Grammer 1
A. Xét tình huống sau:
Ann is in her car. She is on her way to work.
Ann đang ở trong xe hơi. Cô ấy đang trên
đường đi làm.
She is driving to work.
Cô ấy đang lái xe đi làm.
Câu này có nghĩa là: Cô ấy bây giờ đang lái xe.
Tại thời điểm đang nói, hành động lái xe chưa
chấm dứt.
Am/is/are -ing là thì hiện tại tiếp diễn (present
continuous)
B. I am doing something =
Tôi đang làm việc gì đó;
Tôi đang ở giữa thời điểm làm công việc đó;
Tôi đã khởi sự và chưa hoàn tất công việc.
Thường thì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:
Please don't make so much noise.
I'm working. (not 'I work').
Xin đừng làm ồn quá như vậy. Tôi đang làm việc.
'Where's Margaret?' 'She's having a bath.'
(not 'she has a bath').
'Margaret ở đâu vậy?' 'Cô ấy đang tắm'.
Let's go out now. It isn't raining any more.
(not 'It doesn't rain').
Bây giờ chng ta hãy đi ra ngoài.
Trời không còn mưa nữa.
(at a party) Hello, Jane. Are you enjoying the
party? (not 'do you enjoy').
(tại một buổi tiệc) Xin chào Jane. Bạn có thích
buổi tiệc này không?
I'm tired. I'm going to bed now. Goodnight!
Tôi mệt rồi. Tôi đi ngủ bây giờ đây. Chc ngủ ngon nhé!
Nhưng hành động không nhất thiết xảy ra tại thời điểm đang nói.
Ví dụ như:
Tom and Ann are talking in a cafee. Tom says:
Tom và Ann đang nói chuyện trong quán càphê.
Tom nói:
I'm reading an interesting book at the moment.
I'll lend it to you when I've finished it.
Lc này tôi đang đọc một quyển sách hay. Tôi sẽ cho
bạn mượn khi nào tôi đọc xong.
Tom không đoc sách vào lúc nói với Ann.
Anh ấy muốn nói là anh ấy đã khởi sự đọc cuốn
sách đó nhưng chưa đoc xong.
Anh ấy đang trong thời gian đoc.
Xem thêm một số ví dụ:
- Catherine wants to work in Italy, so she is
learning Italian.
(Vào thời điểm nói có thể cô ấy không phải
đang hoc tiếng Italian).
- Some friends of mine are building their own
house. They hope it will finished before next
summer.
Chúng ta dùng thì present continuous khi nói
về những việc xảy ra tại một khoảng thời gian
gần với lúc nói, ví dụ như today (hôm nay),
this week (tuần này),this evening (chiều nay) v.v...
"You're working hard today.
"Yes, I have a lot to do
(not 'you work hard today').
"Is Susan working this week? "No, she's on holiday.
-----------------------
C. Chúng ta dùng thì present continuous khi
nói về những thay đổi đang diễn ra trong thời
gian nói: The population of the world is rising
very fast. (not 'rise').
Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh.
- Is your English getting better?
Tiếng Anh của bạn khá hơn rồi chứ?
A Xét tình huống sau:
- Alex is bus driver, but now he is in bed asleep.
So: He is not driving a bus. (He is asleep)
but He drives a bus. (He is a bus driver.)
(Alex là một tài xế lái xe buýt, nhưng bây giờ
anh ấy đang ngủ). Vì vậy: Anh ấy không phải
đang lái xe (Anh ấy đang ngủ)
nhưng Anh ấy lái xe buýt. (Anh ấy là tài xế xe
buýt).
Drive(s)/Work(s)/Do(es), v.v... là thì present
simple (thì hiện tại đơn).
Chúng ta dùng thì present simple để nói một
cách chung chung về những sự vật hay sự
việc nào đó. Ta không chỉ riêng đề cập đến
hiện tại mà thôi. Chúng ta dùng thì này để nói
về những sự việc, hành động xảy ra thường
xuyên hay lặp đi lặp lại, hoặc những sự việc
hiển nhiên đúng nói chung. Sự việc đang nói
có diễn ra lc đó hay không là không quan trọng.
- Nurses look after patients in hospitals.
- I usually go away at weekends.
- The earth goes round the sun.
--------
Hãy nhớ rằng ta nói: he/she/it -s. Đừng quên
thêm s vào động từ.
I work... nhưng He works...
They teach nhưng My sister teaches.
---------
B Chúng ta dùng do/does để đặt câu
nghi vấn và phủ định:
do I/we/you/they work?
does he/she/it work?
I/we/they don't work
he/she/it doesn't work
- I come from Canada. Where do you come
from?
- Would you like a cigarette?
- No, thanks. I don't smoke.
- What does this word mean?
- Rice doesn't grow in cold climates.
(Lúa không mọc được ở vùng khí hậu lạnh)
Trong những ví dụ sau do cũng là động từ
chính:
- What do you do? (= What's your job?) I work
in a shop.
-He's so lazy. He doesn't do anything to help
me. (not 'He doesn't anything.')
---------------
C Chúng ta dùng thì present simple khi
muốn diễn đạt mức độ thường xuyên xảy ra
của sự việc:
- I get up at 8 o'clock every morning.
- Ann doesn't drink tea very often.
- In summer John usually plays tennis once or
twice a week.
-----------------
D I promise/I apologise, v.v...
Khi bạn hứa làm việc gì đó, bạn có thể nói I
promise...; khi bạn đề nghị điều gì, bạn có thể
nói I suggest....
Chúng ta dùng thì present simple (promise/
suggest v.v...) trong những câu như vậy:
-I promise I won't be late. (not 'I'm promising').
What do you suggest I do?. I suggest that you...
Tương tự chung ta nói: I apologise... /
I insist....(nằn nì) /I agree... (đồng ý) /
I refuse (từ chối) v.v..
A Hãy nghiên cứu các lời giải thích và
so sánh các ví dụ sau:
Present continuous (I am doing)
Hãy dùng thì Present Continuous để diễn tả
những sự việc xảy ra ngay lúc ta nói hay xung
quanh thời điểm đó, và hành động chưa chấm
dứt.
-The water is boiling. Can you turn it off?
(Nước đang sôi. Bạn có thể tắt bếp được
không)
- Listen to those people. What language are
they speaking?
(Hãy nghe những người kia. Ho đang nói tiếng
nước nào vậy?)
- Let's go out. It isn't raining now.
(Mình ra ngoài đi. Hiện trời không mưa đâu.)
Don't disturb me. I'm busy. Why? What are
you doing?
("Đừng quấy rầy tôi. Tôi đang bận." "Sao?
Bạn đang làm gì đó?")
- I am going to bed now. Goodnight!
(Tôi đi ngủ đây. Chúc ngủ ngon!)
- Maria is in Britain at the moment. She's
learning English.
(Maria hiện giờ đang ở Anh quốc.
Cô ấy đang học tiếng Anh.)
Hãy dùng thì Present Continuous để diễn đạt
một tình huống hay trạng thái có tính chất
tạm thời:
I'm living with some friends until I find a flat.
(Tôi hiện ở chung với mấy người bạn
cho đến khi tôi tìm được một căn hộ.)
You're working hard today Yes, I've got a lot
to do.
("Hôm nay bạn làm việc vất vả thật"
"Ừ, mình có nhiều việc phải làm quá.")
Xem thêm UNIT 1
Present Simple (I do)
Hãy dùng thì Present Simple để đề cập tới các
sự việc một cách chung chung, hay những sự
việc được lặp đi lặp lại,
- Water boils at 100 degrees celcius.
(Nước sôi ở 100 độ C).
- Excuse me. Do you speak English?
(Xin lỗi. Bạn nói được tiếng Anh không?)
- It doesn't rain very much in the summer.
(Trời không mưa quá nhiều vào mùa hè.)
- What do you usually do at weekends?
(Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)
I always go to bed before midnight.
(Tôi thường đi ngủ trước 12 giờ đêm)
- Most people learn to swim when they are
children.
(Hầu hết mọi người học bơi khi họ còn nhỏ.)
Hãy dùng thì Present Simple để diễn đạt một
tình huống hay trạng thái có tính ổn định, lâu
dài:
- My parents live in London. They have lived
there for all their lives.
(Cha mẹ tôi sống ở London. Hai người đã
sống ở đó suốt đời.)
-John isn't lazy. He works very hard most of
the time.
(John không lười đâu. Hầu như lúc nào anh ấy
cũng làm việc rất chăm chỉ.)
Xem thêm UNIT 2.
--------------
B I always do và I'm always doing.
Thông thường chúng ta dùng
-I always do something (=Tôi lúc nào cũng làm
việc đó):
-I always go to work by car.
Tôi luôn đi làm bằng xe hơi. (không nói
'I'm always going').
Bạn cũng có thể nói I'm always doing
something, nhưng với một ý nghĩa khác.
Lấy ví dụ:
I've lost my key again. I'm always losing things.
Tôi lại làm mất chìa khóa. Tôi luôn làm mất đồ.
I'm always losing things không có nghĩa là
tôi lúc nào cũng làm mất đồ mà có nghĩa là việc
tôi làm mất đồ xảy ra quá thường xuyên,
nhiều hơn bình thường.
You're always -ing có nghĩa bạn làm việc đó
rất thường xuyên, sự thường xuyên
mà người nói cho là nhiều hơn bình thường.
A Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous
với các hành động hay các sự kiện (như
they are eating/it is raining ...)
Một số động từ, ví dụ như know và like không
phải là những động từ hành động. Bạn không
thể nói 'I am knowing' hay 'they are liking';
Bạn chỉ có thể nói I know, they like.
Những động từ sau đây không được dùng với
thì Present Continuous:
like love hate want
need prefer know realise
suppose mean understand believe
remember belong contain consist
depend seem
-I'm hungry. I want something to eat.
(not 'I am wanting')
Tôi đang đói. Tôi muốn ăn một chút gì đó.
-Do you understand what I mean?
Bạn có hiểu ý tôi muốn nói gì không?
-Ann doesn't seem very happy at the moment.
Lúc này dường như Ann không được vui.
Khi think được dùng với nghĩa believe (tin
tưởng), ta không dùng thì Present Continuous:
What do you think (=believe) will happen?
Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra? (không dùng
'What are you thinking')
nhưng
-You look serious. What are you thinking about?
(=What is going on in your mind?)
Bạn trông thật nghiêm nghị. Bạn đang nghĩ
điều gì vậy? (cái gì diễn ra trong tâm trí bạn
vậy?)
-I'm thinking of giving up my job. (= I am
considering)
Tôi đang nghĩ tới chuyện thôi việc (= Tôi
đang xem xét)
Khi have có nghĩa sở hữu (possess),.v.v...
ta không dùng với thì continuous (xem UNIT 17):
-We're enjoying our holiday. We have a nice
room in the hotel. (not 'we're having')
(Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi.
Chúng tôi có một phòng tốt ở khách sạn.)
nhưng
-We're enjoying our holiday. We're having a
great time.
Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi.
Chúng tôi đang có một khoảng thời gian hạnh
phúc.
-----------------------
B See, hear, smell, taste
Ta thường dùng thì present simple (không
dùng continuous) với những động từ dưới đây:
-Do you see that man over there? (not 'are
you seeing')
Bạn có nhìn thấy người đàn ông đằng kia không?
-This room smells. Let's open a window.
Phòng này có mùi. Ta mở cửa sổ ra đi.
Chúng ta thường dùng can+see/hear/smell/
taste: Listen! Can you hear something?
Chú ý! Bạn có nghe thấy gì không?
Nhưng bạn có thể dùng thì continuous với see
(I'm seeing) mang ý nghĩa having a meeting
with (gặp mặt, gặp gỡ) đặc biệt ở thì tương lai
(Xem UNIT 19A):
-I'm seeing the manager tomorow morning.
Sáng mai tôi sẽ gặp người quản lý.
-------------------
C He is selfish và He is being selfish
Động từ be chia ở thì present continuous là
I am being/He is being. You are being v.v...
- I'm being = I'm behaving / I am acting.
So sánh các câu sau:
-I can't understand why he's being so selfish.
He isn't usually like that.
Tôi không hiểu tại sao giờ anh ta lại tỏ ra ích kỷ
như vậy. Bình thường anh ấy đâu có như vậy
đâu.
(Being selfish = behaving selfihsly at the
moment = hành vi ích kỷ tại thời điểm đó)
nhưng
-He never thinks about other people. He is
very selfish.
Anh ta không bao giờ nghĩ đến người khác cả.
Anh ta rất ích kỷ. (= Nói chung là tính anh ta
ích kỷ, không chỉ riêng vào lúc nào cả)
Chúng ta dùng am/is/are being để nói hành vi
của người khác như thế nào, và không thường
được dùng trong những trường hợp khác,
chẳng hạn như:
-It's hot today.
Hôm nay trời nóng (không dùng 'it is being hot')
-Sarah is very tired.
Sarah rất mệt (không dùng 'Sarah is
being tired')
-------------
D Look và feel
Bạn có thể dùng thì present simple hay
continuous khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác
của người nào đó vào thời điểm nói:
-You look well today. hay You're looking well
today.
Hôm nay trông bạn khỏe đấy.
-How do you feel now? hay How are you
feeling now?
Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?
nhưng
I usually feel tired in the morning.
Tôi thường cảm thấy mệt vào buổi sáng.
(not 'I'm usually feeling')
A Xem xét ví dụ sau:
- Wolfgang Amadeus Mozart was an Austrian
musician and composer. He lived from 1756 to
1791. He started composing at the age of five
and wrote more than 600 pieces of music. He
was only 35 years old when he died.
Wolfgang Amadeus Mozart là một nhạc sĩ và
nhà soạn nhạc người €o. Ông sống từ năm
1756 đến năm 1791. Ông bắt đầu soạn nhạc
lúc năm tuổi và đã viết hơn 600 bản nhạc.
Ông chết khi Ông chỉ mới 35 tuổi.
Lived/Started/wrote/was/died đều ở thì
past simple .
------------
B Thường thì động từ thì past simple tận
cùng bằng -ed (động từ có qui tắc regular verbs):
-I work in a travel agency now. Before that I
worked in a shop.
Tôi hiện giờ đang làm ở một văn phòng du
lịch. Trước đây tôi là việc ở một cửa hiệu.
-We invite them to our party but they decided
not to come.
Chúng tôi đã mời họ dự tiệc với chúng tôi
nhưng họ đã quyết định không đến.
- The police stopped me on my way home last
night.
- She passed her examination because she
studied very hard.
Nhưng có nhiều động từ bất qui tắc (irregular)
khi ở thì past simple không tận cùng bằng -ed.
Ví dụ:
write wrote : Mozart wrote more than
600 pieces of music.
see saw : We saw Rose in town a few days
ago.
go went : I went to cinema three times last
week.
shut shut : It was cold, so I shut the window.
Xem bảng liệt kê các động từ bất qui tắc.
--------------
C Trong các câu nghi vấn và các câu phủ
định chúng ta dùng did/didn't + infinitive
(enjoy/see/go...)
- I enjoyed Did you enjoy?
- I didn't enjoy
- She saw Did she see?
- She didn't see
- They went Did they go?
- They didn't go
A: Did you go out last night?
B: Yes, I went to the cinema but I didn't enjoy
the film much.
-When did Mr. Thomas die? About ten years
ago.
-They didn't invite her to party, so he didn't go.
- Did you have time to write the letter?
No, I didn't.
Cẩn thận : khi do là động từ chính trong câu:
What did you do at the weekend?
(không nói 'what did you at the weekend')
I didn't do anything.
(không nói 'I didn't do anything')
---------------
D Quá khứ của be (am/ is/ are) là was/ were:
I/he/she/it was/wasn't
we/you/they were/weren't
Ghi chú: rằng ta không dùng did trong câu
nghi vấn và phủ định với was/were.
-I was angry because they were late.
-Was the weather good when you on holiday?
They weren't able to come because they were
so busy.
Did you go out last night or were you too tired?
A Hãy xem ví dụ sau:
-Yesterday Karen and Jim played tennis.
-They began at 10 o'clock and finished at
11.30. So, at 10.30 they were playing tennis.
Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã
bắt đầu chơi lúc 10h và kết thúc lúc 11h30.
Vậy lúc 10 h30 họ đang chơi quần vợt.
They were playing = "Họ đang ở giữa cuộc
chơi lúc đó và họ chưa kết thúc cuộc chơi."
Was/were -ing là thì past continuous (quá
khứ tiếp diễn):
playing
I/he/she/it was doing
we/you/they were working etc
-------------
B Chúng ta dùng thì past continuous để diễn
tả một người nào đó đang thực hiện một công
việc dở dang tại thời điểm được đề cập.
Hành động hay sự việc đã xảy ra trước thời
điểm này nhưng chưa kết thúc.
-This time last year I was living in Brazil.
Vào thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở
Brazil.
-What were you doing at 10 o'clock last night?
-I waved to her but she wasn't looking.
---------------
C So sánh thì past continuous quá khứ tiếp
diễn (I was doing) và past simple quá khứ đơn
(I did):
Past continuous (đang ở giữa hành động)
-I was walking home when I meet Dave.
( ở giữa đường đi về nhà tôi gặp Dave)
-Ann was watching television when the phone
rang.
Ann đang xem TV khi điện thoại reng.
Past simple (hoàn tất hành động)
-I walked home after the party last night.
( tôi đã đi về nhà, hoàn tất).
-Ann watched television a lot when she was
ill last year.
Ann đã xem TV rất nhiều khi cô ấy bệnh năm
ngoái.
----------------
D Ta thường dùng thì past simple và past
continuous cùng với nhau để diễn tả một sự
việc xảy ra vào lúc đang xảy ra một sự việc
khác:
-Tom burnt his hand when he was cooking the
dinner.
-I saw you in the park yesterday. You were
sitting on the grass and reading a book.
-While I was working in the garden, I hurt my
back.
Nhưng chúng ta dùng thì past simple khi một
sự việc xảy ra sau một sự việc khác:
-I was walking along the road when I saw
Dave. So I stopped and we had a chat.
Khi đang đi trên đường thì tôi gặp Dave. Tôi
đã dừng lại và chúng tôi cùng trò chuyện.
*Hãy so sánh hai câu sau để thấy rõ sự khác
biệt về ý nghĩa:
-When Karen arrived, we were having dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối.
(= Chúng tôi đã ăn tối trước khi Karen tới.)
-When Karen arrived, we had dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối.
(= Karen tới trước rồi sau đó chúng tôi ăn tối.)
------------
E Có một số động từ (ví dụ như know/
want/ believe) không được dùng ở các thì
continuous (xem UNIT 4A để biết thêm chi tiết):
-We were good friends. We knew each other
well. (not 'we were knowing')
Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi
hiểu rõ về nhau.
-I was enjoying the party but Chris wanted to
go home. (not 'was wanting')
Tôi đã rất thích buổi tiệc nhưng Chris muốn về
nhà.
A Xét ví dụ sau:
* Tom is looking for his key. He can't
find it.
Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không
tìm thấy nó.
* He has lost his key.
Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy
He has lost his key= Anh ấy làm mất chiếc
chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.
Have/ has lost là thì Present perfect simple
Thì Present perfect simple = Have/has +
past participle (quá khứ phân từ) thường tận
cùng bằng -ed (finished/dicided...)
nhưng nhiều động từ lại là bất qui tắc
irregular (lost/done/been/written...).
-----------------
B Khi chúng ta dùng thì present
perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện
tại.
Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả
của nó lại ở hiện tại:
-Where's your key? I don't know. I've lost it.
(I haven't got it now).
-He told me his name but I've forgotten it.
(I can't remember it now).
-Is Sally here? No, she's gone out.
(she is out now).
Chúng ta thường dùng thì present perfect để
đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự
việc vừa xảy ra:
-Ow! I've cut my finger.
-The road is closed. There's been
(=but has been) an accident.
(from the news)
-The police have arrested two men in
connection with the robbery.
Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một
vụ cướp.
----------
C Bạn có thể dùng thì present perfect
simple với just, already và yet:
Just = a short time ago(vừa mới xảy ra trước
đó):
-Would you like something to eat?No, thanks.
I've just had lunch.
-Hello. Have you just arrived?
Xin chào. Anh vừa mới đến phải không.
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc
xảy ra sớm hơn dự đoán (nên xem Unit 110D):
-Don't forget to post the letter, will you?
I've already posted it.
"Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?".
"Tôi vừa mới gửi thư rồi".
-What time is Mark leaving?He's already gone.
Yet = until now cho đến bây giờ và diễn tả
người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra.
Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định.
(xem UNIT 110C).
-Has it stopped raining yet?
-I've written the letter but I haven't posted it
yet.
Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi.
-----------
D Chú ý sự khác nhau giữa gone to và
been to:
-Jim is on holiday. He has gone to Spain.
(= he is there now or on his way there)
Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha.
(= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên
đường).
-Jane is back home from holiday now. She has
been to Italy. (= she has now comeback from
Italy).
Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở nhà.
(=Cô ấy đã về từ @).
Xem thêm UNIT 8 và 125B.
A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:
Dave: Have you travelled a lot, Jane?
Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?
Jane: Yes, I've been to a lot of a places.
Dave: Really? Have you ever been to
China?
Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?
Jane: Yes, I've been to China twice.
Dave: What about India?
Jane: No, I've been to India.?????
Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian
liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta
dùng thì present perfect (have been/ have
travelled ...)
Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi
mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là
khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại)
-Have you ever eaten caviar? (in your life)
Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?
-We've never had a car.
Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe
hơi.
-Have you read Hamlet? No, I haven't read
any of Shakespeare's plays.
"Bạn đã đọc Hamlet chưa?" "Chưa, tôi chưa
đọc tác phẩm nào của Shakespear cả."
-Susan really loves that film. She's seen it
eight times!
Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã
xem cuốn phim đó tám lần!
-What a boring film! It's the most boring
film I've ever seen.
Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn
phim dở nhất mà tôi từng xem.
Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói
về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ
(recently / in the last few days / so far /
since breakfast v.v ...):
-Have you heard from George recently?
Gần đây bạn có được tin gì về George không?
-I've met a lot of people in the last few days.
Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần
đây.
-Everything is going well. We haven't had any
problems so far.
Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi
không gặp phiền phức gì.
-I'm hungry. I haven't eaten anything since
breakfast. (= from breakfast until now)
Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì
cả.
-It's nice to see you again. We haven't seen
each other for a long time.
Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng
ta không gặp nhau.
------------
B. Chúng ta dùng thì present perfect
với today/ this morning/ this evening...
khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc
vào thời điểm nói (xem UNIT 14B):
I've drunk four cups of coffee today. (perhaps
I'll drink more before today finished).
Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể
tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm
nay).
Have you had a holiday this year (yet)?
Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?
I haven't seen Tom this morning. Have you?
Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp
không?
Ron hasn't worked very hard this term.
Ron hoc không chăm lắm trong hoc kỳ này.
C. Chú ý là chúng ta phải dùng present
perfect khi nói It's the first time somthing has
happened
(Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy
ra). Ví dụ như:
-Don is having a driving lesson. He is very
nervous and unsure because it is the first
lesson.
Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp
và lo lắng bởi vì đây là bài hc đầu tiên.
-It's the first time he has driven a car.
(not "drive")
Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe hơi.
hoặc
-He has never driven a car before.
Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.
-Linda has lost her pastport again. It's the
second time this has happened.
(not "happen")
Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai
xảy ra chuyện này.
-This is a lovely meal. It's the first good meal
I've had for ages. (not I have)
Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon
đầu tiên của tôi trong nhiều năm.
-Bill is phoning his girlfriend again. That's the
third time he's phoned her this evening.
Bill lại đang gi điện thoại cho cô bạn gái của
anh ấy. Đó là lần thứ ba anh ấy gi điện cho
cô ấy chiều nay.
A It has been raining. Xem ví dụ sau:
-Is it raining?
-No, but the ground is wet.
-It has been raining.
Trời mới vừa mưa xong.
Have/has been -ing là thì present perfect
continuous.
I/we/they/you -have (=I've etc.) -been-doing
I/we/they/you -have (=I've etc.) -been-waiting
I/we/they/you -have (=I've etc.)-been-playing
etc.
he/she/it has (=he's ect.) -been-doing
he/she/it has (=he's ect.) -been -waiting
he/she/it has (=he's ect.) -been -playing etc.
È
Ta dùng thì present perfect continuous khi nói
về những hành động đã kết thúc gần đây hay
mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên
hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:
-You're out to breath. Have you been running?
(you are out of breath now)
Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy
phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi).
-Paul is very tired. He's been working very
hard. (he's tired now)
Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng
. (bây giờ anh ấy đang mệt).
-Why are your clothes so dirty? What have
you been doing?
Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm
gì vậy?
-I've been talking to Carol about the problem
and she thinks that ...
Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và
cô ấy nghĩ là ...
---------------
B It has been raining for two hours.
Xét ví dụ sau:
-It is raining now. It began raining two hours
ago and it is still raining.
Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi
và bây giờ còn đang mưa.
-How long has it been raining?
-It has been raining for two hours.
Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.
È
Chúng ta dùng thì present perfect contiuous
cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng
với how long, for ... và since... Hành động là
vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới
chấm dứt.
-How long have you been learning English?
(you're still learning English)
Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?
(bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)
-Tim is watching television. He has been
watching television for two hours.
Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai
giờ rồi.
-Where have you been? I have been looking
for you for the last half hour.
Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng
đồng hồ rồi.
-George hasn't been feeling well recently.
George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.
Chúng ta có thể dùng thì present perfect
continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp
lại trong một khoảng thời gian:
-Debbie is a very good player tennis. She's
been playing since she was eight.
Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi.
Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.
-Every morning they meet in the same cafe.
They've been going there for years.
Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà
phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.
---------
C So sánh I am doing (xem UNIT 1)
và I have been doing
-Don't disturb me now. I am working .
Dừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.
-I've been working hard, so now I'm going to
have a rest.
Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi
nghỉ.
-We need an umbrella. It's raining.
Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.
-The ground is wet. It's been raining.
Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.
-Hurry up ! We're waiting.
We've been waiting for an hour.
È
A Nghiên cứu ví dụ sau:
* Ann's clothes are covered in paint. She has
been painting the ceiling.
Quần áo của Ann dính toàn sơn. Cô ấy đang
sơn trần nhà.
* The ceiling was white. Now it is blue. She
has painted the ceiling.
Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ nó
màu xanh. Cô ấy đã sơn trần nhà.
È
Has been painting là thì present perfect
continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn):
Ở đây chúng ta quan tâm đến hành động mà
không quan tâm đến hành động đã hoàn tất
hay chưa.
Ở ví dụ trên, hành động sơn tường chưa kết
thúc. Has painted là thì present perfect simple
(thì hiện tại hoàn thành): Ở thì này, điều quan
trọng là sự hoàn thành của hành động. Has
painted là một hành động đã hoàn tất.
Chúng ta quan tâm đến kết quả của hành
động chứ không phải bản thân hành động đó.
È
So sánh các ví dụ sau:
- My hands are very dirty. I've been repairing
the car.
Tay tôi rất bẩn. Tôi đang sửa xe.
-The car is OK again. I've repaired it.
Chiếc xe giờ lại tốt rồi. Tôi đã sửa nó.
-She's been smoking too much recently. She
should smoke less.
Gần đây cô ấy hút thuốc quá nhiều. Cô ấy nên
hút ít đi.
-Somebody has smoked all my cigarettes. The
packet is empty.
Ai đó đã hút hết thuốc của tôi. Gói thuốc trống
rỗng rồi.
-It's nice to meet you again. What have you
been doing since we last met?
Rất mừng gặp lại bạn. Bạn đã làm gì từ khi
chúng ta gặp nhau lần sau cùng?
-Where's the book I gave you? What have
you done with it?
Cuốn sách tôi đã tặng bạn đâu rồi? Bạn đã làm
gì với nó?
-Where have you been? Have you been
playing tennis?
Bạn đã ở đâu vậy? Bạn đã chơi quần vợt phải
không?
-Have you ever played tennis?
Bạn đã từng chơi quần vợt chưa?
Chúng ta dùng thì continuous để hỏi hay nói
how long bao lâu (cho hành động vẫn còn
đang xảy ra)
How long have you been reading that book?
Bạn đã đọc cuốn sách đó được bao lâu rồi?
-Mary is still writing letters. She's been writing
letters all day.
Mary vẫn đang còn viết thư. Cô ấy đã viết thư
cả ngày hôm nay.
-They've been playing tenis since 2 o'clock.
Họ đã chơi quần vợt từ lúc 2 giờ.
Chúng ta dùng thì simple để hỏi hay nói how
much, how many hay how many times (cho
những hành động đã kết thúc)
-How many pages of that book have you read?
Bạn đã đọc được bao nhiêu trang của cuốn
sách rồi?
-Mary has written ten letters today.
Hôm nay Mary đã viết được mười lá thư.
They've played tennis three times this week.
Họ đã chơi quần vợt ba lần trong tuần này.
Một số động từ (ví dụ như know/like/believe)
không được dùng với thì continuous.
-I've known about it for a long time. (not "I've
been knowing")
Tôi đã được biết về điều đó lâu rồi.
Xem UNIT 4A để biết bảng liệt kê các động từ
này.
È
A Xét ví dụ sau:
-Bob and Alice are married. They got married
exactly 20 years ago, so today is the 20th
wedding anniversary.They have been married
for 20 years.
Bob và Alice đã thành hôn. Họ cưới nhau
đúng 20 năm về trước, vì vậy hôm nay là ngày
kỷ niệm thứ 20 ngày cưới của họ. Họ đã cưới
nhau được 20 năm rồi.
They are married (present) Họ đã cưới
nhưng
-How long have they been married? (present
perfect):
Họ đã cưới được được bao lâu rồi?
(Không nói "How long are they married")
-They have been married for 20 years.
Họ đã cưới được 20 năm rồi.
(không nói "They are married for 20 years")
Chúng ta dùng thì present perfect để nói về
những sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn
tiếp diễn đến hiện tại.
Hãy so sánh hai thì present và present perfect
qua các ví dụ sau:
-Amy is in hospital.
Amy đang ở trong bệnh viện.
nhưng
-She has been in hospital since Monday.
(not "Amy is in hospital since Monday")
Cô ấy đã nằm viện từ thứ hai.
-We know each other very well.
Chúng tôi biết rõ về nhau.
nhưng
-We have known each other for a long time.
(not "we know")
Chúng tôi đã biết nhau khá lâu rồi.
-Are you waiting for somebody?
Bạn đang chờ ai phải không?
nhưng
-How long have you been waiting?
Bạn đã chờ được bao lâu rồi?
---------
B I have been doing something
(present perfect continuous)
= Tôi đã khởi sự làm việc gì đó trong quá khứ
và tôi vẫn đang còn làm tiếp (hay vừa mới
ngưng xong)
-I've been learning English for a long time
(not "I'm learning")
Tôi đã học tiếng Anh lâu rồi.
-Sorry I'm late. Have you been waiting long?
Xin lỗi, tôi đến trễ. Bạn đã chờ tôi lâu chưa?
-It's been raining since I got up this morning.
Trời đã mưa từ lúc tôi thức dậy sáng nay.
Hành động có thể lặp đi lặp lại:
"How long have you been driving?"
"Since I was 17."
"Bạn đã lái xe được bao lâu rồi?"
"Từ khi 17 tuổi."
-----------------
C I have done (simple) hay I have
been doing (continuous):
Thì continuous thường được dùng với how
long, since và for (xem UNIT 10B):
I've been learning English for a long time.
(Ít dùng "I've learnt")
Bạn có thể dùng cả hai thì present và
continuous với động từ live (sống) và work
(làm việc):
-John has been living / has lived in London
for a long time.
John đã sống ở Luân Đôn lâu rồi.
-How long have you been working / have you
worked here?
Bạn đã làm việc ở đây bao lâu rồi?
Nhưng chúng ta chỉ dùng thì simple với always:
-John has always lived in London. (not "has
always been living).
John luôn sống ở Luân Đôn.
Bạn có thể dùng thì continuous hay simple cho
những hành động lặp đi lặp lại trong một
khoảng thời gian dài:
-I've been collecting / I've collected stamps
since I was a child.
Tôi đã sưu tập tem từ khi tôi còn nhỏ.
Một số động từ như know/like/believe không
được dùng ở thì continuous:
-How long have you known Jane? (không nói
"have you been knowing")
Bạn đã biết Jane bao lâu rồi?
-I've had a pain in my stomach since I got up
this morning.
Tôi bị đau bụng từ lúc ngủ dậy sáng nay.
Để biết thêm bảng các động từ loại này xem
UNIT 4A.
Để biết rõ hơn về Have xem UNIT 17
--------------
D Chúng ta dùng thì present perfect
simple trong câu phủ định như sau:
-I haven't seen Tom since Monday.
Tôi không gặp Tom từ thứ hai. (= ngày thứ
hai vừa rồi là lần cuối tôi gặp Tom).
-Jane hasn't phoned me for two weeks.
Jane không gọi điện thoại cho tôi hai tuần nay.
(= lần cuối cô ấy gọi điện cho tôi cách đây hai
tuần).
A. Hãy so sánh When..? (+ past simple) và
How long....? (+present perfect):
A: When did it start raining?
Trời mưa từ khi nào vậy?
B: It started raining an hour ago / at 1
o'clock.
Trời bắt đầu mưa cách đây một giờ /
lúc 1 giờ.
A: How long has it been raining?
Trời đã mưa lâu chưa?
B: It's been raining for an hour / since
1 o'clock.
Trời đã mưa được 1 giờ rồi / từ lúc 1
giờ.
A: When did Joe and Carol first meet?
Joe và Carol đã gặp nhau lần đầu
tiên khi nào vậy?
B: They first met a long time ago /
when they were at school.
Họ đã gặp nhau lần đầu tiên đã lâu
rồi / khi họ còn đi học.
A: How long have Joe and Carol known
each other?
Joe và Carol đã biết nhau bao lâu
rồi?
B: They've known each other for a long
time / since they were at school.
Họ đã biết nhau từ lâu rồi / từ khi họ
còn đi học.
B Ta dùng cả for và since để nói rằng
một sự việc xảy ra trong bao lâu.
Chúng ta dùng for khi nói về một khoảng thời
gian (như two hours, six weeks...):
I've been waiting for two hours.
Tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ rồi.
Sally's been working here for six months.
(không nói "since six months")
Sally đã làm việc ở đây được 6 tháng.
Chúng ta dùng since khi đề cập tới sự bắt đầu
của một khoảng thời gian
nào đó (như 8 o'clock, Monday, 1985...):
I've been waiting since 8 o'clock.
Tôi đã chờ từ 8 giờ.
Sally's been working here since April. (= from
April until now)
Sally đã làm việc ở đây từ tháng tư.
Cũng có thể dùng for trong câu khẳng định
(nhưng trong câu phủ định thì bắt buộc).
They've been maried (for) ten years. (dùng
for hay không cũng được)
Họ đã cưới nhau được 10 năm.
They haven't had holiday for ten years.
(bạn phải dùng for trong câu này).
Họ đã chưa nghỉ phép lần nào mười năm qua.
Ta không dùng for + all (all day, all my life....)
I've lived here all my life. (không nói for all my
life)
Tôi đã sống ở đây cả đời tôi.
------------------
C Ta nói It's (a long time / two
years...) since something happened:
It's two years since I last saw Joe.
(= I haven't seen for two years =
Tôi đã không gặp Joe hai năm rồi / Lần cuối
cùng tôi gặp Joe cách đây đã hai năm)
Đã hai năm từ khi tôi gặp Joe lần cuối.
It's ages since we went to cinema. (= We
haven't been to cinema for ages
= chúng tôi đã không đi xem phim nhiều năm
rồi)
Đã nhiều năm chúng tôi không đi
xem phim.
Thể nghi vấn là: How long is it since...?
How long is it since you last saw Joe ?
(= When did you last see Joe? = Bạn đã gặp
Joe lần cuối khi nào?)
Đã bao lâu rồi từ khi bạn gặp Joe
lần cuối ?
How long is it since Mrs Hill die? (= When did
Mrs Hill die? = Bà Hill đã mất năm nào?)
A Xem xét ví dụ sau:
* Tom is looking for his key. He can't
find it.
Tom đang tìm kiếm chìa khóa của
mình. Anh ấy không tìm thấy.
* He has lost his key. (thì present
perfect)
Anh ấy đã làm mất chìa khóa của
anh ấy.
Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có
chìa khóa.
Mười phút sau đó:
* Now Tom has found his key. He has
it now.
Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa
rồi. Hiện anh ấy đang có chìa khóa.
* Has he lost his key? (present
perfect)
Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?
* No, he hasn't. He has found it.
Không, anh ấy không làm mất. Anh
ấy đã tìm ra nó.
* Did he lose his key? (past simple).
Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?
* Yes, he did.
Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.
* He lost his key (past simple) but now
he has found it (present perfect).
Anh ấy đã làm mất chìa khóa nhưng
bây giờ anh ấy đã tìm ra.
Thì present perfect là thì hiện tại hoàn thành
và luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại.
Tom has lost his key= hiện giờ anh ấy không
có chiếc chìa khóa của anh ấy. (xem UNIT 7).
Còn thì past simple cho chúng ta biết về quá
khứ. Nếu có ai đó nói rằng: Tom lost his key
chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm
được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy
đã mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó
trong quá khứ.
Xem thêm hai ví dụ sau:
-Jack grew a beard but now he has shaved it
off. (= he doesn't have a beard now)
Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo
hết. (= bây giờ anh ấy không có râu)
-They went out after lunch and they've just
come back. (= they are come back now).
Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ
họ vừa quay về.
------------------
B Thì present perfect không được
dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại
(chẳng hạn những sự việc đã xảy ra một thời
gian dài trước đây).
The Chinese invented printing. (không nói
"have invented")
Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.
-How many plays did Shakespeare write?
(không nói "has Shakespeare written")
Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch?
-Beethoven was a great composer. (not 'has
been')
Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại.
Hãy so sánh:
-Shakespeare wrote many plays.
Shakespeare đã viết nhiều vở kịch.
-My sister is a write. She has written many
books. (she still writes books)
Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều
cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn còn viết sách).
-------------
C Chúng ta dùng thì present perfect
để đưa ra những thông tin mới (xem UNIT 7).
Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó,
chúng ta dùng thì past simple:
A: Ow! I've burnt myself.
Ối! Tôi đã bị phỏng rồi.
B: How did you do that? (không nói "have you
done").
Bạn đã bị như thế nào?
A: I picked up a hot dish. (không nói "have
picked")
Tôi đã nhấc phải một cái đĩa nóng.
A: Look! Somebody has split milk on the carpet.
Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.
B: Well, it wasn't me. I didn't do it. (không
nói "hasn't been...haven't done")
Ồ, không phải tôi. Tôi không làm chuyện đó.
A: I wonder who it was then. (không nói
"Who it has been")
Vậy thì ai làm nhỉ.
A Chúng ta không dùng thì present
perfect (I have done) khi nói về một thời điểm
đã kết thúc
(chẳng hạn Yesterday, ten minutes ago,
in 1985, When I was a child), mà khi đó chúng
ta phải dùng thì quá khứ (past tense):
-The weather was nice yesterday. (không nói
have been nice)
Hôm qua thời tiết đẹp.
-They arrived ten minutes ago. (không nói
have arrived)
Họ đã đến mười phút trước đó.
I ate a lot of sweets when I was a child.
(không nói have eaten)
Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là một đứa trẻ.
A: Did you see the new on television last night?
(không nói Have you seen)
Bạn có xem tin tức trên truyền hình tối qua
không?
B: No, I went to bed early. (không nói have
Không tối qua tôi đã đi ngủ sớm.
Chúng ta dùng thì quá khứ (past tense) để hỏi
về thời gian When...? hay What time?.
-When did they arrive? (không nói have they
arrived)
Họ đã đến khi nào vậy?
-What time did you finish work?
Bạn đã hoàn thành công việc lúc mấy giờ?
Hãy so sánh:
Present perfect
-Tom has lost his key. He can't get into the
house.
Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy không thể
vào nhà.
Ở đây chúng ta không nghĩ về hành động mà
nghĩ tới kết quả hiện tại của hành động đó:
hiện giờ Tom không có chìa khóa vào nhà.
Past simple:
-Tom lost his key yesterday. He couldn't get
into the house.
Hôm qua Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy
đã không vào nhà được.
Ở đây chúng ta nói về hành động xảy ra
trong quá khứ, mà không quan tâm tới
việc hiện giờ Tom có chìa khóa hay chưa.
--------------
B So sánh thì hiện tại hoàn thành và
quá khứ ( present perfect và past simple) qua
các câu sau:
*Present perfect (have done)
-I've done a lot of work today.
Hôm nay tôi đã làm nhiều việc.
Chúng ta dùng thì present perfect khi đề cập
tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ
đến hiện tại.
Ví dụ như: Today, this week, since 1985.
*Past simple (did)
-I did a lot of work yesterday.
Hôm qua tôi đã làm nhiều việc.
Chúng ta dùng thì simple past khi đề cập tới
một thời điểm đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ như yesterday, last week, from 1985
to 1991.
-It hasn't rained this week.
Tuần này trời không mưa.
-It didn't rain last week.
Tuần rồi trời không mưa.
-Have you seen Ann this morning?
Từ sáng giờ bạn có gặp Ann không? (bây giờ
vẫn còn là buổi sáng)
-Did you see Ann this morning?
Bạn đã có gặp Ann sáng nay không? (bây giờ
là đã là buổi chiều hay buổi tối rồi)
-Have you seen Ann recently?
Gần đây bạn có gặp Ann không?
-Did you see Ann on Sunday?
Bạn có gặp Ann hôm chủ nhật không?
-I don't know where Ann is. I haven't seen
her. (= I have seen her recently).
Tôi không biết Ann ở đâu. Tôi đã không nhìn
thấy cô ấy. (= gần đây tôi không gặp cô ấy)
A: Was Ann at the party on Sunday?
Có phải Ann dự tiệc hôm chủ nhật không?
B: I don't think so. I didn't see her.
Tôi không nghĩ như vậy. Tôi không gặp cô ấy.
-We've been waiting for an hour.
Chúng tôi đã chờ cả giờ đồng hồ rồi. (bây giờ
chúng tôi vẫn tiếp tục chờ nữa).
-We waited (or were waiting) for an hour.
Chúng tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ (bây giờ
chúng tôi không còn chờ nữa)
-Ian lives in London. He has lived there for
seven years.
Ian đang sống ở Luân đôn. Anh ấy đã sống ở
đó được bảy năm rồi.
-Ian lived in Scotland for ten years. Now he
lives in London.
Ian đã sống ở Scotland được mười năm. Bây
giờ anh ấy đang sống ở Luân đôn.
-I have never played golf. (in my life)
Tôi chưa bao giờ chơi golf (trong đời tôi)
-I didn't play golf when I was on holiday last
summer.
Tôi đã không chơi golf vào ngày nghỉ mùa hè
năm rồi.
*Thì present perfect luôn có một sự liên hệ
với hiện tại. Xem Unit 7, Unit 8, Unit 9, Unit 10,
Unit 11, Unit 12
*Thì past simple chỉ diễn đạt một sự việc đã
xảy ra trong quá khứ. Xem Unit 5, Unit 6
A Xem ví dụ sau:
-Sarah went to a party last week. Paul went
to the party too but they didn't see each other.
-Paul went home at 10.30 and Sarah arrived
at 11 o'clock. So:
-When Sarah arrived at the party. Paul wasn't
there. He had gone home (before Sarah
arrived).
Tuần rồi Sarah đã đi dự tiệc. Paul cũng đến
buổi tiệc đó nhưng họ đã không gặp nhau.
Paul về nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h.
Vì vậy:
Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không còn ở
đó. Anh ấy đã đi về nhà (trước khi Sarah tới)
Had gone là thì Past perfect (simple) Thì quá
khứ hoàn thành.
Thì past perfect được tạo thành = had + past
participle (gone/ seen/ finished...)
Đôi khi chúng ta đề cập một việc gì đó xảy ra
trong quá khứ.
-Sarah arrived at the party.
Sarah đã đến dự tiệc.
Đây là điểm khởi đầu của câu chuyện. Sau
đó nếu chúng ta muốn nói về những sự việc
xảy ra trước thời điểm này, chúng ta dùng thì
past perfect (had + past participle):
-When Sarah arrived at the party, Paul had
already gone home.
Khi Sarah đến buổi tiệc, Paul đã đi về nhà.
Xem thêm một số ví dụ sau:
-When we got home last night. We found that
somebody had broken into the flat.
Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát
hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.
-Karen didn't want to come to the cinema with
us because she had already seen the film.
Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi
vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.
-At first I thought I'd done the right, but soon
I realised that I'd made a serious mistake.
Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn
nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã
phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.
-The man sitting next to me on the plane was
very nervous. He hadn't flown before. He had
never flown before.
Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã
rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay.
Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.
--------------
B Had done (past perfect) là dạng quá
khứ của have done (present perfect).
Hãy so sánh các câu sau:
-Who is that woman? I've never seen her
before.
Ngườì phụ nữ kia là ai vậy? Trước giờ tôi chưa
hề gặp cô ấy.
-I didn't know who she was. I'd never seen
her before. (= before that time)
Tôi đã không biết cô ấy là ai. Trước đó tôi
chưa bao giờ gặp cô ấy.
-We aren't hungry. We've just had lunch.
Chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa ăn trưa
xong.
-We weren't hungry. We'd just had lunch.
Chúng tôi đã không đói (trước đó). Chúng tôi
đã dùng cơm trưa rồi.
-The house is dirty. They haven't cleaned it
for weeks.
Ngôi nhà dơ quá. Mấy tuần rồi họ không lau
chùi gì cả.
-The house was dirty. They hadn't cleaned it
for weeks.
Ngôi nhà lúc đó dơ quá. Mấy tuần rồi họ đã
không lau chùi gì cả.
-----------
C Hãy so sánh thì past perfect ( I had
done) với past simple (I did)
-Was Tom at the party when you arrived?
No, he had already gone home.
"Lúc bạn đến Tom có mặt ở buổi tiệc không?"
"Không, anh ấy đã đi về nhà rồi."
nhưng
-Was Tom there when you arrived?
Yes, but he went home soon afterward.
"Lúc bạn đến Tom còn ở đó không?"
"Có, nhưng ngay sau đó anh ấy đã đi về nhà."
-Ann wasn't at home when I phoned. She was
in London.
Khi tôi gọi điện Ann không có nhà. Cô ấy đã
ở Luân Đôn.
nhưng
-Ann had just got home when I phoned. She
had been in London.
Ann đã về nhà khi tôi gọi điện thoại cô ấy.
Cô ấy đã ở Luân đôn.
A Hãy xem xét ví dụ sau:
* Yesterday morning I got up and
looked out of the window. The sun was
shinning but the ground was very wet.
Sáng nay tôi thức dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ.
Mặt trời đang chiếu sáng nhưng mặt đất thì
rất ẩm ướt.
* It has been raining
Trước đó trời đã mưa. Lúc tôi nhìn ra ngoài
cửa sổ thì trời không mưa; mặt trời lúc đó đang
chiếu sáng. Nhưng trời đã mưa trước đó.
Đó là lý do tại sao mặt đất lại ẩm ướt.
Had been-ing là thì past perfect continuous
Hãy xem thêm một số ví dụ sau:
-When the boys came into the house, their
clothes were dirty, their hair was untidy and
one of them had black eye. They'd been fight.
Khi bọn trẻ về tới nhà, quần áo chúng dơ bẩn,
tóc tai rối bù và mắt một đứa bị tím bầm.
Chúng đã đánh nhau.
-I was very tired when I arrived home. I've
been working hard all day.
Khi trở về nhà tôi đã rất mệt. Tôi đã làm việc
vất vả cả ngày.
---------
B Bạn có thể dùng thì past perfect
continuous để diễn tả sự việc nào đó đã diễn
ra (had been happening) một trong khoảng
thời gian trước khi một sự việc khác xảy ra:
-Our game of tennis was interrupted.
We've been playing for about half an hour
when it started to rain very heavily.
Trận đấu quần vợt của chúng tôi đã bị ngưng
lại. Chúng tôi đã chơi được nửa giờ trước khi
trời bắt đầu đổ mưa rất lớn.
-Ken gave up smoking two years ago. He'd
been smoking for 30 years.
Ken đã bỏ thuốc lá hai năm rồi. Trước đó anh ấy đã hút thuốc suốt 30 năm.
C Thì past perfect continuous (Had been -ing) là dạng quá khứ của thì present continuous.
I hope the bus comes soon. I've been waiting for 20 minutes. (before now).
Tôi hy vọng là xe buýt sẽ tới sớm. Tôi đã chờ 20 phút rồi (trước lúc này).
At last the bus came. I'd been waiting for minutes.
Cuối cùng xe buýt cũng đã tới. Tôi đã chờ trước đó hơn 20 phút rồi.
He's out of breath. He has been running.
Anh ấy đang thở gấp. Anh ấy đã chạy nãy giờ.
He was out of breath. He had been running.
Anh ấy đã thở gấp. Anh ấy đã chạy trước đó.
D have been -ing.
Hãy so sánh had been doing (past perfect continuous) và was doing (past continuous)
It wasn't raining when we went out. The sun was shining. But it had been raining, so the ground was wet.lish Study\Use Grammar 1\16.txt
Lúc chúng tôi đi ra ngoài trời không mưa. Trời lúc đó đang nắng. Nhưng trước đó trời có mưa nên mặt đất ẩm ướt.dy\Use Grammar 1\16.txt
Ann was sitting in an armchair watching television. She was tired because she'd been working very hard.t ẩm ướt.dy\Use Grammar 1\16.txt
Ann đang ngồi trên ghế và xem truyền hình. Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất nhiều.
E Một số động từ như know và want không được dùng với thì continuous:
We were good friends. We had known each other for years. (không nói "had been knowing").
Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi đã biết nhau từ nhiều năm rồi.
Xem UNIT 4A để biết thêm các động từ loại
này.
-check more----
A Have và have got (= Sở hữu, làm
chủ, có...)
Have got thường được dùng hơn
have. Vì vậy bạn có thể nói:
We've got a new car. hay We have a new car.
Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới.
Ann has got two sisters. hay Ann has two
sisters.
Ann có hai người chị.
Chúng ta dùng have got và have để nói về
bệnh tật, đau ốm...
I've got a headache hay I have a headache
Câu hỏi và câu phủ định có 3 dạng sau:
Have you got any money? -> I haven't got
any money
Do you have any momey? -> I don't have any
money
Have you any money? -> I haven't any money
(ít dùng)
Has she got a car? -> She hasn't got a car
Does she have a car? -> She doesn't have a
car
Has she a car? -> She hasn't a car. (ít dùng)
Khi have mang nghĩa sở hữu... bạn không
dùng được với thể continuous (is having / are
having ...)
I have / I've got a headache (không nói 'I'm
having')
Tôi bị nhức đầu.
Đối với thể quá khứ chúng ta dùng had
(thường không đi với got):
Ann had along fair hair when she was a child
(not 'Ann had got')
Khi còn nhỏ Ann đã có một mái tóc khá dài.
Trong câu hỏi và phủ định chúng ta dùng
did/didn't:
Did they have a car when they were living in
London?
Khi sống ở Luân đôn họ có xe hơi không?
I didn't have a watch, so I didn't know the
time.
Tôi không có đồng hồ nên tôi đã không biết giờ.
Ann had a long fair hair, didn't she?
Ann đã có một mái tóc dài phải không?
B Have breakfast / have a bath /
have a good time v.v...
Have (không đi với got) cũng được dùng để
diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như:
have breakfast / dinner / a cup of coffee / a cigarette etc.
have a bath / a shower / a swim / a rest / a party / a holiday / a nice time etc.
have an accident / an experience / a dream ect.
have a look (at something) / a chat (with somebody)
have a baby (=give birth to a baby)
have difficulty / trouble / fun
Goodbye ! I hope you have a nice time.
Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ.
Mary had a baby recently.
Mary mới sinh một cháu bé.
Have got không thể đi với những cụm từ này:
I usually have a sandwich for my lunch. (have = eat not "have got")
Bu->i trưa tôi thường ăn bánh sandwich. (ở đây have có nghĩa là ăn,
không mang nghĩa sở hữu)
nhưng
I've got some sandwichs. Would you like one?
Tôi có mấy cái bánh sandwich đây. Bạn ăn một cái nhé?
Trong những câu này, have giống như các động từ khác, nghĩa là bạn có thể dùng
thì conutinous (is having / are having) khi thích hợp:
I had a postcard from Fred this morning. He's on holiday. He says he's having
a wonderful time. (not "he has a wonderful time")
Tôi đã nhận được một tấm bưu thiếp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ.
Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.
The phone rang while we were having dinner. (not "while we had")
Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đ-> chuông.
I don't usually have a big breakfast. (not "I usually haven't")
Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều.
What time does Ann have lunch? (not "has Ann lunch")
Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ?
Did you have any difficulty finding somewhere to live?
Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không?
A Hãy xem xét ví dụ sau:
Ư Dennis stopped smoking two years
ago. He doesn't smoke any more.
Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước
đây. Anh ấy không còn hút thuốc nữa.
Ư But he used to smoking
Nhưng anh ấy đã từng hút thuốc
Ư He used to smoke 40 cigarettes a
day.
Anh ấy đã từng hút 40 điếu thuốc
mỗi ngày.
He used to smoke= Anh ấy đã hút thuốc
thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ,
nhưng anh ấy bây giờ không còn hút thuốc
nữa. Anh ấy đã là một người nghiện thuốc,
còn bây giờ thì không.
B Chúng ta dùng used to + infinitive
để diễn tả một sự việc nào đó xảy ra thường
xuyên ở quá khứ,nhưng bây giờ thì không còn
diễn ra nữa.
I used to play tennis a lot but I don't play
often now.
Trước đây tôi thường chơi tennis nhưng bây
giờ tôi không còn chơi thường xuyên nữa.
Diane:do you go to cinema a very often?
Not now, but I used to. (= I used to go...)
"Bạn có thường xuyên đi xem phim không?"
" Bây giờ thì không, nhưng trước đây thì có".
This building is now a furniture shop. It used
to be a cinema.
Tòa nhà này bây giờ là một cửa hàng đồ dùng
gia đình. Trước đây nó là một rạp chiếu phim.
I used to think he was unfriendly but now I
realise he's a very nice person.
Tôi đã từng nghĩ anh ấy là một người khó gần
nhưng giờ đây tôi nhận ra rằng anh ấy là một
người rất dễ mến.
I've started drinking coffee recently. I never
used to like it before.
Tôi mới bắt đầu uống cà phê gần đây. Trước
đây tôi chưa bao giờ thích cà phê cả.
Janet used to have very long hair when she
was child.
Janet đã thường để tóc dài khi cô ấy còn nhỏ.
C I used to do something: luôn đề cập
đến quá khứ, không có dạng thức hiện tại. Bạn
không thể nói "I use to do".
Để nói về hiện tại bạn phải dùng thì present
simple (I do).
Hãy so sánh:
Past
He used to smoke
We used to live
there used to be
Present
He smokes
We live
there is
We used to live in a small village but now we
live in London.
Chúng tôi từng sống ở một ngôi làng nhỏ
nhưng nay chúng tôi sống ở Luân Đôn.
There used to be four cinemas in the town.
Now there is only one.
Trước kia trong thị trấn có bốn rạp chiếu phim.
Nhưng hiện nay chỉ còn có một.
D Hình thức câu hỏi là: Did (you) use
to...?
Did you use to eat a lot of sweets when you
were a child?
Bạn có thường ăn nhiều kẹo khi bạn còn nhỏ
không?
Hình thức câu phủ định là: didn't use to...
(cũng có thể dùng used not to...)
I didn't use to like him. (or I used not to like
him).
Trước đây tôi không thích anh ấy.
E Hãy so sánh I used to do với I was
doing (xem UNIT 6):
I used to watch TV a lot. (= I watched TV
regularly in the past, but I no longer do this)
Tôi đã từng xem truyền hình rất nhiều (=
Trước kia tôi đã xem truyền hình thường
xuyên, nhưng bây giờ tôi không còn xem nữa).
I was watching TV when the phone rang.
(= I was in the middle of watching TV)
Lúc điện thoại đổ chuông thì tôi đang xem
truyền hình. (Tôi đang xem truyền hình dở
dang).
F Đừng nhầm lẫn giữa I used to do và
I am used to doing (xem UNIT 60). Cả cấu trúc
và ý nghĩa của chúng đều khác nhau nữa).
I used to live alone. (= I lived alone in the past
but I no longer live alone)
Tôi đã từng sống một mình. (= Trước đây tôi
thường sống một mình nhưng giờ đây tôi
không còn sống một mình nữa).
I am used to living alone. (= I live alone and I
don't find it strange or new because I've been
living alone for some time)
Tôi đã quen sống một mình. (= Hiện nay tôi
đang sống một mình và không cảm thấy điều
đó xa lạ hay mới mẻ vì đã có một thời gian tôi
sống một mình rồi)
A Thì hiện tại tiếp diễn (present
continuous : I am doing) mang nét nghĩa tương
lai
This is Tom's diary for next week:
Đây là lịch làm việc của Tom cho tuần tới.
Ư He is playing tennis on Monday
afternoon.
Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều
thứ hai.
Ư He is going to the dentist on Tuesday morning.
Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ ba.
Ư He is having dinner with Ann on
Friday.
Anh ấy sẽ dùng bữa tối với Ann vào
thứ sáu.
Trong các ví dụ trên, Tom đã dự định sắp xếp
các công việc đó để làm.
Hãy dùng thì present continuous để đề cập tới
những gì bạn đã sắp xếp để làm.
Không dùng thì present simple (I do) cho mục
đích này.
A: What are you doing on Saturday evening?
(không nói 'what do you do')
Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?
B: I'm going to the theater. (not 'I
go')
Tôi sẽ đi nhà hát.
A: What time is Cathy arriving tomorrow?
Cathy sẽ đến vào mấy giờ ngày mai?
B: At 10.30. I'm meeting her at the
station.
10.30. Tôi sẽ đón cô ấy tại nhà ga.
I'm not working tomorrow, so we can go out
somewhere.
Sáng mai tôi sẽ không làm việc, vậy
chúng ta có thể đi đâu đó nhé.
Ian isn't playing football on Saturday. He's hurt
his leg.
Ian sẽ không chơi bóng đá vào thứ
bảy này. Anh ấy đang đau chân.
I'm going to (do) cũng có thể dùng cho các
trường hợp này:
What are you going to do on Saturday evening?
Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?
Nhưng thì present continuous được dùng một
cách tự nhiên hơn. Xem UNIT 20B.
Không dùng will để nói về những việc bạn đã
sắp xếp để làm:
What are you doing this evening? (không nói
'What will you do')
Alex is getting married next month. (không nói
'will get')
Alex sẽ lập gia đình vào tháng tới.
B Thì hiện tại đơn (present simple I do) với nét nghĩa tương lai.
Chúng ta dùng thì present simple khi
nói về lịch làm việc, thời gian biểu...
(chẳng hạn như giao thông công cộng, lịch
phim...)
The train leaves Plymouth at 11.30 and
arrives in London at 14.45
Đoàn tàu sẽ rời Plymouth lúc 11h30
và sẽ đến Luân đôn lúc 14h45.
What time does the film begin?
Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?
It's Wednesday tomorrow.
Ngày mai là thứ tư.
Bạn có thể dùng thì hiện tại đơn (present
simple) cho người nếu kế hoạch của
họ đã được cố định như thời gian biểu.
I start my new job on Monday.
Tôi sẽ bắt đầu công việc của tôi vào
thứ hai.
What time do you finish work tomorrow?
Ngày mai vào mấy giờ bạn sẽ hoàn
thành công việc?
Nhưng thì continuous thì được sử dụng nhiều
hơn cho những dự định, sắp xếp của cá nhân:
What time are you meeting Ann tomorrow?
(không nói 'do you meet')
Vào mấy giờ ngày mai bạn sẽ gặp
Ann?
Hãy so sánh các câu sau:
What time are you leaving tomorrow?
Ngày mai bạn sẽ đi lúc mấy giờ?
nhưng
What time does the train leave tomorrow?
Ngày mai đoàn tàu sẽ khởi hành lúc
mấy giờ?
I'm going to the cinema this evening.
Chiều nay tôi sẽ đi xem phim.
nhưng
The film starts at 8.15 (this evening).
Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc 5h15
(chiều nay).
A I am going to do something = Tôi đã
quyết định thực hiện điều gì đó, tôi có ý định
làm điều đó:
A: There's a film on television tonight. Are you
going to watch it?
Sẽ có chiếu phim trên truyền hình tối
nay đó. Bạn có định xem phim không?
B: No, I'm tired. I'm going to have
an early night.
Không, tôi đang mệt. Tôi sẽ đi ngủ
sớm.
A: I hear Ruth has won some money. What is
she going to do with it?
Tôi nghe rằng Ruth vừa mới kiếm
được một khoảng tiền. Cô ấy định làm gì với số
tiền đó nhỉ?
B: She is going to buy new car.
Cô ấy sẽ mua một chiếc xe hơi mới.
A: Have you made the coffee yet?
Em đã pha cà phê chưa?
B: I'm just going to make it. (just =
right at this moment)
Em pha ngay bây giờ đây. (just =
ngay tại thời điểm này)
This food looks horrible. I'm not going to eat it.
Món ăn này trông ghê quá. Em sẽ
không ăn món này đâu
B I am doing và I am going to do.
Chúng ta dùng I am doing (thì
presenty continous) khi nói về những việc
chúng ta đã sắp xếp để làm .chẳng hạn như
sắp xếp để gặp ai đó, chuẩn bị để đi đến nơi
nào đó (xem thêm Unit 19A):
What time are you meeting Ann evening?
Bạn sẽ gặp Ann lúc mấy giờ chiều
nay?
I'm leaving tomorrow. I've got my plane ticket.
Sáng mai tôi sẽ đi. Tôi đã có vé máy
bay rồi.
I am going to do something = Tôi đã
có dự định làm điều đó (nhưng có thể tôi chưa
sắp xếp để thực hiện điều đó):
ỌThe window are dirty. Yes, I know. I'm
going to clean them later.
(= I've decided to clean them but I haven't
arranged to clean them)
"Các cửa sổ này bẩn quá." "Vâng, tôi biết rồi.
Tôi sẽ lau chúng."
(=Tôi đã có dự định để lau các cửa sổ nhưng
tôi chưa sắp xếp để làm điều đó).
I've decided not to stay here any longer.
Tomorrow I'm going to look for somewhere
else to stay.
Tôi đã quyết định không ở đây nữa. Sáng mai
tôi sẽ đi tìm nơi khác để ở.
Thường thì sự khác biệt giữa hai cách nói trên
là rất nhỏ và dùng cách nào cũng được.
C Bạn cũng có thể nói "Something is
going to happen" trong tương lai (một điều gì
đó sắp sửa xảy ra). Xem ví dụ:
Ư The man can't see where he's
walking. There is a hole in front of him.
Người đàn ông kia không thể nhìn thấy lối đi.
Có một cái hố phía trước anh ta.
Ư He is going to fall into the hole.
Anh ta sắp rơi xuống hố.
Khi chúng ta nói rằng một điều gì đó sắp sửa
xảy ra theo cách trên đây, tình huống thực tế
khiến chúng ta tin vào điều đó: hiện giờ người
đàn ông đang đi về phía cái hố,vì vậy anh ta
sắp sửa rơi xuống hố.
Look at those black clouds! It's going to rain.
(the clouds are there now).
Hãy nhìn những đám mây đen kìa Trời sắp mưa
rồi. (những đám mây hiện giờ đang ở đó).
I feel terrible. I think I'm going to be sick. (I
feel terrible now ).
Tôi thấy khó chịu. Tôi nghĩ là tôi sắp bị bịnh rồi.
(Hiện giờ tôi đang cảm thấy khó chịu).
D I was going to (do something) = tôi
đã có ý định làm điều gì đó nhưng tôi đã không
làm:
We were going to travel by train but then we
decided to go by car instead.
Chúng tôi đã định đi du lịch bằng xe lửa nhưng
sau đó chúng tôi đã quyết định đi bằng xe hơi.
A: Did Peter do the examination?
Peter có tham dự kỳ thi không?
B: No, he was going to do it but he changed
his mind.
Không, anh ấy đã định tham dự kỳ thi nhưng
anh ấy đã thay đổi quyết định.
I was just going to cross the road when
somebody shouted: stop!
Tôi vừa định băng qua đường khi có ai đó la
lên: '' Đứng lại!"
Bạn có thể nói rằng một sự việc nào đó đã
suýt xảy ra (something was going to happen)
nhưng đã không xảy ra:
I thought it was going to rain but then the sun
came out.
Tôi đã tưởng là trời sắp mưa nhưng sau đó
mặt trời lại hiện ra.
A Chúng ta dùng I'll (=I will) khi chúng
ta quyết định làm điều gì tại thời điểm nói:
Oh, I've left the door open. I'll go and shut it.
Ồ, tôi đã để cửa mở. Tôi sẽ đi đóng
cửa ngay đây.
what would you like to drink?I'll have an
orange juice, please.
"Bạn muốn uống gì?" "Xin cho tôi một ly nước
cam."
Did you phone Ruth?Oh, no, I forgot. I'll
phone her now.
"Bạn đã điện thoại cho Ruth chưa?"
"Ồ chưa, tôi quên mất. Tôi sẽ gọi cho cô ấy
ngay đây."
Bạn không thể dùng thì present simple (I do/I
go ...) trong những câu sau:
I'll go and shut the door. (không nói 'I go and
shut')
Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây.
I felt a bit hungry. I think I'll have something
to eat.'
Tôi cảm thấy hơi đói. Tôi nghĩ tôi sẽ
ăn một chút gì đó.
I'll don't think I'll go out tonight. I'm too tired.
Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi chơi tối
nay được. Tôi mệt quá.
Trong khẩu ngữ tiếng Anh, dạng phủ định của
will là won't (= will not):
I can see you're busy, so I won't stay long.
Tôi thấy bạn bận rộn quá, vì vậy tôi sẽ không
ở lâu đâu.
B Không dùng will để nói về những
việc mà bạn đã quyết định hay đã sắp xếp để
làm (xem UNIT 19, UNIT 20)
I'm going on holiday next Saturday. (not 'I'll go')
Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy tới.
Are you working tomorow? (not 'will you work')
Sáng mai bạn có làm việc không?
C Chúng ta thường dùng will cho
những trường hợp sau: Ngỏ ý muốn giúp
ai làm điều gì:
That bag looks heavy. I'll help you with it. (not
'I help')
Túi xách đó trông nặng đấy. Tôi sẽ giúp bạn
một tay.
Đồng ý làm điều gì đó:
A: You know that book I lent you. Can I have
it back if you've finished with it?
Bạn còn nhớ cuốn sách tôi cho bạn mượn chứ.
Nếu bạn đọc xong thì cho tôi lấy lại được
không?
B: Of course. I'll give it to you this afternoon.
(not 'I give')
Tất nhiên rồi, chiều nay tôi sẽ đưa quyển sách
đó cho bạn.
Hứa hẹn làm điều gì đó:
Thanks for lending me the money. I'll pay you
back on Friday. (not 'I pay')
Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả
lại bạn vào thứ sáu.
I won't tell anyone what happened. I promise.
Tôi sẽ không nói với ai chuyện đã xảy ra.
Tôi hứa mà.
Đề nghị ai làm điều gì (will you...?)
Will you please be quiet? I'm trying to
concentrate.
Xin bạn giữ yên lặng. Tôi đang tập trung suy
nghĩ.
Will you shut the door, please?
Bạn vui lòng khép cánh cửa được không?
Bạn có thể dùng won't để diễn đạt ai đó từ
chối làm diều gì:
I've tried to advise her but she won't listen.
(= she refuses to listen)
Tôi đã cố gắng khuyên cô ấy nhưng cô ấy
không chịu nghe.
The car won't start. I wonder what's wrong
with it. (= the car refuses to start).
Chiếc xe không chịu khởi động. Tôi tự hỏi
không biết nó hư cái gì.
D Shall I...? Shall we...?
Shall được dùng hầu hết trong dạng câu hỏi:
Shall I...?/Shall we...?
Chúng ta dùng Shall I...?/Shall we...? để hỏi ý
kiến của ai đó (đặc biệt trong ngỏ ý hay đề
nghị):
Shall I open the window? (= do you want me
open the window?)
Tôi mở cửa sổ được không? (=bạn có muốn tôi
mở cửa sổ không?)
I've got no money. What shall I do? (= what
do you suggest?)
Tôi hết tiền rồi. Tôi phải làm gì đây? (=bạn có
đề nghị gì không?)
Shall we go? Just a minute. I'm not ready yet.
"Chúng ta sẽ đi chứ?" "Chờ một chút. Mình
chưa chuẩn bị xong."
Where shall we go this evening?
Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?
So sánh shall I...? và will you...? qua các ví dụ
sau:
Shall I shut the door? (= do you want me to
shut it?)
Tôi đóng cửa được không? (=bạn có muốn tôi
đóng cửa không?)
Will you shut the door? (= I want you to shut
Bạn đóng cửa được không? (=Tôi muốn bạn
đóng cửa giúp tôi)
A Chúng ta không dùng will để nói
những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã quyết
định để làm trong tương lai:
Ann is working next week (not 'Ann will work')
Anh sẽ đi làm vào tuần tới
Are you going to watch television this evening?
(not 'will you watch')
Bạn có định xem truyền hình tối nay
không ?
Đề biết rõ hơn về cách dùng I'm working... và
Are you going to...?, xem Unit 19, Unit 20.
Thường thường khi chúng ta nói về tương lai,
chúng ta không nói về những sự việc mà ai đó
đã quyết định để thực hiện, chẳng hạn như:
CHRIS: Do you think Ann will pass the exam?
Bạn có nghĩ là Ann sẽ thi đỗ không?
JOI: Yes, she'll pass easily.
Có, cô ấy sẽ thi đỗ dễ dàng.
She'll pass không có nghĩa she has decided to
pass. Joe chỉ đang nói những suy nghĩ và
những gì anh ấy biết sẽ xảy ra hay cho rằng
sẽ xảy ra. Anh ấy đang dự đoán tương lai.
Khi chúng ta chúng ta dự đoán một điều gì hay
một tình huống có thể sẽ xảy ra trong tương
lai, chúng ta dùng will/won't
Jill has been away a long time. When she
returns, she'll find a lot of changes.
Jill đã đi xa một thời gian dài. Khi cô
ấy quay trở về, cô ấy sẽ thấy nhiều sự đổi
thay.
Where will you be this time next year?
I'll be in Japan
"Vào thời gian này năm sau bạn sẽ ở
đâu nhỉ ?" "Tôi sẽ ở Nhật"
That plate is very hot. If you touch it, you'll
burn yourself.
Cái đĩa đó rất nóng. Nếu bạn chạm
phải nó, bạn sẽ bị phỏng đấy.
Tom won't pass the examination. He hasn't
worked hard enough for it.
Tom sẽ không thi đỗ đâu. Anh ấy đã
không chuẩn bị đầy đủ cho kỳ thi.
When will you know your exam results?
Khi nào bạn sẽ biết kết quả kỳ thi?
B Chúng ta thường dùng will ('ll) với:
probably I'll probably be home late this
evening.
Chiều nay có thể tôi sẽ về nhà trễ
I expect I haven't seen Carol today.
I expect she'll phone this evening.
Hôm nay tôi không gặp Carol. Tôi mong cô ấy
sẽ gọi điện cho tôi chiều nay
(I'm) sure : Don't worry about the exam. I'm
sure about you'll pass.
Đừng lo lắng về kỳ thi. Tôi chắc chắn là bạn
sẽ đỗ mà
(I) think : Do you think Sarah will like the
present we bought her?
Bạn có nghĩ là Sarah sẽ thích món quà chúng
ta đã mua cho cô ấy không?
(I) don't think: I don't think the exam will be
very difficult.
Tôi không nghĩ là kỳ thi sẽ quá khó đâu.
I wonder : I wonder what will happen.
Tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra.
Sau (I) hope, chúng ta thường dùng thì
present:
I hope Carol phones this evening.
Tôi hy vọng là Carol sẽ gọi điện chiều nay.
I hope it doesn't rain tomorrow.
Tôi hy vọng ngày mai trời không mưa.
C Nói chung chúng ta dùng will để nói
về tương lai, nhưng đôi khi chúng ta cũng
dùng will để nói về hiện tại. Ví dụ:
Don't phone Ann now. She'll be busy
(= I know she'll be busy now)
Đừng gọi điện cho Ann bây giờ. Cô ấy đang
bận đấy (= Tôi biết là cô ấy sẽ bận vào lúc
này)
D I shall.../ we shall...
Thông thường chúng ta chỉ dùng shall với I và
we.
Bạn có thể nói I shall hay I will ('ll), we shall
hay we will (we'll):
I shall be tired this evening (or I will be...).
Tôi sẽ bị mệt chiều nay.
We shall probably go to Scotland for our
holiday (or We will probably go...).
Chúng tôi có thể sẽ đi nghỉ ở Scotland.
Trong tiếng Anh đàm thoại chúng ta thường
dùng hình thức rút gọn là I'll và we'll:
We'll probably go to Scotland.
Chúng tôi có thể sẽ đi Scotland.
Dạng phủ định của shall là shall not hay shan't:
I shan't be here tomorrow (or I won't be...)
Sáng mai tôi không có ở đây đâu.
Không dùng shall với he/she/it/you/they:
She will be very angry (not she shall be)
Cô ấy sẽ rất giận đó.
A Nói về hành động ở thì tương lai
Hãy nghiên cứu sự khác nhau giữa
will và going to:
Sue đang nói chuyện với Helen:
Sue: Let's have a party.
Hãy tổ chức một buổi tiệc đi.
Helen: That's a great idea. We'll invite lots
of people.
Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ
mời nhiều người tới dự.
Will ('ll): Chúng ta dùng will khi chúng ta quyết
định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói.
Người nói trước đó chưa quyết định làm điều
đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới.
Sau hôm đó Helen gặp Dave:
Helen: Sue and I have decided to have a
party. We're going to invite lots of people.
Tôi và Sue đã quyết định tổ chức
một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều
người đến dự.
Going to: Chúng ta dùng (be) going to khi
chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi.
Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi
nói với Dave.
Hãy so sánh:
George phoned while you were out.OK. I'll
phone him back.
"George đã gọi điện khi bạn ra
ngoài." "Vậy hả. Tôi sẽ gọi lại cho anh ấy."
nhưng
George phoned while you were out.Yes, I
know. I'm going to phone him back.
"George đã gọi điện khi bạn ra ngoài.
"Vâng, tôi biết. Tôi định gọi cho anh ấy ngay
đây."
Ann is in hospital.Oh, really? I didn't know. I'll
go and visit her.
"Ann đang nằm viện." "Ồ, thật ư?
Tôi đâu có biết. Tôi sẽ đi thăm cô ấy."
Ann is in hospital.Yes, I know. I'm going to
visit her tomorrow.
"Ann đang nằm viện." "Vâng, tôi biết
. Tôi định sẽ đi thăm cô ấy vào ngày mai."
B Tình huống và sự việc xảy ra ở
tương lai (dự đoán tương lai)
Đôi khi không có sự khác biệt nhiều giữa will
và going to. Chẳng hạn bạn có thể nói:
I think the weather will be nice later.
hay
I think the weather is going to be nice later.
Tôi nghĩ là thời tiết sắp tới sẽ tốt hơn.
Khi chúng ta nói một việc nào đó sắp xảy ra
(something is going to happen),
chúng ta biết hay nghĩ tới điều đó dựa vào
một tình huống trong hiện tại. Ví dụ:
Look at those black clouds. It's going to rain.
(không nói 'It will rain' we can see the clouds
now)
Hãy nhìn đám mây đen kìa. Trời sắp
sửa mưa đấy (chúng ta có thể nhìn thấy mây
vào lúc này)
I feel terrible. I think I'm going to be sick.
(not 'I think I'll be sick' I feel terrible now)
Tôi cảm thấy khó chịu. Tôi nghĩ tôi
sắp bị bệnh rồi. (Bây giờ tôi đang cảm thấy
khó chịu)
Không dùng will trong những trường hợp như
vậy (xem UNIT 20C).
Trong những trường hợp khác chúng ta cũng
có thể dùng will:
Tom will probably arrive at about 8 o'clock.
I think Ann will like the present we bought for
her.
Tôi nghĩ là Ann sẽ thích món quà
chúng ta đã mua cho cô ấy.
A Xét ví dụ sau:
Kevin loves football and this evening there's a
big football match on television.
The match begins at 7:30 and ends at 9:15.
Paul wants to see Kevin the same evening and
wants to know what time to come to his house.
Kevin yêu thích bóng đá và tối nay có một trận
bóng đá hay trên truyền hình. Trận đấu bắt
đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15.Paul
muốn đến thăm Kevin tối nay và muốn biết
phải đến lúc mấy giờ.
Paul: Is it all right if I come at about 8.30?
Tối nay khoảng 8 giờ 30 mình đến thăm cậu
được không?
Kevin: No, I'll be watching the football then.
Không được rồi, lúc đó mình đang xem bóng đá
trên truyền hình rồi.
Paul: Well, what about 9.30?
Vậy hả, thế 9 giờ 30 có được không?
Kevin: Fine. The match will be finished by
then.
được lắm. Trận đấu lúc đó đã kết thúc rồi.
B I will be doing something
(future continuous)
=Tôi sẽ làm việc gì đó dở dang vào một thời
điểm xác định ở tương lai.
Trận bóng đá bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc
lúc 9 giờ 15. Nên trong suốt thời gian đó,
ví dụ vào lúc 8 giờ 30, Kevin sẽ đang xem trận
đấu (Kevin will be watching the match). Một ví
dụ khác:
I'm going on holiday on Saturday. This time
next week I'll be lying on a beach or swimming
in the sea.
Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy. Vào thời gian này
tuần sau tôi sẽ (đang)nằm trên bãi biển hay
bơi lội dưới biển.
Hãy so sánh will be (do)ing và will (do):
Don't phone me between 7 and 8. We'll be
having dinner then.
Đừng gọi điện cho tôi từ 7 đến 8 giờ. Lúc đó
chúng tôi sẽ đang dùng cơm tối.
Let's wait for Mary to arrive and then we'll be
having dinner.
Hãy chờ Mary tới và sau đó chúng ta sẽ dùng
cơm tối.
So sánh will be -ing với các thể tiếp diễn
(continuous) khác:
At 10 o'clock yesterday, Sally was in her office.
She was working (past continuous).
Vào lúc 10 giờ ngày hôm qua, Sally đang ở
trong văn phòng của cô ấy. (Lúc đó) cô ấy sẽ
đang làm việc.
C Chúng ta cũng dùng will be doing
theo một cách khác : nói về những hành động
hoàn tất ở tương lai:
A: If you see Sally, can you ask her to phone
me?
Nếu anh gặp Sally, anh có thể nhắn cô ấy điện
thoại cho tôi được không?
B: Sure. I'll be seeing her this evening, so I'll
tell her then.
Tất nhiên rồi. Tôi sẽ gặp cô ấy vào chiều nay,
tôi sẽ nhắn cô ấy.
What time will your friends be arriving
tomorrow?
Những người bạn của anh mấy giờ ngày mai
sẽ đến?
Trong những ví dụ này cách dùng will be -ing
tương tự như thì present continuous dùng cho
tương lai (xem UNIT 19A)
Bạn cũng có thể dùng Will you be -ing... ? để
hỏi kế hoạch của ai đó đặc biệt nếu bạn muốn
điều gì hay muốn người khác làm cho bạn điều
gì. Ví dụ như:
A: Will you be passing the post office when
you're out?
Khi bạn đi bạn có thể ghé ngang qua bưu điện
được không?
B: Probably. Why?
Có thể được. Bạn cần gì vậy?
A: I need some stamps. Could you get me
some?
Mình cần ít tem. Bạn có thể mua cho mình một
ít được không?
A: Will you be using your bicycle this evening?
Chiều nay bạn có dùng đến xe đạp không?
B: No. Do you want to borrow it?
Không. Bạn có muốn mượn nó không?
D Chúng ta dùng thì future perfect
will have (done) để diễn tả một việc gì đó sẽ
được hoàn tất xong tại một thời điểm ở tương
lai. Trận bóng đá mà Kevin xem sẽ chấm dứt
lúc 9 giờ 15. Sau thời gian này, chẳng hạn
vào lúc 9 giờ 30 trận đấu đã kết thúc
(will have finished)
Xem thêm một số ví dụ sau:
Sally always leaves for work at 8:30 in the
morning, so she won't be at home at 9 o'clock.
She'll have gone to work.9 giờ 30,
Sally luôn luôn đi làm lúc 8 giờ 30 sáng, vì vậy
cô ấy sẽ không có nhà lúc 9 giờ. Lúc đó cô ấy
đã đi làm rồi. work.9 giờ 30.
We're late. The film will already have started
by the time we get to the cinema.
Chúng ta trễ rồi. Khi chúng ta đến rạp thì cuốn
phim cũng đã bắt đầu chiếu rồi.
So sánh will have (done) với các thể perfect
khác:
Ted and Amy have been married for 24 years.
(present perfect)
Ted và Amy đã cưới nhau được 24 năm rồi.
Next year they will have been married for 25
years.
Tính đến năm tới Ted và Amy đã cưới nhau
được 25 năm.
When their first child was born, they had been
married for three years. (past perfect)
Khi đứa con đầu lòng của họ ra đời, họ đã cưới
nhau được ba năm.
A Xét các ví dụ sau:
A: What time will you phone me
tomorrow?
Mấy giờ ngày mai bạn sẽ gọi điện
cho tôi?
B: I'll phone you when I get home from
work.
Mình sẽ gọi điện cho bạn khi đi làm
về.
I'll phone you when I get home from work là
một câu có 2 thành phần:
Thành phần chính: I'll phone you
và Thành phần chỉ thời gian (when-part):
When I get home from work (tomorrow)
Thời gian đề cập trong câu này là ở thì tương
lai (tomorrow) nhưng chúng ta dùng thì hiện
tại (present) get trong mệnh đề chỉ thời gian
(when-part) của câu.
Chúng ta không dùng will trong mệnh đề when
này:
We'll go out when it stops raining. (không nói
when it will stop)
Chúng ta sẽ đi khi trời tạnh mưa.
When you are in London again, you must come
and see us. (not when you will be)
Khi bạn đến Luân Đôn lần nữa, bạn
nhớ đến thăm chúng tôi nhé.
(said to a child) What do you want to be when
you grow up? (not will grow)
(nói với một đứa trẻ) Khi cháu lớn
lên cháu muốn sẽ làm gì?
Cách dùng tương tự cho các từ chỉ thời gian
sau: while, before, after, as soon as, until hay
till:
I'm going to read a lot of books while I'm on
holiday. (not while I will be)
Tôi sẽ đọc nhiều sách khi tôi đi nghỉ.
I'm going back home on Sunday. Before I go,
I'd like to visit the museum.
Tôi sẽ trở về nhà vào chủ nhật.
Trước khi về, tôi muốn đi xem viện bảo tàng.
Wait here until (or till) I come back.
Hãy đợi ở đây cho đến khi tôi trở lại.
B Bạn cũng có thể dùng thì present
perfect (have done) sau các từ when/after/
until/as soon as.
Can I borrow that book when you've finished it?
Tôi có thể mượn cuốn sách khi bạn
đọc xong được không?
Don't say anything while Ian is here. Wait
until he has gone.
Đừng nói gì cả khi Ian còn ở đây.
Hãy đợi cho đến khi anh ấy đi khỏi.
Thông thường chúng ta có thể dùng cả thì
present simple hay present perfect sau các từ
trên đều được.
I'll come as soon as I finish hay I'll come as
soon as I've finished.
Tôi sẽ đến khi tôi hoàn thành công
việc.
You'll feel better after you have something to
eat.
hay
You'll feel better after you've had something
to eat.
Bạn sẽ cảm thấy khỏe hơn khi bạn
ăn một chút gì đó.
Nhưng không dùng thì present perfect nếu hai
sự việc xảy ra đồng thời. Bởi vì thì present
perfect diễn tả một sự việc hoàn tất trước sự
việc kia nên hai sự việc không thể xảy ra đồng
thời. So sánh các câu sau:
When I've phoned Kate, we can have dinner.
(= First I'll phone Kate and after
that we can have dinner)
Khi tôi gọi điện cho Kate xong, chúng
ta có thể dùng cơm tối.
(= Tôi gọi điện cho Kate trước rồi
sau đó chúng ta có thể ăn cơm)
nhưng
When I phone Kate this evening, I'll invite her
to the party (not "when I've phoned")
Khi gọi điện cho Kate chiều nay, tôi
sẽ mời cô ấy đi dự tiệc (ở đây hai việc xảy ra
đồng thời).
Sau if chúng ta thường dùng thì present simple
(if I do/if I see...) để diễn tả sự việc xảy ra
trong tương lai:
It's raining hard. We'll get wet if we go out.
(not 'if we go')
Trời mưa to quá. Chúng ta sẽ bị ướt
hết nếu chúng ta ra ngoài.
Hurry up! If we don't hurry, we'll be late.
Nhanh lên chứ! Nếu chúng ta không
khẩn trương, chúng ta sẽ bị trễ.
Hãy so sánh cách dùng when và if:
I'm going shopping this afternoon (for sure).
Chiều nay tôi sẽ đi cửa hàng (tôi
chắc chắn đi).
When I go shopping, I'll buy some food.
Khi tôi đi cửa hàng tôi sẽ mua ít thức
ăn.
Chúng ta dùng if (không dùng when) để chỉ
những sự việc có thể xảy ra.
I might go shopping this afternoon (it's
possible).
Chiều nay tôi có thể sẽ đi cửa hàng
(tôi có thể đi).
If I go shopping, I'll buy some food.
Nếu tôi đi cửa hàng, tôi sẽ mua ít
thức ăn.
If it is raining this evening, I won't go out.
(not 'when it is raining')
Nếu chiều nay trời mưa tôi sẽ không
đi ra ngoài.
Don't worry if I'm late tonight (not 'when I'm
late')
Đừng lo lắng nếu tối nay tôi về trễ.
If they don't come soon, I'm not going to wait
(not 'when they don't come')
Nếu họ không đến sớm, tôi sẽ không
chờ đâu.
A Chúng ta dùng can để nói một sự
việc có thể xảy ra hay ai đó có khả năng làm
được việc gì.
Chúng ta dùng can+infinitive (can
do/can see... )
We can see the lake from our bedroom window.
Chúng ta có thể nhìn thấy cái hồ từ
cửa sổ phòng ngủ.
Can you speak any foreign languages?
Bạn có nói được một ngoại ngữ nào không?
I can come and see you tomorrow if you like.
Tôi có thể đến thăm bạn vào ngày mai nếu bạn muốn.
Dạng phủ định của can là can't (=cannot)
I'm afraid I can't come to the party on Friday.
Tôi e rằng tôi không thể đi dự tiệc vào ngày thứ sáu.
B (Be) able to... có thể thay thế được cho can (nhưng can vẫn
được dùng nhiều hơn)
Are you able to speak any foreign languages?
Bạn có thể nói được một ngoại ngữ nào không?
Nhưng can chỉ có hai dạng can (present) và could (past) nên khi cần
thiết chúng ta phải dùng (Be) able to... Hãy so sánh:
I can't sleep.
Tôi không ngủ được.
nhưng
I haven't been able to sleep recently. (can không có present perfect)
Gần đây tôi không ngủ được .
Tom can come tomorrow.
Ngày mai Tom có thể đến.
nhưng
Tom might be able to come tomorrow. (can không có infinitive)
Ngày mai Tom có khả năng sẽ đến.
C Could và was able to...
Đôi khi could là dạng quá khứ của can. Chúng ta dùng could đặc biệt với:
see hear smell taste feel
remember understand
When we went into the house, we could smell burning.
Khi chúng tôi đi vào căn nhà, chúng tôi có thể ngửi được mùi cháy.
She spoke in a very low voice, but I could understand what she said.
Cô ấy đã nói giọng rất trầm, nhưng tôi có thể hiểu cô ấy nói gì.
Chúng ta dùng could để diễn tả ai đó là có khả năng nói chung hay được phép để làm điều gì đó.
My grandfather could speak five languages.
Ông tôi có thể nói được năm ngoại ngữ
We were completely free. We could do what we wanted. (= we were allowed to do...)
Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì
mà chúng ta muốn (= chúng ta đã được phép làm...)
Chúng ta dùng could để chỉ khả năng nói chung (general ability).
Nhưng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt
(particular situation), chúng ta dùng was/were able to... (không dùng could)
The fire spread through the building quickly but everybody
was able to escape or ... everybody managed to escape
(but not 'could escape')
Ngọn lửa lan nhanh trong tòa nhà nhưng mọi người
đã có thể chạy thoát được.
They didn't want to come with us at first but we managed to
persuade them or ... we were able to persuade them
(but not 'could persuade')
Lúc đầu họ không muốn đến nhưng sau đó chúng tôi đã thuyết phục được họ.
E Hãy so sánh:
Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody.
(= He had the general ability to beat anybody)
Jack là một vận động viên quần vợt cừ khôi. Anh ấy có
thể đánh bại bất cứ ai. (=anh ấy có một khả năng nói chung là đánh bại bất cứ ai)
nhưng
Jack and Alf had a game of tennis yesterday. Alf played very well but in the
end Jack managed to beat him or... was able to beat him
(= he managed to beat him in this particular game)
Jack và Alf đã thi đấu quần vợt với nhau ngày hôm qua.
Alf đã chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã có thể hạ được Alf.
(= Jack đã thắng được anh ấy trong trận đấu đặc biệt này)
Dạng phủ định couldn't (could not) có thể được dùng cho tất cả các trường hợp:
My grandfather couldn't swim.
Ông tôi không biết bơi.
We tried hard but we couldn't persuade them to come with us.
Chúng tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng không thể nào
thuyết phục họ đến với chúng tôi được.
Alf played well but he couldn't beat Jack.
Alf đã chơi rất hay nhưng không thể thắng được Jack.
A Chúng ta dùng could theo nhiều
cách. Đôi khi could là dạng quá khứ của can
(xem Unit 26C).
Listen. I can hear something. (now)
Hãy lắng nghe. Tôi có thể nghe thấy
điều gì đó. (hiện tại)
I listened. I could hear something (past)
Tôi đã lắng nghe. Tôi đã có thể nghe
thấy điều gì đó rồi. (quá khứ)
Nhưng ngoài ra could cũng được dùng để nói
về những hành động có thể xảy ra trong
tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị
suggestions), ví dụ như:
Ư A: What shall we do this evening?
Chúng ta sẽ làm gì tối nay nhỉ?
B: We could go to the cinema.
Chúng ta có thể sẽ đi xem phim
Ư It's a nice day. We could go for a
walk.
Thật là một ngày đẹp trời. Chúng ta
có thể đi dạo chơi.
Ư When you go to New York next
month, you could stay with Barbara.
Khi bạn đến New York tháng tới, bạn
có thể ở lại với Barbara.
Ư A: If you need money, why don't
you ask Karen?
Nếu bạn cần tiền, sao bạn không
hỏi Karen?
B: Yes, I suppose I could.
Đúng rồi, tôi nghĩ là tôi có thể (hỏi
Karen)
Can cũng có thể được dùng trong những
trường hợp như vậy (We can go for a
walk...). Nhưng dùng could mang tính ít chắc
chắn hơn can. Bạn phải dùng could (không
dùng can) khi bạn không thực sự chắc chắn
điều bạn nói. Chẳng hạn như:
I'm so angry with him. I could kill him! (không
nói 'I can kill him')
Tôi giận hắn ta quá. Tôi sẽ giết hắn
ta mất.
B Chúng ta dùng could để nói những
sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai:
The phone is ringing. It could be Tim.
Điện thoại đang reo kìa. Có thể là
Tim gọi đó.
I don't know when they'll be here. They could
arrive at any time.
Tôi không biết khi nào họ sẽ đến. Họ
có thể đến vào bất cứ lúc nào.
Can không được dùng trong các ví dụ trên (ta
không thể nói 'It can be Tim').
Trong những trường hợp như vậy could có
nghĩa tương tự như might (xem UNIT 29,
UNIT 30).
The phone is ringing. It might be Tim.
Điện thoại đang reo kìa. Có thể là
Tim gọi đó.
C Hãy so sánh could (do) và could
have (done)
I'm so tired. I could sleep for a week. (now)
Tôi mệt quá. Tôi có thể ngủ cả tuần
liền. (hiện tại)
I was so tired. I could have slept for a week.
(past)
Tôi đã mệt quá. Tôi đã có thể ngủ
cả tuần liền. (quá khứ)
Chúng ta thường sử dụng could have (done)
cho những việc có thể xảy ra nhưng đã không
xảy ra:
Why did you stay at a hotel when you went
to New York?
You could have stayed with Barbara. (= you
had the opportunity to stay with her but you
didn't)
Tại sao bạn lại ở khách sạn khi bạn
đến New York?
Bạn có thể ở với Barbara cơ mà.
(=bạn đã có cơ hội ở với cô ấy nhưng bạn
không thực hiện)
Jack fell off a ladder yesterday but he's all
right.
He's lucky :he could have hurt himself badly.
(but he didn't hurt himself)
Ngày hôm qua Jack đã ngã xuống từ một cái
thang nhưng anh ấy không hề gì. Anh ấy thật
may mắn anh ấy lẽ ra đã bị thương rất nặng.
(nhưng anh ấy đã không bị thương gì hết)
The situation was bad but it could have been
worse.
Tình hình là xấu nhưng nó đã có thể
tồi tệ hơn nhiều.
D Đôi khi could có nghĩa là would be
able to...(có thể có khả năng làm việc gì đó)
We could go away if we had enough money.
(= we would able to go away)
Chúng tôi có thể đi khỏi nếu chúng
tôi đủ tiền. (= chúng tôi đã có khả năng ra đi)
I don't know how you work so hard. I couldn't
do it.
Tôi không thể hiểu tại sao bạn có
thể làm việc chăm đến thế. Tôi không thể làm
được như vậy.
Could have (done) = would have been able to (do)
(đã có thể có khả năng làm việc gì đó)
Why didn't Liz apply for the job? She could have got it.
Tại sao Liz đã không nộp đơn xin việc nhỉ?
Cô ấy đã có thể được nhận.
We could have gone away if we'd had enough money.
Chúng tôi đã có thể ra đi nếu chúng tôi có đủ tiền.
The trip was cancelled last week. Paul couldn't have gone
away because he was ill. (= he wouldn't have been able to go)
Chuyến đi đã bị hủy bỏ vào tuần trước. Dù sao Paul cũng
không thể đi được vì anh ấy bị ốm. (= anh ấy không thể đi được)
You did very well to pass the exam. I'm sure I couldn't have pass it.
(I wouldn't have been able to pass it if I had taken it.)
Anh đã làm bài rất tốt để vượt qua được kỳ thi này.
Tôi chắc chắn là tôi đã không thể nào thi đậu được.
(= Tôi đã không có khả năng thi đậu được nếu tôi tham dự kỳ thi đó)
A Hãy xem xét ví dụ sau:
A: My house is very near the motorway.
Ngôi nhà của tôi rất gần đường xe
chạy.
B: It must be very noisy.
Chắc hẳn ở đó sẽ rất ồn.
Chúng ta dùng must để diễn tả là chúng ta
chắc chắn điều gì đó sẽ trở thành sự thật:
You've been travelling all day. You must be
tired. (Travelling is tiring and you've been
travelling all day, so you must be tired)
Bạn đã đi du lịch cả ngày. Chắn hẳn
bạn sẽ rất mệt.
(Đi du lịch thì mệt mà bạn đi cả ngày thì bạn
hẳn sẽ bị mệt)
Jim is a hard worker.Jim? A hard worker? You
must be joking.
He's very lazy.
"Jim là người làm việc chăm chỉ." "Jim
hả? Người làm việc chăm chỉ? Anh hẳn đang
nói đùa chứ. Anh ta rất là lười."
Carol must get very bored in her job. She
does the same thing everyday.
Carol chắc là rất nhàm chán trong công việc
của cô ấy.
Cô ấy ngày nào cũng làm mỗi một việc.
Chúng ta dùng can't để nói rằng chúng ta cảm
thấy một việc gì đó là không thể xảy ra:
You've just had lunch. You can't be hungry
already.
(People are not normally hungry just after
eating a meal.You've just eaten,
so you can't be hungry)
Bạn mới dùng cơm trưa. Bạn không thể đói
ngay được.
(Mọi người thường không thể đói ngay sau một
bữa ăn. Bạn vừa mới ăn xong, vì vậy bạn
không thể đói được)
Brian said he would definitely be here before
9 .30. It's 10 o'clock now and he's never late.
He can't be coming.
Brian nói là anh ấy nhất định sẽ đến đây trước
9 giờ 30. Bây giờ đã là 10 giờ rồi mà anh ấy thì
không bao giờ đi trễ. Anh ấy không thể đến
được rồi.
They haven't lived here for very long. They
can't know many people.
Họ đã sống ở đây không lâu lắm. Họ không thể
quen nhiều người được.
B Khi nói về quá khứ chúng ta dùng
must have (done) và can't have (done). Xét
các ví dụ sau:
George đang đứng bên ngoài nhà bạn anh ấy.
Anh ấy đã nhấn chuông cửa ba lần nhưng
không ai trả lời cả.
Ư They must have gone out.
Họ chắc đã đi vắng hết.
(otherwise they would have answered)
(nếu không họ đã trả lời rồi)
The phone rang but I didn't hear it. I must
have been asleep.
Điện thoại reo nhưng tôi đã không nghe thấy.
Lúc đó chắc hẳn là tôi đang ngủ rồi.
I've lost one of my gloves. I must have
dropped it somewhere.
Tôi đã làm mất một chiếc găng tay. Tôi chắc là
đã làm rơi nó ở đâu đó.
Jane walked past me without speaking. She
can't have seen me.
Jane đã đi ngang qua tôi mà không nói gì cả.
Cô ấy có thể đã không nhìn thấy tôi
Tom walked straight into a wall. He can't have
been looking where he was going.
Tom đã đi thẳng về phía bờ tường. Anh ấy có thể đã không nhìn thấy anh ấy đang đi đâu.
Có thể dùng couldn't have... thay thế cho can't have...
She couldn't have seen me.
Cô ấy không thể trông thấy tôi.
Tom couldn't have been looking where he was going.
Tom đã không thể nhìn thấy anh ấy đang đi đâu.
A Xét tình huống sau:
You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions.
Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có vài gợi ý.
You: Where's Bob?
Bob đang ở đâu?
He maybe in his office. (=Có lẽ anh ấy ở trong văn phòng của anh ấy)
He might be having lunch. (=Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa)
Ask Ann. She might know. (=Hỏi Ann. Có lẽ cô ấy có thể biết)
Chúng ta dùng may hay might để nói một điều gì đó có khả năng xảy ra.
Bạn có thể dùng may hay might đều được, bạn có thể nói:
It may be true. or It might be true. (=perhaps it is true).
Điều đó có thể đúng.
She might know or she may know.
Có thể cô ấy biết.
Hình thức phủ định là may not hay might not (hay mightn't).
It might not be true. (perhaps it isn't true).
Điều đó có thể không đúng.
I'm not sure whether I can lend you any money. I may not have enough.
(perhaps I don't have enough).
Tôi không chắc là có thể cho anh mượn tiền được hay không.
Có thể là tôi không có đủ tiền.
B Để nói về quá khứ chúng ta có thể dùng may have (done)
hay might have (done)
A: I wonder why Kay didn't answer the phone.
Tôi không hiểu tại sao Kay lại không trả lời chuông cửa.
B: She may have been asleep. (=perhaps she was asleep)
Có lẽ lúc đó cô ấy đang ngủ.
A: I can't find my bag anywhere.
Tôi không thể tìm thấy cái túi ở đâu cả.
B: You might have left it in the shop. (= perhaps you left it in the shop)
Có thể anh đã để quên nó ở cửa hàng rồi.
A: I was surprised that Sarah wasn't at the meeting.
Tôi ngạc nhiên vì Sarah đã không dự họp.
B: She might not have known about it. (perhaps she didn't know)
Cô ấy có thể đã không biết về cuộc họp.
A: I wonder why Colin was in such a bad mood yesterday.
Tôi tự hỏi tại sao hôm qua Colin lại có một tâm trạng buồn như vậy.
B: He may not have been feeling well. (=perhaps he wasn't feeling well)
Anh ấy có thể đã không được khỏe.
C Đôi khi could có nghĩa tương tự như may và might
The phone's ringing. It could be Tim. (= it may/might be Tim)
Điện thoại reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.
You could have left your bag in the shop. (=you may/might have left it...)
Có lẽ anh đã để quên túi xách ở cửa hàng.
Nhưng ở thể phủ định (negative) couldn't lại có nghĩa khác với may not và might not:
She was too far away, so she couldn't have seen you. (it is not possible that she saw you)
Cô ấy đã đi rất xa rồi, vì vậy cô ấy không thể nhìn thấy anh.
A: I wonder why she didn't say hello.
Tôi không hiểu tại sao cô ấy lại không chào tôi.
B: She might not have seen you. (perhaps she didn't see you; perhaps she did)
Cô ấy có thể đã không nhìn thấy anh.
(Có thể cô ấy nhìn thấy và có thể không nhìn thấy anh)
A Chúng ta dùng may và might để nói về những hành động
hay sự việc có thể xảy ra ở tương lai:
I haven't decided yet where to spend my holidays.
I may go to Ireland. (=perhaps I will go to Ireland)
Tôi vẫn chưa quyết định đi nghỉ ở đâu.
Có thể tôi đi Ireland. (=có lẽ tôi sẽ đi Ireland)
Take an umbrella with you when you go out.
It might rain later. (=perhaps it will rain)
Nhớ mang theo dù khi bạn ra ngoài.
Trời có thể mưa đó. (=có lẽ trời sẽ mưa)
The bus doesn't always come on time. We might have
to wait a few minutes. (=perhaps we will have to wait)
Xe buýt không phải lúc nào cũng đúng giờ.
Chúng ta có thể phải chờ một vài phút. (có lẽ chúng ta phải chờ)
Dạng phủ định của may và might là may not và might not (mightn't):
Ann may not come to the party tonight. She isn't well.
(=perhaps she will not come)
Có thể Ann không đi dự tiệc tối nay. Cô ấy không khỏe.
(=có lẽ cô ấy sẽ không đến)
There might not be a meeting on Friday because the director is ill.
(perhaps there will not be a meeting)
Buổi họp ngày thứ sáu có thể không diễn ra bởi vì
ông giám đốc bị ốm. (có lẽ sẽ không có buổi họp)
B Thường chúng ta có thể dùng may hay
might đều được cả. Bạn có thể nói:
I may go to Ireland hay I might go to Ireland.
Tôi có thể sẽ đi Ireland.
Jane might be able to help you hay Jane may be able to help you.
Jane có thể sẽ sẵn sàng để giúp anh.
Nhưng chúng ta chỉ dùng might (không dùng may)
khi sự việc là không xảy ra (unreal situation):
If I knew them better, I might invite them to dinner.
Nếu tôi biết họ r' hơn, tôi có thể mời họ dùng bữa tối.
(Đây là tình huống không xảy ra bởi vì tôi đã không
quen biết họ nhiều, vì vậy tôi sẽ không mời họ, may không được dùng trong câu này)
C Ta cũng có thì tiếp diễn (continuous) may/might be -ing.
Hãy so sánh với will be -ing:
Don't phone at 8.30. I'll be watching the football on television.
Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó tôi đang xem
bóng đá trên truyền hình.
Don't phone at 8.30. I might be watching (hay I may be watching)
the football on television. (perhaps I'll be watching it)
Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó có thể tôi đang
xem bóng đá trên truyền hình.
Xem Unit 24 để biết thêm về cách dùng will be-ing.
Ta có thể dùng may/might be -ing cho những kế hoạch
có thể được thực hiện:
I'm going to Ireland in July. (for sure)
Tôi sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chắc chắn đi)
I may be going (hay I might be going) to Ireland in July. (possible)
Tôi có thể sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chưa chắc đi)
Nhưng bạn cũng có thể nói ỌI may go (hay I might go) to Ireland...
mà nghĩa chỉ thay đổi không đáng kể.
D Might as well/may as well
Hãy xem ví dụ sau:
Ư Helen and Clara have just missed the bus. The bus runs every hour.
Helen và Clara đã nhỡ chuyến xe buýt. Xe buýt chạy mỗi giờ.
Ư What shall we do? Shall we walk?
Chúng ta sẽ làm gì bây giờ? Chúng ta sẽ đi bộ?
Ư We might as well. It's a nice day and I don't
want to wait here for an hour.
Chúng ta có lẽ phải làm như vậy thôi. Thật là một ngày đẹp
trời và tôi không muốn phải chờ đây một giờ nữa.
Ọ(We) might as well do somethingÚ = (Chúng ta) nên làm một việc gì đó bởi
vì không có giải pháp nào tốt hơn và không có lý do gì để không làm việc đó.
Bạn cũng có thể nói Ọmay as wellÚ
A: What time are you going?
Mấy giờ bạn sẽ đi?
B: Well, I'm ready, so I might as well go now.
(hay ... I may as well go now)
Được tôi đã sẵn sàng, tôi đi ngay bây giờ đây.
The buses are so expensive these days, you might as well get a taxi.
(taxis are just as good, no more expensive)
Gần đây đi xe buýt trở nên đắt đỏ quá, bạn tốt hơn
nên đi taxi đi. (= taxi vừa tốt vừa không đắt hơn)
A Chúng ta dùng must và have to để
diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó.
Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:
-Oh, it's later than I thought. I must go hay I
have to go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have
to mà đôi khi lại quan trọng.
* Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must
khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
-You must do something = "Tôi (người nói)
nhận thấy việc đó là cần thiết".
-She's a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp
cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
I haven't phoned Ann for ages. I must phone her tonight.
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
Ư Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói
về cảm giác của cá nhân mình.
ỌYou have to do somethingÚ bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.
You can't turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)
Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)
My eye sight isn't very good. I have to wear glasses for reading.
Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)
George can't come out with us this evening. He has to work.
George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.
Ư Hãy so sánh:
I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.
Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.
I have to get up early tomorrow. I'm going away and my train leaves at 7.30.
Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.
Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để "an toàn"
hơn nên dùng have to.
B Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương lai,
nhưng must không được dùng cho quá khứ:
We must go now.
Chúng ta phải đi bây giờ.
We must go tomorrow. (but not ỌWe must go yesterdayÚ)
Ngày mai chúng ta phải đi.
Bạn có thể dùng have to cho mọi thì.
I had to go to the hospital. (past)
Tôi đã phải đến bệnh viện.
Have you ever had to go to hospital? (present perfect)
Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?
I might have to go to hospital. (infinitive sau might)
Có lẽ tôi phải đi bệnh viện.
Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:
What do I have to do to get a driving license? (không nói "What have I to do?")
Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?
Why did you have to go to hospital?
Tại sao bạn phải đi bệnh viện?
Karen doesn't have to work on Saturdays.
Karen không phải làm việc vào thứ bảy.
C Mustn't và don't have to là hoàn toàn khác nhau.
Ư You mustn't do something = Thật là cần thiết để bạn không
làm việc đó (vì vậy bạn đừng làm).
You must keep it a secret. You mustn't tell anyone. (=don't tell anyone)
Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.
I promised I would be on time. I musn't be late. (=I must be on time)
Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ.
(=Tôi phải đến đúng giờ)
Ư You don't have to do something = Bạn không cần thiết phải làm
điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).
You can tell me if you want but you don't have to tell me
(= you don't need to tell me)
Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không
bắt buộc phải nói với tôi. (= bạn không cần phải nói với tôi)
I'm not working tomorrow, so I don't have to get up early.
Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.
D Bạn có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn có thể nói:
I've got to work tomorrow hay I have to work tomorrow.
Sáng mai tôi phải làm việc.
When has Ann got to go? hay When does Ann have to go?
Khi nào Ann sẽ phải đi?
A Must, mustn't, needn't
Ư You must do something = Bạn cần thiết phải làm điều đó:
Don't tell anybody what I said. You must keep it a secret.
Đừng nói với ai những điều tôi nói nhé. Bạn phải giữ bí mật đấy.
We haven't got much time. We must hurry.
Chúng ta không có nhiều thời giờ. Chúng ta phải khẩn trương.
Ư You mustn't do something = điều cần thiết là bạn không làm điều gì
đó (vì vậy đừng làm):
You must keep it a secret. You mustn't tell anybody else. (= don't tell anybody else)
Bạn phải giữ bí mật điều đó. Bạn không được nói với bất cứ ai.
It's essential that nobody hears us. We mustn't make any noise.
Điều cốt yếu là không ai nghe thấy chúng ta. Chúng ta không
được gây nên một tiếng động nào.
Ư You needn't do something = Không cần thiết để bạn làm điều đó,
bạn không cần phải làm điều đó.
You can come with me if you like but you needn't come if you don't
want to. (=it is not necessary for you to come)
Bạn có thể đi với tôi nếu bạn thích nhưng bạn không cần đi
nếu bạn không muốn. (=bạn không cần thiết phải đi)
We've got plenty of time. We needn't hurry. (= it is not necessary to hurry)
Chúng ta có nhiều thì giờ. Chúng ta không cần phải vội.
(=không cần thiết phải vội)
B Có thể dùng don't/doesn't need to thay vì needn't.
Vì vậy bạn có thể nói:
We needn't hurry hay We don't need to hurry.
Chúng ta không cần phải vội.
Hãy nhớ là chúng ta nói Ọdon't need to doÚ nhưng
needn't doÚ (không có to)
Needn't và don't need to là tương đương với don't have to (xem UNIT 31C):
We've got plenty of time. We don't have to hurry.
Chúng ta có nhiều thì giờ. Chúng ta không cần phải vội.
C Needn't have (done)
Ta xét tình huống sau:
Ư I think it's going to rain. I'll take the umbrella.
Tôi nghĩ trời sắp mưa. Tôi sẽ mang dù theo.
George had to go out. He thought it was going to rain,
so he decided to take the umbrella.
George phải đi ra ngoài. Anh ấy đã nghĩ là trời sẽ mưa,
nên anh ấy đã quyết định mang dù theo.
Ư I needn't have brought the umbrella
(Lẽ ra) Tôi đã không cần phải mang dù.
But it didn't rain, so the umbrella was not necessary.
Nhưng trời đã không mưa, vì vậy cái dù đã không còn cần thiết.
Ư He needn't have taken the umbrella
Anh ấy đã không cần phải mang dù
ỌHe needn't have taken the umbrellaÚ=Anh ấy đã mang theo dù
nhưng nó không cần thiết. Dĩ nhiên, anh ấy không biết điều
này khi anh ấy ra đi
So sánh needn't (do) và needn't have (done)
That shirt isn't dirty. You needn't wash it.
Cái áo đó không bẩn. Anh không cần giặt nó.
Why did you wash shirt? It wasn't dirty. You needn't have washed it.
Tại sao anh lại giặt cái áo? Nó không có bẩn.
Anh đã không cần phải giặt nó.
D Didn't need to (do) và needn't have (done)
Ư I didn't need to... = đã không cần thiết để tôi phải...
(tôi đã biết điều này ngay từ đầu):
I didn't need to get up early, so I didn't.
Tôi đã không cần phải dậy sớm, vì vậy tôi đã không dậy.
I didn't need to get up early, but it was a lovely morning, so I did.
Tôi đã không cần phải dậy sớm, nhưng đó là một
buổi sáng đẹp trời, vì vậy tôi đã dậy.
Ư I needn't have (done) something = Tôi đã làm điều đó
nhưng bây giờ tôi biết điều đó là không cần thiết.
I got up very early because I had to get ready to go away.
But in fact it didn't take me long to get ready.
So, I needn't have got up so early. I could have stayed in bed longer.
Tôi đã dậy rất sớm vì tôi phải chuẩn bị để đi xa. Nhưng thật
ra việc chuẩn bị của tôi đã không mất nhiều thì giờ. Vì vậy lẽ ra tôi
đã không cần phải dậy quá sớm như vậy. Tôi đã có thể ngủ thêm lâu hơn.
A You should do something = đó là một việc nên làm.
Bạn có thể dùng should để cho lời khuyên hay đưa ra ý kiến.
You look tired. You should go to bed.
Anh mệt rồi. Anh nên đi ngủ đi.
The government should do more to help homeless people.
Chính phủ nên làm nhiều hơn để giúp đỡ những
người không có nhà ở.
ỌShould we invite Susan to the party?Ú ỌYes, I think we should.Ú
"Chúng ta có nên mời Susan đến dự tiệc không?"
"Có, tôi nghĩ là chúng ta nên mời"
Ư Ta thường dùng should với I think/I don't think/Do you think...?
I think the government should do more to help homeless people.
Tôi nghĩ là chính phủ nên làm nhiều hơn để
giúp đỡ những người không có nhà ở.
I don't think you should work so hard.
Tôi không nghĩ là anh nên làm việc vất vả như vậy
Do you think I should apply for this job?
Yes, I think you should.Ú
"Bạn nghĩ là tôi có nên xin việc này không?"
"Có, tôi nghĩ là anh nên."
You shouldn't do something =
Đó không phải là điều nên làm:
You shouldn't believe everything
you read in the newspapers.
Bạn không nên tin vào mọi điều bạn đọc trên báo chí.
Ư Should không mạnh bằng must:
You should appologise. (= it would be a good thing to do)
Bạn nên xin lỗi. (= đó là một việc bạn nên làm)
You must appologise. (= you have no alternative)
Bạn phải xin lỗi. (= bạn không có sự lựa chọn nào khác)
B Chúng ta cũng có thể dùng should khi có việc gì đó không
hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta. Ví dụ như:
I wonder where Liz is. She should be here by now.
(= she isn't here yet, and it is not normal)
Tôi không biết Liz ở đâu. Cô ấy lẽ ra nên có mặt ở đây
vào lúc này. (=cô ấy chưa có ở đây và việc đó là không bình thường)
The price on this packet is wrong. It should be Ẫ1.20, not Ẫ1.50.
Giá đề trên gói hàng này sai rồi. Nó lẽ ra
là 1,20 bảng thay vì là 1,50 bảng.
Those boys shouldn't be playing football at this time.
They should be at school.
Những đứa trẻ kia không nên chơi bóng đá vào
lúc này. Chúng lẽ ra phải ở trường.
Ư Ta dùng should để nói rằng ta chờ đợi hay nghĩ rằng
một việc gì đó sẽ xảy ra:
She's been studying hard for the exam, so she
should pass. (= I expect her to pass)
Kỳ thi này cô ấy đã học rất chăm,
vì vậy cô ấy sẽ thi đậu (=Tôi mong cô ấy thi đậu)
There are plenty of hotels in the town. It shouldn't be
difficult to find somewhere to stay. (= I don't
expect that it will be difficult)
Thị trấn này có khá nhiều khách sạn. Sẽ không
mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu (=Tôi không
nghĩ rằng việc tìm chổ ở lại gặp khó khăn)
Ư You should have done something = Bạn đã không
làm điều đó, nhưng đó là một việc nên làm:
It was a great party last night. You should have come.
Why didn't you? (= you didn't come but it would have
been good to come)
Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến.
Tại sao bạn không đến? (= bạn đã không đến nhưng
thật là tốt nếu bạn đến)
I'm feeling sick. I shouldn't have eaten so much
chocolate. (= I eat too much chocolate)
Tôi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tôi đã không
nên ăn nhiều sô cô la như vậy. (= tôi đã ăn quá nhiều sô cô la)
I wonder why they're so late. They should have
been here an hour ago.
Tôi không biết tại sao họ lại trễ như vậy.
Lẽ ra họ phải có mặt ở đây từ nữa giờ rồi.
She shouldn't have been listening to our
conversation. It was private.
Lẽ ra cô ấy đã không nên lắng nghe câu
chuyện của chúng ta. Đó là chuyện riêng mà.
Ư So sánh should (do) và should have (done):
You look tired. You should go to bed now.
Bạn trông có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ ngay đi.
You went to bed very late last night. You should
have gone to bed earlier.
Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.
D Ought to...
Bạn có thể dùng ought to thay vì should trong các ví
dụ ở bài này. Hãy nhớ là ta nói Ọought to do...Ú (có to)
Do you think I ought to apply for this job? (= do you think I should apply...?)
Bạn có nghĩ là tôi nên nộp đơn xin làm việc này không?
Jack ought not to go to bed so late. (= Jack shouldn't go..)
Jack không nên đi ngủ quá trễ như vậy.
It was a great party last night. You ought to have come.
Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn đã nên đến.
She's been studying hard for the exam, so she ought to pass.
Cô ấy đã học rất chăm cho kỳ thi, vì vậy cô ấy phải đậu.
A Bạn có thể dùng should sau một số động từ, đặc biệt là các động từ sau:
suggest (gợi ý, đề nghị),
propose (đề nghị),
recommend (tiến cử, giới thiệu)
insist (khẩn khoản, nài nỉ)
demand (yêu cầu)
They insisted that we should have dinner with them.
Họ nài nỉ chúng tôi dùng cơm tối với họ.
I demanded that we should apologise.
Tôi yêu cầu anh ấy phải xin lỗi.
What do you suggest I should do?
Bạn đề nghị tôi nên làm gì?
Cũng tương tự như vậy, should có thể được dùng sau: suggestion/ proposal/ recommendation v.v...
What do you think of Jane's suggestion that I should buy a car?
Anh nghĩ gì về lời gợi ý của Jane rằng tôi nên mua một chiếc xe hơi?
và sau các cụm từ: ỌIt's important/vital/necessary/essential that...Ú
It's essential that you should be here on time.
Điều thiết yếu là bạn nên đến đây đúng giờ.
B Bạn cũng có thể bỏ should khỏi tất cả các câu ở phần A:
It's essential that you be here on time. (=that you should be here)
I demanded that he apologise.
What do you suggest I do?
Dạng này (you be/he apologise...) đôi khi được gọi là subjuctive (lối giả định).
Và bạn cũng có thể dùng với thì hiện tại (present) hay quá khứ (past):
It's essential that you are here on time.
I demanded that he apologised.
Cẩn thận khi dùng suggest. Bạn không được dùng to... (to do/to buy etc) sau suggest:
What do you suggest we should do?
hoặc
What do you suggest we do? (Nhưng không nói 'What do you suggest us to do?')
Bạn đề nghị chúng ta nên làm gì?
Jane suggested that I (should) buy a car.
hoặc
Jane suggested that I bought a car. (nhưng không nói ỌJane suggested me to buyÚ)
Jane đã gợi ý tôi nên mua một chiếc xe.
Đối với dạng suggest -ing xem UNIT 52.
C Bạn có thể dùng should sau một số tính từ, đặc biệt là:
strange :lạ lùng
odd :kỳ lạ
funny :buồn cười
typical :điển hình
natural :tự nhiên
interesting :thú vị, lý thú
surprised :ngạc nhiên
surprising :kinh ngạc
It's strange that he should be late. He's usually on time.
Thật lạ lùng là anh ấy có thể trễ. Anh ấy thường đúng giờ mà.
I was surprised that she should say such a thing.
Tôi đã ngạc nhiên rằng cô ấy lại nói một điều như vậy.
D If... should...
Bạn có thể nói ỌIf something should happen...Ú (nếu điều gì đó xảy ra...) Ví dụ như:
If Tom should phone while I'm out, tell him I'll phone him back later.
Nếu Tom có gọi điện lúc tôi ra ngoài, nói với anh ấy là tôi sẽ gọi cho anh ấy sau.
ỌIf Tom should phoneÚ tương tự như ỌIf Tom phonesÚ. Với should người
nói cảm thấy khả năng xảy ra nhỏ hơn. Xét một ví dụ khác:
I've left the washing outside. If it should rain, can you bring it in?
Tôi đang phơi đồ bên ngoài. Nếu trời mưa bạn có thể mang chúng vào được không?
Bạn cũng có thể đặt should ở đầu câu trong các ví dụ này (should something happen...):
Should Tom phone, can you tell him I'll phone him back later?
E Bạn có thể dùng I should.../I shouldn't... để đưa ra lời khuyên với ai đó. Ví dụ như:
ỌShall I leave now?Ú ỌNo, I should wait a bit longer.Ú (if I were you)
"Tôi có nên đi bây giờ không?" "Không, tôi sẽ đợi thêm một chút nữa." (nếu tôi là anh)
Ở đây ỌI should waitÚ = nếu tôi là anh, tôi sẽ đợi, tôi khuyên anh nên đợi. Xét thêm 2 ví dụ:
It's very cold this morning. I should wear a coat when you go out.
Sáng nay trời rất lạnh. Tôi sẽ mặc áo khoác khi đi ra ngoài (nếu tôi là anh).
I shouldn't stay up too late. You'll be tired tomorrow.
Tôi sẽ không thức khuya (nếu tôi là anh). Ngày mai anh sẽ bị mệt.
A Had better (I'd better/you'd better)
I'd better do something = Tôi nên làm điều gì đó, nếu tôi không làm
thì sẽ có thể gặp rắc rối hay nguy hiểm:
I have to meet Ann in ten minutes. I'd better go now or I'll be late.
Tôi phải gặp Ann sau 10 phút nữa. Tốt hơn là tôi
nên đi ngay, nếu không tôi sẽ bị trễ.
ỌShall I take an umbrella?Ú ỌYes, you'd better. It might rain.Ú
"Tôi có nên mang theo dù không?" "Nên chứ. Trời có thể mưa đó."
We'd better stop for petrol soon. The tank is almost empty.
Chúng ta nên dừng lại đổ xăng sớm đi.
Bình xăng gần như cạn hết rồi.
Hình thức phủ định là I'd better not (=I had better not):
A: Are you going out tonight?
Tối nay bạn có đi chơi không?
B: I'd better not. I've got a lot of work to do.
Tốt hơn là tôi không đi. Tôi có nhiều việc phải làm.
You don't look very well. You'd better not go to work today.
Bạn trông không được khỏe lắm. Tốt hơn là hôm
nay bạn đừng đi làm.
Bạn cũng có thể dùng had better khi bạn muốn cảnh cáo hay
nhắc nhở ai đó rằng họ phải làm điều gì đó:
You'd better be on time/You'd better not be late. (or I'll be very angry)
Anh tốt hơn là nên đi đúng giờ/Anh tốt hơn
là đừng trễ nữa. (nếu không tôi sẽ rất giận)
Hãy ghi nhớ:
Ư Dạng had better thường được viết tắt là: I'd better/you'd better...
trong tiếng Anh giao tiếp:
I'd better phone Carol, hadn't I?
Tôi sẽ gọi điện thoại cho Carol, có nên không?
Ư Had là dạng quá khứ (past form), nhưng trong cụm từ này nó
mang nghĩa hiện tại hay tương lai, không phải quá khứ (present or future not past):
I'd better go to the bank now/tomorrow.
Tốt hơn là tôi nên đến ngân hàng ngay bây giờ/vào ngày mai.
Ư Ta nói I'd better do... (không nói Ọto doÚ):
It might rain. We'd better take an umbrella. (not Ọwe'd better to takeÚ)
Trời có thể mưa. Tốt hơn là chúng ta nên mang theo dù.
B Had better và should.
Had better có nghĩa tương tự như should (xem UNIT 33A),
nhưng chúng không hoàn toàn giống nhau.
Ta chỉ dùng had better cho những tình huống đặc biệt (không
dùng trong những trường hợp tổng quát). Còn should được
dùng cho tất cả các trường hợp khi đưa ra ý kiến hay cho
ai lời khuyên:
It's cold today. You'd better wear a coat when you go out.
(a particular situation)
Hôm nay trời lạnh. Tốt hơn là bạn nên mặc áo
khoác khi đi ra ngoài. (một tình huống đặc biệt)
I think all drivers should wear seat belts. (in general
không nói had better wear)
Tôi nghĩ là tất cả các tài xế nên đeo dây lưng
an toàn. (một cách tổng quát)
Cũng vậy, đối với had better, luôn luôn có một mối nguy hiểm
hay chuyện không hay nếu bạn không làm theo lời khuyên.
Còn should chỉ mang ý nghĩa "đó là một việc nên làm".
Hãy so sánh:
It's a great film. You should go and see it. (but no danger, no
problem if you don't)
Thật là một cuốn phim hay. Bạn nên đi xem nó.
(bạn không xem cũng không có vấn đề gì)
The film starts at 8.30. You'd better go now or you'll be late.
Cuốn phim bắt đầu lúc 8 giờ 30. Bạn nên đi
ngay bây giờ nếu không bạn sẽ trễ.
C It's time...
Bạn có thể nói: It's time (for somebody) to do something
(đã đến lúc một người làm việc gì đó):
It's time to go home/It's time for us to go home.
Đến lúc chúng ta đi về nhà rồi.
Bạn cũng có thể nói:
It's late. It's time we went home.
Trễ rồi. Đã đến lúc chúng ta đi về nhà.
Trong câu này chúng ta dùng went Ũ dạng quá khứ (past) nhưng nó
mang nghĩa hiện tại hay tương lai (không mang nghĩa quá khứ)
It's 10 o'clock and he's still in bed. It's time he got up.
(không nói ỌIt's time he gets upÚ)
Đã 10 giờ rồi mà anh ấy còn ở trên giường.
Đã đến lúc anh ấy dậy rồi.
It's time you did something = Lẽ ra bạn đã nên làm hay khởi sự
làm công việc đó rồi. Chúng ta dùng cấu trúc này để phê
phán hay phàn nàn ai đó:
It's time the children were in bed. It's long after their bedtime.
Đã đến lúc bọn trẻ phải đi ngủ rồi. Đã quá giờ đi
ngủ của chúng lâu rồi.
The windows are very dirty. I think it's time we cleaned them.
Các cửa sổ bẩn quá. Tôi nghĩ là đã đến lúc chúng ta
phải lau chùi chúng rồi.
Bạn cũng có thể nói It's about time..., It's high time ... để làm
mạnh hơn tính chất phê phán:
Jack is a great talker. But it's about time he did something
instead of just talking.
Jack là một tên khoác lác. Nhưng đã đến lúc hắn
ta phải làm một việc gì đó thay vì chỉ nói suông.
You're very selfish. It's high time you realised that you're
not the most important person in the world.
Anh thật ích kỷ. Đã đến lúc anh phải nhận
thức rằng anh không phải là người quan trọng nhất
trên thế giới này.
A Asking people to do things (requests) Yêu cầu ai
đó làm việc gì đó (lời yêu cầu):
Ta thường dùng can hay could để yêu cầu ai đó làm việc gì:
Can you wait a moment, please? hoặc
Could you wait a moment, please.
Xin ông vui lòng chờ một cht.
Liz, can you do me a favour?
Liz, bạn có thể gip tôi được không?
Excuse me, could you tell me how to get to the station?
Xin lỗi, anh có thể chỉ đường cho tôi đến nhà ga được không?
I wonder if you could help me.
Tôi tự hỏi không biết anh có thể gip tôi được không.
Ghi nhớ rằng ta nói Do you think (you) could...? (thường không dùng can):
Do you think you could lend me some money until next week?
Anh thấy là có thể cho tôi mượn ít tiền cho đến tuần tới được không?
Ta cũng có thể dùng will và would để yêu cầu ai làm việc gì đó (nhưng
can và could vẫn được dùng nhiều hơn):
Liz, will you do me a favor?
Liz, bạn có thể gip tôi được không?
Would you please be quiet? I'm trying to concentrate.
Bạn vui lòng giữ yên lặng nhé. Tôi đang cố gắng tập trung
B Asking for things. Yêu cầu điều gì với ai đó.
Để yêu cầu ai một điều gì bạn có thể nói Can I have...? hoặc Could I have...?
(in a shop) Can I have these postcards, please?
(trong cửa hàng) Làm ơn cho tôi xem mấy tấm bưu thiếp này được không?
(during a meal) Could I have salt, please?
(trong bữa ăn) Làm ơn cho tôi xin ít muối được không?
May I have...? cũng có thể được dùng (tuy ít thông dụng hơn)
May I have these postcards, please?
Vui lòng cho tôi xem mấy tấm bưu thiếp này được không?
C Asking for and giving permission. Xin phép và cho phép.
Để xin phép làm điều gì đó, chng ta thường dùng can, could hay may:
(on the phone) Hello, can I speak to Tom, please?
(qua điện thoại) Alô, xin vui lòng cho tôi nói chuyện với Tom.
Could I use your phone? Yes, of course.
"Tôi có thể dùng điện thoại của anh được không?" "Dĩ nhiên là được"
Do you think I could borrow your bike?
Bạn có thể cho tôi mượn xe đạp của bạn được không?
May I come in? Yes, please do.
"Tôi có thể vào được không?" "Được xin mời vào"
Để cho phép ai làm việc gì chng ta có thể dùng can hay may:
You can use the phone hoặc You may use the phone.
Bạn có thể sử dụng điện thoại.
May nghi thức hơn và ít được dùng hơn can và could.
D Offering to do things. Đề nghị làm một việc gì:
Can I get you a cup of coffee? Yes, that would be very nice.
"Tôi pha cho bạn một ly cà phê nhé?" "Vâng như vậy thật là tốt."
Can I help you? No, it's all right. I can manage.
"Tôi có thể gip cô được không?" "Dạ thôi, không có gì đâu.
Tôi có thể đảm đương được."
Bạn cũng có thể dùng I'll... để đề nghị làm một việc gì đó.
(xem thêm UNIT 21C)
You look tired. I'll get you a cup of coffee.
Anh trông có vẻ mệt. Tôi sẽ pha cho anh một
tách cà phê nhé.
E Offering and inviting. Lời đề nghị và lời mời:
Để đưa ra lời đề nghị hay lời mời chng ta có thể dùng Would you like...?
(không dùng do you like)
Would you like a cup of coffee? Yes, please.
"Bạn dùng một tách cà phê nhé?"
"Vâng vui lòng cho tôi một tách"
Would you like to come to dinner tomorrow evening?
Yes, I'd love to.
"Bạn vui lòng tới dùng bữa tối với chng tôi ngày
mai nhé?" "Vâng tôi rất vui được đến."
I'd like... là một cách nói lịch sự để diễn tả những điều
bạn muốn:
(at a tourist information office) I'd like some information
about hotels, please.
(tại một văn phòng hướng dẫn du lịch) Mong
anh vui lòng cho tôi biết một số thông tin về các khách sạn.
(in a shop) I'd like to try on this jacket, please.
(tại một cửa hàng) Vui lòng cho tôi thử cái áo vét này nhé.
A So sánh các ví dụ sau:
(1) Sue has lost her watch. She thinks it
may be at Ann's house.
Sue đã làm mất chiếc đồng hồ của cô ấy.
Cô ấy nghĩ nó có thể ở nhà Ann.
SUE: I think I left my watch at your house.
Have you seen it?
Tôi nghĩ là tôi đã để cái đồng hồ của tôi
ở nhà bạn. Bạn có nhìn thấy nó không?
ANN: No, but I'll have a look when I
get home. If I find it, I'll tell you.
Không nhưng tôi sẽ xem lại khi tôi về nhà.
Nếu tìm thấy tôi sẽ nói với bạn.
Ư Trong ví dụ này, Ann cảm thấy có một khả năng
thực tế rằng cô ấy sẽ tìm thấy chiếc đồng hồ của
Sue để quên ở nhà mình. Vì vậy, cô ấy nói:
If I find..., I'll... (nếu tôi tìm thấy...,
tôi sẽ...)
(2) Ann says: If I found a wallet in the
street, I'd take it to the police.
Ann nói: Nếu tôi nhặt được một
cái ví trên đường, tôi sẽ mang nó đến đồn cảnh sát.
Ư ây là một dạng tình huống khác. Ở ví dụ này,
Ann không nghĩ tới khía cạnh thực tế của vấn đề;
cô ấy đang giả định một tình huống và không
mong chờ tìm thấy một cái ví ở trên đường.
Vì vậy, cô ấy nói:
If I found..., I'd (=I would)... (không dùng If I find... I'll...)
Khi bạn giả định một điều gì tương tự như vậy,
bạn dùng cấu trúc if+thì quá khứ (if I found/if you
were/if we didn't... ). Nhưng nó không mang
nét nghĩa quá khứ (past):
What would you do if you won a million pounds?
(we don't really expect this to happen)
Bạn sẽ làm gì nếu bạn kiếm được một
triệu bảng Anh?
(chúng ta không thật sự mong chờ hay
nghĩ điều này sẽ xảy ra)
I don't really want to go to their party, but I probably
will go. They'd be offended if I didn't go.
Tôi thật sự không muốn đến dự buổi
tiệc của họ, nhưng có thể tôi sẽ đi. Họ sẽ giận nếu
tôi không tới.
Sarah has decided not to apply for the job. She
isn't really qualified for it, so she probably
wouldn't get it if she applied.
Sarah đã quyết định không nộp đơn
xin việc nữa. Cô ấy không thật sự có đủ năng lực
cho công việc đó, vì vậy cô ấy có thể không được
nhận nếu cô ấy nộp đơn.
B Thông thường ta không dùng would ở mệnh đề if:
I'd be very frightened if somebody pointed a gun at me.
(không nói if somebody would point)
Tôi sẽ rất sợ nếu có ai đó chĩa súng vào tôi.
If I didn't go to their party, they'd be offended.
(không nói If I wouldn't go)
Nếu tôi không tới dự buổi tiệc của họ, họ sẽ giận.
Nhưng cũng có thể nói if...would khi bạn yêu
cầu một người làm việc gì đó:
(from a formal letter) I would be grateful if you
would send me your brochure as soon as possible.
(trong một lá thư giao dịch) Tôi sẽ biết
ơn nếu quí ông gởi đến cho tôi cuốn tự giới thiệu
càng sớm càng tốt.
Shall I close the door? Yes, please,
if you would.
"Tôi có thể đóng cửa được không?"
"Vâng, bạn có thể nếu bạn muốn."
C Trong các thành phần khác của câu
(ngoại trừ mệnh đề if) chúng ta dùng
would ('d)/wouldn't:
If you took more exercise, you'd (=you would)
probably feel healthier.
Nếu bạn chăm tập thể dục hơn, bạn
sẽ cảm thấy mạnh khỏe hơn.
Would you mind if I use your phone?
Bạn vui lòng chứ nếu tôi sử dụng
điện thoại của bạn?
I'm not tired enough to go to bed yet.
I wouldn't sleep. (if I went to bed now)
Tôi chưa quá mệt để phải đi ngủ
đâu. Tôi sẽ không ngủ được (nếu tôi đi ngủ bây giờ)
Could và might có thể thay thế lẫn nhau:
If you took more exercise, you might feel
healthier. (= it is possible that you would
feel healthier) (= có thể là bạn sẽ cảm
thấy mạnh khỏe hơn)
If it stopped raining, we could go out.
(=we would be able to go out)
Nếu trời tạnh mưa, chúng ta có
thể đi chơi. (= chúng ta sẽ có thể đi chơi)
D Không dùng when trong những
câu tương tự như các câu ở bài này:
They would be offended if we didn't accept
their invitation. (không nói 'when we didn't)
Họ sẽ giận nếu tôi không chấp
nhận lời mời của họ.
What would you do if you were bitten by a
snake? (không nói 'when you were bitten')
Bạn sẽ làm gì nếu bạn bị rắn cắn?
Muốn biết về if và when, xem UNIT 25C.
A Hãy xem xét ví dụ sau:
Sue wants to phone Paul but she can't do
this because she doesn't know his number.
She says:
Sue muốn gọi điện cho Paul nhưng cô ấy
không thể gọi được vì cô ấy không biết số
điện thoại của anh ấy. Cô ấy nói:
Ư If I knew his number,
I would phone him.
Nếu tôi biết số điện thoại của
anh ấy tôi sẽ gọi đến anh ấy.
Sue nói: If I knew his number... (nếu
tôi biết số điện thoại của anh ấy...)
cho chúng ta biết rằng Sue không biết
số điện thoại của Paul. Cô ấy đang giả
định một tình huống. Nếu... Trên thực
tế, cô ấy không biết số điện thoại của Paul.
Khi bạn giả định ra một tình huống
như vậy, bạn dùng cấu
trúc if+thì quá khứ (if I knew/if
you were/if we didn't...) nhưng nghĩa
của câu là hiện tại không phải quá khứ.
Tom would read more if he had more
time. (but he doesn't have much time)
Tom sẽ đọc sách nhiều hơn
nếu anh ấy có nhiều thời gian hơn.
(nhưng anh ấy không có nhiều thời gian)
If I didn't want to go to the party,
I wouldn't go. (but I want to go)
Nếu tôi không muốn đi
dự tiệc, tôi sẽ không đi. (nhưng tôi
muốn đi)
We wouldn't have any money if we
didn't work. (but we work)
Chúng ta sẽ không có tiền nếu
chúng ta không làm việc. (nhưng chúng
ta có làm việc)
If you were in my position, what
would you do?
Nếu anh ở địa vị của tôi,
anh sẽ làm gì?
It's a pity you can't drive. It would be
useful if you could.
Rất tiếc là bạn không biết lái xe.
Nếu bạn biết lái xe thì thật có lợi.
B Sau từ wish chúng ta cũng dùng
thì quá khứ để diễn đạt một tình huống nào
đó ở hiện tại. Chúng ta dùng wish để nói
rằng chúng ta lấy làm tiếc vì một điều gì
đó không xảy ra theo ý chúng ta mong muốn.
I wish I knew Paul's phone number.
(= I don't know it and I regret this)
Ước gì tôi biết được số điện thoại của Sue.
(=tôi không biết và tôi lấy làm tiếc)
Do you ever wish you could fly?
(you can't fly)
Có bao giờ bạn ước là bạn biết bay không?
(bạn không thể bay được)
It rains a lot here. I wish it didn't rain so often.
Ở đây trời mưa nhiều quá. Ước gì trời
đừng có mưa thường xuyên như vậy.
It's very crowded here. I wish there weren't so
many people. (but there are a lot of people)
Ở đây thật đông người. Ước gì đừng có
đông người đến thế. (nhưng thực tế có nhiều người)
I wish I didn't have to work. (but I have to work)
Ước gì tôi không phải làm việc. (nhưng
tôi phải làm việc)
C Sau if và wish, bạn có thể dùng were thay
vì dùng was (if I were/I wish I were...) Bạn có thể nói:
If I were you, I wouldn't buy that coat hoặc If I was you...
Nếu tôi là anh tôi sẽ không mua cái áo khoác đó.
I'd go out if it weren't raining hoặc if it wasn't raining...
Tôi sẽ ra ngoài nếu như trời không mưa.
I wish it were possible hoặc I wish it was possible.
Ước gì điều đó có thể xảy ra.
D Ta thường không dùng would trong mệnh
đề if hay sau wish:
If I were rich, I would have a yacht. (không nói
'If I would be rich')
Nếu tôi giàu có tôi sẽ có một chiếc
du thuyền.
I wish I had something to read. (không nói 'I wish
I would have')
Ước chi tôi có cái gì đó để đọc nhỉ.
ôi khi ta cũng có thể dùng wish... would: I wish
you would listen. Xem UNIT 40C.
E Để ý rằng could đôi khi có nghĩa would be
able to và đôi khi có nghĩa was/were able to:
You could get a job more easily. (you could get
= you would be able to get)
If you could speak a foreign language? (you could
speak = you were able to speak)
Bạn có thể tìm được việc dễ dàng
nếu bạn có thể nói được một ngoại ngữ.
A Hãy nghiên cứu ví dụ sau:
Last month Gary was in hospital for an operation.
Liz didn't know this, so she didn't go to visit him.
They met a few days ago. Liz said:
Tháng trước Gary đã nằm ở bệnh viện để phẫu
thuật. Liz đã không biết chuyện này, vì vậy cô
ấy không đi thăm anh ấy được. Cách đây vài
ngày họ gặp nhau. Liz nói:
Ư If I had known you were in hospital,
I would have gone to visit you.
Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi
đã đi thăm anh.
Liz nói: If I had known you were in hospital...
Nhưng thực tế cô ấy đã không biết rằng anh
ấy đã nằm viện.
Khi nói về quá khứ chúng ta dùng cấu trúc If+had('d)...
(if I had known/been/done...)
I didn't see you when you passed me in the street.
If I'd seen you, of course I would have said
hello. (but I didn't see you)
Tôi đã không nhìn thấy anh đi qua trước
mặt tôi trên đường. Nếu tôi nhìn thấy anh, tất
nhiên tôi đã chào anh rồi.
I decided to stay at home last night. I would have
gone out if I hadn't been so tired. (but I was tired)
Tối qua tôi đã quyết định ở nhà.
Tôi đã đi chơi nếu tôi đã không quá mệt.
(nhưng thực tế tôi đã mệt)
If he had been looking where he was going,
he wouldn't have walked into the wall.
(but he wasn't looking)
Nếu anh ấy đã nhìn thấy được anh
ấy đang đi đâu, anh ấy đã không đụng phải
bức tường. (nhưng anh ấy đã không nhìn thấy)
The view was wonderful. If I'd had a camera,
I would have taken some photographs. (but I
didn't have a camera)
Khung cảnh thật tuyệt vời. Nếu tôi có
máy ảnh, tôi đã chụp vài tấm ảnh. (nhưng tôi
đã không có máy ảnh)
Hãy so sánh:
I'm not hungry. If I was hungry, I would
eat something. (now)
Tôi không đói. Nếu tôi đói,
tôi sẽ ăn một chút gì đó. (hiện tại)
I wasn't hungry. If I had been hungry, I would
have eaten something. (quá khứ)
Tôi đã không đói. Nếu tôi đói,
tôi đã ăn một chút gì đó.
B Không dùng would trong mệnh
đề if. Would được dùng ở các phần khác trong câu:
If I had seen you, I would have said hello.
(không nói 'If I would have seen you')
Nếu tôi nhìn thấy anh tôi đã chào anh.
Ể Lưu ý là phần viết tắt 'd có thể là would hay had:
If I'd seen you (I'd seen = I had seen)
I'd have said hello (I'd have said = I would have said)
C Một cách tương tự, ta dùng had (done)
sau wish. I wish something had happened(=I am
sorry that it didn't happen). (Tôi đã chờ điều đó
xảy ra = Tôi lấy làm tiếc vì điều đó đã không xảy ra)
I wish I'd known that Gary was ill. I would have gone
to see him. (but I didn't know)
Giá như tôi biết được Gary đã bị ốm. Tôi đã
đến thăm anh ấy rồi. (nhưng tôi đã không biết)
I feel sick. I wish I hadn't eaten so much cake.
(I ate too much cake)
Tôi cảm thấy khó chịu. Giá như tôi đã
không ăn nhiều bánh như vậy. (tôi đã ăn quá
nhiều bánh)
Do you wish you had studied science instead
of languages? (you didn't study science)
Bạn có ao ước được theo học ngành
khoa học thay vì ngôn ngữ học không?
(bạn đã không học ngành khoa học)
The weather was cold while we were
away. I wish it had been warmer.
Khi chúng tôi ra đi trời rất lạnh.
Tôi đã mong ước trời ấm hơn.
Không dùng would have sau wish trong
những câu như vầy:
I wish it had been warmer. (không nói 'I wish it
would have been')
Tôi ước gì trời đã ấm hơn.
So sánh would (do) và would have (done):
If I had gone to the party last night, I would be
tired now. (I am not tired now Ũ present)
Nếu tối qua tôi đi dự tiệc, có lẽ bây giờ
tôi sẽ bị mệt. (bây giờ tôi không mệt Ũ thì hiện tại)
If I had gone to the party last night, I would have
met lots of people. (I didn't meet lots of people past)
Nếu tối qua tôi đi dự tiệc, có lẽ tôi đã
gặp được nhiều người. (tôi đã không gặp được
nhiều người Ũ thì quá khứ)
D Hãy so sánh would have và might have:
If the weather hadn't been so bad, we would/could
have gone out. (= we would have been able to go out)/
we might have gone out (= perhaps we would have gone out)
Nếu thời tiết đã không quá xấu như vậy,
chúng tôi có lẽ đã đi dạo chơi.
A Ta dùng would ('d) khi chúng ta giả định ra
một tình huống hay một hành động:
It would be nice to have a holiday but
we can't afford it.
Thật là tốt nếu có một ngày nghỉ nhưng
chúng ta không thể có được.
I'm not going to bed yet. I'm not tired and
I wouldn't sleep.
Tôi không đi ngủ bây giờ đâu. Tôi
không mệt và tôi sẽ không ngủ.
Để diễn tả điều tương tự như trong quá
khứ, ta dùng would have (done):
They helped me a lot. I don't know what I
would have done without their help.
Họ đã giúp đỡ tôi rất nhiều. Tôi
không biết tôi đã làm được gì nếu không có sự
giúp đỡ của họ.
I didn't go to bed. I wasn't tired, so I
wouldn't have slept.
Tôi đã không đi ngủ. Tôi không mệt,
vì vậy tôi đã không ngủ.
Để biết r' hơn cách dùng would trong câu
có if, xem UNIT 37, UNIT 38, UNIT 39.
B So sánh will ('ll) và would ('d):
I'll stay a bit longer. We've got plenty of time.
Tôi sẽ ở lại lâu hơn một chút.
Tôi có nhiều thời gian.
I'd stay a bit longer but I really have to go now.
(so I can't stay longer)
Tôi muốn ở lại lâu hơn một chút
nhưng tôi thật sự phải đi ngay bây giờ. (vì vậy
tôi không thể ở lại lâu hơn được)
Đôi khi would/wouldn't là thể quá khứ
của will/won't. Hãy so sánh:
Ư TOM: I'll phone you on Sunday .
Tôi sẽ gọi điện cho anh vào chủ nhật.
Ư ANN:I promise I won't be late.
Tôi hứa sẽ không đi trễ nữa.
Ư LIZ: Damn! The car won't start.
Chán quá! Chiếc xe không nổ máy.
past
Tom said he'd phone me on Sunday.
Tom nói là anh ấy sẽ gọi điện
cho tôi vào chủ nhật.
Ann promised that she wouldn't be late.
Ann đã hứa là cô ấy sẽ không
đến trễ nữa.
Liz was angry because the car wouldn't start.
Liz đã bực mình vì chiếc xe không
nổ máy được.
C I wish... would...
Hãy khảo sát ví dụ sau:
It is raining. Jill wants to go out, but not in
the rain. She says:
Trời đang mưa. Jill muốn đi dạo chơi, nhưng
không phải dưới trời mưa. Cô ấy nói:
Ư I wish it would stop raining.
Ước gì trời tạnh mưa.
Câu trên nói rằng Jill đang phàn nàn về trời
mưa và muốn trời tạnh mưa.
Chúng ta dùng I wish... would... khi chúng ta
muốn một điều gì đó xảy ra hay muốn ai làm
một việc gì. Người nói đang không bằng lòng
với hoàn cảnh hiện tại.
The phone has been ringing for five minutes.
I wish somebody would answer it.
Điện thoại đã đổ chuông 5 phút rồi.
Ước gì có ai đó trả lời điện thoại.
I wish you would do something instead of
just sitting and doing nothing.
Tôi mong là anh sẽ làm một việc
gì đó thay vì chỉ ngồi một chỗ và chẳng làm gì cả.
Bạn có thể dùng I wish... wouldn't... để
phàn nàn một việc mà ai đó cứ làm lặp đi lặp lại.
I wish you wouldn't keep interrupting me.
Tôi mong rằng anh sẽ không tiếp
tục ngắt lời tôi như vậy.
Ta dùng I wish... would... cho những hành
động hay sự thay đổi, không phải những tình
huống hay hoàn cảnh. Hãy so sánh:
I wish Sarah would come. (= I want her to come)
Ước gì Sarah sẽ đến. (= tôi mong cô ấy đến)
nhưng
I wish Sarah were (hay was) here now.
(không nói 'I wish Sarah would be...')
Ước gì Sarah bây giờ đang ở đây.
I wish somebody would buy me a car.
Ước gì ai đó mua cho tôi một chiếc xe hơi.
nhưng
I wish I had a car. (không nói 'I wish I would have...')
Ước gì tôi có một chiếc xe hơi.
Để hiểu r' hơn về ỌI wish... were/had...
xem UNIT 38B và 39C.
D Bạn cũng có thể dùng would khi
bạn nói về những công việc xảy ra một cách
thường xuyên trong quá khứ:
When we were children, we lived by the sea.
In summer, if the weather was fine, we
would all get up early and go for a swim.
(= we did this regularly)
Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi đã
sống cạnh biển. Vào mùa hè, nếu thời tiết tốt,
tất cả chúng tôi thường dậy sớm và đi bơi.
(= chúng tôi làm việc này thường xuyên)
Whenever Arthur was angry, he would
walk out of the room.
Mỗi khi Arthur tức giận, ông ấy
thường đi ra khỏi phòng.
Trong các câu trên, would cũng mang ý
nghĩa tương tự như used to (xem UNIT 18).
Whenever Arthur was angry, he used to
walk out of the room.
A Khảo sát ví dụ sau:
Ư This house was built in 1930.
ỌWas builtÚ là thể bị động (passive). Hãy so
sánh dạng chủ động (active) và bị động (passive)
Ư Somebody built this house in 1930. (active)
Ai đó đã xây ngôi nhà này vào năm 1930. (chủ động)
Ư This house was built in 1930. (passive)
Ngôi nhà này đã được xây dựng vào
năm 1930. (bị động)
Ở thể chủ động (active), chủ thể của hành động (động
từ) là chủ ngữ:
My grandfather was a builder. He built this
house in 1930.
Ông tôi là một nhà xây dựng. Ông cụ
đã xây ngôi nhà này vào năm 1930.
It's a big company. It employs two hundred people.
Nó là một công ty lớn. Nó có 200 công nhân.
Ta dùng thể bị động (passive), chủ ngữ là đối
tượng của hành động (động từ):
This house is quite old. It was built in 1930.
Ngôi nhà này cũ kỹ quá. Nó đã được xây
dựng vào năm 1930.
Two hundred people are employed by the company.
Hai trăm công nhân được thuê bởi công ty.
Khi chúng ta dùng thể chủ động (active), chủ thể hay
tác nhân gây ra hành động thường không quan
trọng và không được biết tới:
A lot of money was stolen in the robber. (somebody
stole it but we don't know who)
Một khoản tiền lớn đã bị mất trong vụ
cướp. (ai đó đã lấy tiền nhưng chúng ta không
biết là ai)
Is this room cleaned every day? (does somebody
clean it? Ũ it's not important who)
Căn phòng này được lau chùi hàng ngày
phải không? (ai đó đã lau chùi căn phòng? là ai
thì không quan trọng)
Nếu chúng ta muốn nói thêm ai hay cái gì đã
tạo nên hành động, chúng ta dùng by.
This house was built by my grandfather.
Ngôi nhà này đã được xây dựng
bởi ông tôi.
Two hundred people are employed by the company.
B Thể bị động (passive) được tạo bởi động
từ be (is/was/have been...) + quá khứ phân từ (done/cleaned/seen...)
(be)done (be) cleaned
(be) seen (be) damaged
(be) built...
Hãy so sánh thể chủ động (active) và bị động
(passive) của thì present simple và past simple.
Present simple
active: clean(s)/see(s) v.v...
Somebody cleans this room every day.
Ai đó đã lau chùi căn phòng này mỗi ngày.
passive: am/is/are cleaned/seen v.v...
This room is cleaned every day.
Căn phòng này được lau chùi mỗi ngày.
Many accidents are caused by careless driving.
Nhiều tai nạn gây ra do sự lái xe bất cẩn.
I'm not often invited to parties.
Tôi thường không được mời dự các buổi tiệc.
How is this word pronounced?
Từ này được phát âm như thế nào?
Past simple
active: cleaned/saw etc
Somebody cleaned this room yesterday.
Ai đó đã lau chùi căn phòng này ngày hôm qua.
passive: am/is/are cleaned/seen v.v...
This room was cleaned every day.
Căn phòng này được lau chùi ngày hôm qua.
We were woken up by a loud noise during the night.
Trong đêm chúng tôi đã bị thức giấc bởi một tiếng động lớn.
ỌDid you go to the party?Ú ỌNo, I wasn't invited.Ú
"Bạn đã đi dự tiệc phải không?" "Không, tôi đã không được mời."
How much money was stolen?
Bao nhiêu tiền đã bị đánh cắp?
Hãy nghiên cứu các dạng chủ động (active) và bị động (passive) dưới đây:
A Infinitive (động từ nguyên mẫu Ũ hiện tại đơn)
active: (to) do/clean/see v.v...
Somebody will clean the room later.
Sẽ có người lau chùi căn phòng sau đó.
passive: (to) be done/cleaned/seen v.v...
The room will be cleaned later.
Căn phòng sẽ được lau chùi sau đó.
The situation is serious. Something must be done before it's too late.
Tình thế trở nên nghiêm trọng. Một số việc phải được hoàn tất trước khi quá trễ.
A mystery is something that can't be explained.
Một điều bí ẩn là điều mà không thể giải thích được.
The music was very loud and could be heard from a long way away.
Tiếng nhạc rất to và có thể nghe được từ đằng xa.
A new supermarket is going to be built next year.
Một siêu thị mới sẽ được xây dựng vào năm tới.
Please go away. I want to be left alone.
Làm ơn đi đi. Tôi muốn ở lại một mình.
B Perfect Infinitive
active: have done/cleaned/seen v.v...
Somebody should have cleaned the room.
Lẽ ra đã có người lau chùi căn phòng rồi.
passive: have been done/cleaned/seen v.v...
The room should have been cleaned.
Căn phòng lẽ ra phải được lau chùi rồi.
I haven't received the letter yet. It might have been sent to the wrong address.
Tôi chưa nhận được thư. Có thể nó đã được gửi sai địa chỉ.
If you hadn't left the car unlocked, it would have been stolen.
Nếu bạn không khóa xe, nó hẳn đã bị lấy trộm rồi.
There were some problems at first but they seem to have been solved.
Lúc đầu có một số vấn đề nhưng dường như chúng đã được giải quyết.
C Present Perfect
active: have/has (done)
The room looks nice. Somebody has cleaned it.
Căn phòng trông thật đẹp. Có ai đó đã lau chùi nó.
passive: have/has been (done)
The room looks nice. It has been cleaned.
Căn phòng trông thật đẹp. Nó đã được lau chùi.
Have you heard the news? The President has been shot!
Bạn có nghe tin chưa? Tổng thống đã bị bắn!
Have you ever been bitten by a dog?
Bạn đã bao giờ bị chó cắn chưa?
ỌAre you going to the party?Ú ỌNo, I haven't been invited.Ú
"Bạn có đi dự tiệc không?" "Không, tôi đã không được mời."
D Present Continuous
active: am/is/are (do) ing
Somebody is cleaning the room at the moment.
Lúc này đang có người lau chùi căn phòng.
passive: am/is/are being (done)
The room is being cleaned at the moment.
Căn phòng lúc này đang được lau chùi.
There's somebody walking behind us. I think we are being followed.
Có ai đó đang đi phía sau chúng ta. Tôi nghĩ là chúng ta đang bị theo d'i.
(in the shop) ỌCan I help you, madam?Ú
(trong cửa hàng) "Thưa bà, tôi có thể giúp bà?"
ỌNo, thank you. I'm being served.Ú
"Không, cám ơn. Tôi đang được phục vụ."
E Past continuous
active: was/were (do)ing
Somebody was cleaning the room when I arrived.
Lúc tôi đến đang có ai lau chùi căn phòng.
passive: was/were being (done)
The room was being cleaned when I arrived.
Căn phòng lúc tôi đến đang được lau chùi.
There was somebody walking behind us. We were being followed.
Lúc đó có người đang đi phía sau chúng tôi. Chúng tôi lúc đó đang bị theo d'i.
A I was born...
Ta nói: I was born... (không nói 'I am born'):
I was born in Chicago.
Tôi sinh ra ở Chicago.
Where were you born? (not 'where are you born?')
Bạn sinh ra ở đâu?
nhưng
How many babies are born every day?
Mỗi ngày có bao nhiêu em bé được sinh ra?
B Một số động từ có hai object (túc từ).
Chẳng hạn như động từ give:
We gave the police (object 1) the information.
(object 2) (= we gave the information to the police)
Chúng tôi đã cung cấp cho cảnh sát các
thông tin. (= Chúng tôi đã cung cấp các thông
tin cho cảnh sát)
The police were given the information hay
The information was given to the police.
Cảnh sát đã được cung cấp các thông tin.
Một số động từ khác cũng có hai túc từ: ask,
pay, show, teach, tell:
I was offered the job but I refuse it.
(they offered me the job)
Tôi đã được nhận làm việc nhưng
tôi đã từ chối. (= họ đã nhận tôi làm việc)
You will be given plenty of time to decide.
(= we will give you plenty of time)
Bạn sẽ có nhiều thời gian để quyết
định. (= chúng tôi sẽ cho bạn nhiều thời gian)
Have you been shown the new machine?
(= has anybody shown you... ?)
Bạn đã được xem chiếc máy mới
chưa? (= đã có ai cho bạn xem...?)
The men were paid Ẫ200 to do the work.
(= somebody paid the men Ẫ200)
Những người đàn ông đã được trả 200
bảng để làm việc đó. (= ai đó đã trả 200 bảng
cho những người đàn ông)
C I don't like being...
Thể bị động của doing/seeing v.v... là being
done/being sold v.v... So sánh:
active: I don't like people telling me what to do.
Tôi không thích người ta sai bảo tôi phải làm gì.
passive: I don't like being told what to do.
Tôi không thích bị sai bảo.
I remember being given a toy drum on my fifth
birthday. (= I remember somebody giving me
a toy drum)
Tôi nhớ mình đã được tặng một cái
trống đồ chơi vào dịp sinh nhật lần thứ năm
của tôi. (Tôi nhớ ai đó đã tặng tôi một cái trống đồ chơi)
Mr Miller hates being kept waiting. (= he hates
people keeping him waiting)
Ông Miller ghét phải chờ đợi. (= ông ấy
không thích mọi người làm ông phải chờ đợi)
We managed to climb over the wall without being
seen. (= ... without anybody seeing us)
Chúng tôi đã tìm cách trèo qua bức
tường mà không bị nhìn thấy. (= ... không ai nhìn thấy chúng tôi)
D Get
Đôi khi bạn có thể dùng get thay cho
be ở thể bị động (passive):
There was a fight at the party but nobody got
hurt. (= nobody was hurt)
Đã có một trận ẩu đả tại buổi tiệc
nhưng không ai bị thương cả.
I don't often get invited to parties. (= I'm not
often invited)
Tôi ít khi được mời dự tiệc.
I'm surprised Ann didn't get offered the job.
(... Ann wasn't offered the job)
Tôi ngạc nhiên là Ann đã
không được nhận việc.
Bạn có thể dùng get để nói rằng có việc
gì đó xảy ra với ai đó hay với sự vật nào
đó, đặc biệt nếu điều đó không được
dự định hay là bất ngờ:
Our dog got run over by a car.
Con chó của chúng tôi đã bị cán
bởi một chiếc xe hơi.
Bạn có thể dùng get chỉ khi sự việc xảy ra
hay đổi thay. Ví dụ, bạn không thể dùng
get trong các câu sau:
Jill is liked by everybody. (không nói 'gets liked'
đây không phải là một sự việc xảy ra
la 'happening')
Jill được mọi người yêu mến.
He was a mystery man. Nothing was known
about him. (not 'got known')
Ông ấy là một người bí hiểm.
Không ai biết gì về ông ấy cả.
Chúng ta dùng get chủ yếu trong tiếng
Anh giao tiếp thông thường
(informal spoken English).
Bạn có thể dùng be trong tất cả các tình huống.
Chúng ta cũng có thể dùng các câu thành ngữ
sau (mà không mang nghĩa thụ động):
get married lập gia đình
get dressed mặc quần áo
get divorced ly dị
get changed thay quần áo
A Khảo sát ví dụ sau:
Henry is very old. Nobody knows exactly how old he is, but:
Ông Henry rất già. Không ai biết ông ấy bao nhiêu tuổi, nhưng:
It is said that he is 108 years old.
hay
He is said to be 108 years old.
Cả hai câu này đều có nghĩa: ỌPeople said that he is 108 years
old.Ú (Người ta nói rằng ông ấy 108 tuổi)
Bạn có thể dùng cấu trúc này với một số động từ khác, đặc biệc là với:
thought (nghĩ)
believed (tin rằng)
considered (xem xét, cho là)
reported (báo cáo)
known (biết)
expected (mong chờ)
alleged (buộc tội)
understood (hiểu)
So sánh hai cấu trúc sau:
Cathy works very hard. (Cathy làm việc rất chăm)
It is said that she works 16 hours a day. hay She is said to
work 16 hours a day.
Người ta nói rằng cô ấy làm việc 16 giờ một ngày.
The police are looking for a missing boy. (Cảnh sát đang tìm kiếm đứa bé mất tích)
It is believed that the boy is wearing a white pullover and blue jeans.
hay
The boy is believed to be wearing a white pullover and blue jeans.
Người ta tin là đứa bé mặc một cái áo thun trắng và quần jean xanh.
The strike started three weeks ago. (Cuộc bãi công đã bắt đầu ba tuần trước)
It is expected that it will end soon hay The strike is expected to end soon.
Người ta cho rằng cuộc bãi công sẽ sớm chấm dứt.
A friend of mine has been arrested. (Một người bạn của tôi đã bị bắt)
It is alleged that he kicked a policeman.
hay
He is alleged to have kicked a policeman.
Người ta buộc tội là anh ấy đã đá một người cảnh sát.
Those two houses belong to the same family.
(Hai ngôi nhà đó thuộc về cùng một gia đình)
It is said that there is a secret tunnel between them.
hay
There is said to be a secret tunnel between them.
Người ta nói rằng giữa 2 ngôi nhà có một đường hầm bí mật.
Những cấu trúc này thường được dùng trong việc tường thuật hay đưa
tin tức. Ví dụ trong bản tin về một tai nạn.
It is reported that two people were injured in the explosion hay
Two people are reported to have been injured in the explosion.
Người ta đưa tin rằng có hai người đã bị thương trong vụ nổ.
B (Be) supposed to
Đôi khi it is supposed to ... = it is said to...
Let's go and see that film. It's supposed to be very good.
(=it is said to be very good)
Hãy đi xem phim đó đi. Nghe nói phim hay lắm.
ỌWhy was he arrested?Ú ỌHe's supposed to have kicked a policeman.
(He is said to have kicked a policeman)
"Tại sao anh ấy bị bắt?" "Người ta nói là anh ấy đã đá
một người cảnh sát."
Nhưng đôi khi supposed to có một nghĩa khác. ỌSomething is supposed to happen
= Một việc gì đó đã được sắp xếp, dự định hay mong chờ xảy ra. Thường
thì điều này khác với những gì thực sự xảy ra:
I'd better hurry. It's nearly 8 o'clock and I'm supposed to be
meeting Ann at 8.15.
(= I have arranged to meet Ann. I said I would meet her)
Tốt hơn là tôi phải khẩn trương. Đã 8 giờ rồi và tôi dự định sẽ gặp Ann
vào lúc 8 giờ 15. (=Tôi đã sắp xếp để gặp Ann, tôi đã nói là tôi sẽ gặp cô ấy)
The train was supposed to arrive at 11.30 but it was an hour late. (=the train
was expected to arrive at 11.30 according to the timetable)
Đoàn tàu đã được dự tính sẽ đến vào lúc 11 giờ 30 nhưng nó
đã trễ 1 giờ rồi. (=theo lịch trình đoàn tàu sẽ đến lúc 11 giờ 30)
You were supposed to clean the windows. Why didn't you do it?
Anh đã dự định lau chùi các cửa sổ. Tại sao anh không làm việc đó?
'You're not supposed to park your car here. It's private parking only.
Ông không được phép đậu xe ở đây. Chỗ này chỉ dành để đậu xe
tư nhân mà thôi.
Mr Bond is much better after his illness but he's still not supposed to do
any heavy work. (his doctor has advised him not to...)
Sau khi khỏi bệnh, sức khỏe ông Bond đã khá hơn nhưng ông ấy
vẫn chưa nên làm việc nặng (= bác sĩ của ông ấy đã khuyên ông ấy).
A Hãy khảo sát ví dụ sau:
The roof of Jill's house was damaged in a storm,
so she arranged for somebody to repair it.
Yesterday a workman came and did the job.
Mái nhà của Jill đã bị hư hỏng trong một cơn bão,
vì thế cô ấy đã thu xếp cho người sửa chữa. Hôm
qua một người thợ đã đến và tiến hành công việc.
Ư Jill had the roof repaired yesterday.
Mái nhà của Jill đã được sửa ngày hôm qua.
Câu trên có nghĩa: Jill đã sắp đặt cho một người
khác sửa chữa mái nhà. Cô ấy không tự sửa lấy.
Chúng ta dùng have something done để nói rằng
ta đã sắp đặt để người khác làm một việc gì đó
cho chúng ta. Hãy so sánh:
Jill repaired the roof. (= she repaired it herself)
Jill đã sửa mái nhà. (= cô ấy đã tự sửa lấy)
Jill had the roof repaired. (= she arranged for
somebody else to repair it)
Jill đã nhờ người sửa mái nhà
mái nhà của Jill đã được sửa. (= cô ấy đã
sắp đặt cho ai đó sửa mái nhà)
Xét các câu sau:
Did Ann make the dress herself or did
she have it made?
Ann đã tự may cái áo đầm hay
cô ấy đặt may?
ỌAre you going to repair the car yourself?
No, I'm going to have it repaired.Ú
"Bạn sẽ tự sửa xe phải không?"
"Không, tôi sẽ nhờ người ta sửa."
Cẩn thận với trật tự của từ trong các loại câu này.
Quá khứ phân từ (past participle) (repaired/cut...)
được đặt sau túc từ (object) (the roof/your hair...):
have + object + past participle
Jill had the roof repaired yesterday.
Jill đã nhờ người sửa mái nhà.
Where did you have your hair cut?
Bạn đã cắt tóc ở đâu?
Your hair looks nice. Have you had it cut?
Tóc bạn trông đẹp đấy. Bạn đã đi cắt tóc phải không?
Julia has just had central heating installed in her house.
Julia vừa mới nhờ người lắp đặt lò sưởi trung tâm trong nhà cô ấy.
We are having the house painted at the moment.
Chúng tôi đang cho người sơn lại ngôi nhà vào lúc này.
How often do you have your car serviced?
Bao lâu thì anh lại đem xe đi tu sửa một lần?
I think you should have that coat cleaned soon.
Tôi nghĩ là anh nên mang áo khoác cho người ta giặt sớm đi.
I don't like having my photograph taken.
Tôi không thích người khác chụp hình tôi.
A Hãy xét tình huống sau:
You want to tell somebody else what Tom said.
Tôi muốn kể cho ai đó điều Tom đã nói.
Có hai cách để diễn tả điều này:
Bạn có thể lặp lại lời Tom nói (direct speech trực tiếp)
Ư Tom said: ỌI'm feeling ill.
Tom đã nói: "Tôi đang bị bệnh"
Hoặc bạn có thể dùng lối tường thuật gián tiếp (reported speech)
Ư Tom said that he was feeling ill.
Tom đã nói rằng anh ấy đang bị bệnh.
Hãy so sánh:
Direct: Tom said I am feeling ill.
Reported: Tom said that he was feeling ill .
Trong văn viết chng ta dùng dạng này để diễn tả lối tường
thuật trực tiếp (direct speech)
B Khi chng ta dùng reported speech, động từ chính
của câu thường ở quá khứ ('Tom said that...')
Tom said that he was feeling ill.
Tom đã nói rằng anh ấy đang bị bệnh.
I told her that I didn't have any money.
Tôi đã nói với cô ấy là tôi không có tiền.
Bạn cũng có thể bỏ that:
Tom said (that) he was feeling ill.
I told her (that) I didn't have any money.
Thường dạng thức hiện tại trong câu trực tiếp (direct speech)
được đổi sang quá khứ trong câu gián tiếp (reported speech):
am/is Ổ was
are Ổ were
do/does Ổ did
will Ổ would
have/has Ổ had
can Ổ could
want/like/know/go v.v... wanted/ liked/ knew/ went v.v...
So sánh các câu trực tiếp và gián tiếp sau:
direct speech:
Bạn đã gặp Judy. #ây là một số câu cô ấy
đã nói với bạn trong câu trực tiếp.
reported speech
Sau đó bạn kể cho ai đó những gì Judy nói.
Bạn dùng cách nói gián tiếp.
directed speech
ỌMy parents are very well.
"Cha mẹ tôi rất mạnh khỏe."
ỌI'm going to learn to drive.
"Tôi sẽ học lái xe."
ỌJohn has given up his job.
"John đã bỏ việc rồi."
ỌI can't come to the party on Friday.
"Tôi không thể đi dự tiệc vào ngày thứ sáu."
ỌI want to go away for a holiday but I don't know where to go.
"Tôi muốn đi nghỉ xa nhưng tôi không biết đi đâu cả."
ỌI'm going away for a few days. I'll phone you when I get back.
"Tôi sắp sửa đi xa ít ngày. Tôi sẽ gọi điện cho anh khi tôi về."
reported speech
Judy said that her parents were very well.
Judy đã nói là bố mẹ cô ấy rất mạnh khỏe.
She said that she was going to learn to drive.
Cô ấy đã nói là cô ấy sắp học lái xe.
She said that John had given up his job.
Cô ấy đã nói là John đã bỏ việc rồi.
She said that she couldn't come to the party on Friday.
Cô ấy đã nói là cô ấy không thể đi dự tiệc vào thứ sáu
She said that she wanted to go away for a holiday but
(she) didn't know where to go.
Cô ấy đã nói là cô ấy muốn đi nghỉ xa nhưng
cô ấy đã không biết đi đâu.
She said that she was going away for a few days and
would phone me when she got back.
Cô ấy đã nói là cô ấy sắp sửa đi xa ít ngày và
cô ấy sẽ gọi điện cho tôi khi cô ấy về.
C Thì quá khứ đơn past simple (did/saw/knew...)
có thể được giữ nguyên trong câu gián tiếp reported
speech, hoặc bạn cũng có thể đổi sang past perfect
(had done/had seen/had known...)
direct: Tom said: ỌI'm woke up feeling ill, so I
didn't go to work.
Tom đã nói: "Tôi đã thức dậy và cảm
thấy bệnh, nên tôi đã không đi làm."
reported Tom said (that) he woke up feeling ill,
so he didn't go to work. or
Tom said (that) he had woken up
feeling ill, so he hadn't gone to work.
Tom đã nói là anh ấy đã thức dậy và
cảm thấy bệnh, nên anh ấy đã không đi làm.
A Không phải lc nào cũng cần thiết chuyển đổi động từ khi bạn dùng cách nói gián tiếp
(reported speech). Nếu bạn đang kể lại một sự việc và nó vẫn còn
đng vào lc nói thì bạn không cần phải thay đổi động từ
direct: Tom said: New York is more lively than London.
Tom đã nói :" New York thì sống động hơn là London."
reported Tom said that New York is more lively than London.
(New York is still more lively. The situation hasn't changed)
Tom đã nói là New York thì sống động hơn là London.
(New York bây giờ còn sống động hơn. Tình huống đã không thay đổi)
direct: Ann said: I want to go to New York next year.
Ann đã nói: " Tôi muốn đi đến New York vào năm tới."
reported Ann said that she wants to go to New York next year.
(Ann still wants to go to New York next year)
Ann đã nói là cô ấy muốn đi đến New York vào năm tới.
(Bây giờ Ann vẫn còn muốn đi New York vào năm tới)
Các câu trên vẫn còn đng khi bạn đổi động từ sang quá khứ:
Tom said that New York was more lively than London.
Ann said that she wanted to go to New York next year.
Nhưng bạn phải dùng thể quá khứ khi có sự khác nhau giữa những gì
đã được nói và những gì thực sự đng ở thực tế. Khảo sát ví dụ sau:
Ư You met Sonia a few days ago.
Bạn đã gặp Sonia vài ngày trước đó
Ư She said: Jim is ill. (direct speech)
Cô ấy nói: "Jim bị bệnh "(trực tiếp)
Later that day you see Jim. He is looking well and
carrying a tennis racket
Sau hôm đó ít lâu bạn gặp Jim. Anh ấy trông khỏe mạnh
và đang mang theo một cái vợt tennis.
You say:
Ư I didn't expect to see you, Jim. Sonia said
you were ill.
Tôi không nghĩ là tôi gặp anh, Jim à.
Sonia đã nói là anh đã bị bệnh.
(không nói Sonia said you are ill, bởi vì rõ
ràng là anh ấy bây giờ đang mạnh khỏe.)
B Say và tell
Nếu bạn đề cập đến người mà bạn đang nói chuyện,
hãy dùng tell:
Sonia told me that you were ill. (not 'Sonia said me')
Sonia đã nói với tôi là anh bị bệnh.
What did you tell the police? (not 'say the police')
Bạn đã nói gì với cảnh sát?
Những trường hợp khác dùng say:
Sonia said that you were ill (not 'Sonia told that...')
Sonia đã nói là anh đã bị bệnh.
What did you say?
Bạn đã nói gì vậy?
Nhưng bạn có thể nói say something to somebody
(nói điều gì đó với ai đó, dùng say):
Ann said goodbye to me and left. (not 'Ann said
me goodbye')
Ann đã chào tạm biệt với tôi và ra đi.
What did you say to the police?
Bạn đã nói gì với cảnh sát?
C Tell/ask somebody to do something.
Chng ta cũng dùng thể nguyên mẫu infinitive
(to do/to stay etc) trong câu tường thuật gián
tiếp reported speech, đặc biệt với tell và ask,
đối với câu ra lệnh (orders) hay yêu cầu (requests):
Ư direct Stay in bed for a few days, the doctor said to me.
Bác sĩ đã bảo tôi: "Hãy nằm nghỉ vài ngày."
reported The doctor told me to stay in bed for a few days.
Bác sĩ đã nói với tôi nằm nghỉ vài ngày.
Ư direct Don't shout, I said to Jim
"Đừng có la lên", tôi đã nói với Jim.
reported I told Jim not to shout.
Tôi đã bảo Jim không được la.
Ư direct Please don't tell anybody what happened,
Ann said to me.
Ann đã dặn tôi: "Xin anh đừng kể cho bất
cứ ai về chuyện đã xảy ra."
reported Ann asked me not to tell anybody what
(had) happened.
Ann đã yêu cầu tôi không nói cho ai về
chuyện đã xảy ra.
Bạn cũng có thể dùng ...said to do something:
The doctor said to stay in bed for a few days.
(nhưng không nói 'The doctor said me...')
Bác sĩ đã bảo tôi nằm nghỉ vài ngày.
A Chúng ta thường thay đổi trật tự của từ trong câu để tạo
thành câu hỏi: Đặt trợ động từ đầu tiên (first auxiliary verbŨAV,
trong trường hợp câu có hơn một trợ động từ) lên trước chủ từ
(subjectŨS):
S + AV AV + S
Tom will Ổ will Tom?
you have Ổ have you?
I can Ổ can I?
the house was Ổ was the house?
Will Tom be here tomorrow?
Ngày mai Tom có ở đây không?
Have you been working hard?
Bạn đã làm việc nhiều phải không?
What can I do? (không nói 'What I can do?')
Tôi có thể làm được gì?
When was the house built?
(không nói 'When was built the house?')
Ngôi nhà được xây dựng khi nào vậy?
B Trong câu hỏi ở thì present simple, chúng ta dùng do/does:
you live Ổ do you live?
the film begins Ổ does the film begin?
Do you live near here?
Bạn sống có gần đây không?
What time does the film begin? (not 'What time begins...?')
Mấy giờ thì phim bắt đầu chiếu?
Trong câu hỏi ở thì past simple, chúng ta dùng did:
you sold Ổ did you sell?
the accident happened Ổ did the accident happen?
Did you sell your car?
Anh đã bán xe hơi rồi à?
How did the accident happen?
Tai nạn đã xảy ra như thế nào?
Nhưng không được dùng do/does/did trong câu hỏi nếu chủ từ
trong câu là who/what/which.
Hãy so sánh:
who object (túc từ)
Emina telephoned somebody.
Emina đã gọi điện cho một người nào đó.
Ổ Who did Emina telephone?
Emina đã gọi điện cho ai vậy?
who subject (chủ từ)
somebody telephoned Emina.
Một người nào đó đã gọi điện cho Emina.
Ổ Who telephoned Emina?
Ai đã gọi điện cho Emina vậy?
Trong các ví dụ sau, who/what/which là chủ từ (subject):
Who wants something to eat? (không nói 'Who does want')
Có ai muốn ăn một chút gì không?
What happened to you last night? (không nói 'What did happen')
Điều gì đã xảy ra với bạn tối qua vậy?
Which bus goes to the city centre? (không nói 'Which bus does go')
Xe buýt nào sẽ đến trung tâm thành phố?
C Chú ý vị trí của giới từ (preposition) trong câu
hỏi bắt đầu bằng Who/What/Which/Where...?
Who do you want to speak to?
Bạn muốn nói chuyện với ai?
Which job has Jane applied for?
Jane đã nộp đơn xin việc gì vậy?
What was the weather like yesterday?
Thời tiết ngày hôm qua thế nào?
Where do you come from?
Bạn từ đâu đến?
D Negative questions (dạng câu hỏi phủ định) isn't it...?
/ didn't you...?
Chúng ta dùng câu hỏi phủ định đặc biệt khi biểu
lộ sự ngạc nhiên:
Didn't you hear the bell? I rang it four times.
Bạn không nghe thấy tiếng chuông sao?
Tôi đã bấm chuông 4 lần.
hay chúng ta mong muốn người nghe đồng
tình với chúng ta:
ỌHaven't we met somewhere before?
Yes, I think we have.Ú
"Chúng ta trước đây đã gặp nhau
ở đâu rồi phải không?" "Vâng tôi nghĩ là
chúng ta đã gặp nhau rồi."
Isn't it a beautiful day! (= It's a beautiful
day, isn't it?)
Thật là một ngày đẹp trời! (Thật
là một ngày đẹp trời, có phải không?)
Chú ý tới nghĩa của yes và no trong câu
trả lời của các câu hỏi phủ định:
Don't you want to go to the party?
Bạn không muốn đi dự tiệc sao?
Yes (=Yes, I want to).
Có (=Có, tôi muốn đi)
No (=No, I don't want to).
Không (=không, tôi không muốn đi)
Nên để ý trật tự của từ trong câu hỏi
phủ định bắt đầu bằng Why...?:
Why don't we go out for a meal tonight?
(không nói 'Why we don't...')
Tại sao chúng ta lại không
đi ăn tiệm tối nay nhỉ?
Why wasn't Mary at work yesterday?
(không nói 'Why Mary wasn't...')
Tại sao hôm qua Mary lại
không đi làm nhỉ?
A Khi chúng ta hỏi về thông tin, chúng ta thường nói Do you know...? Could you tell me...? v.v.. Nếu bạn bắt đầu câu hỏi của bạn như vậy, trật tự của từ trong câu sẽ khác so với câu hỏi đơn.
Hãy so sánh:
Where has Tom gone? (câu hỏi đơn Ũ simple question)
Nhưng
Do you know where Tom has gone? (không nói 'Do you know where has Tom gone?')
Anh có biết Tom đã đi đâu không?
Khi câu hỏi (Where has Tom gone?) là thành phần của một câu dài hơn (Do you know.../I don't know.../Can you tell me...?v.v...) nó sẽ mất đi trật tự của một câu hỏi thông thường. Hãy so sánh;
What time is it?
Mấy giờ rồi?
Who is that woman?
Người đàn bà kia là ai vậy?
Where can I find Linda?
Tôi có thể tìm Linda ở đâu?
How much will it cost?
Cái đó giá bao nhiêu?
nhưng
Do you know what time it is?
Anh có biết mấy giờ rồi không?
I don't know who that woman is.
Tôi không biết người đàn bà kia là ai.
Can you tell me where I can find Linda?
Anh có thể cho tôi biết nên tìm Linda ở đâu không?
Have you any idea how much it will cost?
Bạn có để ý cái đó giá bao nhiêu không?
Hãy thận trọng với những câu hỏi có do/does/did:
What time does the film begin?
Phim sẽ chiếu lúc mấy giờ?
What do you mean?
@ bạn là như thế nào?
Why did Ann leave early?
Sao anh bỏ đi sớm vậy?
nhưng
Do you know what time the film begins?
Bạn có biết phim sẽ chiếu lúc mấy giờ không?
(không nói 'Do you know what time does...')
Please explain what you mean!
Xin hãy giải thích ý của bạn là như thế nào.
I wonder why Ann left early.
Tôi tự hỏi sao Ann lại bỏ đi sớm vậy.
Hãy dùng if hoặc whether khi không có mặt một từ để hỏi nào khác (what/why v.v...):
Did anybody see you?
Có ai nhìn thấy bạn không?
nhưng
Do you know if (hoặc whether) anybody saw you?
Bạn có biết liệu có ai nhìn thấy bạn không?
B Sự thay đổi trật tự như vậy cũng xảy ra đối với câu hỏi lối tường thuật (reported questions):
direct: The police officer said to us, ỌWhere are you going?Ú
(trực tiếp) Viên cảnh sát hỏi chúng tôi, "Các anh đang đi đâu vậy?"
reported The police officer asked us where we were going.
(tường thuật) Viên cảnh sát hỏi chúng tôi đang đi đâu.
direct Clare said, ỌWhat time do the banks close?Ú
(trực tiếp) Clare hỏi: "Nhà băng đóng cửa lúc mấy giờ?"
reported Clare wanted to know what time the banks closed.
(tường thuật) Clare đã muốn biết các nhà băng đóng cửa lúc mấy giờ.
Hãy xét tình huống bạn đã được phỏng vấn khi xin việc làm, và dưới đây là một số câu hỏi người ta đã hỏi bạn:
How old are you?
What do you do in your spare time?
How long have you been working in your present job?
Why did you apply for the job?
Have you got a driving licence?
Can you speak any foreign languages?
Sau đó bạn kể với người khác những gì bạn đã được phỏng vấn, bạn dùng lối tường thuật:
She asked (me) how old I was.
Cô ấy hỏi (tôi) bao nhiêu tuổi.
She wanted to know what I did in my spare time.
Cô ấy muốn biết là tôi làm gì trong thời gian rỗi.
She asked (me) how long I had been working in my present job.
Cô ấy hỏi (tôi) tôi đã làm công việc hiện nay của tôi được bao lâu rồi.
She asked (me) why I had applied for the job. (hay... why I applied)
Cô ấy hỏi (tôi) tại sao lại xin làm công việc đó.
She wanted to know whether I could speak any foreign languages.
Cô ấy muốn biết tôi có thể nói được một ngoại ngữ nào không.
She asked whether (hoặc if) I had a driving licence. (hay... I had got...)
Cô ấy hỏi tôi đã có bằng lái xe chưa.
A Có hai động từ trong mỗi câu sau đây:
I have lost my keys
She can't come to the party.
The hotel was built ten years ago.
Where do you live?
B Trong những ví dụ này have/can't/was/do là những trợ động từ (auxiliary verbs)
ỌHave you locked the door?Ú
"Bạn đã khóa cửa chưa?"
ỌYes, I have.Ú (= I have locked the door)
"Rồi, tôi đã khóa cửa rồi."
George wasn't working but Janet was. (= Janet was working)
George đã không làm việc nhưng Janet thì có.
She could lend me the money but she won't. (= she won't lend me the money)
Cô ấy có thể cho tôi mượn tiền nhưng cô ấy sẽ không làm điều đó. (= cô ấy sẽ không cho tôi mượn tiền)
ỌAre you angry with me?Ú
"Bạn giận tôi đấy à?"
ỌOf course I'm not.Ú (= I'm not angry)
"Dĩ nhiên là không." (= tôi không giận đâu)
Hãy dùng do/does/did trong các câu trả lời ngắn ở thì present simple và past simple:
ỌDo you like onions?Ú
"Bạn có thích (ăn) hành không?"
ỌYes, I do.Ú (=I like onions)
"Có, tôi thích." (= tôi thích hành)
ỌDoes Mark smoke?Ú
"Mark có hút thuốc không?"
ỌHe did but he doesn't any more.Ú
"Anh ấy đã có hút nhưng bây giờ thì không hút nữa."
C Chúng ta dùng have you/isn't she?/do they? v.v... để biểu hiện sự quan tâm một cách lịch sự đến những gì người khác đã nói:
ỌI've just met Simon.Ú
"Tôi vừa mới gặp Simon."
ỌOh, have you. How is he?Ú
"Ồ, thật ư? Anh ấy thế nào?"
ỌLiz isn't well today.Ú
"Liz hôm nay không được khỏe."
ỌOh, isn't she? What's wrong with her?Ú
"Ồ, thật vậy sao? Cô ấy bị làm sao vậy?"
ỌIt rained everyday during our holiday.Ú
"Suốt kỳ nghỉ của chúng tôi ngày nào trời cũng mưa."
ỌDid it? What a pity!Ú
"Thế à? Thật là đáng buồn!"
#ôi khi chúng ta dùng các câu trả lời ngắn này để diển tả sự ngạc nhiên:
ỌJim and Nora are getting married.Ú
"Jim và Nora sắp cưới nhau đấy."
ỌAre they? Really?Ú
"Họ cưới nhau? Thật vậy sao?"
D Ta dùng trợ động từ với so và neither
ỌI'm feeling tired.Ú
"Tôi thấy mệt."
ỌSo am I.Ú (= I'm feeling tired, too)
"Tôi cũng vậy." (=tôi cũng thấy mệt)
ỌI never read newspapers.Ú
"Tôi chưa bao giờ đọc báo cả."
ỌNeither do I.Ú (= I never read newspaper either)
"Tôi cũng chưa." (=tôi cũng chưa bao giờ đọc báo cả)
Sue hasn't got a car and neither has Martin.
Sue không có xe hơi và Martin cũng không có.
Chú ý trật tự của câu sau so và neither (động từ đứng trước túc từ)
I passed the exam and so did Tom. (không nói 'so Tom did')
Tôi đã thi đậu và Tom cũng vậy.
Bạn có thể dùng nor thay vì neither:
ỌI can't remember his name.Ú
"Tôi không thể nhớ được tên anh ấy."
ỌNor can IÚ hoặc ỌNeither can I.Ú
"Tôi cũng vậy."
Bạn cũng có thể dùng Ọ...not...eitherÚ:
ỌI haven't got any money.Ú
"Tôi không có tiền."
ỌNeither have I.Ú hoặc ỌNor have IÚ hay ỌI haven't either.Ú
"Tôi cũng không có."
Ư I think so/I hope so v.v...
Sau một số động từ bạn có thể dùng so khi bạn không muốn lặp lại điều gì đó:
ỌAre those people English?Ú ỌI think so.Ú (= I think they are English)
"Những người đó là người Anh à?" "Tôi nghĩ vậy." (= Tôi nghĩ họ là người Anh)
ỌWill you be at home tomorrow morning?Ú ỌI expect so.Ú (= I expect I'll be at home...)
"Tối may anh có ở nhà không?" "Tôi nghĩ là có." (= Tôi nghĩ rằng tôi sẽ ở nhà...)
ỌDo you think Kate has been invited to the party?Ú ỌI suppose so.Ú
"Bạn có nghĩ là Kate đã được mời dự tiệc không?" "Tôi cho là có đấy."
Bạn cũng có thể nói I hope so, I guess so và I'm afraid so.
Hình thức phủ định là
I think so I don't think so
I expect so I don't expect so
I hope so I hope not
I'm afraid so I'm afraid not
I guess so I guess not
I suppose so I don't suppose so hoặc
I suppose not.
ỌIs that woman American?Ú ỌI think so/I don't think so.Ú
"Người phụ nữ kia là người Mỹ phải không?" "Tôi nghĩ là như vậy/Tôi không nghĩ là như vậy."
ỌDo you think it's going to rain?Ú ỌI hope so/I hope not.Ú
"Bạn có nghĩ là trời sắp mưa không?" "Tôi hy vọng là có/Tôi hy vọng là không."
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro