Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

giamphan thua

1. PRUNING THE REDUNDANT: GIẢM BỚT PHẦN THỪA

Các bạn nên tránh lặp lại ý, điều đó sẽ làm cho câu trở nên rườm rà.

Ví dụ

Many uneducated citizens who have never attended school continue to vote for better schools.

Ở câu trên uneducated citizens có cùng nghĩa với cụm who have never attended school vì vậy đó là một câu thừa. Câu đúng và súc tích chỉ cần như sau:

Many uneducated citizens continue to vote for better schools.

Một hiện tượng cũng thường gặp khi viết câu được gọi là pleonasm (hiện tượng thừa từ). Ví dụ: "true fact," "twelve noon," "I saw it with my own eyes" . Những cụm từ trên đều là cụm từ lặp, true cùng nghĩa với fact, twelve cũng có nghĩa là noon và saw và with own eyes đều có ý như nhau . Sử dụng những cụm từ lặp là thói quen xấu khi viết vì vậy hãy lưu ý đến bảng sau đây. Chúng sẽ giúp các bạn kiểm soát được câu viết của mình.

Cụm từ lặp, thừa Từ, cụm từ đúng

12 midnight midnight

12 noon noon

3 am in the morning 3 am

absolutely spectacular/phenomenal spectacular/phenomenal

a person who is honest an honest person

a total of 14 birds 14 birds

biography of her life biography

circle around circle

close proximity proximity

completely unanimous unanimous

consensus of opinion consensus

cooperate together cooperate

each and every each

enclosed herewith enclosed

end result result

exactly the same the same

final completion completion

frank and honest exchange frank exchange or honest exchange

free gift gift

he/she is a person who . . . he/she

important/basic essentials essentials

in spite of the fact that although

in the field of economics/law enforcement in economics/law enforcement

in the event that if

job functions job or functions

new innovations innovations

one and the same the same

particular interest interest

period of four days four days

personally, I think/feel I think/feel

personal opinion opinion

puzzling in nature puzzling

refer back refer

repeat again repeat

return again return

revert back revert

shorter/longer in length shorter/longer

small/large in size small/large

square/round/rectangular in shape square/round/rectangular

summarize briefly summarize

surrounded on all sides surrounded

surrounding circumstances circumstances

the future to come the future

there is no doubt but that no doubt

usual/habitual custom custom

we are in receipt of we have receive

Sử dụng lặp những từ rút gọn

Trong xã hội hiện đại, chúng ta ngày càng sử dụng nhiều những từ viết tắt và những từ chữ đầu (Ví dụ: NATO, radar...) Tuy nhiên mọi người thường dùng lặp những từ rút gọn mà không kiểm soát được.

Ví dụ họ thường nói "ATM machine" (máy ATM) nhưng ATM là từ viết tắt của Automated Teller Machine.

Ngoài ra một số từ cũng thường được dùng sai như "HIV virus" (virut HIV) trong khi HIV lại có nghĩa là Human Immunodeficiency Virus, hay "AIDS syndrome" (hội chứng AIDS) nhưng AIDS lại là từ viết tắt của Acquired ImmunoDeficiency Syndrome, hoặc "CPU unit" (đơn vị CPU) tuy nhiên CPU là phần viết tắt của Central Processing Unit.

Chính vì vậy sẽ thật ngớ ngẩn nếu chúng ta dùng cụm từ "CPU units" bởi như vậy sẽ có nghĩa là Central Processing Unit units. Chính vì vậy trước khi dùng từ rút gọn các bạn hãy nhớ lại xem đó là từ viết tắt của cụm từ nào để trách sử dụng sai.

2. CHUYỂN MỆNH ĐỀ THÀNH CỤM TỪ, CỤM TỪ THÀNH TỪ

Để có thể viết được một câu súc tích việc chuyển mệnh đề thành cụm từ, cụm từ thành từ mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu là điều hết sức quan trọng. Chính vì vậy khi viết câu các bạn hãy lưu ý đến những mệnh đề hoặc cụm từ có thể lược bớt cho ngắn gọn và đơn giản hơn. Mệnh đề "which" thường có thể rút gọn thành một tính từ.

Tuy nhiên các bạn hãy xem xét cẩn thận trước khi cắt bớt để tránh lược bỏ phần nhấn mạnh cần thiết của câu. Trong một số trường hợp đại từ quan hệ "which" không được phép lược bỏ nếu không sẽ ảnh hưởng đến ngữ pháp và ngữ nghĩa của câu.

Sau đây là một số ví dụ để giúp các bạn dễ hình dung. Trước tiên các bạn sẽ được giới thiệu những câu dài, rườm rà sau đó ở dưới mỗi câu là câu đã chuyển đổi mệnh đề thành cụm từ để câu ngắn gọn hơn.

VÍ DỤ

Smith College, which was founded in 1871, is the premier all-women's college in the United States.

Founded in 1871, Smith College is the premier all-women's college in the United States.

Citizens who knew what was going on voted him out of office.

Knowledgeable citizens voted him out of office.

Recommending that a student copy from another student's paper is not something he would recommend.

He wouldn't recommend that a student copy from another student's paper.

Hoặc: He would never tell a student to copy from another student's paper.

Ngoải ra mệnh đề đôi khi cũng có thể cắt bớt để trở thành từ đơn.

VÍ DỤ

Unencumbered by a sense of responsibility, Jasion left his wife with forty-nine kids and a can of beans.

Jasion irresponsibly left his wife with forty-nine kids and a can of beans.

Lược bỏ những từ tăng cường không cần thiết

Các bạn hãy tránh sử dụng những từ như là really, very, quite, extremely, severely khi chúng không thực sự cần thiết. Ví dụ, khi bạn yêu cầu được tăng lương bạn chỉ cần nói là mức lương của bạn inadequate (không thỏa đáng), không nên dùng cụm từ severely inadequate (cực kỳ không thỏa đáng). Điều đó không giúp làm rõ thêm nghĩa cho câu mà chỉ thể hiện sự kích động của bạn.

Tuy nhiên những từ nay không hẳn là phải biến mất hoàn toàn trong vốn từ của bạn mà bạn hãy dùng chúng đúng lúc đúng cách thì sẽ giúp làm tăng tính hiệu quả của nó.

3. TRÁNH ĐẶT THÊM CẤU TRÚC PHỤ

Điều này nghe có vẻ giống như một chính trị gia được dạy cách phải tránh làm điều cấm kỵ để không ảnh hưởng đến sự nghiệp. Nhưng quả thật cấu trúc phụ trong câu thường làm cho người viết và người đọc thấy mệt mỏi trước khi bắt đầu vào câu chính.

Vì vậy các bạn nên tránh đặt thêm cấu trúc phụ. Thông thường chúng được bắt đầu bằng những từ như there is/are hoặc it is.

VÍ DỤ

There are twenty-five students who have already expressed a desire to attend the program next summer. It is they and their parents who stand to gain the most by the government grant.

Twenty-five students have already expressed a desire to attend the program next summer. They and their parents stand to gain the most by the government grant.

4. LƯỢC BỎ NHỮNG CỤM TỪ KHÔNG CẦN THIẾT

Các bạn hãy lưu ý đến những cụm từ không làm tăng thêm ngữ nghĩa của câu. Đó chính là phần khiến người đọc đề phòng người viết cho rằng họ đang nói phét hoặc tệ hơn có thể khiến người đọc thấy buồn ngủ.

Sau đây bài giảng sẽ đưa ra một số ví dụ để giúp các bạn hiểu rõ hơn. Câu ở trên là những câu có chứa cụm từ không cần thiết còn câu liền dưới là câu đã được lược bỏ phần thừa đó.

all things considered All things considered, Connecticut's woodlands are in better shape now than ever before.

Connecticut's woodlands are in better shape now than ever before.

as a matter of fact As a matter of fact, there are more woodlands in Connecticut now than there were in 1898.

There are more woodlands in Connecticut now than there were in 1898.

as far as I'm concerned As far as I'm concerned, there is no need for further protection of woodlands.

Further protection of woodlands is not needed.

at the present time This is because there are fewer farmers at the present time.

This is because there are fewer farmers now.

because of the fact that Woodlands have grown in area because of the fact that farmers have abandoned their fields.

Woodlands have grown in area because farmers have abandoned their fields.

by means of Major forest areas are coming back by means of natural processes.

Major forest areas are coming back through natural processes. (hoặc naturally)

by virtue of the fact that Our woodlands are coming back by virtue of the fact that our economy has shifted its emphasis.

Our woodlands are coming back because our economy has shifted its emphasis.

due to the fact that Due to the fact that their habitats are being restored, forest creatures are also re-establishing their population bases.

Because their habitats are being restored, forest creatures are also re-establishing their population bases.

exists The fear that exists among many people that we are losing our woodlands is uncalled for.

The fear among many people that we are losing our woodlands is uncalled for.

for all intents and purposes The era in which we must aggressively defend our woodlands has, for all intents and purposes, passed.

The era in which we must aggressively defend our woodlands has passed.

for the most part For the most part, people's suspicions are based on a misunderstanding of the facts.

People's suspicions are based on a misunderstanding of the facts.

for the purpose of Many woodlands, in fact, have been purchased for the purpose of creating public parks.

Many woodlands, in fact, have been purchased as public parks.

have a tendency to This policy has a tendency to isolate some communities.

This policy tends to isolate some communities.

in a manner of speaking The policy has, in a manner of speaking, begun to Balkanize the more rural parts of our state.

The policy has begun to Balkanize the more rural parts of our state.

in a very real sense In a very real sense, this policy works to the detriment of those it is supposed to help.

This policy works to the detriment of those it is supposed to help.

in my opinion In my opinion, this wasteful policy ought to be revoked.

This wasteful policy ought to be revoked.

in the case of In the case of this particular policy, citizens of northeast Connecticut became very upset.

Citizens of northeast Connecticut became very upset about his policy.

in the final analysis In the final analysis, the state would have been better off without such a policy.

The state would have been better off without such a policy.

in the event that In the event that enough people protest, it will probably be revoked.

If enough people protest, it will probably be revoked.

in the nature of Something in the nature of a repeal may soon take place.

Something like a repeal may soon take place.

in the process of Legislators are already in the process of reviewing the statutes.

Legislators are already reviewing the statutes.

it seems that It seems that they can't wait to get rid of this one.

They can't wait to get rid of this one.

manner They have monitored the activities of conservationists in a cautious manner.

They have cautiously monitored the activities of conservationists.

the point I am trying to make The point I am trying to make is that sometimes public policy doesn't accomplish what it set out to achieve.

Sometimes public policy doesn't accomplish what it set out to achieve.

type of Legislators need to be more careful of the type of policy they propose.

Legislators need to be more careful of the policy they propose.

what I mean to say is What I mean to say is that well intentioned lawmakers sometimes make fools of themselves.

Well intentioned lawmakers sometimes make fools of themselves.

5. GIẢM DÙNG NHỮNG LỜI NÓI SÁO VÀ TỪ CHÊM

Bạn hãy tưởng tượng nếu bạn là người đầu tiên nói những câu rất thông minh như "She fell head over heels in love" hoặc "She's cool as a cucumber." thì thật sự sẽ rất tuyệt. Nhưng thật đáng buồn những câu nói ấy sẽ dần dần mất đi vẻ hào nhoáng ban đầu mà trở nên cũ rích và thậm chí khiến người khác bực mình.

Chính vì vậy các bạn hãy hạn chế sử dụng những lời nói sáo và từ chêm. Bởi người đọc sẽ cảm thấy thực sự bực bội nếu người viết sử dụng văn phong tẻ nhạt cùng với mớ hổ lốn những lời nói sáo và từ chêm đó.

Ví dụ, ngài thị trưởng của Austin, Texas, đã từng thông báo trước sự bối rối của mọi người như sau: "I wanted all my ducks in a row, so if we did get into a posture, we could pretty much slam-dunk this thing and put it to bed."

Những lời nói đó thực sự đã làm cho người dân cảm thấy không thoải mái. Chính vì vậy khi viết câu các bạn hãy lưu ý đến điều này.

Sau đây danh sách những từ gây bực bội cho người đọc sẽ được giới thiệu để các bạn tránh dùng.

acid test meaningful dialogue

at loose ends moving experience

babe in the woods needle in a haystack

better late than never open-and-shut case

brought back to reality

pain in the _____

black as pitch point with pride

blind as a bat pretty as a picture

bolt from the blue put it in a nutshell

busy as a bee/beaver quick as a flash/wink

cat's meow

rat race

cool as a cucumber ripe old age

cool, calm, and collected ruled the roost

crack of dawn sad but true

crushing blow sadder but wiser

cry over spilt milk set the world on fire

dead as a doornail sick as a dog

dog-eat-dog world sigh of relief

don't count your chickens slow as molasses

dyed in the wool smart as a whip

easier said than done sneaking suspicion

easy as pie spread like wildfire

feathered friends straight as an arrow

face the music straw that broke

flash in the pan the camel's back

flat as a pancake strong as an ox

gentle as a lamb take the bull by the horns

go at it tooth and nail thin as a rail

good time was had by all

through thick and thin

greased lightning tired but happy

happy as a lark

to coin a phrase

head over heels to make a long story short

heavy as lead trial and error

horns of a dilemma tried and true

hour of need under the weather

keep a stiff upper lip white as a sheet

ladder of success wise as an owl

last but not least work like a dog

looking a gift horse worth its weight in gold

in the mouth

Bài tập thực hành: Các bạn hãy viết lại các câu sau để thành câu ngắn gọn, súc tích. Đáp án sẽ được đưa ra ở cuối bài.

1. At this point in time we can't ascertain the reason as to why the screen door was left open.

2. My sister, who is employed as a nutritionist at the University of Michigan, recommends the daily intake of megadoses of Vitamin C.

3. Basically, in light of the fact that Congressman Fuenches was totally exhausted by his last campaign, there was an expectation on the part of the voters that he would not reduplicate his effort to achieve office in government again.

4. It is to be hoped that we discover a means to create an absolutely proper and fitting tribute to Professor Espinoza.

5. There is a desire on the part of many of us to maintain a spring recess for the purpose of getting away from the demands of our studies.

6. Joe was an honest and hard working man. Basically, he never gave much consideration to sitting idly about, doing nothing constructive. (Viết lại bằng một câu)

7. What is your basic understanding of predestination?

8. At what point in time will a downturn in the stock market have a really serious effect on the social life of people as a whole?

9. I would call your attention to the fact that our President, who was formerly the Governor of Arkansas, is basically a Southerner.

10. There are millions of fans who desperately want the Hartford Whalers to stay in the city.

11. Bothered by allergies, a condition that made them sneeze, some of the preschool children had sinus troubles that caused them to miss several days in nursery school this spring.

12. The nursery school teacher education training sessions involve active interfacing with preschool children of the appropriate age as well as intensive peer interaction in the form of role playing

13. In order to prove that he could hold his own on the track team, Gordo had to train hard like the old runners.

14. If you go to the store, you will see that the store is closed on Sundays because the storeowner likes to go to church.

15. Due to the fact that Jim liked chocolate, he was very upset when the candy company canceled production of his favorite chocolate bar.

Đáp án

1. We don't know why the screen door was left open.

2. My sister, a nutritionist at the University of Michigan, recommends daily megadoses of Vitamin C.

3. Because Congressman Fuenches was exhausted by his last campaign, voters expected he would not seek re-election.

Hoặc:

Voters thought that Congressman Fuenches was so exhausted by his last campaign that he wouldn't seek re-election.

4. We hope for an appropriate tribute to Professor Espinoza.

5. We want a spring recess so we can get away from our studies. OR We want a spring recess to escape our studies.

6. Honest and hard working, Joe was never idle.

7. Explain predestination.

8. When will a downturn in the stock market affect society?

9. Our President, formerly the Governor of Arkansas, is a Southerner.

10. Millions of fans desperately want the Hartford Whalers to stay in the city.

11. Bothered by allergies, some children missed several days in nursery school this spring.

12. Training for nursery school teachers involves interacting with preschoolers and role playing with peers.

13. To prove that he could hold his own on the track team, Gordo had to train hard like the older runners.

14. If you go to the store, you will see that it is closed on Sunday because the owner likes to go to church.

Hoặc: The store is closed on Sundays because the owner attends church.

15. Because Jim liked chocolate, he was very upset when the candy company canceled his favorite chocolate bar.

Hoặc: Jim was upset when the candy company canceled production of his favorite chocolate bar

Các bài viết liên quan:

* Bài 19 - Kinds of a paragraph (Các dạng đoạn văn)

* Bài 18 - How to write a paragraph (Cách viết đoạn văn)

* Bài 17 - Parts of a paragraph (Kết cấu của đoạn văn)

* Bài 15 - How to write sentences (Cách viết câu)

* Bài 14 - Sentence types & classes ( Các kiểu & loại câu)

* Bài 13 - Sentence: Definition & Components (Câu: Định nghĩa & Thành phần câu)

* Bài 12 - How To Prepare for a Test (Chuẩn bị cho kỳ thi như thế nào?)

* Bài 11 - Easily Confused Word Pairs (Những cặp từ dễ gây nhầm lẫn)

* Bài 10 - Problem Verbs and Pronouns (Những động từ và đại từ dễ nhầm lẫn)

* Bài 9 - "Designer" Punctuation (Cách dùng dấu câu)

* Bài 8 - Quotation Marks (Dấu ngoặc kép)

* Bài 7 - Apostrophes and Dashes (Dấu nháy đơn và dấu gạch ngang)

* Bài 6 - Semicolons and Colons (Dấu chấm phẩy và dấu hai chấm)

* Bài 5 - Commas that separate (Dấu phẩy dùng để tách riêng thành phần câu)

* Bài 4 - Commas and Sentence Parts (Dấu phẩy và thành phần câu)

* Bài 3 - Avoiding Faulty Sentence (Tránh sử dụng những câu sai)

* Bài 2 - Periods (.), Question Marks (?), and Exclamation Points (!) (Dấu chấm câu, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)

* Bài 1 - Capitalization (Cách viết hoa)

Nguồn bài viết: http://hoctienganh.info/read.php?522#ixzz12hTVcU5p

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: