fdgdfg
Mỗi chữ Hán (Hán tự 漢 字) được phát ra bằng một âm tiết 音 節 (syllable). Nói đơn giản, âm thanh nổ ra một phát thì kể là một âm tiết. Thí dụ, từ « 漢 語 » (Hán ngữ) gồm hai chữ 漢 và 語 , được phát ra bằng hai âm tiết hàn (đọc như hán trong tiếng Việt) và yǚ (đọc như duỳ trong tiếng Việt giọng Nam, chúm môi).
Để ghi âm của chữ Hán, người ta dùng hệ thống phiên âm. Có nhiều hệ phiên âm chữ Hán, nhưng hiện nay hệ phiên âm pīnyīn (bính âm 拼 音 ) của Bắc Kinh được xem là tiêu chuẩn. Thí dụ: chữ 漢 được phiên âm là hàn, chữ 語 được phiên âm là yǚ.
Một âm tiết gồm ba yếu tố: 1- phụ âm đầu (thanh mẫu 聲 母 ), 2- vần (vận mẫu 韻 母 ), 3- thanh (thanh điệu 聲 調 ). Thí dụ:
- chữ 漢 được phiên âm là hàn, âm tiết này có phụ âm đầu là h- , vần là -an , thanh là \. (hàn đọc như hán trong tiếng Việt).
- chữ 語 được phiên âm là yǚ, âm tiết này không có phụ âm đầu, chỉ có vần là yü , thanh là v. (yǚ đọc như duỳ trong tiếng Việt giọng Nam, chúm môi).
chữ Hán phiên âm Hán Việt phiên âm pinyin phụ âm đầu (thanh mẫu) vần
(vận mẫu) thanh (thanh điệu) đọc như
tiếng Việt
漢 HÁN hàn h- -an \ hán
語 NGỮ yǚ (không có) yü v duỳ
(Chú ý: Một âm tiết có thể không có phụ âm đầu ; nhưng bắt buộc phải có vần và thanh)
--------------------------------------------------------------------------------
1. THANH (thanh điệu 聲 調 )
Chữ Hán có 5 thanh, ký hiệu là: - , / , v , \ ,.. Thí dụ: âm tiết ma (đọc như ma trong tiếng Việt) gắn thêm thanh điệu sẽ là: mā , má , mǎ , mà , mạ. Trong một số từ điển Hán ngữ và sách giáo khoa dạy Hán ngữ, vì lý do kỹ thuật, người ta thay thế 5 ký hiệu trên bằng các con số: ma1 (= mā ), ma2 (= má ), ma3 (= mǎ ), ma4 (= mà ), ma hay ma5 (= mạ ).
- mā : đọc như ma (ma quái) trong tiếng Việt.
- má : đọc như mả (mồ mả ) trong tiếng Việt.
- mǎ : đọc như mạ (mạ non) trong tiếng Việt.
- mà : đọc như má (ba má, lúa má) trong tiếng Việt.
- mạ (= ma): đọc nhẹ như ma (ma quái) trong tiếng Việt. (Thanh này đọc nhẹ nên gọi là khinh thanh 輕 聲 , thường thường được viết không dấu chấm, tức là viết ma thay vì mạ ).
So sánh:
Thanh - tương đương không dấu của tiếng Việt.
Thanh / tương đương dấu hỏi của tiếng Việt.
Thanh v tương đương dấu nặng của tiếng Việt.
Thanh \ tương đương dấu sắc của tiếng Việt.
Thanh • tương đương không dấu của tiếng Việt, đọc rất nhẹ.
Chú ý quan trọng: Dấu thanh điệu / và \ không tương ứng dấu sắc / và dấu huyền \ tiếng Việt. Xin đừng để chúng gây lẫn lộn.
Ta thử click vào < ma >, để nghe lần lượt 5 âm tiết: ma (đánh vần «mơ - a - ma»), mā , má , mǎ , mà ; (khinh thanh được đọc trước). Trong phần phát âm ở sau, ta cũng sẽ theo đúng thứ tự đó; tức là: khinh thanh , - , / , v , \.
Luật biến đổi thanh điệu:
(1) Hai thanh v kế nhau, thì thanh v trước biến thành /. Tức là v + v = / + v. Thí dụ:
- nǐ hǎo đọc là ní hǎo (chào anh/chị).
- hěn hǎo đọc là hén hǎo (rất tốt/khoẻ).
- yǒng yuǎn đọc là yóng yuǎn (vĩnh viễn).
(2) Ba thanh v kế nhau, thì hai thanh v trước biến thành /. Tức là v + v + v = / + / + v. Thí dụ:
- zǒng lǐ fǔ đọc là zóng lí fǔ (phủ thủ tướng).
- zhǎn lǎn guǎn đọc là zhán lán guǎn (nhà triển lãm).
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro