có tiền lệ lịch sử.
Câu 11:Đường lối công nghiệp hóa của ĐCS VN trước và trong thời kì đổi mới:
I.Đường lối CNH của ĐCS VN trước thời kì đổi mới:
1. Chủ trương của Đảng về CNH:
a. Ở MBắc: 3 đặc điểm của MB đi lên CNXH khi tiến hành CNH:
- Từ 1 nền kinh tế lạc hậu we đi lên tiến hành CNH, bỏ qua giai đoạn TBCN
- đất nước có chiến tranh nhưng mức độ chiến tranh khác nhau sẽ chi phối thường xuyên
- Quan hệ quốc tế rộng mở thì đây là điều kiện thuận lợi để we tiến hành CNH
=> Từ 3 đặc điểm trên ĐH 3 (9/1960) đã khẳng định:
+ CNH là giai đoạn phát triển tất yếu, khách quan của các nước đi lên trong quá trình phát triển kinh tế
+ CNH là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ
+ Phương châm: ưu tiên phát triển CN nặng 1 cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển CN nhẹ và NNghiệp
+ Mục tiêu cơ bản: we xây dựng 1 nền kinh tế cân đối và hiện đại, kết hợp CN với NNghiệp, lấy CN nặng làm nền tảng biến nước ta từ 1 nước NNghiệp lạc hậu trở thành 1 nước có CN hiện đại, NNghiệp hiện đại, bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH và thực hiện cơ giới hóa để nâng cao năng suất lao động
* Hội nghị TW 7 khóa 3 (6/ 1962) đã nêu phương hướng chỉ đạo xây dựng và phát triển CNH:
- Chúng ta vẫn xác định CN nặng là cơ sở, là nền tảng để trang bị kỹ thuật hiện đại
- Kết hợp chặt chẽ phát triển CN với NN
- Ra sức phát triển CN nhẹ song song với ưu tiên phát triển CN nặng và vừa phát triển CN TW vừa phát triển Cn địa phương
b. Trên cả nước: sau 1975
* Hoàn cảnh lịch sử: khi tiến hành CNH gặp những thuận lợi và khó khăn
- Thuận lợi:
+ Cả nước hòa bình đi lên CNXH
+ Chúng ta có 1 đội ngũ trí thức đông đảo được đào tạo trong nước và quốc tế
+ Chúng ta có quan hệ quốc tế mở rộng vùa áp dụng vốn, kinh nghiệm, khoa học kỹ thuật
+ Chúng ta có kinh nghiệm 21 năm ở MBắc
- Khó khăn:
+ Chuyển nền kinh tế 2 miền từ viện trợ không hoàn lại đến dựa vào sức mình
+ Kẻ thù luôn rình rập gây we những khó khăn: 2 cuộc chiến tranh biên giới phía tây nam. Kẻ thù trong và ngoài nước cấu kết với nhau để chống phá CMVN. Khủng hoảng toàn diện của LX và Đông Âu.
* ĐH 4 (12/ 1976)
- Chúng ta đẩy mạnh CNH XHCN nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH và đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn XHCN.
- Chúng ta ưu tiên phát triển CN nặng 1 cách hợp lý trên cơ sở phát triển CN nhẹ và NN
- Vừa phát triển kinh tế TW vừa phát triển kinh tế địa phương tong 1 cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất.
- Chúng ta kết hợp phát triển lực lượng sản xuất với sát lập và hoàn thiện quan hệ sx mới, kết hợp quốc tế với quốc phòng, đẩy mạnh phân công hợp tác với các nước XHCN và các nước khác trên cơ sở giữ vững độc lập chủ quyền và các bên cùng có lợi.
=> Chúng ta phát triển CNH nhằm mục đích xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, không ngừng nâng cao, cải thiện đời sống vật chất& tinh thần vật chất của nhân đân để thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu XH
* ĐH 5 (3/1982) có sự điều chỉnh về CNH:
- Tập trung sức phát triển NN và coi NN là hang đầu
- Ra sức phát triển CN hàng tiêu dung( CN nhẹ)
- CN nặng we làm ở mức độ vừa phải và phải phục vụ thiết thực cho CN nhẹ
=> Đặc trưng chủ yếu của CNH trước thời kỳ đổi mới:
- Chúng ta tiến hành CNH theo mô hình khép kín, hướng nội và theo mô hình CN nặng
- Chúng ta dựa vào lợi thế tài nguyên và lao động
- Chủ lực thực hiện CNH đó là Nhà nước và DN Nhà nước
- Chúng ta chư kết hợp CNH với HĐH: mới chuyển từ lao động thủ công sang lao động máy móc
- Nóng vội , chủ quan, duy ý chí, we bỏ qua những bước đi cần thiết.
II. Đường lối CNH thời kỳ đổi mới:
Qúa trình hình thành tư duy của Đảng về CNH từ ĐH 6 đến ĐH 10
* Từ ĐH 6 đến ĐH 8:
- ĐH 6( 12/1986): phê phán những sai lầm của CNH trước thời kì đổi mới
+ Sai lầm trong việc xác định mục tiêu, bước đi do tư tưởng chủ quan , nóng vội we bỏ qua những gì cần thiết
+ Chúng ta đã phạm sai lầm trong bố trí cơ cấu đầu tư, cơ cấu sx
+ Chúng ta đã không nghiêm chỉnh thực hiện những điều chỉnh của ĐH5
=> Đường lối CNH của ĐH 6: we tập trung sức người, sức của để thực hiện 3 chương trình mục tiêu: lương thực, thực phẩm. hàng tiêu dung và hàng xuất khẩu
=> 3 chương trình mục tiêu là bước khởi đầu của đổi mới tư duy về CNH, là nội dung của CNH trong chặng đường trước mắt và là vấn đề cốt lõi của kế hoạch 5 năm lần thứ 4
- ĐH 7 khóa 7 (1/1994) đã đưa ra:
+ Chúng ta tiến hành CNH- HĐH không thuần túy như trước đây
+ Chúng ta có thể tận dụng những thành tựu khoa học công nghệ trong thời kì này
+ Hội nghị đưa ra1 định nghĩa về CNH- HĐH
=> HN TW 7 là 1 bước đột phá trong tư duy về CNH gắn với HĐH
- ĐH 8/ 1996: we đã hình thành đường lối gắn CNH với HĐH. Trọng tâm là CNH- HĐH nông nghiệp nông thôn. Chúng ta phấn đấu đến năm 1920 nước ta cơ bản trở thành nước CN. ĐH đưa ra 6 quan điểm:
+ Gĩư vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, địa phương hoá đa dạng hoá kinh tế đối ngoại
+ CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của các thành phần kinh tế. Trong đó kinh tế nhà nước là chủ đạo
+ Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
+ KH- CNghệ là động lực của CNH, HĐH
+ Lấy hiệu quả kinh tế xã hội làm tiêu chuẩn căn bản để xác định phương án phát triển, lựa chon dự án đầu tư. Chú ý đến khả năng và hiệu quả, tính khả thi
+ Kết hợp chặt chẽ và toàn diện phát triển với củng cố và tăng cường an ninh quốc phòng
ĐH đưa ra 6 nội dung của CNH:
+ Phát triển 1 số ngành CN mũi nhọn, đặc biệt coi trọng CNH, HĐH, NN, nông thôn, phát triển toàn diện nông lâm ngư nghiệp gắn với CN chế biến nông lâm thuỷ hải sản
+ Phát triển CN theo hướng ưu tiên chế biến các ngành lương thực thực phảm, hàn tiêu dùng, hàng xuất khẩu, công nghệ điện tử, công nghệ thông tin
+ Cải tạo và mở rộng nâng cấp và xây dựng mới có trọng điểm kết cấu hạ tầng, vật chất ở ngững nơi đang cản trở sự phát triển
+ Có chính sách và bước đi thích hợp, chú trọng quy mô vừa và nhỏ, vốn đầu tư ít, thu hồi vốn nhanh
+ Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ, phát triển kinh tế vùng trong cả nước, tạo sự liên kết giưũa các vùng, tạo động lưc lan toả đến các vùng khác
+ Mở rộng nâng cao hiệu qủa kinh tế đối ngoại
- ĐH 9 (4/ 2001) : we khẳng định CNH- HĐH là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ. Con đường CNH-HĐH ở nước ta có thể rút ngắn thời gian hơn so với các nước đi trước
- ĐH 10(4/2006): we nhấn mạnh CNH gắn với HĐH gắn với kinh tế tri thức. Chúng ta phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước CN nhưng theo hướng hiện đại, sớm đưa nước ta ra khỏi khủng hoảng KT- XH
=> CNH trong thời kỳ đổi mới:
- CNH gắn với HĐH gắn với kinh tế tri thức
- CNH- HĐH gắn với kinh tế thị trường theo định hướng XHCN và hội nhập quốc tế
- CNH- HĐH của toàn dân, của tất cả các thành phần kinh tế, kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể đóng vai trò nền tảng của kinh tế quốc dân
- Nguồn lực phân bổ là kinh tế thị trường.
Câu 12: Mục tiêu, quan điểm của CNH-HĐH:
* M ục tiêu CNH- HĐH:
- Cải biến nước ta từ 1 nước NN lạc hậu trở thành 1 nước CN hiện đại.Trong nước CN hiện đại này có cơ cấu kinh tế hợp lý,quan hệ SX tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng SX có mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng,an ninh vững mạnh
- Đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành nước CN nhưng theo hướng hiện đại
* Quan điểm CNH- HĐH:
- CNH gắn với HĐH, gắn với phát triển kinh tế tri thức. Đó là lợi thế của các nước đi sau không phải nóng vội duy ý chí. Vì vậy ĐH 10 đã chỉ rõ đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, coi tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của CNH-HĐH
- CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN, và hội nhập kinh tế quốc tế. CNH- HĐH không chỉ là việc của nhà nước mà là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế trong đó kinh tế nhà nước là chủ đạo. CNH-HĐH hiện nay diễn ra trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh tế tất yếu phải hội nhập và mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thu hút công nghệ hiện đại của thế giới
- Con người là yếu tố cơ bản cho sự nghiệp phát triển nhanh và bền vựng. Để tăng trưởng kinh tế cần 5 yếu tố chủ yếu là: vốn, KH-CN, con người, cơcấu kinh tế, thể chế chính trị và quản lý nhà nước thì con người là yếu tố quyết định. Chúng ta cần pgải biết CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, nguồn nhân lực phải giỏi, phải đủ số lượng lẫn chất lượng…
- KH và CNghệ là nền tảng và động lực CNH- HĐH. Phải đẩy mạnh việc chọn lọc công nghệ mới nhất là CN sinh học, CNTT, CN vật liệu mới
- Phát triển nhanh hiệu quả và bền vững tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng XH bảô vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.
Câu 13: Cơ chế quản ký kinh tế VN trước đổi mới:
*Cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp
a. Đặc điểm:
- Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yêu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống.
- Các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động SXKD của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm gì về vật chất và pháp lý đối với các quyết định của mình.
- Quan hệ hàng hoá tiền tệ bị coi nhẹ chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu . Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “cấp phát- giao nộp”
- Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều trung gian vừa kém năng động vừa sinh ra đội ngũ quản lý kém năng lực, phong cách cửa quyền, quan liêu, nhưng lại đựoc hưởng quyền lợi cao hơn người lao động.
Chế độ bao cấp được thể hiện dưới các hình thức chủ yếu sau:
+ Bao cấp qua giá: Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị vật tư hàng hoá thấp hơn giá trị thực của chúng nhiều lần so với giá thị trường. Do đó, hạch toán kinh tế chỉ là hình thức
+ Bao cấp chế độ tem phiếu: Nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ, công nhân theo định mức qua hình thức tem phiếu.
+ Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn của ngân sách nhưng không có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất đối với các đơn vị được cấp vốn. Điều đó vừa làm tăng gánh nặng đối với ngân sách vừa làm cho sử dụng vốn kém hiệu quả, nảy sinh cơ chế “xin- chế”
b. Hạn chế: thủ tiêu cạnh tranh kìm hãm tiến bộ KH- CN, triệt tiêu động lực kinh tế đối với người lao động, không kích thích tính năng động sáng tạo của các đơn vị SXKD. Kìm hãm SX giảm năng suất chất lượng. Sử dụng không hiệu quả lãng phí.Không tạo được động lực cho sự phát triển.
c. Kết quả: Nền kinh tế rơi vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Câu 14: Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường:
1ĐH 6 - ĐH 8 ngày càng sâu sắc hơn
- Kinh tế thị trường không phải là sản phẩm riêng của CNTB mà là thành tựu của nền văn minh nhân loại
- Kinh tế thị trường còn tồn tại khách quan trong thời kì quá độ lên CNXH
- Chúng ta k/định có thể và cần thiết xây dựng kinh tế thị trưòng để xây dựng CNXH ở nước ta
* ĐH 9 -ĐH 10:
- ĐH 9 (2001): Chúng ta khẳng định mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kì qua sđộ đi lên CNXH. Đó là nền kinh tế hàng hoa snhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN
- ĐH 10 (2006):
+ Vấn đề hình thành đồng bộ thể chế kinh tế thị trường đã được đặt ra
+ Định hướng XHCN của nền kinh té thị trường định hướng XHCN ở VN được thể hiện trên những tiêu chí sau:
1. Mục đích phát triển: thực hiện “dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”, giải phóng mạnh mẽ lực lương sản xuất và không ngừng nâng cao đời sống nhân dân, đẩy mạnh xoá đói giảm nghèo, khuyến khích mọi người vươn lên làm giàu chính đáng, giúp đỡ ngườn khác thoát nghèo và từng bước khá giả hơn
- Vấn đề hoàn thành toàn bộ thể chế kinh tế thị trường định hương XHCN đã được đặt ra
2. Phương hướng phát triển: phát triển kinh tế với nhiều hình thức sở hữu, kinh tế thị trường giữ vai trò chủ đạo và cùng với kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân, we phát triển kinh tế với nhiều hình thức và nhiều thành phần kinh tế
3. Định hướng XH và phân phối: thực hiện tiến bộ và công bằng XH ngay trong từng bước và từng chính sách phát triển. Tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ và đồng bộ phát triển với phát triển XH, văn hoá giáo dục và đào tạo, gải quyết tốt các vấn đề XH. hạn chế tác động tiêu cực của kinh tế thị trường
4. Quản lý: Nhà nước quản lý và nhân dân làm chủ, làm theo năng lực, hưởng theo lao động
Câu 15: Hệ thống chính trị trước thời kỳ đổi mới:
HTCT XHCN: đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động
* HTCT trước thời kì đổi mới
- 1945-1954: Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân. Đặc trưng:
+ Có nhiệm vụ: chhống đế quốc mang lại độc lập dân tộc, chống phaong kiến để giành lại ruộng đất cho nông dân
+ Dựa trên khối đại đoàn kết dân tộc hết sức rộng rãi: không phân biệt trẻ, già, trai. gái
+ Có 1 chính quyền tự xác định là công bộc của dân, coi dân là chủ
+Vai trò lãnh đạo của Đảng ẩn trong vai trò của Chính phủ và HCM
+ We có 1 mặt trận liên việt và nhiều tổ chức quần chúng rộng rãi, làm việc tự nguyện
+ Phương thức lãnh đạo: theo mô hình hiện đại hiện nay
+ Cơ sở kinh tế chủ yéu của HTCT dân chủ nhân dân là nền kinh tế phân tán, tự cấp, tự túc
+ Có 1 sự giám sát ở 1 mức độ nhất định XH dân sự
- 1955-1975: đây là thời kì đất nước được chia làm 2 miền
+ MN: 20/12/1960 mặt trận dân tộc giải phóng MN được thành lập
20/4/1968: thành lập liên minh các lực lượng dân tộc dân chủ hoà bình VN
6/6/1969: chính phủ CM lâm thời cộng hoà MNVN
+ MB:
9/1955: We thành lập mặt trận tổ quốc VN
Hiến pháp 1959: Nhà nước we trong giai đoạn này là nhà nước dân chủ nhân dân
9/1960: we sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử chuyên chính vô sản để tổ chức và tiến hành CMXH
- 1975- 1985: Đây là thời kì cả nước hoà bình thống nhất
+ Từ 1 nhà nước kháng chiến we chuyển sang làm nhiệm vụ xây dựng XH
+ Cán bộ trong thời kì này đa phần xuất thân từ công nông và được trưởng thành trong kháng chiến
+ We xây dựng HTCT từ 1975-1985 trong bối cảnh trong nước và quốc tế hết sức phức tạp
+ HTCT của nước ta có uy tín với nhân dân
- Về cơ sở hình thành:
+ Dựa trên nền tảng của CN MLN
+ Thời kì quá độ :trực tiếp và gián tiếp, chuyên chính vô sản
+ Được thể hiện trong ĐH 4: khẳng định chúng ta nắm vững CCVS, quyền làm chủ tập thể nhân dân lao động
+ Tiến hành đồng thời 3 cuộc CM: Quan hệ SX, KH- KT và tư tưởng văn hoá. KH-KT quan trọng nhất
Hiến pháp 1980 khẳng định nhà nước we là nhà nước CCVS
+ HTCT của nước ta được hình thành từ 1930 và được bắt rễ vững chắc trong lòng dân tộc
+ Kinh tế: nền hinh tế tập trung quan liêu bao cấp
+ Xã hội: liên minh công nông, trí thức
- Xây dựng hệ thống CCVS mang đặc điểm VN:
+ Quyền làm chủ của nhân dân được thể chế hoá bằng pháp luật
+ Xác định nhà nước trong thời kì quá độ là nhà nước CCVS
+ Đảng là người lãnh đạo toàn bộ hoạt động XH
+ Nhiệm vụ chung của mặt trận và các đoàn thể đảm bảo cho quần chúng tham gia và kiểm tra công việc của nhà nước
+ Xác đinh mối quan hệ giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lí, nhân dân làm chủ. Đó là cơ chế chung trong quản lý toàn bộ XH.
Câu 16: Mục tiêu, quan điểm, chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kì đổi mới
* Mục tiêu:
- nhằm xây dựng,hoàn thiên nền dân chủ XHCN
- phát huy đầy đủ quyền làm chủ nhân dân, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân
* Quan điểm :
- Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới cơ chế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới HTCT
- Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của HTCT không phải là hạ thấp hay thay đổi bản của nó mà làm tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của nhà nước, làm cho HTCT hoạt động có hiệu quả hơn phù hợp với đường lối đổi mới toàn diện
- Đổi mới một HTCT một cách toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi hình thức và có cách làm phù hợp
- Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thanhfcuar HTCT với nhau và với XH thúc đẩy XH phát triển phát huy quyền làm chủ của nhân dân
* Chủ trương xây dựng HTCT
- Xây dựng Đảng trong HTCT( đổi mới về phương thức hoạt động)
NQTW 5 khóa 10 về “ đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của HTCT”
+ Phải được đặt trong tổng thể nhiệm vụ đổi mới và chỉnh đốn Đảng, tiến hành đồng bộ đối với đổi mới các mặt của công tác xây dựng Đảng, đổi mới tổ chức hoạt động của cả HTCT , nâng cao chất lượng đội ngũ cáng bộ công chức, viên chức
+ Phải trên cơ sở kiên định các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng, thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ,thực hiện dân chủ rộng rãi
+ Phải chủ động tích cực có quyết tâm chính trị cao, đồng thời cẩn thận có bước đi vững chắc,vừa làm vừa tổng kết, vừa rút kinh nghiệm
+ Đổi mới ở mỗi cấp mỗi nghành
- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
Nhà nước pháp quyền là cách phân công quyền lực nhà nước bao gồm 5 đặc điểm sau:
+ Đó là nhà nước của dân do dân vì dân, tất cả quyền lực thuộc về nhân dân
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất có sự phân công rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp tư pháp
+ Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sơhiến pháp, pháp luật và bảo đảm cho hiến pháp và các đạo luật giữ vị trí tối thượng trong điều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống XH
+ Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người,quyền công dân,nâng cao trách nhiệm pháp lý giữa nhà nước và công dân,thực hành dân chủ đồng thời tăng cường kỷ cương kỷ luật
+ Nhà nước pháp quyền XHCNVN do một Đảng lãnh đạo duy nhất, có sự giám sát của nhân dân, sự phản biện XH của MTTQVN và thành viên của mặt trận
- 8 Biện pháp xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
+ Hoàn thiện hệ thống pháp luật,tăng tính cụ thể khả thicuar các quy định trong văn bản pháp luật, xây dựng hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát tính hợp pháp trong các hoạt động và quyết định của các cơ quan công quyền
+ Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của quốc hội, hoàn thiện cơ chế bầu cử, nhằm nâng cao chất lượng đại biểu quốc hội. Đổi mới quy trình xây dựng luật,giảm mạnh việc ban hành pháp lệnh
+ Đẩy mạnh cải cách hành chính
+ Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch vững mạnh, dân chủ hiện đại
+ Nâng cao chất lượng hoạt động của hội đồng nhân dân và UBND, bảo đảm quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong phạm vi được phân cấp
- Xây dựng MTTQ và các tổ chức chính trị XH trong HTCT :
+ Hoàn thiện các hệ thống chính quyền pháp luật, tăng cường tính độc lập xét xử của hệ thống này
+ Cần nghiên cứu sớm để xây dựng 1 quy trình phát hiện tuyển chọn,1 chương trình đào tạo bồi dưỡng và cơ chế tuyển dụng cán bộ chính trị cho xã hội
Câu 17: Quá trì đổi mới nhận thức và giải quyết vấn đề xã hội
Quá trình đổi mới nhận thức
* ĐH 6(12/1986) Đảng ta nâng vấn đề XH thành chính sách XH và đặt chính sách XH này ngang tầm với các chính sách khác, ĐH cho rằng:
+ Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội
+ Ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề năng xuất lao động
+ Mục tiêu kinh tế phải thống nhất với mục tiêu xã hội
* ĐH 8 (1996) cho rằng:
+ Tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội
+ Thực hiện nhiều hình thức phân phối làm theo năng lực hưởng theo lao động
+ Khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với xóa đói giảm nghèo
+ Các vấn đề chính sách XH được giải quyết trên vấn đề tinh thần XH hóa
* ĐH 9 (2001)
+ Chủ trương chính sách XH phải hướng vào phát triển và làm lành mạnh xã hội
+ Thực hiện công bằng trong phân phối ,tạo động lực phát triển, tăng năng xuất lao động và thực hiện bình đẳng trong QHXH
* ĐH 10 (20060
+ Chủ trương kết hợp với các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội trong phạm vi cả nước ở từng lĩnh vực và từng địa phương
* 4 Quan điểm về nhận thức vấn đề XH
+ Kết hợp các mục tiêu kinh tế với XH
+ Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ công bằng xã hội, trong từng bước phát triển kinh tế và từng chính sách phát triển
+ Chính sách XH phải được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi quyền lợi và nghĩa vụ ,giữa cống hiến và hưởng thụ
+ Coi trọng chỉ tiêu GDP gắn với chỉ tiêu phát triển con người và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực XH
* 7 Chủ trương
+ Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả mục tiêu xóa đói giảm nghèo
+ Bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu,bình đẳng cho mọi người dân,tạo ra việc làm thu nhập, chăm sóc sức khỏe cộng đồng
+ Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả
+ Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện giống nòi
+ Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hạch hóa gia đình
+ Chú trọng các chính sách xã hội
+ Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng
CÂU 18: Chủ trương đối ngoại của Đảng trước thời kỳ đổi mới
a. Hoàn cảnh lịch sử
* Tình hình thế giới
- Từ thập kỷ 70,thế kỷ 20 sự tiến bộ nhanh chóng ccuar cuộc CM KH CN thúc đẩy LLSX TG phát triển mạnh (Nban và Tây Âu là 2 trungtaam kinh tế lớn nhất thế giới)
- Thắng lợi của CMVN và các nước Đông Dương mở ra …..???...
* Tình hình khu vực Đông Nam Á,
- Mỹ rút quân khỏi ĐNÁ
- Khối quân sự SEATO tan rã
* Tình hình trong nước
- Thuận lợi :
+MN giải phóng, tổ quốc hòa bình thống nhất đất nước
+ Cả nước xây dựng XHCN ( VN đàm phán với MĨ về quan hệ bình thường và đặt quan hệ ngoại giao với các nước, tổ chức trên thế giới)
- Khó khăn :
+ Đối phó với cuộc chiến tranh biên giới phía Tây Nam và biên giới phía Bắc
+ Các thế lực thù địch chống phá CMVN( lợi dụng sự kiên CPC ,các nước khác bao vây, cấm vận, cô lập VN)
b. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng
- Đh 4 (12/1976): xác định :
+ Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để khắc phục hậu quả chiến tranh
+ Hợp tác toàn diện với LX và các nước XHCN
+ Xây dưng và bảo vệ mối quan hệ đặc biệt của 3 nước Đông Dương
+ Tăng cường mở rộng hợp tác quốc tế với tất cả lực lượng tiến bộ trên thế giới
- Giữa năm 1978, Đảng đã điều chỉnh 1 số chủ trương,chính sách đối ngoại như :
+ Bảo vệ mối quan hệ Việt Lào trong bối cảnh CPC hết sức phức tạp
+ Chủ trương xây dựng ĐNÁ thành khu vực hòa bình ,ổn định, phát triển
- Đh 5(3/1982) xác định :
+ Công tác đối ngoại phải trở thành mặt trận thể hiện tính tích cực và chủ động
+ Xây dựng tình đoàn kết đặc biệt của 3 nước Đ D liên quan đến vận mệnh sống còn của quốc gia
+ Khẳng định Lxo vẫn là viên đá tảng của đối ngoại của Đảng ta
+ Mở rộng quan hệ với tất cả các lực lượng trên thế giới
+ Đoàn kết LX và các nước trên thế giới
+ Kêu gọi các nước ASEAN cùng đối thoại với các nước Đông dương để giải quyết những tranh chấp trở ngại giữa 2 bên, xác định ĐNÁ thành khu vực Hòa bình,ổn định,và phát triển
+ Chủ trương khôi phục quan hệ bình thường với Trung Quốc trên cơ sở cùng tồn tại hòa bình
+ Chủ trương thiết lập và mở rộng quan hệ bình thường về mặt nhà nước về KT,VH,XH,KH-KT với tất cả các nước ,không phân biệt chế độ chính trị XH, trên cơ sở độc lập chủ quyền, các bên cùng có lợi,ko can thiệp công việc nội bộ của nhau
- Trên thực tế cho thấy ,ưu tiên trong chính sách đối ngoại VN là:
+ xây dựng quan hệ hợp tác toàn diện với LX và các nước XHCN
+ Củng cố và tăng cường đoàn kết hợp tác với Lào và CPC.
+ Mở rộng quan hệ hữu nghị với các nước không liên kết và các nước đang phát triển
+ Đấu tranh với sự bao vây cấm vận của các thế lực thù địch
CÂU 19: Đường lối đối ngoại hội nhập kinh tế Quốc tế trong thời kỳ đổi mới
* HCLS : - Trên thế giới:
+ toàn cầu hóa
+ Châu Á TBD được coi là ! trong những khu vực năng động
- Trong nước:
+ BỊ bao vây,chống phá, cô lập
+ Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh
* Mục tiêu, nhiệm vụ, và tư tưởng chỉ đạo
- Cơ hội:
+ Xu thế hòa bình , hợp tác phát triển , xu thế toàn cầu hóa
+ Hội nhập kinh tế quốc tế , tạo điều kiện nước vươn lên tiến kịp thời đại
+ Mở rộng thị trường XK hàng hóa và phát triển dịch vụ
- Thách thức :
+ Phân hóa giàu nghèo, dịch bệnh
+ Những loại tội phạm xuyên quốc gia
- thách thức trong nước :
+ Trình độ phát triển kinh tế còn thấp, chịu ảnh hưởng của tư duy cũ
+ Lợi dụng toàn cầu hóa , các thế lực thù địch sử dụng chiêu bài dân chủ nhân quyền , chống phá chế độ chính trị và sự ổn định , phát triển của nước ta
- Mục tiêu đối ngoại :
+ Giữ vững môi trường hòa bình ổn định, tạo điều quốc tế thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội
+ Mở rộng đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế, kết hợp nội lực và ngoại lực để đẩy mạnh CNH-HĐH
+ phát huy vai trò, nâng cao vị thế VN trong quan hệ Quốc tế, góp phần tích cực vào sự nghiệp đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì HB,ĐLDC,và tiến bộ XH
- Nhiệm vụ:
+ Củng cố và tăng cường quan hệ với ĐCS công nhân cánh Tả và mở rộng quan hệ với Đảng cầm quyền
+ Phát triển công tác đối ngoại theo phương châm chủ động , linh hoạt, sáng tạo và hiệu quả
+ Chủ động tích cực tham gia đấu tranh chung vì quyền con người
+ Đẩy mạnh công tác văn hóa thông tin đối ngoại
+ Chăm lo đào tạo , bồi dưỡng đội ngũ làm công tác đối ngoại
+ Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo tham mưu vè đối ngoại
+ Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý của nhà nước đối với hoạt động đối ngoại
* 10 Tư tưởng chỉ đạo
+ Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính
+ Độc lập tự chủ, tự lực, tự cường đi đôi với đẩy mạnh đa phương hóa, da dạng hóa quan hệ đối ngoại
+ Nắm vững 2 mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế
+ Mở rộng quan hệ mọi quốc gia vùng lãnh thổ trên thế giới
+ Kết hợp đối ngoại của Đảng , đối ngoại nhà nước, đối ngoại nhân dân
+ Giữ vững ổn định chính trị KTXH
+ Giữ vững bản sắc dân tộc
+ Bảo vệ môi trường sinh thái trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
+ Phát huy tối đa nội lực đi đoi với thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài, phù hợp chủ trương của Đảng và Nhà Nước
+ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo cảu Đảng đồng thời phát huy vai trò nhà nước, MTTQ và đoàn thể nhân dân,tôn trọng và phát huy quyền làm churcuar nhân dân, tăng cường sức mạnh khối đại đoàn kết trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc té
* Một số chủ trương chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại
- Đưa quan hệ quốc tế được thiết lập đi vào chiều sâu,ổn định, bền vững
- Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế phù hợp với các nguyên tắc quy định của WTO
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy Nhà nước
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế
- Giải quyết tôt vấn đề VH- XH –Môi trường trong quá trình hội nhập
- Giữ vững và tăng cường QPAN vững trong quá trình hội nhập
- Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng,ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân
- Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng quản lý của Nhà nước với các hoạt động đối ngoại
Câu 20: Sự lãnh đạo của Đảng Cộng SẢn VN nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi thắng lợi của cm VN
a. Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của CMVN dưới sự lãnh đạo của Đảng
* Thắng lợi CMT8 / 1945 và việc thành lập nước VNDCCH
- Thắng lợi này mở ra 1 kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền CNXH
- Báo hiệu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
- Cổ vũ mạnh mẽ phog trào dấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa va nửa thuộc địa chống Đq,Td giành đl tdo
* Thắng cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc , bảo vệ tổ quốc góp phần gtvaof cuộc đấu tranh chung NDTG vù hòa bình, độc lập dân tộc,dân chủ và tiến bộ xã hội
- Đấu tranh chống Pháp (1945-1954)
Đối với nước ta:
+ Thực hiện thắng lợi ĐLKC, xây dựng Chế độ DCND làm thất bại âm mưu của Pháp và Mĩ
+GP hoàn toàn miền Bắc,tạo ĐK miền B tiến lên chủ nghĩa XH,làm hậu phương cho Miền N.
Đối với quôc tế
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào dân tộc trên thế giới, tăng thêm lực lượng cho CNXH và CMTG
+ Đạp tan ách thống trị của chủ nghĩa thực dân 3 nước Đ D, mở ra sự sụp đổ của CNTD kiểu cũ trên thế giới
- Đấu tranh chống MỸ(1954-1975)
+ Sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu mới
+ Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ, 30 năm ctranh CM, 115 năm chống thực dân phương Tây,đưa lại độc lập thống nhất và toàn vện lãnh thổ cho đất nước,hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên cả nước
+ Mở ra kỹ nguyên mới,kỉ nguyên hòa bình thống nhất cả nước cùng đi lên CNXH
* Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất nước quá độ lên CNXH
- CNXH Miền Bắc (1954-1975 )
- CNXH toàn cả nước (1975-1985)
- Đổi mới 1986- nay
*Kết quả của những thắng lợi trong thế kỷ XX
- Nước ta từ nước thuộc địa nửa PK => Quốc gia ĐLDT,phát triển theo hương XHCN
- Quan hệ quốc tế rộng rãi ,có vị thế trong khu vự và trên thế giới
- Nhân dân nô lệ => ND làm chủ XH, ĐN
- Đất nước nghèo nàn => bước vào thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH
* Nguyên nhân thắng lợi : mỗi thắng lợi đều có nhiều nguyên nhân nhưng sự lãnh đạo của đảng là nguyên nhân quyết định
+ ĐCSVN do HCM sáng lập và rèn luyện ,hoạt động vì lợi ích của dân,vì nước,ko vì lợi ích khác
+ Mục tiêu Đảng là giành độc lập dân tộc, tự co hạnh phúc cho nhân dân
+ Đảng lấy chủ nghĩa MLN làm nền tảng tư tưởng,là kin chỉ nam cho tất cả các hoạt động
+ Đảng hoạt động theo quy luật khách quan
+ Đảng là đại diện trung thành và đầy đủ nhất cho lợi ích sống cond,nguyên vọng chân chính của GCCN,NDLĐ và cả DTVN
b. Đường lối CM đúng đắn và sáng tạo của ĐẢng – nhân tố hàng đầu bảo đảm vai trò lãnh đạo và sức chiến đấu của đảng
- Đảng lãnh đạo trước hết và chủ yếu bằng cương lĩnh,chủ trương,chính sách,đường lối
- Đl chính trị đúng là cơ sở thống nhất ý chí và hoạt động của toàn Đảng,toàn dân, tạo sức mạnh ĐẢng và CM
- ĐLCM đúng phải là Đl phản ánh được xu thế vận động lịch sử,dân tộc phù hợp nguyện vọng và lợi ích nhân dân
- ĐLCM của ĐẢng có vai trò trong việc thống nhất về chính trị ,tư tưởng và tổ chức,củng cố niềm tin vào Đảng và đẩy lùi sai lầm về chính trị => dảng càng vững mạnh, nhà nước có đường lối đúng đắn
- Đảng có nền tảng tư tưởng vững vàng là CNMLN và TTHCM vào thực tiễn lich sử
- Đảng quán triệt sâu sắc quan điểm cách mạng là sáng tạo,chân lý là cụ thể. Bài học rút ra là luôn xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng thực tế. Mọi giáo điều chủ quan duy ý chí, xa rời thực thiễn cũng như xa rời nguyên tắc, mục tiêu cách mạng đều sẽ dẫn tới sai lầm và làm mất sự lãnh đạo của ĐẢng
c. 1 số vấn đề tình hình xây dựng Đảng hiện nay:
- Để đảm bảo vai trò lãnh đạo của mình, Đảng luôn quan tâm xây dựng đội ngũ cán bộ , đảng viên có phẩm chất,đạo đức CM và năng lực công tác ,thực sự là cán bộ , đảng viên của có phẩm chất ,đạo đức CM và năng lực công tác. Gắng bó với dân,tôn trọng và bảo vệ lợi ích của dân, trung thành với lợi ích của giai cấp và của dân tộc
- Để giữ vững vai trog lãnh đạo, phải xây dựng ĐẢng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức,thường xuyên đổi mới ,tự chỉnh đốn , phê bình để Đảng càng vững mạnh.VÌ vậy Đảng được nhân dân tin yêu, thừa nhân là độ tiên phong chính trị , người lãnh đạo duy nhất của dân tộc.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro